Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện nghĩa hưng tỉnh nam định theo hướng phối hợp với các tổ chức xã hội (LV01931)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 140 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN VĂN ĐẠI

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH THCS HUYỆN NGHĨA HƢNG TỈNH
NAM ĐỊNH THEO HƢỚNG PHỐI HỢP
VỚI CÁC TỔ CHỨC XÃ HỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lí giáo dục

Hà Nội, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

NGUYỄN VĂN ĐẠI

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH THCS HUYỆN NGHĨA HƢNG TỈNH
NAM ĐỊNH THEO HƢỚNG PHỐI HỢP
VỚI CÁC TỔ CHỨC XÃ HỘI
Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS Nguyễn Mai Hƣơng


Hà Nội, 2016


i

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn:
- Trƣờng Đại học sƣ phạm Hà Nội 2, Phòng Sau Đại học, các giảng
viên, các nhà khoa học đã tận tình giảng dạy và tạo mọi điều kiện giúp tôi
trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
- Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo hƣớng dẫn
khoa học: TS. Nguyễn Mai Hƣơng - ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ,
động viên tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
- Xin trân trọng cảm ơn các đồng chí lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào
tạo, Ban giám hiệu, bạn bè đồng nghiệp, các cơ quan Đoàn thể xã hội, Hội
cha mẹ học sinh các trƣờng THCS của huyện Nghĩa Hƣng tỉnh Nam Định đã
nhiệt tình cộng tác, cung cấp thông tin, số liệu, cho ý kiến và tạo điều kiện
cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều, nhƣng luận văn sẽ không tránh khỏi
những thiếu sót, tác giả rất mong nhận đƣợc sự thông cảm, chỉ dẫn và đóng
góp ý kiến của các nhà khoa học, các thầy cô giáo và các bạn bè đồng nghiệp
gần xa để luận văn đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Xin trân trọng cảm ơn !
Nam Định, ngày tháng

năm 2016

Tác giả

Nguyễn Văn Đại



ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan
rằng các số liệu và thông tin đƣợc trích dẫn trong luận văn và các tƣ liệu đƣợc
sử dụng đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả

Nguyễn Văn Đại


iii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 3
3.1. Khách thể nghiên cứu................................................................................. 3
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................. 3
4. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu của đề tài ...................................................... 3
4.1. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu ................................................................. 3
4.2. Giới hạn về khách thể khảo sát .................................................................. 3
4.3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................................... 4
5. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4

7. Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ............................................................. 5
7.1 Phƣơng pháp nghiên cứu lí thuyết .............................................................. 5
7.2 Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn ............................................................. 5
8. Đóng góp mới của đề tài ............................................................................... 6
9. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 6
CHƢƠNG 1....................................................................................................... 8
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÝ .................................................................. 8
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC Ở TRƢỜNG THCS THEO HƢỚNG
PHỐI HỢP VỚI CÁC TỔ CHỨC XÃ HỘI ..................................................... 8
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................... 8
1.1.1. Ở nƣớc ngoài ........................................................................................... 8
1.1.2. Ở trong nƣớc ........................................................................................... 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài.......................................................... 10


iv

1.2.1. Giáo dục, quản lý, quản lý giáo dục ...................................................... 10
1.2.2. Đạo đức, giáo dục đạo đức, quản lý giáo dục đạo đức ......................... 15
1.2.3. Quản lý hoạt động giáo dục ĐĐ phối hợp với các tổ chức xã hội. ....... 21
1.3.1. Mục tiêu của giáo dục đạo đức ............................................................. 23
1.3.2. Nhiệm vụ giáo dục đạo đức .................................................................. 24
1.3.3. Nội dung giáo dục đạo đức ................................................................... 25
1.3.4. Phƣơng pháp giáo dục đạo đức ............................................................. 26
1.3.5. Hình thức tổ chức hoạt động giáo dục đạo đức .................................... 27
1.3.6. Mối quan hệ giữa nhà trƣờng với các tổ chức xã hội trong việc giáo dục
đạo đức cho học sinh THCS............................................................................ 28
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trƣờng THCS theo
hƣớng phối hợp với các tổ chức xã hội ........................................................... 30
1.4.1. Đặc điểm tâm lí – xã hội của học sinh lứa tuổi THCS ......................... 30

1.4.2. Nguyên tắc quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh THCS
theo hƣớng phối hợp với các tổ chức xã hội ................................................... 32
1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục đạo đức học sinh ở trƣờng THCS
theo hƣớng phối hợp với các tổ chức xã hội ................................................... 35
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 43
CHƢƠNG 2..................................................................................................... 45
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO
HỌC SINH CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN NGHĨA HƢNG TỈNH NAM
ĐỊNH PHỐI HỢP VỚI CÁC TỔ CHỨC XÃ HỘI ........................................ 45
2.1. Khái quát tình hình KT - XH, GD huyện Nghĩa Hƣng, tỉnh Nam Định . 45
2.1.1. Về KT - XH ........................................................................................... 45
2.2. Thực trạng hoạt động GDĐĐ ở các trƣờng THCS huyện Nghĩa Hƣng, tỉnh
Nam Định theo hƣớng phối hợp với các tổ chức xã hội ....................................... 48


v

2.2.1. Nhận thức của GV và HS về vai trò của việc GDĐĐ cho HS trƣờng
THCS theo hƣớng phối hợp với các tổ chức xã hội. ....................................... 48
2.2.2. Các biện pháp đã đƣợc sử dụng để GDĐĐ học sinh. ........................... 56
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động GDĐĐ ở các trƣờng THCS huyện Nghĩa
Hƣng, tỉnh Nam Định theo hƣớng phối hợp với các tổ chức xã hội ............... 69
2.3.1. Tổ chức khảo sát ................................................................................... 69
2.3.2. Kết quả khảo sát .................................................................................... 71
2.3.3. Đánh giá chung về thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh
phối hợp với các tổ chức xã hội ở trƣờng THCS huyện Nghĩa Hƣng tỉnh Nam
Định ................................................................................................................. 81
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 84
CHƢƠNG 3..................................................................................................... 85
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC

