Tải bản đầy đủ (.pdf) (173 trang)

Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập thực tiễn chương dao động cơ vật lí 12 trung học phổ thông nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.38 MB, 173 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Phạm Văn Trung

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG
BÀI TẬP THỰC TIỄN CHƯƠNG
“DAO ĐỘNG CƠ” VẬT LÍ 12 TRUNG HỌC
PHỔ THƠNG NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Phạm Văn Trung
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG
BÀI TẬP THỰC TIỄN CHƯƠNG
“DAO ĐỘNG CƠ” VẬT LÍ 12 TRUNG HỌC
PHỔ THƠNG NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA HỌC SINH
Chuyên ngành : Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn Vật lí
Mã số

: 8140111

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHẠM XUÂN QUẾ

Thành phố Hồ Chí Minh - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ giáo dục với đề tài: “ Xây dựng và sử
dụng hệ thống bài tập thực tiễn chương “Dao Động Cơ” Vật lí 12 THPT nhằm phát
triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh” là cơng trình nghiên cứu của riêng
tôi. Các nội dung và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được công
bố trong bất kì một cơng trình nào khác.
Tơi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình./.

Tác giả

Phạm Văn Trung


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được nhiều sự quan tâm,
động viên và giúp đỡ từ quý Thầy cô, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.
Tơi xin được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Thầy hướng dẫn:
Nhà giáo Nhân dân, PGS.TS Phạm Xuân Quế – người đã tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ, động viên, đóng góp nhiều ý kiến q báu cho tơi trong suốt q trình nghiên
cứu và hồn thành luận văn này.
Đồng thời, tơi xin bày tỏ lòng cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Sau Đại học,
Ban chủ nhiệm và quý Thầy Cô giáo khoa Vật lí trường Đại học Sư phạm Thành
phố Hồ Chí Minh; Ban giám hiệu cùng quý Thầy Cô giáo trong tổ bộ mơn Vật lí

trường THPT Bình Phú, tỉnh Bình Dương đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Cuối cùng, tơi xin chân thành cám ơn gia đình, người thân, bạn bè và toàn
thể các bạn học viên lớp cao học Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn Vật lí
khố 28 trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã động viên giúp đỡ tơi
trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2019
Tác giả

Phạm Văn Trung


MỤC LỤC
Trang phụ bìaq
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục chữ cái viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
Danh mục các sơ đồ
Danh mục các biểu đồ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC XÂY DỰNG
VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬT LÍ TRONG DẠY
HỌC VẬT LÍ Ở TRƯỜNG PHỔ THƠNG ........................................ 5
1.1. Khái niệm về năng lực và phát triển năng lực học sinh ....................................... 5
1.1.1. Khái niệm năng lực ...................................................................................... 5
1.1.2. Các đặc điểm của năng lực ........................................................................... 6
1.1.3. Một số năng lực cần phát triển cho học sinh trung học phổ thông .............. 6

1.2. Năng lực giải quyết vấn đề ................................................................................ 13
1.2.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn ............................................................. 13
1.2.2. Cấu trúc các biểu hiện hành vi của năng lực giải quyết vấn đề ................. 14
1.2.3. Phát triển năng lực giải quyết vấn đề trong quá trình dạy học Vật lí ......... 15
1.2.4. Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh ..................................... 19
1.2.5. Thang đo đánh giá hành vi của năng lực giải quyết vấn đề ....................... 20
1.3. Bài tập Vật lí ...................................................................................................... 24
1.3.1. Khái niệm bài tập Vật lí ............................................................................. 24
1.3.2. Vai trị của bài tập Vật lí ............................................................................ 25
1.3.3. Phân loại các dạng bài tập Vật lí ................................................................ 27
1.3.4. Xu hướng phát triển của bài tập Vật lí ....................................................... 30
1.3.5. Bài tập Vật lí thực tiễn ............................................................................... 31


