Tải bản đầy đủ (.doc) (200 trang)

Giao an Ngu van 9 ki I theo chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (629.15 KB, 200 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TUẦN 1</b></i>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Số tiết: 2 tiết</b>
Tiết 1 PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH


Lê Anh Trà
<b>-I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: ( Tiết 1)</b>


<b>Giúp HS:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


- Nắm được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
- Hiểu được ý nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Bước đầu hiểu được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.


<b>2/ Kĩ năng.</b>


- Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa
dân tộc.


-Vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về một vấn đề thuộc lĩnh vực
văn hóa, lối sống.


<b>3/ Thái độ.</b>


Từ lịng kính yêu, tự hào về Bác, có ý thức tu dưỡng rèn luyện theo gương Bác.
<b>II/ CHUẨN BỊ :</b>


- GV: Soạn giáo án,tranh ảnh, mẫu chuyện về cuộc đời của Bác.


- HS: Trả lời các câu hỏi ở SGK.


<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>1/ Ôn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3/ Bài mới.</b>


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b> NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung </b>


GV hướng dẫn cách đọc cho hs : rõ ràng
mach lạc . Sau đó gọi hs đọc.


HS: đọc


GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số từ Hán Việt trong VB.
HS: Dựa vào SGK


Hãy cho biết văn bản này là văn bản gì?
Phương thức biểu đạt chính?


HS: Văn bản nhật dụng,kiểu bài nghị luận.
GV yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm văn
bản nhật dụng, kể tên các văn bản nhật dụng ở
lớp 8 .


HS: nhắc lại khái niệm là những văn bản đề
cập đến những vấn đề hàng ngày , gần gũi
trong đời sống: Ơn dịch thuốc lá,Bài tốn dân


số Văn bản chia làm mấy phần? nội dung từng
phần ?


HS: 2 phần.


I/ Tìm hiểu chung:
<b>1/ Đọc - chú thích: ( sgk)</b>


<b>2/ Thể loại:</b>


Văn bản nhật dụng - kiểu bài nghị luận.


<b>3/ Bố cục : Gồm 2 phần.</b>
- Phần1: Từ đầu- rất hiện đại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản.</b>
GV: Hoàn cảnh nào đã đưa HCM đến với tinh
hoa văn hoá nhân loại ?


HS: Bắt nguồn từ khát vọng tìm đường cứu
nước năm 1911


GV cho HS thảo luận nhóm: Bác đã làm cách
nào để nắm và hiểu được tri thức văn hố
nhân loại ?


HS thảo luận 6 nhóm, đại diện trình bày
GV chốt ý.


GV: nêu một vài dẫn chứng chứng minh.


Việc tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại tạo
cho Hồ Chí Minh trở thành người như thế nào?
HS: Có kiến thức uyên thâm,trở thành một
nhân cách rất Việt Nam.


GV: Sự kì lạ để tạo nên phong cách HCM ở đây
là gì ?


HS: Tự bộc lộ


Điều gì khiến Bác trở thành một nhân cách rất
Việt Nam?


HS:Sự tiếp thu trên nền tảng văn hoá dân tộc.
GV:Đó là điều đáng quý nhất ở HCM.


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.</b>


GV yêu cầu HS tìm những mẫu chuyện về
cuộc đời hoạt động của Bác Hồ.


- Phần 2: Phần còn lại.


→ Nét đẹp trong lối sống của Bác
II/ Đọc – tìm hiểu văn bản.


<b>1/ Nội dung.</b>


<b>a/ Hồ Chí Minh với sự tiếp thu tinh </b>
<b>hoa văn hố nhân loại:</b>



* Hồn cảnh :


- Cuộc đời hoạt động đầy truân chuyên, gian nan vất
vất vả .


- Khát vọng tìm đường cứu nước, giải
phóng dân tộc : đi nhiều nước, tiếp xúc
với nhiều nền văn hoá.


* Cách tiếp thu :


- Nắm vững phương tiện giao tiếp
là ngôn ngữ


- Học hỏi thông qua lao động, làm
việc.


+ Tiếp thu chủ động, có chọn lọc.
+ Tiếp thu cái hay cái đẹp, đồng
thời phê phán cái xấu, cái tiêu cực.
+ Tiếp thu trên nền tảng văn hoá
dân tộc.


* Kết quả :


- Vốn tri thức rộng, uyên thâm .


- Hồ Chí Minh trở thành một nhân cách
rất Việt Nam, rất phương đông, đồng


thời rất mới, rất hiện đại.


<b>4/ Củng cố. </b>


Tại sao nói “ Phong cách HCM rất Việt Nam, rất Phương Đông ”?.
<b>5/ Dặn dò.</b>


- Học phần 1, chuẩn bị phần 2.


- Sưu tầm tranh ảnh , tài liệu nói lên sự giản dị của Bác trong đời sống, công việc
- Chỉ ra những câu văn có tính thuyết minh và lập luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

TUẦN 1


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Số tiết: 2 tiết</b>
Tiết 2


<i><b> PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH</b></i>
-Lê Anh
Trà-I/ Trà-I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: (Tiết 2)


<b>Nối tiếp tiết 1.</b>
II/ CHUẨN BỊ :


- GV: Soạn giáo án.


- HS: Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên ở tiết 1
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.



<b>1/ Ổn định lớp. </b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>
3/ Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>PHẦN GHI BẢNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tiếp tục hướng dẫn HS </b>
<b>tìm hiểu văn bản. </b>


GV: cho Hs thảo luận theo bàn


Nét đẹp trong lối sống của HCM được
thể hiện ở những khía cạnh nào ? Tìm
chi tiết biểu hiện ?


HS: : Đại diện các nhóm trình bày
GV : Nhận xét , bổ sung


GV: Em hình dung như thế nào cuộc
sống các nguyên thủ quốc gia trên thế
giới cùng thời với Bác và đương đại ?
HS: Họ sống trong giàu sang phú quý có
kẽ hầu người hạ, ăn các món sơn hào hải
vị .


GV: Em cảm nhận được gì qua lối sống
của Bác ?


HS: Lối sống thanh cao,giản dị.



GV: Hãy giải thích vì sao tác giả so sánh
lối sống của Bác với các vị hiền triết ?
HS : Đó là sự kế thừa, phát huy truyền
thống tốt đẹp của các nhà văn hố dân
tộc.


GV: Tác giả giải thích như thế nào về sự
giản dị mà thanh cao đó?


HS: Khơng phải lối sống khắc khổ,cũng
không phải là tự thần thánh hoá mà là
một cách di dưỡng tinh thần


GV: Giữa Bác và các vị hiền triết có gì
giống , khác nhau ?


Hs : Tự bộc lộ


GV: mở rộng về quan niệm thẩm mĩ đó.


<b>b/ Nét đẹp trong lối sống của Bác:</b>
* Nơi ở và nơi làm việc:


<b>- Chiếc nhà sàn nhỏ bên cạnh ao cá.</b>
- Chỉ vài phòng nhỏ


- Đồ đạc đơn sơ mộc mạc
* Trang phục:



<b>- Hết sức giản dị :Quần áo bà ba nâu, </b>
dép lốp thơ sơ, chiếc áo trấn thủ, tư trang
ít ỏi.


* Ăn uống :


- Đạm bạc với món ăn dân dã, bình dị :
cá kho, rau luộc, dưa ghém, cà muối,
cháo hoa.


- Kế thừa và phát huy những nét đẹp của
các nhà hiền triết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

GV: Tìm những đặc sắc nghệ thuật của
văn bản?


- HS nêu,GV chốt


GV: Hãy chỉ ra những nguy cơ ,thuận
lợi trong thời kì văn hố hội nhập này ?
HS: Thuận lợi là giao lưu và tiếp thu với
nhiều nền văn hố hiện đại nhưng có
nguy cơ dễ bị văn hố tiêu cực xâm hại.
GV:Thơng qua tấm gương của Bác,
chúng ta cần phải có suy nghĩ và hành
động gì ?


HS: tự bộc lộ.


GV: Qua văn bản,em hiểu thêm gì về


HCM?


HS:Giản dị, thanh cao.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học.</b>


- GV yêu cầu HS tiếp tục tìm những mẫu
chuyện về cuộc đời hoạt động của Bác
Hồ.


- Tìm hiểu nghĩa của một số từ Hán-Việt
trong đoạn trích.


<b>2/ Nghệ thuật:</b>


- Sử dụng từ Hán Việt mang sắc thái
trang trọng.


- Kết hợp các phương thức biểu đạt: Tự
sự, biểu cảm, lập luận.


- Nghệ thuật so sánh, đối lập: vĩ nhân
mà giản dị, gần gũi; am hiểu mọi nền
văn hoá nhân loại mà hết sức Việt Nam

.



<b>3/ Ý nghĩa.</b>


- Nhận thấy được cốt cách văn hóa Hồ
Chí Minh trong nhận thức và trong hành
động.



- Đặt ra vấn đề trong thời kì hội nhập:
Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại,
đồng thời phải phát huy, giữ gìn bản sắc
văn hóa dân tộc.


4/ Củng cố:


Qua văn bản em thấy mình cần học những gì ở HCM?
<b>5/ Dặn dò: </b>


- Nắm nội dung bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

TUẦN 1


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Số tiết: 1tiết</b>


Tiết 3: CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
<b>I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: </b>


<b>Giúp HS:</b>
1/ Kiến thức.


Nắm được nội dung phương châm về lượng, phương châm về chất.
2/ Kĩ năng.


- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng phương châm về lượng và phương châm về chất
trong một tình huống giao tiếp cụ thể.



- Vận dụng phương châm về lượng, phương châm về chất trong giao tiếp.
<b>3/ Thái độ.</b>


Nhận thấy tầm quan trọng của lời nói trong giao tiếp và phải biết trung thực trong giao tiếp.
<b>II/ CHUẨN BỊ.</b>


GV: Soạn giáo án , bảng phụ các đoạn hội thoại
HS : Trả lời các câu hỏi ở SGK


<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>1/ Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
3/ Bài mới:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu </b>
<b>chung</b>


Cho hs đọc ví dụ ở SGK.


GV: Cho biết “Bơi” có nghĩa là gì ?
HS: Bơi là hoạt động di chuyển dưới
nước.


GV:Từ khái niệm đó theo em câu trả
lời của Ba có đáp ứng điều mà An
muốn hỏi không ?



HS: Câu trả lời của Ba chưa đáp ứng
yêu cầu của An .


GV:Theo em , An muốn hỏi về điều gì
Hs : Địa điểm.


GV: Vậy với câu hỏi ấy đáng ra Ba
phải trả lời như thế nào ?


HS: Một địa điểm cụ thể nào đó.
GV: Từ đây rút ra bài học gì về nội
dung giao tiếp ?


HS: Cần nói đúng nội dung, yêu cầu
giao tiếp.


<b>I/ Tìm hiểu chung.</b>


1/ Phương châm về lượng.
a. Ví dụ 1:


- An: Cậu học bơi ở đâu vậy ?
- Ba: Dĩ nhiên là ở dưới nước chứ
còn ở đâu.




→ Câu trả lời của Ba chưa đáp ứng
yêu cầu của An (địa điểm).



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

GV: Gọi hs đọc ví dụ “ Lợn cưới áo
mới ”


GV:Vì sao truyện lại gây cười ? Hãy
chỉ ra các chi tiết gây cười ?


HS: - Con lợn cưới của tôi.


- Từ lúc tôi mặc chiếc áo mới
này…


GV:Vậy cần nói như thế nào để người
nghe đủ hiểu điều cần hỏi và trả lời ?
HS: Bỏ đi những nội dung không cần
thiết.


GV: Khi giao tiếp cần tn thủ u
cầu gì?


HS: Nói đủ, không thừa không thiếu.
GV: Như thế nào là tuân thủ phương
châm về lượng ?


GV cho hs đặt tình huống vi phạm
phương châm về lượng


GV: nhận xét.


GV: gọi Hs đọc văn bản “ Quả bí


khổng lồ ”.


GV:Những thơng tin trong văn bản có
thật khơng ?


HS: Khơng có thật


GV:Truyện phê phán điều gì ?
HS : Phê phán tính nói khốc.


GV: Khi khơng biết vì sao bạn mình
nghỉ học thì em có trả lời thầy cơ bạn
ấy đi chơi không ?


HS: Không.


GV:Vậy trong giao tiếp cần tránh điều
gì ?


HS:….


<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập</b>
HS: Xác định phương châm về lượng
GV: cho cả lớp làm trong 5p . Sau đó
gọi 1 em lên bảng làm, chấm điểm.
GV: yêu cầu hs làm vào vở. Sau 5p gọi
hs đứng tại chổ trả lời.


GV: Các cách nói trên có vi phạm
phương châm hội thoại khơng ? Đó là


phương châm nào ?


HS: Vi phạm phương châm về chất


b/ Ví dụ 2: Truyện cười “ Lợn cưới, áo
mới” sgk.


- Truyện gây cười vì các nhân vật nói
thừa nội dung


+ Khoe lợn cưới khi tìm lợn.
+Khoe áo mới khi trả lời.


<b>c/ Nhận xét.</b>


Khi giao tiếp khơng nên nói thiếu, nói
thừa nội dung, u cầu giao tiếp


2/ Phương châm về chất.
a. Ví dụ : (SGK)


- Phê phán những người nói sai sự thật,
nói khốc


<b>b. Nhận xét:</b>


Khơng nên nói những điều khơng
đúng sự thật, khơng có bằng chứng xác
thực .



II/ Luyện tập.


<b>1/ BT1: ( SGK – T. 10)</b>


Vận dụng phương châm về lượng để
phân tích lỗi trong những câu sau đây.
a.Thừa cụm từ “ni ở nhà” vì gia súc
vốn dĩ là vật ni ở nhà.


b. Thừa cụm từ“2 cánh” vì bản chất
con chim ln có 2 cánh.


<b>2/BT2: ( SGK – T 10, 11)</b>


Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ
trống.


a.Nói có sách mách có chứng
b.Nói dối


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

GV gọi Hs đọc bt5.


HS giải thích nghĩa của các thành ngữ
và cho biết phương châm nào không
được tuân thủ ?


HS : …….


<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn tự học</b>
GV hướng dẫn các bài tập còn lại


HS về nhà làm.


e. Nói trạng


→ Vi phạm phương châm về chất


3/ BT5: ( SGK – T 11)


Giải thích nghĩa các thành ngữ
- Ăn đơm nói đặt: vu khống người
khác.


- Ăn óc nói mị: Nói khơng có căn cứ.
- Ăn khơng nói có: bịa đặt.


- Cãi chày cãi cối: Cố tranh cãi nhưng
khơng có lí lẽ gì cả.


→ Vi phạm phương châm về chất



<b>4/ Củng cố.</b>


Trong văn học , nhiều khi người ta cố tình vi phạm các phương châm hội thoại để gây cười.
Lấy ví dụ?


<b>5/ Dặn dò. </b>


- Học thuộc ghi nhớ.


- Làm các bài tập còn lại.


- Đặt các đoạn hội thoại vi phạm 2 phương châm trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>TUẦN 1</b></i>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Số tiết: 1tiết</b>


Tiết 4 : SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
<i><b> TRONG VĂN THUYẾT MINH</b></i>


<b>I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.</b>
<b>Giúp HS:</b>


<b>1/ Kiến thức.</b>


- Hiểu được văn bản thuyết minh và các phương pháp thuyết minh thường dùng.
- Nắm được vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết minh.
<b>2/Kĩ năng.</b>


- Nhận ra các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Vận dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết văn thuyết minh.
<b> II/ CHUẨN BỊ:</b>


-GV:Soạn giáo án, bảng phụ các đoạn văn có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
-HS: Trả lời câu hỏi ở SGK


<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.</b>


<b>1/ Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
3/ Bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu </b>
<b>chung.</b>


GV: Như thế nào là văn thuyết minh ?
HS:Là văn bản cung cấp tri thức khách
quan về đối tượng


.


GV:Hãy kể tên các phương pháp thuyết
minh đã học ?


HS:: Nêu định nghĩa, nêu ví dụ, so sánh,
phân loại phân tích…


GV: Văn thuyết minh có những đặc
điểm nào?


HS: Khách quan, xác thực và hữu ích.


- GV gọi hs đọc văn bản “ Hạ long, đá
và nước”.



- GV cho Hs thảo luận 4 nhóm
a.Văn bản thuyết minh vấn đề gì ?
b.Chỉ ra các phương pháp sử dụng trong


<b>I/ Tìm hiểu chung.</b>


1/ Tìm hiểu việc sử dụng một số
<b>biện pháp nghệ thuật trong văn </b>
<b>bản thuyết minh.</b>


<b>a/ Ôn tập văn bản thuyết minh.</b>
* Khái niệm văn thuyết minh : Là văn
bản cung cấp tri thức khách quan về
đối tượng.


* Phương pháp :
- Nêu định nghĩa.
- Phân tích phân loại
- Nêu ví dụ , số liệu cụ thể
- liệt kê


- so sánh


- Chứng minh , giải thích
<b>b/ Viết văn bản thuyết minh có sử </b>
<b>dụng một số biện pháp nghệ thuật</b>
<b>a.Đọc văn bản ( sgk).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

văn bản ?



c. Tìm các tri thức khách quan trong vản
bản?


-Sau đó gọi đại diện từng nhóm trình
bày.


Gv nhận xét, bổ sung, chốt ý bằng bảng
phụ.


? Nếu chỉ dung phương pháp liệt kê thì
đã nêu được sự kì lạ của Hạ Long chưa ?
- Hs: Chưa


? Tác giả hiểu được sự kì lạ của Hạ
Long ở những vấn đề nào ?


- Hs: Sự sáng tạo của nước.


? Tác giả đã giải thích ra sao để thấy
được sự kì lạ đó ?


Hs: +Nứơc tạo sự di chuyển
+ Tuỳ theo góc độ và tốc độ
+Tuỳ theo hướng ánh sang rọi vào
? Để thấy được sự kì lạ đó , tác giả đã sử
dụng những biện pháp nghệ thuật nào ?
- Hs : Tưởng tượng, nhân hoá.


? Tác dụng của 2 biện pháp nghệ thuật
này trong bài viết ?



- Hs: VB sinh động, hấp dẫn.
- Gọi hs đọc ghi nhớ trong SGK
- Hs: Đọc


<b>Hoạt động 2:Hướng dẫn luyện tập</b>
-Cho hs đọc văn bản “Ngọc hoàng xử tội
ruồi xanh”


- GV choHs thảo luận trả lời các câu hỏi
SGK . Sau đó gọi đại diện các nhóm
trình bày.


- Gv nhận xét , chốt ý .


Long


- Phương pháp : Liệt kê kết hợp với
giải thích , phân loại phân tích.
- Tri thức khách quan;


+ Hạ Long được tạo nên bởi đá và
nước.


+ Đá thì bất động.
+ Nước thì di chuyển.


- Sự kì lạ của Hạ Long : Sự sáng tạo
của Nước → Đá sống dậy có tâm
hồn, linh hoạt.



- Biện pháp nghệ thuật:


+ Tưởng tượng “những cuộc dạo
chơi”


+ Nhân hoá “Thế giới người đá
…”


→ Bài viết sinh động gây được hứng
thú cho người đọc.


<b>b.Nhận xét.</b>


- Các biện pháp nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh: kể chuyện, tự thuật,
đối thoại theo lối ẩn dụ, nhân hóa….
- Tác dụng: + Làm rõ những đặc điểm
của đối tượng.


+ Bài viết sinh động, gây
hứng thú cho người đọc.


<b>II/ Luyện tập.</b>


Văn bản “Ngọc hoàng xử tội ruồi
xanh”


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hoạt động 3:Hướng dẫn tự học</b>
GV hướng dẫn HS tập viết các đoạn


thuyết minh ngắn có sử dụng các biện
pháp nghệ thuật.


HS về nhà làm.


được những tri thức khách quan về
lồi ruồi.


Phương pháp thuyết minh


-Định nghĩa :Thuộc họ cơn trùng
- Phân loại :Các loại ruồi


- Số liệu : Số vi khuẩn


- Liệt kê :Mắt lưới , chân tiết ra…
b. Nét đặc biệt của văn bản là thuyết
minh dưới hình thức một câu chuyện.
Biện pháp nghệ thuật : Nhân hoá, kể
chuyện tưởng tượng.


Văn bản vừa là truyện vui vừa là bài
học tri thức → Gây hứng thú cho
người đọc và làm nổi bật nội dung
<b>4/ Củng cố.</b>


- Nêu khái niệm văn bản thuyết minh ( VBTM). Tại sao phải sử dụng một số biện pháp nghệ
thuật trong VBTM?.


<b>5/ Dặn dò.</b>



-Học thuộc ghi nhớ.


- Lập dàn ý : thuyết minh vấn đề tự học.
- Làm BT2 ở SGK.


-Chuẩn bị “ Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật ”.
<b>IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>TUẦN 1</b></i>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Số tiết: 1tiết</b>


Tiết 5 : LUYỆN TẬP SỬ DỤNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT
<i><b>TRONG VĂN THUYẾT MINH</b></i>


<i><b> </b></i>


<b>I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.</b>
<b>Giúp HS:</b>


<b>1/ Kiến thức.</b>


- Nắm được cách làm bài thuyết minh về một thứ đồ dung ( Cái quạt, cái bút, cái kéo…).
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.


2/ Kĩ năng.



- Xác định yêu cầu của đề bài thuyết minh về một thứ đồ dung cụ thể.


- Lập dàn ý chi tiết và viết phận mở bài cho bài văn thuyết minh về một đồ dung.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV:giáo án - sgk


- HS: chuẩn bị theo câu hỏi sgk.


<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>1/ Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
3/ Bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Củng cố kiến thức </b>


- GV cho Hs kiểm tra chéo lẫn nhau về nội
dung chuẩn bị ở SGK.


- GV gọi 5-7 hs nhận xét bài của bạn, GV
kiểm tra lại,nhận xét sự chuẩn bị của Hs.
GV lưu ý HS: - Bài văn thuyết minh về một
thứ đồ dung chủ yếu nhằm giới thiệu công
dụng, cấu tạo, lịch sử… của đồ dung.
- Phải biết kết hợp sử dụng các biện pháp
nghệ thuật.



<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.</b>


-GV gọi 2 Hs lên bảng trình bày dàn ý theo
2 đề khác nhau.


- HS lên bảng trình bày.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.


<b>- GV nhận xét, chốt dàn bài chung theo cách</b>
tự kể chuyện.


- GV dành 7p cho hs viết mở bài .


<b>I/ Củng cố kiến thức</b>
<b>*Chuẩn bị ở nhà.</b>


- Bài văn thuyết minh về một thứ
đồ dung chủ yếu nhằm giới thiệu
công dụng, cấu tạo, lịch sử… của
đồ dung.


- Phải biết kết hợp sử dụng các biện
pháp nghệ thuật.


<b> II. Luyện tập trên lớp.</b>
1. Lập dàn bài:


- Mở bài: Đối tượng tự giới thiệu
khái quát về bản thân.



- Thân bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Gọi 2 em đọc .


- Cả lớp nhận xét, sửa lỗi.


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.</b>


GV gọi HS Chỉ ra tác dụng của biện pháp
nghệ thuật được sử dụng trong văn bản
thuyết minh “ Họ nhà Kim”.


HS phát biểu
GV nhận xét.


+ Mong muốn cách bảo quản.
- Kết bài: Đối tượng tự cảm nhận về
bản thân.


2. Viết đoạn văn


<b>4/ Củng cố.</b>


Nhắc lại vai trò của các biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
<b>5/ Dặn dị.</b>


- HS hồn thành bài viết cho đề bài của mình.
- Soạn “Đấu tranh cho một thế giới hồ bình ”.
<b>IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.</b>





</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Số tiết: 2 tiết</b>
Tiết 6 : ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỒ BÌNH


G. Máckét
<b>-I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. ( Tiết 1)</b>


<b>Giúp HS:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


- Nắm được một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản
- Nắm được hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.


<b>2/ Kĩ năng.</b>


Đọc – hiểu văn bản nhật dụng bàn luận về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hịa
bình của nhân loại.


<b>3/ Thái độ.</b>


Giáo dục học sinh u chuộng hồ bình, ý thức đấu tranh ngăn chặn chiến tranh, giữ gìn ngơi
nhà trái đất.


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV:giáo án - sgk



- HS: chuẩn bị theo câu hỏi sgk.


<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>1/ Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
3/ Bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1:Hướng dẫn tìm hiểu chung</b>
GV Dựa vào chú thích ở SGK. Cho biết
vài nét về tác giả G .G .Mackét ?


HS Nêu ở SGK.


- GV hướng dẫn đọc:Đọc đúng các thuật
ngữ, các số liệu.


- GV gọi Hs đọc, nhận xét, sửa sai.
GV Văn bản trên được trích từ đâu ?
- Hs: Bài tham luận của nhà văn vào
tháng 8/1986.


GV Em hiểu như thế nào về 2 tổ chức
FAO,UNICEF


- Hs: dựa vào SGK


<b>Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu văn </b>


<b>bản</b>


GV: Chi tiết nào chứng tỏ thế giới đang
tiềm ẩn nguy cơ chiến tranh hạt nhân?
-HS: 50000 đầu đạn hạt nhân được bố trí
trên khắp hành tinh.


<b>I/ Tìm hiểu chung.</b>
<b>1/ Tác giả - tác phẩm. </b>
<b>a. Tác giả.</b>


- Ga-bri-en Gác-xi-a Mác két, sinh
năm 1928, nhà văn Cô-lôm-bi-a. Là
nhà văn có nhiều đóng góp cho hịa
bình nhân loại.


- Năm 1982 Ơng nhận được giải
thưởng Nơ-ben về văn học.
<b>b. Tác phẩm.</b>


Trích trong bản tham luận của nhà
văn tại cuộc họp sáu nước vào tháng
8 năm 1986.


<b>2/ Đọc – chú thích. ( sgk)</b>


<b>II/ Đọc – tìm hiểu văn bản.</b>
<b>1/ Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

GV: Để thấy được sự tàn phá khủng


khiếp CTHN, tác giả đưa ra con số cụ
thể nào?


- HS: + 1 người/4 tấn thuốc nổ.


+ Nếu nổ sẽ xoá bỏ 12 lần dấu vết
sự sống…


GV: Thực tế em thấy nước nào đang sản
xuất và sử dụng vũ khí hạt nhân ?


HS:: Anh , mĩ , nga ,Nhật, Đức, I rắc…
GV: Còn một chi tiết thể hiện nguy cơ
CTHN nữa, đó là gì?


HS: Là ngàng cơng nghiệp phát triển với
tốc độ nhanh.


GV: Vì sao đó lại là nguy cơ?


HS: Vì phát triển càng nhanh thì vũ khí
hạt nhân sẽ nhiều → đe doạ nhân loại.
GV: Nhận xét về cách lập luận của tác
giả?


HS: Số liệu cụ thể, rõ ràng


GV: Qua những chi tiết trên, em nhận
xét gì về tình hình thế giới?



HS: Thế giới đang tiềm ẩn nguy cơ
CTHN.


GV nói rõ hơn về tình hình sản xuất
VKHN trên thế giới hiên nay.


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.</b>
GV yêu cầu HS sưu tầm bài viết, tranh
ảnh về thảm họa của vũ khí hạt nhân và
thái độ của tác giả về vấn đề trên.


tinh.


+ Mỗi người đang ngồi trên 4 tấn
thuốc nổ.


+ Nếu nổ sẽ xoá bỏ 12 lần dấu vết sự
sống.


+ Nếu nổ sẽ xoá bỏ tất cả các hành
tinh xoay quanh mặt trời cộng với 4
hành tinh khác nữa.


<b>- Cuộc chạy đua vũ trang về vũ khí </b>
hạt nhân làm mất đi cuộc sống tốt
đẹp cuả con người:


<b>+ Lĩnh vực xã hội: 100 máy bay </b>
ném bom chiến lược B.1.B = cứu trợ
được 500 triệu trẻ em nghèo nhất thế


giới .


<b>+ Lĩnh vực y tế: 10 tàu sân bay = </b>
phòng bệnh trong 14 năm,cứu 1 tỉ
người khỏi sốt rét.


<b>+ Tiếp tế thực phẩm :</b>


- 149 tên lửa MX = cứu trợ 575 triệu
người thiếu dinh dưỡng.


-27 tên lửa MX = Trả tiền nông cụ
trong 4 năm cho các nước nghèo.
<b>+ Lĩnh vực giáo dục :2 chiếc tàu </b>
ngầm mang VKHN = Xoá nạn mù
chữ cho thế giới.


- Chiến tranh hạt nhân là đi ngược lại
lí trí tự nhiên và lí trí con người.
- Tự nhiên:


+ Qua 380 triệu năm con bướm mới
biết bay.


+Thêm 180 triệu năm nữa bông
hồng mới nở.


+ Qua 4 kỉ địa chất con người mới
hát hay hơn chim, chết vì yêu. Chỉ
cần bấm nút một cái, trái đất sẽ trở


lại điểm xuất phát ban đầu.


→ Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đang đe doạ sự sống của con người
và mọi vật trên trái đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

GV yêu cầu Hs nhắc lại nguy cơ của chiến tranh hạt nhân.
<b>5/ Dặn dò.</b>


- Nắm nội dung bài học.
- Xem phần còn lại, soạn tiếp cho tiết 2.
<b>IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Số tiết: 2 tiết</b>
<i><b> </b></i>


Tiết 7 : ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HỒ BÌNH (Tiếp theo)
<i><b> G.Máckét </b></i>


<b>-I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: ( Tiết 2)</b>
<b>Nối tiếp tiết 1</b>


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV:giáo án - sgk



- HS: chuẩn bị theo câu hỏi sgk.


<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>1/ Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
3/ Bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tiếp tục hướng dẫn HS tìm </b>
hiểu văn bản.


? Trước nguy cơ CTHN đe doạ , tác giả đã
nêu ra nhiệm vụ như thế nào ?


- Hs : +Kêu gọi mọi người đấu tranh ngăn
chặn, tiến tới một thế giới hồ bình.
+ Lên án những thế lực hiếu chiến
đẩy nhân loại vào thảm hoạ hạt nhân.
? Ơng đã đưa ra đề nghị gì ?Có thể thực
hiện được không?


-Hs: Thành lập ngân hàng lưu trữ trí nhớ
tồn tại sau thảm hoạ hạt nhân → khơng
tưởng.


? Ý nghĩa của lời đề nghị đó là gì ?


- Hs : Lên án những thế lực hiếu chiến đẩy


nhân loại vào thảm hoạ hạt nhân.


? Nhận xét nghệ thuật trong văn bản
Hs:…….


? Cách lập luận của tác giả có gì đặc biệt?
- Hs: Lập luận sắc bén, tương phản, giàu
hình ảnh và sắc thái biểu cảm.


? Nêu ý nghĩa của văn bản ?
- Hs : Dựa vào ghi nhớphát biểu
- Hs đọc ghi nhớ .


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.</b>


GV yêu cầu HS tiếp tục sưu tầm bài viết,
tranh ảnh về thảm họa của vũ khí hạt
nhân.


<b>II/ Đọc – tìm hiểu văn bản.</b>
b / Nhiệm vụ đấu tranh


- Kêu gọi mọi người đấu tranh ngăn
chặn, tiến tới một thế giới hoà bình.
- Lên án những thế lực hiếu chiến đẩy
nhân loại vào thảm hoạ hạt nhân.


<b>2/ Nghệ thuật.</b>


- Lập luận chặt chẽ, chứng cứ cụ thể,


xác thực.


- Nghệ thuật so sánh giàu tính thuyết
phục.


<b>3/ Ý nghĩa.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Những dự định của bản thân Hs trong việc
giữ gìn hịa bình thế giới.


4/ Củng cố.


? Trước nguy cơ đe doạ CTHN, chúng ta cần có thái độ sống như thế nào ?
Hs trình bày thái độ của mình.


<b>5/ Củng cố.</b>


- Nắm nội dung, nghệ thuật, học thuộc bài.
- Soạn “Các phương châm hội thoại ”


+ Phương châm về quan hệ, cách thức, lịch sự
+Tìm tình huống vi phạm các phương châm trên.
<b>IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.</b>




<i><b>TUẦN 2</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Ngày dạy:</b>



<b>Số tiết: 1tiết </b>
<b> </b>


Tiết 8 : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI (Tiếp theo)
<b> I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


<b>Giúp HS:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


Nắm được nội dung về phương châm quan hệ, phương châm cách thức, phương châm lịch sự
trong hoạt động giao tiếp.


<b>2/ Kĩ năng.</b>


-Vận dụng những phương châm quan hệ, cách thức, lịch sự trong giao tiếp.


- Nhận biết, phân tích được cách sử dụng các phương châm trong tình huống giao tiếp cụ thể.
<b>3/ Thái độ.</b>


Học sinh có thái độ lịch sự, nhã nhặn trong giao tiếp.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV:giáo án - sgk


- HS: chuẩn bị theo câu hỏi sgk.


<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>1/ Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>


3/ Bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu </b>
<b>chung</b>


* Phương châm quan hệ.
- GV gọi Hs đọc ví dụ SGK.


? Theo em, câu thành ngữ trên có nghĩa là
gì?


- Hs: Mỗi người nói một đằng, khơng
khớp nhau


? Tưởng tượng trong giao tiếp mà mỗi
người nói một nẻo thì sẽ như thế nào?
- Hs: Không ra cuộc giao tiếp.


? Từ VD trên, rút ra lưu ý khi giao tiếp?
-Hs: Nói đúng đề tài.


-GV gọi hs đọc ghi nhớ.
- Gv đưa ra tình huống :


A. Nằm lùi vào!


B. Làm gì có hào nào .
A. Đồ điếc!



B. Tơi có tiếc đâu.


? Theo em cuộc hội thoại trên có thành
cơng khơng ?


Hs : Khơng , vì người hỏi và người trả lời
khơng đi đúng mục đích giao tiếp.


* Phương châm cách thức


I/ Tìm hiểu chung


1// Phương châm quan hệ.
<b>a/ Ví dụ:</b>


- “Ơng nói gà , bà nói vịt ”


-→ Mỗi người nói một đằng, khơng
khớp nhau.


<b>b/ Nhận xét.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Hs đọc 2 thành ngữ ở SGK .


? Cho biết ý nghĩa của 2 thành ngữ đó ?
- Hs: +Nói dài dịng, lan man.


+ Nói khơng rành mạch.



? Những cách nói như vậy ảnh hưởng như
thế nào đến giao tiếp ?


- Hs :Người nghe khó tiếp nhận thơng tin
- GV cho Hs thảo luận nhóm: Nêu những
cách hiểu khác nhau của ví dụ 2?


- Hs thảo luận 5p, trình bày, nhận xét, bổ
sung.


- GV chốt ý.


- Gv đưa ra mẫu chuyện cười “ Mất rồi,
cháy” . Vì sao ơng khách lại có sự hiểu
lầm?


- Hs : Vì câu nói của cậu bé tạo ra nhiều
cách hiểu khác mơ hồ


? Đáng ra cậu bé phải nói như thế nào ?
- Hs :


? Vậy cần tuân thủ điều gì khi giao tiếp ?
- Hs : Dựa vào ghi nhớ


* Phương châm lịch sự
- GV gọi hs đọc ví dụ.


<b>? Theo em, ông lão và cậu bé đã nhận </b>


được gì?


- Hs: + Ơng lão: sự kính trọng.
+ Cậu bé: lời cảm ơn.


?Vì sao cả cậu bé và người ăn xin đều cảm
thấy như mình nhận được của người kia
một cái gì đó ?


- Hs : Cả hai đều tôn trọng người khác.
? Xuất phát từ đâu mà cậu bé lại đối xử
với ông lão như vậy ?


- Hs :Lịng cảm thơng, kính trọng người
già.


? Có thể rút ra bài học gì qua câu chuyện
này ?


- Hs : Cần tế nhị , tôn trọng người khác.
- GV cho hs lấy một số ví dụ về phương
châm lịch sự.


- Hs : Tự tìm ví dụ


- GV liên hệ thực tế thái độ coi thường ,
khinh rẻ người khác của nhiều người,giáo
dục hs lòng yêu thương con người.


<b>Hoạt động 2: Hướng dãn luyện tập</b>


- Hs đọc BT1.


? Tìm ý nghĩa của các câu tục ngữ,ca dao
ở SGK.


-Hs: khuyên dùng lời lẽ tế nhị , lịch sự tao


2/ Phương châm cách thức
a/ Ví dụ : ( SGK)


- “Dây cà ra dây muống ”
→ Nói dài dịng, lan man.
- “Lúng búng như ngậm hột thị”
→ Nói khơng rành mạch.


→ Người nghe khó tiếp nhận thơng
tin.


<b>b/ Nhận xét.</b>


<i>Khi giao tiếp cần nói ngắn gọn, </i>
<i>rành mạch, tránh nói mơ hồ.</i>


3/ Phương châm lịch sự.


<b>a/ Ví dụ : Truyện “Người ăn xin” </b>
Cả 2 đều cảm nhận được tình cảm
mà người kia dành cho mình:
- Ơng lão: Nhận được sự kính
trọng, sự chia sẻ và tình cảm chân


thành.


- Cậu bé: Nhận được lời cảm ơn,
bài học quý.


<b>b/ Nhận xét.</b>


<i>Khi giao tiếp cần nói tế nhị và tơn </i>
<i>trọng người khác.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

nhã.


? Hãy tìm thêm một số câu có ý nghĩa
tương tự


Hs :+ 1 câu nhịn chín câu lành.
+Chim khôn kêu tiếng …
+Lời nói gói bạc.


+ Gọi dạ bảo vâng.


? Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chổ
trống.


- Gv hỏi từng hs, hs trả lời.


? Các câu trên liên quan đén phương châm
nào?


- Hs: Phương châm lịch sự, cách thức.


? Câu nào tuân thủ?


-Hs: câu e.


HS thực hiện theo yêu cầu BT5
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.</b>
Tìm một vài ví dụ vi phạm các phương
châm hội thoại đã học.


<b>1/ BT1: ( SGK – T.23)</b>


- a, b, c khuyên dùng lời lẽ tế nhị ,
lịch sự tao nhã.


- Các câu tục ngữ :


+ 1 câu nhịn chín câu lành.
+Chim khôn kêu tiếng …
+Lời nói gói bạc.


+ Gọi dạ bảo vâng.


<b>2/ BT3 : (SGK – T.23)</b>
a.Nói mát.


b. Nói hớt.
c.Nói móc.
d.Nói leo.


e.Nói ra đầu ra đũa.


3/ BT5 ( SGK – T.24)


Giải thích các thành ngữ sau và cho
biết mỗi thành ngữ lien quan đến
phương châm hội thoại nào?
- Nói băm nói bổ: nói bốp chát
( Phương châm lịch sự).


- Nói như đấm vào tai: Nói to, nói
mạnh trái ý người nghe ( Phương
châm lịch sự)


- Nửa úp nửa mở: nói ẫm ờ không
hết ý ( phương châm cách thức)
<b>4/ Củng cố.</b>


- Hs nhắc lại 3 phương châm trên.


- Theo em, phương châm nào quan trọng nhất, vì sao?
<b>5/ Dặn dò.</b>


- Làm bài tập còn lại.


- Nắm vững nội dung các phương châm,vận dụng trong giao tiếp.
- Soạn “ Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh ”


<b>IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>TUẦN 2</b></i>



<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Số tiết: 1tiết </b>


Tiết 9 : SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG
<i><b> VĂN BẢN THUYẾT MINH</b></i>


<b>I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>
<b>Giúp HS:</b>


<b>1/ Kiến thức.</b>


- Tác dụng của yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh: làm cho đối tượng thuyết minh hiện lên
cụ thể, gần gũi, dễ cảm nhận hoặc nổi bật, gây ấn tượng.


- Vai trò của miêu tả trong văn bản thuyết minh: phụ trợ cho việc giới thiệu nhằm gợi lên hình
ảnh cụ thể của đối tượng cần thuyết minh.


<b>2/ Kĩ năng.</b>


- Quan sát các sự vật, hiện tượng.


- Sử dụng ngôn ngữ miêu tả phù hợp trong việc tạo lập văn bản thuyết minh.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV:giáo án - sgk


- HS: chuẩn bị theo câu hỏi sgk.



<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>1/ Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
3/ Bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1:Hướng dẫn tìm hiểu </b>
<b>chung</b>


HS nhắc lại các kiến thức đã học về văn
bản thuyết minh.


- GV gọi hs đọc văn bản ở SGK .
? Nhan đề nói lên vấn đề gì ?


- Hs :Nhan đề thể hiện vai trò, tác dụng
cây chuối trong đời sống Việt Nam.
? Bài văn thuyết minh những đặc điểm
nào của cây chuối ?


- Hs :+ Hoàn cảnh sống.
+Thức ăn thức dụng.


+Công dụng của quả chuối.
? Tìm những câu thuyết minh về đặc


<b>I/ Tìm hiểu chung</b>
1/ Ơn tập kiến thức.



* Khái niệm văn thuyết minh : Là
văn bản cung cấp tri thức khách quan
về đối tượng.


* Phương pháp :
- Nêu định nghĩa.
- Phân tích phân loại
- Nêu ví dụ , số liệu cụ thể
- liệt kê


- so sánh


- Chứng minh , giải thích
<b>2/ Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong </b>
<b>văn bản thuyết minh.</b>


<b>a/ Đọc văn bản SGK</b>


“Cây chuối trong đời sống Việt
Nam”


<b>b/ Nhận xét:</b>


- Nhan đề thể hiện vai trò, tác dụng
cây chuối trong đời sống Việt Nam.
- Thuyết minh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

điểm ấy?



- Hs :Chỉ ở SGK


? Chỉ ra các câu có yếu tố miêu tả ?
-Hs: + Thân chuối… trụ cột …


+ Vòm lá xanh mướt.
+Chuối trứng cuốc …


? Tác dụng của các yếu tố ấy trong văn
bản? – Hs: làm cho đối tượng cụ thể,
thuyết minh.


- GV cho hs thảo luận nhóm câu hỏi d.
- Hs thảo luận 5p, trình bày, nhận xét, bổ
sung.


- GV chốt ý bằng bảng phụ.


Yếu tố miêu tả và tác dụng của yếu tố
này trong văn bản thuyết minh.


- Hs : Dựa vào ghi nhớ.


<b>Hoạt động 2:Hướng dẫn luyện tập.</b>
- GV gọi Hs đọc bài tập 2.


? Hãy chỉ ra yếu tố miêu tả có trong bài
- Hs : làm vào vở.


- Gv gọi 1 em lên bảng ghi lại .


- Gv nhận xét , chốt vấn đề.
- GV cho Hs đọc BT3.


- GV yêu cầu Hs làm nhanh theo 6
nhóm, mỗi nhóm tìm yếu tố miêu tả
trong một trị chơi.


- Hs thảo luận nhanh, trả lời, bổ sung.


chuối.


+ Hồn cảnh sống
+Thức ăn thức dụng


+Cơng dụng của quả chuối
- Miêu tả :


+ Thân chuối… trụ cột …
+ Vòm lá xanh mướt.
+Chuối trứng cuốc …
+Chuối xanh…


→ Làm cho đối tượng cụ thể, thuyết
minh.


- Bổ sung:



+ Thân chuối: nhẵn bóng, mọng


nước, có nhiều bẹ,dùng làm thức


ăn cho gia súc, làm phao bơi.



+ Lá xanh có màu xanh đậm, dùng


gói bánh, lá khơ có màu vàng


đất,dùng để thổi…Nõn chuối hình


loa kèn.



+ Hoa chuối: màu đỏ đậm,dùng


làm món



<b>c/ Kết luận.</b>


<i>+ Các yếu tố miêu tả: những yếu tố </i>
<i>làm hiện lên đặc điểm, tính chất nổi </i>
<i>bật về hình dáng, kích thước, vóc </i>
<i>dáng…</i>


<i>+ Tác dụng: Làm cho việc thuyết </i>
<i>minh về đối tượng thêm cụ thể, sinh </i>
<i>động, hấp dẫn, làm cho đối tượng </i>
<i>thuyết minh được nổi bật, gây ấn </i>
<i>tượng.</i>


II/ Luyện tập.


<b>1/ BT2 : Yếu tố miêu tả:</b>


- Chén khơng có tai, tách có tai.
- Có uống cũng nâng 2 tay xoa xoa…
- Bưng hai tay mà mời.


- Khi xếp chồng rất gọn, không


vướng, rửa cũng rất dễ.


<b>2/ BT3:</b>


- Tục chơi quan họ: Mượt mà, thuyền
thúng nhỏ,khơng khí thơ mộng, hữu
tình.


- Múa lân: Trang trí cơng phu,, lơng
ngũ sắc, long mày bạc, mắt lộ to,
động tác khoẻ khoắn…


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Hoạt động 3:Hướng dẫn tự học.</b>


GV yêu cầu HS tập viết đoạn văn thuyết
minh có sử dụng yếu tố miêu tả.


hứng, sôi động.


- Cờ người: Sân bãi rộng, trang phục
lộng lẫy.


