Tải bản đầy đủ (.pdf) (165 trang)

Sử dụng google classroom trong dạy học chủ đề khí lý thưởng vật lí lớp mười hai chương trình giáo dục phổ thôn 2018 nhằm phát triển năng lực tự chủ và tự học của học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.78 MB, 165 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Đồn Phước Lợi

SỬ DỤNG GOOGLE CLASSROOM TRONG DẠY HỌC
CHỦ ĐỀ “KHÍ LÝ TƯỞNG” VẬT LÍ LỚP MƯỜI HAI
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ CHỦ
VÀ TỰ HỌC CỦA HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Đồn Phước Lợi

SỬ DỤNG GOOGLE CLASSROOM TRONG DẠY HỌC
CHỦ ĐỀ “KHÍ LÝ TƯỞNG” VẬT LÍ LỚP MƯỜI HAI
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ CHỦ
VÀ TỰ HỌC CỦA HỌC SINH
Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn vật lí
Mã số: 8140111
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. NGUYỄN VĂN BIÊN



Thành phố Hồ Chí Minh - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của cá nhân tôi. Các
kết quả, số liệu trình bày trong luận văn là chân thực, khách quan và chưa từng được
công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào trước đó.
Dưỡng Điềm, ngày 16 tháng 11 năm 2020
Tác giả luận văn

Đoàn Phước Lợi


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, Phịng Sau Đại Học, Khoa Vật Lí
Trường Đại Học Sư Phạm TP.HCM đã tạo môi trường thuận lợi để cá nhân tôi được
học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Văn Biên, người đã tận
tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn BGH, Thầy, Cô Trường THPT Dưỡng Điềm đã tạo
điều kiện cho tôi đi học cũng như hỗ trợ tôi trong thời gian thực nghiệm đề tài.
Sau cùng, tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, người thân, bạn bè và
đồng nghiệp, những người đã ln động viên, giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tác giả

Đoàn Phước Lợi



MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Các chữ viết tắt trong luận văn
Danh mục các hình vẽ
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC SỬ DỤNG GOOGLE
CLASSROOM NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ CHỦ
VÀ TỰ HỌC CỦA HỌC SINH........................................................ 6
1.1. Mục tiêu phát triển NL TC và TH trong vật lí......................................................6
1.2. Cấu trúc NL TC và TH của HS............................................................................. 7
1.2.1. Khái niệm TC...............................................................................................7
1.2.2. Biểu hiện của TC......................................................................................... 8
1.2.3. Khái niệm TH...............................................................................................9
1.2.4. Phân loại hoạt động TH của HS................................................................ 10
1.2.5. Điều kiện cho hoạt động TC và TH của HS..............................................11
1.2.6. Hiệu quả của hoạt động TC và TH của HS............................................... 12
1.2.7. Khái niệm NL TC và TH của HS.............................................................. 12
1.2.8. Biểu hiện của NL TC và TH của HS.........................................................13
1.2.9. Xây dựng cấu trúc NL TC và TH của HS................................................. 13
1.2.10. Các biện pháp phát triển NL TC và TH của HS..................................... 18
1.3. Sử dụng GGCR nhằm phát triển NL TC và TH trong mơn vật lí...................... 20
1.3.1. Khái niệm dạy học kết hợp (blended learning)......................................... 20
1.3.2. Các mơ hình dạy học kết hợp.................................................................... 20
1.3.3. Khái niệm GGCR.......................................................................................22



1.3.4. Các tiện tích của GGCR............................................................................ 22
1.3.5. Các loại hoạt động học tập trong GGCR...................................................23
1.3.6. Các biện pháp sử dụng GGCR trong dạy học vật lí nhằm phát triển NL
TC và TH của HS......................................................................................23
1.3.7. Các lớp học trực tuyến tại Việt Nam trước khi có ứng dụng GGCR....... 23
1.3.8. Vai trò của GGCR trong việc hỗ trợ hoạt động TC và TH mơn vật lí của
HS..............................................................................................................25
1.4. Mục đích của việc xây dựng GGCR................................................................... 29
1.4.1. GGCR hỗ trợ hoạt động học cho HS qua đó phát triển NL TC và TH cho
HS..............................................................................................................29
1.4.2. GGCR là phương tiện hỗ trợ hoạt động dạy cho GV................................31
1.4.3. GGCR là phương tiện liên lạc với gia đình HS.........................................31
1.5. Đối tượng sử dụng GGCR...................................................................................32
1.6. Các tiêu chí của việc xây dựng GGCR............................................................... 32
1.7. Cách thức kết hợp giữa GGCR và lớp học truyền thống trên lớp...................... 32
1.7.1. Hình thức tổ chức dạy học truyền thống................................................... 33
1.7.2. Hình thức tổ chức dạy học trực tuyến....................................................... 33
1.7.3. Cách thức kết hợp giữa GGCR và lớp học truyền thống.......................... 34
Kết luận chương I....................................................................................................... 40
Chương 2. XÂY DỰNG GOOGLE CLASSROOM ĐỂ DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
“KHÍ LÍ TƯỞNG”............................................................................. 41
2.1. Phân tích mạch phát triển kiến thức trong chủ đề “Khí lí tưởng”...................... 41
2.2. Xác định yêu cầu cần đạt của chủ đề “Khí lí tưởng”..........................................42
2.3. Mục tiêu phát triển NL TC và TH trong chủ đề “Khí lí tưởng”.........................43
2.4. Các hoạt động dạy học thuộc chủ đề “Khí lí tưởng”.......................................... 50
Kết luận chương II......................................................................................................65
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM............................................................... 66
3.1. Mục đích của thực nghiệm.................................................................................. 66
3.2. Đối tượng và thời gian thực nghiệm................................................................... 66

