Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Xây dựng bài tập có nội dung thực tế phần các định luật bảo toàn – vật lí 10 theo định hướng phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
KHOA VẬT LÝ

ĐẶNG THỊ MỸ HIỀN

XÂY DỰNG BÀI TẬP CÓ NỘI DUNG THỰC TẾ
PHẦN ― CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN – VẬT LÍ
10‖ THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC
TIỄN CỦA HỌC SINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đà Nẵng, Tháng 05 năm 2019

1


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
KHOA VẬT LÝ

ĐẶNG THỊ MỸ HIỀN
XÂY DỰNG BÀI TẬP CÓ NỘI DUNG THỰC TẾ

PHẦN ― CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN – VẬT LÍ
10‖ THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN
CỦA HỌC SINH


Chun ngành

: Sƣ phạm Vật lí

Khóa học

: 2015 – 2019

Ngƣời hƣớng dẫn

: TS. Phùng Việt Hải

Đà Nẵng, Tháng 05 năm 2019
II


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi, các kết quả nghiên cứu
và các số liệu nêu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực, chƣa từng đƣợc
công bố bất kỳ một công trình nào khác.
Đà Nẵng, tháng 05 năm 2019
Tác giả

Đặng Thị Mỹ Hiền

I


LỜI CẢM ƠN
Những lời đầu tiên của cuốn luận văn này, tôi muốn dành để bày tỏ lời cảm

ơn sâu sắc đến Ts. Phùng Việt Hải đã luôn tạo điều kiện và tận tình chỉ dẫn tơi
từ lúc hình thành ý tƣờng đến khi có trong tay cuốn luận văn hồn chỉnh.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu., Ban chủ nhiệm khoa Vật lí, các
thầy cơ Thạc Sĩ bộ mơn Lí ln và phƣơng pháp dạy học Vật lí trƣờng Đại học
Sƣ phạm Đà Nẵng.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô tổ Vật Lí, cơ Từ Thị
Nhƣ Phƣơng và học sinh trƣờng THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm- Quảng
Nam.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ tơi trong
suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!

Đà Nẵng, tháng 05 năm 2019
Tác giả

Đặng Thị Mỹ Hiền

II


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... II
MỤC LỤC .................................................................................................................... III
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... V
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU .............................................................. VI
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1
1.
Lý do chọn đề tài ...................................................................................................................... 1
2.


Tổng quan vấn đề nghiên cứu ................................................................................................. 2

3.

Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................. 2

4.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: ......................................................................................... 2

5.

Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................................. 3

6.

Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................................... 3

7.

Cấu trúc luận văn ..................................................................................................................... 3

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP VẬT
LÍ CĨ NỘI DUNG THỰC TẾ NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG
KIẾN THỨC VẬT LÍ VÀO THỰC TIỄN .................................................................... 5
1.1. Năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn. ................................................................ 5
1.1.1. Khái niệm năng lực ................................................................................................... 5
1.1.2. Năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn ..................................................... 6
1.1. 3. Cơng cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của HS ............ 9

1.2.

Bài tập vật lí có nội dung thực tế .......................................................................................... 11

1.2.2. Khái niệm bài tập vật lí có nội dung thực tế.......................................................... 11
1.2.3. Vai trị, tác dụng của bài tập vật lí có nội dung thực tế ........................................... 11
1.2.4. Phân loại bài tập vật lí có nội dung thực tế ............................................................. 13
1.2.5. Phƣơng pháp giải bài tập vật lí có nội dung thực tế ................................................ 14
1.2.6. u cầu về bài tập vật lí có nội dung thực tế .......................................................... 15
1.2.7. Các hình thức thể hiện bài tập vật lí có nội dung thực tế ........................................ 15
1.2.8. Quy trình thiết kế một bài tập thực tế ............................................................. 16
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1. ........................................................................................... 18
CHƢƠNG 2: XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP THỰC TẾ PHẦN ― CÁC
ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN ‖ - VẬT LÍ 10 NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
VẬN DỤNG KIẾN THỨC VÀO THỰC TIỄN ......................................................... 19

III


2.1. Phân tích cấu trúc nội dung kiến thức, mục tiêu dạy học phần ― Các định luật bảo toàn‖
– Vật lí 10 ............................................................................................................................................ 19
2.1.1. Cấu trúc nội dung kiến thức phần ― Các định luật bảo toàn‖ – Vật lí 10: ............... 19
2.1.2. Mục tiêu dạy học phần ― Các định luật bảo tồn‖ – Vật lí 10 ................................. 19
2.2. Mục tiêu năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn phần ― Các định luật bảo tồn
‖ - Vật lí 10 .......................................................................................................................................... 21
2.3. Xây dựng hệ thống bài tập có nội dung thực tế phần ―Các định luật bảo toàn ‖ hƣớng
phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn. .......................................................... 21
2.4.

Ý tƣởng sử dụng các bài tập đã xây dựng ........................................................................... 51


2.5. Thiết kế tiến trình dạy học có sử dụng bài tập vật lí thực tế phát triển năng lực vận
dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn.................................................................................................... 53
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ............................................................................................ 70
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................................ 72
3.1. Mục đích thực nghiệm ................................................................................................................ 72
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm ............................................................................................................... 72
3.3. Đối tƣợng và thời gian thực nghiệm ......................................................................................... 72
3.4. Tiến trình và nội dung thực nghiệm .......................................................................................... 72
3.4.1. Chọn lớp thực nghiệm ............................................................................................. 72
3.4.2. Tiến hành ôn tập, kiểm tra ....................................................................................... 72
3.4.3. Quan sát tiến trình thực nghiệm .............................................................................. 73
3.5. Kết quả thực nghiệm................................................................................................................... 73
3.5.1. Phân tích kết quả sau thực nghiệm. ......................................................................... 73
3.5.2. Đánh giá kết quả thực nghiệm ................................................................................. 73
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3. ........................................................................................... 78
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .............................................................................. 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 80
PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 1
Phụ lục 1: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1.................................................................................................... 1
Phụ lục 2: ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1................................................................................... 1
Phụ lục 3: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2.................................................................................................... 2
Phụ lục 4: ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2................................................................................... 4
Phụ lục 5: ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3................................................................................... 6
Phụ lục 6: BÀI TẬP ÔN TẬP CHƢƠNG CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TỒN............................... 6
Phụ lục 7: ĐÁP ÁN BÀI TẬP ƠN TẬP CHƢƠNG CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ........... 12
IV


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


Chữ viết tắt

Viết đầy đủ

1.