- Thi nấu cơm: Cơm nước gọn gàng,
khong khí náo động, vui vẻ.


- Đua thuyền: Con thuyền lao vun
vút, reo hò cổ vũ, chiêng trống rộn
ràng.


<b>4/ Củng cố.</b>



HS đọc ghi nhớ.
<b>5/ Dặn dò. </b>


- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 1,3


- Soạn “Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả …(Thuyết minh về con trâu)
+ Dựa vào gợi ý để viết bài hoàn chỉnh.


+ Chú ý sử dụng miêu tả, tục ngữ, ca dao phù hợp.
<b>IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.</b>


<i><b>TUẦN 2</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Ngày dạy:</b>


<b>Số tiết: 1tiết </b>
Tiết 10 : LUYỆN TẬP


SỬ<i><b>DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN THUYẾT MINH</b></i>


<b>I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: </b>
<b>Giúp HS:</b>


<b>1/ Kiến thức.</b>


- Những yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
- Vai trò của yếu tố miêu tả trong bài văn thuyết minh.
2/ Kĩ năng.



Viết đoạn văn, bài văn thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV:giáo án - sgk


- HS: chuẩn bị theo câu hỏi sgk.


<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>1/ Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
3/ Bài mới.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Củng cố kiến thức </b>
<b>chuẩn bị ở nhà của hs.</b>


HS nhắc lại vai trò của yếu tố miêu
tả trong văn thuyết minh.


GV cho hs kiểm tra chéo bài của
nhau.


GV kiểm tra lại một số bài, nhận
xét.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện </b>
<b>tập </b>



? Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì ?
- Hs : Thuyết minh về con trâu.
- Với mỗi ý, GV gọi 2-3 HS tập
viết thành đoạn văn ngắn gọn có
sử dụng yếu tố miêu tả. Sau đó đọc
đoạn văn cho những HS khác
nhận xét, chú ý yếu tố miêu tả.
GV cố gắng sửa sai cho Hs.
- GV cùng HS xây dựng dàn bài
hoàn chỉnh.


<b>I/ Củng cố kiến thức</b>


- Yếu tố miêu tả làm cho việc thuyết
minh về đối tượng thêm cụ thể, sinh
động, hấp dẫn, làm cho đối tượng thuyết
minh được nổi bật, gây ấn tượng<i>.</i>


- Có thể sử dụng yếu tố miêu tả, đoạn
văn miêu tả trong bài văn thuyết minh.
- Các yếu tố miêu tả phải thực hiện
nhiệm vụ của thuyết minh.


<b>II/ Luyện tập trên lớp.</b>


<b>Đề </b><i>: <b>Con trâu ở làng quê Việt Nam.</b></i>
<b>1. Viết đoạn văn có yếu tố miêu tả:</b>
a. Con trâu ở làng quê Việt Nam.
b.Con trâu trong lễ hội.



c. Con trâu với tuổi thơ ở nơng thơn.


<b>2. Hồn chỉnh dàn bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

? Tìm những câu tục ngữ ca dao
nhắc đến hình ảnh con trâu?
- HS:+ Con trâu là đầu cơ nghiệp.
+ Trâu ơi ta bảo trâu này…
+ Trên đồng cạn dưới đồng
sâu…


- Gv hướng dẫn hs thuyết minh
con trâu trong việc làm ruộng .Chú
ý có sự miêu tả trong từng công
việc cụ thể.


Gv có thể đọc đoạn văn mẫu cho
hs tham khảo


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học. </b>
- Chọn các đề bài sau và tập làm
dàn ý: Thuyết minh về cái bút, cái
nón, cái quạt….


- Tập viết đoạn văn thuyết minh có
sử dụng yếu tố miêu tả.


- Thân bài:


+ Đặc điểm cấu tạo, sinh trưởng của


trâu.


+ Hình ảnh con trâu trên đồng ruộng,
trong làng quê Việt Nam.


+ Con trâu trong các lễ hội.


+ Con trâu với tuổi thơ ở nơng thơn.
- Kết bài: Vai trị của con trâu trong đời
sống hiện nay và tình cảm của em.


<b> </b>


<b>4/ Củng cố.</b>


Vai trò yêú tố miêu tả và các biện pháp nghệ thuật trong văn thuyết minh.
<b>5/ Dặn dò.</b>


<b> - Hoàn chỉnh đề bài trên</b>


- Soạn “ Tuyên bố thế giới về sự sống còn….”
<b>IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.</b>


<i><b>TUẦN 3</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Ngày dạy:</b>
<b>Số tiết:2tiết </b>


Tiết 11: TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN



<i><b> QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM</b></i>
<b>I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: ( Tiết 1)</b>


<b>Giúp HS:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


- Thực trạng cuộc sống của trẻ em hiện nay, những thách thức, cơ hội và nhiệm vụ của chúng
ta.


- Những thể hiện của quan điểm về vấn đề quyền sống, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ
em ở Viết Nam.


<b>2/Kĩ năng.</b>


- Nâng cao một bước kĩ năng đọc – hiểu một văn bản nhật dụng.


- Học tập phương pháp tìm hiểu, phân tích trong tạo lập văn bản nhật dụng.


- Tìm hiểu và biết được quan điểm của Đảng, Nhà nước ta về vấn đề được nêu trong văn bản.
<b>3/ Thái độ.</b>


Học sinh ý thức được vai trị trách nhiệm của mình.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV:giáo án - sgk


- HS: chuẩn bị theo câu hỏi sgk.


<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.</b>


<b>1/ Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
3/ Bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung.</b>
- Gv gọi hs đọc văn bản, sữa chỗ đọc sai của
hs.


? Văn bản này có nguồn gốc từ đâu ?


- Hs: Trích “Tuyên bố HN cấp cao thế giới
về trẻ em”.


- GV hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích
2,3,4,5


? Văn bản thuộc kiểu loại gì ?


- Hs: Vb nhật dụng kiểu nghị luận chính trị
? Dựa vào các tiêu đề của văn bản . Nêu lên
nội dung của mỗi tiêu đề ?


- Hs : 4 phần.


? Nhận xét cánh sắp xếp?
- Hs: Rõ ràng, chặt chẽ.



<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu văn </b>
<b>bản</b>


Phần mở đầu cho chúng ta biết điều gì ?
- Hs : Mục đích của HN cấp cao.


? Mục đích của HN là gì ?


- Hs : Cùng nhau cam kết và ra lời kêu gọi


I/ Tìm hiểu chung


<b>1/ Đọc – chú thích ( sgk).</b>
<b>2/ Xuất xứ.</b>


Văn bản được trích trong Tuyên bố
của Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ
em họp ngày 30 tháng 9 năm 1990
tại trụ sở Liên hợp quốc ở Niu Ooc.
<b> </b>


<b>II/ Đọc – tìm hiểu văn bản.</b>
<b>1/ Nội dung.</b>


a/ Phần mở đầu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

đảm bảo một tương lai tốt đẹp cho trẻ em.
? Theo văn bản TE có những đặc điểm gì ?
Hs: Trong trắng , dễ bị tổn thương, còn phụ
thuộc.



? Vậy trẻ em có những quyền nào ?


- Hs : Được sống trong vui tươi, thanh bình ,
được chơi, được học và phát triển.


? Liên hệ công ước quốc tế về QTE, hãy
nêu những nhóm quyền của trẻ em?
- Hs: + Nhóm quyền được sống cịn.
+ Nhóm quyền được bảo vệ.
+ Nhóm quyền được phát triển.
+ Nhóm quyền được tham gia.


- GV: VN là nước đầu tiên ở châu Á và là
nước thứ 2 trên thế giới kí cơng ước LHQ
về quyền trẻ em.


? Nhận xét cách nêu vấn đề của văn bản ?
Hs :


<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn tự học</b>


- GV yêu cầu HS tìm hiểu thực tế vấn đề
chăm sóc trẻ em ở địa phương.


- Sưu tầm tranh ảnh, bài viết về trẻ em.


cam kết và ra lời kêu gọi đảm bảo
một tương lai tốt đẹp cho trẻ em.
- Đặc điểm trẻ em : Trong trắng ,


dễ bị tổn thương, còn phụ thuộc,
ham học hỏi và nhiều ước vọng.
- Quyền trẻ em: Được sống trong
vui tươi, thanh bình , được chơi,
được học và phát triển.




→ Nêu vấn đề ngắn gọn, rõ ràng
mang tính chất khẳng định.


<b>4/ Củng cố.</b>


Nêu xuất xứ của văn bản
<b>5/ Dặn dò. </b>


- Học phần 1.


- Soạn tiếp chuẩn bị kĩ phần 2.
<b>IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>Số tiết:2 tiết </b>


Tiết 12 : TUYÊN BỐ THẾ GIỚI VỀ SỰ SỐNG CÒN,


QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ EM ( Tiếp theo)


<b>I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: ( Tiết 2)</b>


<b>Giúp HS:</b>
Nối tiếp tiết 1.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV:giáo án - sgk


- HS: chuẩn bị theo câu hỏi sgk.


<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>1/ Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
3/ Bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Tiếp tục hướng dẫn tìm hiểu văn bản</b>
- GV cho hs đọc tiếp văn bản.


? Hãy trình bày những thách thức mà trẻ em
trên thế giới đang gặp phải ?


- Hs : + nạn nhân của chiến tranh, bạo lực,
sự phân biệt chủng tộc.


+ chịu đựng những thảm hoạ đói


nghèo, khủng hoảng kinh tế, dịch bệnh mù
chữ, môi trường xuống cấp.


+ chết do suy dinh dưỡng, bệnh tật.
? Nói trẻ em là nạn nhân của chiến tranh có
nghĩa là gì ?


- Hs : Trẻ em chưa tự bảo vệ được, dễ bị
trúng bom đạn …


? Ngồi ra, trẻ em cịn có những nguy cơ
nào?


- Hs: Bị bắt cóc, lạm dụng tình dục…
- Gv liên hệ tình trạng trẻ em suy dinh
dưỡng ở Châu phi, ở Việt Nam các dân tộc
thiếu số, vùng sâu …


? Những thách thức đó ảnh hưởng như thế
nào đến trẻ em ?


- Hs : Đe doạ đến tính mạng sức khoẻ, sự
phát triển của trẻ.


? Tóm tắt những cơ hội trẻ em trên thế giới
đang có được?


- Hs :+ Sự liên kết của nhiều quốc gia trong
việc bảo vệ trẻ em.



<b>II/ Đọc – tìm hiểu văn bản.</b>
<b>b/ Sự thách thức :</b>


- Trẻ em trở thành nạn nhân của
chiến tranh, bạo lực, sự phân biệt
chủng tộc.


- Trẻ em chịu đựng những thảm hoạ
đói nghèo, khủng hoảng kinh tế, dịch
bệnh mù chữ, môi trường xuống cấp.
- Trẻ em chết do suy dinh dưỡng,
bệnh tật.


→ Đe doạ tính mạng, sức khoẻ, sự
phát triển của trẻ em.


<b>c/ Cơ hội :</b>


- Sự liên kết của nhiều quốc gia trong
việc bảo vệ trẻ em.


- Có cơng ước Liên hợp quốc bảo vệ
trẻ em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

+ Có cơng ước LHQ bảo vệ trẻ em.
+ Sự cải thiện của bầu khơng khí
chính trị quốc tế.


? Trẻ em Việt nam đang có những cơ hội
nào để phát triển ?



Hs : Được xh quan tâm, pháp luật bảo vệ.
- Gv cho hs thảo luận nhóm


? Liệt kê tóm tắt những nhiệm vụ được nêu
trong văn bản ?


- Hs thảo luận sau 5p , cử đại diện trình bày
- Gv nhận xét kết quả 4 nhóm, sữa lỗi, chốt
ý.


Để thực hiện tốt các nhiệm vụ trên đòi hỏi
cái gì?


<b>- Hs: Địi hỏi các nước phải nỗ lực hợp tác </b>
hoạt động.


<b> Vì sao?</b>


- Hs: Vì bảo vệ trẻ em là vấn đề toàn cầu,
chỉ riêng mỗi nước không thể thực hiện
được.


GV gọi HS nêu nhận xét ban đầu về hình
thức của văn bản gồm đề mục, bố cục,
phương pháp…


HS phát biểu.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học.</b>



- GV yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu thực tế
vấn đề chăm sóc trẻ em ở địa phương.
- Tiếp tục sưu tầm tranh ảnh, bài viết về trẻ
em.


- Tăng cường sức khoẻ và chế độ
dinh dưỡng của trẻ em.


- Chăm sóc trẻ em tàn tật, có hồn
cảnh khó khăn.


- Đảm bảo quyền bình đẳng nam nữ.
- Xố mù chữ cho trẻ em.


- Quan tâm đến bà mẹ mang thai, kế
hoạch hố gia đình.


- Khuyến khích trẻ em tham gia sinh
hoạt văn hoá xã hội .


- Đảm bảo sự phát triển và tăng
trưởng kinh tế .


- Các nước phải nỗ lực hợp tác.


<b>2/ Hình thức.</b>


- Gồm 17 mục, chia thành 4 phần
được trình bày rõ ràng, hợp lí, kết


cấu chặt chẽ.


- Sử dụng phương pháp nêu số liệu,
phân tích khoa học.


3/ Ý nghĩa.


Văn bản nêu lên nhận thức đúng đắn
và hành động phải làm vì quyền
sống, quyền được bảo vệ và phát
triển của trẻ em.


<b>4/ Củng cố.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Nắm nội dung từng phần.
- Làm bài luyện tập trang 36.


- Chuẩn bị “Các phương châm hội thoại”.
<b>IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.</b>


<i><b>TUẦN 3</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Số tiết:2 tiết </b>


Tiêt 13 : CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI ( Tiếp theo)
<b>I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


<b>Giúp HS:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>



- Mối quan hệ giữa phương châm hội thoại với tình huống giao tiếp.
- Những trường hợp khơng tuân thủ phương châm hội thoại.


<b>2/ Kĩ năng.</b>


- Lựa chọn đúng phương châm hội thoại trong quá trình giao tiếp.


- Hiểu đúng nguyên nhân của việc không tuân thủ các phương châm hội thoại.
<b>3/ Thái độ.</b>


Học sinh có ý thức sử dụng linh hoạt các phương châm hội thoại trong giao tiếp.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV:giáo án - sgk


- HS: chuẩn bị theo câu hỏi sgk.


<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>1/ Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
3/ Bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu </b>
<b>chung</b>


<b>- GV cho hs đọc ví dụ .</b>



? Nhân vật chàng rể có tn thủ phương
châm lịch sự khơng ? Vì sao ?


- Hs : Chàng rể tuân thủ phương châm lịch
sự vì đã chào hỏi mọi người.


? Vậy vì sao truyện gây cười?


- Hs: Vì chào hỏi khơng đúng lúc gây
phiền hà cho người khác.


? Để tuân thủ phương châm lịch sự, khi
nói , người nói cần lưu ý đến điều gì ?
- Hs : Tuỳ tình huống.


? Có thể rút ra bài học gì khi giao tiếp ?
- Hs : Tuân thủ phương châm hội thoại
cần nắm được tình huống giao tiếp. Nói
với ai? Khi nào? Ở đâu? Mục đích?


-GV yêu cầu Hs xem lại các tình huống


I/ Tìm hiểu chung


1/ Quan hệ giữa phương châm hội
<b>thoại với tình huống giao tiếp.</b>
<b>a. Ví dụ: (SGK)</b>


<b>b. Nhận xét:</b>



-Chàng rể tuân thủ phương châm lịch
sự: chào hỏi, quan tâm người khác.


<sub> Chào hỏi không đúng lúc đúng </sub>
nơi, gây phiền hà cho người khác.


<b>c. Kết luận: </b>


Khi vận dụng các phương châm hội
thoại cần phù hợp với đặc điểm của
tình huống giao tiếp như: Nói với ai?
Nói khi nào? Nói ở đâu? Nói để làm
gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

trong phương châm về chất, lượng, quan
hệ cách thức, lịch sự .


? Cho biết những tình huống nào không
tuân thủ phương châm hội thoại ?


- Hs : Tất cả các tình huống khơng tn
thủ, ngoại trừ tình huống trong phương
châm lịch sự.


? Gọi hs đọc đoạn hội thoại giữa An Ba.
Câu trả lời của Ba có đáp ứng thơng tin
mà An cần biết khơng ?


- Hs : Khơng.



? Trong tình huống này, phương châm hội
thoại nào khơng được tn thủ ? Vì sao ?
- Hs : Phương châm về lượng vì khơng
biết nên trả lời như vậy để đảm bảo
phương châm về chất.


- GV cho hs lấy ví dụ tương tự.


? Khi bác sĩ nói chuyện với bệnh nhân
mắc bệnh nan y, họ sẽ nói như thế nào?
- Hs: Họ khơng nói thật.


? Phương châm hội thoại nào khơng được
tn thủ? Vì sao?


- Hs : phương châm về lượng để an ủi
bệnh nhân.


? Theo em trường hợp nào cung nên nói
dối?


-Hs; Chiến sĩ cách mạng hoật động bí
mật, nói với kẻ thù.


- GV cho hs thảo luận ví dụ 4 trong 3p.
- Hs thảo luận, ghi vào phiếu học tập, nộp
cho GV.


- GV nhận xét, chốt ý.



? Có phải cuộc hội thoại nào cũng tuân thủ
phương châm hội thoại không ?


- Hs : Không.


? Việc không tuân thủ phương châm hội
thoại do những nguyên nhân nào ?


- Hs : Do người nói vơ ý vụng về. Ưu tiên
cho một pcht khác. Gây sự chú ý, hiểu
theo một hàm ý nào đó.


<b>thủ phương châm hội thoại.</b>
a. Ví dụ 1: ( sgk)


Tất cả các tình huống khơng tn
thủ, ngoại trừ tình huống trong
phương châm lịch sự.


<b>b. Ví dụ 2 : ( sgk)</b>
- Câu hỏi: Năm nào.
- Trả lời: Đầu thế kỉ 20.


<sub> Vi phạm phương châm về lượng. </sub>


<sub>Trả lời chung chung để đảm bảo </sub>
tuân thủ phương châm về chất.
<b>c.Ví dụ 3 : ( sgk)</b>



- Vi phạm phương châm về lượng
nhằm an ủi động viên bệnh nhân.


d. Ví dụ 4 :


- Tiền bạc chỉ là tiền bạc.


+ Về hình thức: Vi phạm p/c về
lượng (không cho người nghe thêm
thông tin nào)


+ Về nội dung: Tiền bạc chỉ là
phương tiện sống chứ khơng phải là
mục đích sơng.→ Răn dạy người ta
không nên chạy theo tiền bạc mà
quên đi nhiều thứ khác quan trọng→
Tuân thủ phương châm về lượng.


e. Kết luận.


Những nguyên nhân dẫn đến việc
khơng tn thủ các phương châm hội
thoại:


- Người nói vơ ý, vụng về, thiếu văn
hóa giao tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập.</b>
- Hs đọc và nêu yêu cầu của BT1.



? Câu trả lời của người bố không tuân thủ
phương châm hội thoại nào ?


- Hs : PC Cách thức


? Hãy phân tích để làm sáng tỏ ?


- Hs :đứa bé 5 tuổi khơng biết đọc, khơng
tìm được “ Tuyển tập truyện ngắn Nam
Cao”.


? GV cho hs làm BT2,gọi hs trả lời, chữa
bài tập.


<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn tự học.</b>


GV u cầu HS tìm các ví dụ về việc lựa
chọn từ ngữ xưng hô khiêm nhường và tôn
trọng người đối thoại.


phương châm hội thoại hoặc một yêu
cầu khác quan trọng hơn.


- Người nói muốn gây một sự chú ý,
để người nghe hiểu câu nói theo hàm
ý nào đó.


II/ Luyện tập.



<b>1/ BT1: (sgk – T.38)</b>


- Ông bố vi phạm PC Cách thức.Vì
đứa bé 5 tuổi khơng biết đọc, khơng
tìm được “ Tuyển tập truyện ngắn
Nam Cao”.


<b>2/ BT2:(sgk – T.38)</b>


Chân, Tay, Tai, Mắt,vi phạm phương
châm lịch sự →do hiểu nhầm→
khơng chính đáng vì chưa biết đúng
sai thế nào đã vội kết luận.


<b>4/ Củng cố. </b>


Những trường hợp nào không tuân thủ phương châm hội thoại nhưng vẫn chấp nhận ?
<b>5/ Dặn dò.</b>


- Vận dụng các PCHT vào trong giao tiếp.
- Chuẩn bị viết bài số 1:


+ Ôn tập văn thuyết minh, các yếu tố được sử dụng trong văn bản thuyết minh.
+ Tham khảo các đề bài ở SGK.


+ Chuẩn bị giấy kiểm tra.
<b>IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.</b>


<i><b>TUẦN 3</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Ngày viết:</b>


<b>Số tiết:2 tiết </b>


Tiết 14,15: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
<i><b> VĂN THUYẾT MINH</b></i>
<b>I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: </b>


<b>Giúp HS:</b>
1/ Kiến thức.


Củng cố kiến thức về văn bản thuyết minh.
<b>2/ Kĩ năng: </b>


Viết bài văn thuyết minh có sử dụng các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả.
<b>3/ Thái độ: </b>


Nghiêm túc, tự giác khi làm bài kiểm tra.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV : đề bài viết


- HS : Ôn kĩ văn thuyết minh, giấy kiểm tra…
<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.</b>


<b>1/ Ổn định lớp.</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
3/ Kiểm tra.



<b>*Hoạt động 1 : GV nêu yêu cầu tiết kiểm tra.</b>
+ Bài làm trong 90 phút.


+ Không quay cóp, khơng dùng tài liệu, trao đổi.
+ Nộp bài theo bàn, đúng thời gian quy định.
<b>* Hoạt động 2 : Làm bài </b>


GV ghi đề lên bảng


Đề bài: “ Cây tre ở làng quê Việt Nam”
- Hs làm bài.


- Gv theo dõi nhắc nhở những vi phạm.
<b>*Hoạt động 3 : Thu bài</b>


- Hs nộp bài ra đầu bàn.


- Lớp trưởng thu bài, kiểm tra số lượng nộp cho gv.
<b>*Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học. </b>


HS tập viết các đoạn văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả và vận dụng các biện pháp nghệ
thuật.


<b>4/ Củng cố.</b>


GV nhận xét giờ làm.
<b>5/ Dặn dò.</b>


- Ôn lại văn thuyết minh.



- Soạn “ Chuyện người con gái Nam Xương”
<b>IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.</b>


<i><b>TUẦN 4</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>Ngày dạy:</b>


<b>Số tiết:2 tiết </b>




Tiết 16 : CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
- <i>Nguyễn Dữ </i>
<b>--I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: ( Tiết 1)</b>


<b>Giúp HS </b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


- Nắm được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong một tác phẩm truyền kì.


- Hiện thực về số phận của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ cũ và vẽ đẹp truyền thống của
họ.


- Sự thành công của tác giả về nghệ thuật kể chuyện.
- Mối liên hệ giữa tác phẩm và truyện Vợ Chàng Trương.
<b>2/ Kĩ năng.</b>


- Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu tác phẩm viết theo thể loại truyền kì.


- Cảm nhận được những chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm tự sự có nguồn gốc dân


gian.


- Kể lại được truyện.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV:giáo án - sgk


- HS: chuẩn bị theo câu hỏi sgk.


<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>1/ Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
3/ Bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu chung.</b>
- Gv hướng dẫn đọc : Đọc rõ ràng, diễn
cảm.


- Gv đọc mẫu, gọi 1- 2 em đọc tiếp, nhận
xét cách đọc.


? Dựa vào chú thích trong SGK, nêu vài nét
về tác giả ?


- Hs : Quê ở Hải Dương. Học rộng tài cao.
? Tác phẩm trích trong tập truyện nào ? Hãy
nói vài điều về tập truyện ấy ?



Hs : Trích “Truyền kì mạn lục” - Tập truyện
văn xuôi chữ Hán gồm 20 truyện.


- Gv bổ sung , giải thích thêm từ “Truyền
kì” : Khai thác các truyện cổ dân gian và
truyền thuyết lịch sử , dã sử.


- GV hướng dẫn tìm hiểu các chú thích
4,9,13,15,18,32,34.


- GV cho Hs thảo luận theo bàn (5p)


<b>I/ Tìm hiểu chung.</b>
<b>1/ Tác giả - tác phẩm.</b>
<b>a. Tác giả: </b>


- Nguyễn Dữ ( ? - ?) sống vào
khoảng thế kỉ XVI.


- Quê ở Hải Dương.


- Học rộng tài cao, giữ cách sống
thanh cao đến trọn đời.


<b>b. Tác phẩm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

? Truyện chia làm mấy phần ? Nội dung
từng phần ?



- Hs thảo luận, đại diện các bàn trình bày.
- Phần 1: Từ đầu → mẹ đẻ mình : cuộc hơn
nhân và vẻ đẹp của Vũ Nương.


- Phần 2: Tiếp → qua rồi : Nỗi oan khuất và
cái chết bi thảm của Vũ Nương.


- Còn lại :Vũ Nương được minh oan và ước
mơ của nhân dân


Gv chốt ý, định hướng cho HS tìm hiểu theo
nhân vật.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn </b>
<b>bản</b>


? Ngay trong đoạn mở đầu, tác giả đã giới
thiệu Vũ Nương là người con gái như thế
nào ?


- Hs : Là con gái đẹp người , đẹp nết “Thuỳ
mị nết na, tư dung tốt đẹp”.


? Vì thế, Trương sinh đã cưới nàng làm vợ.
Nhưng Trương Sinh vốn tính đa nghi,nàng
đã làm gì?


- Hs: Ln giữ gìn khn phép, khơng từng
để lúc nào vợ chồng thất hoà.



- GV: Cuộc sống của Vũ Nương tiếp diễn ra
sao? Tiết sau chúng ta sẽ tìm hiểu.


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học</b>
- Tìm hiểu thêm về tác giả, tác phẩm.
- Tìm các từ Hán Việt được sử dụng trong
văn bản.


<b>II/ Đọc – tìm hiểu văn bản.</b>
<b>1/ Nội dung.</b>


<b>a/ Nhân vật Vũ Nương :</b>
* Vẻ đẹp của Vũ Nương.


- Là con gái đẹp người , đẹp nết
“Thuỳ mị nết na, tư dung tốt đẹp”.
- Ln giữ gìn khn phép, khơng
từng để lúc nào vợ chồng thất hoà.


4/ Củng cố.


Với phẩm chất đức hạnh như Vũ Nương thì nàng sẽ có cuộc sống như thế nào trong xã hội
ngày nay ?


<b>5/ Dặn dò.</b>


<b> - Nắm nội dung bài, tóm tắt tác phẩm. </b>
- Soạn tiếp phần 2,3 .


<b>IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.</b>







<i><b>TUẦN 4</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Số tiết:2tiết </b>


Tiết 17 : CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG
<b> NGUYỄN DỮ </b>
<b>-I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: ( Tiết 2)</b>


<b> Nối tiếp tiết 1</b>
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV:giáo án - sgk


- HS: chuẩn bị theo câu hỏi sgk.


<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>1/ Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
3/ Bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1 :</b>



<b>Tiếp tục hướng dẫn tìm hiểu văn bản.</b>
? Cuộc sum vầy chưa được bao lâu thì
Trương Sinh đi lính.tiễn chồng đi, nàng
mong muốn điều gì?


- Hs: Mong chồng bình yên.


? Những ngày ở nhà, nàng đối xử với mẹ
chồng như thế nào?


- Hs: Chăm sóc chu đáo. Thuốc thang lễ
bái. Dùng lời ngon ngọt khuyên lơn. Lo
ma chay chu toàn.


? Tác giả giới thiệu về Trương Sinh là
người như thế nào ?


- Hs : Trương sinh là người vô học, đa
nghi.


? Điều gì khiến Trương Sinh nghi ngờ
vợ?


- Hs :Qua câu nói ngây thơ của con trẻ .
? Em có nhận xét gì về câu nói của bé
Đản?


- Hs : Ngây thơ, bột phát.


? Trương Sinh đã xử sự ra sao trước lời


nói con trẻ ?


- Hs : Chửi mắng, bỏ ngồi tai những
lưịi phân trần của vợ, lời can ngăn của
bà con làng xóm.


? Trước sự đối xử đó , Vũ Nương đã làm


<b>II/ Đọc – tìm hiểu văn bản</b>
<b>* Khi chồng ra trận:</b>


- Lo cho sự an nguy của chồng, không
màng danh lợi, chỉ mong chồng trở về
bình n.


- Chăm sóc, ni dưỡng con.


- Chăm sóc mẹ chồng chu đáo. Khi
mẹ đau ốm thì thuốc thang lễ bái,
dùng lời ngon ngọt khuyên lơn.Khi
mẹ chồng mất thì lo ma chay chu đáo.
→ Vũ Nương là người vợ thuỷ chung
son sắt, người mẹ giàu tình thương,
đảm đang tháo vát, người con dâu hiếu
thảo.


- Vũ Nương tìm cách phân trần, giải
thích nhưng khơng được,nàng tìm đến
cái chết để minh oan → Coi trọng
danh tiết.



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

gì ?


- Hs : Tìm cách phân trần nhưng khơng
được, Vũ Nương tìm đến cái chết để
minh oan .


? Vì sao nàng tìm đến cái chết?
- Hs: Coi trọng danh tiết.


? Với tính cách của nàng , cách xử sự
như vậy có hợp lí khơng ?


- Hs : Hợp lí


? Qua cái chết của Vũ Nương , truyện
muốn tố cáo điều gì ?


- Hs :Coi trọng danh tiết.


? Theo em câu chuyện có thể kết thúc ở
chổ nào ?


- Hs : Nhưng việc đã …qua rồi


? Tìm yếu tố truyền kì có ở trong truyện
?


- Hs : - Gặp Phan lang….Hiện về ở giữa
bến Hoàng Giang…



- Hs : Thà già …nhìn người ta nữa.
? Lí do gì khiến nàng thay đổi ý định ?
Hs : Vì nhớ quê hương, không muốn
mang tiếng nhơ nhuốc xấu xa.


- GV: Vũ Nương là nhân vật tiêu biếu
cho số phận của người phụ nữ trong
XHPK, có phảm hạnh nhan sắc nhưng
cuộc đời lại bất hạnh, éo le.


GV: Nhận xét về thái độ của tác giả?
HS phát biểu


Nêu khái quát nghệ thuật ?
- Hs thảo luận ghi vào phiếu học
tập,trình bày, bổ sung.


- GV nhấn mạnh một số nội dung chính.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu ý nghĩa của văn
bản


GV gọi HS nêu ý nghĩa văn bản.
HS có thể dựa vào ghi nhớ SGK phát
biểu.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học</b>
- Tìm hiểu thêm về tác giả, tác phẩm.
- Tìm các từ Hán Việt được sử dụng
trong văn bản.



- Thái độ tác giả: phê phán sự ghen
tuông mù quáng, ngợi ca người phụ nữ
tiết hạnh.


<b>2/ Nghệ thuật.</b>


- Khai thác vốn văn học dân gian.
- Sáng tạo nhân vật, cách kể chuyện và
sử dụng yếu tố truyền kì.


- Kết thúc tác phẩm khơng mịn sáo.
<b>3/ Ý nghĩa.</b>


- Phê phán thói ghen tng mù qng.
- Ngợi ca vẻ đẹp truyền thống của
người phụ nữ Việt Nam.


<b>4/ Củng cố.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>5/ Dặn dò.</b>


- Nắm nội dung nghệ thuật.


- Soạn “ Xưng hô trong hội thoại”.


+ Tìm hiểu hệ thống từ ngữ xưng hô của Tiếng Việt.
+ Ý nghĩa từng cách dung từ ngữ xưng hô.


<b>IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.</b>





TUẦN 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Số tiết:1 tiết</b>
<i><b> </b></i>
Tiết 18 : XƯNG HÔ TRONG HỘI THOẠI


<b>I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: </b>
<b>Giúp HS:</b>


<b>1/ Kiến thức.</b>


- Hệ thống từ ngữ xưng hô tiếng Việt.


- Đặc điểm của việc sử dụng từ ngữ xưng hơ trong tiếng Việt.
<b>2/ Kĩ năng.</b>


- Phân tích để thấy rõ mối quan hệ giữa việc sử dụng từ ngữ xưng hô trong văn bản cụ thể.
- Sử dụng thích hợp từ ngữ xưng hơ trong giao tiếp.


<b>3/ Thái độ.</b>


Lễ phép lịch sự trong xưng hơ và u thích tiếng Việt.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV:giáo án - sgk


- HS: chuẩn bị theo câu hỏi sgk.



<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>1/ Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
3/ Bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu chung</b>
? Tìm các từ ngữ xưng hơ trong Tiếng Việt
và cho biết cách sử dụng ?


- Hs : + Thân mật : Tôi, bạn ,mày ,tao ..
+ Trang trọng : Quý ông, quý bà
? Khi thầy dạy em là chú của em , em sẽ
xưng hô ra sao ?


- Hs : Ở lớp gọi thầy, về nhà gọi chú.
? So sánh từ ngữ xưng hô trong tiếng Anh
và tiếng Việt ?


- Hs : Tiếng anh có ít từ ngữ xưng hơ(7),
khơng thể hiện sắc thái tình cảm (you).
? Gọi hs đọc 2 đoạn văn ở sgk. Xác định từ
ngữ xưng hô trong 2 đoạn trích đó ?


- Hs : + Dế Choắt xưng “em” gọi “anh”
với DM.



+ DM xưng “ta” gọi DC là “chú
mày”.


b. DC và DM đều xưng “tơi” –
“anh”.




? Vì sao lại có sự thay đổi cách xưng hơ
đó ?


- Hs : Do vị trí giao tiếp thay đổi.


- GV giải thích rõ hơn: Lúc đầu dế Choắt


<b>I/ Tìm hiểu chung </b>


<b>1/Từ ngữ xưng hô và việc sử dụng </b>
<b>từ ngữ xưng hô.</b>


- Suồng sã : Mày,tao, mi


- Thân mật : Bạn, tôi, anh, em,ba, mẹ,
chúng ta …


- Trang trọng : Quý ông , quý ngài.
- Coi thường : Hắn , y, nó.


→ Hệ thống từ ngữ xưng hô trong
tiếng Việt phong phú, đa dạng tinh tế


hơn


2/Ví dụ 2: ( sgk).


a- Dế Choắt xưng “em” gọi “anh” với
Dế Mèn.


- Dế Mèn xưng “ta” gọi Dế Choắt là
“chú mày”.


b. Dế Choắt và Dế Mèn đều xưng
“tôi” – “anh”.


→Thay đổi cách xưng hơ vì vị trí
giao tiếp thay đổi.


+ Dế Choắt là kẻ yếu muốn nhờ vả,
Dế Mèn là kẻ mạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

muốn nhờ vả, là kẻ yếu nên gọi anh xưng
em, về sau dế Choắt lấy tư cách là bạn để
khuyên dế Mèn nên gọi anh xưng tơi.
? Qua ví dụ trên , em có nhận xét gì về từ
ngữ xưng hơ của tiếng Việt và cách sử dụng
các từ ngữ xưng hô ấy?


- Hs : Dựa vào tình huống giao tiếp và đối
tượng giao tiếp.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập .</b>


Gọi hs đọc BT3 và phân tích từ ngữ xưng
hô của cậu bé.


HS thực hiện yêu cầu BT4.


- Gv cho hs thảo luận nhóm BT5 vào phiếu
học tập, đại diện các nhóm trình bày .
- Gv nhận xét bổ xung, chốt ý.


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học</b>


Tìm các ví dụ về việc lựa chọn từ ngữ xưng
hô khiêm nhường và tôn trọng người đối
thoại.


<b>3/ Nhận xét.</b>


- Từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt có
các từ chỉ quan hệ gia đình, một số từ
chỉ nghề nghiệp.


- Hệ thống từ ngữ xưng hô trong tiếng
Việt rất phong phú, tinh tế và giàu sắc
thái biểu cảm.


- Người nói cần căn cứ vào đối tượng
và các đặc điểm khác của tình huống
giao tiếp để xưng hơ cho thích hợp.
<b>II/ Luyện tập.</b>



<b> 1/BT3: ( SGK – T. 40)</b>


- Cậu bé gọi mẹ theo cách thong
thường.


- Xưng hơ với sứ giả thì: <i>ta- ơng</i> cách
xưng hơ này tỏ ra Gióng là cậu bé khác
thường.


2/ BT4: ( SGK – T. 40)
- Vị tướng gọi <i>thầy</i>, xưng <i>em.</i>
- Thầy giáo gọi vị tướng là <i>ngài.</i>
→ Thể hiện thái độ kính cẩn và lịng
biết ơn của vị tướng với thầy giáo cũ
của mình.


<b>3/BT5: ( SGK – T. 40, 41)</b>


Ngày xưa , người đứng đầu nhà nước
là vua – xưng hô là trẫm. Ngày nay
Bác xưng tôi và gọi dân chúng là đồng
bào tạo cảm giác gần gũi, thân thiết.
<b>4/ Củng cố. </b>


Nhận xét về từ ngữ xưng hô trong tiếng Việt.
<b>5/ Dặn dò.</b>


- Học ghi nhớ, Làm BT 1, 2, 6 sgk.


- Chuẩn bị “ Cách dẫn trực tiếp và gián tiếp”.


<b>IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.</b>


<i><b>TUẦN 4</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Ngày dạy:</b>
<b>Số tiết:1tiết</b>
<i><b> </b></i>


Tiết 19 : CÁCH DẪN TRỰC TIẾP VÀ DẪN GIÁN TIẾP
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>Giúp HS </b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


- Cách dẫn trực tiếp và lời dẫn trực tiếp.
- Cách dẫn gián tiếp và lời dẫn gián tiếp.
<b>2/ Kĩ năng.</b>


- Nhận ra được cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp.


- Sử dụng được cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp trong quá trình tạo lập văn bản.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV:giáo án - sgk


- HS: chuẩn bị theo câu hỏi sgk.


<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>1/ Ổn định lớp.</b>



<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
3/ Bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu </b>
<b>chung</b>


- GV gọi Hs đọc ví dụ ở sgk.


? Trong 2 ví dụ trên đâu là lời nói, đâu là
ý nghĩ của nhân vật ?


- Hs: a. Lời nói của anh thanh niên.
b.Ý nghĩ của bác hoạ sĩ già.
? Được ngăn cách với bộ phận đứng
trước bằng dấu gì ?


- Hs: Ngăn cách bởi dấu 2 chấm, ngoặc
kép .


? Có thể thay đổi vị trí các bộ phận được
khơng ? Nếu được bộ phận ấy được ngăn
cách bằng dấu gì ?


-Hs: Có thể đưa bộ phận trong ngoặc
kép lên trước, giữa hai bộ phận có dấu
gạch ngang.


? Gv đưa bảng phụ có chứa cách dẫn


trực tiếp:


Các em phải thương yêu bạn bè , phải


biết giúp đỡ những người nghèo khổ,


tàn tật , phải ghi nhớ lời căn dặn của


cha ông “Thương người như thể


thương thân”.



<b>I/ Tìm hiểu chung.</b>
1/Cách dẫn trực tiếp.
<b> a.Ví dụ :(SGK)</b>


b. Nhận xét:


- Lời nói của anh thanh niên, ngăn
cách bởi dấu 2 chấm, ngoặc kép.
- Ý nghĩ của bác hoạ sĩ già, ngăn cách
bởi dấu hai chấm, ngoặc kép .


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

? Hãy xác định lời dẫn trực tiếp?
- Hs: Thương người như thể thương
thân.


? Vậy khi nào dùng cách dẫn trực tiếp ?
- Hs : Dựa vào ghi nhớ sgk.


- Gọi hs đọc vd ở sgk .


? Bộ phận in đậm là lời nói hay ý nghĩ
nhân vật?



- Hs :a.Lời nói
b. Ý nghĩ


?Bộ phận đó được ngăn cách với bộ
phận trước bằng dấu gì ?


- Hs : Khơng có dấu hoặc từ “rằng”
? Thử đưa bộ phận in đậm lên đầu câu
xem được không ?


- Hs : Không được.


? Cách dẫn gián tiếp có khác gì so với
cách dẫn trực tiếp ?


- Hs : trích dẫn khơng ngun vẹn,
không đặt trong dấu ngoặc kép.
<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập.</b>
? Gọi hs lên bảng làm BT1. Gv chấm
điểm, chữa bài.


HS thực hiện yêu cầu BT2 SGK.


- GV cho cả lớp làm vào vở BT3. Sau đó
gọi 2-3 em trả lời, nhận xét, bổ sung.
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học</b>


Tập sửa chữa lỗi trong việc sử dụng cách
dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp trong


một bài viết của bản thân


lại nguyên văn lời nói hay ý nghĩ của
người hoặc nhân vật. Lời dận trực tiếp
được đặt trong dấu ngoặc kép.


<b>2/ Cách dẫn gián tiếp. :</b>
<b>a. Ví dụ : (SGK)</b>


<b>b. Nhận xét:</b>


- Lời nói ( Khun ). Khơng có dấu
phân biệt.


- Ý nghĩ ( Hiểu ). Thêm từ : Rằng , là
đứng trước.


<b>c. Kết luận: Dẫn gián tiếp là thuật lại </b>
lời nói hay ý nghĩ của người hoặc nhân
vật, có điều chỉnh cho phù hợp. Lời
dẫn gián tiếp không đặt trong dấu
ngoặc kép.


<b>II/ Luyện tập. </b>


<b>1/ BT1: ( SGK – T.54)</b>


a. “A! Lão gì tệ lắm!Tôi ăn ở…thế này
à?”



→ Dẫn lời: Lời dẫn trực tiếp.
b. “Cái vườn là…mọi thứ rẻ cả.”
→ Dẫn ý: Lời dẫn trực tiếp.
<b>2/ BT2: ( SGK – T.54, 55)</b>


(b) Dẫn trực tiếp: Trong bài nói của cố
Thủ tướng Phạm Văn Đồng về Chủ
tịch Hồ Chí MInh có nêu: “ Giản dị
trong đời sống…….”.


(c) Dẫn gián tiếp: Giáo sư Đặng Thai
Mai trong bài tiếng Việt một biểu hiện
hùng hồn của sức sống dân tộc có nói
rằng người Việt Nam ngày nay…..
<b>3/ BT3: ( SGK – T. 55)</b>


Thuật lại theo cách dẫn gián tiếp.
Thêm từ “ Rằng” : Nếu… trở về


<b>4/ Củng cố.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Nắm nội dung bài học.


- Chuẩn bị “ Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự ”
-Tóm tắt các tác phẩm văn học trong chương trình lớp 8.
<b>IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM</b>


<i><b>TUẦN 4</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Số tiết:1tiết </b>




Tiết 20: LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ
<b>I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: </b>


<b>Giúp HS </b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


- Các yếu tố của thể loại tự sự ( nhân vật, sự việc, cốt chuyện…)
- Yêu cầu cần đạt của một văn bản tóm tắt tác phẩm tự sự.
<b>2/ Kĩ năng.</b>


Tóm tắt một văn bản tự sự theo các mục đích khác nhau.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV:giáo án - sgk


- HS: chuẩn bị theo câu hỏi sgk.


<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>1/ Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
3/ Bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức.</b>
Sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự
sự.



Gọi hs đọc tình huống ở sgk .


Trong 3 tình huống trên , tình huống nào
cần tóm tắt văn bản ?


Hs : 3 tình huống


Vì sao cần phải tóm tắt ?
Hs :


Hãy nêu 1 số tình huống cần phải tóm tắt
Hs : Lớp trưởng báo cáo về việc hs vi
phạm nội quy, chú bộn đội kể về 1 trận
đánh


Hướng dẫn thực hành tóm tắt một văn
bản tự sự.


Gv treo bảng phụ ghi các sự kiện chính
trong sgk lên bảng , gọi hs đọc


Các sự việc chính đã nêu đầy đủ chưa ?
Bổ sung ?


Hs : Thiếu chi tiết VN tự vẫn, TS nghe
con kể hiểu nỗi oan của vợ song đã
muộn


Tóm tắt ngắn gọn văn bản này ?


Hs : Tóm tắt , nhận xét


Qua văn bản tóm tắt , hãy nêu Yêu cầu
của việc tóm tắt văn bản tự sự.


Hs :……….


<b>I/ Củng cố kiến thức.</b>


<b>1/ Sự cần thiết của việc tóm tắt văn </b>
<b>bản tự sự.</b>


a.Ví dụ : (SGK )


b. Mục đích của việc tóm tắt văn bản
tự sự


- Dùng để trao đổi vấn đề lien quan
đến tác phẩm được tóm tắt.


