Phạm Lý Thành
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 11
Thứ ngày Môn Tên bài dạy
Hai
Học vần (2)
Đạo đức
Thủ công
Ôn, ơn
Nghiêm trang khi chào cờ.
Xé dán hình lọ hoa đơn giản.
Ba
Thể dục
Học vần (2)
Toán
Rèn tư thế cơ bản.
En, ên
Luyện tập
Tư
Học vần (2)
Toán
TNXH
Mó thuật
In, un.
Số 0 trong phép trừ.
Gia đình.
Vẽ màu vào hình vẽ ở đường diềm.
Năm
Học vần (2)
Toán
Tập viết
Yên, iên.
Luyện tập.
Tuần 11.
Sáu
Học vần (2)
Toán
Hát
Sinh hoạt
Uôm, ươm.
Luyện tập chung.
Đàn gà con.
Thứ ngày tháng năm 200
Trang 1
Phạm Lý Thành
TUẦN 12
Môn : Học vần
BÀI 46 : ÔN - ƠN
I.Mục tiêu -HS hiểu được cấu tạo Ôn, ơn.
-Đọc và viết được ôn, ơn, con chồn, sơn ca.
-Nhận ra ôn, ơn trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
-Đọc được từ và câu ứng dụng :
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Mai sau khôn lớn.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Mai sau khôn lớn.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ôn, ghi
bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ôn.
Lớp cài vần on.
GV nhận xét.
So sánh vần ôn với on.
HD đánh vần vần ôn.
Có ôn, muốn có tiếng chồn ta làm thế
nào?
Cài tiếng chồn.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng chồn.
Gọi phân tích tiếng chồn.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng chồn.
Dùng tranh giới thiệu từ “con chồn”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới
học
Gọi đánh vần tiếng chồn, đọc trơn từ
con chồn.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2: vần ơn (dạy tương tự)
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con: ôn, con chồn, ơn, sơn
ca.GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng:
Ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mỡn.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1: gần gũi. N2:khăn rằn.
CN 1em
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
Giống nhau: kết thúc bằng n.
Khác nhau: ôn bắt đàu bằng ô.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm ch đứng trước vần ôn và thanh
huyền trên đầu vần ôn.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng chồn.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau: kết thúc bằng n.
Khác nhau: ô và ơ đầu vần.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
Trang 2
Phạm Lý Thành
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: Ôn
bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mỡn.
Đọc sơ đồ 2.Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học.
Đọc bài.Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận
rộn.GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: Mai sau khôn lớn.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học
sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và
trả lời câu hỏi:Bức tranh vẽ gì?
Mai sau lớn lên con mơ ước điều gì?
Tại sao con thích nghề đó?
Bố mẹ con làm nghề gì?
Muốn thực hiện được ước mơ của mình
bây giờ con phải làm gì?
Gọi học sinh luyện nói theo hướng dẫn
trên.GV giáo dục TTTcảm cho học sinh.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.Gọi học sinh đọc bài.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV:
Nêu yêu cầu cho học sinh viết.
Theo dõi học sinh viết.GV thu vở 5 em để
chấm.Nhận xét cách viết.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.Gọi đọc bài.
Trò chơi: Em tìm tiếng mới.
Giáo viên tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi
1 số câu có chứa vần ôn và ơn. Chia lớp
thành 2 đội. Dùng phấn màu gạch chân
tiếng có chứa vần vừa học. Trong thời
gian nhất đònh đội nào gạch được nhiều
tiếng đội đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em
ôn, khôn lớn, cơn, mơn mỡn.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần on, an.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch
chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng
có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn
toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
CN 1 em
Toàn lớp.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên
chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Trang 3
Phạm Lý Thành
Thứ ngày tháng năm 200
Môn : Đạo đức:
BÀI 11 : NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ.
I.Mục tiêu: -Học sinh hiểu trẻ em có quyền có quốc tòch.
-Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh.
-Quốc kì tượng trương cho đất nước, cần phải trân trọng, giữ gìn.
-Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính Quốc kì và
yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
II.Chuẩn bò : Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC: Hỏi bài trước:
GV đính tranh bài tập 3, gọi học sinh
lên bảng nối chữ nên hoặc không nên
cho phù hợp.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Học sinh QS tranh bài tập 1 qua đàm thoại.GV
nêu câu hỏi:
Các bạn nhỏ trong trang đang làm gì?
Các bạn đó là người nước nào? Vì sao em
biết?
GV kết luận: các bạn nhỏ trong tranh
đang giới thiệu làm quen với nhau. Mỗi
bạn mang một Quốc tòch riêng: Việt
Nam, Lào, Trung Quốc, Nhật Bản, trẻ em
có quyền có Quốc tòch. Quốc tòch của
chúng ta là Việt Nan.
Hoạt động 2:
QS tranh bài tập 2 và đàm thoại.
Những người trong tranh đang làm gì?
Tư thế họ đứng chào cờ như thế nào?
Vì sao họ lại đứng nghiêm trang khi chào
cờ? (đối với tranh 1 và 2)
Vì sao họ sung sướng cùng nhau nâng lá
cờ Tổ quốc? (đối với trang 3)
Kết luận: Quốc kì là tượng trưng cho một
nước, quốc kì Việt Nam màu đỏ, ở giữa có
ngôi sao vàng năm cánh (giáo viên đính
Quốc kì lên bảng vừa chỉ vừa giới thiệu).
Hoạt động 3:
Học sinh làm bài tập 3.
HS nêu tên bài học.
4 học sinh lên nối.
Vài HS nhắc lại.
Tự giới thiệu nơi ở của mình.
Nhật Bản, Việt Nam,Trung Quốc, Lào…
Vài em nhắc lại.
Học sinh đàm thoại.
Nghiêm trang khi chào cờ.
Rất nghiêm trang.
Họ tôn kính Tổ quốc.
Vì Quốc kì tượng trưng cho một nước.
Vài em nhắc lại.
Trang 4
Phạm Lý Thành
Kết luận: Khi chào cờ phải nghiêm trang,
không quay ngang quay ngữa nói chuyện
riêng.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
Theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày ý kiến nhóm
mình.
Học sinh nêu tên bài và nội dung bài học.
Học sinh vỗ tay.
Thứ ngày tháng năm 200
Trang 5
Phạm Lý Thành
Môn : Thủ công
BÀI : XÉ DÁN HÌNH LỌ HOA ĐƠN GIẢN.
I.Mục tiêu: -Giúp HS biết cách xé dán hình lọ hoa đơn giản.
-Dán cân đối, phẳng. Trang trí cảnh vật cho lọ hoa thêm đẹp.
-HS có ý thức thái độ bảo vệ chăm sóc hoa ở nha, ở trường, nơi công cộng.
II.Đồ dùng dạy học: Mẫu xé dán lọ hoa, giấy màu, keo, bút chì,…
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn đònh:
2.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi nêu nội dung bài.
Con mèo có những bộ phận nào?
Nêu cách vẽ, xé dán hình con mèo?
Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh.
Nhận xét KTBC.
3.Bài mới:
Giới thiệu qua mẫu vật, ghi tựa.
Treo mẫu xé dán hình lọ hoa.
Hình dáng và màu sắc của lọ hoa như thế
nào?
a) GV hướng dẫn mẫu xé hình lọ hoa.
Lấy tờ giấy màu, lật mặt sau đếm và xé
hình chữ nhật dài 7 ô, rộng 6 ô.
Từ hai đầu cạnh trên của HCN lùi vào
1.5 ô, vẽ nối xuống ô thứ 3 của 2 cạnh
bên (H2A).
Từ hai đầu cạnh dưới của HCN lùi vào
1ô, vẽ nối lên ô thứ 2 của 2 cạnh bên
(H2B).
Xé theo các đường vẽ sẽ được hình lọ
hoa.
GV lật mặt màu cho học sinh QS (H2C).
