Tải bản đầy đủ (.pdf) (155 trang)

Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trung học phổ thông của các trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên tại thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 155 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Lê Văn Hùng

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
CỦA CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Lê Văn Hùng

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
CỦA CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUN
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chun ngành : Quản lí giáo dục
Mã số

: 8140114


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HỒ VĂN LIÊN

Thành phố Hồ Chí Minh – 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, khơng
sao chép bất cứ cơng trình nghiên cứu nào. Nếu khơng đúng như đã nêu, tơi hồn
tồn chịu trách nhiệm về luận văn của mình./.
Người viết

Lê Văn Hùng


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến: Sở Giáo dục
và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí
Minh, Phịng Sau Đại học Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã
phối hợp mở lớp đào tạo chương trình Cao học ngành Quản lí giáo dục.
Q Thầy Cơ giáo trực tiếp giảng dạy, tham gia quản lí trong suốt q trình
học tập và làm luận văn thạc sĩ. Cảm ơn bạn bè, người thân đã luôn quan tâm hỗ trợ
cho tôi trong quá trình học tập cũng như trong suốt thời gian làm luận văn.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và sâu sắc tới TS. Hồ Văn
Liên – người Thầy đã quan tâm và tận tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình viết
luận văn. Thầy đã cho tôi thêm nhiều kiến thức về khoa học quản lí giáo dục cũng
như giúp tơi rèn luyện kĩ năng về nghiên cứu khoa học.
Mặc dù, bản thân có nhiều nỗ lực và cố gắng để hoàn thành luận văn, song,
không thể tránh khỏi những hạn chế. Tác giả luận văn rất mong nhận được sự đóng

góp ý kiến chân thành của của quý các thầy, cô, quý đồng nghiệp để luận văn được
hoàn thiện hơn./.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn
Lê Văn Hùng


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG............ 9
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 9
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ..................................................................... 9
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ...................................................................... 10
1.2. Các khái niệm cơ bản .................................................................................... 12
1.2.1. Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THPT .................................... 12
1.2.2. Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THPT ........................ 14
1.3. Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THPT.......................................... 17
1.3.1. Mục tiêu của hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THPT .............. 17
1.3.2. Nội dung hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THPT .................... 18
1.3.3. Hình thức và phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục đạo đức cho
học sinh THPT......................................................................................... 20
1.3.4. Đánh giá kết quả hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THPT ........ 25

1.3.5. Điều kiện hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THPT .................... 26
1.4. Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THPT ............................. 27
1.4.1. Phân cấp quản lí trong hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh
THPT ....................................................................................................... 27
1.4.2. Nội dung quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THPT ......... 28
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lí hoạt động giáo dục đạo
đức cho học sinh THPT ............................................................................... 32


1.5.1. Các yếu tố bên trong ................................................................................ 32
1.5.2. Các yếu tố bên ngoài ................................................................................ 34
Tiểu kết chương 1 ..................................................................................................... 36
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
CỦA CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
– GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TẠI THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH ......................................................................................... 37
2.1. Khái qt về tình hình kinh tế, xã hội, giáo dục thành phố Hồ Chí Minh .... 37
2.1.1.

Đặc điểm kinh tế, xã hội, giáo dục thành phố Hồ Chí Minh ................ 37

2.1.2.

Đặc điểm các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục
thường xuyên tại thành phố Hồ Chí Minh ............................................ 38

2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ...................................................................... 41
2.2.1. Mục tiêu khảo sát ..................................................................................... 41
2.2.2. Nội dung khảo sát..................................................................................... 41

2.2.3. Phương pháp khảo sát .............................................................................. 41
2.2.4. Địa bàn khảo sát ....................................................................................... 42
2.2.5. Đối tượng khảo sát ................................................................................... 42
2.2.6. Xử lí kết quả khảo sát............................................................................... 43
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trung học phổ
thông của các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường
xuyên tại thành phố Hồ Chí Minh. .............................................................. 44
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lí, giáo viên, phụ huynh học
sinh và học sinh của các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo
dục thường xuyên tại thành phố Hồ Chí Minh về hoạt động giáo
dục đạo đức. ............................................................................................ 44
2.3.2. Thực trạng về kết quả của hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh
THPT của các Trung tâm GDNN - GDTX tại thành phố Hồ Chí
Minh ........................................................................................................ 45


2.3.3. Thực trạng nội dung của hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh
trung học phổ thông của các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp –
Giáo dục thường xuyên tại thành phố Hồ Chí Minh ............................... 49
2.3.4. Thực trạng hình thức và phương pháp thực hiện của hoạt động giáo
dục đạo đức cho học sinh trung học phổ thông của các Trung tâm
Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên tại thành phố Hồ
Chí Minh.................................................................................................. 51
2.3.5 Thực trạng đánh giá kết quả của HĐGDĐĐ cho học sinh THPT của
các Trung tâm GDNN - GDTX tại thành phố Hồ Chí Minh .................. 59
2.3.6. Thực trạng về điều kiện của hoạt động giáo dục đạo đức cho học
sinh trung học phổ thông của các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
– Giáo dục thường xuyên tại thành phố Hồ Chí Minh ............................ 60
2.3.7. Đánh giá thực trạng giáo dục đạo đức cho học sinh trung học phổ
thông của các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường

xuyên tại thành phố Hồ Chí Minh ........................................................... 62
2.4. Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trung học
phổ thông của các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục
thường xuyên tại thành phố Hồ Chí Minh .............................................. 63
2.4.1. Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục đạo đức lồng ghép, tích hợp
vào hoạt động dạy học cho học sinh trung học phổ thông của các
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên tại
thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................... 63
2.4.2. Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục đạo đức qua các hoạt động
theo hướng trải nghiệm cho học sinh trung học phổ thông của các
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên tại
thành phố Hồ Chí Minh ........................................................................... 66
2.4.3. Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục đạo đức lồng ghép trong hoạt
động phối hợp cho học sinh trung học phổ thông của các Trung tâm
giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên tại thành phố Hồ
Chí Minh.................................................................................................. 68


