Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Quản lí đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng sống tại công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo quốc tế rồng việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Hà Thị Huyền Trang

QUẢN LÍ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO QUỐC TẾ RỒNG VIỆT

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Hà Thị Huyền Trang

QUẢN LÍ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO QUỐC TẾ RỒNG VIỆT

Chuyên ngành : Quản lí giáo dục
Mã số

: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ VĂN CHÍN

Thành phố Hồ Chí Minh - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sĩ Quản lí Giáo dục “Quản lí đội ngũ
giáo viên giáo dục kỹ năng sống tại Công ty Cổ phần Đầu tư Giáo dục và Đào
tạo Quốc tế Rồng Việt” là cơng trình nghiên cứu của riêng tác giả. Các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong luận văn hoàn toàn là trung thực, khách quan.
Những số liệu tham khảo và các dẫn chứng đều có nguồn trích dẫn rõ ràng,
đầy đủ. Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về luận văn của mình

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2020
Tác giả luận văn

Hà Thị Huyền Trang


LỜI CẢM ƠN
Với tất cả tình cảm trân quý, tác giả xin chân thành cảm ơn TS. Lê Văn Chín
đã luôn theo dõi và tận tâm hướng dẫn đề tài để tơi hồn thành thuận lợi luận văn.
Với sự hướng dẫn của Thầy, tôi thêm tin tưởng vào con đường nghiên cứu đã chọn.
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu, lãnh đạo Trường Đại học Sư
phạm Thành phố Hồ Chí Minh, cán bộ quản lí, giảng viên Trường Đại học Sư phạm
Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo những điều kiện hết sức thuận lợi. Tác giả xin được
gửi lời cảm ơn chân thành đến: Ban giám hiệu Trường Đại học Sư phạm Thành phố
Hồ Chí Minh; Ban chủ nhiệm và giảng viên khoa Khoa học Giáo dục; Tồn thể cán

bộ quản lí, nhân viên Phịng Sau Đại học và các phòng chức năng Trường Đại học
Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
Tác giả gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc, Trưởng phòng, chuyên viên phòng
Đào tạo, chuyên viên phòng Điều phối cùng tập thể giáo viên giáo dục kỹ năng sống
của Công ty Cổ phần Đầu tư Giáo dục và Đào tạo Quốc tế Rồng Việt đã đồng ý và
hợp tác để có được tư liệu nghiên cứu một cách chân thật nhất.
Bên cạnh đó, tác giả xin cảm ơn những nhà khoa học đã nhiệt tình đóng góp
những ý kiến q báu giúp tác giả nâng cao trình độ và hồn thiện luận văn.
Một lần nữa, tác giả chân thành cảm ơn TS. Lê Văn Chín đã tận tình hướng
dẫn và giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Trân trọng cảm ơn./.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2020
Tác giả luận văn

Hà Thị Huyền Trang


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục từ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục sơ đồ
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ................................................. 6
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề.................................................................... 6

1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới........................................................................ 6
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam ........................................................................ 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ................................................................... 10
1.2.1. Đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng sống ................................................. 10
1.2.2. Quản lí đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng sống ở công ty CP ĐT
Giáo dục và Đào tạo .................................................................................. 12
1.3. Lý luận về đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng sống ở các công ty cổ phần
đầu tư Giáo dục và Đào tạo ................................................................................ 16
1.3.1. Vị trí, vai trị tầm quan trọng của đội ngũ giáo viên giáo dục KNS .......... 16
1.3.2. Mục tiêu giáo dục kỹ năng sống ................................................................ 17
1.3.3. Về số lượng, cơ cấu đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng sống ................. 17
1.3.4. Về chất lượng đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng sống .......................... 19
1.4. Quản lí đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng sống ở công ty giáo dục và
đào tạo ................................................................................................................ 23
1.4.1. Mục tiêu quản lí đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng sống ở công ty
cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ........................................................... 23


1.4.2. Phân cấp quản lí trong cơng tác quản lí đội ngũ giáo viên kỹ năng
sống ở công ty giáo dục và đào tạo ........................................................... 23
1.4.3. Nội dung quản lí đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng sống ở công ty
giáo dục và đào tạo .................................................................................... 25
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng
sống ở công ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ........................................... 32
1.5.1. Các yếu tố khách quan................................................................................ 32
1.5.2. Các yếu tố chủ quan ................................................................................... 32
Tiểu kết chương 1 ..................................................................................................... 34
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN GIÁO
DỤC KỸ NĂNG SỐNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
GD & ĐT QUỐC TẾ RỒNG VIỆT ................................................ 35

2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo TP.HCM ............. 35
2.1.1. Vài nét về đặc điểm địa lý, kinh tế, văn hóa của TP.HCM ........................ 35
2.1.2. Khái qt tình hình giáo dục và đào tạo TP.HCM ..................................... 36
2.1.3. Mạng lưới của Công ty Cổ phần Đầu tư Giáo dục và Đào tạo .................. 38
2.2. Khái quát quá trình khảo sát thực trạng ............................................................. 39
2.2.1. Mục đích khảo sát....................................................................................... 39
2.2.2. Nội dung khảo sát ....................................................................................... 40
2.2.3. Đối tượng khảo sát ..................................................................................... 40
2.2.4. Phương pháp khảo sát ................................................................................ 40
2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng sống tại Công ty Cổ phần
Đầu tư Giáo dục và Đào tạo Quốc Tế Rồng Việt ..................................................... 42
2.3.1. Về vị trí, vai trò tầm quan trọng của đội ngũ giáo viên giáo dục KNS ..... 42
2.3.2. Về mục tiêu giáo dục kỹ năng sống .......................................................... 44
2.3.3. Về số lượng đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng sống ............................. 46
2.3.4. Về cơ cấu tổ chức đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng sống .................... 49
2.3.5. Về chất lượng đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng sống .......................... 53