GV nhắc học sinh lấy giấy nháp có kẽ ô
để tập đếm ô, vẽ, xé hình lọ hoa.
b) Xé hình bông hoa:
GV lấy giấy màu đỏ, hồng, da cam tuỳ ý.
Lật phía sau đếm ô đánh dấu, vẽ và xé
hình vuông có cạnh 3 ô (H3) và 2 hình
vuông có cạnh 2 ô (H4), từ các nhình
vuông này, xé các góc tạo thành 3 hình
tròn để có 3 bông hoa (H5)
GV lấy tiếp tờ giấy màu vàng lật mặt
sau, đánh dấu và xé lấy 3 hình vuông có
Hát
Nêu: Xé hình con mèo.
3 em
thân, đầu, chân, đuôi, mắt……
2 em
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát mẫu
Học sinh quan sát và lắng nghe.
Học sinh thực hiện lấy giấy nháp đếm ô vẽ
và xé dán hình lọ hoa.
Lấy giấy màu đỏ, hồng để xé dán hình
bông hoa.
Lấy giấy màu vàng để xé dán nhò hoa.
Trang 6
Phạm Lý Thành
cạnh 1 ô (H6A). từ 3 hình vuông này xé 4
góc để tạo thành 3 hình tròn làm nhò hoa
(H6B).
GV nhắc học sinh lấy giấy nhắp có kẽ ô
để tập vẽ, xé hình 3 bông hoa.
c) Xé hình lá: GV lấy tờ giấy màu xanh
lá cây xé theo mẫu (H7).
d) Dán ghép hình:
Dán lọ hoa trước lần lượt dán hoa, nhò
hoa và cành hoa.
5.Củng cố :
Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình lọ
hoa.
6.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Chuẩn bò đồ dùng tiết sau thực hành.
Lấy giấy màu xanh để xé dán hình lá.
Nêu tựa bài.
Thứ ngày tháng năm 200
MÔN : THỂ DỤC
BÀI 11: THỂ DỤC RÈN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI.
I.Mục tiêu : -Ôn một số động tác thể dục rèn luyện cơ bản đã học. YC thực hiện các
động tác tương đối chính xác.
-Học động tác đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông.YC thực
hiện được động tác cơ băn đúng.
-Làm quen với trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức”. Yêu cầu biết tham gia vào
trò chơi.
II.Chuẩn bò : - Còi, sân bãi …
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học (1 đến
2 phút).
Đứng tại chỗ hát (1 phút)
Giậm chân tại chỗ đếm theo nhòp 1, 2.
HS ra sân. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Học sinh đứng tại chố hát.
Giậm chân tại chỗ do lớp trưởng điều
khiển.
Trang 7
Phạm Lý Thành
Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc 30 đến
50 mét.
Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
Nêu trò chơi : “Diệt các con vật có hại.”
2.Phần cơ bản:
Đứng đưa 1 chân ra trước, hai tay chống
hông: 4 đến 5 lần.
GV nêu tên động tác và sau đó làm mẫu
vừa giải thích động tác vừa cho học sinh
tập theo 4 nhòp:
Nhòp 1:
Đưa chân trái ra trước hai tay chống
hông.
Nhòp 2:
Về TTĐCB.
Nhòp 3:
Đưa chân phải ra trước hai tay chống
hông.
Nhòp 4:
Về TTĐCB.
Sau mỗi lần tập GV sửa động tác cho học
sinh.
Trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức 10 đến 12
phút.
GV nêu trò chơi sau đó tập trung học
sinh thành 2 hàng dọc (theo tổ), hàng nọ
cách hàng kia tối thiểu 1 mét. Tổ trưởng
đứng đầu hàng giơ cao bóngvà hạ xuống.
GV làm mẫu cách chuyền bóng, cho học
sinh làm thử đến khi học sinh biết cách
làm rồi mới thực hành trò chơi.
3.Phần kết thúc :
Đi thườngtheo nhòp thành 2 đến 4 hàng
dọc trên bãi tập, vừa đi vừa hát. Sau đó
cho học sinh đứng tại chỗ xoay thành 2
đến 4 hàng ngang.
