Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài tập ôn tập chương VII môn Vật lý lớp 12 NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.45 KB, 20 trang )

BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG VII MÔN VẬT LÝ
LỚP 12 NC
CHƯƠNG VII: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Hiện tượng quang điện - Thuyết lượng tử ánh sáng.
* Hiện tượng quang điện
Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi mặt kim loại gọi là hiện tượng
quang điện ngoài (gọi tắt là hiện tượng quang điện).
* Các định luật quang điện
+ Định luật quang điện thứ nhất (định luật về giới hạn quang điện):
Đối với mỗi kim loại ánh sáng kích thích phải có bước sóng  ngắn hơn hay bằng
giới hạn quang điện 0 của kim loại đó, mới gây ra được hiện tượng quang điện:  
 0.
+ Định luật quang điện thứ hai (định luật về cường độ dòng quang điện bảo hòa):
Đối với mỗi ánh sáng thích hợp (có   0), cường độ dòng quang điện bảo hòa tỉ lệ
thuận với cường độ chùm ánh sáng kích thích.
+ Định luật quang điện thứ ba (định luật về động năng cực đại của quang electron):
Động năng ban đầu cực đại của quang electron khơng phụ thuộc vào cường độ của
chùm sáng kích thích, mà chỉ phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng kích thích và bản
chất kim loại.
* Thuyết lượng tử ánh sáng
+ Chùm ánh sáng là một chùm các phôtôn (các lượng tử ánh sáng). Mỗi phơtơn có
năng lượng xác định  = hf (f là tần số của sóng ánh sáng đơn sắc tương ứng). Cường
độ của chùm sáng tỉ lệ với số phôtôn phát ra trong 1 giây.
+ Phân tử, nguyên tử, electron… phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là
chúng phát xạ hay hấp thụ phơtơn.
+ Các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.108 m/s trong chân không.
Năng lượng của mỗi phôtôn rất nhỏ. Một chùm sáng dù yếu cũng chứa rất nhiều
phôtôn do rất nhiều nguyên tử, phân tử phát ra. Vì vậy ta nhìn thấy chùm sáng liên
tục.
Phơtơn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động. Khơng có phơtơn đứng n.


* Giải thích các định luật quang điện
Cơng thức Anhxtanh về hiện tượng quang điện: hf =

hc
1
= A + mv 02 max .

2

+ Giải thích định luật thứ nhất: Để có hiện tượng quang điện thì năng lượng của
phơtơn phải lớn hơn hoặc bằng cơng thốt: hf =

hc
hc
hc
A=
   0; với 0 =

A
0

chính là giới hạn quang điện của kim loại.
+ Giải thích định luật thứ hai: Cường độ của dòng quang điện bảo hòa tỉ lệ thuận với
số quang electron bật ra khỏi catôt trong một đơn vị thời gian. Với các chùm sáng có
khả năng gây ra hiện tượng quang điện, thì số quang electron bị bật ra khỏi mặt catôt
trong một đơn vị thời gian tỉ lệ thuận với số phôtôn đến đập vào mặt catơt trong thời
gian đó. Số phơtơn này tỉ lệ với cường độ chùm ánh sáng tới. Từ đó suy ra, cường độ
của dòng quang điện bảo hòa tỉ lệ thuận với cường của chùm sáng chiếu vào catôt.



+ Giải thíc định luật thứ ba: Ta có: Wđ0max =

1
hc
mv 02 max =
- A, do đó động năng ban
2


đầu cực đại của các quang electron chỉ phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích
thích và cơng thốt electron khỏi bề mặt kim loại mà không phụ thuộc vào cường độ
của chùm ánh sáng kích thích.
* Lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng
Ánh sáng vừa có tính chất sóng, vừa có tính chất hạt. Ta nói ánh sáng có lưỡng tính
sóng - hạt.
Trong mỗi hiện tượng quang học, ánh sáng thường thể hiện rỏ một trong hai tính
chất trên. Khi tính chất sóng thể hiện rỏ thì tính chất hạt lại mờ nhạt, và ngược lại.
Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn, phơtơn ứng với nó có năng lượng càng lớn
thì tính chất hạt thể hiện càng rỏ, như ở hiện tượng quang điện, ở khả năng đâm
xun, khả năng phát quang…, cịn tính chất sóng càng mờ nhạt. Trái lại sóng điện từ
có bước sóng càng dài, phơtơn ứng với nó có năng lượng càng nhỏ, thì tính chất sóng
lại thể hiện rỏ hơn như ở hiện tượng giao thoa, nhiễu xạ, tán sắc, …, còn tính chất hạt
thì mờ nhạt.
2. Hiện tượng quang điện bên trong.
* Chất quang dẫn
Chất quang dẫn là những chất bán dẫn, dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và
dẫn điện tốt khi bị chiếu ánh sáng thích hợp.
* Hiện tượng quang điện trong
Hiện tượng ánh sáng giải phóng các electron liên kết để cho chúng trở thành các
electron dẫn đồng thời tạo ra các lỗ trống cùng tham gia vào quá trình dẫn điện, gọi là