2.4. Thực trạng quản lí đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng sống tại Công ty
Cổ phần Đầu tư Giáo dục và Đào tạo Quốc Tế Rồng Việt .............................. 56
2.4.1. Thực trạng hoạt động xác định mục tiêu quản lí đội ngũ giáo viên
giáo dục kỹ năng sống ............................................................................... 56
2.4.2. Thực trạng cơng tác phân cấp quản lí trong cơng tác quản lí đội ngũ
giáo viên kỹ năng sống .............................................................................. 57
2.4.3. Thực trạng hoạt động quy hoạch đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ
năng sống. .................................................................................................. 58
2.4.4. Thực trạng hoạt động tuyển chọn và sử dụng đội ngũ giáo viên giáo
dục kỹ năng sống. ...................................................................................... 60
2.4.5. Thực trạng hoạt động đào tạo, bồi dưỡng giáo viên giáo dục kỹ
năng sống. .................................................................................................. 63

2.4.6. Thực trạng hoạt động kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên giáo dục
kỹ năng sống. ............................................................................................. 65
2.4.7. Thực trạng hoạt động thực hiện chế độ chính sách đối với đội ngũ
giáo viên giáo dục kỹ năng sống ............................................................... 68
2.5. Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lí đội ngũ giáo viên giáo
dục kỹ năng sống.............................................................................................. 70
2.5.1. Yếu tố khách quan ...................................................................................... 70
2.5.2. Yếu tổ chủ quan .......................................................................................... 71
2.6. Đánh giá chung và nguyên nhân của thực trạng quản lí hoạt động phát
triển đội ngũ giáo viên kỹ năng sống tại Công ty Cổ phần Đầu tư Giáo
dục và Đào tạo Quốc Tế Rồng Việt ................................................................. 72
2.6.1. Mặt mạnh .................................................................................................... 72
2.6.2. Hạn chế, bất cập ......................................................................................... 73
2.6.3. Nguyên nhân hạn chế, bất cập .................................................................... 74
Tiểu kết chương 2 ..................................................................................................... 75


Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN GIÁO DỤC
KỸ NĂNG SỐNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

ĐẦU TƯ

GD&ĐT QUỐC TẾ RỒNG VIỆT .................................................. 76
3.1. Cơ sở đề xuất biện pháp..................................................................................... 76
3.1.1. Quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng và Nhà nước về đổi mới
giáo dục ..................................................................................................... 76
3.1.2. Định hướng phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo ở TP.HCM ............. 76
3.2. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................................ 76
3.2.1. Đảm bảo tính thực tiễn ............................................................................... 76
3.2.2. Đảm bảo tính khả thi .................................................................................. 76

3.2.3. Đảm bảo tính hiệu quả................................................................................ 77
3.2.4. Đảm bảo tính đồng bộ ................................................................................ 77
3.3. Các biện pháp quản lí đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng sống tại Công
ty cổ phần đầu tư GD&ĐT quốc tế Rồng Việt ......................................................... 77
3.3.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về quản lí đội ngũ giáo viên giáo
dục kỹ năng sống ....................................................................................... 77
3.3.2. Biện pháp 2: Tăng cường quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên giáo
dục kỹ năng sống ....................................................................................... 79
3.3.3. Biện pháp 3: Tuyển chọn và sử dụng có hiệu quả đội ngũ giáo viên
giáo dục kỹ năng sống ............................................................................... 80
3.3.4. Biện pháp 4: Tăng cường hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên giáo dục kỹ năng sống ....................................................................... 83
3.3.5. Biện pháp 5: Đổi mới kiểm tra đánh giá đội ngũ giáo viên giáo dục
kỹ năng sống .............................................................................................. 85
3.3.6. Biện pháp 6: Đảm bảo chế độ chính sách đối với đội ngũ giáo viên
giáo dục

kỹ năng sống tại công ty giáo dục và đào tạo .......................... 87

3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................ 89
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .......................... 91
3.5.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................... 91
3.5.2. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................... 91


3.5.3. Đối tượng khảo nghiệm .............................................................................. 91
3.5.4. Quy trình khảo nghiệm ............................................................................... 91
3.5.5. Quy trình khảo nghiệm ............................................................................... 92
Tiểu kết chương 3 ..................................................................................................... 95
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................................... 96

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 99
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ

Chữ viết tắt
BGĐ

Ban Giám đốc

CBQL

Cán bộ quản lí

CSVC

Cơ sở vật chất

Cty

Cơng ty

Cty CP ĐT GD&ĐT Công ty Cổ phần Đầu tư Giáo dục và Đào tạo
ĐHSP

Đại học Sư phạm

ĐLC


Độ lệch chuẩn

ĐN GV

Đội ngũ giáo viên

ĐTB

Điểm trung bình

GD

Giáo dục

GD&ĐT
GDTX
GV GDKNS
HS
HSTH

Giáo dục và đào tạo
Giáo dục thường xuyên
Giáo viên giáo dục kỹ năng sống
Học sinh
Học sinh tiểu học

KNS

Kỹ năng sống


Nxb

Nhà xuất bản

QL

Quản lí

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thơng

Tp. HCM
TT

Thành phố Hồ Chí Minh
Trung tâm


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Danh sách trích ngang các Cơng ty cổ phần đầu tư Giáo dục và
Đào tạo được cấp phép hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt
động giáo dục ngồi giờ chính khóa ..................................................... 38


Bảng 2.2.