3.2.1. Đối tượng................................................................................................... 66


3.2.2. Thời gian thực nghiệm...............................................................................71
3.3. Nội dung thực nghiệm......................................................................................... 71
3.4. Tiến hành thực nghiệm........................................................................................ 72
3.5. Đánh giá định tính kết quả thực nghiệm............................................................. 76
3.6. Đánh giá định lượng NL TC và TH qua kết quả thực nghiệm........................... 77
3.6.1. Đánh giá định lượng các chỉ số năng lực qua bảng thống kê................... 77
3.6.2. Đánh giá định lượng NL TC và TH qua phần mềm R..............................79
3.6.3. Đánh giá định lượng kết quả học tập thông qua bài kiểm tra................... 82
Kết luận chương 3.......................................................................................................86
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................89
PHỤ LỤC


CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
STT

Các chữ viết tắt

Nội dung

1.

GV

Giáo viên


2.

HS

Học sinh

3.

THPT

Trung học phổ thông

4.

GGCR

Google classroom

5.

SMP

Smart phone

6.

NLTD

Năng lực tư duy


7.

NH

Người học

8.

TC

Tự chủ

9.

TH

Tự học

10.

KN

Kĩ năng

11.

ĐH

Đại học


12.

KT

Kiến thức

13.

SGK

Sách giáo khoa

14.

NL

Năng lực

15.

PPDH

Phương pháp dạy học

16.

cs

Chỉ số


17.

PTDH

Phương tiện dạy học

18.

LHTT

Lớp học truyền thống

19.

HTTCDHTT

Hình thức tổ chức dạy học truyền thống

20.

HTTCDH

Hình thức tổ chức dạy học

21.

CNTT

Công nghệ thông tin


22.

DHKH

Dạy học kết hợp

23.

PHT

Phiếu học tập

24.

NV

Nhiệm vụ

25.

dc

Đối chứng

26.

tn

Thực nghiệm


27.

TB

Trung bình


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Sơ đồ tương tác của ba đối tượng trong quá trình TH và TC của HS....... 11
Hình 1.2. Sơ đồ lưu giữ thơng tin trong trí nhớ của HS............................................ 12
Hình 1.3. Tháp học tập của Geoff Petty.....................................................................12
Hình 1.4. Mơ hình lớp học đảo ngược....................................................................... 21
Hình 1.5. Mơ hình kết hợp giữa GGCR với lớp học truyền thống............................38
Hình 2.1. Mạch kiến thức chủ đề “Khí lí tưởng”.......................................................41
Hình 2.2. Hoạt động tổ chức dạy học chủ đề “Khí lí tưởng”.................................... 52


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Các thành tố của NL TC và TH............................................................13

Bảng 1.2.

Chỉ số hành vi của NL TC và TH........................................................ 15

Bảng 1.3.

Tiêu chí chất lượng của các chỉ số hành vi của NL TC và TH............16


Bảng 2.1.

Yêu cầu cần đạt về kiến thức chủ đề “Khí lí tưởng”........................... 42

Bảng 2.2.

Rubric đánh giá NL TC và TH.............................................................43

Bảng 3.1.

Điểm tuyển đầu vào lớp 10.4............................................................... 66

Bảng 3.2.

Bảng điểm trung bình các chỉ số năng lực........................................... 80

Bảng 3.3.

Bảng tổng hợp các tham số thống kê điểm bài kiểm tra......................82

Bảng 3.4.

Bảng thống kê phân bố tần số điểm lớp tn và lớp dc...........................82

Bảng 3.5.

Bảng phân phối tần suất tích lũy điểm số lớp tn và lớp dc................. 83


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1. Biểu đồ phân bố tần số điểm................................................................. 83
Biểu đồ 3.2. Đồ thị biểu diễn phân phối tần suất tích lũy điểm số............................84


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Giáo dục và đào tạo có vai trị quan trọng trong việc giữ gìn, phát triển và
truyền bá văn minh nhân loại, là nhân tố quyết định thành công trong sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Chính vì vậy, giáo dục và đào tạo luôn
được Đảng và Nhà Nước ưu tiên đầu tư phát triển với quan điểm “giáo dục và đào
tạo là quốc sách hàng đầu”. Với ý nghĩa đó, ngành giáo dục và đào tạo nhận trên vai
một nhiệm vụ lớn lao là phải nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân
tài, cung cấp cho đất nước nguồn lao động có chất lượng cao vừa “hồng” vừa
“chun”.
Để hồn thành sứ mệnh đó, ngành giáo dục và đào tạo đã thực hiện “đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo” theo Nghị quyết số: 29-NQ/TW tại Hội nghị
Trung ương 8 (Khóa XI) (Đảng Cộng Sản Việt Nam, 2013). Việc đổi mới được bắt
đầu từ chương trình và sách giáo khoa giáo dục phổ thông mà trọng tâm là đổi mới
phương pháp dạy học (PPDH). Quan điểm trên đã được xác định trong Nghị quyết
Trung ương 2 khóa VIII (12-1996) “Đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo dục - đào
tạo, khắc phục lối truyền đạt một chiều, rèn luyện nếp tư duy sáng tạo của người
học. Từng bước áp dụng các phương pháp tiên tiến và phương tiện hiện đại vào quá
trình dạy học,…” (Đảng Cộng Sản Việt Nam, 1996).
Căn cứ điều 82, Luật giáo dục (2005), quy định “phương pháp giáo dục phổ
thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS; phù hợp đặc
điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp TH, khả năng làm việc
theo nhóm; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình
cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho HS”.

