Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Đề cương ôn tập HK 2 môn Địa lí 11 năm 2014-2015 - THCS&THPT Tà Nung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.84 KB, 7 trang )

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO LÂM ĐỒNG
TRƯỜNG THCS&THPT TÀ NUNG
--------

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HKII
MƠN ĐỊA LÍ LỚP 11

TỔ CHUN MÔN: SỬ- ĐỊA- CÔNG DÂN
HỌ VÀ TÊN GVBM: HỒ VĂN NGHIÊM

Năm học 2014-2015
I.CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)

1


Câu 1:
Phân tích những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của miền Đông và miền Tây đối với sự phát
triển nông nghiệp, công nghiệp Trung Quốc?

Đặc điểm
Địa hình

Khí hậu
Thủy văn
Thổ nhưỡng
Sinh vật
Khống sản

Đán
h


giá

Thu
ận
lợi
Khó
khă
n

Miền Đơng
- Chiếm 50% diện tích
cả nước.
- Đồng bằng châu thổ
rộng lớn, màu mỡ.
Cận nhiệt đới gió mùa và
ơn đới gió mùa

Miền Tây
Núi cao, sơn nguyên đồ sộ xen các
bồn địa.

Ôn đới lục địa khắc nghiệt, khí hậu
núi cao.
Thượng lưu của các sơng Hồng Hà,
Hạ lưu của các con sơng
Trường Giang, có dịng chảy tạm
lớn, lượng nước dồi dào.
thời.
Đất phù sa màu mỡ
Đất hoang mạc.

Rừng, các vùng khai
Rừng, đồng cỏ xen hoang mạc, bán
thác nông nghiệp.
hoang mạc.
Kim loại màu là chủ yếu.
Dầu mỏ, than, sắt
- Đồng bằng có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào và khí hậu
gió mùa thuận lợi cho nơng nghiệp phát triển.
- Tài nguyên khoáng sản phong phú tạo điều kiện phát triển công
nghiệp khai thác và luyện kim.
- Chăn thả gia súc, phát triển thủy điện, lâm nghiệp…
- Thiên ta gây khó khăn cho đời sống và sản xuất (động đất, lũ, lụt,
hạn hán, bão cát…).
- Giao thông ở phía Tây…

Câu 2:
Trình bày đặc điểm dân cư Trung Quốc? Giải thích vì sao dân cư Trung Quốc lại tập trung
chủ yếu ở miền Đông?
* Đặc điểm dân cư Trung Quốc:
- Đông nhất thế giới: > 1,3 tỉ người (2005), chiếm 1/5 số dân thế giới, với > 50 dân tộc.
- Kết cấu dân số trẻ, gia tăng dân số tự nhiên là 0,6 % (2005).
* Thuận lợi:
Nguồn lao động dồi dào, có truyền thống, chất lượng lao động đang cải thiện, tạo điều kiện cho
kinh tế phát triển.
* Khó khăn:
Gánh nặng cho kinh tế, thất nghiệp, chất lượng cuộc sống chưa cao, ơ nhiễm mơi trường.
* Biện pháp:
Chính sách dân số triệt để: mỗi gia đình chỉ có 1 con.
- Phân bố dân cư:
+ Tập trung chủ yếu ở miền Đông.

+ Tỉ lệ dân thành thị: 37 %, tỉ lệ dân nông thôn: 63 % (năm 2005).
* Giải thích vì sao dân cư Trung Quốc lại tập trung chủ yếu ở miền Đông ?

2


- Miền Đông dân cư tập trung đông đúc là do có điều kiện tự nhiên thuận lợi; địa hình thấp,
nhiều đồng bằng có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu ơn đới gió mùa và cận
nhiệt đới gió mùa.
* Miền Tây dân cư thưa thớt là do điều kiện tự nhiên không thuận lợi, địa hình núi cao hiểm
trở, khí hậu lục địa khắc nghiệt, hoang mạc và bán hoang mạc, thiếu nước cho sinh hoạt và sản
xuất...
Câu 3:
Trung Quốc đã thực hiện chiến lược gì để phát triển cơng nghiệp? Những thành tựu đạt
được từ chiến lược trên?
* Chiến lược phát triển công nghiệp Trung Quốc.
- Thực hiện chính sách kinh tế thị trường.
- Thực hiện chính sách mở cửa thu hút đầu tư nước ngồi.
- Hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng cơng nghệ cao.
- Đầu tư có trọng điểm.
(+ ưu tiên phát triển các ngành cơng nghiệp nhẹ, sau đó tập trung phát triển các ngành công
nghiệp nặng truyền thống.
+ Thực hiện chính sách cơng nghiệp mới, chủ yếu tập trung vào 5 ngành)
* Thành tựu:
- Phát triển mạnh, một số sản phẩm CN tăng nhanh, sản lượng đứng hàng đầu TG: than, thép,
xi măng, phân đạm…
- Phát triển một số ngành CN hiện đại như: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu…đạt thành tựu cao.
- Đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng.
Câu 4:
Tại sao sản xuất công nghiệp của Trung Quốc lại tập trung chủ yếu ở miền Đông và vùng