Đặc điểm mẫu nghiên cứu..................................................................... 40

Bảng 2.3.

Kết quả thực hiện công tác xác định về vị trí, vai trị tầm quan
trọng của đội ngũ giáo viên giáo dục KNS ........................................... 43

Bảng 2.4.

Thể hiện đánh giá của CBQL và GV về mức độ nhận thức hoạt
động xác định về vị trí, vai trò tầm quan trọng của đội ngũ giáo
viên GDKNS ......................................................................................... 43

Bảng 2.5.

Kết quả thực hiện công tác xác định mục tiêu giáo dục
kỹ năng sống ......................................................................................... 45

Bảng 2.6.

Thể hiện đánh giá của CBQL và GV về mức độ nhận thức hoạt
động công tác xác định mục tiêu giáo dục kỹ năng sống...................... 45

Bảng 2.7.

Thống kê số lượng giáo viên khối kỹ năng sống của Công ty Cổ
phần đầu tư giáo dục và đào tạo Quốc tế Rồng Việt trong 3 năm: ....... 46


Bảng 2.8.

Kết quả thực hiện hoạt động đảm bảo số lượng đội ngũ giáo viên
giáo dục kỹ năng sống ........................................................................... 47

Bảng 2.9.

Thể hiện đánh giá của CBQL và GV về mức độ nhận thức hoạt
động đảm bảo số lượng đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng sống ....... 48

Bảng 2.10. Bảng thể hiện thâm niên công tác của CBQL và GV giáo dục kỹ
năng sống cấp tiêu học trong lĩnh vực giáo dục .................................... 49
Bảng 2.11. Bảng thể hiện thâm niên công tác của CBQL trong lĩnh vực quản
lí giáo dục .............................................................................................. 49
Bảng 2.12. Bảng thống kê độ tuổi GV và CBQL GDKNS cấp tiểu học tại Cty
CP ĐT GD&ĐT Quốc tế Rồng Việt tháng 12/2019 ............................. 50
Bảng 2.13. Kết quả thực hiện hoạt động cơ cấu tổ chức đội ngũ giáo viên giáo
dục kỹ năng sống ................................................................................... 51
Bảng 2.14. Thể hiện đánh giá của CBQL và GV về mức độ nhận thức hoạt
động cơ cấu tổ chức đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng sống ............ 52
Bảng 2.15. Bảng thể hiện trình độ đào tạo của CBQL và GV GDKNS.................. 53


Bảng 2.16. Kết quả thực hiện hoạt động đảm bảo chất lượng đội ngũ giáo
viên giáo dục kỹ năng sống ................................................................... 54
Bảng 2.17. Thể hiện đánh giá của CBQL và GV về mức độ nhận thức hoạt
động đảm bảo chất lượng đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng sống .... 55
Bảng 2.18. Kết quả thực trạng khảo sát của CBQL và GV về mức độ thực
hiện hoạt động xác định mục tiêu quản lí đội ngũ giáo viên giáo

dục kỹ năng sống. .................................................................................. 56
Bảng 2.19. Kết quả thực trạng khảo sát của CBQL và GV về mức độ thực
hiện cơng tác phân cấp quản lí trong cơng tác quản lí đội ngũ giáo
viên KNS ............................................................................................... 58
Bảng 2.20. Kết quả thực trạng khảo sát của CBQL và GV về mức độ thực
hiện công tác hoạt động quy hoạch đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ
năng sống .............................................................................................. 59
Bảng 2.21. Kết quả thực trạng khảo sát của CBQL và GV về mức độ thực
hiện công tác hoạt động tuyển chọn và sử dụng đội ngũ giáo viên
GDKNS ................................................................................................. 61
Bảng 2.22. Kết quả thực trạng khảo sát của CBQL và GV về mức độ thực
hiện công tác hoạt động đào tạo, bồi dưỡng giáo viên GDKNS ........... 63
Bảng 2.23. Kết quả thực trạng khảo sát của CBQL và GV về mức độ thực
hiện công tác hoạt động kiểm tra, đánh giá đội ngũ giáo viên
GDKNS ................................................................................................. 66
Bảng 2.24. Kết quả thực trạng khảo sát của CBQL và GV về mức độ thực
hiện cơng tác hoạt động thực hiện chế độ chính sách đối với ĐN
GV GDKNS ........................................................................................ 688
Bảng 2.25. Kết quả thực trạng khảo sát CBQL và GV về mức độ ảnh hưởng
của yếu tố khách quan đến cơng tác quản lí ĐN GV GDKNS ............. 70
Bảng 2.26. Kết quả thực trạng khảo sát CBQL và GV về mức độ ảnh hưởng
của yếu tố chủ quan đến cơng tác quản lí ĐN GV GDKNS ................. 72
Bảng 3.1.

Mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất ......................................... 92

Bảng 3.2.

Mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất ............................................ 93



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Phân cấp quản lí đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng sống tại công
ty cổ phần đầu tư giáo dục và đào tạo ................................................... 25


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay thế giới đang trải qua những chuyển biến lớn lao dưới sự ảnh hưởng
của công nghệ 4.0, cuộc cách mạng số đã tạo ra những làn sóng cải cách về các lĩnh
vực trong xã hội, trong đó có giáo dục. Để đáp ứng yêu cầu đổi mới và phát triển, giáo
dục đã và đang không ngừng thay đổi để tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao; song
song đó, các chính sách và phương pháp đổi mới dưới sự cố gắng thay đổi của các nhà
giáo dục đã bùng nổ mạnh mẽ từ phương pháp dạy của giáo viên đến phương pháp
học dành cho học sinh, vv...Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về chất lượng giáo
dục, yếu tố giáo viên ln giữ vai trị quan trọng.
Luật giáo dục đã nêu rõ: “Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc đảm bảo
chất lượng”; điều này cho thấy tầm quan trọng của người giáo viên trong sự nghiệp
trồng người, nhất là đối với quan điểm giáo dục hiện đại. Để phát huy vai trò và năng
lực của giáo viên, đòi hỏi nhà quản lí cần có những biện pháp phù hợp. Đặc biệt trong
giai đoạn hiện nay, quản lí đội ngũ giáo viên không chỉ nằm trong khuôn khổ trường
học, các công ty cung cấp về dịch vụ giáo dục đang phát triển mạnh mẽ và được xem
như là một trong những giải pháp về mục tiêu phát triển toàn diện cho người học, bên
cạnh những môn bắt buộc trong nhà trường, thì kỹ năng sống, robot, ... được đưa vào
nhà trường như một môn học cần thiết, tuy nhiên trường học chưa có đội ngũ giáo
viên chuyên nghiệp đáp ứng yêu cầu này vì thế một số trường đang liên kết với các tổ
chức, công ty để chung tay thực hiện. Giáo viên tại các công ty giáo dục và đào tạo là
người trực tiếp giảng dạy, góp phần tích cực vào việc nâng cao năng lực và phẩm chất

cho học sinh. Điều đó khẳng định rằng, quản lí đội ngũ giáo viên tại các công ty cần
được thực hiện hiệu quả nhằm đáp ứng yêu cầu của Bộ Giáo dục và đào tạo cùng các
cấp ban ngành.
Công ty Cổ phần Đầu tư Giáo dục và Đào tạo Quốc Tế Rồng Việt hiện đang là
một trong những công ty đi đầu về cung cấp dịch vụ giáo dục kỹ năng sống tại các
trường trong địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Từ năm 2017-2018, công ty đã liên kết
với hơn 80 trường từ mầm non đến trung học cơ sở thực hiện triển khai giáo dục kỹ
năng sống. Đến năm học 2018-2019, con số đã lên đến 180 trường và hiện vẫn đang


2
còn tăng lên. Thực tế cho thấy, ba năm trở lại đây công ty đã bước đầu xây dựng lực
lượng đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng sống khá hùng hậu, thường xuyên tổ chức
các buổi tập huấn, phân công hỗ trợ chuyên môn,… Tuy nhiên, sự phát triển đội
ngũ giáo viên vẫn chưa thật sự hiệu quả, tình trạng giáo viên chưa đảm bảo về số
lượng và chất lượng đang là những bất cập của công ty. Nguyên nhân xuất phát từ
việc bùng nổ về số trường liên kết, công tác phát triển đội ngũ giáo viên kỹ năng
sống tại trung tâm chưa được quan tâm đồng bộ; từ đó ảnh hưởng đến chất lượng
đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng sống hiện nay tại trung tâm.
Trước u cầu địi hỏi của thực tiễn, nhà quản lí cần cung cấp giáo viên không
chỉ đáp ứng yêu cầu về số lượng mà còn đảm bảo yêu cầu về chất lượng để duy trì và
phát triển thương hiệu của công ty.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài:” Quản lí đội ngũ giáo viên
giáo dục kỹ năng sống tại Công ty Cổ phần Đầu tư Giáo dục và Đào tạo Quốc Tế
Rồng Việt” làm luận văn tốt nghiệp cao học chuyên ngành Quản lí giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hố lí luận về quản lí đội ngũ giáo viên kỹ năng sống và thực
tiễn về hoạt động quản lí đội ngũ giáo viên kỹ năng sống tại Công ty Cổ phần Đầu tư
Giáo dục và Đào tạo Quốc Tế Rồng Việt; từ đó đề xuất các biện pháp quản lí đội ngũ
giáo viên kỹ năng sống tại Công ty Cổ phần Đầu tư Giáo dục và Đào tạo Quốc Tế

Rồng Việt
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Cơng tác quản lí đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng sống.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lí đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng sống tại Công ty Cổ phần Đầu tư Giáo
dục và Đào tạo Quốc Tế Rồng Việt.
4. Giả thuyết khoa học
ĐNGV GDKNS tại Cty CP GD&ĐT Quốc Tế Rồng Việt còn những hạn chế về
số lượng, chất lượng chưa đáp ứng được yêu cầu giáo dục tại các trường, cơng tác
QLĐNGV cịn nhiều bất cập. Nếu khảo sát, đánh giá đúng thực trạng đội ngũ giáo


