<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn :Địa lý 6
Thời gian: 45’
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Đề bài:
I/Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu sau:
Câu 1: Trong hệ mặt trời Trái đất xếp vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần mặt trời?
a.2
b.3
c.4
Câu 2: Kích thước của Trái đất rất lớn?
a. 510 triệu Km
2
<sub>b.511 triệu Km</sub>
2
<sub>c.Cả a và b sai</sub>
Câu 3: Bản đồ có mấy loại tỉ lệ?
a. tỉ lệ số
b.tỉ lệ kích thước
c. Cả a và b
Câu 4: Xác định phương hướng trên bản đồ cần dựa vào?
a. Kinh tuyến và vĩ độ
b. Vĩ độ và kinh độ
c. Kinh tuyến và vĩ tuyến
d. Cả a, b và c sai
Câu 5: Trái đất có dạng hình?
a.Hình cầu
b.Hình trịn
c. Hình Elíp
Câu 6: Trong hệ mặt trời gồm mấy hành tinh?
a.7
b.5
c.8
II/Tự luận:
Câu 1: Kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc là gì?Có số độ là bao nhiêu?
Câu 2: Vẽ hình trịn tượng trương cho Trái đất, ghi trên đó cực Bắc, cực Nam, đường
xích đạo, nữa cầu Bắc và nữa cầu Nam?
Câu 3: Nếu cứ cách 10
0
<sub> ta vẽ một kinh tuyến thì trên quả địa cầu có tất cả bao nhiêu</sub>
kinh tuyến
Bài làm:
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
b
a
c
c
a
c
II/Tự luận:
Câu 1:- Kinh tuyến là kinh tuyến đi qua đài thiên văn Griunýt(Lơn Đơn ở nước Anh),
có số độ là 0
0
<sub>.</sub>
-Vĩ tuyến gốc chính là đường xích đạo, có số độ 0
0
<sub>.</sub>
Câu 2: Vẽ hình:
Cực bắc
Cực Nam
Câu 3: - Nếu mõi kinh tuyến cách nhau 1
0
<sub> thì trên Qủa địa cầu ta vẽ được 360 kinh </sub>
tuyến .
- Vậy nếu cách 10
0
<sub> vẽ 1 kinh tuyến thì ta vẽ được 36 đường kinh tuyến. </sub>
Nữa cầu Bắc
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Môn :Địa lý 6
Thời gian: 45’
Điểm
Nhận xét của giáo viên
<b>Đề bài:</b>
Câu 1: Em hay cho biết trên Trái đất có mấy đại dương?
Câu 2: Nêu tên các nước láng giềng của Việt Nam?
Câu 3: Nêu đặc điểm địa hình Việt Nam?
Câu 4: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất và phân bố
chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
<b>Đáp án:</b>
Câu 1: (2 điểm)
- Trên Trái đất có 4 đại dương đó là: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây
Dương, Bắc Băng Dương.
Câu 2: (2 điểm)
- Có ba nước láng giềng của Việt Nam: Trung Quốc, Lào, Campuchia.
Câu 3: (2 điểm)
- Việt Nam có đặc điểm địa hình ¾ là đồi núi và ¼ là đồng bằng.
Câu 4: (4 điểm)
- Nước ta có 54 dân tộc
- Dân tộc kinh có số dân đơng nhất và phân bố chủ yếu ở đồng bằng và thành
thị.
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
ĐỀ THI HỌC KỲ I
Môn :Địa lý 6
Thời gian: 45’
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Đề bài:
Câu 1: Nêu vị trí của Trái Đất trong hệ mặt trời?
Câu 2: Em hãy nêu hệ quả vận động tự quay quanh trục của Trái đất?
Câu 3: Khái niệm bản đồ ?
Câu 4: Nêu cấu tạo bên trong của Trái đất ?
Bài làm:
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<b>Đáp án:</b>
<b>Câu 1</b>
. Nêu vị trí của Trái đất trong hệ mặt trời.(1 điểm)
- Trái nằm ở vị trí thứ ba trong số 8 hành tinh trong hệ mặt trời, tính xa dần mặt
trời.
<b>Câu 2</b>
. Em hãy nêu hệ quả vận động tự quay quanh trụ của Trái đất. .(4 điểm)
* Do Trái đất tự quay quanh trục nghiên một góc 66033’ so với mặt phẳng xích
đạo đã tạo ra hai hệ quả sau:
- Sinh ra hiện tượng ngày và đêm.Khắp mọi nơi trên Trái đất đều lần lượt có
ngày và đêm.
- Sự lệch hướng vận động tự quay của Trái đất .Nếu hình xi theo chiều
chuyển động của vật thể thì ở nữa cầu Bắc vật chuyển động lệch về bên phải,còn ở
nữa cầu Nam vật chuyển động lệch về bên trái.
<b>Câu 3</b>
. Khái niệm bản đồ. .(2 điểm)
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy, tương đối chính xác về một khu vực hay
tồn bộ bề mặt Trái đất.
<b>Câu 4</b>
. Nêu cấu tạo bên trong của Trái đất. .(3 điểm)
- Cấu tạo bên trong của Trái đất gồm ba lớp:
+ Lớp ngoài cùng là lớp vỏ Trái đất.
+ Ở giữa là lớp trung gian.
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT II
Môn :Địa lý 6
Thời gian: 45’
Điểm
Nhận xét của giáo viên
<b>Đề bài:</b>
Câu 1:Em hãy cho biết Trái đất chia làm mấy đới khí hậu?