1.4. Thực trạng phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho HS trong dạy học
Vật lí ở trường THPT hiện nay ................................................................................. 34
1.4.1. Mục tiêu điều tra ......................................................................................... 34
1.4.2. Đối tượng và thời gian điều tra .................................................................. 34
1.4.3. Nội dung điều tra ........................................................................................ 35
1.4.4. Phương pháp điều tra .................................................................................. 36
1.4.5. Kết quả điều tra .......................................................................................... 36
Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 44
Chương 2. XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP
THỰC TIỄN CHƯƠNG “DAO ĐỘNG CƠ” .......................................................... 45
2.1. Tổng quan nội dung và mục tiêu dạy học chương “Dao động cơ” ................... 45
2.1.1. Sơ đồ khái quát nội dung ............................................................................ 45
2.1.2. Nội dung kiến thức cơ bản chương “Dao động cơ” ................................... 46
2.1.3. Mục tiêu dạy học ........................................................................................ 51
2.2. Xây dựng hệ thống bài tập thực tiễn chương “Dao động cơ” ........................... 52
2.2.1. Hệ thống Bài tập thực tiễn chương “Dao động cơ” ................................... 52

2.2.2. Xây dựng các bài tập thực tiễn chương “Dao động cơ” ............................. 53
2.3. Soạn thảo tiến trình dạy học chương “Dao động cơ” trong có sử dụng hệ
thống bài tập đã xây dựng .................................................................................. 76
2.3.1. Tiến trình dạy học chương “Dao động cơ” có sử dụng hệ thống bài
tập thực tiễn đã xây dựng: ......................................................................... 76
2.3.2. Tiến trình dạy học cụ thể ............................................................................ 83
Kết luận chương 2 ................................................................................................... 106
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................................ 107
3.1. Mục đích, đối tượng, phương pháp và thời gian tiến hành thực nghiệm........ 107
3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm ........................................................ 107
3.1.2. Thời gian, địa điểm, đối tượng của thực nghiệm sư phạm ....................... 107
3.1.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ......................................................... 107
3.2. Tiến hành thực nghiệm sư phạm...................................................................... 108
3.2.1. Công tác chuẩn bị ..................................................................................... 108


3.2.2. Tổ chức dạy học ....................................................................................... 108
3.2.3. Công cụ đánh giá kết quả và quá trình thực nghiệm sư phạm ................. 108
3.3.

Diễn biến và kết quả thực nghiệm sư phạm ................................................ 111

3.3.1. Diễn biến dạy thực nghiệm theo Tiến trình dạy học Tiết 1, 2: Dao
động cơ .................................................................................................... 111
3.3.2. Diễn biến dạy thực nghiệm theo - Tiết Bài tập 1 .................................... 111
3.3.3. Diễn biến dạy thực nghiệm theo - Tiết Bài tập 2 .................................... 114
3.3.4. Diễn biến dạy thực nghiệm theo- Tiết Bài tập 3 ..................................... 117
3.4. Đánh giá kết quả quá trình thực nghiệm sư phạm ........................................... 120
3.4.1. Đánh giá năng lực thông qua đánh giá theo từng thành tố của NL
GQVĐ ...................................................................................................... 120

3.4.2. Đánh giá kết quả phát triển NL GQVĐ ................................................... 127
Kết luận chương 3 ................................................................................................... 129
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 130
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 132
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Thứ tự

Các chữ viết tắt

Các chữ viết đủ

1

THPT

Trung học phổ thông

2

GV

Giáo viên

3

HS


Học sinh

3

BT

Bài tập

4

BMVL

Bộ môn vật lí

5

NL

Năng lực

6



Vấn đề

7

GQVĐ


Giải quyết vấn đề

8

BTTT

Bài tập thực tiễn

9

TNSP

Thực nghiệm sư phạm


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Các năng lực của học sinh Trung học phổ thông..................................... 7

Bảng 1.2.

Biểu hiện của năng lực GQVĐ của HS THPT...................................... 15

Bảng 1.3.

Mức độ biểu hiện của các hành vi của năng lực GQVĐ ....................... 21

Bảng 1.4.


Bảng kết quả khảo sát HS về thực trạng phát triển NL GQVĐ ............ 36

Bảng 1.5.

Bảng kết quả khảo sát GV về thực trạng phát triển NL GQVĐ ........... 39

Bảng 3.1.

Bảng lượng hoá đánh giá các hành vi của NL GQVĐ ........................ 108

Bảng 3.2.

Bảng tiêu chí đánh giá các thành tố của NL GQVĐ ........................... 109

Bảng 3.3.

Bảng tiêu chí đánh giá các mức độ đạt được của NL GQVĐ ............. 109

Bảng 3.4.