Để có thể thực hiện được mục tiêu trên, trong những năm gần đây, Bộ giáo
dục và đào tạo luôn yêu cầu các cơ sở giáo dục phổ thông phải không ngừng đổi
mới phương pháp dạy học, trong đó, ưu tiên hàng đầu là việc ứng dụng các phương
tiện dạy học hiện đại. Phương tiện dạy học là công cụ hỗ trợ cho hoạt động dạy của
GV bao gồm phương tiện vật chất và phi vật chất, là yếu tố gắn bó chặt chẽ với mục


2
tiêu, nội dung và phương pháp trong quá trình dạy học nhất là với mơn có tính thực
nghiệm như vật lí. Vì lẽ đó, việc sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại, cũng
như áp dụng những thành tựu của khoa học kỹ thuật vào hoạt động dạy học là rất
cần thiết hơn bao giờ hết.
Với cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, cùng với sự phát triển về mọi mặt của
đời sống vật chất đặc biệt là việc phát triển rất mạnh mẽ về số lượng cũng như chất
lượng của những chiếc điện thoại thông minh (smart phone). Việc dạy và học khơng
cịn bó hẹp trong phạm vi trên từng lớp học theo cách dạy truyền thống mà đã mở
rộng ở mọi lúc và mọi nơi. Bất cứ nơi nào có mạng internet và một chiếc điện thoại
thơng minh thì nơi đó có thể diễn ra hoạt động dạy và học với yếu tố trực quan luôn
được đảm bảo vì mạng internet là một kho tài liệu khổng lồ bao gồm các hình ảnh,
hoạt hình, phim thí nghiệm, phim minh họa đặc biệt là với mơn vật lí thì nguồn tài
ngun này là vơ hạn. Do đó, nếu giáo viên có thể khai thác và sử dụng được những
nguồn tài liệu này và kết hợp với điện thoại thông minh thì việc dạy và học sẽ đạt
hiệu quả cao hơn, thời gian lên lớp sẽ được tiết kiệm nhiều hơn, cũng như sẽ phát
huy được năng lực TC và TH của HS trong hoạt động học.
Vì những lý do trên, chúng tôi đã chọn đề tài nghiên cứu: “Sử dụng Google
Classroom trong dạy học chủ đề “Khí lý tưởng” theo chương trình mới nhằm phát
triển năng lực tự chủ và tự học của học sinh”
2. Lịch sử nghiên cứu liên quan đến đề tài
Các nhà nghiên cứu giáo dục trong nước đã quan tâm đến việc ứng dụng công
nghệ thông tin và mạng internet nhằm phát huy hiệu quả của hoạt động dạy và học:

Luận văn thạc sĩ “Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở
trường THPT Chà Cang Huyện Nậm Pồ, Tỉnh Điện Biên” của Nguyễn Tuấn Anh
(Nguyễn Tuấn Anh, 2015).
Luận văn thạc sĩ “Khai thác và sử dụng Internet trong dạy học phần “Từ
trường và cảm ứng điện từ” vật lí lớp 11” của Trần Khánh Duy (Trần Khánh Duy,
2008).
Luận án của tác giả Nguyễn Thị Nhị (2010) “Tổ chức hoạt động nhận thức
tích cực, tự lực cho học sinh trong dạy học một số kiến thức cơ học, điện học vật lí


3
lớp 10, 11 nâng cao với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin” (Nguyễn Thị Nhị, 2010).
Luận án của tác giả Trần Trung “Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền
thơng hỗ trợ dạy học hình học theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức của học
sinh dự bị đại học dân tộc” (Trần Trung, 2009).
Luận án của tác giả Nguyễn Văn Hồng “Ứng dụng E-learning trong dạy học
mơn tốn lớp 12 nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh trung học phổ thông”
(Nguyễn Văn Hồng, 2012).
Nghiên cứu của Phạm Xuân Quế về E-learning và xây dựng các phầm mềm
mô phỏng hỗ trợ GV dạy Vật lí phổ thơng (Phạm Xn Quế, 2004).
Luận văn thạc sĩ “Vận dụng mơ hình B-learning vào dạy học chương "Cảm
ứng điện từ"-Vật lí 11-Trung học phổ thơng với sự hỗ trợ của Google classroom
nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh” của Nguyễn Đoàn Thanh Trúc (2018)
(Nguyễn Đoàn Thanh Trúc, 2018)
Như vậy, những nhà nghiên cứu giáo dục đã xây dựng cơ sở lí luận, qui trình
và cách thức tổ chức dạy học bằng việc ứng dụng công nghệ thông tin cũng như
mạng internet vào hoạt động dạy và học nhằm phát huy tính tích cực, chủ động của
người học. Tiếp nối những đề tài đi trước, luận văn tiếp tục nghiên cứu việc ứng
dụng những phương tiện hiện đại vào hoạt động dạy học nhằm phát huy tối đa năng
lực tự chủ và tự học của HS.