Câu 2: Nêu khái niệm mỏ khoáng sản? phân loại các mỏ khoảng sản?
Câu 3: Thế nào là khí hậu? Thế nào là thời tiết? Em hãy nêu sự khác nhau giữa thời
tiết và khí hậu?
Câu 4: Em hãy cho biết khí áp là gì? Gió là gì?
<b>Đáp án:</b>
<b>Câu 1</b>
: (1.5điểm) Trái đất chia làm ba đới khí hậu:
- Nhiệt đới (đới nóng)
- Ơn đới (đới ơn hịa)
- Hàn đới (đới lạnh)
<b>Câu 2</b>
: (2.5điểm) Mỏ khoảng sản những nơi lập trung nhiều khống sản và con người
có khả năng khai thác được.
- Phân loại: Dựa vào nguồn gốc hình thành phân ra:
+ Mỏ nội sinh là những mỏ được hình thành do nội lực
+ Mỏ ngoại sinh là những mỏ được hình thành do tác động của ngoại lực.
<b>Câu 3</b>
: (4điểm)
- Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở một địa phương, trong một
thời gian ngắn.
- Khí hậu là sự lặp đi, lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong nhiều năm.
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
<b>Thời tiết</b>
<b>Khí hậu</b>
- Xảy ra trong, một thời gian ngắn.
- Thời tiết là sự biểu hiện của hiện tượng
khí tượng.
- Xảy ra trong nhiều năm.
- Khí hậu là sự lặp đi, lặp lại của tình hình
thời tiết.
<b>Câu 4:</b>
(2điểm)
- Khí áp: là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái đất và được phân bố thành các đai
khí áp.
- Gió: là sự chuyển động của khơng khí từ các khu khí áp cao về các khu khí áp thấp.
<b>ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG</b>
Môn :Địa lý 6
Thời gian: 45’
Đề bài
:
Câu 1: Nêu các thành phần của không khí ?Cho tỉ lệ giữa các thành phần?
Câu 2: Khống sản là gì? Khi nào gọi là mỏ khống sản?
Câu 3: Thời tiết là gì? Khí hậu là gì?
Câu 4: Tại xã Krông Pa vào lúc 5 giờ sáng đo được nhiệt độ là 20
0
<sub>C, lúc 13 giờ là</sub>
24
0
<sub>C và lúc 17 giờ là 22</sub>
0
<sub>C . Vậy nhiệt độ trung bình tại xã Krơng Pa vào ngày đó là</sub>
bao nhiêu độ? Nêu cách tính nhiệt độ trung bình ngày?
Câu 5: Nêu các bộ phận của núi? Nêu cách tính độ cao tuyệt đối?
<b>Đáp án:</b>
<b>Câu 1</b>
. (1 điểm)
- Khơng khí gồm ba thành phần: Ni tơ chiếm 78%, Oxi chiếm 21 %, Hơi nước
chiếm và các khí khác 1 %.
<b>Câu 2</b>
. (2 điểm)
- Khoáng sản là những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử
dụng.
- Nhiều khoáng sản tập trung lại thành mỏ khoáng sản
<b>Câu 3</b>
.(2 điểm)
-Thời tiết là hiện tượng khí tượng xảy ra ở một nơi nào đó trong một thời gian
nhất định.
- Khí hậu là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết trong 1 thời gian dài và trở
thành qui luật.
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
-Cách tính nhiệt độ trung bình:=
Nhiệt độ các lần đo
Số lần đo
20 + 24 + 22
=> Nhiệt độ trung bình ngày=
<b>--- = 22</b>
<b>0</b>
<b><sub>C</sub></b>
Vậy tại xã Krơng Pa ở ngày đó là 22
0
C
3
<b>Câu 5</b>
:(2 điểm)
- Gồm chân núi, sườn núi và đỉnh núi
- Độ cao tuyệt đối được xác định từ mực nước biển lên đến đỉnh núi.
<b>KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM</b>
Môn :Địa lý 7
Thời gian: 45’
Điểm
Nhận xét của giáo viên
<b>Đề bài:</b>
Câu 1:Trái đất chia làm mấy đới khí hâu theo vĩ độ?
Câu 2:So sánh sự tác động của nội lực và ngoại lực?
Câu 3:Nêu khái niệm sông và hồ?
Câu 4: Nêu thành phần của đất và các nhân tố hình thành đất?
Bài làm:
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
<b>Đáp án:</b>
<b>Câu 1</b>
:( 2 điểm)
Trái đất chia làm ba đới khí hậu theo vĩ độ: Nhiệt đới (đới nóng), Ơn đới (đới ơn hịa),
Hàn đới (đới lạnh)
<b>Câu 2</b>
:(2 điểm)
<b>Ngoại lực</b>
<b>Nội lực</b>
- Là lực được sinh ra từ bên trên trái đất
- Thường có tác dụng hạ thấp, sang bằng
bề mặt trái đất
- Là lực sinh ra từ bên trong lòng đất.
- Trường có tác dụng nâng lên
<b>Câu 3:</b>
(3 điểm)
- Sơng là dịng chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa
+ Sơng gồm có các bộ phận: Phụ lưu, chi lưu và lưu vực sông
- Hồ là khoảng nước động tương đối rộng và sâu trên bề mặt trái đất
+ Hồ có nhiều nguồn góc khác nhau
<b>Câu 4:</b>
(3 điểm)
- Thành phần của đất: Gồm hai thành phần chính:
+ Chất khống.