Bảng kiểm đánh giá năng lực GQVĐ của HS .................................... 110

Bảng 3.5.

Bảng kiểm đánh giá năng lực GQVĐ của HS trong Tiết Bài tập 1 .... 111

Bảng 3.6.

Bảng kiểm đánh giá năng lực GQVĐ của HS trong Tiết Bài tập 2 .... 114


Bảng 3.7.

Bảng kiểm đánh giá năng lực GQVĐ của HS trong Tiết Bài tập 3 .... 117

Bảng 3.8.

Bảng đánh giá các thành tố của NL GQVĐ Tiết Bài tập 1 ................. 120

Bảng 3.9.

Bảng đánh giá các thành tố của NL GQVĐ Tiết Bài tập 2 ................. 122

Bảng 3.10. Bảng đánh giá các thành tố của NL GQVĐ Tiết Bài tập 3 ................. 125
Bảng 3.11. Bảng đánh giá NL GQVĐ của HS ...................................................... 127


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Hình em bé chơi xích đu ......................................................................... 53
Hình 2.2. Mơ hình động cơ đốt trong() ........................... 57
Hình 2.3. Đồ thị biểu diễn độ sâu của nước ở cảng theo thời gian ......................... 60
Hình 2.4. Loa nghe nhạc (Loa điện động)............................................................... 64
Hình 2.5. Hình vẽ khối gỗ hình trụ ......................................................................... 67
Hình 2.6. Đồ chơi thú nhún lị xo cho trẻ em mầm non .......................................... 71
Hình 2.7. Dụng cụ đo khối lượng (DCĐKL) dùng trên các con tàu Vụ trụ
() ............................................................................. 72
Hình 2.8. Hệ thống giảm xóc trên ơtơ() ............................. 73
Hình 2.9. Cần cẩu phá tường ................................................................................... 73
Hình 2.10. Đồng hồ quả lắc ....................................................................................... 74
Hình 2.11. Xơ dùng để xách nước ............................................................................. 74
Hình 2.12. Máy đầm nền ( Máy đầm cóc- ................................................................................... 75

Hình 2.13. Cấu tạo bộ phận giảm xóc(Phuộc nhún- ) ........ 76


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ khái quát tiến trình xây dựng kiến thức theo kiểu dạy học
phát hiện và GQVĐ ............................................................................... 18
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ nội dung cơ bản chương “Dao động cơ” .................................... 45
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tiến trình xây dựng kiến thức bài: Dao động điều hòa ............... 79
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ tiến trình dạy học tiết Bài tập 1 ................................................... 80
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ tiến trình dạy học tiết Bài tập 2 ................................................... 82
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ tiến trình dạy học tiết Bài tập 3 ................................................... 83


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Mức độ đạt được của các thành tố khi HS học Tiết Bài tập 1 ........... 122
Biểu đồ 3.2. Mức độ đạt được của các thành tố khi HS học Tiết Bài tập 2 ........... 124
Biểu đồ 3.3. Mức độ đạt được của các thành tố khi HS học Tiết Bài tập 3 ........... 126
Biểu đồ 3.4. Đánh giá NL GQVĐ của từng HS qua thực nghiệm ......................... 127


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, nhu cầu của xã hội đối với giáo dục là đào tạo ra nguồn nhân lực
có khả năng giải quyết vấn đề thực tiễn. Vì vậy, Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban
Chấp hành Trung ương khóa XI (Nghị quyết số 29-NQ/TW) với nội dung Đổi mới
căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa – hiện
đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập
quốc tế (Đảng Cộng sản Việt Nam, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI, 2013). Bộ