2.4.4. Thực trạng quản lí các điều kiện giáo dục đạo đức cho học sinh
trung học phổ thông của các trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo
dục thường xuyên tại thành phố Hồ Chí Minh ........................................ 71
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động giáo dục đạo
đức cho học sinh trung học phổ thông của các Trung tâm giáo dục
nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên tại thành phố Hồ Chí Minh ............ 73
2.5.1. Các yếu tố bên trong ................................................................................ 73
2.5.2. Các yếu tố bên ngoài ................................................................................ 74
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho
học sinh trung học phổ thông của các Trung tâm giáo dục nghề nghiệp
– giáo dục thường xuyên tại thành phố Hồ Chí Minh. ................................ 75
2.6.1. Ưu điểm .................................................................................................... 75

2.6.2. Hạn chế ..................................................................................................... 75
2.6.3. Nguyên nhân hạn chế ............................................................................... 76
Tiểu kết Chương 2 .................................................................................................... 77
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO
ĐỨC CHO HỌC SINH THPT CỦA CÁC TRUNG TÂM
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP -

GIÁO DỤC THƯỜNG

XUYÊN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH................................ 79
3.1. Cơ sở đề xuất biện pháp ................................................................................ 79
3.1.1. Bảo đảm tính pháp lí ................................................................................ 79
3.1.2. Bảo đảm tính mục tiêu ............................................................................. 79
3.1.3. Bảo đảm tính khoa học ............................................................................. 80
3.1.4. Bảo đảm tính thực tiễn ............................................................................. 80
3.1.5. Bảo đảm tính khả thi ................................................................................ 80
3.2. Biện pháp quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trung học
phổ thông của các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục
thường xuyên tại thành phố Hồ Chí Minh ................................................... 81


3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho đội ngũ CBQL, GV, PH, HS
về tầm quan trọng của việc giáo dục đạo đức cho HS trung học phổ
thông. ....................................................................................................... 81
3.2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo giáo viên đổi mới hình thức và phương pháp
giáo dục đạo đức cho học sinh trung học phổ thông theo hướng tăng
cường luyện tập – thực hành ................................................................... 83
3.2.3. Biện pháp 3: Xây dựng mơi trường văn hóa giáo dục lành mạnh cho
học sinh trung học phổ thông .................................................................. 85
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường sự phối hợp giữa các lực lượng giáo dục

trong giáo dục đạo đức cho học sinh trung học phổ thông ..................... 88
3.2.5. Biện pháp 5: Đẩy mạnh công tác xã hội hóa, đảm bảo các điều kiện
hỗ trợ cho HĐGDĐĐ cho học sinh trung học phổ thông........................ 93
3.2.6. Biện pháp 6. Tăng cường chỉ đạo giáo viên cải tiến công tác kiểm
tra, đánh giá hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trung học
phổ thông ................................................................................................. 95
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................................... 98
3.4. Khảo nghiệm sự cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp được đề xuất ...... 99
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................. 99
3.4.2. Nội dung, phương pháp khảo nghiệm ...................................................... 99
3.4.3. Cách thức khảo nghiệm .......................................................................... 100
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm.............................................................................. 100
Tiểu kết Chương 3 .................................................................................................. 109
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ....................................................................... 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 114
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

1

CBGV

Cán bộ giáo viên


2

CBQL

Cán bộ quản lí

3

ĐLC

Độ lệch chuẩn

4

ĐTB

Điểm trung bình

5

GD

Giáo dục

6

GDCD

Giáo dục công dân


7

GDĐĐ

Giáo dục đạo đức

8

GDNN – GDTX

Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên

9

GV

Giáo viên

10

GVBM

Giáo viên bộ môn

11

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm


12

HĐGDĐĐ

hoạt động giáo dục đạo đức

13

HS

Học sinh

14

PHHS

Phụ huynh học sinh

15

PPV

Phiếu phỏng vấn

16

RTX

Rất thường xuyên


17

THPT

Trung học phổ thông

18

TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

19

TX

Thường xuyên


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

CBQL, GV ở các Trung tâm GDNN - GDTX tại TP. HCM .............. 39

Bảng 2.2.

Số lượng học sinh THPT ở các Trung tâm GDNN - GDTX tại
TP. HCM ............................................................................................. 39


Bảng 2.3.

Học lực của học sinh THPT ở các Trung tâm GDNN - GDTX tại
TP. HCM năm học 2019 -2020 ........................................................... 40

Bảng 2.4.

Hạnh kiểm của học sinh THPT ở các Trung tâm GDNN - GDTX
tại TP. HCM năm học 2019 -2020 ...................................................... 40

Bảng 2.5.

Thống kê mẫu khảo sát ....................................................................... 42

Bảng 2.6.