3. Mục tiêu đề tài
+ Hướng dẫn HS tham gia, cũng như sử dụng những tiện ích của Google
classroom (GGCR);
+ Sử dụng GGCR để thiết kế nội dung và xây dựng các hoạt động dạy học
nhằm phát triển NL TC và TH của HS;
+ Áp dụng hình thức dạy học kết hợp (Blended learning) với sự hỗ trợ của
GGCR vào hoạt động dạy học nhằm phát triển NL TC và TH của HS;
+ Đánh giá hiệu quả cũng như tác động của GGCR đến NL TC và TH của HS
trong quá trình học tập chủ đề “Khí lí tưởng” vật lí 12 theo chương trình mới.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu GGCR được sử dụng để thiết kế và xây dựng các hoạt động dạy học chủ


4
đề “Khí lí tưởng” vật lí 12 theo chương trình mới thì năng lực tự chủ và tự học của
học sinh sẽ được phát triển.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
+ Xây dựng cơ sở lý luận của việc sử dụng GGCR trong dạy học bộ mơn vật lí
ở trường THPT;
+ Hoạt động TH của HS;
+ Nghiên cứu mục tiêu, nội dung, cấu trúc và các tài liệu về chủ đề “Khí lí
tưởng” vật lí 12 theo chương trình mới;
+ Vai trị của GGCR đối với hoạt động TH của HS;
+ Thiết kế cấu trúc cũng như xây dựng nội dung dạy học trên GGCR;
+ Hướng dẫn tham gia và sử dụng GGCR nhằm hỗ trợ hoạt động TC và TH
của HS;
+ Thực nghiệm sư phạm ở trường THPT để đánh giá và đưa ra kết luận về
mức độ phù hợp, tính khả thi cũng như hiệu quả của việc sử dụng GGCR.
6. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động dạy và học chủ đề “Khí lí tưởng” vật lí 12 theo chương trình mới

với sự hỗ trợ của GGCR.
7. Phạm vi nghiên cứu
Sử dụng GGCR trong dạy học chủ đề “Khí lí tưởng” theo chương trình mới tại
một trường THPT.
8. Phương pháp nghiên cứu đề tài
8.1. Nghiên cứu lý thuyết
- Nghiên cứu tài liệu liên quan về hoạt động TH của HS.
- Nghiên cứu chương trình giáo dục phổ thơng năm 2018, SGK, sách giáo viên,
sách bài tập và các sách tham khảo chuyên môn để thiết kế nội dung và cấu trúc chủ
đề “Khí lí tưởng” trên GGCR.
- Nghiên cứu các tài liệu liên quan về lớp học E-learning và tác dụng của nó
trong việc hỗ trợ q trình TH của HS.
- Nghiên cứu, lựa chọn và sử dụng những tiện tích của GGCR một cách phù
hợp.


5
8.2. Nghiên cứu thực nghiệm
- Nghiên cứu thiết kế các nội dung cụ thể trên GGCR nhằm hỗ trợ cho việc
TH của HS để đạt hiệu quả cao nhất.
- Nghiên cứu tìm ra phương thức tổ chức các hoạt động dạy và học cũng như
hướng dẫn HS tham gia và tương tác sau khi xây dựng xong GGCR.
8.3. Thực nghiệm sư phạm
- Áp dụng mơ hình dạy học kết hợp (Blended learning).
- Thực nghiệm, ghi nhận, so sánh, phân tích các diễn biến và sự khác biệt của
HS trong lớp thực nghiệm và HS trong lớp đối chứng trong từng nội dung dạy học
cụ thể.
8.4. Xử lí số liệu và phân tích kết quả
Sử dụng các cơng cụ tốn học để phân tích, đánh giá, kết luận về kết quả thu
được, từ đó đưa ra những điểm mạnh, điểm yếu của đề tài để đề xuất hướng phát

triển tiếp theo.
9. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm 3 phần chính: mở đầu, nội dung và kết luận
- Phần mở đầu
- Phần nội dung
Chương I: Cơ sở lí luận của việc sử dụng Google classroom nhằm phát triển
năng lực tự chủ và tự học của học sinh
Chương II: Xây dựng Google classroom để dạy học chủ đề “Khí lí tưởng”
Chương III: Thực nghiệm sư phạm
- Kết luận
- Tài liệu tham khảo
- Phụ lục


6

PHẦN NỘI DUNG
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC SỬ DỤNG GOOGLE
CLASSROOM NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ CHỦ
VÀ TỰ HỌC CỦA HỌC SINH
1.1. Mục tiêu phát triển NL TC và TH trong vật lí
 Mục tiêu chung của chương trình (Bộ Giáo dục - Đào tạo, 2017)
Căn cứ theo chương trình giáo dục phổ thơng năm 2018 của Bộ giáo dục và
đào tạo thì hoạt động dạy và học ở trường phổ thông phải thực hiện được các mục
tiêu sau:
+ Hình thành và phát triển được năm phẩm chất của HS bao gồm: yêu nước,
nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm. Đây là mục tiêu giáo dục nhằm hướng
tới việc hoàn thiện nhân cách của HS, cải thiện được đạo đức và cách hành xử đúng
mực của HS trong một xã hội hiện đại, văn minh trong tương lai.
+ Hình thành và phát triển được 3 năng lực chung của HS bao gồm: NL TC và