- Dùng để khắc sâu kiến thức.
- Dùng để giới thiệu tác phẩm tự sự.
2/ Thực hành tóm tắt một văn bản
<b>tự sự.</b>


<b>a/Ví dụ : Bảng phụ</b>
<b>b/ Nhận xét</b>


Thiếu chi tiết : Sauk hi Vũ Nương tự
vẫn, một đêm bé Đản Chỉ cha, Trương


Sinh hiểu nỗi oan của vợ song đã
muộn


<b>c/ Yêu cầu của việc tóm tắt văn bản </b>
<b>tự sự.</b>


- Phải bảo đảm ngắn gọn, phù hợp với
mục đích sử dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập.</b>
Gv cho hs thảo luận nhóm


Nêu các sự kiện chính của “ Hồng Lê
nhất thống chí ”


Đại diện các nhóm trình bày. GV nhận
xét


<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn tự học</b>
- Yêu cầu HS rút gọn hoặc mở rộng một
văn bản tóm tắt theo mục đích sử dụng.
- Tập tóm tắt một tác phẩm đã học.`


tổ chức thành một chỉnh thể thống
nhất, dễ theo dõi, trung thành với cốt
truyện.


- Ngôn ngử cơ đọng, từ ngữ có tính
khái qt, câu văn có khả năng bao
quát nhiều sự kiện.



II/ Luyện tập.


Tóm tắt “Hồng Lê nhất thống
<i><b>chí”</b></i>


- Nguyễn Huệ nhận tin cấp báo, định
cầm quân đi ngay → lên ngơi hồng
đế


- Ra Nghệ An tuyển them quân, dụ
binh sĩ


- Sắm sữa lễ tết trước, tối 30 lên đường
- Ngày mồng 3 tết đánh kho lương ở
Hà nội


- Ngày mồng 5 tết đánh Ngọc Hồi
- Quân thanh thất bịa, trưa mồng 5 tết
quân ta vào thành


- Tôn Sĩ Nghị bỏ chạy, quân lính chạy
theo, giày xéo lên nhau mà chết


- Vua tôi nhà Lê bỏ chạy theo gặp Tôn
Sĩ Nghị ở biên giới, cùng nhau than
thở


<b>4/ Củng cố.</b>



Trình bày sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự sự.
<b>5/ Dặn dò. </b>


<b> </b> <b>- Nắm kĩ cách tóm tắt , tóm tắt “ Chiếc lá cuối cùng”</b>
- Soạn “ Sự phát triển từ vựng ”


<b>IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.</b>
<b> </b>


<i><b>TUẦN 5</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Ngày dạy:</b>


<b>Số tiết:1tiết </b>
Tiết 21 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG


<b>I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: </b>
<b>Giúp HS: </b>


<b>1/ Kiến thức.</b>


- Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ( có liên quan đến môi trường).
- Hai phương thức phát triển nghĩa của từ.


<b>2/ Kĩ năng.</b>


- Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ và trong văn bản.


- Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ
trên cơ sở nghĩa gốc của chúng.



- Có hai phương thức chủ yếu biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ: phương thức ẩn dụ và
phương thức hoán dụ.


<b>3/ Thái độ.</b>


- Học sinh biết giữ gìn yêu quý Tiếng việt.
-


<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>


- GV:giáo án - sgk


- HS: chuẩn bị theo câu hỏi sgk.


<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>1/ Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
3/ Bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu </b>
<b>chung</b>


Cho hs đọc lại bài “ Cảm tác vào nhà
<b>ngục Quảng đông” của Phan Bội Châu</b>
Dựa vào kiến thức đã học , cho biết từ “
Kinh tế”có nghĩa là gì?



Hs :


Ngày nay từ “ Kinh tế ” được hiểu như
thế nào ?


Hs :


Qua ví dụ trên, em có nhận xét gì về
nghĩa của từ ?


Hs :


Xác định nghĩa của từ “ Xuân ” trong ví
dụ trên ?


Hs :


Nghĩa của 2 từ Xn này có điểm gì


<b>I/ Tìm hiểu chung.</b>


1/ Sự biến đổi và phát triển nghĩa
<b>của từ ngữ.</b>


<b>a/ Ví dụ 1 :(sgk)</b>
“Kinh tế”


- Trong thơ Phan Bội Châu “Kinh
bang tế thế” có nghĩa là “trị nước


cứu đời”


- Ngày nay : Hoạt động lao động
của con người trong lao động sản
xuất, trao đổi , phân phối, sử dụng
của cải vật chất


→ Nghĩa của từ khơng phải là bất
biến , nó có thể thay đổi theo thời
gian


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

giống nhau ?


Hs : Tươi trẻ , đầy sức sống


Vậy chuyển nghĩa theo phương thức
nào ?


Hs :


Tương tự với ví dụ 2


Xác định nghĩa của từ “Tay”? Phương
thức chuyển nghĩa ?


Hs :


Sự phát triển của từ vựng phụ thuộc vào
điều kiện nào ? Phát triển nghĩa của từ
dựa trên cơ sở nào ?



Hs : ……


<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập.</b>
Xác định nghĩa gốc , nghĩa chuyển ,
phương thức chuyển nghĩa của từ “Chân”
trong BT1


Hs : Làm vào vở (5p). sâu đó gv gọi 2 em
lên bảng làm, gv chấm điểm


Hs thảo luận nhóm BT3 (3p). Sau đó gọi
đại diện nhóm trình bày. Gv chữa


HS đọc và thực hiện yêu cầu BT4 (sgk)


<i>Xuân, tay.</i>


<b>- Xuân (a): Mùa xuân ( nghĩa gốc)</b>
<b>- Xuân (b):Tuổi tr ( Nghĩa chuyển ) </b>
→ Phương thức ẩn dụ


-Tay 1 : Bộ phận của con người để
cầm nắm ( nghĩa gốc )


- Tay 2 : Người giopỉ về một lĩnh
vực nào đó ( nghĩa chuyển )


→ Phương thức hoán dụ
<b>c/ Nhận xét.</b>



- Từ vựng không ngừng được bổ
sung, phát triển.


- Một trong những cách phát triển từ
vựng tiếng Việt là biến đổi và phát
triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở
nghĩa gốc của chúng.


- Có hai phương thức chủ yếu biến
đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ:
Phương thức ẩn dụ và phương thức
hoán dụ.


<b>II/ Luyện tập :</b>


<b>1/ BT1: ( SGK – T.56, 57)</b>
a. Chân ( nghĩa gốc )


b. Chân (nghĩa chuyển ) → Hoán
dụ


c, d : chân ( nghĩa chuyển ) → Ẩn
dụ.


<b>2/BT3 : ( SGK – T.57)</b>


- Hội chứng suy giảm miễn dịch,
Hhội chứng sau chiến tranh



-Ngân hang ADB, ngân hàng máu,
ngân hàng đề


- Sốt rét, sốt giá cả, sốt đất


-Vua quan , vua dầu mỏ, vua ơtơ,
vua bóng đá


<b>3/BT4: ( SGK – T.57)</b>
Hội chứng:


- Nghĩa gốc: tập hợp nhiều triệu
chứng cùng xuất hiện của bệnh
( Hội chứng viêm đường hô hấp
cấp)


- Nghĩa chuyển: Tập hợp nhiều hiện
tượng, sự kiện biểu hiện trong một
tình trạng, một vấn đề xã hội cùng
xuất hiện nhiều nơi ( lạm phát, thất
nghiệp…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn tự học</b>
Tìm hiểu thêm các từ ngữ và xác định
nghĩa gốc, nghĩa chuyển.


- Nghĩa gốc: Ngân hang nông
nghiệp.


- Nghĩa chuyển: Nhân hang máu,


ngân hang đề thi….


4/ Củng cố.


Nhắc lại nội dung ghi nhớ
5/ Dặn dò.


- Phân biệt 2 phương thức chuyển nghĩa
- Làm các bài tập còn lại


- Soạn “ Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh ”
<b>IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b>TUẦN 5</b></i>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>Số tiết:1tiết </b>
Tiết 22


<i><b>CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH</b></i>


Phạm Đình Hổ
-I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>Giúp HS:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


- Sơ giảng về thể văn tùy bút thời trung đại.



- Cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại thời Lê – Trịnh.


- Những đặc điểm nghệ thuật của một văn bản viết theo thể loại tùy bút thời kì trung đại.
<b>2/ Kĩ năng.</b>


- Đọc – hiểu một văn bản tùy bút thời trung đại.


- Tự tìm hiểu một số địa danh, chức sắc, nghi lễ thời Lê – Trịnh.
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Soạn giáo án, phiếu học tập, bảng phụ
- HS : Soạn bài theo sgk, tóm tắt văn bản
<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.</b>


<b>1/ Ổn định lớp.</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
3/ Bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu </b>
<b>chung</b>


Dựa vào sgk , nêu vài nét về tác giả ?
Hs :


Văn bản này thuộc thể loại gì ? Trích
ở đâu ?



Hs :


Gv giới thiệu về thể loại tuỳ bút


Gv hướng dẫn cách đọc cho hs. Gv
độc mẫu một đoạn , gọi hs đọc tiếp
Hs : Đọc


Em hiểu như thế nào về các chú thích
7,8,9,12,13,14,19


Hs : Dựa vào sgk


<b>I/ Tìm hiểu chung.</b>
1/Tác giả , tác phẩm
a/Tác giả :


- Phạm Đình Hổ (1768-1839), quê Hải
Dương


- Nho sĩ sống thời đất nước loạn lạc
- Có nhiều cơng trình biên soạn khảo cứu
bằng tiếng Hán


b/ Tác phẩm :


Trích “Vũ trung tuỳ bút” viết vào
khoảng đầu đời Nguyễn.





</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Văn bản trên đề cập đến nội dung gì
Hs : Cuộc sống của chúa Trịnh Sâm
Và việc làm của lũ hoạn quan.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu </b>
<b>văn bản.</b>


Qua đoạn đầu của văn bản, hãy tìm
những chi tiết thể hiện thói ăn chơi
của chúa Trịnh Sâm ?


Hs :


Nhận xét về cách kể của tác giả ?
Cuộc sống của chúa hiện lên như thế
nào ?


Hs :


Thái độ của tác giả thể hiện qua câu
văn nào ? Đó là thái độ gì ?


Hs : Sự bất bình


Gv liên hệ thực tế : Xã hội VN thời
Trịnh -Nguyễn khủng hoảng trầm
trọng, vua chúa ăn chơi, quan lại
nhũng nhiễu đối lập cuộc sống cơ
cực của nhân dân. Vì vậy sự suy
vong là điều không tránh khỏi


Hs thảo luận theo tổ (5p) . Đại diện
các tổ trình bày , Gv nhận xét bổ
sung


Tìm những việc làm của bọn quan
lại ? Nhận xét về những việc làm đó
Lúc đầu kể chuyện người khác , sau
kể chuyện nhà mình . Chi tiết đó có ý
nghĩa gì ?


Hs : Nhà tác giả cũng chặt 2 cây Lê,
Lựu vì sợ mang vạ → Tăng sức
thuyết phục, tạo độ tin cậy cho nhưng
dẫn chứng nêu trên


Nghệ thuật đặc sắc trong văn bản này
là gì ?


Hs : miêu tả, sử dụng ngơn ngữ
khách quan…


<b>II/ Đọc – tìm hiểu văn bản. </b>
<b>1/ Nội dung.</b>


<b>a/ Cuộc sống của thịnh vương Trịnh </b>
<b>Sâm :</b>


- Xây cung điện , đình đài liên miên để
thoả ý thích ngắm cảnh



- Thường xuyên dạo chơi ở Tây Hồ: Huy
động người hầu hạ, bày nhiều trị giải trí
tốn kém


- Tìm thu vật phụng thủ thực chất là cướp
đoạt của quý trong thiên hạ để tô diểm cho
cuộc sống của chúa.


→ Cuộc sống xa hoa hưởng lạc của chúa
Trịnh Sâm → Dự đoán về sự suy vong tất
yếu của một triều đại


b/ Những việc làm của bọn hoạn quan
- Thủ đoạn: Nhờ gió bẻ măng.


- Hành động: dọa dẫm, cướp, tống tiền…
→ Bọn hoạn quan ỷ thế nhà chúa hoành
hành , tác oai tác quái trong nhân dân


<b>2/ Nghệ thuật.</b>


- Lựa chọn ngôi kể phù hợp, sự việc tiêu
biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Qua văn bản em hiểu thêm điều gì ?
HS: Phản ánh đời sống xa hoa của
vua chúa và bọn hoạn quan.


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.</b>
- Tìm đọc một số tư liệu về tác phẩm


<i>Vũ trung tùy bút.</i>


- Tìm các từ Hán Việt được sử dụng
trong văn bản.


- Sử dụng ngôn ngữ khách quan, thể hiện
rõ sự bất bình của tác giả trước hiện thực.
<b>3/ Ý nghĩa.</b>


Phản ánh hiện thực lịch sử và thái độ của
tác giả trước những vấn đề của đời sống xã
hội.


<b>4/ Củng cố.</b>


- Nêu đặc điểm của tuỳ bút.


- Cuộc sống của Thịnh Vương Trịnh Sâm được tác giả giới thiệu như thế nào?
<b>5/ Dặn dò.</b>


- Nắm nội bài học
- Đọc phần đọc thêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b>TUẦN 5</b></i>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>Số tiết:2 tiết </b>
Tiết 23



<i><b>HỒNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ </b></i>
<i><b>Hồi thứ mười bốn</b></i>


<b>I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: (Tiết 1)</b>
<b>Giúp HS:</b>


<b>1/ Kiến thức.</b>


- Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngô gia văn phái, về phong trào Tây Sơn và
người anh hung dân tộc Quang Trung – Nguyễn Huệ.


- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi.


- Một trang sử oanh liệt của dân tộc ta: quang Trung đại phá 20 vạn quân Thanh, đánh đuổi giặc
xâm lược ra khỏi bờ cõi.


<b>2/ Kĩ năng.</b>


- Quan sát các sự việc được kể trong đoạn trích trên bản đồ.


- Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén, cảm hứng
yêu nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc.


- Liên hệ những nhân vật, sự kiện trong đoạn trích với những văn bản liên quan.
<b>3/ Thái độ.</b>


Biết kính trọng người anh hùng, lên án bè lũ cướp nước, bán nước
II/ CHUẨN BỊ :



- GV : Soạn giáo án, chân dung người anh hùng Nguyễn Huệ
- HS : Trả lời các câu hỏi ở sgk


<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>1/ Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
3/ Bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn tìm hiểu </b>
<b>chung</b>


Dựa vào chú thích ở sgk . Cho biết một
số nét về tác giả ?


Hs :


Em hiểu gì về tác phẩm này ?
Hs :


Gv mở rộng : Tiểu thuyết chương hồi
xuất xứ từ Trung Quốc với các tác
phẩm nổi tiếng như “Tam quốc diễn


<b>I/ Tìm hiểu chung</b>
1/Tác giả , tác phẩm
a/ Tác giả :



- Tập thể thuộc dịng họ Ngơ Thì ở
Thanh Oai – Hà tây


- Ngơ thì Chí (1758-1788) làm quan
dưới thời Lê chiêu Thống


- Ngơ thì Du ( 1772-1840) làm quan
dưới thời Nguyễn


b/ Tác phẩm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

nghĩa” “Tây du kí”…


Cần đọc giọng to, rõ rang. Gọi 3 em
đọc luân phiên nhau


Hs : Đọc


Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các chú
thích khó 2,7,17,29, 30


Gọi hs tóm tắt văn bản
Hs :


<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu </b>
<b>văn bản</b>


Khi nhận được tin cấp báo Nguyễn
Huệ đã làm gì ?



Hs :


Hãy thuật lại những việc làm của vua
Quang Trung trên đường đi ?


Hs :


Vì sao Quang Trung lại chọn đúng dịp
tết để tấn công ?


Hs : Tạo yếu tố bất ngờ cho quân địch
Điểm đánh đầu tiên của vua Quang
Trung là ở đâu


Vì sao lại chọn điểm đó ?


Hs : Kho lương thực vũ khí → chặn
đường lương thực vũ khí của địch
Hãy thuật lại trận đánh Ngọc Hồi -
Đống Đa ?


Hs :


Nhận xét cách kể trận đánh của tác
giả


Hs: Trần thuật cụ thể, miêu tả tỉ mỉ
trong lời nói , hành động , trận đánh
Qua các chi tiết trên em có nhận xét gì
về vua Quang Trung ?



Hs :


Gv mở rộng: đại thắng quân Thanh hội
đủ 3 yếu tốThiên thời (đánh vào dịp
tết) Địa lợi ( trời nắng, đổi gío)Nhân
hồ (lòng người quyết tâm)


<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn tự học.</b>
- Xem lại diễn biến các sự kiện lịch sử
trong đoạn trích.


- Tìm hiểu một số biện pháp nghệ thuật
trong đoạn trích.


<b>II/ Đọc – tìm hiểu văn bản.</b>
<b>1/ Nội dung</b>


a/ Hình tượng người anh hùng
<b>Nguyễn Huệ.</b>


* Nghe tin cấp báo


-Tức giận định cầm quân đi ngay
-Lên ngơi hồng đế để n lịng dân
* Trên đường hành quân


-Mời Nguyễn Thiếp đến hỏi tình hình
- Kén thêm lính, dụ binh sĩ



- Tha tội cho Lân, Sở
- Sắm sữa lễ cúng tết


- Hẹn ngày mồng 5 vào thành ăn tết
* Chiến công đại phá quân Thanh
- Chia 5 đạo quân


- Bắt sống quân Thanh không cho báo
tin


- Đánh kho lương thực ở Hà Hồi đêm
mồng 3 tết


- Mờ sang mồng 5 đánh đồn Ngọc Hồi
ghép ván phủ rơm là khiên che chắn, dàn
trận chữ nhất


- Sầm Nghi Đống tự tử, quân Thanh đại
bại


- Trưa mồng 5 tết vào thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

4/ Củng cố.


-Theo em tác giả có chú ý tơn trọng sự thật lịch sử khơng ?


- Hình ảnh người anh hùng Quang Trung – Nguyễn Huệ được tác giả giới thiệu như thế nào?.
5/ Dặn dò.


- Nắm vững nội dung bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>TUẦN 5</b></i>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>Số tiết:2 tiết </b>
Tiết 24


<i><b>HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ ( Tiếp theo)</b></i>
<i><b>Hồi thứ mười bốn</b></i>


I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: ( Tiết 2)
<b>Nối tiếp tiết 1.</b>


II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Soạn giáo án, chân dung người anh hùng Nguyễn Huệ
- HS : Trả lời các câu hỏi ở sgk


<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>1/ Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
3/ Bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu văn </b>
<b>bản.</b>



Cho hs thảo luận 4 nhóm
+ N1,2 : Bọn cướp nước
+ N3,4 : Bọn bán nước


Sau 5p .Gọi nhóm 1,3 trình bày. Nhóm
2,4 nhận xét, bổ sung


? Nhận xét về nghệ thuật trong văn bản
HS: Kể, tả chân thật, sinh động.


Qua văn bản em hiểu thêm điều gì ?
Hs : Ca ngợi anh hung Quang Trung –
Nguyễn Huệ.


b/ Hình ảnh bọn cướp nước , bán
<b>nước</b>


a. Bọn cướp nước:
- Mưu cầu lợi riêng
- kêu căng chủ quan


- Hèn nhát , sợ mất mật tranh nhau
chạy về nước giẫm đạp lên nhau mà
chết


b. Bọn bán nước :


- Chạy trốn theo quân Thanh, rơi vào
tình cảnh khốn đốn



→ Sự thất bại thảm hại, số phận bi
đát của bọn bán nước , cướp nước
<b>2/ Nghệ thuật.</b>


- Kể theo diễn biến các sự kiện lịch
sử.


- Khắc họa nhân vật lịch sử chân thật,
sinh động.


- Giọng điệu trần thuật thể hiện thái
độ của tác giả với vương triều nhà Lê,
với chiến thắng của dân tộc, với bọn
giặc cướp nước.


<b>3/ ý nghĩa.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học</b>
- Tiếp tục xem lại diễn biến các sự kiện
lịch sử trong đoạn trích.


- Tìm hiểu một số biện pháp nghệ thuật
trong đoạn trích.


- Hiểu và dung được một số từ Hán Việt
thong dụng được sử dụng trong văn bản.


chiến thắng mùa xuân Kỉ Dậu
((1789).



4/ Củng cố.


Nêu giá trị nghệ thuật của văn bản.
5/ Dặn dị.


<b> - Tóm tắt văn bản, học ghi nhớ</b>


- Đọc phân tích, hoàn thành bài luyện tập
- Soạn “Sự phát triển của từ vựng”


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b>TUẦN 5</b></i>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>Số tiết: 1 tiết </b>
Tiết 25


<i><b>SỰ PHÁT TRIỂN TỪ VỰNG ( Tiếp theo)</b></i>
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>Giúp HS:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


- Việc tạo từ ngữ mới.


- Việc mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
<b>2/ Kĩ năng.</b>



- Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài.
- Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nước ngoài phù hợp.


<b>3/ Thái độ.</b>


Học sinh biết giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Soạn giáo án, chân dung người anh hùng Nguyễn Huệ
- HS : Trả lời các câu hỏi ở sgk


<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>1/ Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
3/ Bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung.</b>


Hs thảo luận . Sau đó gọi đại diện các
bàn trình bày


a.Giải thích nghĩa của các từ ?


b. Trong các từ trên , từ nào có thể ghép
được với nhau để tạo nên nghĩa ?


GV chốt lại



Tìm các từ ngữ có cấu tạo theo mơ hình
x+Tặc có nghĩa ?


Hs : suy nghĩ trả lời


Hãy giải nghĩa các từ vừa tìm được ?
Hs :


Vậy có thể phát triển từ vựng bằng cách
nào ? Tác dụng của cách đó ?


Hs : Dựa vào ghi nhớ


<b>I/ Tìm hiểu chung.</b>
<b>1/Tạo từ ngữ mới </b>
a/ Ví dụ 1


- Điện thoại di động: điện thoại vơ
tuyến nhỏ mang theo bên người,
dùng trong vùng phủ song


- Kinh tế tri thức :Nền kinh tế dựa
vào sản xuất, phân phối..có hàm
lượng tri thức cao


- Đặc khu kinh tế : Khu vực riêng
để thu hút vốn đầu tư nước ngồivới
những chính sách ưu đãi



- Sở hữu trí tuệ :Quyền sở hữu đối
với các sản phẩm do hoạt động trí tuệ
làm ra, được pháp luật bảo hộ


<b>b/ Ví dụ 2: Mơ hình X + tặc.</b>
<b>- Lâm tặc </b>


- Tin tặc
- Không tặc
- Hải tặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Hs đọc ví dụ 1 . Gọi 2hs lên bảng tìm từ
Hán Việt trong đoạn a, b


Hs :


Em hiểu như thế nào “ Thanh minh, đạp
thanh” ?


Hs :


Hãy tìm những từ ngữ chỉ khái niệm sau
Hs :


Những từ ngữ này có nguồn gốc từ đâu ?
Hs : Tiếng Anh


Tìm một số từ ngữ mượn tiếng nước
ngồi có trong tiếng việt ?



Hs : Rađiơ, intơnét, mít tinh…


Qua 2 ví dụ trên hãy nêu thêm những
cách phát triển từ vựng ?


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập</b>
Gv cho 2 mơ hình


Cho hs chơi trò tiếp sức: 2 dãy , mỗi lần
1hs lên ghi 2 từ theo mơ hình . Sau 5p
dãy nào ghi nhiếu , đúng sẽ thắng
Tìm 5từ mới được dùng phổ biến gần
đây nhất ? Giải thích ?


Sau 3p gọi 3 em nhanh nhất chấm điểm


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học</b>
Tìm một số từ Hán Việt được sử dụng
thông dụng


2/ Mượn từ ngữ của tiếng nước
<b>ngồi</b>


<b>a/Ví dụ 1 : </b>


( a) Thanh minh, Tiết , Lễ , Tảo mộ ,
yến anh, đạp thanh , bộ hành, tài tử ,
giai nhân


<b>(b) Bạc mệnh , duyên , phận , thần </b>


linh, chứng giám,thiếp , đoan trang ,
trinh bạch, tiết


<b>b/ Ví dụ 2 </b>
(a) AIDS


(b) Ma-két –ting


Nguồn gốc tiếng nước ngoài
→ Mượn từ ngữ của tiếng nước
ngoài. Bộ phận từ mượn quan trọng
nhất trong tiếng Việt là từ mượn
tiếng Hán.


II/ Luyện tập


<b>1/ BT1: ( SGK – T74)</b>


- X+ Trường : Chiến trường, cơng
trường, nơng trường , thương trường,
hơn trường…


- X+Hố : Lão hố , cơng nghiệp
hố, Hiện đại hố,xã hội hố, ơxi
hố…


<b>2/ BT2: ( SGK – T74)</b>


<b> - Cầu truyền hình : Truyền trực tiếp </b>
giao lưu giưa nhiều địa điểm



- Thương hiệu : Nhãn hiệu thương
mại hàng hoá


- Cơm bụi : giá rẻ bán trong quán
nhỏ


- Bàn tay vàng
- Chat


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

4/ Củng cố


- Nhắc lại nội dung bài.


- Tìm các từ theo mơ hình “ Phi + X”
5/ Dặn dò.


- Làm các bài tập còn lại
- Soạn “ Truyện Kiều”.
+ Tác giả Nguyễn Du.
+ Nội dung, nghệ thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i><b>TUẦN 6</b></i>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>Số tiết:1tiết </b>
Tiết 26



<i><b>TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU</b></i>
<b>I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: </b>


<b>Giúp HS:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


- Cuộc đời và sự nghiệp sang tác của Nguyễn Du.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện của Truyện Kiều.


- Thể thơ lục bát truyền thống của dân tộc trong một tác phẩm văn học trung đại.
- Những giá trị nội dung, nghệ thuật chủ yếu của tác phẩm Truyện Kiều.


<b>2/ Kĩ năng.</b>


- Đọc – hiểu một tác phẩm truyện thơ Nôm trung đại.


- Nhận ra những đặc điểm nổi bật về cuộc đời và sang tác của một tác giả văn học trung đại.
<b>3/ Thái độ.</b>


Học sinh biết trân trọng những giá trị to lớn của kiệt tác văn học
II/ CHUẨN BỊ


- GV : Soạn giáo án, Chân dung Nguyễn Du, Những lời bình về tác phẩm
- HS : Trả lời câu hỏi ở sgk


<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>1/ Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ. </b>
<b>3/Bài mới.</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu vài nét về tác </b>
<b>giả.</b>


đọc mục I ở sgk


Tóm tắt vài nét cơ bản tác giả ?
Hs :


Thời đại Nguyễn Du sống có những
biến động gì ?


Hs :


Gv : Chính những điều ấy đã đi vào tác
phẩm của ông, rỏ nhất là “TK”


“<i>Trải qua một cuộc bể dâu</i>
<i>Những điều trơng thấy mà đau đớn </i>
<i>lịng </i>


Bản thân ơng là người như thế nào ?
Hs :


Gv cung cấp cho hs


-Thanh hiên thi tập (1786- 1804)
- Nam trung tạp ngâm(1805-1812)


- Bắc hành tạp lục (1813-1814)


<b>I/ Tìm hiểu tác giả.</b>
<b>1/ Cuộc đời.</b>


- Nguyễn Du( 1765-1820)


- Quê : Tiên Điền , nghi Xuân, Hà Tỉnh
- Sinh ra trong một gia đình q tộc, có
truyền thống văn học


- Chứng kiến những biến động dữ dội nhất
trong lịch sử phong kiến Việt Nam, am
hiểu sâu sắc nhiều vấn đề của đời sống xã
hội.


- Là người hiểu biết sâu rộng, vốn sống
phong phú, có trái tim giàu lòng yêu
thương


2/ Sự nghiệp sáng tác.


<b>- Các tác phẩm được viết bằng chữ Hán</b>
<b>và chữ Nôm.</b>


+ Chữ Hán : ( 243 bài)


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện Kiều.</b>
Truyện Kiều có nguồn gốc từ đâu ?
Hs : phát biểu



TK có mấy phần ?
Hs : Gồm ba phần


Tóm tắt ngắn gọn văn bản ?
Hs : tóm tắt


Gv nhận xét, bổ sung
Hs thảo luận 4 nhóm
Nêu giá trị của TK ?


Sau 5p đại diện các nhóm trình bày .
Gv chốt ý, lấy ví dụ minh hoạ cho từng
giá trị


-Hiện thực nhân đạo


+ Một ngày lại thói sai nha


<i><b>Làm cho khóc hại chẳng qua vì tiền</b></i>
<i><b>+ Trong tay sẵn có đồng tiền</b></i>


<i><b>Dẫu rằng đổi trắng thay đen khó gì</b></i>
<i><b>+Thương thay cũng một kiếp người</b></i>
<i><b>Hịa thay mang lấy sắc tài làm chi</b></i>
- Nghệ thuật


<i><b>+ Long lanh đáy nước in trời</b></i>


<i><b>Thành xây khói biếc non phơi bóng </b></i>


<i><b>vàng</b></i>


<i><b>+ Dưới trăng quyên đã gọi hè</b></i>


<i><b>Đầu tường lửa lựu lập loè đơm bong</b></i>
+ Cỏ non xanh tận chân trời


<i><b>Cành lê trắng điểm một vài bông hoa</b></i>
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.</b>
Tập tóm tắt tác phẩm.


- Đóng góp nhiều nhất là thể loại truyện
thơ.


<b>II/Truyện Kiều.</b>


1/ Nguồn gốc : Dựa theo cốt truyện “ Kim
Vân Kiều Truyện” của Thanh Tâm Tài
Nhân ( Trung Quốc)


2/ Tóm tắt : Gồm ba phần
- Phần 1: Gặp gỡ và đính ước
- Phần 2: Gia biến và lưu lạc
- Phần 3: Đoàn tụ


3/ Giá trị nội dung và nghệ thuật.
a/ Nội dung .


- Hiện thực : Phản ánh sâu sắc hiện thực
xã hội đương thời với bộ mặt tàn bạo của


tầng lớp thống trị và số phận những người
bị áp bức đau khổ


- Nhân đạo.


-Thể hiện niềm cảm thương sâu sắc trước
số phận đau khổ của con người


- Lên án tố cáothế lực tàn bạo chà đạp con
ngưòi


- Trân trọng đề cao con người
<b>b/ Nghệ thuật.</b>


- Đạt đến đỉnh cao của ngôn ngữ nghệ
thuật: mang chức năng biểu dạt, biểu cảm
thẫm mĩ..


- Nghệ thuật tự sự vượt bậc: Kể chuyện
trực tiếp, gián tiếp, nữa trực tiếp


- Miêu tả tâm lí nhân vật, thiên nhiên đặc
sắc


- Cốt truyện nhiều tình tiết phức tạp nhưng
dễ hiểu


4/ Củng cố.


- Nêu vài nét về tác giả Nguyễn Du.



- Trình bày giá trị nội dung tác phẩm truyện Kiều.
5/ Dặn dò.


- Nắm những nét chính về tác giả, giá trị tác phẩm
- Soạn “Chị em Thuý Kiều”


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b>TUẦN 6</b></i>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>Số tiết:1tiết </b>
Tiết 27


<i><b>CHỊ EM THUÝ KIỀU</b></i>


<i><b> Nguyễn Du </b></i>
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>Giúp HS:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


- Bút pháp nghệ thuật tượng trưng, ước lệ của Nguyễn Du trong miêu tả nhân vật.


- Cảm hứng nhân đạo của Nguyễn Du: ngợi ca vẻ đẹp, tài năng của con người qua đoạn trích cụ
thể.


<b>2/ Kĩ năng.</b>



- Đọc – hiểu một văn bản truyện thơ trong văn học trung đại.
- Theo dõi diễn biến sự việc trong tác phẩm truyện.


- Có ý thức lien hệ với văn bản lien quan để tìm hiểu về nhân vật.


- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu cho bút pháp nghệ thuật cổ điển của
Nguyễn Du trong văn bản.


II/ CHUÂN BỊ


- GV: Soạn giáo án, bảng phụ
- HS : Trả lời câu hỏi ở sgk


<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>1/ Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ. </b>
<b>3/Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung </b>
Nêu vị trí đoạn trích?


Hs :


Gv hướng dẫn hs đọc, gọi hs đọc , nhận
xét


Hs :



Gv hướng dẫn hs giải nghĩa một số từ
khó, điển tích điển cố : 2,5,6,9,10,13
Hs :


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản</b>


Nguyễn Du đã giới thiệu vị thứ trong gia
đình Kiều bằng câu thơ nào ?


Hs :


Chân dung 2 chi em được tác giả đặc tả
qua những câu thơ nào ?


Hs :


“Mai cốt cách tuyết tinh thần”
Theo em “Tố Nga” có nghĩa là gì ?
Hs :


I/ Tìm hiểu chung.
<b>1/ Vị trí.</b>


Nằm ở phần đầu , giới thiệu về gia
cảnh của Kiều


<b> 2/ Đọc – chú thích ( sgk).</b>


<b>II/ Đọc – tìm hiểu văn bản.</b>


<b>1/ Nội dung.</b>


a/ Chân dung 2 chị em :


- Vị thứ trong gia đình: Kiều chị, Vân
em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Nhận xét gì về vẻ đẹp chung của 2 chị
em


Hs :


Thúy Vân được tác giả miêu tả ở những
nét đẹp nào ?


Hs :


Chú ý đến chi tiét nào? Ý nghĩa?


Hs : Khuôn mặt , vẻ đẹp đoan trang phúc
hậu


Bức chân dung cho thấy số phận nàng ra
sao ?


Hs :


So với Thúy Vân , Thúy Kiều có vẻ đẹp
như thế nào?



Hs :


Về nhan sắc , tác giả chú ý đến những
điểm gì ?


Hs : Đôi mắt


Tại sao tác giả lại chú ý đôi mắt ?
Hs : Tự bộc lộ


Thúy Kiều có tài gì ?
Hs :


Nhận xét về vẻ đẹp của Thúy Kiều ?
Hs : Sự kết hợp giữa tài và sắc làm cho
tạo hoá phải ghen ghét ,đố kị.


<b>Hs thảo luận nhóm </b>


Vì sao tác giả lại tả Thúy Vân trước
Thúy Kiều ?


Đặc sắc của Nguyễn Du trong đoạn trích
này là dung từ ngữ thể hiện số phận con
người . Giải thích ý kiến trên ?


Sau 5p đại diện nhóm trình bày, nhận xét
bổ sung


Em có nhận xét gì về cuộc sống của 2


chị em ?


Hs: ………….


Nghệ thuật đặc sắc trong đoạn trích ?


Cảm hứng nhân văn của tác giả trong
đoạn trích này là gì ?


Hs : Ca ngợi vẻ đẹp con người
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.</b>
- Đọc diễn cảm, học thuộc long đoạn
trích.


- Nắm chắc được bút pháp nghệ thuật cổ


b/ Vẻ đẹp của Thuý Vân
- Khuôn trăng đầy đặn
- Nét ngài nở nang
- Hoa cười ngọc thốt
- Mây thua tuyết nhường


→Vẻ đẹp đoan trang phúc hậu quí phái
với cuộc sống êm đềm suôn sẻ


c/ Vẻ đẹp của Kiều


- Sắc sảo về trí tuệ , mặn mà về tài năng
tâm hồn



- Hình thức :


+ Mắt trong như nước mùa thu


+ Lông mày thanh tú như nét núi mùa
xuân


- Tài năng : Cầm , kì , thi ,hoạ đều đạt
đến mức lí tưởng “ăn đứt ”thiên hạ.
→Vẻ đẹp hoàn mĩ kết hợp giữa tài và
sắc →Tạo hoá phải ghen ghét, đố kị →
Dự báo số phận éo le trắc trở


<b>d/ Cuộc sống của 2 chị em :</b>
- Êm đềm , hoà hợp
- Trong nề nếp , gia giáo


<b>2/ Nghệ thuật.</b>


- Sử dụng hình ảnh tượng trưng, ước lệ.
- Nghệ thuật địn bẩy.


- Lựa chọn và sử dụng ngơn ngữ tài tình.
<b>3/ Ý nghĩa.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

điển và cảm hứng nhân văn của tác giả
thể hiện qua đoạn trích.


4/ Củng cố.



So sánh vẻ đẹp của Thúy Vân, Thúy Kiều ?
5/ Dặn dò.


<b>- Học thuộc ghi nhớ </b>


- Nắm vẻ đẹp của Thúy Vân, Thúy Kiều, Nghệ thuật của đoạn trích
- Học thuộc đoạn trích


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i><b>TUẦN 6</b></i>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>Số tiết:1 tiết </b>


Tiết 28


<i><b>CẢNH NGÀY XUÂN</b></i>


<i><b> Nguyễn Du </b></i>
-I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>Giúp HS:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


- Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của thi hào dân tộc Nguyễn Du.
- Sự đồng cảm của tác giả với những tâm hồn trẻ tuổi.


<b>2/ Kiến thức.</b>



- Bổ sung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại, phát hiện, phân tích được các chi
tiết miêu tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích.


- Cảm nhận được tâm hồn trẻ trung của nhân vật qua cái nhìn cảnh vật trong ngày xuân.
- Vận dụng bài học để viết văn miêu tả, biểu cảm.


<b>3/ Thái độ.</b>


Giáo dục học sinh lòng yêu thiên nhiên và biết trân trọng giá trị truyền thống của dân tộc.
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Soạn giáo án , phiếu học tập
- HS : Trả lời câu hỏi ở sgk


<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>1/ Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ. </b>
<b>3/Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung</b>
Nêu vị trí của đoạn trích ?
Hs :


Hướng dẫn đọc cho hs .Gv đọc
mẫu.Gọi hs đọc tiếp . Gv nhận xét
Hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích
GV: Trình tự sự việc trong văn bản


được miêu tả theo thời gian.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản</b>
Hai câu thơ đầu cho em biết gì về thời
gian, không gian ?


Hs :


Khung cảnh mùa xuân được miêu tả
qua những câu thơ nào?


Hs :


Em có nhận xét gì về bức tranh mùa
xn qua 2 câu trên ?


Từ “điểm” có tác dụng như thế nào


I/ Tìm hiểu chung.
<b>1/ Vị trí.</b>


Sau đoạn tả chị em Thúy Kiều
<b> 2/ Đọc – chú thích (sgk).</b>
<b> </b>


II/ Đọc – tìm hiểu văn bản.
<b>1/ Nội dung.</b>


a/ Khung cảnh ngày xuân



- Thời gian: 2/3 mùa xuân đã qua (Thiều
quang)


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

trong câu thơ ?


Hs : Tạo cho cảnh vật sinh động chứ
không tĩnh lặng


<b>Gv cho hs thảo luận theo 4 nhóm</b>
- Những hoạt động lễ hội nào được
diễn ra trong đoạn thơ ?


- Khơng khí diẽn ra như thế nào ?
- Từ ngữ nào nói lên điều đó ?


Hs thảo luận trong phiếu học tập, sau
đại diện nhóm trả lời


Gv nhận xét, chốt ý


Cảnh vật và khơng khí có gì khác với 4
câu đầu ?


Hs :


Tìm những từ ngữ tả cảnh về chiều ?
Hs : Tà tà, thơ thẩn, dan tay, bước dần
Trong những câu thơ cuối này, tác giả
sử dụng từ loại gì? Tác dụng ?



Hs :


Tâm trạng của 2 chị em Kiều diễn ra
như thế nào ?


Hs :


Nghệ thuật sử dụng ở đây là gì ?
Hs: Miêu tả.


Cảm nhận về khung cảnh ngày xuân
trong tồn bộ đoạn trích ?


Hs :


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.</b>
- Đọc diễn cảm, học thuộc long đoạn
trích.


- Hiểu và dung được một số từ Hán
Việt thong dụng được sử dụng trong
văn bản.


- Hình ảnh : Cánh én, bông lê, cỏ non, thiều
quang


→ Bức tranh tuyệt đẹp với sự phối sắc hài
hoà làm ngất ngây đắm say long người


b/ Cảnh lễ hội trong tiết thanh minh


- Hai hoạt động diễn ra cùng một lúc: Tảo
mộ , đạp thanh


- Khơng khí đơng vui tưng bừng , náo nhiệt
+ Gần xa nơ nức


+ Dập dìu tài tử giai nhân


+ Ngựa xe như nứơc , áo quần như nêm
→ Nét đẹp văn hoá cổ truyền tưởng nhớ
người thân đã mất


c/ Cảnh du xuân trở về :


- Cảnh vẫn còn mang cái thanh, cái dịu của
mùa xn nhưng khơng khí đã nhạt và lặng
dần


- Từ láy : Tà tà, thanh thanh, nao nao, nho
nhỏ..


→ Tâm trạng bâng khuâng, lưu luyến trở
về.


2/ Nghệ thuật.


- Ngôn ngữ miêu tả giàu hình ảnh, giàu
nhịp điệu, diễn tả tinh tế tâm trạng nhân vật.
- Miêu tả theo trình tự thời gian.



3/ Ý nghĩa.


Là đoạn trích miêu tả bức tranh mùa xuân
tươi đẹp qua ngôn ngữ và bút pháp nghệ
thuật giàu chất tạo hình của Nguyễn Du.


4/ Củng cố.


Nhận xét về khung cảnh mùa xuân và lễ hội trong tiết thanh minh.
5/ Dặn dò.


- Học thuộc đoạn thơ. Nắm nội dung bài học.
- Soạn “Thuật ngữ”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b>TUẦN 6</b></i>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>Số tiết:1tiết </b>
Tiết 29


<i><b>THUẬT NGỮ</b></i>
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>Giúp HS:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


- Khái niệm thuật ngữ.



- Những đặc điểm của thuật ngữ.
<b>2/ Kĩ năng.</b>


- Tìm hiểu ý nghĩa của thuật ngữ trong từ điển.


- Sử dụng thuật ngữ trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập văn bản khoa học, công nghệ, những
thuật ngữ về môi trường.


3/ Thái độ.


Thấy được giá trị của thuật ngữ trong đời sống cũng như trong quá trình bảo vệ môi trường.
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Soạn giáo án, phiếu học tập, bảng phụ.
- HS : Tìm hiểu một số thuật ngữ trong đời sống
<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.</b>


<b>1/ Ổn định lớp.</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ. </b>
<b>3/Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung</b>


Gọi hs đọc ví dụ ở bảng phụ . So sánh 2
cách giải thích ở từng từ ?


Hs :



Cách giải thích nào địi hỏi phải có kiến
thức hố học ?


Hs : Cách 2


Gọi hs đọc ví dụ 2


Những từ in đậm đó thuộc bộ mơn nào ?
Hs :


Những từ ngữ trên thường dung trong
loại văn bản nào ?


Hs :


Từ sự phân tích ở trên , em hiểu như thế
nào là thuật ngữ ?


Hs : Ghi nhớ


Các từ ngữ ở phần I2 cịn có nghĩa nào
khác nữa không ?


Hs : Không


Hãy rút ra đặc điểm của thuật ngữ ?


<b>I/ Tìm hiểu chung.</b>
1/ Thuật ngữ là gì ?


<b>a/ Ví dụ 1 ( sgk).</b>


a. Dựa vào đặc điểm bên ngồi có tính
chất cảm tính


b. Dựa vào đặc tính bên trong (Kiến
thức hố học)


<b>b/ Ví dụ 2 (sgk).</b>
- Thạch nhũ : Địa lí
- Ba- dơ : Hoá học
- Ẩn dụ : Ngữ văn


- Phân số thập phân : Toán học
→ Chủ yếu dùng trong các văn bản
khoa học , công nghệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Hs :


GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: tìm
những thuật ngữ về mơi trường.


HS chia thành nhiều nhóm nhỏ, thảo
luận. sau đó cử đại diện trình bày
GV nhận xét, nêu một vài thuật ngữ về
môi trường bằng bảng phụ.


- Thạch quyển: môi trường đất bao quanh
trái đất, kể cả đất dưới đáy đại dương.
- Khí quyển: Là mơi trường khơng khí


bao quanh trái đất.


- Ơ nhiễm mơi trường: mơi trường bị xấu
đi, có hại cho sinh vật.


- Hệ sinh thái: Gồm các sinh vật sinh
sống trong một môi trường nhất định, có
các mối quan hệ tương tác với nhau và
với mơi trường.


Gv cho 4 tổ chơi trị chơi “ ai nhanh hơn”
Gv đọc từng câu, các độ phất cờ(Khăn
quàng)dành quyền trả lời . Đội đúng được
1đ, sai đội khác trả lời. Xong BT1, đội
nào nhiều điểm , đội đó sẽ thắng


“Muối ” trong ví dụ 2(a,b) có nghĩa là
gì ?


Hs : Tình cảm sâu đậm


Vậy “Muối ”trong ca dao có phải là một
thuật ngữ ? Vì sao ?


Hs : Khơng


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.</b>
GV gọi HS đọc và thực hiện theo yêu cầu
BT1 SGK.



Là những từ ngữ biểu thị khái niệm
khoa học, công nghệ, thường được
dùng trong các văn bản khoa học công
nghệ.