Nhận thức của CBQL, GV, PH và HS về vai trò của HĐGDĐĐ
cho học sinh của các Trung tâm GDNN - GDTX tại thành phố
Hồ Chí Minh ....................................................................................... 44

Bảng 2.7.

Đánh giá của CBQL, GV, PH và HS về mức độ đạt kết quả của
hoạt động GDĐĐ cho HS THPT ........................................................ 46

Bảng 2.9.

Mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả của các hình thức của hoạt
động GDĐĐ cho HS THPT ở Trung tâm ........................................... 51


Bảng 2.10.

Mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả của các phương pháp
trong hoạt động GDĐĐ cho HS THPT ở Trung tâm .......................... 56

Bảng 2.11.

Mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả của việc đánh giá kết quả
hoạt động GDĐĐ cho HS THPT ở Trung tâm ................................... 59

Bảng 2.12.

Đánh giá của CBQL - GV về mức độ đáp ứng của các điều kiện
hoạt động GDĐĐ cho HS THPT ở Trung tâm ................................... 61

Bảng 2.13.

Mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả của việc quản lí hoạt động
GDĐĐ cho HS THPT ở Trung tâm lồng ghép, tích hợp vào hoạt
động dạy học ....................................................................................... 64

Bảng 2.14.

Mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả của việc quản lí
HĐGDĐĐ cho HS THPT ở Trung tâm qua các hoạt động theo
hướng trải nghiệm ............................................................................... 66


Bảng 2.15.


Mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả của việc quản lí hoạt động
GDĐĐ cho HS THPT ở Trung tâm lồng ghép trong hoạt động
phối hợp .............................................................................................. 68

Bảng 2.16.

Mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả của việc quản lí điều kiện
HĐGDĐĐ cho HS THPT tại Trung tâm ............................................ 71

Bảng 2.17.

Mức độ ảnh hưởng các yếu tố bên trong đến quản lí HĐGDĐĐ
cho HS THPT tại Trung tâm ............................................................... 73

Bảng 2.18.

Mức độ ảnh hưởng các yếu tố bên ngồi đến quản lí HĐGDĐĐ
cho HS THPT tại Trung tâm ............................................................... 74

Bảng 3.1.

Một số điểm khác biệt giữa đánh giá tiếp cận nội dung (kiến
thức, kĩ năng) và đánh giá tiếp cận năng lực trong hoạt động
GDĐĐ cho HS THPT ......................................................................... 96


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 3.1.

Phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội để giáo dục

đạo đức học sinh ............................................................................... 92

Biểu đồ 3.2.

Kết quả khảo sát về tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp quản lí HĐGDĐĐ cho học sinh THPT tại các
Trung tâm GDNN – GDTX ............................................................ 103


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Đạo đức là một trong những phạm trù cơ bản của lí luận giáo dục, là nội dung
quan trọng trong rèn luyện phát triển nhân cách của mỗi người Việt Nam. Có thể
nói đạo đức là cái tốt, cái đúng ở bên trong con người được biểu hiện ra bên ngồi
bằng lời nói, hành vi. Đạo đức là gốc bên trong được chuyển hóa thành lời nói và
hành vi tốt đẹp bên ngồi. Tức là con người phải có nhận thức đúng, tốt về sự vật
hiện tượng và từ đó có lời nói, hành vi tốt đẹp, đúng đắn với sự vật hiện tượng. Chủ
tịch Hồ Chí Minh cũng từng khẳng định: “Đạo đức là nguồn nuôi dưỡng và phát
triển con người, như gốc của cây, ngọn nguồn của sông suối” (Bộ Giáo dục và Đào
tạo, 2018) Và Người cũng viết: “Hiền, dữ đâu phải là tính sẵn. Phần nhiều do giáo
dục mà nên” (Hồ Chí Minh, 2006). Đạo đức con người bắt đầu từ nền tảng gia đình,
từ gia đình đến nhà trường. Trước cơng cuộc cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất
nước đã và đang đặt ra những yêu cầu to lớn về chất lượng nguồn lực con người. Đó
là sự phát triển tồn diện về đạo đức, trí tuệ, phẩm chất, thẩm mĩ và nhân cách nói
chung của con người Việt Nam mà trước hết là thế hệ trẻ. Chính vì vậy, việc GDĐĐ
cho HS trong các nhà trường hiện nay có tầm quan trọng rất lớn.
Mục tiêu giáo dục toàn diện cho HS THPT tại các Trung tâm GDNN – GDTX
được quy định cụ thể trong Nghị quyết số 29-NQ-TW, ngày 04 tháng 11 năm 2013

về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo như sau: “Đối với giáo dục phổ
thơng, tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực cơng
dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh.
Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý tưởng, truyền thống,
đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ năng thực hành, vận dụng kiến
thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt
đời” (Đảng Cộng sản Việt Nam, 2013). Chỉ thị số 42-CT/TW ngày 24 tháng 3 năm
2015 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về tăng cường sự lãnh đạo của
Đảng đối với cơng tác giáo dục lí tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho
thế hệ trẻ giai đoạn 2015 – 2030 là: “Trong thời gian tới, cơng tác giáo dục lí tưởng
cách mạng, đạo đức, lối sống cho thế hệ trẻ phải được tiếp tục tăng cường và nâng