Giáo dục và Đào tạo đã thực hiện chiến lược đổi mới giáo dục căn bản và tồn diện,
trong đó đặc biệt chú trọng đến phương pháp dạy học phát triển năng lực học sinh
(Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018). Chuyển từ phương pháp dạy học theo cách tiếp
cận nội dung kiến thức sang phương pháp dạy học theo cách tiếp cận phát triển
năng lực của HS. Trong đó, năng lực giải quyết vấn đề là một trong những năng lực
cốt lõi cần phải phát triển cho HS, nó có vai trị quan trọng giúp HS giải quyết được
các tình huống trong quá trình học tập và trong thực tiễn cuộc sống.
Để HS có thể tham gia giải quyết các tình huống thực tiễn sau khi học, khơng
bị bỡ ngỡ khi gặp các tình huống thực tiễn xảy ra cuộc sống. Trong quá trình giảng
dạy, người giáo viên phải áp dụng các phương pháp dạy học tích cực nhằm phát
triển năng lực giải quyết vấn đề cho HS, nhất là các vấn đề thực tiễn. Trong dạy học
Vật lí ở trường phổ thơng, các vấn đề thực tiễn thường gắn liền với các bài tập vật lí
(BTVL), nên việc giảng dạy BTVL là một việc làm rất cần thiết. Thông qua các
BTVL, HS sẽ nắm rõ các kiến thức vật lí, biết vận dụng kiến thức vật lí để giải thích
các hiện tượng xảy ra trong thực tế, biết cách phân tích và ứng dụng kiến thức vật lí
vào các vấn đề thực tiễn. Nên việc lựa chọn, xây dựng và sử dụng các bài tập vật lí
có nội dung gắn với thực tiễn trong dạy học vật lí nhằm phát triển năng lực giải
quyết vấn đề cho HS hiện nay là rất cần thiết.
Trong chương trình Vật lí phổ thơng, dao động cơ là một trong những nội
dung quan trọng của chương trình Vật lí 12. Các hiện tượng dao động cơ thường
gắn liền với thực tiễn đời sống hàng ngày của HS. Do đó, HS ngồi việc phải hiểu
sâu sắc kiến thức dao động cơ thì cịn phải biết vận dụng kiến thức vào thực tiễn
cuộc sống.


2
Từ các lí do trên, chúng tơi nhận thấy việc xây dựng và sử dụng hệ thống
bài tập thực tiễn trong chương “Dao động cơ” là rất cần thiết. Vậy nên, chúng tôi
quyết định chọn đề tài: “Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập thực tiễn chương
“Dao động cơ” vật lí 12 THPT nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học

sinh” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu của đề tài
Nghiên cứu và xây dựng hệ thống bài tập thực tiễn trong chương “Dao động
cơ” Vật lí 12 nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề của HS.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
 Đối tượng nghiên cứu
+ Năng lực giải quyết vấn đề của học sinh
+ Hệ thống bài tập thực tiễn hỗ trợ dạy học phát triển năng lực giải quyết vấn
đề của HS.
 Phạm vi nghiên cứu
+ Năng lực giải quyết vấn đề khi giải quyết các bài tập thực tiễn trong
chương “Dao động cơ”.
+ Học sinh THPT ở Tỉnh Bình Dương
4. Giả thuyết khoa học của đề tài
Nếu dựa trên lí luận về phát triển năng lực giải quyết vấn đề để xây dựng và
sử dụng hệ thống bài tập thực tiễn trong quá trình dạy học Vật lí chương “Dao
động cơ” Vật lí 12 thì có thể phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Để đạt được các mục tiêu đã đề ra, đề tài có những nhiệm vụ chính sau:
- Nghiên cứu lí luận về dạy học theo hướng phát triển năng lực giả quyết
vấn đề của HS, dựa trên việc sử dụng hệ thống bài tập thực tiễn trong quá trình dạy
học Vật lí.
- Nghiên cứu mục tiêu về kiến thức, kỹ năng, thái độ và phát triển năng lực
của học sinh trong chương “Dao động cơ” Vật lí 12. Từ đó xây dựng hệ thống bài
tập thực tiễn cần thiết trong q trình dạy học Vật lí.
- Soạn tiến trình dạy học chương “Dao động cơ” trong đó có sử dụng hệ thống
bài tập đã xây dựng.