2/ Đặc điểm của thuật ngữ
<b>a/ Ví dụ 1 ( sgk).</b>


Thuật ngữ ở mục I chỉ có 1 nghĩa,
khơng có nghĩa nào khác


<b>b/ Ví dụ 2 ( sgk).</b>


(a) Muối : Đặc điểm của muối


(b) Tình cảm sâu nặng → Sắc thái biểu
cảm


<b>c/ Nhận xét:</b>


Đặc điểm quan trọng nhất của thuật ngữ
là tính chính xác với các biểu hiện dễ
nhận thấy.


- Về nguyên tắc, trong một lĩnh vực
khoa học, công nghệ nhất định, mỗi
thuật ngữ chỉ tương ứng với một khái
niệm.


- Thuật ngữ khơng có tính biểu cảm.


III/ Luyện tập


<b>1/ BT1: ( SGK – T.89)</b>
- Lực


- Xâm thực


-Hiện tượng hoá học ‘
-Trường từ vựng
-Di chỉ


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

“Điểm” tựa trong đoạn thơ có dung như
một thuật ngữ khơng ? Nó có nghĩa là gì
Hs : Chổ dựa chính


HS thực hiện yêu cầu BT4


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.</b>
- Tìm và sửa lỗi do sử dụng thuật ngữ
không đúng trong một văn bản cụ thể.
- Đặt câu có sử dụng thuật ngữ.


- Đường trung trực
<b>2/ BT2: ( SGK – T.90)</b>


<b> - Vật lí : Là điểm cố định của địn bẩy</b>
- Đoạn thơ : Là chổ dựa chính


<b>3/ BT4: ( SGK – T.90)</b>



Định nghĩa từ <i>cá</i> theo sinh học: là động
vật có xướng sống dưới nước, bơi bằng
vây, thở bằng mang. Theo cách hiểu
thong thường cá không nhất thiết phải
thở bằng mang ( cá voi, cá heo…)


4/ Củng cố.


Nhắc lại nội dung bài học.
5/ Dặn dò.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b>TUẦN 6</b></i>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày trả:</b>


<b>Số tiết:1 tiết </b>


Tiết 30 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
<b>I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: </b>


<b>Giúp HS:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


Củng cố kiến thức về văn thuyết minh, biết những lỗi sai cơ bản để rút kinh nghiệm cho bài sau
<b>2/ Kĩ năng.</b>


Biết tự nhận lỗi, sữa lỗi bài viết .
<b>3/ Thái độ</b>



Ý thức tự giác làm bài cho các bài viết sau
II/ CHUẨN BỊ


- GV : Soạn giáo án, bảng chữa lỗi
- HS : Ôn lại văn thuyết minh


<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>1/ Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ. </b>
<b>3/Bài mới </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Trả bài</b>
Gọi hs nhắc lại đề
Hs :


Yêu cầu hs tự xác định tìm hiểu đề
Hs : Thể loại


Vấn đề


Xác định các ý cơ bản của đề trên ?
Hs :


<b>Hoạt động 2: Nhận xét</b>


Gv nhận xét các khuyết điểm, ưu điểm
của bài làm hs



<b>- Ưu điểm : </b>


+ Đa số xác định đúng yêu cầu đề ra
+ Thuyết minh chính xác về đối tượng
thể hiện rỏ sự gắn bó gần gũi của cây tre
+ Có sử dụng các biện pháp nghệ thuật,
miêu tả , giàu cảm xúc


<b>- Hạn chế :</b>


+ Một số bài thuyết minh chưa chính xác
+ Sai chính tả nhiều, diẽn đạt kém


<b>I/ Trả bài</b>


<b> Đề : Cây tre ở làng quê Việt Nam</b>
1/ Xác định tìm hiểu đề :


- Thể loại : Thuyết minh có sử dụng
yếu tố miêu tả, các biện pháp nghệ
thuật


- Vấn đề : Cây tre
<b>2/ Tìm hiểu ý </b>
- Cấu tạo của cây tre


- Công dụng của tre trong đời sống
lao động, chiến đấu.



- Biểu tượng của cây tre.
3/ Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

+ Nhiều em viết cẩu thả, sơ sài mang tính
đối phó


<b>Hoạt động 3: Chữa lỗi</b>


Gv nêu lỗi trong bài viết , hs chữa lỗi
Lớp trưởng phát bài, hs tự sữa lỗi trong
bài của mình


<b>Hoạt động 4: Đọc bài văn hay </b>
Gọi hs đọc bài văn hay


<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học.</b>
Tập viết các đoạn văn thuyết minh có sử
dụng yếu tố miêu tả và kết hợp với các
biện pháp nghệ thuật.


4/ Chữa lỗi
a. Lỗi chính tả :
<b>b. Lỗi diễn đạt :</b>
5/ Đọc bài văn hay


4/ Củng cố.


Rút kinh nghiệm cho bài viết sau :


- Thuyết minh chính xác cái nào khơng biết chắc thì không đưa vào


- Rèn luyện chính tả ,chữ viết


- Đọc nhiều sách báo, bài văn mẫu để tham khảo
5/ Dặn dò.


- Sữa lỗi trong bài viết


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i><b>TUẦN 7</b></i>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày soạn:</b>


<b>Số tiết:1tiết </b>
Tiết 36


<i><b>MÃ GIÁM SINH MUA KIỀU </b></i>


<i><b> - Nguyễn </b></i>
Du-I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>Giúp HS:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


- Thái độ khinh bỉ, căm phẫn sâu sắc của tác giả đối với bản chất xấu xa, đê hèn của kẻ buôn
người và tâm trạng đau đớn, xót xa của tác giả trước thực trạng con người bị hạ thấp, bị chà đạp.


- Tài năng nghệ thuật của tác giả trong việc khắc họa tính cách nhân vật thong qua diện mạo, cử
chỉ.


<b>2/ Kĩ năng.</b>



- Đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại.


- Nhận diện và phân tích các chi tiết nghệ thuật khắc họa hình tượng nhân vật phản diện đậm
tính chất hiện thực trong đoạn trích.


- Cảm nhận được ý nghĩa tố cáo, lên án xã hội trong đoạn trích.
<b>3/ Thái độ.</b>


Biết quan tâm chia xẻ với người khác trong hồn cảnh khó khăn.
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Soạn giáo án, chân dung MGS
- HS : Trả lời câu hỏi ở sgk


<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>1/ Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ. </b>
<b>3/Bài mới </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung.</b>


Gv giới thiệu vị trí đoạn trích : Khi Kiều
bán mình chuột cha, Mã Giám Sinh đến
mua Kiều.


HS nêu ý nghĩa của đoạn trích.


Gọi hs đọc văn bản


GV nhận xét cách đọc của hs
Hs : Đọc


Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các chú thích
2,7,8,9


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản.</b>


Mã Giám Sinh được tác giả miêu tả diện
mạo ra sao ?


Hs :


Em có nhận xét gì về bề ngồi đó ?
Hs :


Cách ăn nói của Mã Giám Sinh có gì


<b>I/ Tìm hiểu chung.</b>
<b>1/ Ý nghĩa của sự việc.</b>


Bắt đầu cuộc đời mười lăm năm lưu lạc
của Thúy Kiều và đoạn trích được kể theo
trình tự thời gian.


2/ Đọc – chú thích ( sgk).


<b>II/ Đọc – tìm hiểu văn bản.</b>


<b>1/ Nội dung.</b>


a/ Nhân vật Mã Giám Sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

đáng chú ý ?
Hs :


Cử chỉ của tay họ Mã được miêu tả qua
câu thơ nào ?


Hs : …


Ngồi “Tót ” là ngồi như thế nào ?
Hs : Nhảy lên


GV lưu ý : Ghế trên là ghế dành cho
người lớn, người có địa vị. Vậy mà Mã
Giám Sinh khơng cần giữ gìn cứ nhảy
lên ngồi đó


Qua từ “Tót ” em có nhận xét gì về cử
chỉ của Mã Giám Sinh ?


Hs :


Ngoài những vẽ bề ngồi thì Mã Giám
Sinh cịn bộc lộ bản chất gì ?


Hs : thảo luận theo bàn



Sau đó gọi đại diện các bàn trình bày,
GV nhận xét , bổ sung, chốt ý


Trong cuộc mua bán này, Thúy Kiều có
vai trị gì ?


Hs : Là một món hàng


Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh
Thúy Kiều ?


Hs : + Nỗi mình, nỗi nhà


<i><b>+ Thềm hoa một bước lệ hoa mấy ..</b></i>
<i><b>+ Ngại ngùng dợn gió , e sương</b></i>
<i><b>+ Ngừng hoa.. mặt dày</b></i>


<i><b>+ Nét buồn như cúc điệu gầy như mai</b></i>
Nhận xét về tâm trạng của Thúy Kiều
lúc này


Hs :……


GV phân tích thêm : đau khổ vì tình
duyên dang dở, gia đình bị vu oan, Thúy
Kiều đau đớn tái tê như chết lặng đi,
mặc cho bà mối vén tóc bắt tay, mặc cho
Mã Giám Sinh cân đo đong đếm


<i><b>Tấm lòng nhân đạo của tác giả trong </b></i>


<i><b>đoạn trích này thể hiện như thế nào ?</b></i>
HS nhận xét về tấm lòng của tác giả
Nêu những giá trị nghệ thuật được tác
giả sử dụng trong văn bản?


Qua đoạn trích em hiểu gì về con người
trong xã hội cũ ?


Hs :Người có tiền bất nhân, buôn người,
người phụ nữ bị chà đạp


- Ngôn ngữ cộc lốc, vô lễ: hỏi tên rằng,
hỏi quê rằng.


-Cử chỉ bất lịch sự, trơ trẽn, hỗn láo: ngồi
<i><b>tót, đắn đo, ép, cị kè… </b></i>


- Bản chất: giả dối, keo kiệt, xem Kiều
như một món hang.


→ Là một tên bn người thứ thiệt
b/ Hình ảnh Thuý Kiều :


- Thúy Kiều là một món hàng đem bán.
- Tâm trạng buồn sầu tủi hổ, đau đớn tái
tê.


c/ Tấm lòng của Nguyễn Du.


- Khinh bỉ , căm phẫn sâu sắc bọn buôn


người, tố cáo thế lực đồng tiền chà đạp
con người


- Cảm thương sâu sắc trước số phận con
người bị vùi dập, chà đạp


<b>2/ Nghệ thuật.</b>


- Nghệ thuật miêu tả, đối thoại.


- Sử dụng từ ngữ kể lại cuộc mua bán.
<b>3/ Ý nghĩa.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.
- Học thuộc long đoạn trích.


- Tập viết đoạn văn phân tích Mã Giám
Sinh.


kẻ bn người.


4 / Củng cố.


- Mã Giám Sinh được giới thiệu như thế nào qua đoạn trích?
- Tâm trạng của Thúy Kiều và tấm long của tác giả.


5/ Dặn dò.


- Học thuộc lịng đoạn trích
- Nắm vững nội dung bài học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i><b>TUẦN 7</b></i>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày soạn:</b>


<b>Số tiết:1 tiết </b>
Tiết 32


<i><b>MIÊU TẢ TRONG VĂN TỰ SỰ</b></i>
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>Giúp HS</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


- Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một văn bản.
- Vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự.


<b>2/ Kĩ năng.</b>


- Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự.
- Kết hợp kể chuyện với miêu tả khi làm một bài văn tự sự.


II/ CHUẨN BỊ:


- GV : Soạn giáo án


- HS : Trả lời câu hỏi ở sgk


<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.</b>


<b>1/ Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ. </b>
<b>3/Bài mới </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung</b>
Gọi hs đọc đoạn trích ở sgk.


Đoạn trích kể về trận đánh nào? Trong đó
vua Quang Trung làm gì ?


Hs :


Tìm các yếu tố miêu tả trong đoạn trích ?
Vai trị của yếu tố đó ?


Hs :


Cho hs đọc các sự kiện chính mục 2. Nếu
kể các sự kiện chính, bỏ đi các yếu tố
miêu tả thì đoạn trích sẽ như thế nào ?
Hs:


Qua ví dụ trên cho biết yếu tố miêu tả và
vai trò của yếu tố miêu tả trong văn tự sự
Hs : Yếu tố miêu tả tái hiện lại những
hình ảnh, những trạng thái, đặc điểm, tính
chất… của sự vật, con người và cảnh vật


trong tác phẩm.


Việc miêu tả làm cho lời kể trở nên cụ
thể, sinh động và hấp dẫn hơn.


<b>I/ Tìm hiểu chung.</b>


1/ Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong
<b>văn tự sự.</b>


<b>a/Ví dụ : sgk</b>


a. Đoạn trích kể về trận đánh Đống
Đa - Ngọc Hồi, vua QT người chỉ huy
tướng sĩ


b. Các yếu tố miêu tả :


- Nhân có gió Bấc, khói toả mù trời ,
cách gang tấckhơng thấy gì , bỏ chạy
tán loạn, giày xéo lên nhau mà chết,
thay chất đầy đồng , máu chảy thành
suối


→ Làm rỏ hơn tài năng của Quang
Trung, sự thất bại thảm hại của quân
Thanh


c. Chi kể các sự kiện chính, bỏ các
yếu tố miêu tả → Trận đánh khô


khan , không hấp dẫn


<b>b/ Nhận xét.</b>


- Yếu tố miêu tả tái hiện lại những
hình ảnh, những trạng thái, đặc điểm,
tính chất… của sự vật, con người và
cảnh vật trong tác phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>Hoạt động 2: Luyện tập. </b>


Hs thảo luận nhóm BT1. Sau đó đại diện
nhóm trình bày


GV nhận xét , bổ sung .
N1,2 : Chị em Thuý Kiều
N3,4 : Cảnh ngày xuân


Gv cho hs viết đoạn văn giới thiệu vẻ đẹp
của chị em Thúy Kiều .


HS trình bày miệng trước lớp.


HS cả lớp nhận xét bổ sung. Bài viết hay
GVcó thể lấy điểm.


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học</b>


Phân tích một đoạn văn tự sự có sử dụng
yếu tố miêu tả đã học.



II/ Luyện tập :
<b>1/ BT1: sgk</b>


a. Chị em Thuý Kiều :


- Mai cốt cách , tuyết tinh thần
- Khuôn trăng..


- Hoa cười…
- Mây thua
- Làn thu thuỷ…
- Hoa ghen..


→ Nỗi bật vẻ đẹp hoàn mĩ, tuyệt htế
giai nhân của Thúy Kiều- Thúy Vân
b. Cảnh ngày xuân :


- Cỏ non …
- Cành lê…
- Dập dìu…
- Ngựa xe…
- Tà tà….
- Nao nao…


→ Cảnh mùa xuan trong trẻo, mát
mẻ , cảnh lễ hội tưng bừng, tấp nập
<b>2/ BT2: sgk </b>


4/ Củng cố.



Nhắc lại nội dung bài học.
5/ Dặn dò.


- Học thuộc ghi nhớ


- Làm bt2 : Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả “Cảnh chị em Thuý Kiều di chơi xuân trở
về”


- Soạn “Trau dồi vố từ”


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b>TUẦN 7</b></i>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày soạn:</b>


<b>Số tiết:1tiết </b>
Tiết 33


<i><b>TRAU DỒI VỐN TỪ</b></i>
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>Giúp HS:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


Những định hướng để trau dồi vốn từ.
<b>2/ Kĩ năng.</b>


Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh
<b>3/ Thái độ.</b>



Học sinh thêm yêu quý tiếng việt
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Soạn giáo án
- HS : Xem kỉ bài ở nhà


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
<b>1/ Ổn định tổ chức.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ. </b>
<b>3/ Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung.</b>
Gọi hs đọc ví dụ ở sgk.


Qua đoạn trích , tác giả muốn nói điều gì
Hs : Phải rèn luyện , trau dồi vốn từ


Gọi hs đọc ví dụ 2 ở sgk .


Xác định lối diễn đạt trong các ví dụ trên
Hs :


Vì sao lại có lỗi trên ?


Hs : Không hiểu nghĩa của từ



Như vậy để biết dùng “tiếng ta ” cần phải
làm gì ?


Gọi hs đọc ví dụ ở sgk .


Nhà thơ Nguyễn Du đã trau dồi vốn từ
bằng cách nào ?


<b>I/ Tìm hiểu chung.</b>


1/ Rèn luyện để nắm vững nghĩa của
<b>từ và cách dùng từ</b>


<b>a/ Tìm hiểu ý kiến sau: ( sgk). </b>


- Tiếng Việt có khả năng lớn trong việc
diễn đạt tư tưởng, tình cảm


- Phải rèn luyện , trau dồi vốn từ


<b>b/ Xác định lỗi diễn đạt trong những </b>
<b>câu sau: sgk.</b>


- Dùng sai từ :
(a) Thừa từ “đẹp ”


(b) Dự đoán → Phỏng đoán
(c) đẩy mạnh → Mở rộng


→ Sai do không hiểu nghĩa của từ,


không biết dùng tiếng ta


<b>c/ Nhận xét.</b>


- Hiểu đầy đủ và chính xác nghĩa của từ
trong những văn cảnh cụ thể.


- Biết cách dung từ cho đúng nghĩa và
phù hợp với văn cảnh.


2/ Rèn luyện để làm tăng vốn từ.
<b>a/ Tìm hiểu ý kiến SGK. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

Hs :


Cách rèn luyện của ND có gì khác với ý
kiến của PVĐ ?


Hs :


Gv để tăng vốn từ cần học thêm ở cuộc
sống, qua sách báo


<b>Hoạt động 2: Luyện tập </b>


Gọi hs làm BT1 , mỗi hs làm 1 câu
Hs :


Hs thảo luận nhóm BT2



HS lên bảng chia từ theo nhóm nghĩa,
GV nhận xét


HS thực hiện yêu cầu BT4.


Hs thảo luận nhóm BT5, cử đại diện trình
bày


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.</b>


Tập mở rộng vốn từ: hiểu và biết cách sử
dụng một số từ Hán Việt thông dụng.


học lời ăn tiếng nói của nhân dân
- Làm tăng vốn từ


b/ Nhận xét:


Để làm tăng vốn từ cần tích lũy thêm
những yếu tố cấu tạo từ chưa biết, làm
phong phú vốn từ của bản thân.


III/ Luyện tập :


<b>1/ BT1: Chọn cách giải thích đúng.</b>
- Hậu quả : Kết quả xấu


- Đoạt : Chiếm được phần thắng
- Tinh tú : Sao trên trời



<b>2/ BT2: Xác định nghĩa của yếu tố </b>
<b>Hán Việt.</b>


- Tuyệt ( dứt , không cịn gì): Tuyệt
chủng, tuyệt giao, Tuyệt tự , tuyệt thực
- Tuyệt ( Cực kì , nhất ): Tuyệt đỉnh ,
tuyệt tác, tuyệt trần, tuyệt mật


- Đồng ( Cùng nhau , giống nhau) :
Đồng âm , đồng bào, bộ , chí ,dạng,
mơn , niên ,sự


- Đồng (Trẻ em ): đồng giao, đồng thoại
- Đồng(Chất) : Trống đồng


<b>3/ BT3: Sửa lỗi dùng từ trong những </b>
<b>câu sau đây.</b>


a/ Sai từ im lặng – thay từ <i>yên lặng.</i>
b/ Sai từ thành lập – thay từ <i>thiết lập.</i>
c/ Sai từ cảm xúc – thay từ <i>cảm động.</i>
<b>4/ BT5: Cách thực hiện làm tăng vốn </b>
<b>từ.</b>


- Lắng nghe lời nói của những người
xung quanh và trên các phương tiện
thông tin.


- Đọc sách báo, tác phẩm văn học.
- Ghi chép những từ ngữ được nghe,


được đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

4/ Củng cố.


Nhắc lại nội dung bài.
<b>5/ Dặn dò.</b>


- Học thuộc ghi nhớ
- Làm BT còn lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i><b>TUẦN 7</b></i>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày viết:</b>


<b>Số tiết:2 tiết </b>
Tiết 34,35


<i><b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2</b></i>
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>Giúp HS:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


Củng cố kiến thức về văn tự sựvà tác dụng các yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự.
<b>2/ Kĩ năng.</b>


Rèn kĩ năng tưởng tượng, kỉ năng làm văn tự sự có yếu tố miêu tả.
<b>3/ Thái độ.</b>



- Giáo dục học sinh ý thức tự giác khi làm bài.
II/ CHUẨN BỊ:


- GV: Soạn giáo án, ra đề


- HS : Ôn bài ở nhà, giấy kiểm tra.


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
<b>1/Ổn định tổ chức :</b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>3/Viết bài</b>


 Hoạt động 1.


<b>- Nêu yêu cầu của tiết học</b>
- Gv: + Bài làm trong 90 phút


+ Làm bài nghiêm túc, khơng quay cóp , trao đổi
+ Nộp bài theo bàn đúng thời gian quy định
 Hoạt động 2 :


Đề bài: Hãy tưởng tượng 10 năm sau, em trở thành một giáo viên được về dạy tại
<i><b> trường cũ. Viết câu chuyện kể lại ngày đầu tiên em về trường. </b></i>
 Hoạt động 3 :


<b>-Hs thu bài theo bàn, lớp trưởng thu bài</b>
-Kiểm tra số lượng nộp cho giáo viên.
 Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học



Tập viết các đoạn văn tự sự.
4/ Củng cố.


GV nhận xét thái độ làm bài của hs
5/ Dặn dị.


<b> - Ơn lại văn tự sự </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i><b>TUẦN 8</b></i>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày viết:</b>


<b>Số tiết:2 tiết </b>
Tiết 31


<i><b>KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH</b></i>


<i><b>- Nguyễn </b></i>
Du-I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: ( Tiết 1)


<b>Giúp HS:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


- Nỗi bẽ bàng, buồn tủi, cô đơn của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lịng
thủy chung, hiếu thảo của nàng.


- Ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc của Nguyễn Du.
<b>2/ Kĩ năng.</b>



- Bổ sung kiến thức đọc – hiểu văn bản truyện thơ trung đại.


- Nhận ra và thấy được tác dụng của ngôn ngữ độc thoại, của nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
- Phân tích tâm trạng nhân vật.


- Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của Nguyễn Du đối với nhân vật trong truyện.
<b>3/ Thái độ.</b>


Biết cảm thông trước số phận bất hạnh của con người.
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Soạn giáo án, tranh minh hoạ Kiều ở lầu Ngưng Bích
- HS: Trả lời câu hỏi ở sgk


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
<b>1/Ổn định tổ chức.</b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3/Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung</b>
Hãy nêu xuất xứ đoạn trích ?
Hs :


Gv hướng dẫn cách đọc cho hs. Gv đọc
mẫu, sau đó gọi hs đọc lại


Hs : Đọc



Gv hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích
1,5,7,9,10


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản.</b>


Trong cảnh ngộ cơ đơn Kiều nhớ đến ai ?
Hs : Kim Trọng , cha mẹ


Nhớ Kim Trọng là nàng nhớ đến điều gì ?
Hs :


Nhớ Kim Trọng trước cha mẹ có phù hợp
tâm lí con người khơng ? Vì sao ?


Hs : Có, vì tình u ln để lại dấu ấn sâu
sắc cho con ngưòi


GV : Thúy Kiều và Kim Trọng đã từng
thề nguyền :


“Trên thề cùng thoả một chương


I/ Tìm hiểu chung.
<b>1/ Vị trí:</b>


Sau đoạn Mã Giám sinh lừa Kiều nhốt
vào lầu xanh


<b>2/ Ngôn ngữ:</b>



Độc thoại, tả cảnh ngụ tình.
3./ Đọc - Chú thích ( sgk).
II/ Đọc – tìm hiểu văn bản.
<b>1/ Nội dung.</b>


<b>a/ Tâm trạng của Kiều khi ở lầu Ngưng</b>
<b>Bích.</b>


<b>* Nhớ Kim trọng </b>


- Nhớ lời thề dưới ánh trăng


- Tưởng tượng người yêu đang chờ đợi
mình trong đau khổ tuyệt vọng


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i><b>Tóc mây một món dao vàng chia hai</b></i>
<i><b>Vầng trăng vằng vặc giữa trời</b></i>


<i><b>Đinh ninh 2 mặt một lời sắt song</b></i>
<i><b>Tóc tơ căn vặn tấc lòng</b></i>


<i><b>Trăm năm tạc một chữ đồng đến </b></i>
<i><b>xương”</b></i>


Em hiểu thế nào về câu “Tấm son gọt
<i><b>rửa bao giờ cho phai” ?</b></i>


Hs :



Tình cảm của Kiều dành cho cha mẹ
được thể hiện qua những câu thơ nào ?
Hs:


Cách thể hiện nỗi nhớ cha mẹ có gì khác
với nỗi nhớ Kim Trọng ?


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.</b>
-Học thuộc lòng đoạn trích.


- Phân tích, cảm thụ những hình ảnh thơ
hay, đặc sắc trong văn bản


* Nhớ gia đình


- Xót thương cha mẹ ngay ngày tựa cửa
ngóng trơng tin tức của nàng


- Lo lắng không biết ai sẽ phụng dưỡng
song thân khi già yếu.


→ Hiếu thảo, giàu đức hi sinh.


4/ Củng cố.


Nêu nhận xét về tâm trạng của Kiều khi ở lầu Ngưng Bích.
5/ Dặn dị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i><b>TUẦN 8</b></i>



<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày viết:</b>


<b>Số tiết:2 tiết </b>
Tiết 31


<i><b>KIỀU Ở LẦU NGƯNG BÍCH (Tiếp theo)</b></i>
<i><b>- Nguyễn </b></i>
Du-I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: ( Tiết 2)


<b>Nối tiếp tiết 1.</b>
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Soạn giáo án, tranh minh hoạ Kiều ở lầu Ngưng Bích
- HS: Trả lời câu hỏi ở sgk


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
<b>1/ Ổn định tổ chức.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3/Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tiếp tục hướng dẫn tìm </b>
<b>hiểu văn bản.</b>


Khơng gian trước lầu Ngưng Bích hiện
lên trong mắt Kiều như thế nào ?
Hs :



Hai chữ “khoá xuân ”gợi cho em suy
nghĩ gì ?


Hs :


Hình ảnh “Mây sớm đèn khuya” gợi tính
chất gì về thời gian ?


<b>Hs thảo luận theo các tổ</b>


Có những bức tranh phong cảnh, tâm
trạng nào hiện lên qua 8 câu cuối


Nghệ thuật nỗi bật của đoạn thơ ?


HS nêu ý nghĩa của đoạn trích.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học.</b>
- Phân tích, cảm thụ những hình ảnh thơ


II/ Đọc – tìm hiểu văn bản.


<b>b/ Bức tranh thiên nhiên trước lầu</b>
<b>Ngưng Bích.</b>


`- Bức tranh thứ nhất: Cảnh vật bao
la, hoang vắng, xa lạ và cách biệt.


- Bức tranh thứ hai: Tâm trạng trở


về với thực tại phũ phàng, nỗi buồn
không thể vơi, cảnh nào cũng buồn
(cửa bể , chiều hơm, cánh buồm
thấp thống….), Cũng gợi thân phận
con người trong cuộc đời vơ định
(gió cuốn mặt duềnh, tiếng sóng ầm
ầm)


<b>2/ Nghệ thuật.</b>


- Miêu tả nội tâm nhân vật: diễn
biến tâm trạng được thể hiện qua
ngơn ngữ độc thoại và tả cảnh ngụ
tình.


- Lựa chọn từ ngữ và có sử dụng các
biện pháp tu từ.


<b>3/ Ý nghĩa.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

hay, đặc sắc trong văn bản.


- Sưu tầm những câu thơ, đoạn thơ khác
trong Truyện Kiều có sử dụng nghệ thuật
miêu tả nội tâm nhân vật thông qua ngôn
ngữ độc thoại hoặc tả cảnh ngụ tình.
<b>4/ Củng cố.</b>


Nhận xét về bức tranh thiên nhiên trước lầu Ngưng Bích.
<b>5/ Dặn dị.</b>



<b>- Nắm vững nội dung bài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i><b>TUẦN 8</b></i>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày viết:</b>


<b>Số tiết:2 tiết </b>
Tiết 38


<i><b>LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA</b></i>
<i><b> Nguyễn Đình Chiểu </b></i>
-I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>Giúp HS:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm truyện Lục Vân Tiên.
- Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm Lục Vân Tiên.


- Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm.


- Khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật Lục Vân Tiên và
Kiều Nguyệt Nga.


<b>2/ Kĩ năng.</b>


- Đọc – hiểu một đoạn trích truyện thơ.



- Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn
trích.


- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo đức mà Nguyễn
Đình Chiểu đã khắc họa trong đoạn trích.


<b>3/ Thái độ. </b>


Biết yêu thương con người, sống theo đạo lí.
II/CHUẨN BỊ


- GV : Soạn giáo án, Tranh , tư liệu về NĐC, phiếu học tập
- HS : Trả lời câu hỏi ở sgk


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
<b>1/ Ổn định tổ chức.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3/Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung</b>
Hãy nêu những nét chính về tác giả ?
Hs :


- Nguyễn Đình Chiểu (1822-1888)
- Sinh ở Gia Định, quê cha ở Huế
- Cuộc đời bất hạnh: 26 tuổi bị mù lồ,
tình dun trắc trở , về quê gặp nhà buổi


loạn li


- Không gục ngã , ông ngẫng cao đầu
đảm nhận cả 3 trọng trách:


Thầy giáo , thầy thuốc, nhà thơ


- Sống thanh cao ,trong sạch ,yêu nước,
có tinh thần bất khuất chống giặc ngoại
xâm


GV giới thiệu chân dung Nguyễn Đình


<b>I/Tìm hiểu chung. </b>
1/ Tác giả , tác phẩm :
<b>a/ Tác giả</b>


- Nguyễn Đình Chiểu (1822-1888)
- Sinh ở Gia Định, quê cha ở Huế
- Cuộc đời bất hạnh: 26 tuổi bị mù
lồ, tình dun trắc trở, về q gặp
thời buổi loạn li


- Sống thanh cao, trong sạch, yêu
nước, có tinh thần bất khuất chống
giặc ngoại xâm


<b>b/ Tác phẩm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Chiểu, khái quát cuộc đời, con người


Nguyễn Đình Chiểu.


Gọi hs đọc phần giới thiệu “Truyện Lục
Vân Tiên”


Gv chốt ý


Gọi hs đọc đoạn trích.
Hs : đọc


Gv nhận xét, sữa lỗi


Hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích
Hình ảnh nhân vật nào nỗi bật lên qua
đoạn trích ?


Hs : Lục Vân Tiên và Kiều Nguyết Nga
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản</b>
Tìm những chi tiết thể hiện ngôn ngữ
hành động của Vân Tiên khi đánh nhau
với bọn cướp ?


Hs : Bớ đảng hung đồ


Chớ quen làm thói hồ đồ..
Bẻ cây làm gậy


Tả đột hữu xong


Qua đây em có nhận xét gì về nhân vật


này ?


Hs : dũng cảm


GV: Sau khi đánh tan bọn cướp Vân Tiên
đã có thái độ như thế nào với Kiều


Nguyệt Nga ?


Hs : thăm hỏi vô tư không vụ lợi….
Trong cuộc gặp gỡ này, Vân Tiên là
người như thế nào ?


Hs :


GV : Trong câu nói của Vân Tiên có
phần câu nệ của lễ giáo phong kiến (Nam
nữ thụ thụ bất thân) nhưng chủ yếu là do
đức tính khiêm nhường : Khơng muốn
nhận ơn được trả ơn


Em hiểu như thế nào về 2 câu cuối của
đoạn trích ?


Hs : Thấy việc nghĩa mà khơng làm thì
khơng phải là người anh hung, xem việc
nghĩa là một lẽ tự nhiên


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.</b>
- Học thuộc lịng đoạn trích.



- Tập phân tích nhân vật Lục Vân Tiên.


hiện rõ lí tưởng đạo đức mà tác giả
muốn gửi gắm qua tác phẩm.


- Đoạn trích nằm ở phần đầu tác
phẩm.


<b>2/ Đọc – chú thích. ( sgk)</b>


<b>II/ Đọc – tìm hiểu văn bản.</b>
1/ Nội dung.


a/ Nhân vật Lục Vân Tiên
* Đánh bọn cướp


- Lời nói : Bớ đảng hung đồ


Chớ quen làm thói hồ đồ..
- Hành động + Bẻ cây làm gậy
+ Tả đột hữu xong
- Kết quả : đánh tan bọn cướp , tên
chủ mưu bị chết


→ Kiên quyết xã thân vì việc nghĩa
*Lúc trị chuyện với Kiều Nguyệt
<b>Nga.</b>


- Hỏi thăm động viên chân thành.


- Từ chối mọi sự trả ơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>4/ Củng cố.</b>


- Nhắc lại tác giả Nguyễn Đình Chiểu.
- Quan niệm sống của Lục Vân Tiên.
<b>5/ Dặn dò. </b>


- Nắm nội dung bài học.
- Tóm tắt văn bản


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i><b>TUẦN 8</b></i>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày viết:</b>
<b>Số tiết:2 tiết</b>
Tiết 39


<i><b>LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA ( tiếp theo)</b></i>
<i><b> Nguyễn Đình Chiểu </b></i>
<b>-I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: </b>


<b>Nối tiếp tiết 1.</b>
II/ CHUẨN BỊ:


- GV : Soạn giáo án , phiếu học tập
- HS : Trả lời câu hỏi ở sgk


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
<b>1/ Ổn định tổ chức.</b>



<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3/Bài mới. </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tiếp tục tìm hiểu văn bản</b>
Kiều Nguyệt Nga đã được miêu tả qua
những phương diện nào ?


Hs :


Nàng đã trả ơn cứu mạng của Vân Tiên
bằng cách nào ? Ý nghĩa của việc làm ấy
Hs : Mời đến nhà – xem trọng ơn nghĩa.
Gv : Vân Tiên không chỉ cứu mạng mà
còn cứu cả cuộc đời trong trắng của
người con gái (Tiết trăm năm cũng bỏ di
một hồi)


Qua cuộc gặp gỡ này em thấy Kiều
Nguyệt Nga là người như thế nào ?
Hs :


? Nghệ thuật khắc hoạ nhân vật của tác
giả như thế nào ?


Hs thảo luận ghi vào phiếu học tập. Sau
3p đại diện các nhóm trình bày, gv chốt ý



HS:


Khắc hoạ nhân vật qua hành động ngôn
ngữ


? Hãy nêu ý nghĩa của văn bản.


<b>II/ Đọc – tìm hiểu văn bản.</b>
<b>1/ Nội dung.</b>


b/ Nhân vật Kiều Nguyệt Nga.
- Xưng hô : Quân tử - tiện thiếp
- Kể mục đích chuyến đi


- Nói năng : dịu dàng, mực thước.
→ Kiều Nguyệ Nga là người có học
thức, thuỳ mị , nết na , xem trọng ơn
nghĩa, ân tình.


<b>2/ Nghệ thuật.</b>


- Miêu tả nhân vật thông qua cử chỉ,
hành động, lời nói.


- Sử dụng ngơn ngữ mộc mạc, bình dị,
gần với lời nói thơng thường, mang
màu sắc Nam Bộ.


<b>3/ Ý nghĩa</b>



Ca ngợi phẩm chất cao đẹp của hai
nhân vật Lục Vân tiên và Kiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học.</b>
- Tập phân tích nhân vật Lục Vân Tiên.
- Hiểu và vận dụng một số từ Hán Việt
trong đoạn trích.


<b>4/ Củng cố.</b>


Nêu ý nghĩa của đoạn trích.
5/ Dặn dị.


- Nắm nội dung bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i><b>TUẦN 8</b></i>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Số tiết:2 tiết</b>
Tiết 40


<i><b>MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b></i>
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: ( Tiết 1)


<b>Giúp HS:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


- Nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự.



- Tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình khi kể chuyện.
2/ Kĩ năng.


- Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
- Kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi làm bài văn kể chuyện.
II/ CHUẨN BỊ


- GV : Soạn giáo án, bảng phụ một số đoạn văn có miêu tả nội tâm
- HS :Trả lời câu hỏi ở sgk, đoạn trích “ Kiều ở lầu Ngưng Bích”
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.


<b>1/ Ổn định tổ chức.</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3/Bài mới. </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung </b>


Gọi hs đọc thuộc lịng đoạn trích “Kiều ở
<i><b>lầu Ngưng Bích”</b></i>


Hs thảo luận 4 nhóm 3 câu hỏi ở sgk
Sau 5p gọi đại diện nhóm trình bày, gv
nhận xét bổ sung


Vậy qua cảnh ở lầu Ngưng Bích. Em hiểu
gì về tâm trạng của Kiều ?


Hs : Đau đớn, xót xa, tái tê, buồn tủi


GV: Em hiểu như thế nào về nội tâm và
vai trò của miêu tả nội tâm trong văn tự
sự.


Gọi hs đọc ví dụ 2 ở sgk .


Đoạn văn trên tác giả miêu tả Lão Hạc
qua những chi tiết nào ?


Hs : ngoại hình


Qua ngoại hình trên em thử đoán xem
tâm trạng của Lão Hạc như thế nào ?
Hs: Đau đớn pha lẫn ân hận.


Từ ví dụ trên em thấy có mấy cách để


<b>I/ Tìm hiểu chung.</b>


1/Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm
<b>trong văn bản tự sự.</b>


<b>a/ VD1: Đọc lại đoạn trích Kiều ở lầu </b>
Ngưng Bích.


(a) Câu tả cảnh : 4 câu đầu
8 câu cuối
Tả tâm trạng : 8 câu giữa


(b) Những câu thơ tả cảnh cho thấy tâm


trạng của nhân vật và ngược lại


(c) - Nội tâm là suy nghĩ, tâm trạng, thái
độ, tình cảm sâu kín của nhân vật.


- Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là
tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc và diễn
biến tâm trạng của nhân vật.


<b>b/ VD2: Sgk.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

miêu tả nội tâm nhân vật ?
Hs : Trực tiếp, gián tiếp


<b>Hoạt động 2: Luyện tập.</b>


Tìm những câu thơ miêu tả nội tâm của
Thúy Kiều trong đoạn “MGS mua
<i><b>Kiều”?</b></i>


Hs : Nỗi mình


Thềm hoa một….


Tâm trạng của Kiều qua đoạn thơ ấy ?
Hs :


HS thực hiện yêu cầu BT3
GV nhận xét.



<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.</b>
Tập phân tích một đoạn văn tự sự có sử
dụng các yếu tố miêu tả tâm trạng nhân
vật đã học.


<b>c/ Nhận xét.</b>


Có nhiều cách thức khác nhau để miêu tả
nội tâm nhân vật:


- Diễn tả trực tiếp những ý nghĩ, cảm xúc
tình cảm của nhân vật.


- Miêu tả gián tiếp thơng qua miêu tả
ngoại hình của nhân vật.


<b>II/ Luyện tập.</b>


<b>1/ BT1: (SGK) Câu thơ miêu tả tâm </b>
trạngThúy Kiều.


Nỗi mình them tức nỗi nhà
<i><b> Thềm hoa một bước…</b></i>
<i><b> Ngại ngùng dợn gió e sương</b></i>
<i><b> Ngừng hoa bong thẹn….</b></i>


→ Tâm trạng đau đớn ê chề, nhục nhã,
tủi hổ ( trực tiếp)


<b>2/ BT3: (SGK) </b>



Viết đoạn văn thể hiện tâm trạng của em
khi để xảy ra một việc làm có lỗi với bạn.
<b>4/ Củng cố.</b>


Thế nào là miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự?
<b>5/ Dặn dò.</b>


- Nắm nội dung bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i><b>TUẦN 9</b></i>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Số tiết:1 tiết</b>
Tiết 41


<i><b>LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN</b></i>


Nguyễn Đình Chiểu
-I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>Giúp HS:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


- Sự đối lập giữa cái thiện - cái ác, thái độ, tình cảm và lịng tin của tác giả đối với những người
lao động bình thường mà nhân hậu. Từ đó nhận ra cuộc sống trong lành giữa thiên nhiên với con
người.


- Nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật sử dụng ngơn từ trong đoạn trích.


<b>2/ Kĩ năng.</b>


<b>- Đọc – hiểu một đoạn trích truyện thơ trong văn học trung đại.</b>
- Nắm được sự việc trong đoạn trích.


- Phân tích để hiểu được sự đối lập thiện – ác và niềm tin của tác giả vào những điều tốt đẹp
trong cuộc đời.


<b>3/ Thái độ.</b>


Biết yêu thương con người, hướng đến cái thiện xa rời cái ác
II/ CHUẨN BỊ :


- GV: Soạn giáo án, bảng phụ
- HS : Trả lời câu hỏi theo sgk


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
<b>1/ Ổn định tổ chức.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3/Bài mới. </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung.</b>


Dựa vào sgk. Nêu xuất xứ của đoạn trích
Hs : Phần 2


HS nhận xét về kết cấu đoạn trích.



Gv hướng dẫn cách đọc cho hs : Cảnh
Trịnh Hâm hãm hại Vân Tiên đọc nhanh,
dồn dập


- Cảnh Vân Tiên nói với ngư ơng : Chậm
rãi


Gọi hs đọc , gv nhận xét, sữa chữa
Gv hướng dẫn hs tìm hiểu chú thích
1,2,3,5,8


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản.</b>


<b>I/ Tìm hiểu chung.</b>
<b>1/ Vị trí.</b>


Nằm ở phần thứ hai của tác phẩm.
<b>2/ Kết cấu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Gv nhắc lại tình cảnh Vân Tiên. Sau đó
cho hs phát hiện


Vân Tiên đang ở trong hoàn cảnh như thế
nào ?


HS: mẹ mất, bị mù.


Vì sao Trịnh Hâm quyết tâm hãm hại
Vân Tiên.



Hs : đố kị.


Hắn đã lên kế hoạch và hành động như
thế nào ? (Thời gian , khơng gian)
Hs : có toan tính.


Vì sao Trịnh Hâm chọn thời điểm đó ?
Hs : Để khơng ai biết sự độc ác của hắn,
để không ai cứu được Vân Tiên.


Từ đây em có nhận xét gì về tâm địa của
Trịnh Hâm ?


Hs : bất nhân, bất nghĩa.


Vì sao Trịnh Hâm “Giả tiếng kêu trời”?
Hs : Che lấp tội ác của mình


Gv chuyển ý


Cảnh Ngư ơng cứu Vân Tiên thể hiện qua
câu thơ nào ?


Hs :


Nhận xét về cảnh cứu người ?
Hs : Khẩn trương, hối hả


Khi cứu xong Vân Tiên, Ngư ơng đã nói


với Vân Tiên điều gì ?


Hs : Mời ở lại, từ chối nhận ơn nghĩa
Lời nói ấy thể hiện tấm lịng gì của Ngư
ơng ?


Hs : thương người


Gv : Sự nhân ái , bao dung, hào hiệp của
ngư ông đối lập với tính ích kỉ , nhỏ nhen
của Trịnh Hâm


Hs thảo luận nhóm .Sau đó cử đại diện
các nhóm trình bày , gv nhận xét , bổ
sung.


- Tìm từ ngữ miêu tả cuộc sống của Ngư
ơng ?


- Nhận xét cuộc sống đó ?


- Qua nhân vật ngư ơng tác giả muốn gửi
gắm điều gì ?


+ Rày doi mai vịnh, hứng gió chơi trăng,
thong thả , khoẻ quơ chài kéo , mệt quăng
câu dầm, nghêu ngao, thung dung, tắm
mưa chải gió , vui say


<b>II/ Đọc – tìm hiểu văn bản.</b>


<b>1/ Nội dung.</b>


<b>a/ Hành động gây tội ác của Trịnh </b>
<b>Hâm</b>


- Động cơ : Đố kị ghen ghét , tài năng
của Vân Tiên lo cho đường tiến thân
của mình


- Kế hoạch : Phân tán thầy trò Vân
Tiên


- Hành động :


+ Thời gian : Đêm khuya


+ Khơng gian : Lặng lẽ, chỉ có sao,
sương mịt mờ


+ Đẩy Vân Tiên xuống nước → giả vờ
kêu la


→ Hành động có âm mưu, toan tính,
tâm địa gian ngoan xảo quyệt, bất nhân,
bất nghĩa.


b/ Tấm lòng lương thiện của Ngư ông
- Cảnh cứu Vân Tiên.


Cả gia đình khẩn trương . hối hả , tìm


mọi cách thể hiện lịng chân tình đối
với Vân Tiên.


<b>- Thái độ.</b>


+ Mời Vân Tiên ở lại.


+ Xem nhẹ việc trả ơn.
<b>- Cuộc sống:</b>


+ Cuộc sống lao động trong sạch, ngồi
vịng danh lợi, tự do phóng khống, hồ
nhập với thiên nhiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

+ Cuộc sống lao động trong sạch, ngồi
vịng danh lợi, tự do phóng khống, hồ
nhập với thiên nhiên


+ Gửi gắm niềm tin, khát vọng về cái
thiện vào người lao động bình thường
<i><b>GV sử dụng bảng phụ chốt nội dung </b></i>
<i><b>thảo luận.</b></i>


Ngơn ngữ đoạn trích rất dân dã, bình dị .
Hãy chứng minh ?