+ Chất hữu cơ
- Các nhân tố hình thành đất: Các nhân tố quan trọng trong việc hình thành đất: Đá
mẹ, sinh vật, khí hậu.
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Đề bài:
I/Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu sau:
Câu 1: Trên thế giới gồm 3 chủng tộc đó là?
a. Mơn-gơ-lơ-it
b. Ơ-rơ-pê-ơ-it
c. Nê-grơ-it
d. Cả a,b và c đúng
Câu 2: Để phân biệt các chủng tộc cần dựa vào?
a. Tóc
b. Da
c. Mắt
d. Các hình thái bên ngồi
Câu 3: Đới nóng nằm ở vị trí?
a. 5
0
<sub> bắc – 5</sub>
0
<sub> nam</sub>
<sub>b. Nằm giữa hai chí tuyến kéo dài từ Tây sang Đơng</sub>
c. Từ vĩ tuyến 5
0
<sub> - chí tuyến hai bán cầu.</sub>
<sub>d. Tất cả đều sai</sub>
Câu 4: Các kiểu môi trường ở đới nóng gồm?
a. Mơi trường xích đạo ẩm
b. Mơi trường nhiệt đới
c. Mơi trường nhiệt đới gió mùa hoang mạc
d. Tất cả đều đúng
Câu 5: Các đô thị xuất hiện sớm trong thời kỳ?
a. Cổ đại
b. Đại Tân Sinh
c. Cả a và b sai
d. Cả a và b đúng
Câu 6: Trên Trái đất có mấy loại quần cư?
a. 3
b. 2
c. 4
II/Tự luận:
Câu 1:Nêu đặc điểm của ba loại chủng tộc trên thế giới?Các chủng tộc này sinh sống
chủ yếu ở đâu?
Câu 2: So sánh sự khác nhau quần cư nông thôn và quần cư đơ thị?
Câu 3: Nêu đặc điểm khí hậu của mơi trường xích đạo ẩm? Xác định sự phân bố của
kiểu khí hậu này trên trái đất?
Bài làm:
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
Đáp án:
I/Trắc nghiệm(3điểm)
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
Đáp án
d
d
b
d
a
b
II/Tự luận:( 7điểm)
Câu 1:
Mơn-gơ-lơ-it
Da vàng, tóc đen, mắt đen, mũi tẹt
Châu Á
Nê-grơ-it
Da đen, tóc xoăn, mắt đen,mũi thấp
Châu Phi
Ơ-rơ-pê-ơ-it
Da trắng, tóc vàng, mắt xanh, mũi cao
Châu Âu
Câu 2:Sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị:
quần cư nông thôn
quần cư đô thị
- Mật độ dân số thấp, hoạt động kinh tế
chủ yếu nông – lâm – ngư nghiệp
- Mật độ dân số cao, hoạt động kinh tế
chủ yếu công nghiệp và dịch vụ
Câu 3:
- Đặc điểm khí hậu: Khí hậu nóng ẩm quanh năm nhiệt độ chênh lệch giữa
tháng cao nhất và tháng thấp nhất là 3
0
<sub>C, chênh lệch giữa ngày và đêm là 10</sub>
0
<sub>C lượng </sub>
mưa trung bình năm từ 1500mm – 2000mm, gần xích đạo mưa càng nhiều, độ ẩm cao
=> khơng khí ẩm ướt quanh năm.
- Sự phân bố: Kiểu khí hậu mơi trường xích đạo ẩm phân bố chủ yếu ở 5
0
<sub>B – </sub>
5
0
<sub>N</sub>
ĐỀ THI HỌC KỲ I
Môn :Địa lý 7
Thời gian: 45’
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Đề bài:
Câu 1:Nhận xét các nhóm nước qua bản số liệu sau? Giải thích tại sao đó là nước phát triển hoặc
nước đang phát triển?
Tên nước
Thu nhận bình quân đầu người
HDI
Tỉ lệ tử vong trẻ em
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
Hoa Kỳ
Angeri
Đức
Brãin
29.010
4.460
21.260
6.480
0.872
0.665
0.906
0.739
7
34
5
37
Câu 2: Em hãy nêu đặc điểm của các chủng tộc trên thế giới?
Câu 3: Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sự gia tăng lượng khí CO
2
trong khơng khí theo
bảng số liệu sau:
Lượng khí CO
2
Theo thống kê triệu phần
1840
1875
1890
1997
275
312
335
355
Bài làm:
………
………
………
………
………
………
………
Đáp án:
Câu 1:Qua bảng số liệu ta thấy Hoa Kỳ và Đức là nước phát triển còn Angieri,Braxin
là nước đang phát triển.
Giải thích:+ Vì Hoa Kỳ và Đức có mức thu nhập cao trên 20.000USD/năm tỉ lệ
tử vong trẻ em thấp và HDI gần bằng 1=> Đây là nước phát triển.
+ Angieri,Braxin có mức thu nhập dưới 20.00USD/năm tỉ lệ tử vong
trẻ em cao và HĐI dưới 0.7 => Là nước đang phát triển.
Câu 2:Dân cư thế giới thuộc ba chủng tộc mỗi chủng tộc có nơi phân bố và mang
nhiều đặc điểm riêng.
-Châu Á chủ yếu thuộc chủ tộc Mơgơlơit,có đặc điểm da vàng,tóc đen thẳng,
mũi tẹt ….
Châu Âu chủ yếu chủng tộc Ơrơpêơit có đặc điểm da trắng, tóc nhiều màu ,
mũi cao ….