BT

Bài tập

2.

BTVL

Bài tập vật lí

3.

BTTT

Bài tập thực tế

4.

GV

Giáo viên

5.


HS

Học sinh

6.

NL

Năng lực

7.



Vấn đề

8.

GQVĐ

Giải quyết vấn đề

9.

THPT

Trung học phổ thơng

10.


CTGDPT

Chƣơng trình giáo dục phổ thông

11.

NLVDKT

Năng lực vận dụng kiến thức

12.

NLVDKTVL

Năng lực vận dụng kiến thức vật lí

13.

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

14.

BTCNDTT

Bài tập có nội dung thực tế

15.


TNg

Thực nghiệm

STT

V


DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU
Hình và bảng biểu
Bảng 1.1. Năng lực của học sinh phổ thông theo chƣơng trình giáo dục
phổ thơng mới

Trang
5

Bảng 1.2. Cấu trúc NL VDKT vào thực tiễn và tiêu chí đánh giá

7

Bảng 2.1. Bảng ma trận phân bố BT theo nội dung dựa trên mức độ
nhận thức

51

Bảng 2.2. Phiếu đánh giá NLVDKT vật lý vào thực tiễn của từng HS

69


lớp TNg
Bảng 3.1. Bảng đánh giá điểm 11 hành vi của học sinh Lê Thị Trà My
Bảng 3.2. Điểm đánh giá NL VDKT vật lí vào thực tiễn của các HS
nhóm TNg ở 3 tình huống.
Hình 2.1. Nội dung cấu trúc chƣơng các định luật bảo tồn
Hình 2.2. Tên lửa hành trình Tomahawk
Hình 2.3. Nhà máy thủy điện hịa bình

75
76
19

Hình 2.4. Các bộ phận của nhà máy thủy điện

21
26
26

Hình 2.5. Sơ đồ tƣ duy tác động của nhà máy thủy điện

30

Hình 2.6. Sự chuyển động của sứa

30

Hình 2.7. Thiết bị bay kiểu con sứa

31


Hình 2.8. Nguyên tắc hoạt động của con quay hồi chuyển

32

Hình 2.9. Con quay trong thiết bị di động

33

Hình 2.10. Sơ đồ tƣ duy ứng dụng con quay hồi chuyển

34

Hình 2.11. Các loại bóng đèn

35

Hình 2.12. Thơng số các bóng đèn

37

Hình 2.13. Tháp Swiss Tower

39

Hình 2.14. Khẩu súng AKM trong thực tế

40

Hình 2.15. Cấu tạo súng AKM


40

Hình 2.16. Hộp số xe máy

43

Hình 2.17. Cấu tạo hộp số xe máy

43

Hình 2.18. Ngun lí truyền động của bánh răng

43

Hình 2.19. Một đoạn đƣờng đèo Hải Vân

46

Hình 2.20. Vận động viên nhảy sào

47

Hình 2.21. Các bƣớc cơ bản của nhảy sào

47

Hình 2.22. Va chạm mềm

49


Hình 2.23. Vận động viên trƣợt băng

50

Hình 2.24. Tình huống con ngƣời nắm tóc

50
VI


Hình 2.25. Tình huống xuống và ngƣời

50

Hình 3.1. Khơng gian các góc học tập

74

Hình 3.2. Các nhóm thảo luận, thực hiện nhiệm vụ

75

Hình 3.3. Kết quả phiếu hoạt động của học sinh

75

Hình 3.4. Kết quả thảo luận của các nhóm

75


Hình 3.5. Đồ thị điểm hành vi của học sinh Lê Thị Trà My

76

Hình 3.6. Biểu đồ phân bố điểm của nhóm học sinh thơng qua 3 tình
huống

VII

77


8


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thực hiện nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo nêu rõ: ―Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp dạy và học
theo hƣớng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức,
kỹ năng của ngƣời học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc.
Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để ngƣời học tự cập
nhật và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp
sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa,
nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong
dạy và học‖. Để thực hiện tốt mục tiêu về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT theo
Nghị quyết số 29-NQ/TW, cần có nhận thức đúng về bản chất của đổi mới phƣơng
pháp dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực ngƣời học và một số biện pháp đổi
mới phƣơng pháp dạy học theo hƣớng này.

Đổi mới phƣơng pháp dạy học đang thực hiện bƣớc chuyển từ chƣơng trình giáo
dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của ngƣời học, nghĩa là từ chỗ quan tâm
đến việc học sinh học đƣợc cái gì đến chỗ quan tâm học sinh vận dụng đƣợc cái gì qua
việc học. Để đảm bảo đƣợc điều đó, phải thực hiện chuyển từ phƣơng pháp dạy học
theo lối "truyền thụ một chiều" sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện
kỹ năng, hình thành năng lực và phẩm chất.
Trong nhà trƣờng phổ thơng mơn Vật lí là một mơn khoa học thực nghiệm, gắn
liền với thực tế sản xuất và đời sống; có vai trị quan trọng trong việc thực hiện mục
tiêu giáo dục. Theo bản dự thảo chƣơng trình giáo dục phổ thơng mơn Vật lý năm
2018 , năng lực vật lý gồm 3 thành tố: nhận thức kiến thức vật lý, tìm tịi và khám phá
thế giới tự nhiên dƣới góc độ vật lý, vận dụng kiến thức vật lý vào thực tiễn; trong đó
thành tố năng lực vận dụng kiến thức vật lý vào thực tiễn đƣợc Ban biên soạn chƣơng
trình nhấn mạnh nhƣ là điểm nhấn của chƣơng trình nhằm hình thành năng lực cho
HS.Từ đó định hƣớng nghề nghiệp cho những em có năng lực, hứng thú và yêu thích
vật lí. Thực trạng dạy học vật lí ở một số trƣờng THPT cho thấy tình trạng dạy chay
học chay vẫn diễn ra phổ biến; học sinh chỉ tập trung ghi chép; học thuộc lòng máy
móc dẫn tới bị thụ động, phƣơng pháp cịn nặng ghi nhớ, xem nhẹ thực tiễn, chƣa
quan tâm đến kĩ năng.
Có nhiều giải pháp thực hiện mục tiêu trên, trong đó việc xây dựng các bài tập có
nội dụng thực tế phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn có một vai
trị quan trọng. Để việc giải bài tập một cách có hiệu quả khơng những yêu cầu học
sinh nắm vững các hiện tƣợng, nguyên lí…mà cịn địi hỏi các em phải hiểu đƣợc
chúng. Thực tiễn cho thấy, học sinh rất thích thú với những vấn đề liên quan đến thực
1