2
cao về chất lượng, nhằm góp phần xây dựng thế hệ trẻ Việt Nam giàu lòng yêu
nước, tự cường dân tộc, kiên định lí tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; có
đạo đức trong sáng, ý thức tuân thủ pháp luật; có năng lực, bản lĩnh trong hội nhập
quốc tế; có sức khoẻ, tri thức, kĩ năng lao động, trở thành những cơng dân tốt, tích
cực tham gia vào sự nghiệp đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước, xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.” (Đảng Cộng sản Việt Nam,
2015). Và theo Luật Giáo dục năm 2019 đặt ra một trong những mục tiêu của GD
là: “Phát triển toàn diện con người Việt Nam có đạo đức, tri thức, văn hóa, sức
khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp; có phẩm chất, năng lực và ý thức cơng dân; có lịng
u nước, tinh thần dân tộc, trung thành với lí tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa
xã hội” (Quốc hội, 2019).
Hoạt động giáo dục đạo đức cho HS THPT được đặt ra với mục tiêu cụ thể
theo Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành Chương trình giáo dục phổ thơng: “góp phần hình thành, phát
triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và
trách nhiệm; các năng lực của người công dân Việt Nam, đặc biệt là năng lực điều

chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản thân, năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động
kinh tế – xã hội, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của cá nhân và yêu cầu của sự
nghiệp xây dựng nhà nước pháp quyền và nền kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa trong bối cảnh tồn cầu hố và cách mạng cơng nghiệp mới” (Bộ Giáo
dục và Đào tạo, 2018).
Quản lí HĐGDĐĐ cho HS THPT trong các Trung tâm GDNN – GDTX có vai
trị rất quan trọng trong việc hình thành các phẩm chất cho HS, góp phần định hình
nhân cách cho các em và giáo dục toàn diện cho các em. Quản lí HĐGDĐĐ là yếu
tố ảnh hưởng mang tính quyết định đến chất lượng HĐGDĐĐ cho HS. Học sinh
THPT đang trong độ tuổi mới lớn với tâm sinh lí có sự chuyển biến mạnh mẽ, rất
thích cái mới nhưng chưa đủ tri thức và bản lĩnh nên dễ bị ảnh hưởng của các tác
động tiêu cực trong đời sống xã hội, nhất là sự tác động của mặt trái cơ chế thị
trường đã đặt ra những thách thức không nhỏ cho GDĐĐ. Chỉ thị số 31/CT-TTg
ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ nhận định: “vẫn còn một bộ


3
phận học sinh, sinh viên chưa có ý thức học tập tốt, có biểu hiện lệch chuẩn về đạo
đức, lối sống; tình trạng bạo lực học đường, tệ nạn xã hội, vi phạm pháp luật vẫn
còn diễn ra” (Thủ tướng Chính phủ, 2019).
Việc GDĐĐ cho HS trong bối cảnh hiện nay trở nên quan trọng hơn bao giờ
hết. Đạo đức trở thành “bản lề” của con người. Mỗi HS cần có ý thức rèn giũa tính
kỉ luật, trở thành một con người văn minh, có lối hành xử nhân văn và có lối sống
lành mạnh, khoa học. Trước sự tấn công như vũ bão của thế giới ảo, mạng xã hội và
mơi trường cạnh tranh kinh tế khốc liệt có tác động rất lớn đến hành xử, thái độ của
HS. Vì vậy, nhà trường cần phải thể hiện quyết liệt và rõ ràng hơn nữa vai trò
GDĐĐ cho HS trong thời đại mới. HS tại các Trung tâm GDNN – GDTX lại càng
đặc biệt hơn với đa dạng các hoàn cảnh như: độ tuổi HS khác nhau, nhiều em còn vi
phạm đạo đức, nhiều em theo cha mẹ đi làm ăn cuộc sống bấp bênh không ổn định,
nhiều em cha mẹ không quan tâm hoặc nuông chiều quá mức, thậm chí có em đã có

trưởng thành, nghề nghiệp ổn định, làm ra nhiều tiền. Trong các em, tác động của
gia đình và xã hội đã hình thành hành vi của các em, nhiều em rất cá tính. Các em
giảm độ tin cậy vào lời nói giáo điều và những điều đơn thuần mang tính lí thuyết.
Vì vậy HĐGDĐĐ cho HS của các Trung tâm GDNN – GDTX tại Thành phố Hồ
Chí Minh cần được quan tâm nhiều hơn, đáp ứng yêu cầu thay đổi của thành phố
trẻ, năng động nhất nước.
Trên cơ sở các văn bản chỉ đạo của Đảng, của nhà nước có thể nhận thấy rằng
trong những năm gần đây các Trung tâm GDNN – GDTX tại Thành phố Hồ Chí
Minh đã quan tâm rất nhiều đến cơng tác quản lí HĐGDĐĐ cho HS THPT và đạt
những kết quả nhất định góp phần vào cơng tác GD tồn diện cho HS. Vấn đề
GDĐĐ được xem là một trong những nhiệm vụ quan trọng trong các Trung tâm.
Tuy nhiên, thực trạng quản lí HĐGDĐĐ cho HS chưa phù hợp với sự thay đổi của
đối tượng HS dẫn đến HĐGDĐĐ chưa thật sự mang lại kết quả tốt. Các Trung tâm
thường chú trọng đến nề nếp kỷ cương với nội quy, những bài học giáo huấn, chưa
chú ý đến những hành vi ứng xử thực tế. Bên cạnh đó biện pháp quản lí của các Ban
Giám đốc tại các Trung tâm GDNN – GDTX như cơng tác quản lí HĐGDĐĐ thông
qua hoạt động dạy học, lồng ghép vào hoạt động trải nghiệm chưa được phong phú,