SINH CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN NGHĨA HƢNG TỈNH NAM ĐỊNH
PHỐI HỢP VỚI CÁC TỔ CHỨC XÃ HỘI ................................................... 85
3.1. Những nguyên tắc đề xuất biện pháp ....................................................... 85
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa.......................................................... 85
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống........................................................ 85
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................... 86
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .......................................................... 86
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ........................................................ 86
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức học sinh
phối hợp với các tổ chức xã hội ở trƣờng THCS huyện Nghĩa Hƣng tỉnh
Nam Định ........................................................................................................ 86
3.2.1. Tổ chức truyền thông mạnh mẽ trong công tác phối hợp giáo dục đạo
đức học sinh với các TCXH để nâng cao nhận thức, tinh thần trách nhiệm
cho các lực lƣợng tham gia GDĐĐ học sinh ................................................ 86


vi

3.2.2. Xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục đạo đức học sinh trƣờng THCS
phối hợp với các tổ chức xã hội ...................................................................... 90
3.2.3. Tổ chức các hình thức bồi dƣỡng kĩ năng thiết kế và tổ chức hoạt động
GDĐĐ phối hợp với các TCXH cho GV nhà trƣờng và CB các TCXH ........ 92
3.2.4. Tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức học sinh trƣờng THCS
phối hợp với các tổ chức xã hội ...................................................................... 95
3.2.5. Xây dựng cơ chế quản lý giữa các lực lƣợng trong và ngoài nhà trƣờng
và các tổ chức xã hội để giáo dục đạo đức học sinh ....................................... 97
3.2.6. Kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh công tác giáo dục đạo đức học sinh phối
hợp với các tổ chức xã hội .............................................................................. 99
3.3. Khảo nghiệm .......................................................................................... 102
3.3.1. Tổ chức khảo nghiệm .......................................................................... 102

3.3.2. Kết quả khảo nghiệm .......................................................................... 103
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................. 106
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 108
1. Kết luận ..................................................................................................... 108
2. Khuyến nghị .............................................................................................. 109
2.1. Khuyến nghị với phòng GD&ĐT huyện Nghĩa Hƣng ........................... 109
2.2. Khuyến nghị với các trƣờng THCS huyện Nghĩa Hƣng tỉnh Nam Định
....................................................................................................................... 109
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 111
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 114


vii

CMHS:
CNH-HĐH:
CNTT:
CNCS:
CNXH:
CSVC:
ĐĐ:
ĐĐCM:
GD&ĐT:
GD:
GDPT:
GDNGLL:
GV:
GVCN:
HT:
HS:

HĐQLGDĐĐ:
KHCN:
KHKT:
KHXH:
KT-XH:
NCKH:
NXB:
PHHS:
QLGD:
TCXH:
THCS:
THPT:
TNTP HCM:
TNCS HCM:
VHXH:
XH:
XHCN:
XHHGD:

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Cha mẹ học sinh
Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
Công nghệ thông tin
Chủ nghĩa cộng sản
Chủ nghĩa xã hội
Cơ sở vật chất
Đạo đức
Đạo đức cách mạng
Giáo dục và đào tạo
Giáo dục

Giáo dục phổ thông
Giáo dục ngoài giờ lên lớp
Giáo viên
Giáo viên chủ nhiệm
Hiệu trƣởng
Học sinh
Hoạt động quản lí giáo dục đạo đức
Khoa học công nghệ
Khoa học kĩ thuật
Khoa học xã hội
Kinh tế xã hội
Nghiên cứu khoa học
Nhà xuất bản
Phụ huynh học sinh
Quản lí giáo dục
Tổ chức xã hội
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh
Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh
Văn hóa xã hội
Xã hội
Xã hội chủ nghĩa
Xã hội hóa giáo dục


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1:Nhận thức của GV về tầm quan trọng của hoạt động GDĐĐ ......... 48