tế. Khi giải bài tập liên quan đến thực tiễn, học sinh có điều kiện quan sát, phân tích,
phát triển óc tƣ duy, hình thành thói quan nghiên cứu. Nhìn chung các trƣờng THPT
trên địa bàn và cả nƣớc ít chú trọng xây dựng và sử dụng các bài tập có nội dung thực
tế mà thiên về bài tập có tính hàn lâm, tính tốn phức tạp khiến học sinh thụ động,

nhàm chán.
Từ những lí do trên và qua quan sát thực tế, tôi quyết định chọn đề tài: ―Xây dựng
các bài tập có nội dung thực tế phần các định luật bảo tồn – vật lí 10 hƣớng phát
triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh‖.
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Trƣớc những yêu cầu mới của thời đại, Bộ GD & ĐT đã xây dựng chƣơng trình,
chuẩn kiến thức giáo dục phổ thơng với hệ thống các môn học phù hợp với những yêu
cầu của sự phát triển, đảm bảo hoàn thành mục tiêu giáo dục. Trong đó bộ mơn Vật lý
cung cấp một hệ thống tri thức khoa học phong phú, đa dạng trên mọi lĩnh vực, đóng
vai trị quan trọng trong việc hình thành thế giới quan duy vật biện chứng.
Năng lực vận dụng kiến thức vật lý vào thực tiễn là năng lực quan trọng cần phát triển
ở HS thông qua tính cấp thiết của sự đổi mới giáo dục, nền tảng cho những ý tƣởng về
ứng dụng thực tế của rất nhiều kiến thức vật lý trong tƣơng lai.
Thực tế, các đề tài về xây dựng bài tập thực tế vật lí đã có cơng trình nghiên cứu
nhƣng chỉ ở mức độ xây dựng bài tập thực tế và hƣớng dẫn giải của Thạc sĩ Nguyễn
Lê Ngọc Hồng- Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hồ Chí Minh chƣa đề cập tới việc phát triển
năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của học sinh; đề tài ― Phát triển năng
lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh thông qua việc sử dụng bài tập có
nội dung thực tế trong dạy học chƣơng ―Tĩnh học vật rắn‖ – Vật lí 10 nâng cao‖ của
tác giả Trần Thị Nhƣ Quỳnh( Đại học Sƣ phạm- Đại học Huế), đề tài này đã phát huy
đƣợc năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh tuy nhiên tác giả chỉ xây
dựng ở chƣơng ―Tĩnh học vật rắn‖.
Đề tài Xây dựng bài tập có nội dung thực tế chương “ Các định luật bảo toàn ” - Vật
lý 10 theo định hướng phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lý vào thực tiễn
của học sinh‖ là một đề tài hết sức mới mẻ, vì vậy cần có hƣớng đi chính xác để tận
dụng đƣợc đóng góp to lớn từ nó.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Thiết kế đƣợc hệ thống bài tập thực tế Vật lí chƣơng ― Các định luật bảo tồn‖ vật
lí 10
- Áp dụng dạy thử nghiệm tại trƣờng THPT trên địa bàn tỉnh Quảng Nam để đánh

giá tính khả thi và hiệu quả của đề tài
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
a. Đối tượng nghiên cứu:
2


- Hoạt động dạy và học một số kiến thức chƣơng các định luật bảo toàn vật lý 10 cơ
bản, những ứng dụng thực tiễn liên quan đến kiến thức
b. Phạm vi nghiên cứu:
- Nội dung kiến thức: Một số kiến thức chƣơng ― Các định luật bảo toàn‖ – Vật lí 10
- Đề tài nghiên cứu thực hiện trên học sinh lớp 10 theo chƣơng trình cơ bản ở trƣờng
THPT.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu lý luận về bài tập vật lí, bài tập vật lí có nội dung thực tế và năng lực
vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn.
-

Nghiên cứu, phân tích chuẩn kiến thức, kĩ năng và các nội dung kiến thức của
chƣơng các định luật bảo tồn - Vật lí 10.

-

Xây dựng hệ thống bài tập thực tế vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn.

-

Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm để đánh giá tính khả thi của bộ bài tập phát triển
năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của học sinh.

6. Phƣơng pháp nghiên cứu

- Phương pháp nghiên cứu lý luận:
 Nghiên cứu và nắm vững mục tiêu chung trong giáo dục, mục tiêu giáo dục của
môn Vật lý ở trƣờng phổ thông hiện nay.
 Nghiên cứu cơ sở lý luận về bài tập vật lí, năng lực vận dụng kiến thức vật lí
vào thực tiễn và tiến trình xây dựng hệ thống bài tập thực tế vận dụng kiến thức
vào thực tiễn. Từ đó, hình thành ý tƣởng xây dựng hệ thống bài tập để đánh giá
năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn hợp lí nhất.
 Nghiên cứu chƣơng trình, nội dung sách giáo khoa, sách giáo viên và các tài
liệu có liên quan để xác định kiến thức, kĩ năng, thái độ mà học sinh cần nắm
vững.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tiến hành kiểm tra đánh giá theo tiến trình dạy
học ở lớp 10.
- Phương pháp thơng kê tốn học: Tiến hành xử lý, phân tích, tổng hợp số liệu và rút
ra kết luận về tính khả thi của đề tài nghiên cứu.
7. Cấu trúc luận văn
- Phần mở đầu
- Phần nội dung
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận về xây dựng và sử dụng bài tập có nội dung thực tế
nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn.
Chƣơng 2: Xây dựng và sử dụng bài tập thực tế phần ― Các định luật bảo tồn ‖ Vật lí 10 nhằm phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm
3