4
cơng tác quản lí các điều kiện và phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội nhằm
GDĐĐ cho HS chưa chặt chẽ, đồng bộ, thường xuyên. Việc GDĐĐ cho HS nếu chỉ
diễn ra trong khuôn viên các Trung tâm tất yếu không phát huy được sức mạnh
chung, không tồn diện và đầy đủ nên hiệu quả của cơng tác này trong các Trung
tâm chưa đáp ứng được yêu cầu đào tạo của con người mới phù hợp với sự phát
triển của xã hội trong giai đoạn hiện nay. Từ những yêu cầu cấp thiết về lí luận và
thực tiễn, chúng tơi lựa chọn đề tài “Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học
sinh trung học phổ thông của các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục
thường xuyên tại Thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài luận văn thạc sĩ nhằm làm
rõ thực trạng của việc quản lí hoạt động GDĐĐ cho HS THPT của các Trung tâm

GDNN – GDTX tại TP. HCM, đề xuất các biện pháp góp phần nâng cao chất lượng
GD toàn diện đáp ứng nhu cầu thực tế trong giai đoạn đổi mới hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Từ kết quả nghiên cứu lí luận và khảo sát thực trạng quản lí hoạt động GDĐĐ
cho HS THPT của các Trung tâm GDNN – GDTX tại TP. HCM, tác giả đề xuất
một số biện pháp quản lí hoạt động này, góp phần nâng cao chất lượng HĐGDĐĐ
của các Trung tâm GDNN - GDTX tại TP. HCM.
3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lí HĐGD cho HS THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lí HĐGDĐĐ cho HS THPT của các Trung tâm GDNN – GDTX tại TP.
HCM.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Quản lí HĐGDĐĐ cho HS THPT của các Trung tâm GDNN – GDTX tại TP.
HCM đã được quan tâm, nhận thức đúng đắn và đạt được một số kết quả nhất định
nhưng trên thực tế vẫn cịn nhiều bất cập, hạn chế như: quản lí hoạt động GDĐĐ
lồng ghép, tích hợp vào hoạt động dạy học chưa đáp ứng được yêu cầu của đổi mới
giáo dục; quản lí hoạt động GDĐĐ theo hướng trải nghiệm việc phối hợp giữa các
lực lượng chưa thường xuyên ; việc xây dựng kế hoạch phối hợp vẫn cịn mang tính


5
hình thức; quản lí các điều kiện phục vụ cho HĐGDĐĐ chưa tốt. Nếu hệ thống hóa
được cơ sở lí luận và khảo sát - đánh giá đúng thực trạng có thể đề xuất được các
biện pháp quản lí có tính khả thi góp phần cải thiện chất lượng quản lí HĐGDĐĐ
cho HS THPT của các Trung tâm GDNN – GDTX tại TP. HCM.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lí luận của quản lí HĐGDĐĐ cho HS THPT.
Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lí HĐGDĐĐ cho HS THPT của các

Trung tâm GDNN – GDTX tại TP. HCM.
Đề xuất các biện pháp quản lí HĐGDĐĐ cho HS THPT của các Trung tâm
GDNN – GDTX tại TP. HCM và khảo nghiệm tính cấp thiết, tính khả thi của các
biện pháp đề xuất.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Phạm vi về nội dung nghiên cứu
6.1.1. Phạm vi chủ thể quản lí
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động quản lí ở cấp cơ sở GD (Trung tâm
GDNN - GDTX) với chủ thể quản lí là Giám đốc Trung tâm GDNN – GDTX đối
với quản lí HĐGDĐĐ cho HS THPT các Trung tâm GDNN – GDTX tại TP. HCM.
6.1.2. Phạm vi đối tượng quản lí
Nghiên cứu HĐGDĐĐ cho HS THPT của các Trung tâm GDNN – GDTX tại
TP. HCM.
Nghiên cứu quản lí HĐGDĐĐ cho HS THPT các Trung tâm GDNN – GDTX
tại TP. HCM theo tiếp cận nội dung quản lí.
6.2. Phạm vi về địa bàn khảo sát
Đề tài khảo sát 8 Trung tâm trên tổng số 24 Trung tâm GDNN – GDTX tại
TP. HCM. Bao gồm: Trung tâm GDNN – GDTX Quận 6, Trung tâm GDNN –
GDTX Quận 8, Trung tâm GDNN – GDTX Quận 10, Trung tâm GDNN – GDTX
Quận 12, Trung tâm GDNN – GDTX quận Phú Nhuận, Trung tâm GDNN – GDTX
quận Tân Bình, Trung tâm GDNN – GDTX quận Gò Vấp và Trung tâm GDNN –
GDTX huyện Hóc Mơn.


