Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Vật lý 8 bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.24 KB, 3 trang )

Giáo án vật lí 8

Gv: Tơ Hữu Hạnh

Bài25:
25: PHƯƠNG
PHƯƠNGTRÌNH
TRÌNHCÂN
CÂNBẰNG
BẰNGNHIỆT
NHIỆT
Bài
I

MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:

- Chỉ ra được nhiệt chỉ truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ
thấp hơn.
- Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đởi nhiệt
với nhau.
2. Kỹ năng:
Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản.
II CHUẨN BỊ.
GV:Giải trước các bài tập trong phần vận dụng.
HS: Xem trước bài ở nhà và học thuộc bài cơng thức nhiệt lượng.
III TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1) Kiểm tra bài cũ: (HOẠT ĐỘNG 1)
CÂU
HỎI_BÀI
TẬP



HS1.
Sửa
BTVN
24.4/SBT

ĐÁP ÁN_BIỂU ĐIỂM

HS1.

Bài 24.4

Tóm tắt.
m1 = 400g = 0,4kg
t1 = 200C
m2 = 1kg
t2 = 200C
t = 1000C
Q1 = ? Q 2 = ? Q = ?

Giải:
Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm.
Q1 = m1.c1.∆t1 = 0,4 . 880 . 80 = 28160J
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước.
Q2 = m2.c2.∆t2 = 1 . 4200 . 80 = 336000J
Tổng nhiệt lượng cung cấp cho ấm và nước.
Q = Q1 + Q2 = 28160 + 336000 = 364160J =
364,16KJ

*Nêu vấn đề:

GV nêu tình huống vào bài như SGK.
2) Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG 2 . Nguyên lí truyền nhiệt.

I. Nguyên lý truyền nhiệt.
- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có
nhiệt độ thấp hơn.
- Sự truyền nhiệt xảy ra cho đến khi nhiệt độ
của 2 vật bằng nhau thì ngừng lại.
- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt
lượng do vật kia thu vào.

GV: Khi có 2 vật trao đổi nhiệt cho
nhau thì quá trình truyền nhiệt xảy
ra theo nguyên lí xác định.
Gọi 1 HS đọc nguyên lí truyền
nhiệt.
HS: Đọc


Giáo án vật lí 8

Gv: Tơ Hữu Hạnh

HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS


NỘI DUNG

GV: Chốt lại, cho HS ghi bài.
GV: Gọi HS xung phong trả lời lại
tình huống đầu bài.
HS: Xung phong trả lời.
II. Phương trình cân bằng nhiệt.
HOẠT ĐỘNG 3. Phương trình cân
bằng nhiệt.

 GV: Khi có 2 vật trao đởi nhiệt cho
nhau thì sẽ có 1 vật toả nhiệt và 1
vật thu nhiệt; Dựa vào nguyên lí
truyền nhiệt hãy lập phương trình
cân bằng nhiệt.
 HS: Xây dựng phương trình cân
bằng nhiệt, phát biểu.
 GV: Chốt lại, giải thích các đại
lượng có trong phương trình. Lưu ý
HS cách xác định độ thay đổi nhiệt
độ ở vật toả nhiệt và vật thu nhiệt.

HOẠT ĐỘNG 4. Ví dụ về phương trình
cân bằng nhiệt.

Qtoả = Qthu
Hay: m1.c1.∆t1 = m2.c2.∆t2
Trong đó:
Vật
Vật toả

Vật thu
Khối lượng
m1
m2
Nhiệt dung riêng
c1
c2
Độ thay đổi nhiệt độ ∆t1 = t1 - t ∆t2 = t – t2
Với t là nhiệt độ khi cân bằng, t1 và t2 là nhiệt
độ ban đầu của mỗi vật.
III. Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt.
Tóm tắt.
m1 = 0,15kg
c2 = 4200 J/kg.K
c1 = 880 J/kgK
t2 = 200C
t1 = 1000C
t = 250C
0
t = 25 C
m2 = ?
Giải:
Nhiệt lượng quả cầu toả ra bằng nhiệt lượng
nước thu vào, theo phương trình cân bằng nhiệt
ta có: Q1 = Q2
Hay: m1.c1.(t1-t) = m2 .c2.(t-t2)

 GV: Gọi 1 HS đọc đề bài. Vật nào
thu nhiệt, vật nào toả nhiệt?
 HS: Đọc đề bài, trả lời câu hỏi của

GV.
 GV: Hướng dẫn HS cách ghi tóm tắt
m1c1 (t1  t ) 0,15.880.(100  25)

0,47kg
và giải.
 m2 
c 2 (t  t 2 )
4200.( 25  20)
 Dùng kí hiệu viết tóm tắt cho từng
Vậy khối lượng nước là 0,47kg
vật.
 Dùng các số 1, 2 ………… dưới các
kí hiệu để phân biệt các đại lượng
giữa các vật.
 Xác định đại lượng cần tìm.
 Thiết lập phương trình cân bằng
nhiệt
 → Giải.
 HS: Lắng nghe, ghi bài theo hướng
dẫn của GV.


Giáo án vật lí 8

Gv: Tơ Hữu Hạnh

HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS

NỘI DUNG


3) Vận dụng-Củng cố: (HOẠT ĐỘNG 4)
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm câu C 2  HS thảo luận nhóm câu C 2
Tóm tắt.
Giải.
m1 = 0,5kg
Nhiệt lượng nước nhận vào bằng nhiệt lượng đồng toả ra.
0
t1 = 80 C
Q2 = Q1 = m1c1∆t1
c1 = 380
= 0,5 . 380 . 60 = 11400J
J/kg.K
Độ tăng nhiệt độ của nước.
t = 200C
Q
11400
t 2  2 
5,4 0 C
m2 = 0,5kg
m2 c 2 0,5.4200
Q2 =?
Vậy: Q2 = 11400J
∆t2 = ?
∆t2 ≈ 5,40C
4) Dặn dò:
BTVN:
Học bài, làm hết bài tập 25/trang 33-SBT.và câu C3 /SGK.
Xem lại các kiến thức đã học tiết sau tổng kết chương.




×