3

- Thực nghiệm sư phạm kiểm chứng tính khả thi và hiệu quả của hệ thống bài
tập trong việc phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
6. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
6.1. Nghiên cứu lí luận
- Cơ sở lí luận về giáo dục học và lí luận dạy học Vật lí theo định hướng
phát triển năng lực giải quyết vấn đề của HS.
- Cơ sở lí luận về bài tập Vật lí, bài tập Vật lí thực tiễn.
- Nghiên cứu nội dung chương “Dao động cơ” trong chương trình giáo dục
phổ thơng bộ mơn Vật lí.
- Cơ sở lí luận về việc xây dựng hệ thống bài tập thực tiễn chương “Dao
động cơ” Vật lí 12 phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh.
6.2. Điều tra, quan sát
Thăm dò, trao đổi ý kiến với GV các trường trung học phổ thông để biết:
- Thực trạng việc phát triển năng lực GQVĐ của HS và việc dạy chương “Dao
động cơ” ở trường THPT.
- Đánh giá về năng lực giải quyết vấn đề của HS trong quá trình học mơn Vật
lí và những ngun nhân để xây dựng hệ thống bài tập phù hợp với khả năng của HS.
6.3. Thực nghiệm sư phạm
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm ở trường trung học phổ thông để kiểm tra
tính khả thi của hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề của HS.
- Phân tích kết quả thu được qua q trình thực nghiệm sư phạm từ đó rút ra
kết luận của đề tài.
7. Đóng góp của đề tài
- Bổ sung thêm cơ sở lí luận về phát triển năng lực GQVĐ của HS và bài tập
Vật lí có tính thực tiễn.
- Hệ thống bài tập thực tiễn của chương “Dao động cơ” Vật lí 12 và tiến trình
sử dụng nhằm phát triển năng lực giải quyết vấn đề của HS.


4

8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục thì đề tài gồm có
ba chương:
Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc xây dựng và sử dụng hệ thống
bài tập vật lí trong dạy học vật lí ở trường phổ thông theo hướng phát triển năng lực
giải quyết vấn đề của học sinh
Chương 2. Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập thực tiễn chương “Dao động
cơ” theo hướng phát triển năng lực giải quyết vấn đề của học sinh
Chương 3. Thực nghiệm sư phạm


5

Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC
XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP VẬT LÍ
TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ Ở TRƯỜNG PHỔ THƠNG
1.1. Khái niệm về năng lực và phát triển năng lực học sinh
1.1.1. Khái niệm năng lực
Hiện nay, khái niệm năng lực được hiểu theo nhiều cách tiếp cận khác nhau
như:

- Theo Từ Điển Bách Khoa Việt Nam: Năng lực là đặc điểm của cá nhân thể
hiện mức độ thông thạo - tức là có thể thực hiện một cách thành thục và
chắc chắn một hay một số dạng hoạt động nào đó.

- Theo Tâm lý học: Năng lực là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân
phù hợp với những yêu cầu của một loại hình hoạt động cụ thể, đảm bảo cho
hoạt động đó có kết quả tốt (Nguyễn Quang Uẩn và Trần Trọng Thủy,
1998).


- Theo OECD (Tổ chức các nước kinh tế phát triển) thì: Năng lực là khả năng
cá nhân đáp ứng các yêu cầu phức hợp và thực hiện thành công nhiệm vụ
trong một bối cảnh cụ thể (OECD, 2002).
Trong dạy học, khái niệm về năng lực cũng được hiểu theo những cách khác
nhau và ứng với mỗi cách hiểu có những thuật ngữ tương ứng:

- Năng lực là những khả năng, kĩ xảo học được hay sẵn có của cá nhân nhằm
giải quyết các tình huống xác định, cũng như sự sẵn sàng về động cơ, xã hội,
… và khả năng vận dụng các cách GQVĐ một cách có trách nhiệm và hiệu
quả trong những tình huống linh hoạt bằng những phương tiện, biện pháp,
cách thức phù hợp (Lê Đình Trung và Phan Thị Thanh Hội, 2018).

- Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn
có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp
các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm
tin, ý chí,... thực hiện thành cơng một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả
mong muốn trong những điều kiện cụ thể (Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018).


6

- Năng lực là khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức, kỹ năng, thái độ, …
phù hợp với lứa tuổi và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp lí và thực
hiện thành cơng nhiệm vụ học tập, giải quyết hiệu quả những vấn đề đặt ra
với HS trong cuộc sống thực tiễn (Đỗ Hương Trà và Phạm Gia Phách, 2016).
Tóm lại, Năng lực là khả năng sử dụng kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính đặc
trưng khác của cá nhân như hứng thú, niềm tin, ý chí… nhằm giải quyết có hiệu
quả những VĐ đặt ra trong học tập hay trong cuộc sống.
1.1.2. Các đặc điểm của năng lực


- Năng lực chỉ tồn tại trong quá trình vận động, phát triển của một hoạt động
tương ứng cụ thể.