6
6.3. Về thời gian thu thập các báo cáo số liệu dùng trong luận văn: Năm học:
2019 – 2020.
7. Phương pháp luận nghiên cứu
7.1. Cơ sở phương pháp luận
7.1.1. Quan điểm hệ thống – cấu trúc

Tiếp cận quan điểm hệ thống – cấu trúc để thấy rằng HĐGDĐĐ cho HS là một
nội dung quan trọng, có liên hệ mật thiết với các nội dung GD khác để góp phần
GD tồn diện cho HS. Quản lí HĐGDĐĐ cho HS là một trong những nội dung
trong quản lí trường học. HĐGDĐĐ được hợp thành từ các yếu tố: Mục tiêu, nội
dung, phương pháp – hình thức, đánh giá kết quả. Xem quản lí HĐGDĐĐ cho HS
THPT như một hệ thống các yếu tố cấu thành có mối liên hệ với nhau, bao gồm:
mục tiêu quản lí, chủ thể quản lí, khách thể quản lí, nội dung quản lí, hình thức –
phương pháp quản lí và kết quả quản lí.
7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic
Vận dụng quan điểm lịch sử - logic để thấy rằng HĐGDĐĐ cho HS được tiến
hành trong suốt q trình học tập trong nhà trường phổ thơng. Trong quá trình thực
hiện luận văn tuân thủ đảm bảo được tính cấu trúc luận văn hồn chỉnh, trình bày
trong luận văn theo một chuỗi logic bao gồm: tên đề tài, câu hỏi nghiên cứu, giả
thuyết, nhiệm vụ nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kết quả nghiên cứu, kết
luận.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Nghiên cứu việc quản lí GDĐĐ trong điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của các
Trung tâm GDNN – GDTX.
Quan điểm này giúp người nghiên cứu phát hiện những vấn đề đặc thù; từ đó,
đề xuất các biện pháp quản lí phù hợp với thực tiễn GD.
Thơng qua nghiên cứu thực trạng quản lí HĐGDĐĐ của Trung tâm GDNN –
GDTX để đề ra các biện pháp quản lí phù hợp với thực tiễn.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận


7
Mục đích: Xây dựng cơ sở lí luận về quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho
học sinh THPT
Nội dung: Sử dụng các phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, phân loại và

hệ thống hóa các kết quả nghiên cứu, tài liệu trong và ngoài nước liên quan, các văn
bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo về HĐGDĐĐ và quản lí
HĐGDĐĐ để xây dựng khung lí luận về quản lí HĐGDĐĐ cho HS THPT của các
Trung tâm GDNN – GDTX.
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi
Mục đích: Thu thập dữ liệu để chứng minh giả thuyết khoa học. Ngồi ra,
phương pháp này cịn sử dụng để hỏi ý kiến về tính khả thi và tính cấp thiết của các
biện pháp được đề xuất.
Đối tượng: 24 CBQL, 90 GVCN, GVBM, Trợ lí thanh niên hoặc Bí thư Chi
đoàn, 150 PHHS và 150 HS ở các Trung tâm GDNN – GDTX.
Nội dung: Khảo sát về nhận thức, đánh giá của CBQL, GV, PHHS, HS về
thực trạng HĐGDĐĐ và quản lí HĐGDĐĐ cho HS THPT của các Trung tâm
GDNN – GDTX tại TP. HCM; Khảo sát để kiểm nghiệm tính cấp thiết và khả thi
của các biện pháp đề xuất.
Phương pháp phỏng vấn
Mục đích: Thu thập thơng tin nhằm làm rõ hơn thực trạng. Từ đó đề xuất các
biện pháp quản lí HĐGDĐĐ cho HS THPT của các Trung tâm GDNN – GDTX tại
TP. HCM. Ngoài ra, phương pháp này cịn sử dụng để khảo nghiệm tính cấp thiết và
khả thi của các biện pháp được đề xuất.
Đối tượng phỏng vấn: 8 CBQL, 8 GV.
Nội dung phỏng vấn: Bảng phỏng vấn dự kiến bao gồm một số ý sau:
Thực trạng HĐGDĐĐ cho HS THPT của các Trung tâm GDNN – GDTX tại
TP. HCM.
Thực trạng quản lí HĐGDĐĐ cho HS THPT của các Trung tâm GDNN –
GDTX tại TP. HCM.


8
Biện pháp quản lí HĐGDĐĐ cho HS THPT của các Trung tâm GDNN –

GDTX tại TP. HCM.
Cách tiến hành: Phỏng vấn trực tiếp các đối tượng, ghi chép nội dung vào PPV và
phân tích thơng tin thu thập được.
Phương pháp nghiên cứu sản phẩm
Mục đích: Thu thập thơng tin nhằm làm rõ hơn thực trạng.
Nội dung và cách tiến hành:: Nghiên cứu nội quy HS, hồ sơ chủ nhiệm, hồ sơ
dạy học, các văn bản liên quan đến quản lí hoạt động GDĐĐ cho HS THPT như:
các kế hoạch, báo cáo sơ kết, tổng kết, biên bản kiểm tra để thu thập các thơng tin
định tính về thực trạng hoạt động giáo dục đạo đức và cơng tác quản lí GDĐĐ cho
HS THPT của các Trung tâm GDNN – GDTX tại TP. HCM.
7.3. Phương pháp thống kê tốn học
Mục đích: Xử lí các số liệu từ việc khảo sát bằng bảng hỏi, phân tích số liệu để
đánh giá kết quả thu được.
Nội dung: Xử lí số liệu về thực trạng HĐGDĐĐ và quản lí HĐGDĐĐ cho HS
THPT của các Trung tâm GDNN – GDTX tại TP. HCM, các yếu tố ảnh hưởng quản
lí GDĐĐ cho HS THPT của các Trung tâm GDNN – GDTX tại TP. HCM, tính cấp
thiết và tính khả thi của một số biện pháp được đề xuất.
Cách thực hiện: Sử dụng phần mềm Excel để phân tích thống kê mơ tả các số
liệu sau khi thu thập được từ việc nghiên cứu thực trạng quản lí HĐGDĐĐ cho HS
THPT của các Trung tâm GDNN – GDTX tại TP. HCM.
8. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và
phụ lục, luận văn gồm có 03 chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận về quản lí HĐGDĐĐ cho HS THPT.
Chương 2. Thực trạng quản lí HĐGDĐĐ cho HS THPT của các Trung tâm
GDNN – GDTX tại TP. HCM.
Chương 3. Biện pháp quản lí HĐGDĐĐ cho HS THPT của các Trung tâm
GDNN – GDTX tại TP. HCM.