Hs : Nghinh ngang, phui pha, rày mai, hơ
hối…


Chủ đề của đoạn trích là gì ?


Hs : Sự đối lập giữa thiện và ác


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.</b>


- Tập phân tích nhân vật thơng qua ngôn
ngữ, hành động.


- Đọc và cảm nhận niềm tin của Nguyễn
Đình Chiểu vào lí tưởng đạo đức cái
thiện chiến thắng cái ác, ở hiền gặp lành.


<b>2/ Nghệ thuật.</b>


- Khắc họa các nhân vật đối lập thông
qua lời nói, cử chỉ, hành động.


- Sắp xếp tình tiết hợp lí.


- Ngơn ngữ mộc mạc, giản dị, giàu chất
Nam Bộ.


<b>3/ Ý nghĩa.</b>


Sự đối lập giữa cái thiện và cái ác, qua
đó thể hiện niềm tin của tác giả vào
những điều bình dị mà tốt đẹp trong
cuộc sống đời thường.


<b>4/ Củng cố. </b>



Trong đoạn trích, em thích câu thơ nào nhất ? Vì sao ?
<b>5/ Dặn dị.</b>


- Học thuộc lịng đoạn trích, nội dung bài học.
- Phân tích sự đối lập giữa thiện và ác


- Soạn “Chương trình địa phương”


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i><b>TUẦN 9</b></i>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Số tiết:1 tiết </b>
Tiết 42


CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>Giúp HS:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


- Sự hiểu biết về các nhà thơ, nhà văn ở địa phương.
- Sự hiểu biết về tác phẩm văn thơ viết về địa phương.


- Những biến chuyển của văn học địa phương sau năm 1975.
<b>2/ Kĩ năng.</b>


- Sưu tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương.
- Đọc, hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phương.
- So sánh đặc điểm văn học địa phương giữa các giai đoạn.


<b>3/ Thái độ.</b>


Giáo dục lịng u q hương thơng qua các tác phẩm ở địa phương.
II/ CHUẨN BỊ


- GV : Soạn giáo án


- HS : Sưu tầm theo hướng dẫn của gv


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
<b>1/Ổn định lớp:</b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của hs</b>
<b>3/Bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung</b>


Hs làm việc theo tổ: Tổ trưởng tập hợp
bảng thống kê theo mẫu


Sau 5p đại diện các tổ trình bày


Gv cho hs chuẩn bị 3p. Sau đó gọi hs
trình bày những bài thơ, bài văn viết về
địa phương.


Hs cả lớp nhận xét về tác phẩm của các
bạn.



<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>


HS thực hiện yêu cầu BT1 SGK


Gv đọc 1 số sáng tác hay về quê hương


<b>1/ Tìm hiểu chung.</b>


a/ Tác giả, tác phẩm của địa phương.
T


T Họ tên


Quê
quán


Năm
sinh


Tác
phẩm
1


2
3
4
5


b/ Những bài viết về địa phương.


2/ Luyện tập.


<b>a/ BT1: (SGK)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Gọi hs phân tích cái hay từng văn bản
<b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn tự học.</b>
Sưu tầm tranh ảnh, tác phẩm của các
tác giả ở địa phương.


<b>b/ BT2: (SGK)</b>


Đoạn thơ, đoạn văn viết về địa phương.


<b>4/ Củng cố.</b>


Nhận xét tiết học
<b>5/ Dặn dị.</b>


<b>- Hồn thiện các sáng tác của mình</b>
- Soạn “Tổng kết từ vựng”


+ Ơn tập kiến thức từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ
+ Làm bài tập trong sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i><b>TUẦN 9</b></i>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Số tiết:1 tiết </b>
Tiết 43



<b> TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG</b>
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>Giúp HS:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


Một số khái niệm liên quan đến từ vựng.
<b>2/ Kĩ năng.</b>


Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc – hiểu văn bản và tạo lập văn bản.
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Soạn giáo án, máy chiếu, giấy trong
- HS : Ôn tập thống kê trước ở nhà


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
<b>1/ Ổn định lớp:</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>3/ Bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức.</b>
Gv đưa ví dụ :


- Sông, núi, nhà, ruộng….
- Sạch sẽ, vui vẽ, trường lớp….
Hãy xác định từ đơn , từ phức ?


Hs :


Như thế nào là từ đơn ? Từ phức ?
Hs :


Có mấy loại từ đơn ? Từ phức ?
Hs :


Hs thảo luận nhóm, trình bày
GV nhận xét.


Cho hs lấy ví dụ về một thành ngữ
Hs : Tự tìm


Vậy thế nào là thành ngữ ?


Hs : Cụm từ cố định biểu thị một ý nghĩa
hoàn chỉnh


<b>I/Hệ thống hóa kiến thức.</b>
1/ Từ đơn, từ phức.


a/ Khái niệm:


- Từ đơn: Là từ chỉ có một tiếng tạo
thành.


- Từ phức : Gồm hai hay nhiều tiếng trở
lên tạo thành



b/ Cấu tạo :
<b>* Từ đơn : </b>


- Đơn âm : Chưa thuần việt


Vd: Computer, castrol, Maxcơva
- Đa âm: Khơng có nghĩa


Vd: Bồ hóng, mà cả, thắc mắc
* Từ phức :


- Từ láy : quan hệ ngữ âm
- Từ ghép : quan hệ về nghĩa
2/ Thành ngữ :


Cụm từ cố định biểu thị một ý nghĩa
hoàn chỉnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Gv cho một từ : Lẫm liệt<i> .</i>Yêu cầu hs
xác định nghĩa của từ dó ?


Hs : Bộc lộ


Thế nào là nghĩa của từ ?
Thế nào là từ nhiều nghĩa ?
Hs : Từ có 2, 3 nghĩa


Hiện tượng chuyển nghĩa của từ là gì?
Thế nào là nghĩa gốc ? Nghĩa chuyển ?
Hs :



- Nghĩa gốc : Nghĩa xuất hiện từ đầu ,
làm cơ sở hình thành các nghĩa khác
- Nghĩa chuyển: Nghĩa hình thành trên
cơ sở nghĩa gốc


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.</b>
Xác đinh từ ghép. từ láy ?


Hs


Xác định từ láy tăng , giảm nghĩa ?
Hs :


Xác định thành ngữ trong bài tập 2
Hs : b,d,e


Giải thích thành ngữ e?


Hs : Sự thuơng xót giả dối nhằm đánh
lừa người khác


Tìm thành ngữ có yếu tố động vật , thực
vật ?


Hs :


Hs :


Chọn cách hiểu đúng? Vì sao ?


Hs :


Là nội dung mà từ biểu thị
4/ Từ nhiều nghĩa và hiện tượng
<b>chuyển nghĩa của từ</b>


- Từ nhiều nghĩa : Có 2, 3 nghĩa
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ


→ Thay đổi nghĩa của từ


- Nghĩa gốc : nghĩa xuất hiện từ đầu, làm
cơ sở hình thành nghĩa khác


- Nghĩa chuyển :Hình thành trên cơ sở
nghĩa gốc


<b>II/ Luyện tập.</b>


<b>1/ BT2: ( SGK – T.122)</b>


- Từ láy : Nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa
xôi, lấp lánh


- Từ láy : Ngặt nghèo, giam giữ, bó
buộc, tươi tốt ..


<b>2/ BT3: ( SGK – T.123)</b>


- Tăng : Sạch sành sanh, nhấp nhô, sát


sàn sạt


- Giảm: trăng trắng, đèm đẹp, lành lạnh,
xôm xốp.


<b>3/ BT II. 2: ( SGK – T.123)</b>
- Tục ngữ : a, c


- Thành ngữ : b, d,e


<b>3/ BT II. 3: ( SGK – T.123)</b>


- Động vật : Như chó với mèo
Miệng hùm gan sứa
Rồng đến nhà tôm


Đầu voi đuôi chuột
Ăn ốc nói mị


Mở để miệng mèo
- Thực vật : Bèo dạt mây trôi


Cây cao bóng cả
Cây nhà lá vườn
Cưởi ngựa xem hoa
Có khế ế chanh
<b>4/ BT III. 2: ( SGK – T.123)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Hs thảo luận BT2. Sau 3p hs trình bày,
Gv nhận xét chốt ý



Cho hs làm trong 3p. Sau đó gọi hs
nhanh nhất chấm điểm


Hs:


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.</b>
Phân tích cách lựa chọn từ ghép, từ láy,
thành ngữ trong một văn bản cụ thể.


<b>5/ BT III. 3: ( SGK – T.123, 124)</b>
Chọn cách hiểu b. Cách hiểu a sai vì đã
dung một cụm từ có nghĩa thực tế để giải
thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất
<b>5/ BT 2: ( SGK – T.124)</b>


- Thềm hoa, lệ hoa : Nghĩa chuyển
- Không phải là hiện tượng chuyển
nghĩa của từ, Vì từ “Hoa”chỉ là nghĩa
chuyển lâm thời, chưa làm thay đổi
nghĩa của từ


<b>4/ Củng cố.</b>


Nhắc lại vài nội dung đã học.
<b>5/ Dặn dị.</b>


- Ơn tập kỉ các kiến thức
- Làm BT còn lại



- Soạn tiếp“Tổng kết từ vựng”


+ Khái niệm Từ đồng âm, đồng nghĩa , trái nghĩa
cấp độ khái quát nghĩa, từ vựng


+ Làm tất cả BT


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i><b>TUẦN 9</b></i>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Số tiết:1 tiết </b>
Tiết 44


<i><b>TỔNG KẾT TỪ VỰNG</b></i>
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>Nối tiếp tiết 1.</b>
II/ CHUẨN BỊ


- GV : Soạn giáo án, bảng phụ, phiếu học tập
- HS : Trả lời câu hỏi ở sgk


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
<b>1/ Ổn định tổ chức.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3/ Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>



<b>Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức</b>
Gv đưa ví dụ , hs phân tích. Từ đó nêu
khái niệm


Hs :


Từ đồng âm, từ nhiều nghĩa khác nhau
như thế nào ?


Hs :


Thế nào là từ đồng nghĩa ?
Hs


Từ trái nghĩa là gì ?
Hs :


Nêu khái niệm ? Cho ví dụ ?
Hs :


Thế nào là từ nghĩa rộng ? Từ nghĩa hẹp ?
Hs :


- Nghĩa rộng : Có nghĩa bao hàm nghĩa
của từ khác


- Nghĩa hẹp : Nghĩa không bao hàm
nghĩa của từ khác



HS nhắc lại khái niệm về trường từ vựng.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.</b>
Hs thảo luận 4 nhóm BT ở sgk, đại diện
các nhóm trình bày.


Gv nhận xét , bổ sung
Gọi hs đọc BT2 ở SGK .


5/ Từ đồng âm :
<b>a/ Khái niệm:</b>


Là từ giống nhau về ngữ âm nhưng
khác nhau về nghĩa


<b>VD : Con kiến bò dĩa thịt bò</b>
<b>b/ Phân biệt </b>


<b>- Đồng âm : nghĩa khác nhau</b>


<b>- Từ nhiều nghĩa : Xuất phát trên cơ </b>
sở nghĩa gốc, có nét tương đồng ,
tương cận


6/ Từ đồng nghĩa :
Giống nhau về nghĩa
7/ Từ trái nghĩa :


Là những từ có nghĩa trái ngược nhau
Một từ nhiều nghĩa thuộc nhiều cặp từ
trái nghĩa khác nhau



8/ Cấp độ khái quát nghĩa của từ
<b>ngữ.</b>


Nghĩa của từ này có thể rộng hơn hoặc
hẹp hơn nghĩa của từ khác


9/ Trường từ vựng


Là tập hợp của những từ có ít nhất một
nét chung về nghĩa


<b>II/ Luyện tập</b>


<b>1/ BT V. 2 (SGK – T.124)</b>
(a) Chuyển nghĩa


(b) Đồng âm


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Trong 4 cách hiểu trên, em chọn cách nào
? Vì sao ?


Hs :


Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các cặp từ
đã cho ?


Hs :


Hs thảo luận theo bàn BT3.Sau 3p đại


diện 3 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung, nhận xét


Gv chữa BT (Bảng phụ)


Gv yêu cầu hs kẻ vào bảng phân loại từ .
Hs :


Gọi hs đọc BT2 (SGK).Tìm những từ
ngữ độc đáo mà Bác đã sử dụng . Ý nghĩa
của những từ đó ?


Hs


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học.</b>
Phân tích cách lựa chọn từ đồng âm, từ
trái nghĩa, trường từ vựng trong một văn
bản cụ thể.


Chọn cách hiểu d. Vì các từ đồng nghĩa
khơng thay thế được với nhau (bỏ mạng
– hi sinh)


<b>3/ BT VII. 2 (SGK – T.125)</b>
<i><b>Cặp từ trai ngược nhau </b></i>
Xấu - đẹp ; xa- gần; rộng - hẹp
<b>4/ BT VII. 3 (SGK – T.125)</b>


Sống -chết; chẳn - lẻ ; chiến tranh –
hồ bình → lưỡng phân



u – ghét ; già - trẻ ; nông- sâu; giàu
– nghèo → Thang độ


<b>5/ BT VIII. 2 (SGK – T.126)</b>


Từ


Đơn Phức


Ghép Láy
Đ lập C phụ H. Toàn Bộ phận


Âm Vần
<b>6/ BT IX. 2 (SGK – T.126)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>4/ Củng cố.</b>


<b>Nhắc lại các khái niệm đã học</b>
<b>5/ Dặn dò.</b>


- Nắm chắc các khái niệm
- Làm các BT còn lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i><b>TUẦN 9</b></i>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày trả:</b>
<b>Số tiết:1 tiết</b>
Tiết 45



<i><b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2</b></i>
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>Giúp HS:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


Củng cố kiến thức về văn bản tự sự, các yếu tố miêu tả trong văn tự sự
<b>2/ Kĩ năng.</b>


Rèn kĩ năng sữa lỗi
<b>3/ Thái độ.</b>


Có ý thức vươn lên trong học tập
II/ CHUẨN BỊ


- GV: Soạn giáo án, bảng chữa lỗi, bài kiểm tra
- HS : Xem lại đề và dàn ý


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
<b>1/ Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3/ Trả bài viết</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Trả bài viết</b>


Gv yêu cầu hs nhắc lại nội dung đề


Hs:


Với đề trên chúng ta sẽ sử dụng những
phương thức biểu đạt nào ?


Hs :


Những ý chính nào cần được làm rỏ trong
bài ?


Hs :


<b>Hoạt động 2:Nhận xét.</b>
Gv nhận xét ưu , khuyết điểm
của bài làm hs


- Ưu điểm :


+ Đa số xác định đúng yêu cầu của đề
+ Cơ bản biết vận dụng yếu tố miêu tả,
biểu cảm trong văn tự sự


<b>I/ Trả bài.</b>


<b>Đề : Hãy tuởng tượng 10 năm sau, em</b>
<i><b>trở thành một giáo viên về dạy tại </b></i>
<i><b>trường cũ. Hãy viết câu chuyện kể lại </b></i>
<i><b>ngày đầu tiên em về trường</b></i>


1/ Tìm hiểu đề



- Thể loại : Tự sự kết hợp miêu tả , biểu
cảm


- Nội dung : Ngày đầu tiên em về
truờng


2/ Tìm ý :


- Sự thay đổi về cảnh vật
- Sự thay đổi về con người
- Cảm xúc suy nghĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

+ Trí tưởng tượng khá tốt


+ Nhiều bài viết có cảm xúc, hay
- Hạn chế :


+ Một số bà xa vào miêu tả, hồi tuởng
quá khứ nhiều


+ Một số bài đi sâu vào tiết dạy đầu tiên
+ Một số bài hơi lạc đề (Về thăm
trường)


+ Lỗi chính tả , lỗi diễn đạt vẫn còn
- Tỉ lệ điểm số


Gv nêu một số lỗi cơ bản, gọi hs sữa lỗi
Hs :



Hs tự sữa lỗi vào bài làm
<b>Hoạt động 3: Sửa lỗi</b>


<b>Hoạt động 4: Đọc những bài viết hay</b>
Gọi hs đọc bài văn hay


Hs : Đọc


Gv gọi tên lấy điểm


<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học.</b>
Tập viết các đoạn văn tự sự.


b. Hạn chế :


c. Tỉ lệ điểm số


Lớp Giỏi Khá Tbình Yếu
9


9


4/ Sửa lỗi :
a. Lỗi chính tả :
b. Lỗi diễn đạt :
5/ Đọc bài văn hay :


<b>4/ Củng cố.</b>



Qua tiết học này, em rút ra những kinh nghiệm khi sang tác?
<b>5/ Dặn dị.</b>


- Ơn lại văn bản tự sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>TUẦN 10</b> <b>Ngày soạn:</b>
<b> </b> <b>`</b> <b> Ngày kiểm tra:</b>
<b> </b> <b> Số tiết: 1 tiết</b>
<b>Tiết 46</b>


<i><b>KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI</b></i>


I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
<b>Giúp HS: </b>


<b>1/ Kiến thức.</b>


Củng cố và khắc sâu kiến thức đã học về truyện trung đại
<b>2/ Kĩ năng. </b>


Rèn kỉ năng làm bài trắc nghiệm, tích hợp với phân mơn tập làm văn về miêu tả nội tâm trong
văn bản tự sự


<b>3/ Thái độ.</b>


Nghiêm túc , tự giác khi làm bài
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Giáo án, ra đề
- HS : Ôn truyện trung đại



III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
<b>1/ Ổn định lớp.</b>


2/ Kiểm tra bài cũ.


3/ Kiểm tra ( có đề kèm theo)
 Hoạt động 1 : Phát đề


- Lớp trưởng phát đề
- GV đọc đề, hs dò lại đề
- Gv nhắc nhở hs làm bài
+ Nghiêm túc, tự giác
+ Hạn chế tẩy xoá
+ Trình bày rõ ràng
 Hoạt động 2 : Làm bài


- Hs làm bài


- Gv theo dõi nhắc nhở hs
 Hoạt động 3 : Thu bài


- Hs nộp bài theo bàn


- Lớp truởng thu bài, kiểm tra số lượng, nộp cho giáo viên
 Hoạt động : Hướng dẫn tự học.


Xem lại các văn bản đã học phần văn học trung đại
4. Cũng cố : Giáo viên nhận xét giờ kiểm tra



5. Dặn dò : - Ôn tập, nắm kĩ các văn bản đã học
- Soạn “Đồng chí”


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<i><b>TUẦN 10</b></i>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Số tiết:1 tiết</b>
Tiết 47


<i><b>ĐỒNG CHÍ</b></i>


<i> Chính hữu </i>
-I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>Giúp HS:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


- Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của
dân tộc ta.


- Lí tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những người
chiến sĩ trong bài thơ.


- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngơn ngữ thơ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên, chân
thực.


<b>2/ Kĩ năng.</b>


- Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại.



- Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ.


- Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của chúng
trong bài thơ.


<b>3/ Thái độ.</b>


Tự hào về anh bộ đội cụ Hồ
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Soạn giáo án, bảng phụ , phiếu học tập
- HS : Trả lời câu hỏi ở sgk


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
<b>1/ Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3/ Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung</b>


Cho hs đọc chú thích ở sgk.Nêu một vài
nét về tác giả ?


Hs :


GV :<i>1946 gia nhập trung đồn thủ đơ, </i>


<i>hoạt động trong 2 cuộc kháng chiến</i>
<i>- Làm thơ 1947, chủ yếu viết về người </i>
<i>lính , chiến tranh</i>


<i>- 2000 được Nhà Nước trao tặng giải </i>
<i>thưởng Hồ Chí Minh.</i>


Bài thơ đựơc sáng tác vào năm nào ?
Hs :


Gv : <i>Sau khi tác giả cùng đồng đội tham </i>
<i>gia chiến đấu trong chiến dịch Việt Bắc </i>


I/ Tìm hiểu chung.
1/ Tác giả , tác phẩm :
a/ Tác giả :


- Trần Đình Đắc (1926- 2007)
- Quê : Hà Tĩnh


- Sáng tác chủ yếu là viết về người chiến
sĩ quân đội.


<b>b/ Tác phẩm : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

Khi đọc cần chú ý ngắt nhịp ở câu số 7,
<b>đọc với giọng chậm rãi, tình cảm sâu </b>
<b>lắng . </b>


Gv đọc mẫu , gọi 1 em đọc lại


Hs : tìm hiểu các chú thích sgk.
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản.</b>
Mở đầu bài thơ là sự giới thiệu về quê
hương các anh . Vậy hình ảnh quê hương
được giới thiệu như thế nào ?


Hs :


Hình ảnh ấy gợi lên suy nghĩ gì ?
Hs : Nghèo , lam lũ


Vì sao họ lại gặp và quen nhau ?
Hs :


GV : Súng biểu tượng cho nhiệm vụ
chiến đấu, đầu biểu tượng cho lí tưởng,
suy nghĩ điệp từ ( Súng, bên, đầu )tạo nên
âm điệu khoẻ chắc, nhấn mạnh sự gắn kết
cùng chung lí tưởng nhiệm vụ


Từ sự chung lí tưởng đó đã đưa họ đến
cuộc sống người lính ra sao ?


Hs :


GV : Khi tấm căn đắp lại thì tâm sự mở
ra ,anh soi vào tơi , tôi soi vào anh và
chúng ta sẽ thấu hiểu tâm sự của nhau.
GV: Câu thơ thứ 7 có gì khác so với các
câu trên ?



Hs : Nó như một nốt nhấn vang lên trong
bài thơ diễn ttả niềm xúc động ngân nga
mãi trong lòng , khẳng định sự gắn bó kì
diệu thiêng liêng mới mẻ của tình đồng
chí. Nó như cái 1 bản lề khép lại đoạn 1
để mở ra đoạn 2


Hs thảo luận nhóm


Tìm chi tiết biểu hiện cụ thể của tình
đồng chí ?


Hs : đại diện các nhóm trình bày, gv nhận
xét bổ sung


Từ “Mặc kệ” nói lên thái độ gì ?
Hs :


Gv:người lính đi chiến đấu để lại sau
lưng mình những gì thương quý nhất của
quê hương : ruộng nương . gian nhà ,
giếng nước gốc đa, mẹ già , vợ trẻ , con
thơ …và mặc dù họ đã quyết chí ra đi ,
đặt nợ nước lên trên tình nhà, nhưng sâu
xa trong lòng , họ vẫn da diết nhớ quê


2/ Đọc - chú thích ( sgk).


<b>II/ Đọc – tìm hiểu văn bản.</b>


<b>1/ Nội dung.</b>


a/ Cơ sở tình đồng chí.


- Cùng chung cảnh ngộ: đều là những
người nông dân nghèo từ những miền quê
hương “ nước mặn đồng chua”, “ đất cày
lên sỏi đá”.


- Cùng chung lí tưởng, cùng chung chiến
hào chiến đấu vì độc lập tự do của Tổ
quốc


2/ Những biểu hiện của tình đồng chí.
- Cảm thơng sâu xa những tâm tư nỗi
lịng của nhau: nhớ về quê hương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

hương


Tại sao trong gian lao thiếu thốn, tác giả
vẫn miêu tả “ nụ cười” ?


Hs :


Gv : trong cuộc trường chinh của dân tộc,
vơ cùng thiếu thốn, giá rét chỉ có áo trấn
thủ, nhiều khi phải chung nhau một hớp
nước , một miếng lương khô


Tố Hữu đã viết :



Lột sắt đường tàu rèn thêm đao kiếm
Áo vải chân khơng đi lùng giặc đánh
Hay Chính Hữu :


Đồng đội ta là ,..


Chia nhau cuộc đời chia nhau cái chết
Ngồi biểu hiện tình u thì “Thương
<i><b>nhau tay nắm bàn tay” cịn biểu hiện </b></i>
điều gì ?


Hs : Đó chính là sự bộc lộ tình u
thương một cách mộc mạc, bình dị , ko
ồn ào nhưng thấm thía , Bàn tay giao cảm
thay cho lời nói, đó là lời im lặng của sự
đoàn kết và cả niềm hứa hẹn lập cơng
Gv : <i>Tình đồng chí là sự sẽ chia gian </i>
<i>khổ. Trong kháng chiến, hình ảnh người </i>
<i>lính hiện lên thật thiếu thốn nhưng rất </i>
<i>đẹp.</i>


+ Giọt giọt mồ hôi rơi
Trên má anh vàng nghệ


+ Tây tiến đồn binh khơng mọc tóc
Quân xanh màu lá giữ oai hùm
+ Rách tả tơi rồi đôi hài vạn dặm
Bụi truờng chinh phai bạc áo hào hoa
Nghệ thuật đặc sắc của văn bản ?


Hs : Ngôn ngữ giản dị , cơ động


Qua bài thơ em hiểu thêm gì về người
lính ?


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.</b>
- Học thuộc long bài thơ.


- Trình bày cảm nhận về một chi tiết nghệ
thuật tâm đắc nhất


<b>2/ Nghệ thuật.</b>


- Sử dụng ngơn ngữ bình dị, thấm đượm
chất dân gian, thể hiện tình cảm chân
thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>3/ Ý nghĩa.</b>


Ngợi ca tình cảm đồng chí cao đẹp giữa
những người chiến sĩ trong thời kì đầu
kháng chiến chống thực dân Pháp gian
khổ.


4/ Củng cố.


- Cơ sở hình thành tình đồng đội, đồng chí.
- Hồn cảnh sống của những người lính.
5/ Dăn dị



- Học thuộc lịng bài thơ


- Nắm nội dung, nghệ thuật , phân tích hình ảnh người lính
- Soạn “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính”


IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

TUẦN 10


Ngày soạn:
<b> Ngày dạy:</b>
<b> Số tiết: 1 tiết</b>
Tiết 48


<b>BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH</b>


<b> Phạm Tiến Duật </b>


-I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
<b>Giúp HS:</b>


<b>1/ Kiến thức.</b>


- Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ Phạm Tiến Duật.


- Đặc điểm của thơ Phạm Tiến Duật qua một sang tác cụ thể: giàu chất hiện thực và tràn đầy
cảm hứng lãng mạn.


- Hiện thực cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được phản ánh trong tác phẩm; vẻ đẹp hiên
ngang, dũng cảm, tràn đầy niềm lạc quan cách mạng… của những co người đã làm nên con đường


Trường Sơn huyền thoại được khắc họa trong bài thơ.


- Sự khốc liệt của chiến tranh và mội trường.
<b>2/ Kĩ năng.</b>


- Đọc – hiểu một bài thơ hiện đại.


- Phân tích được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe Trường Sơn trong bài thơ.
- Cảm nhận được giá trị ngơn ngữ, hình ảnh độc đáo trong bài thơ.


<b>3/ Thái độ.</b>


Tự hào, biết ơn các thế hệ cha anh, và niềm lạc quan yêu đời trong cuộc sống
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Soạn giáo án, chân dung Phạm Tiến Duật
- HS : Trả lời câu hỏi ở sgk


III/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
<b>1/ Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
3/ Bài mới.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung</b>


Hs đọc chú thích ở sgk. Nêu vài nét cơ
bản về tác giả ?



Hs :


GV giới thiệu chân dung Phạm Tiến Duật
- mở rộng tác giả


Bài thơ ra đời trong thời gian nào ?
Hs :


GV hướng dẫn đọc : Tự nhiên , vui tươi ,
sôi nổi


Hs : Đọc


Gv nhận xét và sửa chữa cách đọc cho hs


<b>I/ Tìm hiểu chung.</b>
1/ Tác giả , tác phẩm :


a/ Tác giả : Phạm Tiến Duật Sinh 1941
- Quê : Phú Thọ


- Là nhà thơ tiêu biểu của thời kì kháng
chiến chống Mĩ.


b/ Tác phẩm :


Sáng tác năm 1969 và in trong tập thơ
“Vầng trăng quầng lửa ”



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

“Bếp Hoàng Cầm ” là gì ? Vì sao có tên
gọi đó ?


Hs :


Nỗi bật trong bài thơ là những hình ảnh
nào ?


Hs : Xe khơng kính
Người chiến sĩ lái xe


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản</b>
GV yêu cầu HS giải thích nhan đề bài
thơ.


HS: đầy chất thơ.


Mở đầu bài thơ, hình ảnh chiếc xe được
giới thiệu ra sao ?


Hs : Những chiếc xe ko kính trần trụi
Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng đó
Hs :


GV : <i>Xưa nay những h/a xe cộ , tàu </i>
<i>thuyền khi đưa vào thơ đều được mĩ lệ </i>
<i>hoá, lãng mạn hoá, mang ý nghĩa tượng </i>
<i>trưng.Riêng chiếc xe trong thơ PTD rất </i>
<i>thật , thật đến trần trụi. </i>



Ngồi kính vỡ, chiếc xe cịn chịu những
tổn thất gì nữa ?


Hs :


Nhận xét những chiếc xe trên ?
Nó phản ánh điều gì ?


Hs : Sự khốc liệt của chiến tranh không
chỉ đối với con người mà cả ở thiên
nhiên…..


GV : <i>Trong chiến tranh đế quốc Mĩ đã </i>
<i>dung hàng triệu tấn bom, hàng triệu lít </i>
<i>chất độc hố học huỷ diệt TS hịng cắt </i>
<i>đứt con đường huyết mạch nối từ Bắc </i>
<i>vào Nam của ta . Thế nhưng những </i>
<i>chuyến xe vẫn nối nhau ra trận</i>


Hình ảnh chiếc xe hiện lên thật nỗi bật
và bên trong chiếc xe trần trụi đó là ai ?
Họ hiện lên như thế nào ?


Hs :


“Nhìn thẳng ” có ý nghĩa gì ?
Hs : Ung dung , sẵn sàng đối mặt


Những chiếc xe khơng kính gây khó khăn
gì cho người lính lái xe ?



Hs : Bụi , mưa , gió


Đứng trước những khó khăn đó người
lính đã làm gì ?


Hs : + Cười ha ha


<b>II/ Đọc – tìm hiểu văn bản.</b>
<b>1/ Nội dung</b>


<b>a/ Nhan đề bài thơ.</b>


Thể hiện chất thơ vút lên từ trong cuộc
sống chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh.
b/ Hình ảnh những chiếc xe


- Xe khơng kính vẫn băng băng trên
đường ra trận, một cách chân thực, trần
trụi


- Nguyên nhân : Bom giật , bom rung


- Biến dạng : + Khơng có đèn
+ Khơng có mui
+ Có xước


→ Hiện tượng khốc liệt thời kì chiến
tranh: bom đạn kẻ thù, những con đường
ra trận để lại dấu tích trên những chiếc xe


khơng kính.


c/ Hình ảnh những chiến sĩ lái xe.
- Tư thế ung dung hiên ngang, đối mặt
trực tiếp với thế giới bên ngoài


- Tinh thần dũng cảm, bất chấp khó khăn
nguy hiểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

+ Gió lùa khơ mau thơi


Gv : <i>Họ đã biến khó khăn thành điều </i>
<i>kiện thuận lợi “ Bắt tay nhau qua cửa </i>
<i>kính vỡ rồi ”</i>


Vì sao họ lại bất chấp nguy hiểm như vậy
Hs : Vì Miền Nam


Trong 2 câu thơ này tác giả đã sử dụng
biện pháp nghệ thuật gì ?


Hs : Hốn dụ


Giọng điệu bài thơ có gì hay ?
Hs : Sôi nỗi , tự nhiên


Nhận xét về nghệ thuật của bài thơ.


Cảm nghĩ của em về thế hệ trẻ thời
kháng chiến chống Mĩ ?



<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.</b>
- Học thuộc lòng bài thơ.


- Thấy được sức mạnh và vẻ đẹp tinh
thần của người lính cách mạng- những
người đồng chí được thể hiện qua những
chi tiết, hình ảnh, ngơn ngữ giản dị, chân
thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm.


- So sánh để thấy được vẻ đẹp độc đáo
của hình tượng người chiến sĩ trong hai
bài thơ <i>Đồng chí</i> và B<i>ài thơ về tiểu đội xe</i>
<i>khơng kính.</i>


<b>2/ Nghệ thuật.</b>


- Lựa chọn chi tiết độc đáo, có tính chất
phát hiện, hình ảnh đậm chất hiện thực.
- Sử dụng ngơn ngữ của đời sống, tạo
nhịp điệu linh hoạt thể hiện giọng điệu
ngang tàn, trẻ trung, tinh nghịch.


<b>3/ Ý nghĩa.</b>


Ca ngợi người chiến sĩ lái xe Trường Sơn
dũng cảm, hiên ngang, tràn đầy niềm tin
chiến thắng trong thời kì chống giặc Mĩ
xâm lược.



<b>4/ Củng cố.</b>


Hình ảnh những chiến sĩ lái xe được giới thiệu như thế nào?
<b>5/ Dặn dò.</b>


- Nắm nội dung bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>TUẦN 10 Ngày soạn:</b>
<b> Ngày dạy:</b>
<b> Số tiết: 1 tiết</b>
Tiết 49


<b>TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Tiếp theo)</b>
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :


<b>Giúp HS</b>
1/ Kiến thức.


- Các cách phát triển của từ vựng tiếng Việt.


- Các khái niệm từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội.
<b>2/ Kĩ năng.</b>


- Nhận diện được từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội.


- Hiểu và sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
II/ CHUẨN BỊ :


- GV: Soạn giáo án, bảng phụ.
- HS: Trả lời câu hỏi ở sgk



III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/ Ổn định lớp.


2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BỔ SUNG


<b>Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức.</b>
Cho hs thảo luận nhóm (Tổ)


Hồn thành sơ đồ sgk. Cho hs lấy ví dụ
cho từng mơ hình


GV chốt ý bằng bảng phụ
HS cho ví dụ


- Phát triển nghĩa của từ : Con chuột (Vi
tính) , dưa chuột


- Tạo từ ngữ mới : Bảo hộ , bản quyền
- Vay mượn : Chat , in tơ net


Từ mượn có nghĩa là gì ?
Hs :


Thường mượn tiếng nước nào ?
Hs: Tiếng Hán



Anh, Pháp , Nga (Ấn âu)
Từ Hán Việt là gì ?


Hs : Từ mượn gốc Hán nhưng được phát
âm và dùng như Tiếng Việt


Cho ví dụ về từ Hán Việt ?
Hs : Thân mẫu , giang sơn …
Thuật ngữ là gì ? Ví dụ ?
Hs :


Thế nào là biệt ngữ xã hội ? Ví dụ ?
Hs : ngỗng


<b>I/ Hệ thống hóa kiến thức.</b>
1/ Sự phát triển từ vựng :


Ôn lại các cách phát triển của từ vựng
<b>tiếng Việt. </b>


Cách phát triển từ vựng
Nghĩa của từ Số lượng từ
Tạo từ mới Vay
mượn


2/ Từ mượn :


Từ không phải do nhân dân tạo ra mà
vay mượn ngôn ngữ nước ngoài để gọi
tên sự vật hiện tượng mà TV chưa có từ


3/ Từ Hán Việt


Từ mượn gốc Hán nhưng được phát âm
và dùng như Tiếng Việt


4/ Thuật ngữ và biệt ngữ Xã hôi.
a/ Thuật ngữ:


Là từ biểu thị các khái niệm khoa học
công nghệ, được dùng trong lĩnh vực
khoa học công nghệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Có những hình thức nào để trau dồi vốn
từ ?


HS: Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ
và cách dùng từ


Rèn luyện đểlàm tăng vốn từ
<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>


GV gọi HS thực hiện yêu cầu BT2 phần
từ mượn.


HS: Chọn (c)


Gv cho hs thảo luận đại diện trình bày,
các bàn cịn lại nhận xét bổ sung


Gv chữa BT



HS làm BT3 phần trau dồi vốn từ.


GV u cầu HS tìm một văn bản có sử
dụng từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã
hội để nhận xét vai trò của chúng trong
văn bản.


HS thảo luận theo bàn, cử đại diện trình
bày.


GV nhận xét.


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.</b>
Chỉ ra các từ mượn, từ Hán Việt, thuật
ngữ, biệt ngữ xã hội trong một văn bản cụ
thể. Giải thích vì sau những từ đó được
sử dụng trong văn bản đó.


dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định
5/ Trau dồi vốn từ :


Cách trau dồi vốn từ


- Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và
cách dùng từ


- Rèn luyện đểlàm tăng vốn từ
<b>II/ Luyện tập.</b>



<b>1/ BT2 ( SGK T.135,136)</b>
Chọn cách c


<b>2/ BT3: ( SGK T.136)</b>


- Săm , lốp , ga , xăng , phanh : Được việt
hố hồn tồn, có nghĩa


- A-xit , Ra-đi-ơ, vi-ta-min : Chưa được
việt hố hồn tồn, mỗi âm tiết riêng
khơng có nghĩa


<b>3/ BT3: ( SGK T.136) Sửa lỗi dùng từ.</b>
a. Béo bổ → Béo bở


b. Đạm bạc → Tệ bạc
c. Tấp nập → Tới tấp




<b>4/ Củng cố. </b>


Nhắc lại các khái niệm đã học.
<b>5/ Dặn dò.</b>


- Nắm vững nội dung bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>TUẦN 10</b>


<b> Ngày soạn:</b>


<b> Ngày dạy:</b>
<b> Số tiết: 1 tiết</b>
Tiết 50


<i><b>NGHỊ LUẬN TRONGVĂN BẢN TỰ SỰ</b></i>


I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
<b>Giúp HS:</b>


<b> 1/ Kiến thức.</b>


- Yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.


- Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
- Tác dụng của các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.


<b>2/ Kĩ năng.</b>


- Nghị luận khi làm văn tự sự.


- Phân tích được các yếu tố nghị luận trong một văn bản tự sự cụ thể.
II/CHUẨN BỊ :


- GV : Soạn giáo án, phiếu học tập
- HS : chuẩn bị bài ở nhà


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/ Ổn định lớp.


<b>2/ Kiểm tra bài cũ. </b>


3/ Bài mới.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BỔ SUNG


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung</b>


HS nhắc lại các kiến thức về văn bản tự sự
đã học về ngôi kể, sự việc, nhân vật…
HS phát biểu


GV nhận xét.


Hs đọc ví dụ ở SGK.


Hs thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi
trong sách.


Nhóm 1,3 : ví dụ a
Nhóm 2,4 : ví dụ b


Các nhóm thảo luận vào phiếu học tập
trong 10p. Sau đó gọi các nhóm trình bày,
GV nhận xét , bổ sung


I/ Tìm hiểu chung


<b>1/ Ơn tập những kiến thức về văn </b>
<b>bản tự sự.</b>


<b>- Ngôi kể: ngôi thứ nhất, thứ ba..</b>


- Người kể: Phải nắm vững cốt
truyện hoặc sự việc khi kể


- Thứ tự kể: kể theo trình tự tự nhiên
hoặc kể theo dòng hồi tưởng.


- Sự việc, nhân vật: sự việc có ý
nghĩa và lựa chọn nhân vật tiêu
biểu.


- Có thể kết hợp với miêu tả.


2/ Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong
<b>văn bản tự sự </b>


a/ Ví dụ : SGK


(a) - Nêu vấn đề : Câu 1


- Phát triển vấn đề : Câu 2,3,4,5
- Kết thúc vấn đề : Câu 6


+ Câu khẳng định ngắn gọn,
mang tính chất nghị luận


+ Từ nghị luận : Nếu ..thì , Vì
thế..cho nên , khi A thì B


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

Qua 2 ví dụ trên, cho biết tự sự trong văn
bản nghị luận thể hiện ra sao?



Hs : Nêu lên ý kiến nhận xét, lí lẽ , dẫn
chứng


Những từ ngữ nào thường được dùng
trong văn bản tự sự ?


Hs : Tại sao , thật vậy , câu khẳng định
phủ định


Tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn
bản tự sự ?


Hs : Làm cho câu chuyện thêm phần triết


- Đặc điểm : Lí lẽ dẫn chứng thuyết phục
xuất hiện trong các đoạn văn


- Từ ngữ : Tại sao , thật vậy
- Câu khẳng định, phủ định


- Tác dụng : Câu chuyện thêm phần triết lí
HS nhận xét chung về yếu tố nghị luận và
tác dụng của yếu tố này trong văn bản tự
sự.


<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>


Trong ví dụ a là lời của ai , đang thuyết


phục ai ?


Hs :


Thuyết phục điều gì ?
Hs :


Ơng ấy có thuyết phục đựơc khơng ?
Hs : Có …Bởi buốn chứ khơng giận
Cho hs viết đoạn văn tóm tắt các lí lẽ lập
luận của Hoạn Thư để làm sáng tỏ lời
khen của Thuý Kiều


Hs : Viết


Gv gọi hs đọc đoạn văn, nhận xét
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học.</b>


Phân tích vai trị của các yếu tố miêu tả và
nghị luận trong đoạn văn tự sự cụ thể


ông giáo hiểu biết , trăn trở , luôn
dằn vặt


→ Làm cho văn bản đậm chất triết


(b)- Lập luận của Thuý Kiều :
chào hỏi, mỉa mai , đay nghiến
“<i>Càng cay nghiệt lắm càng oan </i>


<i>tráinhiều</i>” → Câu khẳng định
- Lập luận của Hoạn Thư :
+ Ghen là bản chất của đàn bà
+ Đối xử tốt khi gác viết Kinh
+ Chồng chung không ai nhường ai
+ Nhận lỗi nhờ sự khoan hồng
- Kết quả Kiều tha tội cho


- Tác dụng : Thể hiện tính cách độ
lượng của Thúy Kiều và sự khôn
ngoan của Hoạn Thư → Đoạn lập
luận xuất sắc


b/ Nhận xét :


- Yếu tố nghị luận trong văn bản tự
sự: là những biểu hiện suy nghĩ,
đánh giá, bàn luận…


- Tác dụng: Hỗ trợ cho việc kể và
làm cho tự sự thêm sâu sắc.


II/ Luyện tập :
<b>1/BT1: sgk</b>


- Ơng giáo đang thuyết phục chính
mình


+ Phải cố hiểu mọi người để biết về
mặt tốt của họ



+ Phải thông cảm với vợ


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

4/ Củng cố.


Nhắc lại dấu hiệu đặc điểm nghị luận trong văn tự sự ?
<b>5/ Dặn dò.</b>


- Học thuộc ghi nhớ
- Làm tiếp BT2


- Soạn “Đoàn thuyền đánh cá”


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>TUẦN 11</b>


<b> Ngày soạn:</b>
<b> Ngày dạy:</b>
<b> Số tiết: 2 tiết</b>
Tiết 51


<i><b>ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ </b></i>


<b> - Huy Cận - </b>
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: ( Tiết 1)


<b>Giúp HS:</b>
1/ Kiến thức.


- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.



- Những xúc cảm của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân trên
biển.


- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn.
<b>2/ Kĩ năng.</b>


- Đọc – hiểu một tác phẩm thơ hiện đại.


- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật trong bài thơ.


- Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến
trong tác phẩm.


- Sự cần thiết của việc bảo vệ môi trường biển.
<b>3/ Thái độ.</b>


Biết quý trọng cuộc sống, con người lao động và có nhiều hoạt động thiết thực bảo vệ mơi
trường biển


II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Soạn giáo án, chân dung Huy Cận , bảng phụ
- HS : Trả lời câu hỏi ở SGK


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1/ Ổn định lớp.


2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ</b> <b>PHẦN GHI BẢNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung</b>


Dựa vào chú thích (*)ở SGK. Nêu vài
nét về tác giả ?


Hs :


Gv giới thiệu chân dung Huy Cận, mở
rộng thêm sự nghiệp của tác giả


Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào ?
Hs :


Em nhận xét như thế nào về mạch cảm
xúc của bài thơ.


Gv hướng dẫn cách đọc cho hs : Giọng
hào hứng , sôi nổi . GV đọc mẫu, gọi 2
em đọc


Hướng dẫn hs tìm hiểu các chú thích
khó ở SGK


<b>I/Tìm hiểu chung.</b>
1/ Tác giả , tác phẩm :
a/Tác giả.


<b>- Cù Huy Cận (1919- 2005).</b>



- Nhà thơ nỗi tiếng trong phong trào thơ
mới.


b/ Tác phẩm.


Giữa năm 1958, trong chuyến đi thực tế
dài ngày ở Quảng Ninh nhà thơ đã sang
tác bài thơ này.


<b>2/ Mạch cảm xúc.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Hs thảo luận nhóm : Câu 1 ở SGK
- Phần 1: 6 khổ đầu → Cảnh đoàn
thuyền ra khơi và cảnh đánh bắt trên
biển


- Phần 2: khổ cuối → Cảnh đoàn
thuyền trở về


GV nhận xét bổ sung:


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản.</b>
Gv mở rộng : Sau 1954 , Miền Bắc xây
dựng CNXH. Cuộc sống mới ở Miền
Bắc lúc này trở thành nguồn cảm hứng
cho nhiều tác giả như Tố Hữu , Tế
Hanh, Nguyễn Khải …Với Huy Cận đó
là thời điểm đánh dấu sự thay đổi trong
sáng tác của ơng



Đồn thuyền đánh cá ra khơi trong hoàn
cảnh nào ?


