Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 tuần 9: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.18 KB, 8 trang )

Giáo án Ngữ văn 10
ĐẶC ĐIỂM NGƠN NGỮ NĨI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:- Phân biệt đặc điểm của ngơn ngữ nói và
ngơn ngữ viết.
- Nhận rõ đặc điểm các mặt thuận lợi, hạn chế của ngơn ngữ nói và ngơn
ngữ viết để diễn đạt tốt khi giao tiếp.
2. Kĩ năng:- Rèn kỹ năng sử dụng có hiệu quả ngơn ngữ nói và ngơn ngữ
viết.
3. Thái độ:- Giáo dục các em biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
1. GV: SGK + SGV + TLTK + GA.
2. HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi hướng dẫn trong SGK.
3. Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
Hoạt động 1(5 phút)
1.Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Tự sự là gi? Sự việc là gi ? sự việc tiêu biểu là gì?
* Đáp án: - Là kể chuyện. Là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, từ
sự việc này đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa
- Cái xảy ra được nhận thức có ranh giới rõ ràng, phân biệt với những
cái xảy ra khác…. động của nhân vật trong quan hệ với nhân vật khác. Người viết
chọn một số sự việc tiêu biểu để câu chuyện hấp dẫn.


Giáo án Ngữ văn 10
- Sự việc tiêu biểu là sự việc quan trọng góp phần hình thành cốt
truyện. Mỗi sự việc có thể có nhiều chi tiết.
2. Nội dung bài mới:
Vào bài: (1phút).
Thủa loài người mới sinh ra trao đổi với nhau bằng ngôn ngữ hành động.


Dẫn đến tiếng nói hình thành họ trao đổi từ tư tưởng tình cảm bằng ngơn ngữ nói.
Sau này tìm ra chữ viết, con người dùng chữ viết bên cạnh là tiếng nói để thơng tin
cho nhau. Nói và viết là biểu hiện sự phát triển trong lịch sử văn minh nhân loại.

HĐ CỦA

HĐ CỦA HS

NỘI DUNG GHI BẢNG

GV
Hoạt

I. Khái niệm, đặc điểm của ngơn ngữ nói và ngơn ngữ viết:

động2(20
phỳt)
Gv hướng
dẫn, gợi mở
cho hs bằng
các câu hỏi

Các mặt

Ngơn ngữ nói

Ngơn ngữ viết

HS đọc và trả


1. Khái

- Là ngôn ngữ âm thanh, - Là ngơn ngữ được thể

lời

niệm.

là lời nói trong giao tiếp hiện bằng chữ viết
hàng ngày, ở đó người trong văn bản và được

Khái niệm.

nói và người nghe tiếp tiếp nhận bằng thị giác.

để lập bảng

xúc trực tiếp với nhau, có

đối sánh

thể ln phiên nhau trong

ngơn ngữ

vai nói và vai nghe.

nói và ngôn
ngữ viết trên


2.

các mặt:

điểm.
a.

Đặc


Giáo án Ngữ văn 10
(khái niệm,

Đặc điểm.

Phương

- Phương tiện chủ yếu: - Phương tiện chủ yếu

các đặc

a.Phương

tiện(chấ

lời nói- chuỗi âm thanh chữ viết- hệ thống kí tự

đểm).

tiện(chất


t liệu).

ngơn ngữ mà con người của ngơn ngữ ...
có thể nhận biết bằng

liệu).

thính giác, trải ra trong

GV: Ngơn

thời gian.

ngữ nói

-

được ghi lại

Phương

tiện

hỗ

- Phương tiện hỗ trợ:

viết trong


trợ:giọng điệu (ngữ điệu), hệ thống dấu câu, các
nét mặt, cử chỉ, điệu kí hiệu văn tự, các hình

các loại văn

bộ,...của người nói.

bằng chữ

ảnh minh họa, các bảng
biểu, sơ đồ,...

bản nào?
? Mục đích

- Có tính chất tức thời, ko

của các văn

được dàn dựng trước,

bản đó?

người nói ít có cơ hội gọt

? Đặc điểm

giũa, kiểm tra, người

của ngơn


nghe ít có điều kiện phân

ngữ nói ở

tích kĩ.

các văn bản

- Có điều kiện dàn
dựng, người viết có
điều kiện gọt giũa,
kiểm tra, đạt tính chính
xác cao, người đọc có
điều kiện đọc lại, phân
tích kĩ.
- Thường ko có người

đó có gì

b. Hồn

khác với

nghe

trực

tiếp.


Số

ngơn ngữ

Hồn cảnh sử

cảnh sử - Có người nghe trực tiếp, lượng người đọc đơng

nói thơng

dụng.

dụng.

thường?

người nghe có thể phản đảo trong phạm vi ko
hồi để người nói điều gian rộng lớn và thời
chỉnh, sửa đổi.

gian lâu dài.
- Chữ viết:


Giáo án Ngữ văn 10
GV: Ngơn

+ Đúng chuẩn chính tả,

ngữ viết


- Ngữ âm:

trong văn

+ Sử dụng đúng và tốt hệ

bản được

thống ngữ âm, tránh lối

trình bày lại

tránh dùng các từ phát
âm địa phương nếu ko
cần thiết.

phát âm địa phương (trừ + Đúng quy cách tổ
1 số trường hợp có mục chức văn bản, con chữ,

bằng lời nói
miệng khi

đích tu từ)

nào? Đặc

dấu câu.

+ Sử dụng tốt ngữ điệu.


điểm của

- Từ ngữ:

nó?