3
viên thì có thể đề xuất các biện pháp khoa học, có tính khả thi sẽ góp phần nâng cao
chất lượng hoạt động của Công ty Cổ phần Đầu tư Giáo dục và Đào tạo Quốc Tế
Rồng Việt.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu lí luận
Hệ thống hóa cơ sở lí luận về đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng sống và quản
lí đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng sống ở Công ty.
5.2. Nghiên cứu thực tiễn
Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lí đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng sống ở
Công ty Cổ phần Đầu tư Giáo dục và Đào tạo Quốc Tế Rồng Việt.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lí đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng sống ở
Công ty Cổ phần Đầu tư Giáo dục và Đào tạo Quốc Tế Rồng Việt.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn nghiên cứu
Đề tài này tập trung nghiên cứu thực trạng quản lí đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ
năng sống cấp tiểu học ở Công ty Cổ phần Đầu tư Giáo dục và Đào tạo Quốc Tế

Rồng Việt từ năm 2017 đến năm 2019.
6.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu sẽ được thực hiện tại Công ty Cổ phần Đầu tư Giáo dục và Đào tạo
Quốc Tế Rồng Việt.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
Sử dụng phân tích, so sánh, tổng hợp, hệ thống hóa lí thuyết để xác lập cơ sở lí
luận cho vấn đề nghiên cứu.
Các đề tài, các văn bản, chỉ thị, nghị quyết của Đảng và Nhà nước;
Những tư liệu, tài liệu lí luận về giáo dục Kỹ năng sống;
Kết quả nghiên cứu lý thuyết và những kết quả khảo sát về đội ngũ giáo viên.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp phỏng vấn:


4
Thu thập thông tin thông qua trao đổi trực tiếp, phỏng vấn gián tiếp bằng văn
bản phỏng vấn
Mục đích phương pháp: thu thập thông tin cần thiết để nghiên cứu. Nhằm hỗ
trợ cho tính chính xác, khách quan và tin cậy của số liệu
Đối tượng phỏng vấn: ban điều hành trung tâm, cán bộ quản lí, giáo viên giáo
dục kỹ năng sống tại Công ty Cổ phần Đầu tư Giáo dục và Đào tạo Quốc Tế Rồng
Việt.
Số lượng: 05 giáo viên
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi:
Sử dụng phiếu khảo sát gồm hệ thống các câu hỏi dựa trên các nguyên tắc
nhằm thu thập ý kiến của các đối tượng về thực trạng quản lí đội ngũ giáo viên giáo
dục kỹ năng sống tại Công ty Cổ phần Đầu tư Giáo dục và Đào tạo Quốc Tế Rồng
Việt.
Mục đích phương pháp: thu thập số liệu dựa theo bảng hỏi nhằm đánh giá

thực trạng dựa trên cơ sở lý luận
Đối tượng điều tra: ban điều hành trung tâm, cán bộ quản lí, giáo viên giáo dục
kỹ năng sống tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư Giáo dục và Đào tạo Quốc Tế Rồng Việt.
7.3. Phương pháp toán học
Sử dụng phần mềm thống kê để xử lý số liệu nhằm cụ thể hố bằng các bảng
biểu.
8. Các đóng góp của đề tài:
8.1. Về mặt lí luận: Hệ thống hóa cơ sở lí luận có tính khoa học về đội ngũ giáo
viên giáo dục kỹ năng sống.
8.2. Về mặt thực tiễn: Đề xuất biện pháp quản lí đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ
năng sống tại Công ty Cổ phần Đầu tư Giáo dục và Đào tạo Quốc Tế Rồng Việt.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, mục lục và tài liệu tham khảo, nội
dung luận văn được cấu trúc trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lí đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng sống ở
Công ty Cổ phần Đầu tư Giáo dục và Đào tạo.


5
Chương 2: Thực trạng quản lí đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng sống tại Công
ty Cổ phần Đầu tư Giáo dục và Đào tạo Quốc Tế Rồng Việt.
Chương 3: Biện pháp quản lí đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng sống tại Công
ty Cổ phần Đầu tư Giáo dục và Đào tạo Quốc Tế Rồng Việt.


6

Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
Ở CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Quản lí ĐN GV ln là vấn đề được quan tâm qua nhiều giai đoạn, quản lí
nhằm phát triển ĐN GV đã được nhiều tác giả nghiên cứu, đề cập tới như:
Theo nhà quản lí người Mỹ - Harol Koontz cho rằng:” Quản lí là một hoạt động
thiết yếu nó đảm bảo những nỗ lực phối hợp cá nhân nhằm đạt được mục đích của
nhóm. Mục tiêu của nhà quản lí là hình thành một mơi trường mà con người có thể
đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn ít
nhất. Với tư cách thực hành thì quản lí là một nghệ thuật cịn với kiến thức thì quản
lí là một khoa học (Harold Koontz,Cyril Odonnell, Heinz Weihrich, 1992).
Từ những năm 1980, nhà xã hội học người Mỹ Leonard Nadle đã đưa ra sơ đồ
quản lí nguồn nhân lực, chỉ rõ mối quan hệ và các nhiệm vụ của công tác quản lí
nguồn nhân lực, gồm có 3 nhiệm vụ chính là: Phát triển nguồn lực (gồm giáo dục,
đào tạo, …); Sử dụng nguồn nhân lực (gồm tuyển dụng, sàng lọc, bố trí, đánh
giá,…); Mơi trường nguồn nhân lực (gồm mở rộng chủng loại làm việc,..) (Harold
Koontz,Cyril Odonnell, Heinz Weihrich, 1992).
Christian Batal (2002) cũng đã đưa ra lý thuyết tổng thể về phát triển nguồn
nhân lực. Từ kết quả nghiên cứu của của một số ngành khoa học, ông đã phác thảo
bức tranh tổng thể về nhiệm vụ phát triển nguồn nhân lực từ khâu kiểm kê, đánh giá
đến việc nâng cao năng lực, hiệu lực của nguồn nhân lực. Một số tác giả khác như
Full & A. Hargreaves (1992, Teacher development and Educational change),
Huselid & Mark A (The impact of human resource management practices on
Turnover), Brian E. Becker... cũng khai thác đề tài này nhằm phục vụ cho quản trị
nhân sự trong doanh nghiệp.
Việc thúc đẩy phát triển bền vững và sự thích ứng nhanh của giáo viên đang
được quan tâm trong các đề tài phát triển đội ngũ giáo viên những năm gần đây.