- Kết quả của hoạt động chính là thước đo đánh giá năng lực của cá nhân.
- Năng lực chỉ được hình thành và phát triển trong quá trình hoạt động và
giao tiếp.
Vì vậy, khi đánh giá năng lực của HS, GV cần dánh giá quá trình và kết quả
của HS thông qua từng hoạt động dạy học cụ thể.
1.1.3. Một số năng lực cần phát triển cho học sinh trung học phổ thơng

- Năng lực được hình thành và phát triển trong và ngoài nhà trường. Nhà
trường được xem là mơi trường chính thức giúp HS phát triển được những
năng lực cần thiết nhưng đó khơng phải là nơi duy nhất. Những điều kiện tác
động khác như: gia đình, cộng đồng, phương tiện thơng tin đại chúng, tơn
giáo và mơi trường văn hóa … cũng góp phần bổ sung và hoàn thiện năng
lực cá nhân.

- Năng lực của HS phổ thông do tổ chức OECD đề nghị gồm: năng lực
GQVĐ, năng lực xã hội, năng lực linh hoạt sáng tạo, năng lực sử dụng
thiết bị một cách thông minh (OECD, 2002).

- Theo chương trình giáo dục Phổ thơng tổng thể của Việt Nam (Bộ Giáo dục
và Đào tạo, 2018), các năng lực của HS trung học phổ thông cần phát triển
gồm:

-


7
 Năng lực chung: Được hình thành, phát triển thơng qua tất cả các

môn học và hoạt động giáo dục: năng lực tự chủ và tự học, năng lực
giao tiếp và hợp tác, năng lực GQVĐ và sáng tạo.
 Năng lực đặc thù: Được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua
một số môn học và hoạt động giáo dục nhất định: năng lực ngơn ngữ,
năng lực tính tốn, năng lực khoa học, năng lực công nghệ, năng lực
tin học, năng lực thẩm mĩ, năng lực thể chất.
Bảng 1.1. Các năng lực của học sinh Trung học phổ thông
Năng

Năng lực

lực

thành phần

Yêu cầu cần đạt về năng lực của học sinh

 Nhóm năng lực chung
- Ln chủ động, tích cực thực hiện những


cơng việc của bản thân trong học tập và trong

Tự lực

cuộc sống; biết giúp đỡ người sống ỷ lại vươn
lên để có lối sống tự lực.




Tự khẳng định và - Biết khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu cá
bảo

vệ

nhu

cầu

quyền, nhân phù hợp với đạo đức và pháp luật.
chính

đáng

Năng
lực

tự

- Đánh giá được những ưu điểm và hạn chế về

chủ



tình cảm, cảm xúc của bản thân; tự tin, lạc
quan.

tự học



Tự

điều

chỉnh - Biết tự điều chỉnh tình cảm, thái độ, hành vi

tình cảm, thái độ, của bản thân; ln bình tĩnh và có cách cư xử
hành vi của mình.

đúng.
- Sẵn sàng đón nhận và quyết tâm vượt qua
thử thách trong học tập và đời sống.
- Biết tránh các tệ nạn xã hội.



Thích

ứng

với - Điều chỉnh được hiểu biết, kĩ năng, kinh


8
Năng

Năng lực

lực


thành phần
cuộc sống.

Yêu cầu cần đạt về năng lực của học sinh
nghiệm của cá nhân cần cho hoạt động mới,
môi trường sống mới.
- Thay đổi được cách tư duy, cách biểu hiện
thái độ, cảm xúc của bản thân để đáp ứng với
yêu cầu mới, hoàn cảnh mới.
- Nhận thức được cá tính và giá trị sống của
bản thân.
- Nắm được những thơng tin chính về thị



Định hướng nghề
nghiệp

trường lao động, về yêu cầu và triển vọng của
các ngành nghề.
- Xác định được hướng phát triển phù hợp sau
trung học phổ thông; lập được kế hoạch, lựa
chọn học các môn học phù hợp với định
hướng nghề nghiệp của bản thân.
- Xác định được nhiệm vụ học tập dựa trên
kết quả đã đạt được; biết đặt mục tiêu học tập
chi tiết, cụ thể, khắc phục những hạn chế.
- Đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học
tập; hình thành cách học