Hs : Mặt trời xuống biển như hịn lửa
<i><b> Sóng đã cài then đêm sập cửa</b></i>


Hai câu thơ trên có gì độc đáo ?
Hs : thời gian, khơng gian ra khơi
GV hình ảnh đồn thuyền ra khơi trong
khơng gian rộng lớn đó có ý nghĩa gì ?
Hs : Niềm vui, sự phấn khởi của người
lao động trước cuộc sống mới


GV : Cuộc sống Miền Bắc thời kì đầu
tràn đầy niềm vui, lạc quan. Đó là
nguồn động lực to lớn trong công cuộc
xây dựng CNXH ở Việt Nam.


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học</b>
- Học thuộc lòng, đọc diễn cảm bài thơ.
- Tìm những chi tiết khắc họa hình ảnh
đẹp tráng lệ, thể hiện sự hài hòa giữa
thiên nhiên và con người lao động trên
biển cả.


II/ Đọc – tìm hiểu văn bản.
<b>1/ Nội dung.</b>


a/Cảnh đoàn thuyền ra khơi



- Thời gian: Đoàn thuyền ra khơi trong
đêm tối với biển trời, trăng sao


- Không gian rộng lớn : Tăng thêm kích
thước, tầm vóc và vị thế con nguờihài hoà
với khung cảnh thiên nhiên


→ Niềm vui, sự phấn khởi của người lao
động trước cuộc sống mới


4/ Củng cố.


Hình ảnh đồn thuyền ra khơi được tác giả giới thiệu như thế nào?
5/Dặn dò. Học thuộc lòng bài thơ


Nắm nội dung tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>TUẦN 11</b>


<b> Ngày soạn:</b>
<b> Ngày dạy:</b>
<b> Số tiết: 2 tiết</b>
Tiết 52


<i><b>ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( Tiếp theo)</b></i>
<b> Huy Cận </b>
-I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: ( Tiết 2)


<b>Nối tiếp tiết 1</b>


II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Soạn giáo án


- HS : Theo yêu cầu của gv ở tiết 51


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/ Ổn định tổ chức.


<b> 2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
3/ Bài mới.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS </b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


Hoạt động 1: Tiếp tục hướng dẫn HS
<b>tìm hiểu văn bản</b>


Cảnh đồn thuyền trên biển được miêu tả
qua những câu thơ nào ?


Hs : + Lái gió với buồm trăng
<i><b>+ Lướt giữa mây cao, biển bằng</b></i>
<i><b>+ Dò bụng biển </b></i>


<i><b>+ Dàn đan thế trận</b></i>


Nhận xét gì về hình tượng đồn thuyền ở
đây ?


Hs :



Hình ảnh con thuyền gắn liền với những
hình ảnh nào ? Ý nghĩa ?


Hs : <i>Trăng , mây , biển …Con thuyền kì vĩ</i>
<i>, rộng lớn</i>


Những loại cá nào được tác giả liệt kê
trong bài thơ ?


Hs + Cá nhụ cá chim, cá đé


<i><b> + cá song lấp lánh , quẫy trăng vàng</b></i>
<i><b> choé</b></i>


<i><b> + Vẫy bạc đuôi vàng loé rạng đông</b></i>
Em có nhận xét gì về vẻ đẹp các lồi cá ?
HS: lung linh huyền ảo


<b>GV : </b><i>Hình ảnh các loài cá được sáng tạo </i>
<i>bằng liên tưởng tưởng tượng bay bổng từ </i>


<b>II/ Đọc – tìm hiểu văn bản.</b>
<b>1/ Nội dung.</b>


<b>b/ Cảnh đồn thuyền đánh cá trên </b>
<b>biển.</b>


- Hình ảnh đoàn thuyền: tương ứng
với vũ trụ bao la , thể hiện sự hoà


nhập của những con người làm chủ
thiên nhiên


- Hình ảnh lồi cá: phong phú với vẻ
đẹp lung linh huyền ảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<i>sự quan sát hiện thực. Trí tưởng tượng đã </i>
<i>nối dài , chắp cánh cho hiện thực trở nên </i>
<i>kì ảo , làm giàu thêm cái đẹp vốn có trong</i>
<i>tự nhiên </i>


GV: Vậy theo em chúng ta cần phải làm gì
để bảo vệ mơi trường biển cũng như các
sinh vật đang sinh sống dưới biển?
HS: Không làm ô nghiễm nguồn nước,
khai thác các loại thủy sản trái phép….
Trong cảnh đó hình ảnh người lao động
hiện lên như thế nào ?


Cách làm việc của ngư dân có gì độc đáo ?
Hs : <i>Vừa làm vừa hát:Công việc lao động</i>
<i>nặng nhọc , vất vả đã trở thành bài ca </i>
<i>niềm vui , nhịp nhàng cùng thiên nhiên</i>
Qua đó em có nhận xét gì về thái độ của
người lao động ?


Hs : Say sưa, phấn khởi


Nhận xét về khơng khí lúc trở về ?
Hs : vui tươi, náo nhiệt.



<b>Gv : </b><i>Mở đầu bài thơ là hình ảnh “Mặt </i>
<i>trời xuống biển ”và kết thúc “Mặt trời đội</i>
<i>biển”. Thiên nhiên và con người đã hoàn </i>
<i>thành nhiệm vụ của mình</i>


Nhận xét về nét đặc sắc của bài thơ ?
Hs : Sáng tạo liên tưởng độc đáo


HS nêu nhận xét chung về văn bản
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học</b>
- Tìm những chi tiết khắc họa hình ảnh
đẹp tráng lệ, thể hiện sự hài hòa giữa thiên
nhiên và con người lao động trên biển cả.
- Tìm những hình ảnh được xây dựng với
những liên tưởng, tưởng tượng sáng tạo,
độc đáo.


- Người lao động: say sưa, hào hứng
chinh phục thiên nhiên.


c/ Cảnh Đoàn thuyền trở về


- Thời gian: Bình minh “<i>Mặt trời đội </i>
<i>biển</i>”


- Khơng gian:


+ Câu hát căng buồm
<i><b>+ Thuyền chạy đua</b></i>


<i><b>+ Mắt cá huy hồng </b></i>


→ Trở về trong khơng khí vui tươi,
khẩn trương của niềm vui thắng lợi
<b>2/ Nghệ thuật.</b>


- Bút pháp lãng mạn với các biện
pháp đối lập, so sánh, nhân hóa,
phóng đại.


- Khắc họa những hình ảnh đẹp về
mặt trời, đoàn thuyền, như dân.
-Miêu tả sự hài hịa giữa thiên nhiên
và con người.


- Ngơn ngữ thơ giàu hình ảnh, nhạc
điệu, gợi lien tưởng


<b>3/ Ý nghĩa.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

4/ Củng cố.


Cảm nhận về khổ thơ cuối ?
5/ Dặn dò


Học thuộc lòng bài thơ, nắm nội dung , nghệ thuật
Làm BT1 phần luyện tập


Soạn “Tổng kết từ vựng” + Các biện pháp tu từ



</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b>TUẦN 11</b>


<b> Ngày soạn:</b>
<b> Ngày dạy:</b>
<b> Số tiết: 1 tiết</b>
Tiết 53


<i><b>TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Tiếp theo)</b></i>
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.


<b>Giúp HS:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


Các khái niệm về từ tượng thanh, từ tượng hình và một số biện pháp tu từ đã học.


- Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng thanh, tượng hình và các biện pháp tu từ từ vựng.
<b>2/ kĩ năng.</b>


- Nhận diện từ tượng thanh, từ tượng hình. Phân tích giá trị của từ tượng thanh, tượng hình
trong văn bản.


- Nhận diện các biện pháp tu từ. Phân tích tác dụng của các phép tu từ trong một văn bản cụ
thể.


III/ CHUẨN BỊ :


- GV : Soạn giáo án ,giấy rôki, bút
- HS : Ôn , soạn bài ở nhà


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.


1/ Ổn định lớp.


2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Hệ thống háo kiến thức</b>
Thế nào là từ tượng hình , tượng thanh?
Cho ví dụ minh hoạ ?


Hs : Lom khom, nhấp nhơ, lao xao , rì
rào, ầm ầm


HS thảo luận theo 4 nhóm . Sau 5p gv
nhận xét kết quả trình bày của mỗi nhóm
Nêu khái niệm các biện pháp tu từ từ
<i><b>vựng ?</b></i>


N1 : So sánh , ẩn dụ
N2 : Nhân hố , hốn dụ
N3 : Nói q , nói giảm
N4 : Chơi chữ , điệp ngữ


<b>I/ Hệ thống hóa kiến thức</b>


1/ Từ tượng hình , từ tượng thanh
- Từ tượng hình : Gợi tả hình ảnh , trạng
thái , dáng vẽ , đặc điểm , màu sắc..
VD : Lom khom, nhấp nhô



- Từ tượng thanh : Mô phỏng âm thanh
của tự nhiên và con người


<b>VD : Lao xao , rì rào, ầm ầm</b>
<b>2/ Một số biện pháp tu từ.</b>


- So sánh : Đối chiếu sự vật hiện tượng
này với sự vật hiện tượng khác có nét
tương đồng làm tăng sdức gợi hình , gợi
cảm cho sự diễn đạt


- Ẩn dụ : Gọi tên sự vật hiện tượng này
bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét
tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>


HS tìm Những tên lồi vật là từ tượng
thanh


GV nhận xét


Gọi hs lên bảng làm BT3, cả lớp nhận xét
bổ sung .


Xác định từ tượng hình , từ tượng thanh,
giá trị sử dụng của chúng ?



Gọi hs đọc BT2 . Tìm phép tu từ từ
<i><b>vựng được sử dụng trong từng ví dụ ?</b></i>
Sau đó gọi 1 em lên bảng làm.


GV chấm điểm
Hs : Tự làm vào vở


Hs đọc, phân tích nghệ thuật độc đáo
trong các câu thơ trên ?


Hs :


- Hoán dụ : Gọi tên svht khái niệm này
bằng tên svht khái niệm khác có quan hệ
gần gũi nhằm tăng sức gợi cảm cho sự
diễn đạt


- Nói q : Phóng đại quy mơ, mức độ,
tính chất của svht được miêu tả để nhấn
mạnh , gây ấn tượng..


- Nói giảm nói tránh : Dùng cách diễn
đạt tế nhị, uyển chuyển tránh gây cảm
giác đau buồn ghê sợ, thô tục


- Điệp ngữ : Lặp lại từ ngữ , câu, để làm
nỗi bật ý , gây cảm xúc mạnh


- Chơi chữ : Lợi dụng đặc sắc về âm,
nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm ,


hài hước…làm câu văn hấp dẫn thú vị
II/ Luyện tập.


<b>1/ BT2: ( SGK – T.146)</b>


Những tên loài vật là từ tượng thanh:
<i>mèo, bị, tắc kè, vẹt, chích chịe….</i>
<b>2/ BT3: ( SGK – T.146, 147)</b>


<b>Từ tượng hình : Lốm đốm, lê thê, loáng</b>
thoáng, lồ lộ → Hình ảnh đám mây cụ
thể và sinh động hơn


<b>3/ BT2: ( SGK – T.147)</b>
<b>Xác định phép tu từ </b>
a. Ẩn dụ : Hoa – Thuý Kiều


Cây , lá – Gia đình Kiều
b.So sánh : Tiếng đàn


<b>c.Nói quá : Hoa ghen liễu hờn , nghiêng </b>
nước nghiêng thành , sắc đành địi một ,
tài đành hoạ hai


d.Nói q : Gần (cùng vườn) - mà xa (
gấp mười quan san )


e. Chơi chữ : Tài – tai


<b>4/ BT3: ( SGK – T.147, 148)</b>


Phân tích nghệ thuật độc đáo
a. Điệp từ : Còn


- Chơi chữ : Say sưa + Say men rượu
+ Say men tình
→ Chàng trai thể hiện tình cảm rất mạnh
mẽ , rất kín đáo


<b>b. Nói q: đá núi cũng mịn, nước song </b>
phải cạn → Sự lớn mạnh của nghĩa quân
Lam Sơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.</b>
- Tập viết đoạn văn có sử dụng từ tượng
thanh, từ tượng hinh.


- Tập viết các đoạn văn có sử dụng một
trong số các biện pháp tu từ đã học.


âm thanh của tiếng suối và cảnh rừng
đêm trăng.


d. Nhân hóa: <i>Trăng nhòm khe cửa ngắm</i>
<i>nhà thơ</i> → trăng là người bạn tri kỉ
e. Ẩn dụ : “Mặt trời ” câu 2


→ Sự gắn bó của đứa con với người mẹ ,
con là nguồn sống, nuôi dưỡng niềm tin
của mẹ vào ngày mai



4/ Củng cố.


Nhắc lại các khái niệm đã học
5/ Dặn dò.


- Nắm chắc các khái niệm
- Làm các BT còn lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>TUẦN 11</b>


<b> Ngày soạn:</b>
<b> Ngày dạy:</b>
<b> Số tiết: 1 tiết</b>
Tiết 54


<i><b>TẬP LÀM THƠ 8 CHỮ</b></i>
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>Giúp HS:</b>
1/ Kiến thức


Đặc điểm của thể thơ tám chữ.
<b> 2/ Kĩ năng.</b>


- Nhận biết thơ tám chữ.


- Tạo đối, vần, nhịp trong khi làm bài thơ tám chũ.
- Tập viết những bài thơ tám chữ về môi trường.
3/ Thái độ



Thái độ say mê học tập, bảo vệ môi trường.
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Soạn giáo án, phiếu học tập, bảng phụ
- HS : Sưu tầm một số bài thơ 8 chữ


III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/ Ổn định lớp.


2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
Hs đọc đoạn thơ ở SGK .




Nhận xét về số chữ trong mỗi dòng thơ ?
Hs :


Thế nào là gieo vần chân , vần lưng, vần
liền ,vần gián cách ?


Hs :


Tìm và gạch chân dưới những từ gieo vần
Hs :



Cách ngắt nhịp ở mỗi khổ thơ có giống
nhau khơng ?


Hs :


Gọi hs đọc đúng cách ngắt nhịp
Hs :


<b>Hoạt động 2: Luyện tập </b>
Gv chuẩn bị BT1 lên bảng phụ


Chọn các từ ngữ đã cho điền vào chổ trống
sao cho thích hợp .Giải thích sự lựa chọn
đó ?


Hs :


<b>I/ Tìm hiểu chung</b>
<b>1/Nhận diện thơ 8 chữ.</b>
<b>a/ Ví dụ : SGK</b>


b/ Nhận xét :


- Mỗi dòng 8 tiếng. Mỗi bài tùy theo
thể loại có thể có bốn câu, tám câu
hoặc có nhiều khổ thơ.


- Gieo vần khác nhau


a. Vần liền – chân , 3/5 ;4/4 ;2/6


b. Vần liền – chân , 3/5 ; 4/4
c. Vần giãn cách – chân , 3/5
- Ngắt nhịp khác nhau: 4/4, 3/2/3,
3/3/2


<b>II/ Luyện tập.</b>
<b>1/ BT1 ( sgk) : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

Tương tự BT1, hãy làm BT2 vào vở
Hs :


Gọi 2-3 hs đọc đoạn thơ hoàn chỉnh, cả
lớp nhận xét


Gv gọi hs làm BT3 .
Chỉ ra chổ sai ? Vì sao ?
Hs :


Em sẽ thay bằng từ gì ?
Hs :


Gv nêu đáp án . Câu thơ gốc là “vào
<b>trường ”</b>


HS trình bày bài thơ tám chữ về mơi
trường đã chuẩn bị


GV nhận xét và giải thích cho HS về ý
thức bảo vệ môi trường của mỗi cá nhân.
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.</b>


- Sưu tầm một số bài thơ tám chữ.


- Tập làm thơ tám chữ không giới hạn số
câu về trường lớp, bạn bè.


<i>Của ngày mai muôn thưở với <b>muôn </b></i>
<i><b>hoa</b></i>


<b>2/ BT2 ( sgk):</b>
- Cũng mất
- Tuần hoàn
- Muôn hoa
<b>3/ BT3 ( sgk):</b>


- Sai từ “Rộn rã” : Mang vần trắc,
không gieo vần


- Thay từ : Vào trường


4/ Củng cố.


Nhắc lại đặc điểm của thể thơ 8 chữ
5/ Dặn dò.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>TUẦN 11</b>


<b> Ngày soạn:</b>
<b> Ngày dạy:</b>
<b> Số tiết: 1 tiết</b>
Tiết 55



<i><b>TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN</b></i>


I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
<b>Giúp HS:</b>


1/ Kiến thức.


Nhận ra những kiến thức mà mình cịn thiếu hụt, chưa nắm chắc để bổ sung thêm
2/ Kĩ năng.


Tự sữa lỗi, tự làm bài sau khi sữa lỗi
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Bài học sinh , đáp án


- HS : Xem lại kiến thức đã kiểm tra


IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/ Ổn định lớp.


2/Kiểm tra bài cũ.
3/ Trả bài.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Sửa chữa bài</b>


Gv nêu đáp án ( Có đáp án kèm theo)
- Phần nối cột đúng tác giả với tác phẩm


Gv yêu cầu của phần tự luận làm thành
một bài văn có mở bài, thân bài, kết bài
đầy đủ


<b>Hoạt động 2: Nhận xét</b>
Gv nhận xét bài làm của hs
+ Trắc nghiệm


+ Tự luận


Ưu, khuyết – điểm
<b>Hoạt động 3: Trả bài.</b>


- Lớp trưởng trả bài , hs tự sữa lỗi vào
bài làm


- Nêu thắc mắc (nếu có)
- Gv gọi tên hs ghi điểm


- Gv lưu ý : Lỗi không viết hoa , trích thơ
khơng để trong dấu ngoặc kép, viết tắt
<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học.</b>
<b> Xem lại nội dung các văn bản đã học.</b>


I/ Sửa chữa bài.


II/ Nhận xét :


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

4/ Củng cố.



GV rút kinh nghiệm + rèn luyện tư duy tổng hợp
- Thơ phải thuộc lòng


- Trích thơ phải có dấu ngoặc kép
5/ Dặn dị.


Soạn bài “Bếp lửa”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<b>TUẦN 12</b>


<b> Ngày soạn:</b>
<b> Ngày dạy:</b>
<b> Số tiết: 1 tiết</b>


Tiết 56


<i><b>BẾP LỬA</b></i>


Bằng Việt
-I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.


<b>Giúp HS:</b>
<b> 1/ Kiến thức.</b>


- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.


- Những xúc cảm chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi
sinh.


- Việc sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự, miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình.


<b> 2/ Kĩ năng.</b>


- Nhận diện, phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận và biểu cảm trong bài thơ.
- Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa Tổ quốc có mối
liên hệ chặt chẽ với những tình cảm với quê hương, đất nước.


3/ Thái độ.


Lòng yêu thương biết ơn người thân, giữ gìn kí ức thời thơ ấu.
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Soạn giáo án, bảng phụ.
- HS : Trả lời câu hỏi ở SGK
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :


1/ Ổn định lớp.
2/Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


Hoạt động 1: Tìm hiểu chung.
Hs đọc chú thích ( * ) ở SGK.
Nêu những hiểu biết về tác giả ?
Hs :


Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào ?
Hs :1963


Gv hướng dẫn cách đọc : Trầm , chậm rãi


pha chút bồi hồi


Gọi 1 em hs đọc, gv cho cả lớp nhận xét
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản.</b>
Cảm xúc của tác giả bắt đầu từ đâu ?
Hs


Hình ảnh Bếp lửa trong khổ đầu hiện lên


<b>I/ Tìm hiểu chung.</b>
1/ Tác giả , tác phẩm.
a/ Tác giả.


- Nguyễn Việt Bằng sinh 1941
- Trưởng thành trong thời kì kháng
chiến chống Mĩ.


b/ Tác phẩm.


Được sáng tác năm 1963, khi tác giả
đang học ngành luật ở nước ngoài.
2/ Đọc – chú thích ( sgk).


II/ Đọc – tìm hiểu văn bản.
1/ Nội dung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

như thế nào ?
Hs :


Gv <i>: Bếp lửa là hình ảnh quen thuộc gắn </i>


<i>liền với người phụ nữ từ xưa đến nay</i>
Bếp lửa là điểm xuất phát cho mọi cảm
xúc hồi tưởng của nhà thơ . Đầu tiên tác
giả hồi tưởng điều gì ?


Hs :


GV : <i>những khó khăn vất vả trong quá </i>
<i>khứ ln là dấu ấn khó qn mỗi lần nhớ </i>
<i>lại tác giả vẫn thấy xúc động “ Sống mũi </i>
<i>vẫn cịn cay ”</i>


Tiếp theo tác giả nhớ gì ?


Hs : Nhớ về bà, bà hay kể những chuyện
<i><b>ở Huế ,Bà dạy cháu làm ..</b></i>


<i><b> Nhớ về năm giặc đốt làng</b></i>


Tác giả suy ngẫm như thế nào về người bà
Hs :


Hồi tưởng về người bà gắn liền với hình
ảnh gì ? Ý nghĩa ?


Hs : Bếp lửa, tiếng tu hú


Trong dòng hồi ức của tác giả có tiếng
kêu của chim tu hú. Âm thanh đó gợi lên
điều gì ?



Hs : Sự vắng vẻ , gợi nhớ , gợi thương
Vì sao ở khổ 5 , tác giả lại dung “Ngọn lửa
Hs : mang tính khái quát hơn, người bà
<i><b>là người nhóm lửa, giữ lửa , truyền lửa</b></i>
Trong bài thơ tác giả mấy lần nhắc đến
hình ảnh Bếp Lửa ?


Hs : 10 lần


Gv cho hs thảo luận nhóm . Sau 3p đại
diện các bàn trình bày , gv nhận xét , bổ
sung , chốt ý bằng bảng phụ


Vì sao tác giả viết “Ơi kì lạ và thiêng
liêng - bếp lửa” ?


Nêu đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ ?
Hs : kể, tả, sử dụng giọng điệu đầy cảm
xúc


Cảm nhận của em về tình cảm của tác giả
Hs :


- Bắt đầu từ từ hình ảnh bếp lửa:
+ Bếp lửa chờn vờn : Hình ảnh quen
thuộc , gần gũi


+ Bếp lửa ấp iu : Sự kiên nhẫn khéo
léo chắt chiu tình cảm của người bà


- Thời thơ ấu bên người bà gian khổ
thiếu thốn, nhọc nhằn.


- Hồi tưởng về bà: hay kể chuyện, dạy
cháu làm, chăm cháu học.


b/ Hình ảnh người bà và những kỉ
<b>niệm về tình bà cháu.</b>


* về bà :


- Sự tần tảo hi sinh


- Bà là người nhóm lên niềm yêu
thương, niềm vui sưởi ấm, san sẽ và
cả những tâm tình tuổi nhỏ


<b>* Những kỉ niệm. </b>
- Cùng bà nhóm lửa.


- Sự chăm sóc, tận tình dạy bảo của bà


c/ Hình ảnh ngọn lửa và tình cảm
<b>của tác giả đối với người bà.</b>
- Được nhắc đến nhiều lần ( 10 lần).
- Kì lạ và thiêng liêng


+Là tình cảm ấm nóng, tay bà chăm
chút



+ Gắn với khó khăn gian khổ đời bà
+ Được nhen bằng tình yêu, sức
mạnh, niềm tin.


- Tác giả kính yêu, trân trọng và biết
ơn đối với bà, gia đình, quê hương,
đất nước.


<b>2/ Nghệ thuật.</b>


- Xây dựng hình ảnh thơ vừa cụ thể,
gần gũi, vừa gợi nhiều liên tưởng,
mang ý nghĩa biểu tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.</b>
- Học thuộc long, diễn cảm bài thơ.


- Phân tích sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa
miêu tả, tự sự, nghị luận và biểu cảm ở
một đoạn tự chọn trong bài thơ.


<b>3/ Ý nghĩa.</b>


Từ những kỉ niệm tuổi thơ ấm áp tình
bà cháu, nhà thơ cho ta hiểu thêm về
những người bà, những người mẹ, về
nhân dân nghĩa tình.


4/ Củng cố.



Cảm nhận của em về nhan đề của bài thơ ?
5/ Dặn dò.


- Học thuộc lòng bài thơ


- Nắm nội dung bài học : Hình ảnh người bà ,Bếp lửa


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>TUẦN 12</b>


<b> Ngày soạn:</b>
<b> Ngày dạy:</b>
<b> Số tiết: 1 tiết</b>
Tiết 57: Hướng dẫn đọc thêm


<i><b>KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ</b></i>


(Nguyễn Khoa Điềm)
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>Giúp HS:</b>
1/ Kiến thức.


- Tác giả Nguyễn Khoa Điềm và hồn cảnh ra đời của bài thơ.


- Tình cảm bà mẹ Tà-ơi dành cho con gắn chặt với tình u quê hương đất nước và niềm tin vào
sự tất thắng của dân tộc.


- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng, âm hưởng của những khúc
hát ru thiết tha, trìu mến.



<b> 2/ Kĩ năng.</b>


- Nhận diện các yếu tố ngơn ngữ, hình ảnh mang màu sắc dân gian trong bài thơ.


- Phân tích được mạch cảm xúc trữ tình trong bài thơ qua những khúc hát của bà mẹ, của tác
giả.


- Cảm nhận được tinh thần kháng chiến của nhân dân ta trong thời kì kháng chiến chống Mĩ
cứu nước.


<b>3/ Thái độ.</b>


Trân trọng tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất nước.
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Soạn giáo án , tranh bà mẹ cõng con trên lư
- HS : trả lời câu hỏi ở SGK


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/ Ổn định tổ chức.


2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BỔ SUNG


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung</b>


Dựa vào chú thích ở SGK. Nêu vài nét về
tác giả ?



Hs :


Bài thơ ra đời trong thời gian nào ?
Hs: 1971


Gv : Cần đọc với giọng tha thiết nhưng
mạnh mẽ, dứt khốt


I/ Tìm hiểu chung
1/ Tác giả , tác phẩm :
a/ Tác giả.


<b>- Nguyễn Khoa Điềm sinh 1943 tại </b>
Thừa Thiên Huế


- Trưởng thành tronh kháng chiến
chống Mĩ. Chất chính luận làm cho thơ
Nguyễn Khoa Điềm vừa dạt dào cảm
xúc, vừa lắng đọng suy nghĩ.


2/ Tác phẩm :


Ra đời năm 1971, tại chiến khu miền
tây Thừa Thiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

Hs : Đọc , GV nhận xét
Gọi hs chú thích trong SGK
Hs : Đọc



<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản</b>


Bà mẹ được giới thiệu qua những công
việc nào ?


Hs : Giã gạo, tỉa bắp, chuyển lán…..
Cảm nhận tấm lòng của người mẹ qua
những cơng việc đó ?


Hs : Góp phần vào kháng chiến


Trong mỗi lời hát ru của mẹ có những
điểm giống và khác nhau như thế nào ?
Hs :


Hãy chứng minh sự gắn kết lời ru với
những công việc đó ?


Hs : Giã gạo → Gạo trắng để nuôi bộ
đội, con lớn nhanh


Tỉa bắp : Con phát 10 ka lư


Địu con đi : mẹ mong gặp Bác Hồ, con là
người tự do


HS: nêu nhận xét về nghệ thuật được sử
dụng trong văn bản.


GV nhận xét.



GV gọi HS nêu ý nghĩa của văn bản.
HS: Ngợi ca tình cảm của người mẹ tà-ôi
dành cho con, cho quê hượng đất nước.


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.</b>
- Học thuộc long, đọc diễn cảm bài thơ.
- Trình bày nhận xét về giọng điệu của bài
thơ.


II/ Đọc – tìm hiểu văn bản.
1/ Nội dung.


a/ Hình ảnh của bà mẹ Tà ôi với
<b>những công việc cụ thể.</b>


- Vất vã cực nhọc, ý thức lao động góp
phần vào kháng chiến: giã gạo nuôi bộ
đội, dân làng.


- Sự gian khổ giữa rừng núi mênh mông
heo hút: Tỉa bắp trên núi.


- Tham gia chiến đấu bảo vệ căn cứ với
tinh thần quyết tâm và lòng tin thắng
lợi: Chuyển lán, đạp rừng, địu em đi
giành trận cuối.


b/ Tình cảm và những ước vọng của
<b>bà mẹ Tà-ôi qua những lời ru.</b>



- Lời ru thứ nhất bà mẹ mong con ngủ
ngon, nhanh khôn lớn, sức vóc phi
thường.


- Lời ru thứ ba, mong con khơn lớn về
mặt tinh thần, lí tưởng: “ Con mơ cho
mẹ được thấy bác Hồ- Mai sau con lớn
làm người tự do”.


2/ Nghệ thuật.


- Sáng tạo trong kết cấu nghệ thuật, tạo
nên sự lập lại giống như những giai
điệu của lời ru, âm hưởng của lời ru.
- Nghệ thuật ẩn dụ phóng đại, lien
tưởng độc đáo, diễn đạt hình ảnh thơ có
ý nghĩa biểu tượng.


<b>3/ Ý nghĩa.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

4/ Củng cố.


Hát lại bài thơ này.
5/ Dặn dò.


- Học thuộc lòng bài thơ.
- Soạn “Ánh trăng”


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>TUẦN 12</b>



<b> Ngày soạn:</b>
<b> Ngày dạy:</b>
<b> Số tiết: 1 tiết</b>
Tiết 58


<i><b>ÁNH TRĂNG</b></i>


Nguyễn Duy
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>Giúp HS:</b>
1/ Kiến thức.


- Kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính.


- Sự kết hợp các yếu tố tự sự, nghị luận trong một tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại.
- Ngơn ngữ, hình ảnh giàu suy nghĩ, mang ý nghĩa biểu tượng.


2/ Kĩ năng.


- Đọc – hiểu văn bản được sáng tác sau 1975.


- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm thơ để
cảm nhận một văn bản trữ tình hiện đại.


- Nhận biết về tình cảm của con người với môi trường sống.
3/ Thái độ.


Ý thức trân trọng những giá trị gần gũi trong cuộc sống .Từ đó biết sống nghĩa tình thuỷ chung


với quá khứ hợp với đạo lí “Uống nước nhớ nguồn”.


II/ CHUẨN BỊ:


- GV : Soạn giáo án , tranh minh hoạ
- HS : Trả lời các câu hỏi trong SGK


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/ Ổn định lớp.


2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BỔ SUNG


Hoạt động 1: Tìm hiểu chung


Dựa vào chú thích ở SGK. Nêu vài nét
cơ bản về tác giả Nguyễn Duy ?


Hs :


Bài thơ ra đời vào năm nào ?
Hs : 1978


Gv hướng dẫn cách đọc : Khổ 4 đột ngột
cất cao , ngỡ ngàng


Khổ 5,6 : tha thiết trầm lắng



Gọi 2 em học sinh đọc , Gv nhận xét
Hs : Đọc


Gọi hs đọc chú thích ở SGK
Hs :


Dựa vào mạch cảm xúc bài thơ , hãy
chia bố cục ?


Hs :


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản</b>
Vầng trăng thành tri kỉ ở những thời


I/ Tìm hiểu chung.
1/ Tác giả - tác phẩm.
a. Tác giả.


- Nguyễn Duy Nhuệ sinh 1948, quê ở
Thanh Hoá


- Nhà thơ quân đội , trưởng thành trong
thời kì kháng chiến chống Mĩ


b. Tác phẩm :
Ra đời 1978


2/ Đọc - chú thích ( sgk).


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

điểm nào của cuộc đời?


Hs : Hồi nhỏ


Người lính


Vì sao khi đó trăng thành “tri kỉ” của con
người ?


Hs :


Em đã có vầng trăng tri kỉ chưa ?
Hs : Tự bộc lộ


Vì sao nói “Cái vầng trăng tình nghĩa”?
Hs : Vì nó gắn với đời người từ nhỏ đến
<i><b>đi lính</b></i>


Thuở sơ khai ấy con người đã sống như
thế nào ?


Hs : Con người trần trụi hồn nhiên ,
<i><b>sống giản dị thanh cao, chân thật trong</b></i>
<i><b>sự hoà hợp với thiên nhiên.</b></i>


Vầng trăng hiện lên như thế nào khi con
người trở về với cuộc sống thời bình ?
Hs : xa lạ


Bất chợt con nguời nhớ đến trăng. Vậy
nhớ trong khoảnh khắc nào ?



Hs


Hành động vội bật tung cửa sổ đột ngột
nhận ra trăng, thì người và trăng có tri kỉ
như xưa nữa khơng ?


Hs : Khơng , vì con người chỉ xem
<i><b>trăng như một vật chiếu sáng thay điện </b></i>
Vì sao lại có sự cách biệt này ?


Hs : Tự bộc lộ


Từ sự xa lạ giữa người và trăng nhà thơ
muốn nhắc nhở điều gì ?


Hs : quay lưng lại với nghĩa tình quá
khứ.


Vì sao con người bỗng giật mình khi đối
mặt với trăng ?


Hs: Nhận ra sự vơ tình của mình.


Nét nghệ thuật nỗi bật của bài thơ này là
gì ?


HS: Kết hợp giữa tự sự và trữ tình.
Bài học rút ra từ bài thơ này ?
Hs :



Hs : đọc ghi nhớ sgk.


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.</b>
Học thuộc long bài thơ.


a/ Cảm nghĩ về vầng trăng ở quá khứ
Ánh trăng gắn với những kỉ niệm trong
sáng của tuổi thơ, kỉ niệm của những ngày
gian khó của cuộc đời người lính ở rừng
sâu đến mức “ ngỡ chẳng bao giờ quên”.


b/ Vầng trăng ở hiện tại


- Vầng trăng: Người dưng, người xa lạ
- Người và trăng khơng cịn tri kỉ, tình
nghĩa như xưa


- Nhận ra trăng khi + Mất điện
+ Phòng tối om
- Giật mình vì nhớ lại, nhận ra sự vơ tình
của mình.




<b>2/ Nghệ thuật.</b>


- Kết hợp giữa tự sự và trữ tình.


- Sáng tạo nên những hình ảnh thơ mang
nhiều tầng ý nghĩa.



<b>3/ Ý nghĩa.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

4/Củng cố.


- Nhận xét hình ảnh vầng trăng thời hiện tại
- Giá trị nghệ thuật.


5/ Dặn dò.


- Học thuộc lòng bài thơ. Nắm nội dung, nghệ thuật.
- Làm bài luyện tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

<b>TUẦN 12</b>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Số tiết: 1 tiết</b>
Tiết 59


<i><b>TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Luyện tập tổng hợp)</b></i>


I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
<b>Giúp HS:</b>


<b>1/ Kiến thức.</b>


- Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng
thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng.



- Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong văn bản nghệ thuật.
<b>2/ Kĩ năng.</b>


- Nhận diện được các từ vựng, các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản.


- Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản.
II/ CHUẨN BỊ:


- GV : Soạn giáo án, phiếu học tập
- HS : Làm bài tập ở nhà


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
<b>1/ Ổn địng lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3/ Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Luyện tập</b>
Gv gọi hs đọc yêu cầu BT1.


Cho biết trong 2 câu trên , từ “Gật đầu
hay gật gù” hay hơn ?


Hs :


Nhận xét về cách hiểu của người vợ
trong truyện cười trên ?



Hs :


Gv gọi 2 hs lên bảng. Cả lớp nhận xét,
bổ sung . chữa bài tập


Gv có thể chấm điểm


HS thực hiện yêu cầu BT3


1/ Bài tập 1: (Sgk – T.158)
<b> So sánh hai dị bản.</b>


- Gật đầu : Cúi đầu xuống rồi ngẩng lên
thể hiện sự đồng ý


- Gật gù : Gật đầu nhẹ nhiều lần thể hiện
sự đồng tình thích thú


→ Gật gù hay hơn .Tuy món ăn đạm
bạc nhưng đơi vợ chồng nghèo cảm thấy
rất ngon vì họ biết chia sẽ những niềm vui
đơn sơ trong cuộc sống


2/ Bài tập 2: (Sgk – T.158)


<b>Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ.</b>
- Người chồng : người giỏi ghi bàn
(Nghĩa chuyển)


- Người vợ : người chỉ có một chân


(Nghĩa gốc)


3/ Bài tập 3: (Sgk – T.158, 159)


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

Gv gọi hs đọc yêu cầu BT4.
Hs thảo luận theo 4 tổ


Các tổ thảo luận vào phiếu học tập, sau
5p đại diện nhóm trình bày, nhận xét ,
bổ sung


Gv chữa bài tập


GV gọi HS đọc đoạn trích SGK và trả
lời theo yêu cầu SGK.


Gv gọi hs đọc câu chuyện trong BT6
Truyện cười phê phán điều gì ?
Hs: lạm dụng tiếng nước ngoài.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học.</b>
Tập viết đoạn văn có sử dụng một
trong số các phép tu từ so sánh, nhân
hóa, hốn dụ, nói q, nói giảm, nói
tránh, điệp ngữ, chơi chữ.


- Nghĩa gốc : Miệng , chân , tay
- Nghĩa chuyển


+ Vai : Hoán dụ
+ Đầu : Ẩn dụ



4/ Bài tập 4: (Sgk – T.159)


<b>Phân tích cái hay trong cách dùng từ </b>
<b>ngữ.</b>


- Trường từ vựng màu sắc : đỏ , xanh ,
hồng


- Trường từ vựng về Lửa : Hồng , lửa ,
cháy , tro


→ Các từ trong 2 trường từ vựng


quan hệ chặt chẽ với nhau : Màu dở của áo
cô gái , thắp lên ngọn lửa trong mắt chàng
trai , làm cho say dắm , ngất ngay ( thành
tro)


5/ Bài tập 5: (Sgk – T.159)


<b>Giải thích cách đặt tên sự vật hiện </b>
<b>tượng</b>


- Dựa vào đặc điểm riêng biệt của sự vật
Mái Giầm, Bọ Mắt, Ba Khía.


- Các ví dụ: cà tím, cá kiếm, cá kim, chim
lợn, ong muỗi.



5/ Bài tập 6 ( sgk): Đọc truyện cười.
Phê phán những người thích làm oai dung
tiếng nước ngồi nhưng khơng phù hợp
với hoàn cảnh giao tiếp


<b>4/Củng cố. </b>


Những bài tập trên thuộc kiến thức nào ?
<b>5/Dặn dị.</b>


- Ơn lại các kiến thức đã học
- Làm BT5 Ở SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b>TUẦN 12</b>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Số tiết: 1 tiết</b>
Tiết 60


<b>LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ</b>
<b>CÓ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGHỊ LUẬN</b>


I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
<b>Giúp HS:</b>


<b>1/ Kiến thức.</b>


- Đoạn văn tự sự.



- Các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
<b>2/ Kĩ năng.</b>


- Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.


- Phân tích được tác dụng của yếu tố lập luận trong đoạn văn tự sự.
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Soạn giáo án, bảng phụ
- HS : Trả lời câu hỏi ở SGK


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/ Ổn định tổ chức.


2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Củng cố kiến thức.</b>


GV: gọi HS nhắc lại các kiến thức đã học về
ngơi kể, trình tự kể, sự việc, nhân vật…


Gọi hs đọc ví dụ ở SGK
Đoạn văn kể về chuyện gì ?
Hs :


Yếu tố nghị luận được thể hiện ở những câu
nào ?



Hs :


Việc đưa những câu văn nghị luận ấy có tác
dụng gì ?


Hs :


Qua câu chuyện muốn gởi đến chúng ta bài
học gì ?


Hs: yếu tố nghị luận làm cho câu chuyện
sâu sắc hơn


<b>I/ Củng cố kiến thức.</b>


1/ Thực hành tìm hiểu yếu tố
<b>nghị luận trong đoạn văn tự sự</b>
<b>a/ Nhắc lại kiến thức đã học về </b>
<b>văn tự sự.</b>


- Ngơi kể.
- Trình tự kể.
- Sự việc, nhân vật.


b/ Ví dụ : Lỗi lầm và sự biết ơn
- Câu văn nghị luận :


+ Những điều viết …theo thời
<i><b>gian</b></i>



<i><b>+ Vậy mỗi chúng ta…lên cát</b></i>
c/ Nhận xét :


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

GV lưu ý HS trong đoạn văn tự sự nghị luận
chỉ đóng vai trị là yếu tố nên khơng được
lấn át nghị luận.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành</b>
Gv kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của hs
Để viết được đoạn văn trên, em cần xác
định những gì ?


Hs :


GV để hs viết trong 10p. Sau đó gọi hs trình
bày, chỉ ra yếu tố nghị luận


Cả lớp nhận xét
Gv gọi hs đọc BT 2.


Tìm yếu tố nghị luận trong văn bản “Bà
nội” ?


Hs :………


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.</b>


Tập viết các đoạn văn tự sự có sử dụng yếu
tố nghị luận.



II/ Thực hành viết đoạn văn tự sự
<b>có sử dụng yếu tố nghị luận.</b>
1/ Bài 1 : gợi ý


- Buổi sinh hoạt diễn ra vào thời
gian, địa điểm nào ?


- Nội dung của buổi sinh hoạt
- Lí lẽ dẫn chứng thuyết phục cả
lớp tin rằng Nam là một người tốt


2/ Bài 2 : Yếu tố nghị luận
- Con hư..bà


<i><b>- Dạy con từ thưở còn thơ</b></i>
<i><b>- Uốn cây phải uốn từ non..gãy </b></i>


<b>4/ Củng cố.</b>


Vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
<b>5/ Dặn dò.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b>TUẦN 13</b>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Số tiết: 2 tiết</b>
Tiết 61



<i><b>LÀNG ( Trích)</b></i>


Kim Lân
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: ( Tiết 1)


<b>Giúp HS:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


- Nhân vật, sự việc, cốt truyện trong một tác phẩm truyện hiện đại.


- Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm; sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong
văn bản tự sự hiện đại.


- Tình yêu làng, yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nơng dân Việt Nam trong thời kì
kháng chiến chống thực dân Pháp.


<b>2/ Kĩ năng.</b>


- Đọc – hiểu văn bản truyện Việt Nam hiện đại được sáng tác trong thời kì kháng chiến chống
thực dân Pháp.


- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một tác phẩm
truyện để cảm nhận một văn bản tự sự hiện đại.


<b>3/ Thái độ.</b>


Tình yêu quê hương đất nước, những người lao động bình thường.
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Soạn giáo án , chân dung Kim Lân


- HS : Trả lời câu hỏi ở SGK, tóm tắt tác phẩm
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.


<b>1/ Ổn định lớp.</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3/ Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung</b>


Dựa vào chú thích SGK.Hãy nêu những
nét cơ bản về tác giả ?


Hs :


Gv giới thiệu chân dung Kim Lân, giới
thiệu thêm về tác giả, tác phẩm


Em hiểu gì về hoàn cảnh ra đời của tác
phẩm ?


Hs :


Chú ý đọc các phần chữ to. Đọc đúng
diễn biến tâm lí nhân vật


Hs : đọc


Gọi hs đọc chú thích trong SGK



<b>I/ Tìm hiểu chung.</b>
<b>1/ Tác giả , tác phẩm.</b>
<b>a/ Tác giả : </b>


- Tên thật : Nguyễn Văn Tài (1920 –
2007)


- Nhà văn am hiểu nông thôn và nông
dân, có nhiều truyện ngắn đặc sắc.
<b>b/ Tác phẩm :</b>


Là tác phẩm thành công của văn học
việt Nam thời kì đầu cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp xâm lược.


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

Hs : đọc


Gv yêu cầu hs tóm tắt ý chính.Gv tóm
tắt, bổ sung


<i><b>- Tâm trạng của ơng Hai trước khi </b></i>
<i><b>nghe tin làng theo giặc</b></i>


<i><b>- Tâm trạng, hành động của ông Hai </b></i>
<i><b>khi nghe tin làng theo giặc</b></i>


<i><b>- Niềm vui của ơng Hai khi tin được cải</b></i>
<i><b>chính</b></i>



<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản</b>
Khi rời Làng đi tản cư ơng Hai có tâm
trạng như thế nào ?


Hs :


GV : Thực ra ông Hai không muốn rời
<i><b>làng tản cư nhưng vì đó cũng là kháng </b></i>
<i><b>chiến nên ơng đành phải chấp nhận</b></i>
Khi ở phịng thơng tin ơng nghe được
những gì ? Tâm trạng của ông khi ấy ra
sao ?


Hs :


Những biểu hiện đó của ơng Hai chứng
tỏ điều gì ?


Hs :


Ý nghĩa của chi tiết này ?


Hs : Chuẩn bị cho tin buồn , bởi càng
<i><b>vui vì thắng lợi bao nhiêu thì càng đau </b></i>
<i><b>khổ bấy nhiêu khi nghe tin làng theo </b></i>
<i><b>giặc</b></i>


Tin xấu đến với ông Hai như thế nào ?
Hs :



Ông đã phản ứng ra sao khi nghe tin ấy ?
Hs :


Ông lo lắng điều gì ?