TH, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. Đây là mục tiêu giáo
dục hướng tới việc đào tạo ra những con người lao động có khả năng tự thích ứng
cao, khả năng làm việc trong mọi môi trường và trong mọi hoạt động: làm việc, học
tập, vui chơi…
+ Bên cạnh đó, hoạt động giáo dục và đào tạo cũng phải góp phần hình thành
cũng như phát triển mười năng lực riêng cho HS bao gồm: NL ngơn ngữ, NL tính
tốn, NL tìm hiểu tự nhiên và xã hội, NL công nghệ, NL tin học, NL thẩm mỹ, NL
thể chất. Mười năng lực chuyên môn này tùy thuộc vào mỗi mơn học sẽ có ưu tiên
rèn luyện NL nào cho HS giúp HS có thể xác định được sở thích, ưu thế của bản
thân để định hướng và lựa chọn nghề nghiệp phù hợp sau này.
 Mục tiêu của mơn vật lí
+ Có được những kiến thức, kĩ năng phổ thông cốt lõi về: mô hình hệ vật lí;
năng lượng và sóng; lực và trường;
+ Vận dụng được một số kĩ năng tiến trình khoa học để khám phá, giải quyết


7
vấn đề dưới góc độ vật lí;
+ Vận dụng được một số kiến thức, kĩ năng trong thực tiễn, ứng xử với thiên
nhiên phù hợp với yêu cầu phát triển bền vững của xã hội và bảo vệ môi trường;
+ Nhận biết được năng lực, sở trường của bản thân, định hướng được nghề
nghiệp và có kế hoạch học tập, rèn luyện đáp ứng yêu cầu của định hướng nghề
nghiệp.
1.2. Cấu trúc NL TC và TH của HS
Để hiểu rõ NL TC và TH của HS ta cần làm rõ TC và TH là gì?

1.2.1. Khái niệm TC
Theo SGK Giáo dục công dân lớp 9, TC được định nghĩa như sau: TC là làm

chủ bản thân, làm chủ được suy nghĩ, tình cảm, hành vi của mình trong mọi hồn

cảnh, điều kiện của cuộc sống. Người TC ln có thái độ bình tĩnh tự tin; biết tự
điều chỉnh thái độ, hành vi của mình; biết tự kiểm tra, đánh giá bản thân mình (Bộ
Giáo dục và Đào tạo, 2012).
Theo trang web vieclam123.vn, TC là làm chủ bản thân, được hiểu cụ thể “tự”
nghĩa là tự mình làm điều gì, tự mình suy nghĩ, tự mình đưa quan điểm, ở đây nói
cách khác, bản thân là yếu tố tự tác động tới mọi vấn đề, còn “chủ” ở đây hiểu là
chủ quyền, dân chủ. Nói tóm lại, TC là khả năng tự bản thân mình đưa ra quyết định
sáng suốt, khơng bị ép buộc, TC trong lời nói, suy nghĩ, tình cảm, TC với hành vi
của mình trong mọi hồn cảnh. TC thể hiện khái niệm ở nhiều lĩnh vực khác nhau
trong cuộc sống. Trách nhiệm của bản thân trong việc TC trong mọi tình huống cần
phải được nâng cao. TC là đức tính tốt cần phải rèn luyện trong quá trình hồn thiện
bản thân khi cịn đang học tập trên ghế nhà trường ( />Theo Leni Dam, TC trong học tập là mong muốn và khả năng người học (NH)
có thể điều khiển và giám sát việc học của chính họ. NH TC là người ln đóng vai
trị chủ động trong quá trình học của họ, tự đưa ra ý kiến và nắm bắt lấy các cơ hội
học tập, thay vì chỉ đơn thuần đáp ứng những yêu cầu từ phía GV và việc học được
xem là kết quả của quá trình NH chủ động kết giao với thế giới (Leni Dam, 1990).
Từ các định nghĩa trên về TC, chúng tôi xây dựng nội hàm khái niệm TC như


8
sau: TC là chủ động kiểm soát được thái độ, hành vi và thời gian để cá nhân tự
chiếm lĩnh KT và truyền đạt KT nhằm mục đích thực hiện có hiệu quả các hoạt
động hay nhiệm vụ được giao.
1.2.2. Biểu hiện của TC
TC là một khả năng mà mỗi người phải rèn luyện, phát huy và hồn thiện nó,
TC trong những quyết định dù đơn giản hay phức tạp, từ mọi lĩnh vực trong cuộc
sống.
Để biết được người có tính TC cần xem xét qua các biểu hiện sau:
- Người có tính TC thì trong mọi trường hợp, mọi vấn đề đều có thái độ bình
tĩnh, tự tin. Tự tin vào khả năng, năng lực của bản thân, tin vào điều bản thân sẽ