dun hải ven biển?
- Vì miền Đơng và vùng ven biển có nhiều thuận lợi trong phát triển cơng nghiệp.
+ Vị trí địa lí: Dễ giao lưu với bên ngồi trong việc xuất nhập khẩu.
+ Điều kiện tự nhiên thuận lợi: Địa hình bằng phẳng, nhiều khống sản, nguồn nước dồi dào,...
+ Dân cư đông đúc: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Nguyên liệu từ nơng nghiệp, thủy sản dồi dào (là miền có nơng nghiệp trù phú).
+ Cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật phát triển mạnh.
+ Thu hút đầu tư nước ngoài.
+ Nằm gần các chính sách phát triển và chiến lược của nhà nước.
+ Là nơi tập trung các trung tâm công nghiệp lớn như: Bắc Kinh, Thượng Hải và Hồng
Kông...
Câu 5:
Trình bày đặc điểm nổi bật của nơng nghiệp Trung Quốc? Tại sao sản xuất nông nghiệp
của Trung Quốc lại chủ yếu tập trung ở miền Đông?
a. Đặc điểm nổi bật về nông nghiệp Trung Quốc.
* Chiến lược phát triển:
- Đất đai, tài nguyên nước, khí hậu thuận lợi.
- Nguồn lao động dồi dào.
- Chính sách khuyến khích sản xuất; biện pháp cải cách trong nông nghiệp.
* Thành tựu:
3


- Sản xuất nhiều nơng phẩm có năng suất cao.
- Sản lượng đứng hàng đầu thế giới: lương thực, bông, thịt lợn..
* Phân bố:
- Miền Đông: nhiều vùng nông nghiệp trù phú: phía bắc trồng các loại cây ơn đới, phía nam
trồng cây nhiệt đới.
- Miền Tây: chăn ni gia súc lớn: cừu, lạc đà..
b.Tại sao sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc lại chủ yếu tập trung ở miền Đơng?

Vì:
- ĐKTN:
+ Địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ,
+ Nguồn nước dồi dào,
+ Khí hậu cận nhiệt và ơn đới gió mùa,...
- ĐKKT-XH:
+ Dân cư đơng đúc, cần cù chịu khó, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nơng nghiệp,
+ Thị trường tiêu thụ lớn;
+ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phát triển,
+ Được sự hỗ trợ của cơng nghiệp, có cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển
II.KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
Câu 1:
Phân tích những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên trong sự phát triển kinh tế của khu
vực?
Yếu tố
Đông Nam Á lục địa
Đông Nam Á hải đảo
Bị chia cắt mạnh, hướng TBNhỏ hẹp, nhiều đồi
Địa hình
ĐN, B-N có thung lũng và
núi, ít đồng bằng.
đồng bằng châu thổ.
Nhiệt đới ẩm gió mùa
Nhiệt đới gió mùa và
Khí hậu
khí hậu xích đạo
Sơng ngịi
Có nhiều sơng lớn
Nhỏ, ngắn, dốc
Đất đai

Đất feralit, đất phù sa
Đất phù sa màu mỡ
Than đá, sắt, thiếc, dầu khí….
Than, dầu mỏ, khí tự
Khống sản
nhiên, đồng…
Rừng nhiệt đới gió mùa
Rừng xích đạo và
Sinh vật
rừng nhiệt đới
Đường bờ biển dài (trừ Lào
Vùng biển rộng, giàu
Biển
không giáp biển), giàu tiềm
tiềm năng
năng.
Đánh giá
T - Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với đa dạng sản
h phẩm.
u - Phát triển đa dạng nền kinh tế: lâm nghiệp, công
ậ nghiệp, dịch vụ,
n - Phát triển tổng hợp kinh tế biển….
l

i
4


- Thiên tai thường xuyên xảy ra: động đất, núi lửa,
K sóng thần, bão nhiệt đới, sâu bệnh phá hoại mùa