Bảng 2.2:Nhận thức về mức độ cần thiết của ĐĐ .......................................... 49
Bảng 2.3:Những biểu hiện yếu kém về ĐĐ của HS các trƣờng THCS huyện
Nghĩa Hƣng tỉnh Nam Định ............................................................................ 51
Bảng 2.4: Kết quả xử lí các tình huống đạo đức của HS các trƣờng .............. 53
Bảng 2.5: Các biện pháp đƣợc sử dụng phổ biến để GDĐĐ cho HS ............. 56
Bảng 2.6: Biện pháp GDĐĐ HS thông qua các môn học trên lớp ................. 58
Bảng 2.7: Biện pháp GD tình yêu lao động, tính cần cù, sáng tạo cho HS
THCS huyện Nghĩa Hƣng tỉnh Nam Định ...................................................... 61
Bảng 2.8: Các biện pháp GD cho HS truyền thống nhân nghĩa tốt đẹp của dân
tộc Việt Nam từ xƣa đến nay .......................................................................... 63
Bảng 2.9: Các biện pháp tổ chức GD cho HS tinh thần hiếu học, .................. 64
Bảng 2.10: Các biện pháp GD HS biết trọng chữ Tín .................................... 66
Bảng 2.11: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của HS các trƣờng THCS huyện
Nghĩa Hƣng từ năm 2010 đến năm 2015 ........................................................ 68
Bảng 2.12: Đánh giá tầm quan trọng và mức độ tham gia của các TCXH đối
với công tác GDĐĐ HS .................................................................................. 72
Bảng 2.13: Quản lý thực hiện chƣơng trình, kế hoạch HĐGDĐĐ ................. 73
Bảng 2.14: Quản lý việc thực hiện nội dung HĐGDĐĐ ................................ 76
Bảng 2.15. Quản lý đổi mới phƣơng pháp, hình thức GDĐĐ ........................ 77
Bảng 2.16: Quản lý việc kiểm tra đánh giá HS qua HĐGDĐĐ ..................... 79
Bảng 3.1: Kết quả xin ý kiến chuyên gia về tính cần thiết ........................... 103
Bảng 3.2: Kết quả xin ý kiến chuyên gia về tính khả thi của các biện pháp 104


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. So sánh các biện pháp theo tiêu chí Cần thiết và Khả thi ............. 105



1

MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài
Giáo dục đạo đức cho học sinh hiện nay đƣợc Đảng, Nhà nƣớc và toàn
thể xã hội rất quan tâm. Nghị quyết Hội nghị BCH Trung ƣơng Đảng lần 2,
lần 5 khóa VIII, Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc Đảng CSVN lần thứ
IX, Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ra ngày 18/4/2005 của Chính phủ, Điều lệ
trƣờng THCS, trƣờng THPT và trƣờng phổ thông có nhiều cấp học (gọi tắt là
trƣờng trung học) do Bộ GD&ĐT ban hành năm 2001 đã chỉ ra: Ngành
GD&ĐT phải tiếp tục nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện, tăng cƣờng
giáo dục chính trị, tƣ tƣởng đạo đức, lối sống cho học sinh, sinh viên... Muốn
vậy cần có sự phối kết hợp giáo dục giữa gia đình, nhà trƣờng và xã hội, xây
dựng môi trƣờng giáo dục lành mạnh, trong đó nhà trƣờng phải giữ vai trò
chủ động, "Nhà trƣờng phối hợp với chính quyền, đoàn thể địa phƣơng, ban
đại diện cha mẹ học sinh, các tổ chức chính trị - xã hội và cá nhân có liên
quan nhằm thống nhất quan điểm, nội dung, phƣơng pháp giáo dục giữa nhà
trƣờng, gia đình và xã hội để thực hiện mục tiêu giáo dục" (mục 1- điều 47).
Trƣờng THCS có nhiệm vụ giáo dục cho những học sinh tuổi từ 11-14
tuổi, tiếp thu tri thức phổ thông và hình thành nhân cách để chuẩn bị bƣớc vào
đời. Thời gian gần đây, việc thực hiện nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng
XHCN ở nƣớc ta cùng với sự bùng nổ về CNTT đã tác động không nhỏ đến
học sinh THCS. Lứa tuổi học sinh THCS có đặc điểm tâm lí phức tạp, bản
thân các em cũng phải vƣợt qua những khó khăn, khủng hoảng trong phát
triển tâm lí ở giai đoạn này. Trong khi đó, GV và cha mẹ nhiều khi chƣa hiểu
hết các em để có cách tiếp cận, GD cho phù hợp.
Hiện nay, vào thời kì hội nhập, nhiều học sinh có ý chí vƣơn lên trong
học tập, có hoài bão khát vọng lớn. Tuy nhiên, cũng dƣới tác động của nền
kinh tế thị trƣờng và cơ chế mở cửa, do nhiều nguyên nhân khác nhau, hành