9

Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Từ xưa đến nay vấn đề đạo đức và GDĐĐ cho con người, đặc biệt là HS luôn
là vấn đề trọng tâm trong xã hội.
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngồi
Trong thời kì cổ đại có một số nhà tư tưởng lớn như Khổng Tử (551 - 479
TCN), Socrat (470 - 399 TCN), Aristoste (384 - 322 TCN) đưa ra các quan điểm về
đạo đức và hoạt động giáo dục đạo đức. Hầu hết đều khẳng định vài trò của đạo đức
trong xã hội là rất quan trọng.
Trong thời kì trung đại có một số tác giả như I.A.Komenxki (1592 – 1670),
Jean Jacques Russeau (1712 - 1778), Petxtalogi (1746 - 1827) đã đưa ra quan điểm
về đạo đức và phương pháp GDĐĐ.
Trong thời kì cận đại, học thuyết Mác - Lê Nin khẳng định: Đạo đức là một
hình thái ý thức xã hội có nguồn gốc từ lao động sản xuất và đời sống cộng đồng xã
hội; nó phản ánh và chịu sự chi phối của tồn tại xã hội. Đạo đức mang tính lịch sử,
tính giai cấp và tính dân tộc. Nhà trường trong mọi chế độ xã hội đều GDĐĐ cho
HS (Trần Hậu Kiêm, 1997).
Thế kỷ XX, một số nhà GD nổi tiếng Xô Viết cũng nghiên cứu về GDĐĐ cho
HS, các nghiên cứu của họ đã đặt nền tảng cho việc GDĐĐ mới trong giai đoạn xây
dựng CNXH ở Liên Xô. Tiêu biểu như A.S. Makarenko (1888 - 1939) rất đề cao vai
trò của GDĐĐ và các biện pháp, nguyên tắc GD như: “giáo dục trong tập thể và
bằng tập thể”, “tôn trọng và yêu cầu cao đối với HS” (A.X.Makarenko, 2002).
Tác giả Vishalache Balakrishnan (2009) với luận án tiến sĩ “Teaching moral
education in secondary schools using real-life dilemmas” tại Đại học Wellington,
Victoria đã nghiên cứu về phương thức GDĐĐ cho học sinh trung học theo hướng
tiếp cận năng lực học sinh (Vishalache Balakriskman, 2009).
Tác giả Guang Yuan Hu (2010) với luận án tiến sĩ “The Moral Education

curriculum and policy in Chinese Junior High School: Chances and Challenges” tại
đại học Alabama, Hoa Kỳ đã đưa ra những phân tích nhằm đánh giá mục đích


10
chương trình giáo dục đạo đức, đánh giá hiệu quả triển khai chương trình giáo dục
đạo đức, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các biến đổi xã hội đối với việc giảng dạy
môn đạo đức cũng như khảo nghiệm việc thực thi những chính sách mới trong bối
cảnh hội nhập liên quan đến chương trình giáo dục đạo đức trong trường trung học
tại Trung Quốc (Guang Yuan Hu, 2010).
Như vậy tìm hiểu sơ lược về các nghiên cứu ở nước ngoài cho thấy vấn đề đạo
đức và HĐGDĐĐ đã được rất nhiều tác giả ở các nước trên thế giới quan tâm
nghiên cứu và tiếp cận theo nhiều hướng khác nhau.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Ở trong nước, việc GDĐĐ luôn được quan tâm và đặt lên hàng đầu. Vì vậy
việc nghiên cứu về HĐGDĐĐ được nhiều tác giả quan tâm.
Ngay từ thời phong kiến trong nền GD Nho học đã tồn tại quan điểm“Tiên
học lễ, hậu học văn”, việc GDĐĐ cho HS là một nhiệm vụ quan trọng.
Sang thời kỳ hiện đại, GDĐĐ cho HS là một bộ phận quan trọng có tính chất
nền tảng của GD trong nhà trường xã hội chủ nghĩa, trong bài nói chuyện với cán
bộ, sinh viên trường Đại học sư phạm Hà Nội của Bác Hồ ngày về thăm trường
21/10/1964 có nói: “Dạy cũng như học, phải chú trọng cái tài lẫn đức. Đức là đạo
đức cách mạng, đó là cái gốc rất quan trọng”; “Có đức mà khơng có tài làm việc gì
cũng khó, có tài mà khơng có đức thì là người vơ dụng” và “Người có bốn đức: cần
- kiệm - liêm - chính... Thiếu một đức thì khơng thành người”. Người cũng lưu ý:
“Đạo đức cách mạng không phải trên trời rơi xuống mà do đấu tranh, rèn luyện bền
bỉ hằng ngày mà có, cũng như ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện càng
trong” (Hồ Chí Minh, 2000).
Đặc biệt trong những năm gần đây, trong xu thế hội nhập, hợp tác quốc tế,
GDĐĐ cho HS đang là một chủ đề trung tâm thu hút sự chú ý của dư luận xã hội và

cũng là chủ đề được các nhà sư phạm, các nhà khoa học, các nhà quản lí xã hội
quan tâm nhiều nhất. Nhiều cơng trình nghiên cứu về GDĐĐ cho HS THPT và
quản lí HĐGDĐĐ cho HS THPT cho HS. Trong đó, có những cơng trình tiêu biểu,
luận văn nghiên cứu sau:
Tác giả Phạm Minh Hạc trong nghiên cứu “Về phát triển toàn diện con người


