Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 40 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>XA NGẮM THÁC NÚI LƯ</i>
<i>“Nắng rọi Hương Lơ khói tía bay,</i>
<i> Xa trơng dịng thác trước sơng này.</i>
<i> Nước bay thẳng xuống ba nghìn thước,</i>
<i> Tưởng dải Ngân Hà tuột khỏi mây.”</i>
<i>(Tương Như dịch)</i>
?Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu
học. Em hãy tìm từ đồng nghĩa với
mỗi từ: rọi, trông ở bài thơ sau
<i>Chiếu:</i>
<i>Rọi:</i>
<i>Soi:</i>
I/ Thế nào là từ đồng
nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
I/ Thế nào là từ đồng
nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
H·y cho bi tế nghÜa c aủ từ trông trong t ng tr ờng
hợp sau?
a) Bác Hồ là người tr«ng xe trong tr êng.
b) BÐ Lan ®ang tr«ng mĐ vỊ.
- <sub>Tr«ng</sub> <sub>a</sub><sub>: B o</sub><sub>ả</sub> <sub> vệ, gĩ gìn, chm sóc</sub>
- <sub>Trông</sub> <sub>b</sub><sub>: Mong, ngóng, ch</sub>
ã Như vậy từ trơng là một từ nhưng lại có nhiều
nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
<b>Qua phần phân tích ví dụ trên em hiểu</b>
<b>thế nào là từ đồng nghĩa, và một từ </b>
<b>nhiều nghĩa có thể như thế nào?</b>
1. Hãy tìm từ đồng nghĩa ở hai ví dụ sau?
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu quả mơ chua trên rừng.
<i>(Trần Tuấn Khải)</i>
<i> - </i>Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu <b>quả</b> mơ chua trên rừng.
<i>(Trần Tuấn Khải)</i>
<i> - </i>Chim xanh ăn <b>trái</b> xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
<i>(Ca dao)</i>
<b>* So sánh nghĩa của từ quả và từ trái</b>
<b>trong hai câu thơ trên?</b>
<i>- Quả (trái): là bộ phận của cây do bầu, </i>
<i>nhuỵ phát triển mà thành. (Đây là từ </i>
<i>toàn dân)</i>
<i>- Trái: Cũng là quả (Đây là từ địa phương </i>
<i>Nam Bộ)</i>
<b>Em có nhận xét gì về nghĩa của từ quả</b>
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
<b>Sắc thái nghĩa của hai từ bỏ mạng và </b>
<b>từ hi sinh có gì giống và khác nhau?</b>
- Giống nhau: Đều chỉ cái chết
- Khác nhau:
+ Bỏ mạng: là chết vì mục đích phi nghĩa
(có hàm ý kinh bỉ). Bỏ mạng dùng để
chỉ cái chết của bọn giặc ngoại xâm.
+ Hi sinh: là chết vì lí tưởng cao đẹp, chết
trong sự vinh quang, vì mục đích chính
nghĩa (có hàm ý kính trọng).
<b>Em có nhận xét gì về sắc thái nghĩa </b>
<b>của từ bỏ mạng và từ hi sinh?</b>
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Phân tích ví
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Phân tích ví dụ
1. Hãy thay từ “quả” bằng từ “trái” và từ
“trái” bằng từ “quả”?
- Rủ nhau xuống bể mò cua,
Đem về nấu mơ chua trên rừng.
<i>(Trần Tuấn Khải)</i>
<i> - </i>Chim xanh ăn xoài xanh,
Ăn no tắm mát đâụ cành cây đa.
<i>(Ca dao)</i>
<i>Em hãy đọc lại các ví dụ trên</i> <i>và cho biết ý </i>
<i>nghĩa của hai câu thơ có thay đổi </i>
<i>khơng?</i>
<i>- Ý nghĩa câu thơ khơng thay đổi.</i>
Vì sao nghĩa của hai câu thơ khơng đổi?
- Vì sắc thái nghĩa của hai từ “quả” và từ
“trái” hoàn toàn giống nhau.
qủa
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Hãy thay từ “bỏ mạng” bằng từ “hi sinh” và
từ “hi sinh” bằng từ “bỏ mạng”?
- Trước sức tấn công như vũ bão và tinh thần
chiến đấu dũng cảm tuyệt vời của quân
- Công chúa Ha-ba-na đã anh dũng,
thanh kiếm vẫn cần tay.