2

vi lệch chuẩn của thanh, thiếu niên có xu hƣớng ngày càng tăng. Một số hành
vi vi phạm pháp luật của học sinh khiến gia đình và xã hội lo lắng: vi phạm
giao thông, bạo lực học đƣờng, quay cóp gian lận trong thi cử, chơi game...,
trong gia đình thì trẻ em thiếu kính trên nhƣờng dƣới, không vâng lời cha mẹ,
ngƣời lớn... Một số hành vi lệch chuẩn khác về mặt đạo đức: sống hƣởng thụ,
chạy theo đồng tiền, xa hoa, lãng phí, lƣời lao động và học tập, thiếu ý thức
rèn luyện, không dám đấu tranh với cái sai, thờ ơ, vô cảm, vị kỷ... cũng ngày
càng nhiều hơn ở đối tƣợng còn ngồi trên ghế nhà trƣờng. Đánh giá thực trạng
giáo dục, đào tạo, Nghị quyết TƢ 2 khóa VIII nhấn mạnh: "Đặc biệt đáng lo
ngại là một số bộ phận học sinh, sinh viên có tình trạng suy thoái về đạo đức,
mờ nhạt về lý tƣởng, theo lối sống thực dụng, thiếu hoài bão lập thân, lập
nghiệp vì tƣơng lai của bản thân và đất nƣớc. Trong những năm tới cần tăng
cƣờng giáo dục tƣ tƣởng đạo đức, ý thức công dân, lòng yêu nƣớc..."
Trong thời gian qua, với sự tăng nhanh về quy mô trƣờng lớp cùng với
sự quan tâm chƣa đúng mức đến việc giáo dục đạo đức cho học sinh ở một số
bộ phận CB-GV, cha mẹ học sinh, nhà trƣờng, kết quả giáo dục đạo đức học
sinh của nhà trƣờng chƣa thực sự đáp ứng đƣợc sự kì vọng và đòi hỏi ngày
càng cao của xã hội. Vấn đề đặt ra là nhà trƣờng, ngành giáo dục và cả xã hội
cần tăng cƣờng hơn nữa sự phối hợp trong việc giáo dục đạo đức. Phải làm gì
và làm thế nào, để ngăn chặn, hạn chế các tệ nạn xã hội xâm nhập vào trƣờng
học, đồng thời không ngừng nâng cao hiệu quả giáo dục đạo đức học sinh
trong thời gian tới nhƣ thế nào để tăng cƣờng hiệu lực, hiệu quả quản lý?
Đạo đức (ĐĐ) là nhân tố cốt lõi của mỗi con ngƣời. Giáo dục đạo đức
cho học sinh trong trƣờng THCS nhằm mục đích hình thành nhân cách cho
học sinh, cung cấp cho học sinh những tri thức cơ bản về các phẩm chất đạo
đức và chuẩn mực đạo đức. Đức và tài là hai mặt cơ bản hợp thành trong một

cá nhân. Giáo dục đạo đức là một phần quan trọng không thể thiếu trong hoạt


3

động giáo dục. Do đó, đề tài "Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học
sinh Trung học cơ sở huyện Nghĩa Hƣng tỉnh Nam Định theo hƣớng phối hợp
với các tổ chức xã hội" đƣợc tôi chọn làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và tìm hiểu thực trạng, đề xuất một số
biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ theo hƣớng phối hợp với các tổ chức xã
hội (TCXH) nhƣ (Đội Thiếu niên TP HCM, Đoàn Thanh niên, Hội cha mẹ
HS, Hội Cựu chiến binh, Hội Phụ nữ, Các doanh nghiệp ngoài nhà trƣờng ...)
nhằm nâng cao chất lƣợng GD toàn diện cho HS trong các trƣờng THCS ở
huyện Nghĩa Hƣng, tỉnh Nam Định trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
- Hoạt động GDĐĐ cho HS các trƣờng THCS huyện Nghĩa Hƣng.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
- Quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS các trƣờng THCS theo hƣớng phối
hợp với các tổ chức xã hội (Đội Thiếu niên TP HCM, Đoàn Thanh niên, Hội
cha mẹ HS, Hội Cựu chiến binh, Hội Phụ nữ, Các doanh nghiệp ngoài nhà
trƣờng ...)
4. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu của luận văn
4.1. Giới hạn về địa bàn nghiên cứu
- Khảo sát 8 trƣờng THCS huyện Nghĩa Hƣng – tỉnh Nam Định trong
tổng số 26 trƣờng THCS của huyện.
4.2. Giới hạn về khách thể khảo sát
- CBQL nhà trƣờng và CB các TCXH.
- GV: 80 giáo viên (trong 8 trƣờng)

- HS: 400 em (trong 8 trƣờng)


4

4.3. Phạm vi nghiên cứu của luận văn
Đề tài tập trung vào nghiên cứu quản lý ở cấp trƣờng đối với hoạt động
QLGDĐĐ học sinh ở các trƣờng THCS huyện Nghĩa Hƣng, tỉnh Nam Định
theo hƣớng phối hợp với các TCXH trong và ngoài trƣờng nhằm nâng cao
chất lƣợng QLGDĐĐ học sinh.
Các TCXH trong diện khảo sát đƣợc giới hạn trong nhóm (Đoàn TNCS
HCM, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Hội khuyến học, Các doanh nghiệp
ngoài nhà trƣờng ...) các xã, thị trấn của huyện Nghĩa Hƣng tỉnh Nam Định.
5. Giả thuyết khoa học
Hiện nay ở các trƣờng THCS huyện Nghĩa Hƣng - tỉnh Nam Định đã
thực hiện nhiều biện pháp QL GDĐĐ cho HS và đã thu đƣợc những kết quả
nhất định, tuy nhiên vẫn còn bộc lộ một số hạn chế (mới chỉ dừng lại ở lí
thuyết, tuyên truyền là chủ yếu mà chƣa biến những biện pháp đó thành
những hoạt động mang tính thực tế). Nếu Hiệu trƣởng các trƣờng THCS sử
dụng những biện pháp QL hoạt động GDĐĐ một cách khoa học, phù hợp, có
tính khả thi... Nếu các biện pháp quản lí có tác động tích cực đến nhận thức
của CBQL, GV nhà trƣờng về vai trò của các TCXH trong giáo dục đạo đức
học sinh, xây dựng cơ chế phối hợp hoạt động phù hợp giữa nhà trƣờng và tổ
chức xã hội, đến sự trao đổi thông tin giữa các bên thì sẽ nâng cao hiệu quả
quản lí hoạt động giáo dục đạo đức học sinh phối hợp với các tổ chức xã hội.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lý hoạt động GDĐĐ cho HS các
trƣờng THCS theo hƣớng phối hợp với các TCXH (Đoàn Thanh niên, Hội cha
mẹ học sinh, Hội Cựu chiến binh, Hội Phụ nữ, Các doanh nghiệp ngoài nhà
trƣờng ...)