Hs : đến con đường sinh sống của gia
đình


Xung đột nội tâm đưa ơng Hai đến một
lựa chọn, đó là lựa chọn nào ?


Hs :


Phải chăng lúc này ơng Hai khơng cịn
u làng nữa ?


Hs : Tự bộc lộ


Trong bế tắc ông Hai đã làm gì ?
Vì sao ?


Hs : tâm sự với đứa con cho vơi đi nỗi
<i><b>đau, giải bày minh oan cho mình</b></i>
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học</b>
Tìm một vài chi tiết nghệ thuật đặc sắc
trong văn bản.


<b>II/ Đọc – tìm hiểu văn bản.</b>
<b>1/ Nội dung.</b>



<b>a/ Diễn biến tâm trạng của ông Hai</b>
<b>khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc.</b>
- Tin đến đột ngột, bất ngờ


- Sững sờ, bàng hoàng “ quay phắt lại,
lắp bắp hỏi ”.


- Nỗi đau đớn, bẽ bang: Cổ nghẹn ắng
da mặt tê rân rân”, “ nước mắt ông lão
giàn ra”.


- Dáng vẻ, cử chỉ, điệu bộ: “ cúi gằm
mặt, tróng ngực ơng lão đập thình
thịch…”.


- Băn khoăn kiểm điểm từng người,
ơng trằn trọc khơng ngủ được, trị
chuyện với thằng út…


- Đấu tranh tư tưởng : làng thì yêu thật
nhưng theo Tây thì phải thù


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

4/ Củng cố.


Tâm trạng của ông Hai khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc.
5/ Dặn dò.


- Nắm vững nội dung bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>TUẦN 13</b>



<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Số tiết: 2 tiết</b>
Tiết 62


<b>LÀNG (Tiếp theo)</b>
Kim Lân
-I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: ( Tiết 2)


<b>Giúp HS:</b>


Nối tiếp tiết 1
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Soạn giáo án , bảng phụ
- HS : Soạn bài ở nhà


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/ Ổn định lớp.


<b> 2/ Kiểm tra bài cũ. </b>
3/ Bài mới.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tiếp tục hướng dẫn tìm </b>
<b>hiểu văn bản.</b>


Khi tin đồn đựơc cải chính thì tâm trạng


ông Hai được miêu tả như thế nào ?
Hs : Tươi vui rạng rỡ


Từ những chi tiết đó chứng minh ông
Hai là người như thế nào ?


Hs : Là người nông dân chất phác, yêu
làng quê tha thiết , chân thành, có tinh
thần kháng chiến , luôn tin tưởng vào
cách mạng.


Gv cho hs thảo luận 4 nhóm, sau 5p cử
đại diện các nhóm trình bày


<i><b>Tìm những nét đặc sắc về nghệ thuật </b></i>
<i><b>của văn bản</b></i>


- <i>Cốt truyện tâm lí , tình huống truyện </i>
<i>gây cấn</i>


<i>- Nghệ thuật miêu tả tâm lí đặc sắc, tinh </i>
<i>tế , cụ thể</i>


<i>- Ngôn ngữ nhân vật sinh động giàu tính </i>
<i>khẩu ngữ, thể hiện cá tính nhân vật</i>
<i>- Cách trần thuật linh hoạt tự nhiên</i>
Gv chốt ý


GV: gọi HS nhận xét chung về văn bản
HS: phát biểu.



GV nhận xét.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học</b>
Tìm và phân tích một vài chi tiết nghệ
thuật đặc sắc trong văn bản.


<b>II/ Đọc – tìm hiểu văn bản.</b>
b/ Khi tin đồn được cải chính
- Tươi vui, rạng rỡ hẳn lên, chia quà
cho con


- Ông Hai đi khoe nhà ông bị giặc đốt
cháy


→ Tình u làng của ơng Hai chính là
biểu hiện của tình yêu đất nước, với
kháng chiến, với cụ Hồ


<b>2/ Nghệ thuật.</b>


- Tạo tình huống truyện gay cấn: tin thất
thiệt được chính những người đang đi
tản cư từ phía làng Chợ Dầu lên nói ra.
- Miêu tả tâm lí nhân vật chân thực và
sinh động qua suy nghĩ, hành động, lời
nói ( đối thoại, độc thoại).


<b>3/ Ý nghĩa.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<b>4/ Củng cố. </b>


- Tình cảm của ông Hai được thể hiện như thế nào khi nghe tin làng được cải chính?
- Nhắc lại những nét nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm


<b>5/Dặn dò. </b>


- Nắm nội dung, nghệ thuật


- Chuẩn bị “Chương trình địa phương”
- Làm các bài tập vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b>TUẦN 13</b>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Số tiết: 1 tiết</b>
Tiết 63: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG


<i><b> (Phần Tiếng Việt)</b></i>


I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
<b>Giúp HS:</b>


<b>1/ Kiến thức.</b>


- Từ ngữ địa phương chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất…
- Sự khác biệt giữa các từ ngữ địa phương.


<b>2/ Kĩ năng.</b>



- Nhận biết một số từ ngữ thuộc các phương ngữ khác nhau.


- Phân tích tác dụng của việc sử dụng các phương ngữ trong một số văn bản.
<b>3/ Thái độ.</b>


Biết giữ gìn sự phong phú của Tiếng Việt
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Soạn giáo án, bảng phụ.
- HS : Trả lời theo các câu hỏi SGK


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
<b>1/ Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3/ Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Luyện tập</b>


Giải thích nghĩa của các từ “ nhút ,
<i><b>bồn bồn, xụm , chao” ?</b></i>


Hs :


Gv kẻ bảng mẫu bài 1b, 1c ở bảng phụ
Gọi hs lên bảng điền từ theo mẫu
Cả lớp nhận xét bổ sung



<b>1/ Bài 1: ( SGK – T.175)</b>


a. phương ngữ khơng có tên gọi trong từ
tồn dân


- Nhút : Xơ mít muối trộn với một vài thứ
khác (Nghệ Nĩnh )


- Bồn bồn : món dưa hoặc xào làm từ cây
thân mềm sống dưới nước (Nam Bộ)
- Xụm : món trộn chua ngọt từ xoài , đu
đủ , cà rốt ..(Trung Bộ )


- Chao : Món ăn làm từ đậu phụ ngâm có
mùi thúi (Đơng Nam Bộ)


b. Đồng nghĩa nhưng khác âm
P Bắc P Trung P Nam


Cá quả
Lợn
Ngã

Bổ
nghiền


Cá trầu
Heo



Bổ
Mệ, Mạ
Bọ
Nghiện


Cá lóc
Heo


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

Vì sao các từ ở mục 1a khơng có từ
tồn dân tương ứng ?


Hs :


Nhìn vào 2 bảng 1b, 1c cho biết đâu là
từ ngữ toàn dân ?


Hs :


Theo ẹm từ ngữ của phương nào gần
với từ toàn dân nhất ?


Hs : Phương Bắc
Hướng dẫn hs làm BT3
Gv gọi hs đọc ở SGK


Hs thảo luận nhóm, đại diện các nhóm
trình bày ,nhận xét bổ sung


Gv chữa bài tập



Xác định từ ngữ địa phương ?
Tác dụng của những từ ngữ địa
phương ấy ?


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học.</b>
Điền thêm một số từ ngữ, cách hiểu
vào bảng đã lập ở lớp



Dứa



Thơm,
khóm


nón
Thơm
c. Đồng âm nhưng khác nghĩa


P Bắc P Trung P Nam


ốm : Bệnh
Hịm :
Đựng đồ
Nón


Gầy
Quan tài
Nón : lá ,
tre, hình


chóp


Gầy
Quan tài


<b>2/ / Bài 2: ( SGK – T.175)</b>


Các từ ngữ trong bài 1a khơng có từ
tương đương ở các địa phương khác hoặc
trong từ tồn dân vì nó chỉ xuất hiện ở
<i><b>địa phuơng này mà không xuất hiện ở </b></i>
<i><b>địa phương khác</b></i>


<b>3/ Bài 3: ( SGK – T.175)</b>
- 1b: Phương ngữ Bắc
- 1c: Phương ngữ Bắc


<b>4/ Bài 4: ( SGK – T.176)</b>


Từ ngữ địa phương : Chi , rứa , nờ. tui ,
cớ rang , ưng chịu...


→ Phương ngữ Trung : Quảng Bình,
Quảng Trị, Thừa Thiên Huế


→ Thể hiện chân thực hình ảnh của một
vùng q, tình cảm , suy nghĩ , tính cách ,
tâm hồn của người mẹ Quảng Bình , tăng
sự sống động gợi cảm cho bài thơ



<b>4/ Củng cố.</b>


Nhắc lại khái niệm phương ngữ ?
<b>5/ Dặn dò.</b>


- Sưu tầm thêm các phương ngữ địa phương nơi em ở


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

<b>TUẦN 13</b>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Số tiết: 1 tiết</b>
Tiết 64


<i><b>ĐỐI THOẠI, ĐỘC THOẠI VÀ ĐỘC THOẠI NỘI TÂM</b></i>
<i><b>TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ</b></i>


I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
<b>Giúp HS:</b>


<b>1/ Kiến thức.</b>


- Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.


- Tác dụng của việc sử dụng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
<b>2/ Kĩ năng.</b>


- Phân biệt được đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm.



- Phân tích được vai trị của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Giáo án, bảng phụ.
- HS : Trả lời câu hỏi SGK


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
<b>1/ Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3/ Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung</b>
Gv gọi hs đọc ví dụ ở SGK
<b>Hs thảo luận vào phiếu học tập.</b>
N1 : Câu a


N2 : Câu b
N3 : Câu c
N4 : Câu d
Cả lớp bổ sung


Qua ví dụ trên em hiểu thế nào là đối
thoại , độc thoại , độc thoại nội tâm ?
Hs :


Độc thoại và độc thoại nội tâm khác
nhau như thế nào ?



Hs :


Các hình thức diễn đạt trên có tác dụng
gì ?


Hs :


Độc thoại nội tâm đã giúp nhà văn trong
việc xây dựng nhân vật như thế nào ?
Hs : Khắc hoạ rỏ nét tâm trạng đau xót ,
tủi nhục, sự dằn vặt của ông Hai khi


<b>I/ Tìm hiểu chung.</b>


1/ Tìm hiểu yếu tố đối thoại, độc thoại
<b>và độc thoại nội tâm trong văn bản tự </b>
<b>sự.</b>


<b>a/ Ví dụ : SGK</b>


(a) Trong 3 câu đầu những người tản cư
trò chuyện với nhau


- Tham gia câu chuyện có ít nhất 2 người
- Dấu hiệu : Có lượt lời, dấu gạch ngang
đầu dịng


→ Đối thoại



(b) Câu “hà, nắng gớm về nào” Ơng Hai
tự nói về mình


- Khơng phải đối thoại vì chỉ có một
người


- Câu tương tự “chúng bay..nhục nhã thế
<i><b>này” → Độc thoại</b></i>


(c) Câu “Chúng nó cũng là …ư ?” ơng
Hai tự nói với chính mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

nghe tin làng theo giặc


GV: Thế nào là độc thoại, độc thoại và
độc thoại nội tâm?


HS phát biểu


GV nhận xét, ghi bảng.


<b>Hoạt động 2: Luyện tập.</b>


Gv gọi hs đọc BT1.yêu cầu của BT này
là gì ?


Hs :


Trong BT 1 ai đối thoại với ai ?
Hs :



Tìm câu đối thoại của ơng Hai ?
Hs :


Cách đối thoại trên thể hiện thái độ gì
của ơng Hai ?


Hs :


Viết đoạn văn kể lại một lần em vi phạm
học tập ( Giở tài liệu ) có sử dụng hình
thức đối thoại, độc thoại, độc thoại nội
tâm


Hs : Viết vào ở nháp


Gv gọi hs đọc , chỉ ra từng hình thức
Cả lớp nhận xét , gv góp ý, sữa bài
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.</b>
Liên hệ thực tế việc sử dụng đối thoại,
độc thoại và độc thoại nội tâm và rút ra
bài học sử dụng đối thoại, độc thoại và
độc thoại nội tâm một cách hiểu biết,
hiệu quả.


làng theo giặc
<b>2/ Nhận xét : </b>


<i>- </i>Đối thoại là hình thức đối đáp, trò
chuyện giữa hai hoặc nhiều người. Trong


văn bản đối thoại được thể hiện bằng các
gạch đầu dòng ở đầu lời trao và lời đáp.
- Độc thoại là lời của một người nào đó
nói với chính mình hoặc với một ai đó
trong tưởng tượng. Trong văn bản khi độc
thoại được nói thành lời thì phía trước của
lời độc thoại có gạch đầu dịng; khi độc
thoại khơng thành lời thì đó là độc thoại
nội tâm và trong văn bản tự sự, độc thoại
nội tâm khơng có gạch đầu dịng.


II/ Luyện tập :


<b>1/ BT1: ( SGK – T. 178)</b>


<b>Phân tích tác dụng của hình thức đối </b>
<b>thoại. </b>


- Ơng Hai nói với bà Hai
+ Bà Hai tham gia ba lượt lời.
+ Ông Hai chỉ có hai lượt lời.
<i><b>- Gì ?</b></i>


<i><b> - Biết rồi !</b></i>


→ Tâm trạng buồn bã , chán chường,
đau khổ thất vọng của ông Hai khi nghe
tin làng chợ Dầu theo giặc


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<b>4/ Củng cố.</b>



Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
<b>5/Dặn dò.</b>


- Nắm vững nội dung bài học.
- Hồn thành BT2


- Soạn “Luyện nói tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm”
- Lập đề cương 3 đề bài ở SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<b>TUẦN 13</b>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Số tiết: 1 tiết</b>
Tiết 65


<b>LUYỆN NÓI</b>


<i><b>TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI NGHỊ LUẬN VÀ MIÊU TẢ NỘI TÂM</b></i>


I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
<b>Giúp HS: </b>


<b>1/ Kiến thức.</b>


- Tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.


- Tác dụng của việc sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện.
<b>2/ Kĩ năng.</b>



- Nhận biết được các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong một văn bản.
- Sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện.
<b>3/ Thái độ.</b>


Học sinh tự tin , mạnh dạn trước tập thể
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Soạn giáo án


- HS : Chuẩn bị bài ở nhà theo yêu cầu của giáo viên
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.


<b>1/Ổn định lớp.</b>
<b>2/Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3/Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Củng cố kiến thức.</b>
GV: gọi HS nhắc lại vai trò của yếu tố
nghị luận, yếu tố miêu tả trong văn bản
tự sự.


HS phát biểu


GV nhận xét, lưu ý HS rằng các yếu tố
nghị luận, miêu tả không được lấn át tự
sự.



<b>Hoạt động 2: Luyện nói trước lớp.</b>
Thảo luận nhóm 10p


Gv cho hs làm việc theo tổ, các thành
viên trong tổ trao đổi, trình bày, nhận
xét, bổ sung cho nhau.Thống nhất dàn ý
Yêu cầu của việc luyện nói là gì ?


Hs: Nói rõ ràng , mạch lạc


Tự tin luôn hướng về người nghe
GV: Xác định các yếu tố nghị luận và


<b>I/Củng cố kiến thức.</b>


- Các yếu tố nghị luận được sử dụng để
làm cho việc tự sự sâu sắc hơn với việc
bày tỏ quan điểm, lập trường, cách nhìn
nhận, đánh giá.


- Các yếu tố miêu tả được sử dụng để
làm hiện lên hình ảnh nhân vật với các
đặc điểm diện mạo, hành động và nội
tâm nhân vật.


<b>II/ Luyện tập.</b>
<b>1/ Chuẩn bị.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

miêu tả. Lựa chọn ngơn ngữ để trình
bày….



Gv gọi 3-4 hs trình bày, dàn ý đề 1
Hs trình bày chỉ ra yếu tố nghị luận ,
miêu tả nội tâm


Hs cả lớp nhận xét


Tương tự với đề 2,3 . cả lớp nhận xét ,
xác định hình thức hội thoại , độc thoại ,
độc thoại nội tâm..


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.</b>
Tìm hiểu sự kết hợp các yếu tố nghị luận
và miêu tả trong văn bản “ Lặng lẽ Sa
Pa”


<b>4/ Củng cố. </b>


Nhắc lại vai trò của yếu tố nghị luận và miêu tả.
<b>5/ Dặn dò. </b>


- Tiếp tục luyện nói theo 3 đề bài , trong giao tiếp
- Soạn “Lặng lẽ SaPa”.


<b>IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Số tiết: 2 tiết</b>
Tiết 66



<i><b>LẶNG LẼ SA PA </b></i>


<i><b> Nguyễn Thành Long</b></i>
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: ( Tiết 1)


<b>Giúp HS:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


- Vẻ đẹp của hình tượng con người thầm lặng cống hiến quên mình vì Tổ quốc trong tác phẩm.
- Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả sinh động, hấp dẫn trong truyện.


<b>2/ Kĩ năng.</b>


- Nắm bắt được diễn biến truyện và tóm tắt được truyện.
- Phân tích được nhân vật trong tác phẩm tự sự.


- Cảm nhận được một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm.
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Soạn giáo án, chân dung tác giả
- HS : Tóm tắt văn bản


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
<b>1/Ổn định lớp.</b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ. </b>
<b>3/Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>



Hoạt động 1: Tìm hiểu chung


Dựa vào chú thích trong SGK. Nêu vài
hiểu biết của em về tác giả ?


Hs : Chuyên viết truyện ngắn, kí….
Tác phẩm ra đời trong thời gian nào ?
Hs :


Gv hướng dẫn cách đọc , sau đó gọi hs
đọc


Gv nhận xét , sữa sai


Gv hướng dẫn từ khó, tìm hiểu chú thích
1,2,4,5 SGK


Em có nhận xét gì về cốt truyện của văn
bản này ?


Hs : Đơn giản : Cuộc gặp gỡ tình cờ của
mấy người khách trên chuyến xe với anh
thanh niên làm cơng tác khí tượng kiêm
vật lí địa cầu


GV : Cốt truyện tuy đơn giản nhưng


<b>I/ Đọc – tìm hiểu chung.</b>
1/ Tác giả , tác phẩm.


<b>a/Tác giả : </b>


- Nguyễn Thành Long (1925-1991)
- Chuyên viết truyện ngắn, kí, hướng
vào cuộc sống đời thường


b/ Tác phẩm :


Năm 1970, sau chuyến đi thực tế ở Lào
Cai


2/ Đọc - chú thích: ( sgk).


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<i><b>mang ý nghĩa sâu sắc về cuộc sống, về </b></i>
<i><b>con người lao động</b></i>


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản</b>


HS: nêu nhận xét về cảnh thiên nhiên ở
Sa Pa.


GV: nhận xét


GV: Chân dung người lao động hiện ra
với những phẩm chất hết sức tốt đẹp đã
được tác giả gửi gắm vào nhân vật anh
thanh niên trong truyện.


Anh thanh niên sống và làm việc trong
hoàn cảnh nào ?



Hs :


Làm cơng việc gì ? Nhận xét của em về
cơng việc này ?


Hs :


Trong hồn cảnh và cơng việc đó theo
em khó khăn lớn nhất của anh là gì ?
Hs : Sự cơ đơn , vắng vẽ


Điều gì đã giúp anh thanh niên vượt qua
hồn cảnh đó ?


Hs : Thảo luận nhóm, đại diện các nhóm
trình bày.


Gv Nhận xét , chốt ý bằng bảng phụ
- Ý thức được cơng việc mình làm
- Tìm đến sách như một người bạn thân
thiết


- Biết tổ chức sắp xếp cuộc sống ngăn
nắp , chủ động : Trồng hoa , nuôi gà ,
đọc sách


Trong cuộc trị chuyện với mọi người,
anh cịn tốt lên những vẻ đẹp nào ?
Hs :



Để thoả mãn khao khát thèm người anh
đã làm gì ?


Hs : Chặt cây ngán đường


Qua đây em có nhận xét gì về chân dung
của anh thanh niên ?


HS:Sống có lí tưởng, hạnh phúc khi
được cống hiến sức lực của mình cho
cuộc đời


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.</b>
Đọc diễn cảm tác phẩm.


<b>II/ Đọc – tìm hiểu văn bản. </b>
<b>1/ Nội dung.</b>


a/ Bức tranh về cảnh thiên nhiên ở Sa
<b>Pa. </b>


Vừa đẹp lại hết sức thơ mộng: Cảnh
nắng lên, những cây thơng ngón tay bạc,
cảnh mạ bạc con đèo, đốt cháy rừng cây
hừng hực như bó đuốc lớn.


<b>b/ Nhân vật anh thanh niên.</b>


- Hồn cảnh: Sống một mình trên đỉnh


Yên Sơn, bốn bề vắng vẽ, làm bạn với
cỏ cây, mây mù


- Công việc:Công tác khí tượng kiêm
vật lí địa cầu → địi hỏi phải tỉ mỉ,
chính xác và có tinh thần trách nhiệm
cao


- Tính cách : khiêm tốn , cởi mở, chân
thành, quý trọng tình cảm , ân cần , chu
đáo , quan tâm đến mọi người xung
quanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<b>4/ Củng cố.</b>


Nhận xét về hồn cảnh sống, cơng việc của anh thanh niên.
<b>5/Dặn dị.</b>


- Tóm tắt văn bản, nắm cốt truyện
- Trả lời câu hỏi ở SGK


<b>IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Số tiết: 2 tiết</b>
Tiết 67


<i><b>LẶNG LẼ SA PA ( Tiếp theo)</b></i>



<i><b> Nguyễn Thành Long</b></i>
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: ( Tiết 2)


<b>Giúp HS:</b>


<b>Nối tiếp tiết 1</b>
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Soạn giáo án, bảng phụ
- HS : Trả lời câu hỏi ở sgk


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
<b>1/Ổn định lớp.</b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3/Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tiếp tục hướng dẫn tìm </b>
<b>hiểu văn bản</b>


Hs :


Nhân vật ơng hoạ sĩ già đóng vai trị gì
trong truyện ?


Hs :


Khi gặp anh thanh niên, tâm trạng của


ông như thế nào ?


Hs : Bối rối , xúc động , muốn vẽ về anh
GV: Ý nghĩa của việc xây dựng nhân vật
này


Hs : Làm nỗi bật nhân vật chính


Qua cuộc gặp gỡ với anh thanh niên , cơ
kỉ sư trẻ đã hiểu thêm điều gì ?


Hs :


Bác lái xe có vai trị gì trong truyện ?
Hs :


Việc xây dựng nhân vật phụ có tác dụng
gì ?


Hs :


Chất trữ tình của văn bản thể hiện ở đâu
Hs : Phong cảnh Sa Pa, vẻ đẹp của
<i><b>anh thanh niên</b></i>


Em có nhận xét gì về nghệ thuật kể
chuyện ?


Hs : Cách kể chuyện tự nhiên



- Tự sự kết hợp với trữ tình và bình luận


<b>II/ Đọc – tìm hiểu văn bản.</b>
c/ Các nhân vật khác
* Ông hoạ sĩ :


- Là điểm nhìn cho người đọc quan sát ,
hiểu về anh thanh niên


- Khi gặp anh thanh niên : Bắt gặp đối
tượng , cơ hội hãn hữu cho sáng tác
nghệ thuật


* Cô kĩ sư trẻ :


- Hiểu thêm về cuộc sống một mình ,
dũng cảm tuyệt đẹp của anh thanh niên
- Biết tự làm cho cuộc sống của mình
thêm thi vị , ý nghĩa : Đánh giá đúng
con đường mà cô đã lựa chọn


* Bác lái xe :


- Là cầu nối giữa anh thanh niên và mọi
người xung quanh


- Kích thích sự chú ý tò mò của mọi
người về anh thanh niên


→ Đó là những con người đang cống


hiến quên mình cho nhân dân, Tổ quốc.
<b>2/ Nghệ thuật. </b>


- Tạo tình huống truyện tự nhiên, tình
cờ, hấp dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

Qua văn bản em hiểu thêm điều gì ?
Hs :


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học.</b>
Viết một đoạn văn ghi lại cảm nhận về
một vài chi tiết nghệ thuật mà bản than
thích nhất.


- Nghệ thuật tả cảnh thiên nhiên đặc sắc;
miêu tả nhân vật với nhiều điểm nhìn.
- Kết hợp kể, tả và nghị luận.


- Tạo tính chất trữ tình trong truyện.
<b>3/ Ý nghĩa.</b>


Tác giả thể hiện niềm yêu mến đối với
những con người có lẽ sống cao đẹp
đang lặng lẽ quên mình cống hiến cho
Tổ quốc.


4/ Củng cố.


- Tìm những câu văn mang tính bình luận trong văn bản ?
-Cảm nhận như thế nào về nhan đề của bài văn ?



<b>- Tại sao các nhân vật trong truyện đều khơng có tên ?</b>
5/Dặn dò.


- Nắm vững nội dung bài học.


- Chuẩn bị “Người kể chuyện trong văn bản tự sự”
<b>IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Số tiết: 1 tiết</b>
Tiết 68


NGƯỜI KỂ CHUYỆN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
<b>I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:</b>


<b>Giúp HS:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


- Vai trò của người kể chuyện trong tác phẩm tự sự.
- Những hình thức kể chuyện trong tác phẩm tự sự.


- Đặc điểm của mỗi hình thức người kể chuyện trong tác phẩm.
<b>2/ Kĩ năng.</b>


- Nhận diện người kể chuyện trong tác phẩm văn học.


- Vận dụng hiểu biết về người kể chuyện để đọc – hiểu văn bản tự sự hiệu quả.
II/ CHUẨN BỊ :



- GV : Soạn giáo án , phiếu học tập
- HS : Trả lời câu hỏi sgk


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
<b>1/Ổn định lớp.</b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3/Bài mới. </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung</b>


Gọi hs đọc ví dụ ở SGK. Hs thảo luận
nhóm vào phiếu học tập


Sau 5p đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm khác nhận xét , bổ sung
N1 : Câu a


N2 : Câu b
N3 : Câu c
N4 : Câu d
Gv chốt ý


Qua ví dụ trên em hiểu thế nào là kể
chuyện theo ngôi thứ 3 ?


Hs : người kể giấu mặt nhưng có mặt ở


<i><b>mọi nơi</b></i>


Người kể này có vai trị gì ?


Hs : Dẫn dắt câu chuyện , giới thiệu
<i><b>nhân vật và tình huống , nhận xét đánh</b></i>
<i><b>giá các nhân vật</b></i>


<b>I/ Tìm hiểu chung </b>
<b>1/Ví dụ : SGK</b>


a. Kể về anh thanh niên , ông hoạ sĩ , cô
kỉ sư


- Sự việc : Giây phút chia tay


b. Người kể không phải là một trong ba
nhân vật mà giấu mặt , khơng có dại từ
nhận xưng → Ngôi thứ 3


c. Người kể nhận xét về anh thanh niên
và suy nghĩ của anh ta


d. Người kể thấy hết và biết tất cả mọi
việc , mọi hành động, tâm tư tình cảm
của các nhân vật


<b>2/ Vai trò của người kể chuyện.</b>
- Người kể chuyện theo ngôi thứ nhất:
thường là nhân vật của truyện hay


chứng kiến câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<b>Hoạt động 2: Luyện tập.</b>
Gọi hs đọc đoạn trích SGK


Trong đoạn trích trên ai là người kể
chuyện ?


Hs :


Kể theo ngơi này có ưu điểm và hạn chế
gì so với ngôi kể thứ 3 ?


Hs :


<b>Chọn 1 trong 3 nhân vật ở đoạn trích </b>
<b>mục I là người kể chuyện lại đoạn văn</b>
Hs : Làm vào giấy nháp


Sau đó gv gọi 2 em đọc, và nhận xét sự
thay đổi đã phù hợp chưa


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.</b>
Ghi lại hình dung của em về một người
kể chuyện trong một văn bản


- Vai trò của người kể chuyện: dẫn dắt
người đọc đi vào câu chuyện, kết nối
các sự việc, giúp người đọc hiểu về
nhân vật, đưa ra nhận xét, đánh giá về


những điều được kể.


II/ Luyện tập :
<b>1/ BT 1: SGK</b>


a. Người kể :Chú bé Hồng ,xưng “Tôi”
→ Ngôi thứ 1


- Ưu điểm : Thể hiện tinh tế diễn biến
tâm lí tình cảm trong tâm hồn của nhân
vật Tôi


- Hạn chế :


+ Văn bản đơn điệu một chiều


+ Không thể hiện được tâm lí tình cảm
của người mẹ


b. Chọn nhân vật chuyển ngôi kể


<b>4/ Củng cố.</b>


Vai trị của ngơi kể trong văn bản tự sự.
<b>5/ Dặn dò.</b>


- Nắm vững nội dung bài học.


- Chuẩn bị viết bài viết tập làm văn số 3”


<b>IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>Số tiết: 2 tiết </b>
Tiết 69,70


<i><b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3</b></i>
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>Giúp HS:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


Củng cố,vận dụng kiến thức về yếu tố nghị luận, miêu tả nội tâm , đối thoại, độc thoại, độc
thoại nội tâm trong văn tự sự


<b>2/ Kĩ năng.</b>


Kĩ năng kể chuyện, kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực hành viết văn
<b>3/ Thái độ.</b>


Kính trọng biết ơn mẹ, biết sửa chữa lỗi lầm khi phạm phải
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Soạn giáo án , ra đề


- HS : Giấy kiểm tra , ôn tập các dạng đề
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.



<b>1/Ổn định lớp.</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3/ Viết bài.</b>


 Hoạt động 1: Giáo viên nêu yêu cầu


- Đọc kĩ đề , lập dàn bài trước khi viết
- Thái độ nghiêm túc tự giác


- Vận dụng các kiến thức bài học vào bài viết
- Nộp bài theo bàn, đúng thời gian quy định
 Hoạt động 2: Làm bài


- Gv ghi đề bài lên bảng


- Đề bài: Kể lại một lần em mắc lỗi với mẹ
- Hs chép đề, làm bài


- Gv theo dõi, nhắc nhở học sinh
 Hoạt động 3: <i> <b>Thu bài</b></i>


- Học sinh nộp bài theo bàn


- Lớp trưởng thu bài, kiểm tra số lượng nộp cho giáo viên.
 Hoạt động 4: <i> <b>Hướng dẫn tự học</b> </i>


Tiếp tục tập viết đoạn văn tự sự có sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, nghị luận….
<b>4/Củng cố: GV nhận xét thái độ làm bài của học sinh</b>


<b>5/Dặn dị: - Ơn tập văn tự sự và các yếu tố trong văn tự sự</b>


- Soạn “Chiếc lược ngà”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<b>TUẦN 15</b>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Số tiết: 2 tiết</b>
Tiết 71


<i><b>CHIẾC LƯỢC NGÀ ( Trích)</b></i>


<i><b> Nguyễn Quang Sáng </b></i>


-I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: ( Tiết 1)
<b>Giúp HS:</b>


<b>1/ Kiến thức.</b>


- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một đoạn truyện Chiếc lược ngà.
- Tình cảm cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của chiến tranh.


- Sự sáng tạo trong nghệ thuật xây dựng tình huống truyện, miêu tả tâm lí nhân vật.
<b>2/ Kĩ năng.</b>


- Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại sang tác trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong một tác phẩm tự
sự để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.


<b>3/ Thái độ.</b>



Trân trọng tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất nước.
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Soạn giáo án , chân dung Nguyễn Quang Sáng
- HS : Tóm tắt tác phẩm


<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.</b>
<b>1/Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3/Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung</b>


Dựa vào chú thích ở SGK.Nêu một vài
nét về tác giả ?


Hs :


Truyện ngắn ra đời khi nào ?
Hs : 1966


Gv hướng dẫn cách đọc cho hs: Cần đọc
với giọng điệu của người dân Nam Bộ
Gọi 1-2 em đọc , gv nhận xét


Hs : Đọc



Yêu cầu hs tóm tắt văn bản
Hs : tóm tắt


Gv bổ sung , chốt ý cơ bản
<i><b>Anh Sáu gặp bé Thu</b></i>


<b>I/ Tìm hiểu chung. </b>
<b>1/ Tác giả , tác phẩm.</b>
<b>a/Tác giả : </b>


- Nguyễn Quang Sáng sinh 1932, quê ở
An Giang


- Năm 1954 bắt đầu viết văn


- Nhà văn quân đội trưởng thành trong
hai cuộc kháng chiến chống Pháp, Mĩ.
- Đề tài : cuộc sống , con người Nam Bộ
<b>b/Tác phẩm :</b>


- Được viết năm 1966


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<i><b>Những ngày anh Sáu ở nhà</b></i>
<i><b>Lúc anh Sáu ra đi</b></i>


<i><b>Anh Sáu làm lược , hi sinh</b></i>


Câu chuyện được xây dựng trong tình
huống nào ?



Hs :


- Hai cha con gặp nhau , sau 8 năm con
không nhận cha, đến khi nhận ra thì cha
phải lên đường


- Ở căn cứ người cha dồn tất cả tình yêu
thương vào cây lược, nhưng lại hi sinh
khi chưa kịp trao nó cho con gái


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản</b>


Khi về thăm nhà , tình cảm cuả ông Sáu
thể hiện như thế nào ?


Hs : Vui mừng vồ vập khi thấy con
<i><b> Tìm mọi cách để gần con</b></i>


GV: Sau đó tâm trạng của ơng như thế
nào khi bé Thu từ chối gọi ba.


HS: tìm mọi cách để được gần con.
Khi bé Thu gọi ba tình cảm thái độ của
ông Sáu ra sao ?


Hs: Xúc động không muốn xa con
Chia tay con trở lại căn cứ, ơng Sáu thể
hiện tình u con qua hành động gì ?
Hs : Làm chiếc lược cho con



Thái độ của ông Sáu khi làm việc ấy ?
Hs : Cẩn trọng , tỉ mỉ


Nhưng thật trớ trêu , chưa kịp trao quà
cho con gái , ông Sáu hi sinh. Trước giây
phút ra đi , ơng Sáu đã làm gì ?


Hs : Nhờ đồng đội trao lại cho con gái
<b>Gv cho hs thảo luận nhóm </b>


GV: Chi tiết chiếc lược ngà có ý nghĩa
<i><b>gì?</b></i>


HS: <i>Chiếc lược là một kỉ vật quý giá </i>
<i>thiêng liêng ,chứa đựng tình cảm sâu </i>
<i>nặng của người cha đối với con</i>
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.</b>
Đọc – nhớ những chi tiết nghệ thuật
trong đoạn trích.


<b>II/ Đọc – tìm hiểu văn bản</b>
<b>1/ Nội dung</b>


a/ Nỗi niềm của người cha.


- Lần đầu tiên gặp con: Thuyền cịn chưa
cập bến, ơng Sáu đã nhảy thót lên bờ, vừa
gọi vừa chìa tay đón con.


- Những ngày ở nhà: luôn quan tâm và


chờ đợi con gái gọi mình là ba.


- Khi con gọi “Ba”: Xúc động, hạnh phúc
không muốn rời


- Lúc trở lại chiến trường: tỉ mỉ làm chiếc
lược ngà một cách thận trọng.


- Khi hi sinh nhờ đồng đội trao lại lược
cho con gái


→ Tình cha con sâu nặng , thiêng liêng


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

Nhận xét về tình cảm ơng Sáu dành cho con.
<b>5/Dặn dị.</b>


- Tóm tắt tác phẩm, tiếp tục trả lời câu hỏi SGK
- Nắm tình huống truyện


- Tìm hiểu diễn biến tâm lí của bé Thu
<b>IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Số tiết: 2 tiết</b>
Tiết 72


<i><b>CHIẾC LƯỢC NGÀ </b>( Tiếp theo)</i>


<i><b> Nguyễn Quang Sáng </b></i>


-I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: ( Tiết 2)


<b>Giúp HS:</b>
<b>Nối tiếp tiết 1.</b>
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Soạn giáo án, bảng phụ.
- HS : Trả lời câu hỏi ở SGK


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
<b>1/Ổn định lớp.</b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3/Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


Hoạt động 1: Tiếp tục hướng dẫn tìm
<b>hiểu văn bản.</b>


Tâm lí của bé Thu được diễn biến qua
những tình huống nào ?


Hs :


<b>Sau 8 năm xa cách anh Sáu ước mong </b>
<b>được con gái chạy tới ơm chầm lấy </b>
<b>mình . Nhưng đáp lại sự mong đợi đó, </b>
bé Thu đã có thái độ như thế nào ?
Hs :



Trong 3 ngày ở nhà anh ln tìm cách
gần gũi con , cịn bé Thu thì sao ?
Hs :


Khi bị ba đánh bé Thu đã làm gì ?
Hs :


Nhận xét thái độ của bé Thu từ các chi
tiết đó ?


Hs :


Thái độ và hành động đó chứng tỏ bé
Thu là đứa trẻ như thế nào ?


Hs : ương ngạnh , kiên quyết


Theo em sự ương ngạnh đó có đáng trách
khơng ? Vì sao ?


Hs : Tự bộc lộ


<i><b>GV : Khơng , vì sự ương ngạnh đó rất </b></i>
<i><b>tự nhiên khi em thấy người ba này </b></i>
<i><b>không giống với người ba em đã thấy </b></i>
<i><b>trong ảnh </b></i>


<b>II/ Đọc – tìm hiểu văn bản.</b>



<b>b/ Diễn biến tâm lí tình cảm cuả bé Thu</b>
* Trước khi nhận cha.


- Hốt hoảng , mặt tái đi, vụt chạy , kêu
thét lên


- Từ chối sự quan tâm, chăm sóc của ông
Sáu vì nghĩ rằng ông không phải là cha
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<i><b>Thật bất ngờ, giây phút anh Sáu lên </b></i>
<i><b>đường cũng là giây phút bé Thu nhận </b></i>
<i><b>ra cha. Thái độ của của bé Thu thay đổi </b></i>
như thế nào ?


Hs :


Những hành động trên thể hiện điều gì
trong tình cảm của bé Thu ?


Hs : Tình cảm bị dồn nén , vỡ tung ra
<i><b>hối hả , cuống quýt</b></i>


Vì sao bé Thu lại nhận cha ?
Hs : Hiểu rỏ vết thẹo trên má


Qua phân tích hãy nhận xét về tình cảm
của bé Thu ?


Hs :



Qua đây chứng tỏ tác giả là người như
thế nào ?


Hs : Am hiểu tâm lí trẻ em


GV: Tổng kết những thành cơng về nghệ
thuật của văn bản ?


Hs :


+ Xây dựng tình huống truyện bất ngờ
mà hợp lí


+ Cốt truyện chặt chẽ
+ Miêu tả tâm lí đặc sắc


GV: Người kể chuyện trong văn bản này
là ai ? Ngôi thứ mấy ?


Hs : Bác Ba , ngơi thứ 1


Nhân vật chính thể hiện chủ đề là ai ?
Hs : Anh Sáu , bé Thu


Vậy điểm nhìn của người kể chuyện có
tác dụng gì ?


Hs : bạn của anh Sáu , gần gũi , hiểu
<i><b>ASáu , chứng kiến cảnh 2 cha con gặp </b></i>


<i><b>nhau , câu chuyện khách quan , nhiều </b></i>
<i><b>chiều hơn</b></i>


GV: Đây cũng là một sáng tạo của tác
giả


Nhắc lại chủ đề văn bản ?
Hs : Nêu ở bảng phụ
Hs :


GV nhận xét , chốt ý:


<i><b>Chiếc lược là một kỉ vật quý giá thiêng </b></i>
<i><b>liêng ,chứa đựng tình cảm sâu nặng </b></i>
<i><b>của người cha đối với con</b></i>


<i><b>- Gợi cho người đọc thấm thía những </b></i>
<i><b>nỗi mất mát đau thương do chiến tranh</b></i>


* Khi nhận cha: tình cảm được thể hiện
qua lời nói và hành động.


- Kêu thét lên : Ba


- Vừa kêu vừa chạy xô tới , ôm chặt lấy
cổ ba


- Hôn ba cùng khắp : tóc, cổ, vai, cả vết
thẹo.



- Giang hai tay, hai chân câu chặt , không
chịu cho ba đi…


→ Mạnh mẽ nhưng cũng thật dứt khốt ,
rạch rịi, cứng cỏi đến mức ương ngạnh
song vẫn là đứa trẻ hồn nhiên ngây thơ
<b>2/ Nghệ thuật.</b>


- Tạo tình huống truyện éo le.
- Cốt truyện mang yếu tố bất ngờ.
- Lựa chọn ngôi kể phù hợp.


<b>3/ Ý nghĩa.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<i><b>gây ra</b></i>


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học.</b>
Cảm nhận về tình cảm cha con của ơng
Sáu và bé Thu.


<b>4/ Củng cố.</b>


- Chi tiết nào trong văn bản gây cho em ấn tượng nhất ?Vì sao ?
- Cảm nghĩ của em về câu chuyện trên ?


<b>5/ Dặn dị.</b>


- Nắm tính cách, tình cảm của hai nhân vật chính.


- Nắm nội dung, nghệ thuật, làm BT1, 2 ở phần luyện tập.


- Soạn “Ôn tập Tiếng Việt” vào vở bài tập


<b>IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>
<b>Số tiết: 1 tiết</b>
Tiết 73


<i><b>ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT</b></i>


I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
<b>Giúp HS:</b>


<b>1/ Kiến thức.</b>


- Các phương châm hội thoại.
- Xưng hô trong hội thoại.


- Lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.
<b>2/ Kĩ năng.</b>


Khái quát một số kiến thức tiếng Việt đã học về phương châm hội thoại, xưng hô trong hội
thoại, lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp.


<b>3/ Thái độ.</b>


Tích cực trong học tập, chuẩn bị cho bài kiểm tra sắp tới.
II/ CHUẨN BỊ :



- GV : Soạn giáo án, bảng phụ
- HS : Ôn tập, soạn bài ở nhà


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
<b>1/Ổn định lớp.</b>


<b>2/Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3/Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức.
Chúng ta đã học những phương châm hội
thoại nào ?


HS lần lượt phát biểu
GV: nhận xét.


Gv cho hs thảo luận mục 3.Vì sao trong
<i><b>Tiếng Việt , khi giao tiếp , người nói </b></i>
<i><b>phải hết sức chú ý lựa chon từ ngữ </b></i>
<i><b>xưng hô ?</b></i>


Hs : Thảo luận theo bàn, sau 3p đại diện
các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung
GV: Trong Tiếng Việt, khi giao tiếp cần
lựa chọn vì từ ngữ xưng hơ của Tiếng
Việt mang sắc thái biểu cảm khác nhau
(Kính trọng suồng sã , thân mật.. )



Cách dẫn trực tiếp và gián tiếp có gì khác


<b>I/ Hệ thống hóa kiến thức.</b>


<b>1/ Các phương châm (p/c) hội thoại.</b>
Các phương châm hội thoại
P/ c


về
lượng


P/c về


chất P/c Quan
hệ


P/c
cách
thức


p/c
lịch
sự
<b>2/ Xưng hô trong hội thoại.</b>


- Từ ngữ xưng hô : Tơi, anh, em, hắn,
chúng mình, chúng nó…


- Cách dùng từ : Căn cứ vào đối tượng và
tình huống giao tiếp



</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

nhau ?


HS phát biểu.


<b>Hoạt động 2: Luyện tập.</b>


Hãy kể một tình huống giao tiếp có vi
phậm phương châm hội thoại ?


Hs :


Gv lấy ví dụ, yêu cầu hs phân tích
Hs : Vi phạm p/c quan hệ


Em hiểu phương châm“ Xưng khiêm ,
<i><b>hô tôn ” là như thế nào ?</b></i>


Hs :


Gv cho hs làm BTở SGK.Chuyển lời đối
thoại thành lời dẫn trực tiếp


Hs : Làm , đọc bài
Cả lớp nhận xét


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học.</b>
Xem lai các nội dung đã học.


- Trực tiếp : Nhắc lại ngun văn lơì nói ý


nghĩ, đặt trong dấu ngoặc kép


- Gián tiếp : Thuật lại lời nói có điều
chỉnh, không đặt trong dấu ngoặc kép
<b>II/ Luyện tập.</b>


<b>1/ Bài tập ( I. 2): (SGK - T. 190) </b>
Thầy địa lí : Thế nào là rừng sâu ?
Hs : Là rừng có nhiều sâu ạ !