11
thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa” và đã đưa ra nhiều giải pháp về GDĐĐ cho
HS. Nghiên cứu cũng khẳng định để đạt được hiệu quả trong việc quản lí
HĐGDĐĐ thì điều kiện then chốt, quyết định là cơ chế chỉ đạo thống nhất. Muốn
vậy phải có một tổ chức phụ trách từ Trung ương tới cơ sở, dưới sự lãnh đạo của
cấp ủy Đảng, cần thiết phải thành lập một ủy ban quốc gia GDĐĐ để chỉ đạo, quản
lí HĐGDĐĐ cho tồn xã hội (Phạm Minh Hạc, 2001).
Trong cuốn sách“Giáo dục giá trị sống và kĩ năng sống cho học sinh trung
học phổ thông” của các tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc - Đinh Thị Kim Thoa - Trần
Văn Tính - Vũ Phương Liên đã nghiên cứu về giáo dục giá trị sống và kĩ năng sống
góp phần GDĐĐ cho HS THPT (Nguyễn Thị Mỹ Lộc et all, 2010).
Tác giả Nguyễn Vân Yên (2015) với đề tài: “Quản lí hoạt động giáo dục đạo
đức học sinh ở trường trung học phổ thông Hùng Vương - Quận 5, Thành phố Hồ
Chí Minh đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay”.
Tác giả Lại Văn Thiết (2017) với đề tài: “Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức
học sinh ở trường trung học phổ thông huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam trong bối
cảnh hiện nay” đã đánh giá và nêu ra được một số biện pháp giúp cải thiện
HĐGDĐĐ tại các trường THPT.
Tác giả Phạm Thị Vui (2018) với đề tài luận án “Giáo dục đạo đức cho học
sinh Trung học phổ thông ở các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục
thường xuyên trên địa bàn Thành Phố Hà Nội” đã có những nghiên cứu khá chi tiết
về HĐGDĐĐ cho HS THPT tại các Trung tâm GDNN – GDTX.
Tác giả Trần Văn Sơn với bài viết “Thực trạng và biện pháp giáo dục đạo đức

cho học sinh trung học phổ thông quận Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ” đăng trên
Tạp chí giáo dục, Số đặc biệt tháng 7/2019, tr 83-88 đã trình bày khái quát được
thực trạng và nêu được một số biện pháp quản lí hoạt động giáo dục đạo đức.
Tóm lại, vấn đề nghiên cứu về HĐGDĐĐ và quản lí HĐGDĐĐ đã được nhiều
tác giả nghiên cứu và đã đạt được nhiều kết quả về lí luận, hướng nghiên cứu và
những giải pháp cho HĐGDĐĐ cho HS. Tuy nhiên, hiện nay chưa có cơng trình
nào nghiên cứu về vấn đề quản lí HĐGDĐĐ cho HS THPT của các Trung tâm
GDNN – GDTX tại TP. HCM, nơi có địa bàn khá đặc biệt với số lượng HS THPT


12
học tại các Trung tâm GDNN – GDTX còn rất lớn.
Kế thừa và phát triển các nội dung những tác giả đi trước đã nghiên cứu, đề tài
“Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trung học phổ thông của các
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên tại thành phố Hồ Chí
Minh” được tổ chức triển khai nghiên cứu với mục đích sẽ góp phần tìm ra các biện
pháp quản lí HĐGDĐĐ cho HS THPT của các Trung tâm GDNN - GDTX tại TP.
HCM phù hợp đối tượng, đúng mục đích, hiệu quả và khả thi, đáp ứng yêu cầu đổi
mới GD trong giai đoạn hiện nay.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THPT
Đạo đức
Theo sách giáo khoa môn Giáo dục công dân lớp 10: Đạo đức là hệ thống các
quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của
mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng, của xã hội (Bộ Giáo dục và Đào tạo,
2006).
Theo tác giả Trần Thị Hương và các cộng sự có thể hiểu khái niệm đạo đức ở
hai góc độ:
Theo nghĩa rộng, đạo đức là một lĩnh vực xã hội của ý thức xã hội, phản ánh
các mối quan hệ xã hội, thực hiện các chức năng xã hội quan trọng là điều chỉnh

hành vi của con người (Trần Thị Hương et all, 2014).
Theo nghĩa hẹp, đạo đức là hệ thống những chuẩn mực, giá trị, nguyên tắc,
quy tắc do xã hội quy định nhằm mục đích định hướng, điều khiến, điều chỉnh và
đánh giá hành vi của mỗi cá nhân trong các mối quan hệ thực tiễn của họ, làm cho
hành động của cá nhân phù hợp với các lợi ích của xã hội (Trần Thị Hương et all,
2014).
Như vậy, dù xét ở góc độ nào thì khái niệm về đạo đức có những điểm chung
nhất thuộc về bản chất của đạo đức. Đó là, đạo đức là những qui tắc, những chuẩn
mực trong quan hệ xã hội, nó được hình thành, tồn tại và phát triển trong cuộc
sống, được xã hội thừa nhận và tự giác thực hiện.


×