làm và tin vào kết quả mình mang lại. Một HS có tính TC trong học tập biểu hiện
qua việc tự giác ý thức trong hành động, chủ động làm bài tập về nhà, trên lớp với
tinh thần tự học tập cao, tự nắm bắt thời cơ học hỏi để trau dồi bản thân. Một người
nhân viên hay công nhân viên chức TC trong công việc của mình biểu hiện ở việc tự
bản thân làm những cơng việc được giao và hồn thành cơng việc trước kỳ hạn, TC
trong suy nghĩ đưa ra ý kiến của bản thân, bình tĩnh trước những vấn đề khó để có
hướng giải quyết tốt nhất.
- Người có tính TC cịn biểu hiện ở việc biết tự điều chỉnh hành vi của mình,
biết khi nào mình sai để nhận sai và sửa chữa lỗi lầm. Đó là việc làm cần thiết, đơi
khi lời nói khi nói ra khơng đúng rất dễ mất lòng người khác nhưng nếu biết thừa
nhận hành vi của mình sai và có cách sửa sai đúng đắn thì mọi sai trái đều được bỏ
qua. Khi mà ý thức được việc làm sai rồi thì người ta sẽ biết mình nên làm gì để sửa
sai và đơi khi sự góp ý của mọi người xung quanh là lúc giúp chúng ta học hỏi
được nhiều thứ, biết quý trọng những thứ đang có ở xung quanh mình hơn.
- Tự đánh giá, tự kiểm tra bản thân cũng là biểu hiện của tính TC. Đánh giá
được bản thân là lúc chúng ta hiểu bản thân mình hơn, hiểu được bản thân chúng ta
đang thiếu sót gì, cần bổ sung các kỹ năng, yếu tố gì. Kiểm tra bản thân bằng những
kết quả bản thân đạt được, chỉ có tính TC mới giúp chúng ta có đủ bản lĩnh để đánh
giá chất lượng của chính mình, khơng ai là khơng mong muốn mình hồn hảo
nhưng để hồn hảo cần có thời gian và sự kiên trì cao. Tính TC biểu hiện ở việc học


9
là các bạn trẻ tự đánh giá được kiến thức của bản thân và thể hiện khả năng đó một
cách hoàn hảo cũng như tự đánh giá năng lực bản thân trong cơng việc để có thể địi
hỏi quyền lợi về bản thân mình sao cho xứng đáng với cơng sức bỏ ra.
- Biểu hiện tính TC cịn được thể hiện qua cách cư xử ở môi trường cuộc sống
bên ngồi, từ sự khéo léo trong câu nói, ngơn ngữ sử dụng trong giao tiếp, đến biểu
hiện xử lý tình huống gặp phải một cách nhẹ nhàng nhưng hiệu quả đem lại là sự
hài lòng cao.

1.2.3. Khái niệm TH
Tự học (TH) là một khái niệm đã được nhiều nhà nghiên cứu giáo dục trong
nước xây dựng có thể ví dụ như:
- Theo từ điển Giáo dục học: Tự học là quá trình tự mình hoạt động lĩnh hội tri
thức khoa học và rèn luyện kĩ năng thực hành khơng có sự hướng dẫn trực tiếp của
GV và sự quản lý trực tiếp của cơ sở giáo dục đào tạo (Bùi Hiển, Nguyễn Văn Giao,
Nguyễn Hữu Quỳnh, & Vũ Văn Tảo, 2001).
- Theo Nguyễn Hiến Lê: “Tự học là không ai bắt buộc mà tự mình tìm tịi, học
hỏi để hiểu biết thêm. Có thầy hay khơng, ta khơng cần biết. Người tự học hồn
tồn làm chủ mình, muốn học mơn nào tuỳ ý, muốn học lúc nào cũng được: đó mới
là điều kiện quan trọng” (Nguyễn Hiến Lê, 1992).
- Theo Lê Khánh Bằng: “Tự học là tự mình suy nghĩ, sử dụng các năng lực trí
tuệ và phẩm chất tâm lý để chiếm lĩnh một số lĩnh vực khoa học nhất định” (Lê
Khánh Bằng, 1993).
- Theo Nguyễn Cảnh Toàn: “Tự học là tự mình động não, suy nghĩ, sử dụng
các năng lực trí tuệ (so sánh, quan sát, phân tích, tổng hợp,…) và có khi cả cơ bắp
cùng các phẩm chất của mình, cả động cơ, tình cảm, nhân sinh quan, thế giới quan
(trung thực, khách quan, có chí tiến thủ, khơng ngại khó…) để chiếm lĩnh một lĩnh
vực hiểu biết nào đó của nhân loại, biến lĩnh vực đó thành sở hữu của mình”
(Nguyễn Cảnh Tồn, Nguyễn Kỳ, Vũ Văn Tảo, & Bùi Tường, 2001).
- Theo Trương Thị Phương Chi: “Tự học là hình thức học tập mang đậm màu
sắc cá nhân, là quá trình mà người học tự ý thức nhiệm vụ học tập, tự đưa ra kế hoạch
và làm chủ trong việc xác định mục đích, nội dung, cách thức học, tác động một cách


10
tích cực, chủ động vào đối tượng học nhằm chuyển hóa chúng thành tri thức riêng của
mình, vận dụng tri thức vào giải quyết các nhiệm vụ học tập; rèn luyện và phát triển
KN, làm cho người học thay đổi và ngày càng phát triển” (Trương Thị Phương Chi,