- Kết luận
- Tài liệu tham khảo
- Phụ lục

4



NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG BÀI TẬP VẬT
LÍ CĨ NỘI DUNG THỰC TẾ NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC VẬN DỤNG
KIẾN THỨC VẬT LÝ VÀO THỰC TIỄN
1.1. Năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn.
1.1.1. Khái niệm năng lực
Trong tiếng Việt, từ ― Năng lực ‖ rất gần nghĩa với một số từ khác nhƣ tiềm năng, khả
năng, kĩ năng, tài năng, thậm chí cịn có nét nghĩa gần với năng khiếu... Theo Từ điển
Tiếng Việt , tiềm năng là ― khả năng, NL tiềm tàng ‖ nghĩa là khả năng ở trạng thái
tiềm tàng, ẩn giấu bên trong, chƣa bộc lộ ra, chƣa phải là hiện thực. Khả năng là ―cái
có thể xuất hiện, có thể xảy ra trong điều kiện nhất định‖.
Trong khoa học về xây dựng và phát triển Chƣơng trình giáo dục, ―NL có thể định
nghĩa nhƣ là một khả năng hành động hiệu quả bằng sự cố gắng dựa trên nhiều nguồn
lực. Những khả năng này đƣợc sử dụng một cách phù hợp, bao gồm tất cả những gì
học đƣợc từ nhà trƣờng cũng nhƣ những kinh nghiệm; những kĩ năng, thái độ và sự
hứng thú; ngồi ra cịn có những nguồn bên ngồi…‖
Có nhiều khái niệm về năng lực, trong đó theo tài liệu hội thảo CT GDPT tổng thể
trong CT GDPT mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo (Bộ GD&ĐT) xếp NL vào phạm trù
hoạt động khi giải thích: ― Năng lực là sự huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và
các thuộc tính cá nhân khác nhƣ hứng thú, niềm tin, ý chí... để thực hiện một loại cơng
việc trong một bối cảnh nhất định.
Trên cơ sở đó tơi định nghĩa: ―Năng lực là khả năng thực hiện một cách có trách
nhiệm và hiệu quả các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong những tình
huống khác nhau thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp; xã hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu
biết, kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành động.”
Năng lực của học sinh phổ thơng theo chƣơng trình giáo dục phổ thông mới của Việt
Nam sau 2018 sẽ đƣợc cấu trúc theo định hƣớng phát triển năng lực bao gồm:
Bảng 1.1. Năng lực của học sinh phổ thông theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới
Năng

lực
chung
Năng
lực
cốt lõi

Năng lực
chun
mơn

+ Năng lực tự chủ và tự học;
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác;
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực ngơn ngữ;
+ Năng lực tính tốn;
+ Năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội;
+ Năng lực tin học và công nghệ;
+ Năng lực thẩm mỹ;
+ Năng lực thể chất.
5


Trong dạy học mơn Vật lí, NL tìm hiểu tự nhiên và xã hội đƣợc thể hiện cụ thể là NL
tìm hiểu tự nhiên dƣới góc độ vật lí (hay gọi là năng lực vật lí). NL tìm hiểu tự nhiên
dƣới góc độ vật lí gồm 3 thành tố năng lực là:
- Nhận thức kiến thức vật lí (năng lực nhận thức).
- Tìm tịi và khám phá thế giới tự nhiên dƣới góc độ vật lí (năng lực phƣơng pháp)
- Vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn. ( năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực
tiễn)
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, tôi đi sâu nghiên cứu về năng lực vận dụng

kiến thức vào thực tiễn.
1.1.2. Năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn
1.1.2.1. Khái niệm
Theo tác giả Phan Thị Thanh Hội và Nguyễn Thị Tuyết Mai: ―Vận dụng kiến thức vào
thực tiễn là quá trình đem tri thức áp dụng vào những hoạt động của con ngƣời nhằm
tạo ra những điều kiện cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã hội‖.
Theo tác giả Nguyễn Công Khanh, Đào Thị Oanh: ― Năng lực vận dụng kiến thức vào
thực tiễn là khả năng của bản thân ngƣời học tự giải quyết những vấn đề đặt ra một
cách nhanh chóng và hiệu quả bằng cách áp dụng kiến thức đã lĩnh hội vào những tình
huống, những hoạt động thực tiễn để tìm hiểu thế giới xung quanh và có khả năng biến
đổi nó. ― Năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn thể hiện phẩm chất, nhân cách của
con ngƣời trong quá trình hoạt động để thoả mãn nhu cầu chiếm lĩnh tri thức‖.
Tác giả Trịnh Lê Hồng Phƣơng định nghĩa: ― NLVDKT vào thực tiễn là khả năng
ngƣời học sử dụng những kiến thức, kĩ năng đã học trên lớp hoặc học qua trải nghiệm
thực tế của cuộc sống để giải quyết những vấn đề đặt ra trong những tình huống đa
dạng và phức tạp của đời sống một cách hiệu quả và có khả năng biến đổi nó.
NLVDKT thể hiện phẩm chất, nhân cách của con ngƣời trong quá trình hoạt động để
thỏa mãn nhu cầu chiếm lĩnh tri thức‖
Theo tôi định nghĩa NLVDKTVL vào thực tiễn dựa trên các định nghĩa này: Năng lực
vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn là khả năng chủ thể vận dụng tổng hợp những
kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng, thái độ và hứng thú,... để giải quyết một cách nhanh
chóng và có hiệu quả vào những tính huống, những hoạt động thực tiễn có liên quan
đến vật lí để tìm hiểu thế giới xung quanh và có khả năng biến đổi nó”.
Các năng lực thành tố và biểu hiện của năng lực vận dụng kiến thức vật
lí vào thực tiễn
Để đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn, phải xác định rõ các
thành tố. Khi gặp tình huống ngƣời học phải phân tích, tổng hợp những sự kiện, vấn đề
nghiên cứu để xem có thể vận dụng kiến thức nào. Muốn vậy, học sinh phải có khả
1.1.2.2.


năng phát hiện, phân tích, liên hệ thực tiễn, xử lí tình huống thực tiễn để phát triển
6


năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn. Từ các phân tích trên, tơi đề xuất 4
thành tố của năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn nhƣ sau:
- Tìm hiểu, khám phá vấn đề.
- Thiết lập không gian vấn đề.
- Lập kế hoạch, thực hiện giải pháp: Lập đƣợc kế hoạch để giải quyết vấn đề đặt ra và
thực hiện kế hoạch độc lập, hợp lý.
- Đánh giá và phản ánh giải pháp: Suy ngẫm về cách thức và tiến trình giải quyết vấn
đề để điều chỉnh và vận dụng trong tình huống mới.
Trong đề tài, tôi tập trung đi sâu 4 thành tố của NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn,
các tiêu chí của mỗi hành vi (biểu hiện) và các mức độ của mỗi tiêu chí thể hiện qua
bảng sau:
Bảng 1.2. Cấu trúc NL VDKT vào thực tiễn và tiêu chí đánh giá
Thành
tố

Tìm
hiểu
vấn đề
thực
tiễn

Hành vi
Tiêu chí
Mức 4

Mức 3


Mức 2

Phân tích
đƣợc tình

Phân tích
đƣợc tình

Phân tích
đƣợc tình

Phân tích
đƣợc tình

Phân
đƣợc

huống cụ

huống cụ

huống

cụ

huống cụ

huống


thể

thể, đầy
đủ,

ràng một
cách độc
lập

thể, đầy đủ
nhƣng
chƣa

ràng

thể
khi
trao đổi
với bạn

thể dƣới sự
hƣớng dẫn
của giáo
viên

Phát hiện
đƣợc tình
huống có
VĐ.