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
Câu 3:Vẽ biểu đồ hình cột
Nhận xét:
- Nguyên nhân:Do hoạt động sản xuất công nghiệp và trác thải sinh hoạt của
con người ngày càng tăng.
- Hậu quả: Làm cho Trái đất nóng lên ảnh hưởng đến thiên nhiên và con người.
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT II
Môn :Địa lý 7
Thời gian: 45’
Điểm
Nhận xét của giáo viên
<b>Đề bài:</b>
Câu 1: Trình bày sự khác nhau của hai khối thị trường chung Meccoxua và khối
Nafta?
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
Câu 3: Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện cơ cấu các ngành kinh tế của khu vực Bắc Mĩ theo bảng số liệu
sau:
<b>Tên nước</b>
<b>Cơ cấu GDP (%)</b>
<b>Công nghiệp</b>
<b>Dịch vụ</b>
<b>Nông nghiệp</b>
Ca-na-da
27
68
5
Hoa kỳ
26
72
2
Mê-xi-cơ
28
68
4
Cho biết vai trị của ngành dịch vụ ở Bắc Mỹ?
<b>Đáp án:</b>
<b>Câu 1: (4 điểm)</b>
- Khối Nafta gồm ba nước: Hoa kỳ, Canada, Mexico vào năm 1993 hiệp định mậu
dịch tự do Bắc Mỹ được thành lập tạo thành một khối thị trường chung có đến 486
triệu dân và có nguồn tài nguyên phong phú.
<b>Mục đích</b>
: Kết hợp thế mạnh ba nước để tăng sức mạnh cạnh tranh trên thị trường thế
giới.
- Khối Meccoxua gồm sáu nước:Braxin, Uruquay, Baraquay, Chi lê, Boolivia,
Achentina vào năm 1991 mới chỉ có bốn nước và đã thống nhất hình thành một thị
trường chung nhằm tăng cường quan hệ ngoại thương giữa các thành viên để thoát
khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa kỳ.
<b>Mục đích: </b>
Tháo gỡ hàng trào thế quan và tăng cường trao đổi thương mại giữa các
quốc gia trong khối góp phần gia tăng sự phát triển kinh tế của các nước.
<b>Câu 2: (1 điểm)</b>
Khu vực Trung và Nam Mỹ có các kiểu khí hậu:- Xích đạo, cận xích
đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới.
<b>Câu 3: (3 điểm) Vẽ biểu đồ:</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
<b>ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG</b>
Môn :Địa lý 7
Thời gian: 45’
Điểm
Nhận xét của giáo viên
<b>Đề bài:</b>
Câu 1:Nêu đặc điểm vị trí địa hình của Châu Âu?
Câu 2: Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sự gia tăng lượng khí CO
2
trong khơng khí theo
bảng số liệu sau:Nêu ngun nhân của việc gia tăng đó?
Lượng khí
CO
<sub>2</sub>
Theo thống kê triệu phần
1840
1875
1890
1997
2002
275
312
335
355
389
Bài làm:
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
<b>Câu 1</b>
:( 4 điểm)
I/ Vị trí, địa hình
1/ Vị trí:
-
châu Â
u
là 1 bộ phận của lục địa Á-ÂU với diện tích >10 triệu km
2
-
giới hạn:
+ bắc giáp BBD
+ nam giáp ĐTH
+ tây giáp ĐTD
+ đông giáp châuÁ
-
Bờ biển lại cắt xẻ mạnh,biển ăn sâu vào đất liền tạo nhiều bán đảo, vũng, vịnh
2/ Địa hình:
- Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích kéo dài từ tây sang đơng gồm đồng bằng ttây
trung âu và đơng âu
-
Núi già ở phí đơng và trung tâm
-
Núi
trẻ
ở phía tây
<b>Câu 2</b>
:(4 điểm)Vẽ biểu đồ hình cột
<b>Nhận xét</b>
:(2 điểm)
- Nguyên nhân:Do hoạt động sản xuất công nghiệp,cũng như sản xuất nông
nghiệp và sinh hoạt của con người ngày càng tăng.
- Hậu quả: Làm cho Trái đất nóng lên ảnh hưởng đến thiên nhiên và con người.
<b>ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
Thời gian: 45’
Điểm
Nhận xét của giáo viên
<b>Đề bài:</b>
Câu 1:Nêu đặc điểm vị trí địa hình của Châu Âu?
Câu 2: Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện sự gia tăng lượng khí CO
2
trong khơng khí theo
bảng số liệu sau:Nêu ngun nhân của việc gia tăng đó?
Lượng khí
CO
2
Theo thống kê triệu phần
1840
1875
1890
1997
2002
275
312
335
355
389
Bài làm:
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
<b>Đáp án:</b>
<b>Câu 1</b>
:( 4 điểm)
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>
1/ Vị trí:
-
châu Â
u
là 1 bộ phận của lục địa Á-ÂU với diện tích >10 triệu km
2
-
giới hạn:
+ bắc giáp BBD
+ nam giáp ĐTH
+ tây giáp ĐTD
+ đông giáp châuÁ
-
Bờ biển lại cắt xẻ mạnh,biển ăn sâu vào đất liền tạo nhiều bán đảo, vũng, vịnh
2/ Địa hình:
- Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích kéo dài từ tây sang đơng gồm đồng bằng ttây
trung âu và đông âu
-
Núi già ở phí đơng và trung tâm
-
Núi
trẻ
ở phía tây
<b>Câu 2</b>
:(4 điểm)Vẽ biểu đồ hình cột
<b>Nhận xét</b>
:(2 điểm)
- Nguyên nhân:Do hoạt động sản xuất công nghiệp,cũng như sản xuất nông
nghiệp và sinh hoạt của con người ngày càng tăng.