→ Vi phạm phương châm quan hệ
<b>2/ Bài tập ( II. 2): (SGK - T. 190) </b>
“Xưng khiêm hô tôn” : Khi xưng hơ
người nói tự xưng mình một cách khiêm
tốn và gọi người đối thoại một cách tơn
kính


<b>VD : Chị Dậu – Cai lệ</b>


<i><b>Cháu van ông ! Nhà cháu vừa mới tỉnh </b></i>
<i><b>được một lúc . Ông tha cho !</b></i>


<b>3/ Bài tập ( III. 2): (SGK - T. 190) </b>
- Tôi – nhà vua


- Tiên sinh nghĩ như thế nào Nhà vua
bèn hỏi Nguyễn Thiếp


- Chúa công → vua Quang Trung
→ Có thể thêm bớt từ trong các câu đối


thoại


<b>4/ Củng cố.</b>


Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm, kiến thức lí thuyết
<b>5/ Dặn dị.</b>


- Nắm chắc các kiến thức vừa ơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<b>TUẦN 15</b>


<b> </b> <b> Ngày soạn:</b>
<b> </b> <b> Ngày kiểm tra:</b>
<b> </b> <b> Số tiết: 1 tiết</b>
Tiết 74


<i><b>KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b></i>
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>Giúp HS:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


Củng cố, khắc sâu và tự kiểm tra kiến thức Tiếng Việt đã học.
<b>2/ Kĩ năng.</b>


Rèn kĩ năng làm bài thi trắc nghiệm, vận dụng kiến thức vào làm bài tập.
<b>3/ Thái độ. </b>


Ý thức nghiêm túc, tích cực, tự giác trong kiểm tra.
II/ CHUẨN BỊ :



- GV : Giáo án, photo đề kiểm tra
- HS : Ôn tập bài ở nhà


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
<b>1/Ổn định lớp.</b>


2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Kiểm tra.


 Hoạt động 1 : GV nêu yêu cầu


- Đọc kĩ đề bài, làm bài nghiêm túc
- Không trao đổi, quay cóp


- Nộp bài theo bàn đúng thời gian quy định
 Hoạt động 2 Học sinh làm bài


- Lớp trưởng phát bài cho các bạn
- Hs làm bài


- GV theo dõi, nhắc nhở học sinh vi phạm
 Hoạt động 3 Thu bài


<b> - HS nộp bài ra đầu bàn</b>


- Lớp trưởng thu bài, kiểm tra số lượng nộp cho GV
 Hoạt động 4 Hướng dẫn tự học.


Xem lại tất cả các nội dung đã học phần Tiếng Việt.


4/ Củng cố : Gv nhận xét thái độ làm bài của hs


5/ Dặn dị : Ơn tập lại phần TV


Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết : Thơ, truyện hiện đại
<b>IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<b> </b> <b>Ngày kiểm tra:</b>
<b> </b> <b>Số tiết: 1 tiết</b>
Tiết 75


<i><b>KIỂM TRA THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI</b></i>
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>Giúp HS: </b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


Củng cố, khắc sâu kiến thức và tự kiểm tra kiến thức đã học về thơ , truyện hiện đại đã học
trong chương trình.


<b>2/ Kĩ năng.</b>


Làm bài trắc nghiệm, kĩ năng tóm tắt văn bản, phân tích nhân vật.
<b>3/ Thái độ.</b>


Có ý thức tự giác, tích cực trong kiểm tra thi cử
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Giáo án, đề kiểm tra
- HS : Ôn tập bài ở nhà



III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨ CÁC HOẠT ĐỘNG.
<b>1/Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3/ Kiểm tra.</b>


 Hoạt động 1 : GV nêu yêu cầu
- Đọc kĩ đề bài
- Hạn chế tẩy xoá


- Làm bài nghiêm túc , khơng quay cóp
- Nộp bài theo bàn , đúng thời gian
 Hoạt động 2 : Hs làm bài


- Lớp trưởng phát bài cho hs
- Hs làm bài


- Gv theo dõi , nhắc nhở hs
 Hoạt động 3: Thu bài


- Hs nộp bài ra đầu bàn


- Lớp trưởng thu bài, kiểm tra số lượng nộp cho gv


 Hoạt động 4: <b> Hướng dẫn tự học.</b>


Xem lại tất cả các bài thơ hiện đại đã học.
4/ Củng cố.



Giáo viên nhận xét thái độ làm bài của học sinh.
5/ Dặn dị.


- Ơn lại các kiến thức đã học
- Soạn “Cố hương”


<b>IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM</b>


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<b> </b> <b> Ngày kiểm tra:</b>
<b> </b> <b> Số tiết: 3 tiết</b>
<b>Tiết 76 :</b>


<i><b>CỐ HƯƠNG </b></i>
<i><b> Lỗ Tấn </b></i>
-I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: ( Tiết 1)


<b>Giúp HS:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


- Những đóng góp của Lỗ Tấn và tác phẩm của ông.


- Hiểu, cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
- Màu sắc trữ tình đậm đà trong tác phẩm.


- Những sang tạo về nghệ thuật của nhà văn Lỗ tấn trong truyện Cố Hương.
2/ Kĩ năng.


- Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài.



- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự
để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.


- Kể và tóm tắt được truyện.


- Nhận ra được sự ảnh hưởng của môi trường xã hội đối với đời sống con người.
<b>3/ Thái độ</b>


Tình u q hương, gắn bó với nơi chon rau cắt rốn của mình
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Giáo án , bảng phụ , sách bài giảng VH Trung Quốc
- HS : Đọc và tóm tắt văn bản


III/ TIẾN TRÌNHTỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
<b>1/ Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3/ Bài mới. </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung</b>


Dựa váo chú thích SGK. Nêu vài nét về
tác giả ? Tác phẩm ?


Hs :



Gv giới thiệu chân dung của Lỗ Tấn :
<i><b>Lỗ Tấn sống ở thời đại nước Trung </b></i>
<i><b>Hoa có nhiều biến động , ông đã trải </b></i>
<i><b>qua 2 cuộc Cách Mạng dân chủ tư sản </b></i>
<i><b>kiểu cũ và kiểu mới . Điều này thể hiện </b></i>
<i><b>rất rảytong quá trình sang tác và tư </b></i>
<i><b>tưởng của ông</b></i>


Gv gọi hs lần lượt đọc hết văn bản
Nhận xét cách đọc và sửa sai
Hs : đọc


Tóm tắt ngắn gọn văn bản“Cố hương”
Gọi hs đọc chú thích SGK


Hs : đọc


Gv giải thích thêm chú thích 6,9


<b>I/ Tìm hiểu chung.</b>
<b>1/ Tác giả, tác phẩm :</b>
<b>a/Tác giả.</b>


- Lỗ Tấn (1881-1936)


- Là nhà văn Trung Quốc nổi tiếng
- Lập thân: từng trải qua nhiều nghề:
Hàng hải, điạ chất, y họ , văn học.
- Để lại cho đời nhiều tác phẩm đồ sộ
và đa dạng.



<b>b/ Tác phẩm :</b>


Là một trong những truyện ngắn tiêu
biểu nhất của tập “Gào thét”


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<b>Hoạt động 2: tìm hiểu văn bản.</b>


GV: gọi HS xác định nhân vật trung tâm,
nhân vật ching1 trong văn bản,


HS: Tôi ( trung tâm), Nhuận Thổ ( nhân
vật chính)


GV: Nhuận Thổ là nhân vật chính trong
tác phẩm. Tác giả đã đề cập đến nhân vật
này qua hai hình ảnh, một Nhuận Thổ
trong kí ức, một Nhuận Thổ trong hiện
tại.


GV: Vậy em hãy tìm những hình ảnh thể
hiện về cuộc sống của nhân vật này theo
hai thời điểm khác nhau ( quá khư, hiện
tại).


HS: phát biểu: Trong quá khứ hồn nhiên,
trong sang. Hiện tại thì nghèo khổ, vất
vả, tội nghiệp.


GV: Sự thay đổi trong cuộc sống của


nhân vật phản ánh điều gì?


HS: Sự thay đổi của xã hội Trung Quốc.
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.</b>
Đọc – nhớ một số đoạn truyện miêu tả,
biểu cảm tiêu biểu trong truyện.


<b>II/ Đọc – tìm hiểu văn bản.</b>
<b>1/ Nội dung.</b>


<b>a/ Nhân vật Nhuận Thổ.</b>
<b>* Trong q khứ.</b>


- Hình dáng: Khn mặt trịn trĩnh
nước da bánh mật, đội mũ lơng chiên
cổ đeo vòng bạc bàn tay hồng hào,
lanh lẹn mập mạp.


- Động tác tự nhiên, nhanh nhẹn
- Thái độ thân mật, chân tình, cởi mở.
- Tính cách Thông minh thật thà
<b>* Hiện tại.</b>


- Cao gấp 2 trước


- Da vàng sạm , có vết răn , mi mắt
viền đỏ


- Đội mũ rách tươm



- Bàn tay thô kệc nặng nề, nứt nẻ
- Rụt rè, gượng ép, khúm núm.
- Cung kính , nể trọng , khách sáo
- Thật thà, đần độn


 Phản ánh hiện thực vì sự thay đổi
của xã hội Trung Quốc


4/ Củng cố.


Hình ảnh Nhuận Thổ trong quá khứ và ở hiện tại.
5/ Dặn dị.


- Tóm tắt, nắm nội dung bài học.
- Soạn tiếp : Phân tích nhân vật Tơi.
- Tìm hiểu tư tưởng chủ đề của tác phẩm .
<b>IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

<b> Ngày soạn:</b>
<b> Ngày kiểm tra:</b>
<b> Số tiết: 3 tiết</b>
<b>Tiết 77</b>


<i><b>CỐ HƯƠNG (Tiếp theo)</b></i>


<i><b> Lỗ Tấn </b></i>
-I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: ( Tiết 2)


<b>Nối tiệp tiết 1.</b>
II/ CHUẨN BỊ :



- GV : Soạn giáo án.


- HS : Theo yêu cầu của gv ở tiết 76


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
<b>1/ Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
<b> Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu văn bản</b>


GV : <i>Nhân vật “Tơi” có thể lấy ngun </i>
<i>mẫu từ Lỗ Tấn. Nhung khơng hồn tồn </i>
<i>là tác giả vì có một số chi tiết khác với </i>
<i>thực tế. Trong 20 năm tác giả đã từng về</i>
<i>quê vài lần , người dạy tôi bẫy chim là </i>
<i>bố Nhuận Thổ chứ không phải là Nhuận </i>
<i>Thổ. Vì vậy khơng nên đồng nhất tác giả </i>
<i>với nhân vật tơi. Đây cũng khơng phải là</i>
<i>hồi kí mà truyện ngắn có yếu tố hồi kí</i>
Nhân vật “Tơi ” trở về quê trong hoàn
cảnh nào ?


Hs :


Cảm xúc trở về sau 20 năm là gì ?


Hs :


<i><b>Nguyễn Du từng nói :</b></i>


<i><b>Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ . </b></i>
câu này rất đúng với nhân vật Tơi . Vì
sao vậy ?


Hs : Mục đích chuyến về quê là để từ
giã lần cuối cùng


Khi nhắc đến nhân vật Nhuận Thổ thì
nhân vật Tơi có tâm trạng như thế nào?
Hs :


Hãy lí giải tâm trạng trên ?


Hs : Vẻ đẹp quê hương được tìm thấy
trong tuổi thơ trong trẻo, hồn nhiên , ấm
áp tình người


Trước lúc gặp Nhuận Thổ nhân vật Tơi


<b>II/ Đọc – tìm hiểu văn bản.</b>
<b>1/ Nội dung.</b>


<b>b/ Nhân vật “Tôi” :</b>


* Trên đường về quê :



- Hoàn cảnh : Sau 20 năm xa cách vào
một đêm mùa đơng


- Làng xóm tiêu điều, hoang vắng
khơng đẹp như xưa


→ Trong lịng phảng phất nỗi buồn se
sắt , hụt hẫng , thương cảm và không
nén được sự thất vọng.


* Những ngày ở quê :
- Bàn với mẹ về việc dọn nhà


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

đã gặp ai ?
Hs :


Đứng trước hồn cảnh của Nhuận Thổ
tơi đã làm gì ?


Hs :


Cuộc gặp gỡ với Thím Hai Dương,
Nhuận Thổ đã để lại cho tôi tâm trạng ,
cảm xúc gì ?


Hs :


Nhân vật Tơi rời q trong cảm giác như
thế nào ?



Hs :


Trong cảm giác đó nhân vật Tơi đã suy
nghĩ những gì ?


Hs :


<b>HS thảo luận </b>


<i><b>Những suy nghĩ trên của nhân vật Tơi </b></i>
<i><b>có ý nghĩa gì ?</b></i>


HS: các nhóm trình bày


HS: Suy nghĩ mang tính chất triết lí sâu
sắc. Đó là những biểu hiện khác nhau
của tình yêu quê hương sâu đậm: hy
vọng một ngày mai tươi sáng hơn
Gv nhận xét , bổ sung


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học.</b>
Tiếp tục đọc – nhớ một số đoạn truyện
miêu tả, biểu cảm tiêu biểu trong truyện


tìm ra được vẻ đẹp của quê hương
- Gặp thím Hai Dương: khoảng 50 tuổi,
gị má nhơ ra chua ngoa , đanh đá , trơ
trẽn → để lại ấn tượng không mấy đẹp
đẽ, cố hương điêu tàn, sa sút



- Gặp Nhuận Thổ , buồn vì 2 người
khơng cịn thân thiết như xưa nữa, đã có
bức tường ngăn cách, buồn cho hoàn
cảnh của anh ta


→ Nhân vật “Tơi ”buồn hơn đau xót
hơn, cơ đơn hơn vì sự thay đổi của cố
hương nhất là con người.


<b>* Trên đường rời q :</b>


- Lịng khơng chút lưu luyến , cảm thấy
vô cùng lẻ loi ngột ngạt


- Suy nghĩ về Hoàng và Thuỷ sinh, hy
vọng thế hệ tương lai sẽ tốt đẹp hơn,
khơng cịn đói nghèo, ngăn cách bởi lễ
giáo phong kiến


- Suy nghĩ về con đường:Con đường tự
do hạnh phúc mà chính con người phải
tự xây dựng nên chứ khơng có sẵn
→ Suy nghĩ mang tính chất triết lí sâu
sắc. Đó là những biểu hiện khác nhau
của tình yêu quê hương sâu đậm: hy
vọng một ngày mai tươi sáng hơn
<b>4/ Củng cố : </b>


Nêu diến biến tâm lí của nhân vật Tơi ?
<b>5/ Dặn dị : </b>



- Nắm diễn biến tâm lí nhân vật Tơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

<b>TUẦN 16</b>


<b> Ngày soạn:</b>
<b> Ngày kiểm tra:</b>
<b> Số tiết: 3 tiết</b>
Tiết 78


<i><b>CỐ HƯƠNG (Tiếp theo)</b></i>


<i><b> - Lỗ Tấn - </b></i>
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: ( Tiết 3)


<b>Nối tiếp tiết 1.</b>
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Soạn giáo án.


- HS : Tiếp tục soạn theo câu hỏi SGK.


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
<b>1/ Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3/ Bài mới. </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ</b> <b>PHẦN GHI BẢNG</b>



Hoạt động 1: Tiếp tục tìm hiểu văn
<b>bản</b>


Theo em thành cơng nghệ thuật của văn
bản này là gì ?


Hs: thảo luận nhóm.


Nêu và nhận xét hình ảnh nào trong văn
bản mang tính biểu tượng, nghệ thuật
cao ?


Hs :con đường, cố hương


Giá trị tố cáo của văn bản thể hiện ở đâu
Hs : Sự thay đổi cảnh vật và con người
Gv gọi hs đọc ghi nhớ ở SGK


Hs : Tham khảo thêm ghi nhớ SGK
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học.</b>
Tiếp tục đọc – nhớ một số đoạn truyện
miêu tả, biểu cảm tiêu biểu trong truyện


<b>II/ Đọc – tìm hiểu văn bản.</b>
<b>1/ Nghệ thuật.</b>


- Kết hợp nhuần nhuyễn các phương thức biểu đạt: Tự
sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận.


- Xây dựng hình ảnh mang ý nghĩa biểu tượng.



- Kết hợp giữa kể với tả, biểu cảm và lập luận làm cho
câu chuyện sinh động, giàu cảm xúc, sâu sắc.


<b>2/ Ý nghĩa.</b>


Cố hương là nhận thức về thức tại và là mong ước đấy
trách nhiệm của Lỗ Tấn về một đất nước Trung Quốc
đẹp đẽ trong tương lai.


<b>4/ Củng cố : - Gọi hs nhắc lại giá trị nghệ thuật của tác phẩm</b>
- Nêu suy nghĩ về hình ảnh con đường


<b>5/ Dặn dò : - Nắm nội dung , nghệ thuật của văn bản</b>


- Soạn “Ôn tập tập làm văn” Câu 1 đến câu 6 ở SGK.
<b>IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<b> Ngày soạn:</b>
<b> Ngày dạy:</b>
<b> Số tiết: 2 tiết</b>
Tiết 79


<i><b>ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN </b></i>
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>Giúp HS:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


- Khái niệm văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.



- Sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản thuyết minh, văn bản tự sự.
- Hệ thống văn bản thuộc kiểu văn bản thuyết minh và tự sự đã học.


<b>2/ Kĩ năng.</b>


- Tạo lập văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.


- Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu văn bản thuyết minh và văn bản tự sự.
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Soạn giáo án , bảng phụ
- HS : Ôn tập , soạn bài ở nhà


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
<b>1/ Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3/ Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức.</b>
Phần TLV trong chương trình ngữ văn 9
có những nội dung chính nào ?


Hs: văn thuyết minh , văn tự sự


So với lớp 8, văn thuyết minh của lớp 9
có gì mới ?



Hs : tìm hiểu vai trò của các biện pháp
nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong văn
thuyết minh


Trong văn thuyết minh các yếu tố nghệ
thuật có vai trị gì ?


Hs :


Gv cho hs thảo luận nhóm câu hỏi số 3
ở SGK. Sau 5p đại diện các nhóm trình
bày


GV chốt ý bằng bảng phụ


Chúng ta đã học những nội dung gì của
văn bản tự sự ?


I/ Hệ thống hóa kiến thức.
<i><b>1/Văn thuyết minh.</b></i>


- Kết hợp giữa văn bản thuyết minh
với các biện pháp nghệ thuật, các yếu
tố miêu tả.


- Các yếu tố nghệ thuật đã làm cho bài
văn sinh động và giàu tính biểu cảm
hơn



Miêu tả trong
TM là yếu tố phụ
- Ít liên tưởng ,
so sánh


Miêu tả là yếu tố
chính trong văn
miêu tả


- Liên tưởng so
sánh đa nghĩa
Tự sự trong TM


Là yếu tố phụ ,
kể tóm tắt khái
quát


Văn tự sự : yếu
tố chính , kể diễn
biến cụ thể
<i><b>2/ Văn tự sự.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

Hs :


Vai trò của miêu tả nội tâm, nghị luận
trong văn bản tự sự là gì ?


Hs :


Thế nào là đối thoại , độc thoại , độc


thoại nội tâm trong văn bản tự sự ?
Hs :


Vai trị của các hình thức này trong văn
bản tự sự là gì ?


Hs :


Trong văn bản tự sự có những ngơi kể
nào ? Tác dụng ?


Hs :


<b>Hoạt động 2 : Luyện tập.</b>


Tìm hiểu đoạn văn có yếu tố miêu tả nội
tâm, nghị luận, biểu cảm ?


Hs :


Lấy ví dụ đối thoại , độc thoại trong các
văn bản đã học ?


Hs :


Trong các văn bản tự sự hiện đại,văn
bản nào kể theo ngôi thứ nhất,thứ ba ?
Hs : Ngôi 1 : Chiếc lược ngà


Ngôi 3 : Làng, lặng lẽ Sapa


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.</b>
Vận dụng kiến phần tập làm văn, tiết
Việt để đọc – hiểu một đoạn văn bản tự
sự theo đặc trưng thể loại tự sự.


miêu tả nội tâm và nghị luận


+ Miêu tả nội tâm : Tái hiện cảm xúc
nhân vật làm cho nhân vật sinh động
hơn


+ Nghị luận : Làm cho câu chuyện
thêm phần triết lí


- Đối thoại , độc thoại , độc thoại nội
tâm trong văn bản tự sự , có tác dụng
khắc hoạ rỏ hơn nhân vậ


- Người kể chuyện :


+ Ngôi thứ 1 : Thể hiện rỏ diễn biến
tâm lí tình cảm của người kể chuyện
+ Ngôi thứ 3 : Thể hiện được mọi suy
nghĩ, hành động của các nhân vật
II/ Luyện tập.


1/ BT1: Tìm đoạn văn có yếu tố miêu
tả nội tâm, nghị luận, biểu cảm.


+ Biểu cảm : Kiều ở lầu Ngưng Bích


+ Miêu tả nội tâm : Dứt lời …nhờ mấy
làng ( Làng )


+ Nghị luận : nhưng bây giờ… thành
đường thôi ( Cố hương )


2/ BT2: Ngôi kể trong các văn bản hiện
đại


Ngôi 1 : Chiếc lược ngà
Ngôi 3 : Làng, lặng lẽ Sapa


<b>4/ Củng cố : </b>


- Yêu cầu hs nhắc lại tất cả các kiến thức vừa ôn


- Học lại văn bản tự sự , thuyết minh nhưng với nội dung mới, cao , có nhiều trong các văn bản
đã học


<b>5/ Dặn dị :</b>


- Ơn tập các kiến thức vừa ơn


- Soạn câu hỏi cho bài ôn tập trang 220
<b>IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

<b> Ngày soạn:</b>
<b> Ngày dạy:</b>
<b> Số tiết: 2 tiết</b>
Tiết 80



<i><b>ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN ( Tiếp theo )</b></i>
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: ( Tiết 2)


<b>Nối tiếp tiết 2.</b>
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Soạn giáo án , bảng phụ
- HS : Trả lời câu hỏi ở SGK


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
<b>1/Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ. </b>
<b>3/ Bài mới.</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến
<b>thức.</b>


Các nội dung đã học về văn tự sự có gì
khác so với lớp 6,7,8 ?


Hs :


Vì sao trong văn bản có đủ các yếu tố
miêu tả , biểu cảm , nghị luận mà vẫn
gọi là văn bản tự sự ?



Hs :


Theo em có văn bản nào chỉ duy nhất
một phương thức biểu đạt không ?
Hs : Không


Cho hs thảo luận 4 nhóm câu hỏi số 9
<b>SGK</b>


Sau 5p đại diện các nhóm lên trình bày
gv nhận xét đưa ra đáp án , ha chép
vào vỡ


Căn cứ bảng trên,hãy rút ra nhận xét ?
Hs : Chỉ có văn bản điều hành là


<b>I/ Hệ thống hóa kiến thức.</b>


1/ Điểm mới của văn bản tự sự trong
<b>nội dung chương trình ngữ văn 9 so </b>
<b>với 6,7,8</b>


- Kiến thức nâng cao : Tự sự kết hợp với
miêu tả , biểu cảm ,nghị luạn có miêu tả
nội tâm, đối thoại , độc thoại, độc thoại
nội tâm


- Kĩ năng nâng cao : Viết văn bản tự sự
kết hợp nhiều phương thức biểu đạt,
nhiều yếu tố bổ trợ, đi sâu vào nội tâm


con người


- Trong văn bản tự sự các yếu tố miêu tả,
biểu cảm , nghị luận chỉ là yếu tố bổ trợ
làm nổi bật yếu tố chính là tự sự


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

<i><b>khơng kết hợp các yếu tố khác , các </b></i>
<i><b>văn bản cịn lại kết hợp 3,4 yếu tố</b></i>
Yếu tố nào có mặt nhiều nhất trong các
văn bản ? Theo em vì sao ?


Hs : Miêu tả làm rỏ hơn về đối tượng
<i><b>của văn bản</b></i>


Vì sao một số tác phẩm tự sự không
theo bố cục 3 phần mà bài văn của hs
lại phải có 3 phần ?


Hs : Vì hs đang rèn luyện theo chuẩn
mực cho thành thạo


<i><b>Gv : đó là yêu cầu cơ bản , hs phải </b></i>
<i><b>rèn luyện khi nào trưởng thành có </b></i>
<i><b>thể phá cách</b></i>


Gv yêu cầu hs trình bày câu số 11 ở
SGK.


Hs trình bày nhận xét bổ sung



<i><b>Gv phân tích một vài ví dụ tiêu biểu</b></i>
Vậy kiến thức TV, giảng văn có tác
dụng gì trong khi làm bài TLV ?
Hs :


Gv : Tóm lại , các phân mơn trong
<i><b>mơn NV có tác động bổ trợ qua lại. vì</b></i>
<i><b>vậy muốn học tốt NV cần học đều cả </b></i>
<i><b>3 phân môn</b></i>


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học.</b>
Tập xây dựng các dạng đề bài và tập
viết các đoạn văn thuyết minh có sử
dụng các yếu tố kết hợp.


STT


Kiểu VB
chính


Các yếu tố kết hợp


TS M. Tả NL BC


1 T. Sự + + +


2 M.Tả + +


3 N.Luận + + +



4 B.Cảm + + +


5 TM + +


6 ĐH


3/ Tính tích hợp trong phân mơn tập
<b>làm văn và giảng văn</b>


- Các kiến thức kĩ năng và tập làm văn
đã soi sáng rất nhiều trong việc tìm hiểu
các văn bản tự sự


<b>VD : + Miêu tả nội tâm , độc thoại , đối </b>
thoại trong “TKiều” , “Làng”


+ Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm,
nghị luận trong “Cố hương”


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

<b>4/ Củng cố.</b>


Nhắc lại một vài nội dung đã học.
<b>5/ Dặn dò.</b>


- Xem lại các nội dung đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<b>TUẦN 17</b>


<b> Ngày soạn:</b>
<b> Ngày trả:</b>


<b> Số tiết : 1 tiết</b>
Tiết 81


<i><b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3</b></i>
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


Giúp HS:
<b>1/ Kiến thức.</b>


Củng cố kiến thức về viết bài tự sự có kết hợp các yếu tố : Miêu tả , nghị luận , đối thoại độc
thoại…


<b>2/ Kĩ năng.</b>


Tìm hiểu đề, tìm ý, kết hợp các yếu tố trong văn bản tự sự, nhận ra sự thiếu sót trong kiến thức
để kịp thời bổ sung


<b>3/ Thái độ.</b>


Ý thức tự học chuẩn bị thi HKI
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Giáo án , chấm bài hs, bảng sữa lỗi
- HS : Ơn tập phần TLV


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
<b>1/ Ổn định lớp.</b>


<b>2/ Kiểm tra bài cũ.</b>
<b>3/ Bài mới.</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Trả bài</b>


Gv yêu cầu hs nhắc lại đề bài
Hs :


Để làm tốt bài văn trên chúng ta sẽ
xác định những yếu tố nào về thể loại
?


Hs :


Gv cho hs thảo luận nhóm : Xây dựng
dàn ý cho đề bài trên ?


Sau 5p hs trình bày , bổ sung


Gv nhận xét , xây dựng hoàn chỉnh đề
cương


<b>Hoạt động 2: Nhận xét</b>


Gv nhận xét ưu điểm , hạn chế trong


<b>I/ Trả bài.</b>


<b>1/ Xác định yêu cầu của đề bài</b>
<b>Đề : Kể lại một lần em mắc lỗi với mẹ</b>


- Thể loại : Tự sự kết hợp miêu tả, nghị
luận , đối thoại , độc thoại


- Nội dung :


a. Mở bài: Giới thiệu chung về câu
chuyện sẽ kể


b. Thân bài:


- Thời gian , địa điểm xảy ra câu chuyện
- Diễn biến câu chuyện , thái độ , suy nghĩ
, tình cảm của em trước , trong , sau khi
xảy ra câu chuyện


- Tình cảm thái độ của mẹ
- Bài học rút ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

bài làm của hs
<b>* Ưu điểm :</b>


- Đa số xác định đúng yêu cầu của
đề


- Hầu hết biết vận dụng kiến thức
đã học vào viết bài văn tự sự
- Lỗi chính tả được cải thiện
- Nhiều bài viết thể hiện nội tâm
sâu sắc, chân thực , cảm động
- Nhìn chung điểm cao hơn các bài


trước


- Một vài hs chưa thể hiện yếu tố
nghị luận hoặc nghị luận còn đơn
giản , chưa khai thác diễn biến nội
tâm


- Một số hs chưa nắm vững cách
trình bày đối thoại , độc thoại
- Vẫn cịn lỗi chính tả


Lớp G K TB Y


9A
9B


<b>Hoạt động 3: Sữa lỗi.</b>


Gv yêu cầu hs sữa lỗi trình bày
GV nhấn mạnh một số lỗi chính tả
<b>Hoạt động 4: Đọc bài viết hay.</b>
Gv gọi hs đọc bài văn hay
Gv gọi tên , hs đọc điểm
Hs nêu thắc mắc( Nếu có )


<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn tự học.</b>
Tập viết các đoạn văn tự sự có sự kết
hợp các yếu tố và nhận biết được vai
trò quan trọng của các yếu tố.



II/ Nhận xét.


III/ Sữa lỗi.


IV/ Đọc bài viết hay.


<b>4/ Củng cố : </b>


Các yếu tố kết hợp khi làm bài văn tự sự.
<b>5/ Dặn dò :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<b>TUẦN 17</b>


<b> Ngày soạn:</b>
<b> Ngày trả:</b>
<b> Số tiết: 1 tiết</b>


Tiết 82


<i><b>TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b></i>
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>Giúp HS:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


Củng cố khắc sâu kiến thức đã học đã kiểm tra về phân môn Tiếng Việt .
<b>2/ Kĩ năng.</b>


Tự sửa lỗi vào bài làm của hs
II/ CHUẨN BỊ :



- GV : Soạn giáo án, chấm chữa bài của hs
- HS : Ôn tập bài ở nhà


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/Ổn định lớp.


2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Trả bài</b>


Gv nêu đáp án phần trắc nghiệm, tự luận
đề Tiếng Việt


<b>Hoạt động 2: Nhận xét.</b>
- Gv nhận xét ưu, khuyết điểm


- Nêu và biểu dương những HS có sự
tiến bộ trong kiểm tra.


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học.</b>
Xem lại nội dung tiếng Việt đã học.


<b>I/ Trả bài.</b>


<b>* Xác định yêu cầu đề bài</b>



1/ Trắc nghiệm: ( Có đáp án kèm theo)
2/ Tự luận: ( Có đáp án kèm theo)


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

4/ Củng cố.


Nhắc lại một số vấn đề lien quan đến tiếng Việt.
5/ Dặn dò.


- Ôn lại các kiến thúc HKI


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

<b>TUẦN 17</b>


<b> Ngày soạn:</b>
<b> Ngày trả:</b>
<b> Số tiết: 1 tiết</b>


Tiết 83


<i><b>TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN</b></i>
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:


<b>Giúp HS:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


Củng cố khắc sâu kiến thức đã học đã kiểm tra về phân môn văn.
<b>2/ Kĩ năng.</b>


Tự sửa lỗi vào bài làm của hs
II/ CHUẨN BỊ :



- GV : Soạn giáo án, chấm chữa bài của hs
- HS : Ôn tập bài ở nhà


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/Ổn định lớp.


2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Trả bài</b>


Gv nêu đáp án phần trắc nghiệm, tự luận
đề văn.


<b>Hoạt động 2: Nhận xét</b>
Gv nhận xét ưu, khuyết điểm


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học.</b>
- Xem lại các văn bản đã học.
- Học thuộc long các bài thơ.


<b>I/ Trả bài.</b>


<b>*Xác định yêu cầu đề bài</b>


1/ Trắc nghiệm: ( Có đáp án kèm theo)
2/ Tự luận: ( Có đáp án kèm theo)
II/ Nhận xét



</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

4/ Củng cố.


Giáo viên nhấn mạnh một số vấn đề học sinh cịn yếu
5/ Dặn dị.


- Ơn lại các kiến thức HKI


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

<b>TUẦN 17</b>


<b> Ngày soạn:</b>
<b> Ngày trả:</b>
<b> Số tiết: 2 tiết</b>
<b>Tiết 84</b>


<i><b>NHỮNG ĐỨA TRẺ</b></i>
( Hướng dẫn đọc thêm )


<b> M. Gorơki </b>
-I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: ( Tiết 1)


<b>Giúp HS:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


- Những đóng góp của M. Go-Rơ-Ki đối với văn học Nga và văn học nhân loại.
- Mối đồng cảm chân thành của nhà văn với những đứa trẻ bất hạnh.


- Lời văn tự sự giàu hình ảnh, đan xen giữa chuyện đời thường với truyện cổ tích.
<b>2/ Kĩ năng.</b>



- Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài.


- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự
để cảm nhận một văn bản truyện hiện đại.


- Kể và tóm tắt được đoạn truyện.
<b>3/ Thái độ.</b>


Biết yêu thương con người đặc biệt là những người cùng cảnh ngộ.
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Soạn giáo án, chân dung của Mác xim gorki
- HS : Trả lời câu hỏi ơ SGK


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/ Ổn định lớp.


2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu chung</b>


Dựa vào chú thích SGK. Nêu vài nét về
tác giả , tác phẩm ?


Hs :


GV : Gơroki tiếng Nga có nghĩa là “Cay


đắng” . Tuổi thơ của nhà văn thật cay
đắng: bố mất sớm, mẹ đi bước nữa , ông
ngoại ghét bỏ , tự sống bằng nhiều nghề
khác nhau


GV gọi hs đọc văn bản
Hs :


Gv nhận xét cách đọc của hs
Gọi hs đọc chú thích trong SGK
Hs : đọc


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản</b>


<b>I/Tìm hiểu chung.</b>
1/ Tác giả - tác phẩm :
a/ Tác giả :


- M. Go-rơ-ki (1868- 1936 ) tên là
A-lếch -xây pê-scốp


- Là nhà văn lớn của Nga
b/ Tác phẩm :


Trích chương IX “Thời thơ ấu”: tiểu
thuyết tự thuật


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

GV : đây là một tiểu thuyết tự truyện nên
người kể chuỵen là Aliôsa – tên than mật
của tác giả lúc nhỏ



Vậy hãy nêu hoàn cảnh của Aliơsa ?
Hs :


Nhận xét gì về hồn cảnh gia đình của
Aliơsa ?


Hs :


Cịn hồn cảnh của ba đứa trẻ con nhà
hàng xóm thì sao ?


Hs :


Những đứa trẻ trên có hồn cảnh giống
và khác nhau như thế nào ?


Hs : Giống : thiếu tình thương
<i><b> Khác : Thành phần gia đình</b></i>


Điều đó đã đưa chúng đến sống với nhau
ra sao ?


Hs : Thân thiết , cảm thông


GV : Tình bạn của chúng xuất phát từ cơ
sở thật đẹp nhưng củng chẳng mấy suôn
sẽ


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học.</b>


Đọc và tìm một số chi tiết thể hiện kí ức
bền vững của nhân vật tơi về tình bạn
tuổi thơ.


<b>1/ Nội dung.</b>


a/ Hồn cảnh của những đứa trẻ.
- A-li-ô-sa : Mồ côi bố, mẹ đi bước
nữa , ở với ông bà ngoại, bà hiền hậu
yêu thương cịn ơng hay đánh địn.
Gia đình bình thường.




- Ba đứa trẻ hàng xóm : Mồ cơi mẹ,
ở với dì ghẻ, bố hay đánh địn.Con
nhà quan chức giàu sang.


→ Tuy khác nhau về thành phần
gia đình nhưng hồn cảnh sống thiếu
tình thương giống nhau nên khiến
bọn trẻ thân thiết với nhau


4/ Củng cố.


Nhắc lại hoàn cảnh của những đứa trẻ ?
5/ Dặn dị.


<b>- Nắm hồn cảnh của những đứa trẻ</b>
- Tóm tắt văn bản



- Soạn tiếp phần 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

<b>TUẦN 17</b>


<b> Ngày soạn:</b>
<b> Ngày trả:</b>
<b> Số tiết: 2 tiết</b>


Tiết 85


<i><b>NHỮNG ĐỨA TRẺ (Tiếp theo)</b></i>
(Hướng dẫn đọc thêm)


<b> M. Gorơki </b>
-I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: ( Tiết 2)


<b>Nối tiếp tiết 1.</b>
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Soạn giáo án


- HS : Trả lời câu hỏi ở SGK


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/ Ổn định lớp.


<b>2/ Kiểm tra bài cũ. </b>
3/ Bài mới.



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tiếp tục hướng dẫn tìm </b>
<b>hiểu văn bản.</b>


Gv cho hs thảo luận nhóm


<i><b>Tìm những biểu hiện về tình bạn của lũ</b></i>
<i><b>trẻ?</b></i>


Sau 5p đại diện các nhóm trình bày, gv
nhận xét , bổ sung, chốt ý


Nhận xét của em về tình bạn đó ?
Hs : Gắn bó , trong sáng, vượt qua mọi
ngăn cấm


Nhận xét về cách kể chuyện của tác giả ?
Hs : Mang đậm màu sắc cổ tích


Vì sao tác giả khơng nhắc đến tên của 3
đứa trẻ ?


Hs : làm cho câu chuyện khái quát hơn
Nêu những nét nổi bật về nghệ thuật của
văn bản ?


HS: kể, tả, biểu cảm


GV: gọi HS nêu ý nghĩa của văn bản.


HS: Tình bạn trong sang của tuổi thơ
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học.</b>
Đọc và tìm một số chi tiết thể hiện kí ức


<b>II/ Đọc – tìm hiểu văn bản.</b>
b/ Tình bạn của những đứa trẻ


- Kể chuyện về mẹ cho nhau nghe, động
viên nhau : Mẹ thật sẽ về


- Khi bị bố cấm đốn : Nói chuyện với
nhau qua lỗ hỏng hình bán nguyệt ở
hàng rào


- Kể chuyện cổ tích cho nhau nghe
→ Tình bạn gắn bó , trong sáng vượt
qua mọi cấm đoán trên cơ sở hiểu thông
cảm cho nhau


<b>2/ Nghệ thuật.</b>


Kể chuyện đời thường và chuyện cổ tích
lồng trong nhau thể hiện tâm hồn trong
sang, khát khao tình cảm của những đứa
trẻ.


- Kết hợp giữa kể với tả và biểu cảm
làm cho câu chuyện về những đứa trẻ
được kể chân thực, sinh động và đầy
cảm xúc.



<b>3/ Ý nghĩa.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

bền vững của nhân vật tơi về tình bạn
tuổi thơ.


4/ Củng cố.


Qua văn bản này, em có suy nghĩ gì về tình bạn ?
5/ Dặn dị.


<b>- Tóm tắt văn bản</b>


- Nắm nội dung, nghệ thuật


- Tìm đọc toàn bộ tác phẩm “Thời thơ ấu”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

<b>TUẦN 18</b>


<b> Ngày soạn:</b>
<b> Ngày kiểm tra:</b>
<b> Số tiết: 2 tiết</b>


Tiết 86, 87


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

<b>TUẦN 18</b>


<b> Ngày soạn:</b>


<b> Ngày trả:</b>
<b> Số tiết: 2 tiết</b>
Tiết 88


<i><b>TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ (Tiếp theo)</b></i>
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: ( Tiết 1)


<b>Giúp HS:</b>
<b>1/ Kiến thức.</b>


Củng cố, khắc sâu kiến thức về đặc điểm của thể thơ 8 chữ
<b>2/ Kĩ năng.</b>


Rèn kĩ năng gieo vần, kĩ năng làm thơ tám chữ
<b>3/ Thái độ.</b>


Yêu thích văn chương , tự sáng tác để bộc lộ tâm trạng cảm xúc
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Giáo án, bảng phụ.
- HS : Chuẩn bị bài ở nhà


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/Ổn định lớp.


2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>



<b>Hoạt động 1: Tiếp tục thực hành làm </b>
<b>thơ tám chữ</b>


GV gọi hs đọc BT1 ở SGK


Theo em 2 từ cần điền phải có đặc điểm
gì ?


Hs : Thanh bằng , từ cuối phải có vần “a”
để gieo vần “Xa”


Tìm từ thích hợp điền vào bài thơ trên?
Hs: Vườn đỏ nắng


<i><b> Lướt bay qua</b></i>


Gv cho hs làm BT nhanh
Bảng phụ


<i><b>Con trở về tìm lại kí ức xưa</b></i>


<i><b>Của một thời dệt thương u và nhớ</b></i>
<i><b>Tuổi học trị nước mắt nhồ trang vở</b></i>
<i><b>Cả nụ cười ùa vào những giấc mơ</b></i>
<b>Hoạt động 2:</b>


Gv cho hs làm câu thơ cuối
Đọc câu thơ , nhận xét , bổ sung


Gv chọn câu hay phù hợp , nêu đáp án để


hs tham khảo


II/ Thực hành làm thơ 8 chữ:


<b>1/ Bài 1: (SGK – T 151): Điền từ</b>
- Vườn đỏ nắng


<i><b>- Lướt bay qua</b></i>


<b>2/ Bài 2 (SGK – T 151): Làm một câu</b>
thơ


Câu cuối :


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

GV yêu cầu hs làm một đoạn thơ 8 chữ 4
câu


Các tổ thảo luận , mỗi tổ chọn một đoạn
hay nhất trình bày vào giấy roki


Các nhóm trình bày , các nhóm khác nhận
xét gieo vần , nội dung , phối thanh


GV nhận xét xếp thứ tự các tổ
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn tự học.</b>


Tập viết thơ tám chữ về thầy cô, bè bạn…


Bài 3 : Tập viết đoạn thơ, bài thơ.



4/ Củng cố.


GV yêu cầu hs nhắc lại đặc điểm thể thơ 8 chữ
5/ Dặn dò.


- Nắm chắc đặc điểm thơ 8 chữ


- Làm thơ 8 chữ : Một bài về đề tài : trường lớp, về môi trường.
<b>IV/ PHẦN RÚT KINH NGHIỆM.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

<b>TUẦN 18</b>


<b> Ngày soạn:</b>
<b> Ngày trả:</b>
<b> Số tiết: 2 tiết</b>
Tiết 89


<i><b>TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ (Tiếp theo)</b></i>
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: ( Tiết 2)


<b>Nối tiếp tiết 1.</b>
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Giáo án , bảng phụ.
- HS : Chuẩn bị bài ở nhà


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/Ổn định lớp.


2/ Kiểm tra bài cũ.


3/ Bài mới.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của </b>
<b>HS </b>


<b>- Đặc điểm thơ tám chữ.</b>
<b>- Các bài thơ tám chữ.</b>


GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
HS: Đại diện tổ kiểm tra bài các thành
viên trong tổ theo yêu cầu của GV
GV nhận xét việc chuẩn bị của HS.
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>


HS lần lượt trình bày bài thơ của mình
trước lớp


HS cả lớp nhận xét, bổ sung


G Hoạt động 3:Hướng dẫn tự học.
Tiếp tục viết bài thơ tám chữ về môi
trường.


I/ Chuẩn bị.


<b>* Đặc điểm thơ tám chữ.</b>
- Mỗi dòng 8 tiếng. Mỗi bài tùy
theo thể loại có thể có bốn câu, tám


câu hoặc có nhiều khổ thơ.


- Gieo vần khác nhau


+ Vần liền – chân , 3/5 ;4/4 ;2/6
+ Vần liền – chân , 3/5 ; 4/4
+ Vần giãn cách – chân , 3/5
- Ngắt nhịp khác nhau: 4/4, 3/2/3,
3/3/2


<b>II/ Thực hành trên lớp.</b>


4/ Củng cố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

5/ Dặn dò.


- Nắm chắc đặc điểm thơ 8 chữ


- Tiếp tục làm thơ 8 chữ : Một bài về đề tài : trường lớp, về môi trường.
- Chuẩn bị: trả bài kiểm tra tổng hợp cuối học kì I.


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

<b>TUẦN 18</b>


<b> Ngày soạn:</b>
<b> Ngày trả:</b>
<b> Số tiết:</b>
Tiết 90


<i><b>TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I</b></i>
I/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:



<b>Giúp HS: </b>
<b> 1/ Kiến thức.</b>


Củng cố khắc sâu kiến thức đã kiểm tra trong bài thi kết thúc HKI.
2/ Kĩ năng


Tự đánh giá, tự sữa lỗi
II/ CHUẨN BỊ :


- GV : Giáo án, chấm chữa bài.
- HS : Ôn tập bài ở nhà


III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.
1/Ổn định lớp.


2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>BỔ SUNG</b>


Họat động 1 : Trả bài


Gv nhắc lại đáp án theo yêu cầu ( Có
đáp án kèm theo)


<b>Hoạt động 2 : Nhận xét.</b>


GV nêu nhận xét, đánh giá bài làm của
HS



<b>Hoạt động 3 : Trả bài , chữa lỗi</b>
Gv trả bài cho hs


Hs xem lại bài , nêu thắc mắc(Nếu có)
Gv cho hs đọc bài văn hay


<b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn tự học.</b>
Xem lại các nội dung đã học.


<b>I/ Trả bài. ( có đáp án kèm theo)</b>
<b>* Xác định yêu cầu bài làm</b>


II/ Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

4/ Củng cố.


Gv nhắc lại một số lưu ý khi làm bài kiểm tra


- Cần đọc thêm sách tham khảo để mở rộng kiến thức, dẫn chứng.
- Nắm chắc các kiểu văn bản


5/ Dặn dò.


</div>

<!--links-->

×