Tự phát
hiện đƣợc
VĐ thực
tiễn.

Phát hiện
đƣợc tình
huống có

khi

Phát hiện
ra

thực tiễn
dƣới
sự

trao
đổi
với bạn.

hƣớng dẫn
của GV.

Nêu đƣợc
tình
huống có
vấn đề.


Tự phát
biểu đƣợc
VĐ.

Tự
phát
biểu VĐ
nhƣng
chƣa đầy
đủ.

7

Phát biểu
đƣợc vấn
đề những
chƣa
đúng
trọng tâm

Mức 1
tích
tình
cụ

Chƣa phát
hiện ra VĐ
thực tiễn.

Phát biểu

VĐ dƣới
sự hƣớng
dẫn
của
GV.


Thu thập

Xác định

Xác

thơng tin

đƣợc đầy

Xác định

Đọc thơng

đƣợc

đƣợc

tin

đủ chính
xác các
thơng tin


chính xác
một
số
thông tin

thông tin
dƣới sự
giúp đỡ

chƣa xác
định đƣợc
những

cần thiết.

cần thiết.

của ngƣời
khác.

thông tin
cần dùng

Phân tích

Phân

Phân


thơng tin

thơng tin
chi tiết, cụ

đƣợc thơng đƣợc thơng
tin
những tin dƣới sự

thể,
xếp

chƣa chi tiết

giúp đỡ của
GV.

Thiết
lập
khơng
gian
vấn đề.

sắp
khoa

tích Phân

tích




nhƣng

phân

tích thơng
tin

học.
Tìm
ra
kiến thức
vật lí và
kiến thức
liên mơn

Biết tìm
hiểu
các
thơng tin có
liên quan
đến


Biết
hiểu
thơng

quan


tìm
các
tin
liên
đến

Biết
tìm
hiểu
các
thơng tin có
liên
quan
đến VĐ thực

liên quan
đến vấn
đề

thực tiễn ở
SGK,
tài
liệu tham
khảo

thơng
tin qua thảo
luận
với

bạn

VĐ thực
tiễn

SGK

thảo luận
với bạn.

tiễn nhƣng ở
kinh nghiệm
bản thân.

Đề

Đề

xuất

giải pháp
Lập kế
hoạch,
thực
hiện
giải
pháp

tích


định

Lập
kế
hoạch để
GQVĐ
thực tiễn.

xuất Đề xuất đƣợc Đề

đƣợc
giải
pháp GQVĐ
một cách tối
ƣu.

Chỉ
tìm
hiểu thơng
tin
khi
đƣợc u
cầu.

xuất Đề xuất đƣợc

giải
pháp đƣợc
giải
GQVĐ

pháp GQVĐ
nhƣng chƣa nhƣng chƣa
tối ƣu.
hợp lí.

giải
pháp
GQVĐ dƣới
sự
hƣớng
dẫn của GV.

Lập đƣợc
kế hoạch
GQVĐ
thực tiễn
cụ thể, chi

Lập đƣợc
kế hoạch
để GQVĐ
thực tiễn
nhƣng

Lập đƣợc
kế hoạch
giải quyết
VĐ thực
tiễn


Chỉ lập kế
hoạch giải
quyết vấn
đề
thực
tiễn
khi

tiết

chƣa

những

đƣợc

(đầy

8

đầy

yêu


đủ

thời

gian,


đủ,

chi

tiết.

nguồn
nhân lực,
vật lực).

nhờ

sự

giúp

đỡ

cầu

của ngƣời
khác

Thực hiện
kế hoạch
GQVĐ

Thực hiện Thực hiện kế Thực hiện Thực hiện kế
kế

hoạch hoạch GQVĐ kế
hoạch hoạch GQVĐ
GQVĐ thực thực tiễn độc GQVĐ thực thực
tiễn

thực tiễn.

tiễn độc lập, lập
nhƣng tiễn nhƣng nhƣng chƣa
hợp lí.
chƣa hợp lí.
cần có sự hoàn thành
giúp đỡ của
GV,
bạn học.

Thực hiện
và đánh
giá giải
pháp giải
quyết vấn

Thực hiện
kế hoạch
độc lập
hoặc hợp
lí. Đánh

Thực hiện
kế hoạch

độc
lập
hoặc hợp
lí những

Thực
đƣợc
pháp
quyết
thực

đề thực
tiễn

giá việc
thực hiện
giải pháp
giải quyết
vấn
đề
thực tiễn

chƣa đánh
giá đƣợc
giải pháp

nhƣng chƣa
hoàn thành

Điều

chỉnh và
vận dụng

Vận dụng
đƣợc
trong tình

Biết điều
chỉnh hợp
lí,
vận

Biết điều
chỉnh hợp
lí những

Biết cách
điều chỉnh
những nhờ

trong tình
huống
mới

huống
mới một
cách độc
lập

dụng đƣợc

trong tình
huống mới

chƣa vận
dụng
đƣợc
trong tình
huống
mới

sự giúp đỡ
của ngƣời
khác

Đánh
giá và
phản
ánh
giải
pháp

hiện
giải
giải

tiễn

Chỉ thực
hiện khi có
sự hƣớng

dẫn
của
giáo viên.