- Hậu quả: Làm cho Trái đất nóng lên ảnh hưởng đến thiên nhiên và con người.
Ngày soạn: 07/10/2009
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
ngày dạy 09/10/2009
Môn :Địa lý 9
Thời gian: 45’
</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
Đề bài:
I/Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu sau:
Câu 1: Về diện tích lãnh thổ nước ta đứng thứ mấy so với thế giới?
a. 58
b. 14
c. 56
d. Cả a,b và c sai
Câu 2: Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta vào cuối những năm nào của thế kỷ XX?
a. 49
b. 50
c. 51
d. Cả a,b và c đúng
Câu 3: Do tỉ lệ gia tăng dân số cao trong một thời gian dài nên nước ta có?
a. Cơ cấu dân số trẻ
b. Cơ cấu dân số già
c. Không già không trẻ
.
d. Cả a , b và c
Câu 4: Nước ta có mật độ dân số cao theo thống kê năm 2003 là?
a. 245 người/Km
2
<sub>b. 246 người/Km</sub>
2
c. 47 người/Km
2
<sub>d. Tất cả đều sai</sub>
Câu 5: Những nơi có mật độ dân số cao ở nước ta?
a. Nông thôn
b. Đô thị
c. Đồng bằng ven biển
d. Cả b và c đúng
Câu 6: Các vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta?
a. Đông Nam Bộ
b. Đồng bằng song Cửu Long
c. Trung Nam Bộ
d. Cả a và b
II/Tự luận:
Câu 1:Nêu cơ cấu các loại rừng ở nước ta? Ý nghĩa của rừng?
Câu 2: Nêu đặc điểm của ngành chế biến lương thực – thực phẩm ở nước ta và các
ngành này phân bố ở đâu?
Câu 3: Căn cứ bảng số liệu sau hãy vẽ biểu đồ hình trịn thể hiện cơ cấu giá trị sản
xuất ngành chăn nuôi và nhận xét giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi
?
Năm
Tổng số
Gia súc
Gia cầm
Sản phẩm trứng
Phụ phẩm chăn nuôi
2002
100%
62.8%
17.5%
17.3%
2.4%
Bài làm:
</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<b>Đáp án</b>
:
<b> </b>
I/
<b>Trắc nghiệm</b>
(3điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
a
b
a
b
d
d
II/
<b>Tự luận</b>
:( 7điểm)
Câu 1: * Cơ cấu rừng nước ta gồm:
- Rừng sản xuất: Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và xuất khẩu.
</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
- Rừmg đặc dụng: Đó là các vườn quốc gia và các khu rừng dự trữ thiên nhiên
(Rừng Cúc Phương, Ba Vì…. )
* Ý nghĩa tài ngun rừng: Có vị trí đặc biệt trong sự phát triển kinh tế - xã hội
và bảo vệ môi trường sinh thái.
Câu 2: Đặc điểm ngành chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta:
- Đây là ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu giá trị sản xuất cơng
nghiệp, gồm các phân ngành chính:
+ Chế biến sản phẩm trồng trọt: sản xuất đường, rượu, nước trái cây …
+ Chế biến sản phẩm chăn nuôi: thịt, trứng, sữa…..
+ Chế biến thuỷ sản: Nước mắm, đông lạnh …..
=> Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phân bố rộng khắp cả nước tập trung
nhiều ở các thành phố lớn: Hồ Chí Minh, Hà Nội, Biên Hồ, Đà Nẵng ….
Câu 3: * Vẽ biểu đồ hình trịn.
*
<b>Nhận xét</b>
: Qua bảng số liệu về cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi ta thấy
giá trị sản xuất gia súc chiếm tỉ trọng cao nhất còn phụ phẩm chăn nuôi chiếm tỉ trọng
thấp nhất.
Gia súc chiếm tỉ trọng cao là vì hiện nay số lượng gia súc tăng cao và nhu cầu
tiêu thụ ngày càng lớn.
ĐỀ THI HỌC KỲ I
Môn :Địa lý 9
Thời gian: 45’
</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>
Đề bài:
I/Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu sau:
Câu 1: Về diện tích lãnh thổ nước ta đứng thứ mấy so với thế giới?
a. 58
b. 14
c. 56
d. Cả a,b và c sai
Câu 2: Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta vào cuối những năm nào của thế kỷ XX?
a. 49
b. 50
c. 51
d. Cả a,b và c đúng
Câu 3: Do tỉ lệ gia tăng dân số cao trong một thời gian dài nên nước ta có?
a. Cơ cấu dân số trẻ
b. Cơ cấu dân số già
c. Không già không trẻ
.
d. Cả a , b và c
Câu 4: Nước ta có mật độ dân số cao theo thống kê năm 2003 là?
a. 245 người/Km
2
<sub>b. 246 người/Km</sub>
2
c. 47 người/Km
2
<sub>d. Tất cả đều sai</sub>
Câu 5: Những nơi có mật độ dân số cao ở nước ta?
a. Nông thôn
b. Đô thị
c. Đồng bằng ven biển
d. Cả b và c đúng
Câu 6: Các vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta?
a. Đông Nam Bộ
b. Đồng bằng song Cửu Long
c. Trung Nam Bộ
d. Cả a và b
II/Tự luận:
Câu 1:Nêu cơ cấu các loại rừng ở nước ta? Ý nghĩa của rừng?
