Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Giáo án Toán 4 chương 1 bài 11: Bảng đơn vị đo khối lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (47.14 KB, 4 trang )

BÀI 11
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tơ-gam. Quan
hệ của đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam với nhau.
- Nắm được tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối
lượng với nhau.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn trên bảng phụ :
Lớn hơn kilô-gam

Ki-lô-gam

Nhỏ hơn kilô-gam

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị - Cả lớp thực hiện.
sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối - HS nêu , bạn nhận xét.
lượng : 1yến = ? kg ; 1 tạ= ? yến ; 1 tấn
= ? ta = ? yến
- GV nhận xét chung.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:


- HS nghe giới thiệu.
- Bảng đơn vị đo khối lượng.
b/ Giới thiệu đề-ca-gam, héc-tô-gam.


* Đề-ca-gam
- Nêu tất cả các đơn vị đo khối lượng đã
học?
- 1 kg = ? g
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục
gam người ta còn dùng đơn vị đo là đề-cagam.
+ Đề-ca-gam viết tắt là dag.
- GV viết lên bảng 1 dag = 10 g
- Hỏi :10g bằng bao nhiêu đề ca gam?
* Héc-tô-gam.
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng trăm
gam , người ta cịn dùng đơn vị đo là hectơ-gam.
- Hec-tơ-gam viết tắt là hg.
- GV viết lên bảng 1 hg =10 dag =100g.
Hỏi :10dag = ? hg ; 100g = ? hg
c. Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng:
- GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối
lượng đã học .
- Nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ bé
đến lớn. Đồng thời cho HS lên gắn thẻ tên
đơn vị vào bảng đơn vị đo khối lượng.
- Trong các đơn vị trên, những đơn vị nào
nhỏ hơn ki-lô-gam ? Những đơn vị nào lớn
hơn ki-lô-gam ?
- Yêu cầu : Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị

kế tiếp nhau từ tấn – gam.
+ Thảo luận nhóm đơi với yêu cầu trên rồi
6 bạn đại diện gắn thẻ như SGK/24

- HS nêu.
- 1 HS nêu : 1 kg= 1 000g

- 2 HS nhắc lại.
- HS nêu.

- HS nhắc lại kí hiệu của hg,
độ lớn của hg so với dag và g
-1 HS nêu.
- 3 HS nêu
- 1 HS nêu, 2 HS lên gắn thẻ.

- 2 HS nêu

- 6 HS nối tiếp gắn thẻ : 1 tấn
= 10 tạ;...
- Bạn nhận xét.
- 2 HS đọc bảng đơn vị đo
khối lượng.
- HS lắng nghe.
- HS nêu.


- GV nhận xét chung.
Hỏi : Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị liền
kề.

* GV chốt :Mỗi đơn vị đo khối lượng đếu
gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền no.ù
d.Luyện tập, thực hành:
* Bài 1 : SGK/24: Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS đọc đế bài.
- GV cho HS đổi đúng , nêu cách làm của
mình, sau đó nhận xét.
- GV hỏi :1 dag= ? g ; 10g = ? dag
+ Nêu cách đổi 2 kg 300g = ? g
* Bài 2 : SGK/24: Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS nêu yêu cầu đề.
- GV nhắc HS thực hiện phép tính bình
thường , sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả .
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét chung.
* Bài 3 : SGK/24: Hoạt động cá nhân.
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài.
- Muốn so sánh 2 đơn vị đo khối lượng
( khác đơn vị) em làm sao ?
- Yêu cầu HS đồi cùng đơn vị rồi so sánh
kết quả, ghi kết quả đã so sánh vào ơ chấm.
- Giải thích cách làm 8 tấn ... 8 100kg.
4 tạ 30kg ... 4 ta 3kg.
- GV chữa bài và nhận xét.
* Bài 4 : SGK/24: Hoạt động nhóm bàn.
- GV gọi HS đọc đề bài .

- 2 HS nhắc lại nhận xét như
SGK/24


- 1 HS đọc đề bài và nêu yêu
cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở, 3 HS
làm vào phiếu học tập.
- dán kết quả.
- HS nhận xét bài.
- 2 HS nêu.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp làm vào vở.
- 4 HS lần lượt nêu kết quả.
- Bạn nhận xét.
- Cả lớp cùng chữa bài.
- 1 HS nêu.
-1 HS nêu.
- Cả lớp làm bài vào vở. 2 HS
lên bảng làm
- Bạn nhận xét.
- 2 HS nêu.

- HS đọc.
- HS trao đổi và giải bài tập
- Nhóm nào xong trước dán


- HS trao đổi thào luận cách giải
+ Ghi bài giải vào phiếu học tập.

kết quả.
- HS nhận xét kết quả.
- 1 HS nêu.


+ Gọi HS nêu các bước giải.
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố
-2 HS nêu.
- Nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng từ
lớn đến bé.
- Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì
hơn hoặc kém nhau mấy lần ?
5.Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học .
- HS lắng nghe về nhà thực
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài : Giây, hiện.
thế kỉ



×