h màng…
ó - Giao thơng đi lại từ Đơng sang Tây gặp nhiều khó
k khăn.
h - Rừng ngày càng thu hẹp.
ă - Bảo vệ chủ quyền biển đảo.
n - Khai thác khống sản bừa bãi  mơi trường ảnh
hưởng
Câu 2:
Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của khu vực Đông Nam Á?
a. Dân cư:
- Dân số: đông
- Kết cấu dân số trẻ
- Gia tăng dân số nhanh
- Phân bố không đều
b. Xã hội:
- Đa dân tộc, tôn giáo, văn hóa.
- Phong tập, tập quán tương đồng.
Câu 3:
Nêu những khó khăn về đặc điểm dân cư, xã hội đối với sự phát triển của khu vực Đông
Nam Á?
* Về dân cư:
- Sức ép về giáo dục, y tế, việc làm...,
- Trình độ tay nghề cịn hạn chế,
- Khó khăn khi khai thác nguồn lực ở miền núi, và quản lí xã hội vùng đơng dân.
* Về xã hội: Khó quản lí xã hội, vấn đề đồn kết dân tộc, giữ gìn an ninh xã hội trở thành vấn
đề nhạy cảm...
Câu 4:
Trình bày sự phát triển nơng nghiệp của Đơng Nam Á?
Đặ
c

Chăn nuôi, đánh bắt và
Cây lúa nước
Cây công nghiệp
điể
nuôi trồng thủy, hải sản
m
Tìn
- Là cây lương
- Phát triển chủ yếu
- Chăn nuôi gia súc chưa trở
h
thực truyền thống
các loại cây trồng:
thành nghề chính
hìn
và quan trọng của
cao su, cà phê, hồ
- Nuôi nhiều gia cầm
h
khu vực.
tiêu, cây lấy dầu, cây
- Nuôi trồng thủy sản là nghề
ph
- Sản lượng
lấy sợi, cây ăn quả…
truyền thống, đang phát triển:
át
không
ngừng
- Sản phẩm chủ yếu

sản lượng cá khai thác đạt
triể
tăng lên: 103 tr
để xuất khẩu thu
14,5 triệu tấn (2005).
n
ngoại tệ
tấn (1985)  161
tr tấn (2004)
5


- Cơ bản đã giải
quyết được vấn
đề lương thực.
- Tập trung chủ
- Tập trung chủ yếu:
- Gia súc: trâu bò, lợn
yếu: Indonexia,
Thái Lan, Indonexia,
(Indonexia, Thái Lan, Việt
Thái Lan, Việt
Malaixia, Việt Nam
Nam, Mianma, Philippin)
Ph
Nam.
- Thủy sản: Indonexia, Thái
ân
- Thái Lan và
Lan, Philippin, Việt Nam,

bố
Việt Nam là 2
Malaixia.
quốc gia đứng
đầu TG về xuất
khẩu lương thực
Câu 5: Nêu mục tiêu và cơ chế hợp tác của ASEAN?
a. Các mục tiêu chính của ASEAN.
+ Thúc dẩy sự phát triển kinh tế – xã hội của các nước thành viên.
+ Giải quyết các mâu thuẫn, bất đồng trong nội bộ ASEAN, cũng như bất đồng giữa các nước
ASEAN với các nước ngoài khối.
+ Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hồ bình, ổn định, cùng phát triển.
b. Cơ chế hợp tác của ASEAN:
Các thành viên ASEAN thực hiện hợp tác qua:
+ Các hội nghị, diễn đàn, hoạt động chính trị, kinh tế, xã hội, văn hố, thể thao.
+ Kí kết các hiệp ước hai bên, nhiều bên hoặc các hiệp ước chung.
+ Các dự án, chương trình phát triển.
+ Xây dựng khu vực thương mại tự do.
Câu 6:Cơ hội và thách thức của Việt Nam khi gia nhập vào ASEAN?
* Cơ hội:
- Sự hợp tác đa dạng của Việt Nam với các nước trong Hiệp hội: hợp tác trên tất cả các lĩnh
vực kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học – cơng nghệ, trật tự an toàn xã hội…tạo cơ hội cho
nước ta phát triển.
- Xuất khẩu được nhiều hàng hóa trên thế giới.
- Việt Nam đã đóng góp nhiều sáng kiến để củng cố, nâng cao vị thê của ASEAN trên trường
quốc tế.
* Thách thức:
+ Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế, công nghệ.
+ Sự khác biệt về thể chế chính trị.
+ Cạnh tranh với các thương hiệu có uy tín và sản phẩm có trình độ cao hơn

BÀI TẬP
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1990-2004 (Đơn vị: %)
Năm
Xuất
khẩu
Nhập
khẩu

1990

1995

1998

2004

56,9

53,5

54,9

51,4

43,1

46,5

45,1


48,6

6


a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu xuất khẩu và nhập khẩu của Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2004.
b. Rút ra nhận xét.

7



×