2017).
Từ các quan điểm trên, theo chúng tơi: TH là q trình cá nhân tự huy động
những KT, KN sẵn có của bản thân để chiếm lĩnh kiến thức và vận dụng kiến thức
đã chiếm lĩnh để thực hiện có hiệu quả một số hoạt động nhất định hoặc giải quyết
vấn đề trong tình huống cụ thể.
1.2.4. Phân loại hoạt động TH của HS
Hoạt động TH của HS có thể được phân loại như sau:
1.2.4.1. Học giáp mặt với GV
Theo GS. Nguyễn Cảnh Tồn, đây là hình thức học tập trực tiếp với GV, là
hình thức học tập mà HS và GV gặp mặt trực tiếp nhau trên giờ lên lớp. Tất cả các
kiến thức trong bài học sẽ được GV truyền đạt trực tiếp cho HS (Nguyễn Cảnh
Toàn, 2004).
Đây là HTTCDHTT theo biên chế lớp và đã tồn tại từ rất lâu. Hình thức DH
như thế này có những ưu điểm và hạn chế riêng có thể phân tích như sau:
+ Ưu điểm: cách thức tổ chức đơn giản dễ thực hiện; GV dễ kiểm sốt được
các hoạt động DH vì GV đóng vai trị là trung tâm; với những kiến thức mang tính
trừu tượng hay hàn lâm thì đây là một phương thức tổ chức dạy học mang đến hiệu
quả, hay những tiết dạy thực hành thì đây cũng là một hình thức TCDH khơng thể
thay thế.
+ Tuy nhiên, cách thức TCDH này cũng có nhiều hạn chế cần được khắc phục
chẳng hạn như: sự tương tác chủ yếu một chiều từ GV đến HS thiếu thông tin phản
hồi theo chiều ngược lại; không phát triển được nhiều NL cho HS; HS ỷ lại ít hoạt
động nên dễ nhàm chán và mất tập trung; HS ngại ngùng đưa ra ý kiến vì sợ sai
hoặc thiếu tự tin khi phát biểu; khơng khí lớp học có phần nặng nề. Đây là một số
hạn chế cần được khắc phục với hình thức TCDH giáp mặt.
1.2.4.2. Học khơng có GV bên cạnh
Là hình thức học tập mang đậm dấu ấn cá nhân của HS, mọi hoạt động học


11

diễn ra ngoài giờ lên lớp và chiếm thời lượng nhiều nhất trong cả quá trình học tập
của HS. Trước đây với phương tiện DH còn thiếu thốn và lạc hậu thì hoạt động này
chủ yếu áp dụng dưới dạng là thực hiện bài tập tại nhà, đọc SGK trước khi lên lớp.
Tuy nhiên, mức độ kiểm soát cũng như công cụ hỗ trợ việc đánh giá hoạt động học
của HS là khơng có nên hình thức này chưa mang lại hiệu quả. HS dễ mất tập trung
và bỏ ngõ cơng việc vì khơng có GV bên cạnh để đơn đốc nhắc nhở các em thực
hiện ( />1.2.5. Điều kiện cho hoạt động TC và TH của HS
Hoạt động TC và TH của HS là quá trình tương tác của ba đối tượng: HS, GV
và mơi trường học tập. Q trình tương tác đó được minh họa như sau (Nguyễn
Kim Dũ, 2007):
Học sinh

Giáo viên

Môi trường học tập
- Phương tiện
- Tài liệu
- Nhà trường, gia đình, bạn bè
Hình 1.1. Sơ đồ tương tác của ba đối tượng trong quá trình TH và TC của HS
Để cho quá trình TC và TH của HS diễn ra liên tục và đạt hiệu quả mỗi đối
tượng trong quá trình phải đảm bảo các điều kiện khác nhau: HS phải tích cực kiên
trì và tự giác thực hiện nhiệm vụ; GV thiết kế và xây dựng các hoạt động TH tới
mức tối giản nhất có thể, theo dõi hỗ trợ, động viên, khích lệ HS, cập nhật các ứng
dụng CNTT mới phục vụ việc giảng dạy; lựa chọn phương tiện hỗ trợ cần đảm bảo
tính trực quan; tài liệu cần được chuẩn bị chính xác có tính thệ thống; gia đình và
nhà trường cần phối hợp chặt chẽ để nắm được thông tin của HS trong và ngồi giờ
học để có biện pháp hỗ trợ kịp thời.


12

1.2.6. Hiệu quả của hoạt động TC và TH của HS
- Theo tác giả Nguyễn Hữu Chí (Nguyễn Hữu Chí, 2017) khả năng lưu giữ
thơng tin trong trí nhớ của HS như sau:

Hình 1.2. Sơ đồ lưu giữ thơng tin trong trí nhớ của HS
- Nếu căn cứ theo tháp học tập của Geoff Petty (Geoff Petty, 2014), quá trình
TC và TH của HS khơng thiếu bất kì yếu tố nào trong 7 yếu tố sau đây:

Hình 1.3. Tháp học tập của Geoff Petty
Từ đó, khẳng định q trình TC và TH của HS sẽ góp phần phát triển năng lực
phẩm chất cho HS, giúp HS tự xây dựng được kiến thức vật lí một cách logic, sâu
sắc.
1.2.7. Khái niệm NL TC và TH của HS
Từ những quan điểm trên về q trình TC và TH của HS, chúng tơi xây dựng
nên khái niệm NL TC và TH của HS với nội hàm như sau: NL TC và TH là khả
năng chủ động kiểm soát thái độ, hành vi và thời gian nhằm huy động mọi tri thức,