Tự học, tự hồn
thiện

riêng của bản thân; tìm kiếm, đánh giá và lựa
chọn được nguồn tài liệu phù hợp với mục
đích, nhiệm vụ học tập khác nhau; ghi chép
thông tin bằng các hình thức phù hợp, thuận
lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần
thiết.
- Tự nhận ra và điều chỉnh được những sai
sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học


9
Năng

Năng lực

lực

thành phần

Yêu cầu cần đạt về năng lực của học sinh
tập; suy ngẫm cách học của mình, rút kinh
nghiệm để có thể vận dụng vào các tình huống
khác; biết tự điều chỉnh cách học.
- Biết thường xuyên tu dưỡng theo mục tiêu

phấn đấu cá nhân và các giá trị cơng dân.
- Xác định được mục đích giao tiếp phù hợp
với đối tượng và ngữ cảnh giao tiếp; dự kiến
được thuận lợi, khó khăn để đạt được mục
đích trong giao tiếp.
- Biết lựa chọn nội dung, kiểu loại văn bản,
ngôn ngữ và các phương tiện giao tiếp khác
phù hợp với ngữ cảnh và đối tượng giao tiếp.
- Tiếp nhận được các văn bản về những VĐ



Năng

Xác

định

mục

lực giao

đích, nội dung,

tiếp

phương tiện và




hợp tác

thái độ giao tiếp

khoa học, nghệ thuật phù hợp với khả năng và
định hướng nghề nghiệp của bản thân, có sử
dụng ngơn ngữ kết hợp với các loại phương
tiện phi ngôn ngữ đa dạng.
- Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với các loại
phương tiện phi ngôn ngữ đa dạng để trình
bày thơng tin, ý tưởng và để thảo luận, lập
luận, đánh giá về các VĐ trong khoa học,
nghệ thuật phù hợp với khả năng và định
hướng nghề nghiệp.
- Biết chủ động trong giao tiếp; tự tin và biết
kiểm sốt cảm xúc, thái độ khi nói trước nhiều
người.


10
Năng

Năng lực

lực

thành phần


Yêu cầu cần đạt về năng lực của học sinh


Thiết lập, phát
triển các quan hệ
xã hội; điều chỉnh
và hoá giải các
mâu thuẫn

- Nhận biết và thấu cảm được suy nghĩ, tình
cảm, thái độ của người khác.
- Xác định đúng nguyên nhân mâu thuẫn giữa
bản thân với người khác hoặc giữa những
người khác với nhau và biết cách hoá giải
mâu thuẫn.
- Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác để



Xác

định

mục giải quyết một VĐ do bản thân và những

đích và hương người khác đề xuất; biết lựa chọn hình thức
thức hợp tác

làm việc nhóm với quy mơ phù hợp với yêu
cầu và nhiệm vụ.




Xác định trách - Phân tích được các cơng việc cần thực hiện
nhiệm



động

của

hoạt để hồn thành nhiệm vụ của nhóm; sẵn sàng
bản nhận cơng việc khó khăn của nhóm.

thân


Xác định nhu cầu
và khả năng của
người hợp tác

- Qua theo dõi, đánh giá được khả năng hồn
thành cơng việc của từng thành viên trong
nhóm để đề xuất điều chỉnh phương án phân
công công việc và tổ chức hoạt động hợp tác.
- Biết theo dõi tiến độ hồn thành cơng việc



Tổ chức và thuyết
phục người khác


của từng thành viên và cả nhóm để điều hồ
hoạt động phối hợp; biết khiêm tốn tiếp thu sự
góp ý và nhiệt tình chia sẻ, hỗ trợ các thành
viên trong nhóm.
- Có hiểu biết cơ bản về hội nhập quốc tế.



Hội nhập quốc tế

- Biết chủ động, tự tin trong giao tiếp với
bạn bè quốc tế; biết chủ động, tích cực tham


11
Năng

Năng lực

lực

thành phần

Yêu cầu cần đạt về năng lực của học sinh
gia một số hoạt động hội nhập quốc tế phù
hợp với bản thân và đặc điểm của nhà
trường, địa phương.
- Biết tìm đọc tài liệu nước ngồi phục vụ
cơng việc học tập và định hướng nghề

nghiệp của mình và bạn bè.
- Biết xác định và làm rõ thông tin, ý



Nhận ra ý tưởng
mới

tưởng mới và phức tạp từ các nguồn thơng
tin khác nhau; biết phân tích các nguồn
thơng tin độc lập để thấy được khuynh
hướng và độ tin cậy của ý tưởng mới.
- Phân tích được tình huống trong học tập,