Câu 2: Nêu đặc điểm của ngành chế biến lương thực – thực phẩm ở nước ta và các
ngành này phân bố ở đâu?
Câu 3: Căn cứ bảng số liệu sau hãy vẽ biểu đồ hình trịn thể hiện cơ
cấu giá trị sản xuất
ngành chăn nuôi và nhận xét giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi?
Năm
Tổng số
Gia súc
Gia cầm
Sản phẩm trứng
Phụ phẩm chăn nuôi
2002
100%
62.8%
17.5%
17.3%
2.4%
</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT II
Môn :Địa lý 9
Thời gian: 45’
Điểm
Nhận xét của giáo viên
<b>Đề bài:</b>
<b>Câu 1</b>
: Dựa vào số liệu trong bảng sau vẽ biểu đồ hình cột thể hiện dân số thành thị và
nơng thơn ở thành phố Hồ Chí Minh qua các năm và nhận xét về sự thay đổi đó?
Vùng
Năm
1995
2000
2002
Nơng thơn
1174,3
845,4
855,8
Thành thị
3466,1
4380,7
4623,2
<b>Câu 2:</b>
Nêu những thuận lợi và khó khăn do điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên của vùng Đồng bằng song Cửu Long và các biện pháp khắc phục khó khăn đó?
<b>Câu 3</b>
: Nêu những trung tâm công nghiệp lớn của khu vực Đông Nam Bộ và cho biết
trung tâm cơng nghiệp nào có ý nghĩa quan trọng?
<b>Đáp án:</b>
<b>Câu 1: </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>
<b>-Nhận xét:</b>
(1điểm)
Qua biểu đồ ta thấy dân số ở thành phố Hồ Chí Minh có sự
chuyển dịch từ nơng thơn sang thành thị.
<b>Câu 2:</b>
(3điểm) Khu vực Đồng bằng sông Cửu Long có những thuận lợi, khó khăn:
-
<b>Thuận lợi</b>
:+ Địa hình thấp, tương đối bằng phẳng.
+ Khí hậu cận xích đạo nóng , ẩm, ít biến động.
+ Diện tích đất phù sa lớn.
+ Sinh vật rất phong phú.
-
<b>Khó khăn</b>
:+ Đất phè, đất nặm có diện tích lớn.
+ Lũ lụt xảy ra thường xuyên.
+ Mùa khô thiếu nước xảy ra xâm mặn cao.
-
<b>Biện pháp</b>
:+ Cải tạo và sử dụng hợp lý đất phèn, đất ngặp mặn.
<b>+ </b>
Tăng cường hệ thống thủy lợi và đầu tư cho các dự án thoát lũ, ngăn
mặn.
+ Chủ động sống chung với lũ và khai thác lợi thế của lũ.
<b>Câu 3</b>
: (2điểm) Các trung tâm công nghiệp lớn của khu vực Đông Nam Bộ: TP Hồ
Chí Minh, TP Biên Hịa, TP Vũng Tàu, Tỉnh Bình Dương.
- Trong đó TP Hồ Chí Minh có vai trò đầu tàu của khu vực.
<b>ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG</b>
Môn :Địa lý 9
Thời gian: 45’
</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>
<b>Đề bài:</b>
Câu 1: Nêu vị trí giới hạn lãnh thổ của vùng đồng bằng sơng Cửu Long?
Câu 2: Nêu tình hình sản xuất công nghiệp ở Đông Nam bộ thay đổi như thế nào từ
sau khi đất nước thống nhất?
Câu 3: Vẽ biểu đồ thể hiện dân số thành thị và nơng thơn ở thành phó Hồ Chí Minh
qua các năm và nhận xét
Vùng
Năm
1995
2000
2002
Nông thôn
1174,3
854,4
855,8
Thành thị
3466,1
4380,7
4623,2
Bài làm:
</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
<b>ĐÁP ÁN;</b>
C
<b>âu1</b>
:(2điểm) Vị trí địa lý: Phía Đơng giáp với biển đơng, phía Tây Nam giáp với
vịnh Thái Lan, phía Bắc giáp với Campuchia, phía Đơng bắc giáp với Đơng Nam bộ
<b>Câu2:</b>
(3điểm) Tình hình sản xuất cơng nghiệp nước ta có nhiều thay đổi từ khi đất
nước thống nhất. Đặc biệt là vùng Đông Nam bộ.
</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>
…. Công nghiệp tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn: Hồ Chí Minh, Vũng Tàu,
Biên Hồ. Bình Dương…
<b>Câu3</b>
:(3điểm) Vẽ biểu đồ:
<b>Nhận xét</b>
:(2điểm) Cơ cấu dân số ở thành phố Hồ Chí Minh có sự duy chuyển
dần từ nơng thơn qua thành thị.
Do đô thị ngày càng mở rộng, đất nông nghiệp ngaỳ càng bị thu hẹp….
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn :Địa lý 8
Thời gian: 45’
</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>
Đề bài:
I/Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu sau:
Câu 1: Châu Á là một bộ phận của lục địa?
a. Á - Âu
b. Á - Phi
c. Âu – Mỹ
d. Âu - Phi
Câu 2: Phần đất liền của Châu Á có diện tích?
a. 44,4 triệu Km
2
<sub>b. 41,5 triệu Km</sub>
2
c. 44,5 triệu Km
2
<sub>d. 45,1 triệu Km</sub>
2
Câu 3: Lãnh thổ Châu Á tiếp giáp với châu lục?
a. Châu Mỹ
b. Châu Phi và Châu Mỹ
c. Châu Đại Dương
.
d. Châu Âu và châu Phi
Câu 4: Khí hậu châu Á phân hoá thành mấy kiểu ?
a. 5
b. 4
c. 3
d. 2
Câu 5: Việt Nam thuộc kiểu khí hậu nào?
a. Kiểu khí hậu lục địa
b. Kiểu khí hậu gió mùa
c. Kiểu khí hậu xích đạo
d. Cả b và c đúng
Câu 6: Sông Mê Công chảy qua nước ta bắt nguồn từ đâu?
a. Tây Tạng
b. Di Linh
c. Cả a và b đúng
d. Cả a và b sai
II/Tự luận:
Câu 1:Nêu thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á?