13
kĩ năng sẵn có, kinh nghiệm bản thân để tự lực chiếm lĩnh tri thức mới, rèn luyện kĩ
năng mới và góp phần hồn thiện phẩm chất của mỗi cá nhân.
1.2.8. Biểu hiện của NL TC và TH của HS
Căn cứ theo chương trình giáo dục phổ thơng năm 2017 (Bộ Giáo dục - Đào
tạo, 2017), NL TC và TH của HS được biểu hiện qua các đặc điểm:
- Tự lực
- Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng
- Tự kiểm sốt tình cảm, thái độ, hành vi của mình
- Tự định hướng nghề nghiệp
- TH, tự hoàn thiện
1.2.9. Xây dựng cấu trúc NL TC và TH của HS

Chúng tơi áp dụng quy trình xây dựng cấu trúc NL của nhóm tác giả Griffin,
P., Care, E., & Harding, S., (2015) (Griffin, P., Care, E., & Harding, S., 2015);
Nguyễn Văn Biên (Nguyễn Văn Biên, 2016); Dạy học và phát triển năng lực mơn
Vật lí Trung học phổ thơng của nhóm tác giả: Đỗ Hương Trà, Nguyễn Văn Biên,
Tưởng Duy Hải, Phạm Xuân Quế, Dương Xuân Quý (Đỗ Hương Trà, Nguyễn Văn
Biên, Tưởng Duy Hải, Phạm Xuân Quế, & Dương Xuân Quý, 2019); cấu trúc NL
TH của Trương Thị Phương Chi (Trương Thị Phương Chi, 2017) và những biểu
hiện của NL TC và TH (Bộ Giáo dục - Đào tạo, 2017) để xây dựng cấu trúc NL TC
và TH có thể phát triển cho HS gồm 4 bước như sau:
a. Bước 1. Định nghĩa NL TC và TH
NL TC và TH được định nghĩa dựa trên quá trình TC và TH như đã nêu ở
những mục trên
b. Bước 2. Xác định các thành tố của NL
NL TC và TH cơ bản gồm 5 thành tố được mô tả trong bảng 1.1
Bảng 1.1. Các thành tố của NL TC và TH
Thành tố
1. Xác

Mơ tả

định HS xác định được mục đích, nội dung và cách thức TH, hình thành

mục đích học ý thức về nhu cầu học tập, từ đó tự xây dựng cho mình động cơ


14
Thành tố

Mơ tả


tập

học tập đúng đắn. Có động cơ học tập tốt khiến cho HS tự giác,
say mê, học tập với những mục tiêu cụ thể rõ ràng, tự thân học tập
do niềm u thích của bản thân, để có thể TH lâu dài và bền vững
(Bộ Giáo dục - Đào tạo, 2017).
HS phải biết cách lập kế hoạch TH khoa học, vừa sức và khả thi:
lên danh mục các nội dung cần TH, khối lượng và yêu cầu cần đạt
được, các hoạt động cần phải tiến hành, sản phẩm cụ thể cần phải
được tạo ra, thời gian dành cho mỗi nội dung và hoạt động. Khi

2. Lập

kế

hoạch tự học

lập kế hoạch, cần bao gồm cả các phương án phụ, dự kiến khắc
phục các trở ngại đột xuất về thời gian, ngoại cảnh, yêu cầu
chung…Ngoài ra HS cần biết cách lựa chọn hình thức TH, quyết
định cách thức chiếm lĩnh tri thức, kĩ năng cho mình, phù hợp với
trình độ tiếp thu, với tài liệu để duy trì động lực TH như TH cá
nhân, đối với bạn học tập, nhóm, học với tài liệu, với bài giảng đa
phương tiện, với SMP…(Hom and Staker, 2011)
HS thể hiện khả năng lựa chọn các nội dung tài liệu thích hợp, sử
dụng các phương pháp nhận thức phổ biến trong học tập vật lí, vận

3. Thực
kế


hiện dụng kiến thức đã học vào thực tiễn để giải quyết các vấn đề học

hoạch

học

tự tập như: làm bài tập vận dụng, bài thực hành, thí nghiệm, thực
nghiệm, báo cáo, thuyết trình… giúp tri thức có được khơng dễ
quên mà bền vững, thường xuyên được bổ sung, mở rộng, đào sâu,
làm giàu tri thức cá nhân…(Bộ Giáo dục - Đào tạo, 2017).

4. Tự

kiểm Hòa nhã với mọi người; khơng nói hoặc làm những điều xúc phạm

sốt thái độ, người khác; khơng nóng giận khi phát sinh mâu thuẫn mà bình
hành vi; tự tin tĩnh giải quyết vấn đề hoặc liên hệ tìm sự hỗ trợ từ GV; biết kiên
đưa ra ý kiến trì thực hiện kế hoạch học tập; không mải chơi làm ảnh hưởng đến


lập

thuyết

luận việc học hành; có khả năng sử dụng kiến thức cá nhân sẵn có, bình
phục tĩnh, tự tin dùng ngơn ngữ để thuyết phục người khác hoặc giúp đỡ


×