Phát hiện và làm trong cuộc sống; phát hiện và nêu được tình
rõ VĐ

Năng

huống có VĐ trong học tập, trong cuộc
sống.

lực giải

- Nêu được nhiều ý tưởng mới trong học tập

quyết





sáng tạo

và cuộc sống; suy nghĩ không theo lối mịn;


Hình

thành

và tạo ra yếu tố mới dựa trên những ý tưởng khác

triển khai ý tưởng nhau; hình thành và kết nối các ý tưởng;
mới

nghiên cứu để thay đổi giải pháp trước sự
thay đổi của bối cảnh; đánh giá rủi ro và có dự
phịng.
- Biết thu thập và làm rõ các thơng tin có liên

- Đề xuất, lựa chọn quan đến VĐ; biết đề xuất và phân tích
giải pháp

được một số giải pháp GQVĐ; lựa chọn
được giải pháp phù hợp nhất.


12

Năng

Năng lực

lực

thành phần

Yêu cầu cần đạt về năng lực của học sinh
- Lập được kế hoạch hoạt động có mục tiêu,
nội dung, hình thức, phương tiện hoạt động
phù hợp;

- Thực
đánh

hiện
giá


giải

pháp GQVĐ

- Tập hợp và điều phối được nguồn lực (nhân
lực, vật lực) cần thiết cho hoạt động.
- Biết điều chỉnh kế hoạch và việc thực hiện
kế hoạch, cách thức và tiến trình GQVĐ cho
phù hợp với hồn cảnh để đạt hiệu quả cao.
- Đánh giá được hiệu quả của giải pháp và

hoạt động.
- Biết đặt nhiều câu hỏi có giá trị, không dễ
dàng chấp nhận thông tin một chiều; không

- Tư duy độc lập

thành kiến khi xem xét, đánh giá VĐ; biết
quan tâm tới các lập luận và minh chứng
thuyết phục; sẵn sàng xem xét, đánh giá lại
VĐ.

- Nhóm năng lực đặc thù
- Sử dụng tiếng Việt


Năng lực ngơn - Sử dụng ngoại ngữ;
Mỗi năng lực được thể hiện qua các hoạt

ngữ

động: nghe, nói, đọc, viết.


Năng

lực

tính

tốn



Năng lực khoa
học

- Nhận thức kiến thức toán học;
- Tư duy toán học;
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
- Nhận thức khoa học;
- Tìm hiểu tự nhiên, tìm hiểu xã hội;
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.


13
Năng

Năng lực

lực

thành phần

Yêu cầu cần đạt về năng lực của học sinh
- Nhận thức cơng nghệ;



Năng lực cơng
nghệ


- Giao tiếp công nghệ;
- Sử dụng công nghệ;
- Đánh giá công nghệ;
- Thiết kế kĩ thuật.
- Sử dụng và quản lí các phương tiện công
nghệ thông tin và truyền thông;
- Ứng xử phù hợp trong mơi trường số;



Năng lực tin học

- Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công
nghệ thông tin và truyền thông;
- Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền
thông trong học và tự học;
- Hợp tác trong mơi trường số.
- Nhận thức các yếu tố thẩm mĩ;



Năng lực thẩm - Phân tích, đánh giá các yếu tố thẩm mĩ;


- Tái hiện, sáng tạo và ứng dụng các yếu tố
thẩm mĩ.
- Chăm sóc sức khỏe;




Năng lực thể chất - Vận động cơ bản;
- Hoạt động thể dục thể thao.

Trong phạm vi của đề tài nghiên cứu, chúng tôi sẽ đi vào tìm hiều về NL
GQVĐ – một trong những NL quan trọng thuộc nhóm NL chung cần phát triển
của HS THPT theo chương trình giáo dục Phổ thơng tổng thể 2018.
1.2. Năng lực giải quyết vấn đề
1.2.1. Khái niệm năng lực giải quyết vấn

- Năng lực GQVĐ là năng lực hoạt động trí tuệ của con người trước những VĐ,
những bài tốn cụ thể, có mục tiêu và có tính hướng đích cao địi hỏi phải huy
động khả năng tư duy tích cực và sáng tạo nhằm tìm ra lời giải cho VĐ.


×