Câu 2: Nêu đặc điểm của 2 kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á?
Câu 3: Căn cứ bảng số liệu sau hãy vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa và nhiệt độ
?
Năm
Tổng số
Gia súc
Gia cầm
Sản phẩm trứng
Phụ phẩm chăn nuôi
2002
100%
62.8%
17.5%
17.3%
2.4%
Bài làm:
</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<b>Đáp án</b>
:
<b> </b>
I/
<b>Trắc nghiệm</b>
(3điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
a
b
d
a
b
a
II/
<b>Tự luận</b>
:( 7điểm)
Câu 1: * Thuận lợi: Châu Á có nguồn tài nguyên, thiên nhiên đa dạng và phong phú,
nhiều khống sản có trữ lượng lớn : (than, dầu,khí đốt…..), tài nguyên đất, sinh vật….
dồi dào => cơ sở tạo sự dâ dạng các sản phẩm.
* Khó khăn:Nhiều núi cao hiểm trở, hoang mặc khơ cằn.. tạo ra sự cản trở việc
giao lưu giữa các dân tộc ,khí hậu khắt nghiệt thường xuyên xảy ra thiên tai,lũ lụt …
Câu 2: Có hai kiểu khí hậu
:
</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>
- Phân bố ở Nam Á,Đông Nam Á, Đơng
Á
- Đặc điểm: Một năm có hai mùa rõ rệt,
mùa đơng có khí hậu khơ và lạnh, mùa hạ
nóng ẩm mưa nhiều.
- Phân bố ở khu vực Tây Nam Á
- Đặc điểm: Mùa đông khô và lạnh, mùa
hạ khơ và nóng lượng mưa trung bình
năm thay đổi từ 200 – 500mm, tốc độ bóc
hơi lớn.
Câu 3: * Vẽ biểu đồ hình trịn.
*
<b>Nhận xét</b>
: Qua bảng số liệu về cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi ta thấy
giá trị sản xuất gia súc chiếm tỉ trọng cao nhất còn phụ phẩm chăn nuôi chiếm tỉ trọng
thấp nhất.
Gia súc chiếm tỉ trọng cao là vì hiện nay số lượng gia súc tăng cao và nhu cầu
tiêu thụ ngày càng lớn.
Tiết 18 ĐỀ THI HỌC KỲ I
Môn :Địa lý 8
Thời gian: 45’
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Đề bài:
</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>
Câu 2: Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của các nước và vùng lãnh thổ
Châu Á hiện nay?
Câu 3: Căn cứ bảng số liệu sau hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong
nước của Ấn Độ
Các ngành kinh tế
Tỉ trọng cơ cấu GDP %
1995
1999
2001
Nông – Lâm – Thuỷ sản
28.4
27.7
25.0
Công nghiệp – xây dựng
27.4
26.3
27.0
Dịch vụ
44.5
46.0
48.0
Bài làm:
………
………
………
………
………
………
………
………
<b>Đáp án</b>
:
<b> </b>
Câu 1:Đặc điểm địa hình và khống sản.
- Địa hình: Trên lãnh thổ Châu Á có nhiều hệ thống núi, cao nguyên cao đồ sộ chạy
theo hai hướng chính: Tây – Đơng và Bắc – Nam và nhiều đổng bằng rộng lớn xen kẻ
với nhau làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.
- Khống sản: Châu Á có nhiều khống sản, phong phú, trong đó đặc biệt là
dầu mỏ, khí đốt, than, sắt và kim loại màu ….
Câu 2:
Đặc điểm phát triển kinh tế:Sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước Châu Á
chia làm hai giai đoạn:
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế các nước Châu Á có nhiều chuyển
biến mạnh mẽ biểu hiện nhue Nhật Bản và một số nước công nghiệp mới.
</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>
+ Nước phát triển cơng nghiệp cáo có nền kinh tế - xã hội tồn diện như
Nhật Bản.
+ Nước cơng nghiệp mới: Hàn Quốc, Xingapo,
+ Nước đang phát triển, nông nghiệp là chủ yếu: Việt Nam, Lào.
+ Nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, cơng nghiệp hố nhanh, nơng
nghiệp có vai trò quan trọng; Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan.
Câu 3: * Vẽ biểu đồ hình trịn.
</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT II
Môn :Địa lý 8
Thời gian: 45’
Điểm
Nhận xét của giáo viên
<b>Đề bài:</b>
Câu 1: Nêu vị trí giới hạn và với vị trí đó Việt Nam có những thuận lợi gì trong phát
triển kinh tế?
Câu 2: Cho biết Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào
ngày tháng năm nào? Việt Nam gia nhập vào thời gian nào? Nêu mục đích của tổ chức
này?
Câu 3: Vẽ biểu đồ hình trịn thể hiện tỉ trọng kinh tế của nước ta từ năm 1999 và năm
2000(đơn vị tính %)? Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta?