1.1. 3. Công cụ đánh giá năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn của HS
a) Đánh giá quan sát:
- Đánh giá quan sát là thông qua quan sát mà đánh giá các thao tác, động cơ, hành vi,
kĩ năng thực hành và nhận thức. Đặc điểm của đánh giá quan sát là sự tri giác, ghi
9


chép mọi yếu tố liên quan đến đối tƣợng nghiên cứu, phù hợp với mục tiêu nghiên cứu
nhằm mô tả, phân tích, nhận định và đánh giá về trƣờng học. Trong quá trình dạy học
thì quan sát tƣơng tác giữa học sinh với giáo viên; giáo viên với học sinh. Đánh giá
quan sát sử dụng khi cần biết hiệu quả hoạt động của các trang thiết bị dạy học phục
vụ mục tiêu học tập, khi cần biết năng lực dạy học của GV và khi cần cung cấp thông
tin định tính để bổ sung cho các thơng tin định lƣợng trong điều tra, thu thập minh
chứng để đánh giá các tiêu chí.
b) Đánh giá qua hồ sơ:
- Hồ sơ học tập là tài liệu chứng minh cho sự tiến bộ của học sinh, trong đó học sinh tự
đánh giá bản thân mình, nêu những điểm mạnh, điểm yếu và sở thích, tự ghi lại kết
quả học tập. Để chứng minh cho sự tiến bộ hoặc chƣa tiến bộ học sinh tự lƣu giữ sản
phẩm minh chứng kết quả đó cùng những lời nhận xét của giáo viên và bạn học. Hồ sơ
học tập có thể đƣợc sử dụng để xác định và điều chỉnh quá trình học tập cũng nhƣ
đánh giá mức độ đƣợc và không đƣợc của học sinh. Tùy vào mục tiêu dạy học, giáo
viên có thể yêu cầu học sinh xây dựng các loại hồ sơ học tập khác nhau nhằm để học
sinh tự xây dựng kế hoạch, động lực và mục tiêu hoạt động. Trên cơ sở kết quả đạt
đƣợc trong quá trình học tập, học sinh tự điều chỉnh cách học, động cơ học tập và mục
tiêu cần hƣớng tới trong giai đoạn tiếp theo. Các loại hồ sơ học tập: Hồ sơ tiến bộ, hồ
sơ quá trình, hồ sơ mục tiêu, hồ sơ thành tích. Đánh giá qua hồ sơ học tập là sự theo

dõi trao đổi ghi chép đƣợc của chính HS những gì các em nói, hỏi, làm, cũng nhƣ thái
độ, ý thức của HS với quá trình học tập của mình cũng nhƣ đối với mọi ngƣời…nhằm
làm cho HS thấy đƣợc những tiến bộ rõ rệt của chính mình cũng nhƣ GV thấy đƣợc
khả năng của từng HS để từ đó GV có thể đƣa ra hoặc điều chỉnh.
c) Đánh giá thơng qua nhìn lại q trình( tự đánh giá):
- Đánh giá thơng qua q trình giúp học sinh tự đánh giá điểm mạnh, điểm yếu trong
quá trình học tập cũng nhƣ khó khăn gặp phải và các giải pháp khắc phục nhằm cải
thiện việc học để đạt đƣợc kết quả cao hơn. Tự đánh giá học tập là một hình thức đánh
giá mà học sinh tự liên hệ phần nhiệm vụ đã thực hiện với các mục tiêu của quá trình
học tập. Học sinh sẽ học cách đánh giá nỗ lực và tiến bộ của cá nhân. Nhìn lại quá
trình và phát hiện những điểm cần đổi thay của bản thân. Học sinh cần tham gia vào
quá trình quyết định những tiêu chí có lợi cho việc học. Tự đánh giá có mức độ cao
hơn nhìn lại q trình.
d) Đánh giá đồng đẳng:
Giúp học sinh hợp tác, tự đánh giá cơng việc của nhau, học cách áp dụng tiêu chí một
cách khách quan. Đánh giá đồng đẳng đòi hỏi kĩ năng giao tiếp tốt. Các em cần đƣa ra
phản hồi cho các bạn bên cạnh một cách tích cực. Một học sinh theo dõi bạn của mình
trong suốt quá trình học. Phƣơng pháp này có thể đƣợc dùng nhƣ một biện pháp đánh
10


giá kết quả, những chủ yếu đƣợc dùng để hỗ trợ học sinh trong quá trình học. Học sinh
đánh giá lẫn nhau dựa theo các tiêu chí đƣợc định sẵn. Vai trò của giáo viên là hƣớng
dẫn học sinh thực hiện đánh giá đồng đẳng và coi đó nhƣ một q trình học tập.
Mỗi cá nhân để thành cơng trong học tập, thành đạt trong cuộc sống cần phải sở hữu
nhiều loại hình cơng cụ khác nhau nhằm kiểm tra, đánh giá đƣợc các loại năng lực
khác nhau cảu ngƣời học nhằm kịp thời phản hồi, điều chỉnh hoạt động giáo dục, dạy
học.
1.2.


Bài tập vật lí có nội dung thực tế

1.2.1. Khái niệm về bài tập vật lí
Theo X.E.Camentxki và V.P. Ôrêkhốp ―BTVL đƣợc hiểu là một vấn đề đƣợc đặt ra
mà trong trƣờng hợp tổng quát đòi hỏi những suy luận logic những phép tốn và thí
nghiệm dựa trên cơ sở các định luật và các PP của Vật lí học‖.
Trong các tài liệu giáo khoa cũng nhƣ các tài liệu về phƣơng pháp dạy học bộ môn
ngƣời ta thƣờng hiểu BTVL là những bài tập luyện tập đƣợc lựa chọn một cách phù
hợp với mục đích chủ yếu là nghiên cứu các hiện tƣợng vật lí, hình thành các khái
niệm, phát triển tƣ duy vật lí của HS và rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức của học
sinh vào thực tiễn.
Trong đề tài này, tôi quan niệm ―BTVL chính là một nhiệm vụ/tình huống mà GV
giao cho HS giải quyết dựa trên việc vận dụng các kiến thức và kĩ năng đã học‖.
1.2.2. Khái niệm bài tập vật lí có nội dung thực tế
Bài tập vật lí có nội dung thực tế là những bài tập vật lí có nội dung ( những điều kiện
và u cầu) xuất phát từ thực tế cuộc sống. Quan trọng nhất là những bài tập vận dụng
kiến thức vật lí vào sản xuất và đời sống, góp phần giải quyết một số VĐ đặt ra từ thực
tiễn
1.2.3. Vai trò, tác dụng của bài tập vật lí có nội dung thực tế
BTCNDTT với tƣ cách là một bộ phận của hệ thống bài tập vật lí, nên chúng có đầy
đủ vai trị của bài tập vật lí nói chung. Ngồi ra xuất phát từ những đặc thù riêng nên
có thể thấy BTCNDTT cịn có một số vai trị quan trọng khác nữa đặc biệt đối với việc
VDKTVTT cho HS:
- Để giải các bài tập thực tiễn HS phải vận dụng những kiến thức lí thuyết vào thực
tiễn, điều đó giúp các em củng cố kiến thức một cách thƣờng xuyên, hệ thống hoá
đƣợc kiến thức, giúp khắc sâu hơn các khái niệm, những quy luật vật lí, những hiện
tƣợng vật lí. Các bài tập thực tiễn cũng có thể sử dụng nghiên cứu kiến thức mới và
hình thành tri thức vật lý mới, điều này sẽ giúp mở rộng, nâng cao kiến thức vật lí cho
HS.
11