7
Với sự xuất hiện và nhanh chóng của các cơng nghệ dạy học hiện đại, khoa học

kỹ thuật, đòi hỏi về vai trò và chức năng của người thầy càng trở nên cấp thiết.
Daniel R.Beerens đã chủ trương tạo ra một nền văn hóa của sự thúc đẩy và khơng
ngừng học tập (Creating a Culture of Motivation and Learning) trong đội ngũ;
coi đó là giá trị cốt lõi tạo nên nhà giáo. Ơng cho rằng tính động trong tăng
trưởng xã hội đòi hỏi người giáo viên phải biết tự làm mới mình để có thể đảm
đương được sứ mệnh. Theo ông nhà giáo trước hết phải là nhà chuyên môn, đồng
thời nhà giáo phải là nhà lãnh đạo (trong lãnh đạo hoạt động học tập của học
sinh) (Daniel R.Beerens, 1999).
Vai trị của người giáo viên đã có những thay đổi, theo tổng kết của UNESCO
sự thay đổi đang diễn ra theo hướng:
Người giáo viên phải đảm nhận nhiều chức năng hơn so với trước, có trách
nhiệm hơn trong việc lựa chọn các nội dung dạy học và giáo dục.
Chuyển mạnh từ chỗ truyền thụ kiến thức sang tổ chức việc học tập của học
sinh.
Có tính cá biệt hóa trong học tập của học sinh và thay đổi tính chất trong quan
hệ thầy trò.
Biết sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại, do đó đặt ra yêu cầu tự trang bị
thêm các kiến thức và kỹ năng cần thiết.
Có mối quan hệ hợp tác rộng rãi và chặt chẽ hơn với các giáo viên cùng trường,
thay đổi cấu trúc trong mối quan hệ giữa các giáo viên với nhau.
Thắt chặt hơn các mối quan hệ với cha mẹ học sinh và cộng đồng nhằm góp
phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
Tham gia các hoạt động rộng rãi trong và ngoài nhà trường; giảm bớt và làm
thay đổi kiểu uy tín truyền thống trong quan hệ đối với học sinh, nhất là đối với học
sinh lớn và với cha mẹ học sinh.
Hiện nay, sự hình thành và phát triển kỹ năng sống trở thành một yêu cầu quan
trọng của nhân cách con người, đây không chỉ là mối quan tâm của nhà trường mà
còn từ xã hội. Vào tháng 5/2000, hội nghị giáo dục thế giới họp tại Dakar (Senegal)
đã thông qua kế hoạch hành động quốc gia về giáo dục cho mọi người, trong đó có



8
mục tiêu “Đảm bảo nhu cầu học tập của tất cả thế hệ trẻ và người lớn được đáp ứng
thông qua bình đẳng tiếp cận với các chương trình học tập và chương trình kỹ năng
sống thích hợp”.
Những năm gần đây, các quốc gia trên thế giới rất quan tâm đến chất lượng giáo
dục kỹ năng sống, đây là một biểu hiện của chất lượng giáo dục toàn diện. Giáo dục
kỹ năng sống giúp giải quyết một cách tích cực nhu cầu và quyền con người, quyền
công dân được ghi trong pháp luật Việt Nam và quốc tế. Giáo dục kỹ năng sống
giúp cho con người có cuộc sống an tồn, lành mạnh, tự chủ và có chất lượng trong
một xã hội hiện đại.
Từ các nghiên cứu ngoài nước thấy rõ cơng tác quản lí đội ngũ giáo viên theo
hướng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đang được các nước quan tâm nhằm đáp
ứng những yêu cầu mới về giáo dục. Vấn đề giáo dục kỹ năng sống trong nhà
trường xét cho cùng là vấn đề góp phần nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện và
cần có một đội ngũ giáo viên thực hiện một cách chuyên nghiệp. Điều này cần được
nghiên cứu trong q trình quản lí đội ngũ giáo viên của nước ta hiện nay, đặc biệt
là quản lí đội ngũ giáo viên dạy kỹ năng sống trong các trường phổ thông hiện nay.
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Ở Việt Nam, một số cơng trình đã nghiên cứu chuyên sâu về quản lí và phát
triển nguồn lực con người như:
Tác giả Phan Văn Kha đã phân tích sâu về các khái niệm cơ bản về quản lí, bản
chất của q trình quản lí, chất lượng và các quan niệm về chất lượng đào tạo nhân
lực (1999). Bên cạnh đó, tác giả Bùi Văn Quân, Nguyễn Ngọc Cầu đã đưa ra 3 cách
tiếp cận trong nghiên cứu và phát triển đội ngũ giáo viên:1) Cách tiếp cận quản lí và
phát triển nguồn nhân lực theo sơ đồ của Chirstan Batal; 2) Tiếp cận theo phương
pháp quản lí bao gồm: giáo dục, vận động tuyên truyền; hành chính; kinh tế; 3) Tiếp
cận theo nội dung phát triển đội ngũ giáo viên. Trong đó, các tác giả đưa ra ý kiến
việc lựa chọn cách tiếp cận nào là do ý thức lý luận và kết quả phân tích thực tiễn
của nhà nghiên cứu quyết định (Bùi Văn Quân & Nguyễn Ngọc Cầu, 2006).