+ Dùng từ phù hợp với
- Từ ngữ:

của hệ thống
ngôn ngữ:

của văn bản được tạo

Đa dạng: Từ toàn dân, từ lập.
địa phương, khẩu ngữ,
+ Tránh dùng từ ngữ
tiếng lóng, biệt ngữ,...
riêng của phong cách

c.Mặt

Mặt bên kia

phong cách chức năng

bên kia

hội thoại nếu ko cần


của

thiết.

hệ

thống

- Câu:

ngôn
ngữ:

- Câu:

+ Thường dùng câu

+ Thường ngắn gọn, dài, nhiều thành phần
dùng nhiều câu tỉnh lược. nhưng được tổ chức
+ Có câu rườm rà, có yếu
tố dư thừa, trùng lặp.

mạch lạc, chặt chẽ.
+ Có thể dùng câu tỉnh
lược một thành phần


Giáo án Ngữ văn 10
(CN hoặc VN) tránh

dùng câu tỉnh lược cả
CN và VN nếu ko có
tác dụng tu từ.

* Chú ý:
- Ngơn ngữ nói được ghi lại bằng chữ viết trong các văn bản:
+ Truyện có lời thoại của các nhân vật.
+ Các bài báo ghi lại các cuộc phỏng vấn, tọa đàm, các cuộc
nói chuyện.
+ Biên bản các cuộc họp, hội thảo khoa học,... được cơng bố.
Mục đích: thể hiện ngơn ngữ nói.
 Đặc điểm:+ Khai thác đặc điểm của ngơn ngữ nói.
+ Thường đã được sửa chữa, gọt giũa gần văn
phong của ngôn ngữ viết gần văn phong của ngơn ngữ viết.
- Ngơn ngữ viết được trình bày lại bằng lời nói miệng trong
các trường hợp:
+ Thuyết trình trước hội nghị bằng 1 báo cáo đã viết sẵn.
+ Nói trước cơng chúng theo một văn bản...
 Đặc điểm:
+ Tận dụng ưu thế của ngơn ngữ viết (có suy nghĩ, lựa chọn,
HS đọc ghi sắp xếp ý,...)


Giáo án Ngữ văn 10
nhớ Sgk/88
GV

+ Có sự phối hợp của các yếu tố hỗ trợ trong ngơn ngữ nói
(cử chỉ, điệu bộ, nét mặt, ngữ điệu,...)


khỏi

quỏt gọi hs
đọc ghi nhớ

* Ghi nhớ: ( SGK/88).

Sgk/88
HS lên bảng
làm bài tập.
Hoạt động

II. Luyện tập:

3(18 phỳt)

Bài 1:
- Đặc điểm của ngôn ngữ viết biểu hiện:

Hs đọc đề
bài và làm

+ Chữ viết: đúng chuẩn chính tả.

các

+Từ ngữ: Sử dụng lớp từ thuật ngữ của phong cách ngơn ngữ

bài


chính luận (vốn chữ, từ vựng, ngữ pháp, phong cách, thể văn,

luyện tập.

văn nghệ, chính trị, khoa học, kĩ thuật).
Các từ ngữ chỉ thứ tự trình bày (1 là, 2 là, 3 là)  đánh dấu
luận điểm rõ ràng, mạch lạc.
Sự lựa chọn và thay thế các từ: “tiếng ta” thay cho “ngữ
HS lên bảng

pháp” quá trình suy nghĩ, nghiền ngẫm của người viết.

làm bài tập.
+ Câu: các dấu câu (dấu phẩy tách vế, dấu chấm ngắt câu,
dấu ba chấm biểu thị ý nghĩa liệt kê còn có thể tiếp tục) được
sử dụng phù hợp.
2. Bài 2:
- Từ ngữ:


Giáo án Ngữ văn 10
+ Các từ hơ gọi: kìa, này...ơi, nhỉ.
+ Khẩu ngữ: cô ả, nhà tôi, mấy , nói khốc, có khối, sợ gì,
HS lên bảng đằng ấy.
làm bài tập.

+ Từ tình thái: có khối...đấy, đấy, thật đấy.
- Câu: Sử dụng kết cấu trong ngơn ngữ nói: Có...thì, Đã
...thì...
- Sự phối hợp giữa lời nói và cử chỉ:

Cười như nắc nẻ, con cớn, liếc mắt,...
Bài 3:
a. Các lỗi:
- Ko phân biệt thành phần TN- CN.
- Dùng các từ thuộc ngơn ngữ nói: thì, đã, hết ý.

 Sửa lại: Thơ ca Việt Nam đã thể hiện nhiều bức tranh mùa
thu đặc sắc.
b. Các lỗi:
- Dùng từ khẩu ngữ: vống lên, đến mức vô tội vạ.
- Từ thừa: như.

 Sửa lại: Cịn máy móc, thiết bị do nước ngồi đưa vào góp
vốn thì ko được kiểm sốt, họ sẵn sàng khai quá mức thực tế
một cách tuỳ tiện.
c. Lỗi sai:
- Câu tối nghĩa, lủng củng.


Giáo án Ngữ văn 10
- Từ khẩu ngữ: sất(hết).
- Từ thừa: thì.

 Sửa lại: Chúng tiêu diệt ko thương tiếc các loài sống ở dưới
nước như cá, rùa, ba ba, ếch, nhái, tơm, cua, ốc,... và ngay cả
các lồi chim quen kiếm ăn trên sơng nước như cị, vạc, vịt,
ngỗng,... chúng cũng chẳng buông
tha!
Hoạt động 4 (2 phút).
3. Củng cố, luyện tập.

* Củng cố: - Nắm được KN và đặc điểm của ngơn ngữ nói và viết.
* Luyện tập:- Hồn thành bài tập theo yêu cầu của GV.
4. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài mới:
* Bài cũ:
- Học bài theo hướng dẫn trong SGK.
* Bài mới:
- Chuẩn bị bài mới ( T29 ).



×