- Các bài tập thực tế giúp rèn luyện và phát triển cho HS năng lực nhận thức, năng lực
phát hiện và giải quyết vấn đề liên quan đến thực tế cuộc sống.
- Rèn luyện và phát triển các kĩ năng thu thập thông tin, vận dụng kiến thức để giải
quyết tình huống có vấn đề của thực tiễn một cách linh hoạt, sáng tạo.
- BTCNDTT giúp HS thêm hiểu biết về thiên nhiên, môi trƣờng sống, về các ngành
sản xuất, cung cấp cho HS những số liệu mới về phát minh, những ứng dụng… giúp
HS hòa nhập với sự phát triển khoa học kỹ thuật của thời đại, bắt kịp những vấn đề
mang tính thời sự trong nƣớc và quốc tế.
- Việc vận dụng kiến thức vào giải quyết BTCNDTT giúp rèn luyện cho HS tính kiên
nhẫn, tự giác, chủ động, chính xác, sáng tạo trong học tập và trong q trình giải quyết
các vấn đề thực tiễn. Có thể nói bài tập thực tiễn là một phƣơng tiện rất tốt để khắc
phục các nhƣợc điểm mà đa số HS đều mắc phải.
- Bài tập thực tế còn là cơ hội để GV đề cập đến những kiến thức mà trong giờ học lý
thuyết chƣa có điều kiện để đề cập, qua đó bổ sung, mở rộng, nâng cao kiến thức một
cách sinh động, phong phú mà không làm nặng nề khối lƣợng kiến thức của HS. Vì
vậy việc thƣờng xuyên giải bài tập thực tiễn sẽ góp phần đáng kể trau dồi kiến thức vật
lí cho HS.
- Bài tập có nội dung thực tế cịn giúp HS bƣớc đầu biết vận dụng kiến thức vật lí để lí
giải và cải tạo thực tiễn nhằm nâng cao chất lƣợng cuộc sống. Thông qua giải quyết
các BTCNDTT giúp HS thấy rõ lợi ích của việc học mơn vật lí từ đó tạo động cơ học
tập tích cực, kích thích trí tị mị, óc quan sát, sự ham hiểu biết, làm tăng hứng thú học
mơn học và từ đó có thể làm cho HS say mê nghiên cứu khoa học và cơng nghệ giúp
HS có những định hƣớng nghề nghiệp tƣơng lai.
- Ngồi ra, vì các bài tập thực tiễn gắn liền với đời sống của chính bản thân HS, của
gia đình, của địa phƣơng và với mơi trƣờng xung quanh nên càng góp phần tăng động
cơ học tập của HS, học tập để nâng cao chất lƣợng cuộc sống của bản thân và của cộng
đồng. Với những kết quả ban đầu của việc vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề
thực tiễn HS thêm tự tin vào bản thân mình để tiếp tục học hỏi, tiếp tục phấn đấu và

phát triển. Nhƣ vậy BTCNDTT đƣợc coi nhƣ là một nhiệm vụ học tập cần giải quyết,
giúp HS tìm tòi, nghiên cứu đi sâu vận dụng kiến thức vật lí một cách sáng tạo từ đó
giúp HS biến những kiến thức đã tiếp thu đƣợc qua bài giảng thành kiến thức của
chính mình.
12


Do vậy việc khai thác và sử dụng bài tập mang tính thực tiễn trong q trình dạy học
và kiểm tra đánh giá là vấn đề cần đƣợc GV quan tâm
1.2.4. Phân loại bài tập vật lí có nội dung thực tế
Bài tập vật lí rất đa dạng và phong phú. Có nhiều cách phân loại bài tập, tùy thuộc
vào mục đích sử dụng, tùy thuộc vào mức độ yêu cầu phát triển tƣ duy, tùy thuộc nội
dung, theo phƣơng thức cho điều kiện, theo phƣơng thức giải mà có thể phân loại bài
tập theo nhiều cách khác nhau. Việc phân loại các bài tập vật lí có nội dung thực tế
cũng tƣơng tự nhƣ bài tập vật lí nói chung đều xuất phát từ mục tiêu và các tiêu chí
nhất định. Trong dạy vật lí, q trình đi tìm lời giải cho các bài tập có nội dung thực tế
thực chất là quá trình nhận thức của học sinh và vận dụng hầu hết các kiến thức vật lí
có mối liên hệ chặt chẽ với thực tế cuộc sống.
Trong khuôn khổ luận văn này tôi đề cập đến bài tập có nội dung thực tế dựa vào
phƣơng pháp giải:
+ Bài tập định tính: là loại bài tập mà khi giải học sinh khơng cần phải tính tốn hay
chỉ là các phép toán đơn giản mà chỉ vận dụng các định luật, định lí, quy luật để giải
thích các hiện tƣợng , sự việc trong đời sống hằng ngày thông qua các lập luận có căn
cứ, logic.
+ Bài tập định lƣợng: là loại bài tập muốn giải quyết nó ta phải thực hiện một loạt các
phép tính ; kết quả thu đƣợc là một đáp số định lƣợng. Loại bài tập này phải đề cập
đến những vấn đề liên quan trực tiếp đến đời sống; các giả thuyết, các kết quả mang
tính thực tế; tuy nhiên những vấn đề đó cần đƣợc đơn giản hóa và thu hẹp nhiều so với
thực tế.
+ Bài tập thí nghiệm: là loại bài tập cần tiến hành thí nghiệm để kiểm chứng cho lời

giải lí thuyết mang tính thực tế hay để tìm số liệu, dữ liệu dùng trong việc giải các bài
tập có liên quan trực tiếp đến đời sống hoặc loại bài tập mà khi giải cần vận dụng các
kĩ năng thực hành( bài tập đề xuất phƣơng án thí nghiệm) hay cần giải quyết các vấn
đề thực tế xuất hiện trong các thí nghiệm.
+ Bài tập đồ thị: là loại bài tập đồ thị thực tế trong đó các số liệu thực tế đƣợc dùng
làm dữ kiện để giải phải tìm trong các đồ thị cho trƣớc hoặc ngƣợc lại, đòi hỏi học
sinh phải biểu diễn quá trình diễn biến của hiện tƣợng nêu trong bài tập bằng đồ thị.
- Phân loại dựa theo mức độ nhận thức của HS, có tính đến mức độ nội dung bài tập
gắn với thực tế:
13