6.2. Khảo sát thực trạng quản lý GDĐĐ của các trƣờng THCS huyện
Nghĩa Hƣng, tỉnh Nam Định theo hƣớng phối hợp với các tổ chức xã hội


5

(Đoàn Thanh niên, Hội cha mẹ HS, Hội Cựu chiến binh, Hội Phụ nữ, Các
doanh nghiệp ngoài nhà trƣờng ...)
6.3. Đề xuất và khảo nghiệm một số biện pháp QL GDĐĐ cho HS ở
các trƣờng THCS huyện Nghĩa Hƣng, tỉnh Nam Định theo hƣớng phối hợp
với các tổ chức xã hội (Đoàn Thanh niên, Hội cha mẹ HS, Hội Cựu chiến
binh, Hội Phụ nữ, Các doanh nghiệp ngoài nhà trƣờng ...)
7. Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể
7.1 Phƣơng pháp nghiên cứu lí thuyết
Nghiên cứu các tài liệu, văn bản, chỉ thị nghị quyết, sách báo... có nội
dung liên quan đến đề tài, để từ đó tìm hiểu các khái niệm và phân tích, tổng
hợp, khái quát hóa những vấn đề cơ bản làm cơ sở lí luận cho đề tài.
7.2 Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Bảng phiếu hỏi dành cho Ban giám hiệu, một số giáo viên chủ nhiệm,
các cán bộ phụ trách tổ chức xã hội trong và ngoài các trƣờng THCS trên địa
bàn huyện Nghĩa Hƣng tỉnh Nam Định, điều tra thực trạng việc giáo dục đạo
đức cho học sinh và công tác quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học
sinh phối hợp với các tổ chức xã hội (Đội TNTP Hồ Chí Minh, Đoàn Thanh
niên, Hội cha mẹ HS, Hội Cựu chiến binh, Hội Phụ nữ, Các doanh nghiệp
ngoài nhà trƣờng...) ở một số trƣờng THCS trên địa bàn huyện Nghĩa Hƣng
tỉnh Nam Định.
7.2.2. Phƣơng pháp phỏng vấn
Thiết kế các câu hỏi phỏng vấn trực tiếp lực lƣợng tổ chức và quản lí
hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh phối hợp với các tổ chức xã hội

(Đoàn Thanh niên, Hội cha mẹ HS, Hội Cựu chiến binh, Hội Phụ nữ, Các
doanh nghiệp ngoài nhà trƣờng...) ở trƣờng THCS trên địa bàn huyện Nghĩa
Hƣng tỉnh Nam Định.


6

7.2.3. Phƣơng pháp quan sát
Tiến hành quan sát công tác chuẩn bị, tổ chức và quản lí hoạt động giáo
dục đạo đức cho học sinh phối hợp vơi các tổ chức xã hội (Đoàn Thanh niên,
Hội cha mẹ HS, Hội Cựu chiến binh, Hội Phụ nữ, Các doanh nghiệp ngoài
nhà trƣờng...) ở trƣờng THCS trên địa bàn huyện Nghĩa Hƣng tỉnh Nam Định.
7.3.4. Phƣơng pháp chuyên gia
Xin ý kiến kinh nghiệm quản lí của các chuyên gia giáo dục, các cán bộ
quản lí nhà trƣờng và giáo viên có kinh nghiệm về việc quản lí hoạt động giáo
dục đạo đức học sinh phối hợp với các tổ chức xã hội (Đoàn Thanh niên, Hội
cha mẹ HS, Hội Cựu chiến binh, Hội Phụ nữ, Các doanh nghiệp ngoài nhà
trƣờng...)
7.3.5. Phƣơng pháp thống kê
Sử dụng các phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý các kết quả
nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả một cách chính xác, từ đó rút ra những
nhận định, kết luận.
8. Đóng góp mới của luận văn
- Đánh giá đƣợc thực trạng về lí luận, về thực tiễn các biện pháp QL
GDĐĐ của HT các trƣờng THCS huyện Nghĩa Hƣng, tỉnh Nam Định.
- Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động
GDĐĐ cho HS các trƣờng THCS theo hƣớng phối hợp với các tổ chức xã hội
(Đoàn Thanh niên, Hội cha mẹ HS, Hội Cựu chiến binh, Hội Phụ nữ, Các
doanh nghiệp ngoài nhà trƣờng...)
9. Cấu trúc của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và các phụ lục, nội
dung chính của đề tài gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận của quản lý hoạt động giáo dục đạo đức ở trƣờng
THCS theo hƣớng phối hợp với các tổ chức xã hội.


7

Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh của
các trƣờng THCS huyện Nghĩa Hƣng, tỉnh Nam Định phối hợp với các tổ
chức xã hội.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức HS các trƣờng
THCS huyện Nghĩa Hƣng, tỉnh Nam Định theo hƣớng phối hợp với các tổ
chức xã hội.