Năm
Công nghiệp
Dịch vụ
Nông nghiệp
1999
22,67
38,59
38,74
2000
36,61
39,09
24,30
<b>Đáp án:</b>
<b>Câu 1</b>
: (2điểm)
- Vị trí Việt Nam nằm trong khu vực Đơng Nam Á và phía Bắc giáp với Trung
Quốc, phía Tây giáp với Lào và Campuchia, phía Nam giáp với Vịnh Thái Lan, phía
Đơng giáp với biển đơng.
- Với vị trí cầu nối giữa đất liền và biển của khu vực Việt Nam rất có nhiều lợi
thế trong việc phát triển kinh tế. Đặc biệt là kinh tế biển.
<b>Câu 2</b>
: (3điểm)
</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>
- Mục đích: Hợp tác để phát triển kinh tế - xã hội dựa trên nguyên tắc tôn trọng
chủ quyền của mỗi quốc gia thành viên để cùng khẳn định mình trên trường quốc tế.
<b>Câu 3: </b>
- Vẽ biểu đồ: (4điểm)
Năm 1999
Năm 2000
<b>* Nhận xét</b>
: (1điểm)
Nước ta từ năm 1999 đến năm 2000 có sự chuyển dịch kinh tế từ ngành nông
nghiệp sang ngành công nghiệp và dịch vụ. Đặc biệt từ Nông nghiệp sang công
nghiệp.
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG NĂM 2010-2011
Môn :Địa lý 9
Thời gian: 45’
Điểm
Nhận xét của giáo viên
</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>
Câu 1: Nêu vị trí giới hạn và với vị trí đó Việt Nam có những thuận lợi gì trong phát
triển kinh tế?
Câu 2: Cho biết Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào
ngày tháng năm nào? Việt Nam gia nhập vào thời gian nào? Nêu mục đích của tổ chức
này?
Câu 3: Vẽ biểu đồ hình trịn thể hiện tỉ trọng kinh tế của nước ta từ năm 1999 và năm
2000(đơn vị tính %)? Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta?
Năm
Công nghiệp
Dịch vụ
Nông nghiệp
1999
22,67
38,59
38,74
2000
36,61
39,09
24,30
<b>Đáp án:</b>
<b>Câu 1</b>
: (2điểm)
- Vị trí Việt Nam nằm trong khu vực Đơng Nam Á và phía Bắc giáp với Trung
Quốc, phía Tây giáp với Lào và Campuchia, phía Nam giáp với Vịnh Thái Lan, phía
Đơng giáp với biển đơng.
- Với vị trí cầu nối giữa đất liền và biển của khu vực Việt Nam rất có nhiều lợi
thế trong việc phát triển kinh tế. Đặc biệt là kinh tế biển.
<b>Câu 2</b>
: (3điểm)
-Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập vào ngày 08/08/1967 lúc
đầu chỉ có 5 nước tham gia và Việt Nam gia nhập vào năm 1995.
- Mục đích: Hợp tác để phát triển kinh tế - xã hội dựa trên nguyên tắc tôn trọng
chủ quyền của mỗi quốc gia thành viên để cùng khẳn định mình trên trường quốc tế.
<b>Câu 3: </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>
Năm 1999
Năm 2000
<b>* Nhận xét</b>
: (1điểm)
Nước ta từ năm 1999 đến năm 2000 có sự chuyển dịch kinh tế từ ngành nông
nghiệp sang ngành công nghiệp và dịch vụ. Đặc biệt từ Nông nghiệp sang công
nghiệp.
<b>ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG</b>
Môn :Địa lý 8
Thời gian: 45’
Điểm
Nhận xét của giáo viên
<b>Đề bài:</b>
<b>Câu 1</b>
:Em hãy nêu mục tiêu tổng quát của chiến lược 10 năm 2001 – 2010 của
nước ta là gì?
<b>Câu 2</b>
: Nêu một số thành tựu nổi bật của nền kinh tế - xã hội nước ta trong thời
gian qua?
</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>
<b>Nông nghiệp</b>
<b>Công nghiệp</b>
<b>Dịch vụ</b>
1999
2000
1999
2000
1999
2000
38,74
24,30
22,67
36,61
38,59
39,09
Bài làm:
</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
………...
<b>Đáp án</b>
<b> </b>
:
<b>Câu 1</b>
(2điểm) Mục tiêu của chiến lược 10 năm là đưa đất nước ta ra khỏi tình trạng
kém phát triển, nâng cao rõ rệt đời sống vật chất, văn hoá tinh thần cho người dân, tạo
nền tảng để năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện
đại.
<b>Câu 2</b>
:(2điểm) Những thành tựu nổi bật trong KT-XH nước ta là:
- Công cuộc đổi mới kinh tế từ năm 1986 đến nay đã đạt được nhiều thành tựu to lớn
và tồn diện.
+ Đưa đất nước thốt khỏi tình trạng khủng hoảng KT-XH kéo dài, nền kinh tế tương
đối ổn định ,đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt
+ Nền công nghiệp phát triển nhanh thích nghi với nền kinh tế thế giới.Nhiều khu
cơng nghiệp, khu chế xuất đang được xây dựng và phát triển.
+ Hoạt động dịch vụ phát triển nhanh, đa dạng đáp ứng nhu cầu sinh hoạt và sản
xuất….
+ Nền kinh tế nhiều thành phần được xác lập thu hút nguồn vốn đầu tư trong và ngoài
nước…..
</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>
Năm 1999
Năm 2000
</div>
<!--links-->