GV hệ thống bài.
4.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
Học sinh chạy theo hướng dẫn của GV.
Học sinh thực hành theo YC của GV.
Học sinh ôn lại trò chơi do lớp trưởng điều
khiển.
Học sinh lắng nghe và nhẫm theo GV.
Học sinh thực hiện 4 -> 5 lần mỗi động
tác.
HS đứng thành hai hàng dọc, lắng nghe GV
phổ biến trò chơi.
Học sinh làm thử.
Học sinh thực hành.
Học sinh đi thường và hát, chuyển đội hình
hàng dọc sang đội hình hàng ngang.
Học sinh nhắc lại cách tập động tác vừa
học.
Trang 8
Phạm Lý Thành
Thứ ngày tháng năm 200
Môn : Học vần
BÀI : EN- ÊN
I.Mục tiêu -HS hiểu được cấu tạo en, ên.
-Đọc và viết được en, ên, lá sen, con nhện.
-Nhận ra en, ên trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
-Đọc được từ và câu ứng dụng :
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên
dưới.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần en, ghi
bảng.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1:khôn lớn. N2:cơn mưa.
Học sinh nhắc tựa.
Trang 9
Phạm Lý Thành
Gọi 1 HS phân tích vần en.
Lớp cài vần en.
GV nhận xét.
So sánh vần en với on.
HD đánh vần vần en.
Có en, muốn có tiếng sen ta làm thế nào?
Cài tiếng sen.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng sen.
Gọi phân tích tiếng sen.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng sen.
Dùng tranh giới thiệu từ “lá sen”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới
học
Gọi đánh vần tiếng sen, đọc trơn từ lá
sen.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2: vần ên (dạy tương tự)
So sánh 2 vần.
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con: en, lá sen, ên, con
nhện.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng:
o len, khen ngợi, mũi tên, nền nhà.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ: o
len, khen ngơi, mũi tên, nền nhà.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Nhà Dế Mèn ở gần bải cỏ non. Còn nhà
Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói: Chủ đề: Bên phải, bên trái,
HS phân tích, cá nhân 1 em.
Cài bảng cài.
Giống nhau: kết thúc bằng n.
Khác nhau: en bắt đầu bằng e.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm s đứng trước vần en.
Toàn lớp.
CN 1 em
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng sen.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau: kết thúc bằng n.
Khác nhau: e và ê đầu vần.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em
len, khen,tên , nền.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần en, ên.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch
chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng
có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn
toàn câu 7 em, đồng thanh.
Trang 10
Phạm Lý Thành
bên trên, bên dưới.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học
sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và
trả lời câu hỏi:
Bức tranh vẽ gì?
Bên trên con chó là những gì?
Bên phải con chó?
Bên trái con chó?
Bên dưới con mèo?
Bên phải con là bạn nào?
Khi đi học bên trên đầu con là gì?
Con tự tìm lấy vò trí các vật con yêu
thích ở xung quanh mình.
Gọi học sinh luyện nói theo hướng dẫn
trên.
GV giáo dục TTTcảm cho học sinh.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
Gọi học sinh đọc bài.
GV nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV:
Nêu yêu cầu cho học sinh viết.
Theo dõi học sinh viết.
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài.Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm chữ có vần en, ên.
Giáo viên tạo hai bảng phụ, mỗi bảng ghi
1 số câu có chứa vần en và ên. Chia lớp
thành 2 đội. Dùng phấn màu gạch chân
tiếng có chứa vần vừa học. Trong thời
gian nhất đònh đội nào gạch được nhiều
tiếng đội đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Mèo, chó, quả bóng, bàn ghế.
Bàn, con mèo.
Ghế.
Quả bóng.
Bàn, con chó.
Học sinh nêu.
Mũ.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
CN 1 em
Toàn lớp.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 8 học sinh lên
chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Thứ ngày tháng năm 200
Trang 11