8

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC Ở TRƢỜNG THCS THEO
HƢỚNG PHỐI HỢP VỚI CÁC TỔ CHỨC XÃ HỘI
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Đạo đức (ĐĐ) là một hình thái ý thức XH, xuất hiện từ buổi bình minh
của lịch sử XH loài ngƣời. Nó đƣợc hoàn thiện, phát triển trên cơ sở chế độ
KTXH nối tiếp nhau từ thấp đến cao, đỉnh cao của nó là ĐĐ mới – ĐĐ cộng
sản mà XH ta đang xây dựng.
Với vai trò là động lực tinh thần to lớn của ĐĐ đối với sự phát triển,
tiến bộ XH đƣợc các quốc gia hiện nay thừa nhận và quan tâm sâu sắc. Mặc
dù XH ngày càng phát triển, nội dung GD trong nhà trƣờng cũng đa dạng và

phong phú nhƣng việc GDĐĐ cho HS thì bất kì một quốc gia nào, hay dƣới
một chế độ nào cũng đều đƣợc quan tâm và đƣa lên hàng đầu.
1.1.1. Ở nƣớc ngoài
Từ trƣớc đến nay trong mọi thời đại, vấn đề GDĐĐ cho con ngƣời,
thanh niên, HS luôn đƣợc coi trọng và đƣợc xác định là vấn đề hàng đầu.
Quay ngƣợc dòng lịch sử, ngay từ thời xa xƣa, vấn đề GDĐĐ đã đƣợc
nhiều nhà hiền triết quan tâm, chẳng hạn:
- Khổng Tử (551 – 479 TCN) - nhà GD lớn nhất Trung Hoa phong kiến
trong tác phẩm của mình là “Dịch, Thi, Thư, Lễ nhạc, Xuân Thu” cũng đã rất
coi trọng lĩnh vực GDĐĐ.
- Từ thời cổ đại, Arixtot (384 – 322 TCN) cũng khẳng định rằng: phải
GD con ngƣời ta về ĐĐ, phát triển ý chí, giảng dạy văn hóa để phát triển lý
trí, giảng dạy TDTT để phát triển thể lực. Con ngƣời đƣợc hợp thành ba bộ
phận: Xƣơng thịt, ý chí và lý trí. Tƣơng ứng với ba bộ phận đó nên nhà
trƣờng phải thực hiện đức dục, trí dục và thể dục. [29-tr10]


9

- Khác với tất cả các quan niệm trƣớc đó, Các Mác đã quan niệm ĐĐ
nảy sinh do nhu cầu của đời sống XH, là kết quả của sự phát triển lịch sử. ĐĐ
không phải là sự biểu hiện của một sức mạnh nào đó ở bên ngoài XH, bên
ngoài các quan hệ con ngƣời, cũng không phải là sự biểu hiện của những năng
lực “siêu nhiên” nhất thành bất biến của con ngƣời. Với tƣ cách là sự phản
ánh tồn tại XH, ĐĐ là sản phẩm của những điều kiện sinh hoạt vật chất XH,
của cơ sở kinh tế XH. Đạo đức là sản phẩm tổng hợp của các yếu tố khách
quan và yếu tố chủ quan, là sản phẩm của hoạt động thực tiễn và nhận thức
của con ngƣời. Đạo đức cũng nhƣ ý thức “đã là sản phẩm XH và vẫn nhƣ vậy
chừng nào con ngƣời còn tồn tại.”. [5-tr21]
1.1.2. Ở trong nƣớc

Giáo dục, tu dƣỡng, rèn luyện ĐĐ, lối sống cho con ngƣời, đặc biệt là
tuổi trẻ luôn là vấn đề quan trọng đƣợc đề cập trong những kì Đại hội của
Đảng, Nhà nƣớc, trong các văn kiện Đại hội,...và trở thành vấn đề cấp thiết, là
xứ mệnh lịch sử mà XH giao cho nhà trƣờng. Vấn đề này đƣợc quán triệt qua
một số văn bản sau:
- Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, nền GD Việt
Nam với mục đích GD, đào tạo con ngƣời phát triển toàn diện, đặc biệt gắn
với hai mặt Đức và Tài, khi lấy Đức làm gốc nhƣ quan điểm của Chủ tịch Hồ
Chí Minh đã quán triệt trong sự nghiệp đào tạo ngƣời công dân chân chính
nói chung, thế hệ trẻ nói riêng: “Đạo đức cách mạng không phải từ trên trời
rơi xuống mà do đấu tranh, rèn luyện bền bỉ hàng ngày mà phát triển, củng
cố. Cũng như ngọc càng mài càng sáng, vàng càng luyện càng trong”. [9tr293]. Hay: “Có tài mà không có đức thì là người vô dụng. Có đức mà không
có tài thì làm việc gì cũng khó”.
- Hiện nay ở Việt Nam đã có nhiều công trình nghiên cứu về đạo đức
(ĐĐ) và giáo dục đạo đức (GDĐĐ) cho HS. Về mặt lí luận cũng nhƣ thực