+ Mức 1(tƣơng ứng với mức nhận biết trong thang Bloom): Những bài tập đơn giản,
thuần túy, HS chỉ cần tái hiện kiến thức để trả lời
+ Mức 2 (tƣơng ứng với mức thông hiểu trong thang Bloom): Những bài tập trong đó
yêu cầu HS vận dụng kiến thức giải thích các tình huống khơng biến đổi, đó là cách
làm trong thực tế hay các cách xử lí đã có.
+ Mức 3(tƣơng ứng với mức vận dụng trong thang Bloom): Những bài tập trong đó
yêu cầu HS vận dụng kiến thức vật lí để giải quyết những tình huống đặt ra trong thực
tiễn.
+ Mức 4(tƣơng ứng với các mức phân tích, đánh giá và sáng tạo trong thang Bloom ta
có thể gọi là mức vận dụng cao): Vận dụng kiến thức vật lí để phân tích, tổng hợp,
đánh giá về một vấn đề thực tiễn có liên quan đến vật lí hoặc vận dụng kiến thức, kĩ
năng, kĩ xảo vật lí.
1.2.5. Phƣơng pháp giải bài tập vật lí có nội dung thực tế
Các dạng bài tập vật lí có nội dung thực tế khác nhau. Mặt khác tùy mức độ nhận thức
của học sinh mà các giáo viên tự xây dựng quy trình cụ thể. Phƣơng pháp giải bài tập
vật lí có nội dung thực tế có đầy đủ các bƣớc nhƣ phƣơng pháp giải cho các loại bài
tập.
- Bƣớc 1: Tìm hiểu đề bài

+ Đọc kĩ đề bài thơng qua nội dung hoặc thông qua việc quan sát( nếu bài tập đƣợc thể
hiện thơng qua các hình ảnh, sơ đồ, hình vẽ, video clip…) xem bài tập đề cập đến lĩnh
vực nào trong thực tế có liên quan đến kiến thức nào đã học hay không.
+ Vận dụng sự hiểu biết của bản thân phát hiện ra những yêu cầu và dữ kiện khác
+ Đọc và ghi tóm tắt đề bài.
- Bƣớc 2: Phân tích hiện tƣợng của bài toán để xác lập các mối liên hệ cơ bản.
+ Đối chiếu các dữ kiện đã cho với cái phải tìm, xét các bản chất vật lí của hiện tƣợng
để nhận ra các định luật, cơng thức vật lí liên quan.
- Bƣớc 3: Luận giải, tính tốn các kết quả: Từ mối liên hệ cơ bản đã xác lập, tiếp tục
luận giải, tính tốn rút ra kết luận.
- Bƣớc 4: Nhận xét kết quả: Thực chất là phân tích kết quả cuối cùng để xem kết quả
cuối cùng có phù hợp với điều kiện nêu ra ở đầu bài tập hay khơng.
Trong q trình dạy học, khi sử dụng bài tập vật lí có nội dung thực tế, qua kiểm tra –
đánh giá
14


1.2.6. u cầu về bài tập vật lí có nội dung thực tế
- Cũng nhƣ các loại bài tập vật lí khác, việc lựa chọn để sử dụng bài tập vật lí có nội
dung thực tế phải tn theo những yêu cầu chung của bài tập. Việc lựa chọn và sử
dụng các bài tập vật lí là hết sức quan trọng, nếu khơng làm tốt khâu này q trình dạy
học sẽ khơng đạt hiệu quả cao. Ngồi ra, do các BT thực tế có những đặc thù riêng nên
việc xây dựng cũng cần phải thoả mãn thêm một số yêu cầu khác nữa. Cụ thể phải
thoả mãn các nguyên tắc sau:
+ Bài tập thực tế phải đảm bảo mục tiêu của chƣơng trình, chuẩn kiến thức, kĩ năng,
định hƣớng phát triển năng lực vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn.
+ Bài tập thực tế gắn với nội dung học tập.
+ Bài tập thực tế gần gũi với kinh nghiệm của học sinh.
+ Nội dung BTTT phải đảm bảo tính chính xác, tính khoa học và tính hiện đại.
+ Bài tập thực tế phải có tính hệ thống

+ Bài tập thực tế phải đảm bảo tính logic sƣ phạm
1.2.7. Các hình thức thể hiện bài tập vật lí có nội dung thực tế
Do đặc điểm của bài tập có nội dung thực tế là nội dung gắn liền với những sự vật,
hiện tƣợng gần gũi với thực tế đời sống và chú trọng đến những ứng dụng kĩ thuật đơn
giản nên phần lớn các câu hỏi thƣờng thể hiện bằng lời, một số câu hỏi nội dung chứa
đựng nhiều thơng tin có thể dƣới dạng hình vẽ, hình ảnh, video clip hay các đoạn phim
ngắn để minh họa.
Dƣới đây là một số gợi ý về hình thức thể hiện bài tập thực tế trong dạy học vật lí có
thể sử dụng trong điều kiện của các trƣờng trung học phổ thông.
1.2.7.1. Thể hiện dƣới dạng câu hỏi bằng lời
Thể hiện bài tập thực tế dƣới dạng câu hỏi bằng lời thực chất là cách dùng lời nói để
truyền tải các thông tin của bài tập đến học sinh (đây là hình thức phổ biến nhất). Hình
thức này đƣợc sử dụng khi thông tin của bài tập (sự vật, hiện tƣợng hay các thao tác kĩ
thuật đƣợc đề cập đến) hồn tồn có thể mơ tả một cách ngắn gọn, dễ hiểu và dễ tƣởng
tƣợng. Khi nghe xong hoặc đọc xong toàn bộ nội dung của bài tập, học sinh có thể
hiểu và thu nhận đƣợc ngay một cách chính xác những thông tin về điều kiện ban đầu
của bài tập và biết đƣợc ngay những yêu cầu cần phải giải quyết.
1.2.7.2. Thể hiện thơng qua thực tế bằng hình vẽ, tranh ảnh:
Thực chất việc thể hiện BT có nội dung thực tế thơng qua mơ hình, hình vẽ hay sơ đồ
(có thể là các đồ thị, biểu đồ) kèm theo các câu hỏi khai thác thông tin là cách truyền
15


×