Tác giả Mạc Văn Trang cho rằng quản lí nhân lực là một khái niệm hồn toàn
mới: “Coi con người là một nguồn lực, một nguồn vốn (human Capital) cần được


9
đầu tư, hỗ trợ phát triển. Đây là một nguồn lực đặc biệt, có thể sinh lợi lớn và cũng
có thể gây hại tùy thuộc vào việc đầu tư phát triển, quản lí”. Ơng đưa ra định nghĩa:
“Quản lí nhân lực là hoạt động của chủ thể quản lí gồm tuyển chọn, sử dụng, phát
triển, động viên và tạo những điều kiện thuận lợi cho các cá nhân và nhóm hoạt
động có hiệu quả nhằm đạt được những mục tiêu của tổ chức cao nhất và sự bất
mãn ít nhất ở khách thể quản lí”. Từ đó, ơng đưa ra khái niệm chung về quản lí nhân
lực trong giáo dục- đào tạo: “Quản lí nhân lực là hoạt động của chủ thể quản lí gồm
tuyển chọn, sử dụng, duy trì, động viên, phát triển và tạo các điều kiện thuận lợi cho
cán bộ, giáo viên, công nhân viên làm việc có hiệu quả, nhằm đạt được các mục tiêu
của tổ chức giáo dục- đào tạo (trường, ngành), đồng thời cải thiện đời sống vật chất
và tinh thần của họ ngày càng một tốt hơn” (Mạc Văn Trang, 2004)
Các tác giả Bùi Minh Hiền- Vũ Ngọc Hải- Đặng Quốc Bảo trong Quản lí giáo
dục, đã đưa ra những yêu cầu đối với việc xây dựng và phát triển ĐNGV trong
một nhà trường phải chú ý đến các yêu cầu: đủ về số lượng, đạt chuẩn về chất
lượng và đồng bộ về cơ cấu. Các tác giả phân tích các chức năng quản lí trong
phát triển đội ngũ giáo viên từ việc lập kế hoạch, tổ chức- chỉ đạo và kiểm tra phải
đáp ứng các vấn đề về số lượng, chất lượng và cơ cấu. Chính việc quan tâm ba vấn
đề: Số lượng, chất lượng, cơ cấu của đội ngũ giáo viên trong một nhà trường là
điều kiện cần cho sự phát triển và cần chú ý đến tính đồng thuận của đội ngũ giáo
viên mới để tạo điều kiện đủ cho sự phát triển bền vững của đội ngũ. Đây là vấn
đề cần được nghiên cứu trong thực tiễn quản lí đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng
sống hiện nay trước yêu cầu của xã hội và sự đổi mới của giáo dục.(Bùi Minh
Hiền, Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo, 2006)
Tác giả Nguyễn Sỹ Thư đã đề cập đến chất lượng đội ngũ giáo viên là tổng hịa
những thuộc tính, những giá trị tạo nên đội ngũ giáo viên. Những thuộc tính này gắn

bó với nhau trong một chỉnh thể thống nhất tạo nên giá trị và sự tồn tại của đội ngũ
làm cho giáo viên thực hiện được sứ mệnh kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của
mình (Nguyễn Sỹ Thư, 2006).
Một số cơng trình nghiên cứu có liên quan:


10
Đặng Minh Sự (2013) Biện pháp quản lí giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
trung học cơ sở quận Phú Nhuận Thành Phố Hồ Chí Minh
Vũ Minh Đức (2015) Quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh Điện Biên.
Nguyễn Thị Thu Hằng (2015) Quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh các trường tiểu học trên địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội.
Phạm Thanh Huyền (2016) Quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh các trường tiểu học quận Thanh Xn, Hà Nội.
Mỗi cơng trình đề cập đến những khía cạnh khác nhau nhưng điểm chung nhất
đó chính là khẳng định vai trị của quản lí đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng sống.
Đội ngũ giáo viên dạy kỹ năng sống khơng chỉ đủ về số lượng, cịn phải đạt chuẩn
về chất lượng, đây là vấn đề mới cần tiếp tục nghiên cứu trong thực tiễn quản lí giáo
dục hiện nay. Tuy nhiên, mỗi cơng trình và các đề tài khoa học chỉ nghiên cứu
chuyên sâu trên từng lĩnh vực, chưa có đề tài nào đề cập đến cơng tác quản lí đội
ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng sống ở Cơng ty cổ phần đầu tư gíao dục vào đào
tạo. Đây là mơ hình mới cần tiếp tục được nghiên cứu.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng sống
a. Đội ngũ giáo viên
* Giáo viên
Theo Luật giáo dục nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt nam:” nhà giáo là
người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường, cơ sở giáo dục khác” và
“ nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề

nghiệp gọi là giáo viên”.
Vậy người thực hiện nhiệm vụ giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục
phổ thông và giáo dục nghề nghiệp được gọi là giáo viên.
*Đội ngũ giáo viên
“Đội ngũ là tập hợp gồm một số đông người cùng chức năng, nhiệm vụ hoặc
nghề nghiệp, hợp thành lực lượng hoạt động trong một hệ thống (tổ chức)” (Nguyễn
Phúc Châu, 2010).