<i>(Truyện cổ Cu-ba)</i>
<i>Em hãy đọc lại các câu văn trên</i> <i>và cho biết </i>
<i>nghĩa của hai câu văn đó có thay đổi </i>
<i>khơng?</i>
- Nghĩa của hai câu văn thay đổi.
<i>Vì sao nghĩa của hai câu văn đó thay đổi?</i>
<i> - Vì hai từ “</i>bỏ mạng” và “hi sinh” có sắc thái
biểu cảm khác nhau.
bỏ mạng
3. Tại sao trong đoạn trích: “Chinh phụ
ngâm khúc” lấy tiêu đề là: “Sau phút
<b>chia li</b>” mà không phải là “Sau phút
<b>chia tay</b>”?(Thảo luận 2 phút)
- Bởi vì: Chia li: có nghĩa là xa nhau lâu
dài có khi là mãi mãi (vĩnh biệt) khơng
có ngày gặp lại. Vì kẻ đi trong bài thơ
này là ra trận nơi cái sống và cái chết
luôn kề cận nhau.
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 115
Qua phân tích các ví trên em thấy sử
dụng từ đồng nghĩa như thế nào cho
phù hợp?
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 115
IV/ Luyện tập
Bài tập 1 (SGK/115)
Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ
sau đây:
- Gan dạ
- Chó biển
- Nhà thơ
- Đòi hỏi
- Mổ xẻ
- Năm học
- Của cải
- Loài người
- Nước ngoài
- Thay mặt
- Dũng cảm
- Hải cẩu
- Thi sĩ
- Yêu cầu
- Phẫu thuật
- Niên khoá
- Tài sản
- Nhân loại
- Ngoại quốc
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 115
Bài tập 2 (SGK/115)
Tìm từ có gốc Ấn - Âu đồng nghĩa với các
từ sau đây:
- Máy thu thanh
- Sinh tố
- Xe hơi
- Dương cầm
- Ra-đi-ơ
- Vi-ta-min
- Ơ tơ
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
2. Ghi nhớ: SGK Trang 115
IV/ Luyện tập
Bài tập 3 (SGK/115)
Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với
từ tồn dân (từ phổ thơng)
<sub>heo - lợn</sub>
xà bơng - xà phịng
<sub> </sub><sub>ghe - thuy</sub><sub>ề</sub><sub>n</sub>
<sub>cây viết - cây bút</sub><sub> </sub>
<sub> </sub><sub>thau - chậu</sub>
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
2. Ghi nhớ: SGK Trang 115
IV/ Luyện tập
Bài tập 4 (SGK/115)
Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm
trong các câu sau đây:
Món q anh gửi, tơi đã <b>đưa</b> tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi <b>đưa</b> khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã <b>kêu.</b>
Anh đừng làm thế người ta <b>nói</b> cho đấy.
Cụ ốm nặng đã <b>đi</b> hơm qua rồi.
<b>trao</b>
<b>tiễn</b>
<b>phàn nàn.</b>
<b>phê bình</b>
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 115
IV/ Luyện tập
Bài tập 6 (SGK/116)
Chọn từ thích hợp điền vào các câu sau đây:
<b>a) thành quả / thành tích</b>
- Thế hệ mai sau sẽ được hưởng … của công cuộc
đổi mới hôm nay.
- Trường ta đã lập nhiều … đề chào mừng ngày
Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
<b>b) ngoan cố / ngoan cường</b>
- Bọn địch … chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
- - Ông đã … giữ vững khí tiết cách mạng.
<b>c) giữ gìn / bảo vệ</b>
Em Thuý luôn luôn … quần áo sạch sẽ.
- … Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.
I/ Thế nào là từ đồng nghĩa?
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
II/ Các loại từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 114
III/ Sử dụng từ đồng nghĩa
1. Tìm hiểu ví dụ
2. Ghi nhớ: SGK Trang 115
IV/ Luyện tập
Bài tập 7 (SGK/116)
Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng
hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào
chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng
nghĩa đó?
a) đối xử, đối đãi
- Nó … tử tế với mọi người
xung quanh nên ai cũng mến nó.
- Mọi người đều bất bình trước thái độ
… của nó đối với trẻ em.
b) trọng đại, to lớn
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa…
đối với vận mệnh dân tộc.
- Ơng ta thân hình … như hộ pháp.
đối xử/ đối đãi
đối xử
trọng đại/ to lớn