10

tiễn, nghiên cứu về ĐĐ, GDĐĐ trong nhà trƣờng đã đƣợc nhiều ngƣời quan
tâm. Nhiều đề tài của các nhà GD đã đi sâu nghiên cứu vấn đề này nhƣ: Hà
Thế Ngữ, Đức Minh, Đặng Vũ Hoạt, Phạm Khắc Chƣơng,...trong đó đề cập
đến việc tổ chức, phối hợp đƣa ra một số biện pháp cơ bản nhằm nâng cao
chất lƣợng GDĐĐ cho HS.
- Một trong những công trình tiêu biểu về vấn đề này là của tác giả
Phạm Minh Hạc: “Về phát triển toàn diện con người thời kì CNH- HĐH”,
(NXB Chính trị Quốc gia – Hà Nội 2010). Công trình nghiên cứu này đã nêu
lên các định hƣớng về giá trị ĐĐ con ngƣời Việt Nam trong thời kì CNH –
HĐH. Từ sự phân tích khoa học thực trạng ĐĐ của HS, tác giả đã nêu lên
những giải pháp về GDĐĐ cho HS nhƣ sau: “Tiếp tục đổi mới nội dung, hình

thức GDĐĐ trong nhà trường; củng cố ý tưởng GD ở gia đình và cộng đồng,
kết hợp chặt chẽ giữa GDĐĐ với việc thực hiện nghiêm chỉnh luật pháp của
các cơ quan thi hành pháp luật; tổ chức thống nhất các phong trào thi đua
yêu nước và phong trào rèn luyện đạo đức, lối sống cho toàn dân trước hết là
cán bộ, đảng viên, cho thầy trò các trường học. Xây dựng cơ chế tổ chức và
chỉ đạo thống nhất toàn XH về GDĐĐ; nâng cao nhận thức cho mọi người”.
Các nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục đạo đức trong nhà
trƣờng phổ thông nhƣ Lƣu Thành Công [7] trƣờng PT ở tỉnh Vĩnh Long,
Phạm Ngọc Hà [15] trƣờng PT huyện Đà Bắc tỉnh Hòa Bình...
Các nghiên cứu về sự phối hợp giữa nhà trƣờng và các tổ chức xã hội
trong hoạt động giáo dục nhƣ Nguyễn Thị Chiến [8] Nguyễn Thị Cảnh Dƣơng
[9] Phạm Đình Nhuế [30] Nguyễn Hữu Tân [34]...
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Giáo dục, quản lý, quản lý giáo dục
1.2.1.1. Giáo dục


11

Trƣớc hết GD là hoạt động hay quá trình đƣợc tổ chức một cách có hệ
thống có mục đích với nội dung, phƣơng pháp, phƣơng tiện nhằm tác động
đến sự phát triển tinh thần, thể chất của nhóm đối tƣợng nào đó, làm cho họ
dần dần có đƣợc những phẩm chất và năng lực nhƣ yêu cầu đề ra.
GD theo nghĩa hẹp là một trong hai quá trình bộ phận tạo nên quá trình
sƣ phạm tổng thể. Theo cách hiểu này thì hoạt động GD tác động trực tiếp đến
hệ thống giá trị, tƣ tƣởng, tình cảm, đạo đức của đối tƣợng GD.
Nhƣ vậy, có thể hiểu: GD là hoạt động hƣớng tới con ngƣời thông qua
một hệ thống các biện pháp tác động nhằm truyền thụ những tri thức và kinh
nghiệm, rèn luyện kỹ năng và lối sống, bồi dƣỡng tƣ tƣởng và đạo đức cần
thiết cho đối tƣợng, giúp hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất, nhân

cách phù hợp với mục đích, mục tiêu chuẩn bị cho đối tƣợng tham gia lao
động sản xuất và đời sống XH.
1.2.1.2. Quản lý
Thuật ngữ “Quản lý” gồm hai quá trình tích hợp vào nhau: quá trình
“quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái ổn định; quá trình “lý”
gồm sự sửa sang, sắp xếp, đổi mới hệ thống vào trạng thái “phát triển”. Nếu
ngƣời đứng đầu tổ chức chỉ lo “quản” thì tổ chức sẽ trì trệ, và nếu chỉ quan
tâm vào việc “lý” thì việc phát triển của tổ chức sẽ không bền vững. Trong
“quản” phải có “lý”, trong “lý” phải có “quản” để trạng thái của hệ luôn ở thế
cân bằng động. Hệ vận động phù hợp, thích ứng có hiệu quả trong mối tƣơng
tác giữa các nhân tố bên trong (nội lực) với các nhân tố bên ngoài ngoại lực.
Thuật ngữ “quản lý” cũng có thể quan niệm nhƣ một số ngƣời hiện nay
là hoạt động nhằm cho hệ thống vận động theo mục đích đề ra và tiến tới
trạng thái chất lƣợng mới.
Đã có nhiều tác giả đƣa ra khái niệm QL theo những cách tiếp cận hoạt
động ở các góc độ khác nhau:


12

- Quản lí là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể
quản lí lên đối tƣợng quản lí về các mặt chính trị, văn hóa, KT, XH,... bằng một hệ
thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phƣơng pháp và các giải
pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trƣờng và điều kiện cho sự phát triển của đối tƣợng.
- Tất cả mọi ngƣời lao động XH trực tiếp hay lao động chung nào đều
tiến hành trên quy mô tƣơng đối lớn thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo
điều hòa những hoạt động cá nhân và thực hiện chức năng chung phát sinh từ
sự vận động độc lập của nó: “Một người độc tấu thì tự điều khiển lấy mình,
còn một dàn nhạc thì phải có nhạc trưởng”. [18].
Để lựa chọn cho phù hợp, cần xem xét một số vấn đề dƣới đây:

Có ngƣời cho, QL là các hoạt động thực hiện để nhằm đảm bảo sự hoàn
thành công việc qua những sự nỗ lực của ngƣời khác.
Có tác giả lại cho rằng, QL là hoạt động phối hợp có hiệu quả hoạt
động của những ngƣời cộng sự khác cùng chung một tổ chức.
Cũng có tác giả cho rằng, QL là hoạt động thiết yếu, đảm bảo phối hợp
những nỗ lực cá nhân nhằm đạt đƣợc mục đích của nhóm.
Theo quan điểm của tác giả Đỗ Hoàng Toàn thì QL đƣợc hiểu nhƣ sau:
“QL là sự tác động có tổ chức của chủ thể QL đến khách thể QL nhằm đạt
được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường.”.[33]
Theo định nghĩa trên thì QL bao gồm các yếu tố (các điều kiện) sau:
- Phải có mục tiêu và một quỹ đạo đã đặt ra cho các đối tƣợng và chủ
thể, mục tiêu này là căn cứ để chủ thể tạo ra các tác động.
- Chủ thể phải thực hiện việc tác động. Chủ thể có thể là một ngƣời,
nhiều ngƣời, còn đối tƣợng có thể là con ngƣời (có thể một hoặc nhiều ngƣời)
hoặc giới vô sinh (máy móc, thiết bị, đất đai, hầm mỏ,...) hoặc giới sinh vật
(vật nuôi, cây trồng,...).


13

Nhóm tác giả là chuyên gia về khoa học QL thuộc Trung tâm nghiên
cứu khoa học tổ chức QL nhà nƣớc cũng đã đƣa ra khái niệm về QL nhƣ sau:
“QL là một quá trình tác động gây ảnh hưởng của chủ thể QL đến khách thể
QL nhằm đạt mục tiêu chung.”. [28]
Một cách tổng quát, chúng tôi xem: QL là một quá trình tác động có tổ
chức, có hướng đích gây ảnh hưởng của chủ thể QL lên đối tượng QL nhằm
sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt dược
mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường.
Nhƣ vậy, bản chất của QL là sự tác động có mục đích, có kế hoạch của
chủ thể QL tới đối tƣợng QL nhằm đạt đƣợc mục tiêu cơ bản về QL.

QL có 4 chức năng cơ bản:
- Chức năng kế hoạch hóa: là soạn thảo và thông qua đƣợc những
quyết định về chủ trƣơng QL quan trọng. Trên cơ sở những yêu cầu cơ bản
kết hợp với thực tiễn của cơ sở để đƣa ra những phƣơng hƣớng, kế hoạch cho
sát hợp và có tính khả thi cao.
- Chức năng tổ chức: là thực hiện các quyết định, chủ trƣơng bằng cách
xây dựng cấu trúc tổ chức của đối tƣợng QL, tạo dựng mạng lƣới quan hệ tổ
chức, tuyển chọn, sắp xếp bồi dƣỡng CB, làm cho mục tiêu trở nên có ý
nghĩa, tăng tính hiệu quả về mặt tổ chức.
- Chức năng chỉ đạo: là chỉ dẫn, vận động, điều chỉnh và phối hợp
các lực lƣợng tích cực, hăng hái, chủ động theo sự phân công và kế hoạch
đã định.
- Chức năng kiểm tra – đánh giá: là chức năng liên quan đến mọi cấp
QL để đánh giá kết quả của hệ thống. Nó thực hiện việc xem xét tình hình
thực hiện công việc đối chiếu với yêu cầu để có cơ sở đánh giá đúng đắn.
1.2.1.3. Quản lý giáo dục


14

Xét về mặt lịch sử khoa học thì khoa học QLGD ra đời sau khoa học
QLKT. Cho nên, trong các nƣớc TBCN ngƣời ta thƣờng vận dụng QL xí
nghiệp vào QLGD (trƣờng học) và cơ sở QLGD nhƣ QL một loại xí nghiệp
đặc biệt.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo thì “QLGD theo nghĩa tổng quát là hoạt
động điều hành, phối hợp các lực lượng XH nhằm thúc đẩy mảng công tác
đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển XH.”. [5]
QLGD là một bộ phận quan trọng của hệ thống QLXH, nó đã xuất hiện
từ lâu và tồn tại dƣới mọi chế độ XH. Với nhiều cách tiếp cận khác nhau, các
nhà nghiên cứu đã đƣa ra khái niệm QLGD nhƣ sau:

Tác giả Phạm Minh Hạc đã đƣa ra khái niệm QLGD nhƣ sau: “QLGD
là QL trường học, thực hiện đường lối GD của Đảng trong phạm vi trách
nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý GD để tiến
tới mục tiêu GD, mục tiêu đào tạo đối với ngành GD, với thế hệ trẻ và với
học sinh.”. [16]
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “QLGD là hệ thống những tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL nhằm làm cho
hệ vận hành đường lối, nguyên lý GD của Đảng, thực hiện các tính chất của
nhà trường XHCN Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học – GD
thế hệ trẻ, đưa hệ GD tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về vật
chất.”. [22-tr22]
Theo tác giả Trần Kiểm: "QLGD đƣợc hiểu là hệ thống những tác động
tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của
chủ thể quản lí đến tập thể GV, công nhân viên, cha mẹ học sinh và các lực
lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu
quả mục tiêu GD của nhà trƣờng". [27].


×