11
Đội ngũ giáo viên được biết là 1 tập hợp nhóm người trong tổ chức có cùng
mục tiêu, lý tưởng về giáo dục thực hiện nhiệm vụ giáo dục tại các cơ sở giáo dục,
vai trò của đội ngũ nhà giáo được Nguyễn Phúc Châu nhấn mạnh “Ở mọi quốc gia
phát triển, muốn phát triển mạnh nền giáo dục với chất lượng và hiệu quả cao, nhằm
tạo nền tảng và động lực vững chắc cho sự nghiệp phát triển KT-XH, trước hết phải
có đội ngũ nhà giáo và CBQL nhà trường đủ về số lượng, phù hợp về cơ cấu và đạt
chuẩn về trình độ.” (Nguyễn Phúc Châu, 2010).
Hay theo từ điển Tiếng Việt, đội ngũ là “Khối đông người được tập hợp và tổ
chức thành lực lượng chiến đấu”, hoặc “đội ngũ là tập hợp gồm một số đông người
cùng chức năng hoặc nghề nghiệp, thành một lực lượng” (Hoàng Phê, 1994).
Vậy đội ngũ giáo viên là tập hợp nhóm người có cùng thực hiện chức năng,
nhiệm vụ, lý tưởng giáo dục tại trường mầm non, trường phổ thông và các cơ sở
giáo dục.
b. Giáo dục kỹ năng sống
*. Kỹ năng sống
Theo UNICEF:” Kỹ năng sống là kỹ năng tập hợp nhiều kỹ năng tâm lý xã hội
và giao tiếp cá nhân giúp cho con người đưa ra những quyết định có cơ sở, giao tiếp
một cách có hiệu quả, phát triển các kỹ năng tự xử lý và quản lí bản thân và giúp họ
có một cuộc sống lành mạnh và có hiệu quả. Từ kỹ năng sống có thể được thể hiện
thành những hành động cá nhân và những hành động đó sẽ tác động đến hành động

của những người khác cũng như dẫn đến những hành động nhằm thay đổi mơi
trường xung quanh, giúp nó trở nên lành mạnh”
Tổ chức y tế thế giới WHO:” kỹ năng sống là kỹ năng thích nghi và những hành
động tích cực để cá nhân có thể đáp ứng hiệu quả những yêu cầu và thách thức của
cuộc sống hằng ngày”
Vậy kỹ năng sống là tập hợp nhiều kỹ năng tâm lý xã hội, giao tiếp, thích nghi,
hành động tích cực,.. giúp cá nhân phát triển bản thân và tạo ra ảnh hưởng tích cực
đến mọi thứ xung quanh.


12
*. Giáo dục kỹ năng sống
Hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp) là hoạt động trong đó dưới sự tác động chủ
đạo của nhà giáo dục, người được giáo dục tự giác, tích cực, chủ động tự giáo dục
nhằm hình thành và phát triển những phẩm chất nhân cách phù hợp với yêu cầu của
xã hội (Trần Thị Hương, 2011).
Giáo dục kỹ năng sống là q trình tác động có mục đích, có kế hoạch đến học
sinh nhằm trang bị những kiến thức về cuộc sống, có những thao tác, hành vi lối
ứng xử đúng mực trong các mối quan hệ như cá nhân với mọi người xung quanh,
của cá nhân với lao động, của cá nhân với các vấn đề xã hội và của cá nhân với
chính mình, giúp cho nhân cách học sinh được phát triển đúng đắn, thích ứng tốt
nhất với mơi trường sống.
Giáo dục kỹ năng sống là hoạt động tác động vào nhận thức giúp người học
phán đốn và ra quyết định tích cực với sự vật, sự việc, biết nói khơng với cái xấu.
Có thể nói rằng, giáo dục kỹ năng sống là hoạt động có tính mục đích, có kế
hoạch nhằm giúp người học có khả năng về tâm lý xã hội, mối quan hệ với những
người xung quanh và môi trường, chủ động tránh và ứng phó với những tình huống
khó khăn.
c. Đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng sống
Từ các khái niệm trên, vậy đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng sống là tập hợp

nhóm người hoạt động có mục đích, kế hoạch hướng đến việc giúp học sinh trang bị
các kỹ năng liên quan đến bản thân, gia đình, bạn bè và xã hội tại các đơn vị/cơ sở
giáo dục.
1.2.2. Quản lí đội ngũ giáo viên giáo dục kỹ năng sống ở công ty CP ĐT
Giáo dục và Đào tạo
a.

Quản lí

Theo tác giả K.Marx thì: “Tất cả mọi người lao động xã hội trực tiếp hay lao
động chung, tiến hành trên quy mơ tương đối lớn thì ít nhiều cũng cần đến sự chỉ
đạo những hoạt động của cá nhân, nhằm điều hịa các hoạt động đó và thực hiện các
chức năng chung. Một nhạc sĩ độc tấu vĩ cầm thì tự điều khiển lấy mình, cịn một
dàn nhạc thì cần nhạc trưởng (K.Marx và F.Engels, 1993). Điều đó cho thấy hoạt


×