hiện tượng quang điện trong.
* Quang điện trở
Quang điện trở được chế tạo dựa trên hiệu ứng quang điện trong. Đó là một tấm bán
dẫn có giá trị điện trở thay đổi khi cường độ chùm ánh sáng chiếu vào nó thay đổi.
* Pin quang điện
Pin quang điện là nguồn điện trong đó quang năng được biến đổi trực tiếp thành
điện năng. Hoạt động của pin dựa trên hiện tượng quang điện bên trong của một số
chất bán dẫn như đồng ôxit, sêlen, silic, … . Suất điện động của pin thường có giá trị
từ 0,5 V đến 0,8 V
Pin quang điện (pin mặt trời) đã trở thành nguồn cung cấp điện cho các vùng sâu
vùng xa, trên các vệ tinh nhân tạo, con tàu vũ trụ, trong các máy đo ánh sáng, máy
tính bỏ túi. …
3. Mẫu nguyên tử Bo.
* Mẫu nguyên tử của Bo
Tiên đề về trạng thái dừng
Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định En, gọi là các
trạng thái dừng. Khi ở trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ.
Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chuyển động quanh hạt nhân trên
những quỹ đạo có bán kính hồn tồn xác định gọi là quỹ đạo dừng.
Bo đã tìm được cơng thức tính quỹ đạo dừng của electron trong ngun tử hyđrơ: rn
= n2r0, với n là số nguyên và r0 = 5,3.10-11 m, gọi là bán kính Bo. Đó chính là bán kính
quỹ đạo dừng của electron, ứng với trạng thái cơ bản.


Bình thường, ngun tử ở trạng thái dừng có năng lượng thấp nhất gọi là trạng thái
cơ bản. Khi hấp thụ năng lượng thì nguyên tử chuyển lên trạng thái dừng có năng
lượng cao hơn, gọi là trạng thái kích thích. Thời gian nguyên tử ở trạng thái kích thích
rất ngắn (cỡ 10-8 s). Sau đó nguyên tử chuyển về trạng thái dừng có năng lượng thấp
hơn và cuối cùng về trạng thái cơ bản.
Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử

Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En sang trạng thái dừng có
năng lượng Em nhỏ hơn thì ngun tử phát ra một phơtơn có năng lượng:  = hfnm =
En – Em.
Ngược lại, nếu nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng Em mà hấp thụ được một
phơtơn có năng lượng hf đúng bằng hiệu En – Em thì nó chuyển sang trạng thái dừng
có năng lượng En lớn hơn.
Sự chuyển từ trạng thái dừng Em sang trạng thái dừng En ứng với sự nhảy của
electron từ quỹ đạo dừng có bán kính rm sang quỹ đạo dừng có bán kính rn và ngược
lại.
* Quang phổ phát xạ và hấp thụ của nguyên tử hidrô
+ Nguyên tử hiđrơ có các trạng thái dừng khác nhau EK, EL, EM, ... . Khi đó electron
chuyển động trên các quỹ đạo dừng K, L, M, ...
+ Khi electron chuyển từ mức năng lượng cao (Ecao) xuống mức năng lượng thấp hơn
(Ethấp) thì nó phát ra một phơtơn có năng lượng hồn tồn xác định: hf = Ecao – Ethấp.
Mỗi phơtơn có tần số f ứng với một sóng ánh sáng đơn sắc có bước sóng

=

c
,
f

tức là một vạch quang phổ có một màu (hay một vị trí) nhất định. Điều đó lí giải tại
sao quang phổ phát xạ của ngun tử hiđrô là quang phổ vạch.
Ngược lại nếu một nguyên tử hiđrô đang ở một mức năng lượng Ethấp nào đó mà
nằm trong một chùm ánh sáng trắng, trong đó có tất cả các phơtơn có năng lượng từ
lớn đến nhỏ khác nhau, thì lập tức nguyên tử hấp thụ một phơtơn có năng lượng phù
hợp  = Ecao – Ethấp để chuyển lên mức năng lượng Ecao. Như vậy, một sóng ánh sáng
đơn sắc đã bị hấp thụ, làm cho trên quang phổ liên tục xuất hiện một vạch tối. Do đó
quang phổ hấp thụ của ngun tử hiđrơ cũng là quang phổ vạch.

4. Hấp thụ và phản xạ lọc lựa ánh sáng – Màu sắc các vật.
* Hấp thụ ánh sáng
+ Hấp thụ ánh sáng là hiện tượng môi trường vật chất làm giảm cường độ của chùm
sáng truyền qua nó.
+ Định luật về sự hấp thụ ánh sáng: Cường độ I của chùm sáng đơn sắc khi truyền qua
môi trường hấp thụ, giảm theo định luật hàm mũ của độ dài d của đường đi tia sáng: I
= I0e-d; với I0 là cường độ của chùm ánh sáng tới,  được gọi là hệ số hấp thụ của môi
trường.
+ Hấp thụ lọc lựa: Sự hấp thụ ánh sáng của một mơi trường có tính chọn lọc, hệ số
hấp thụ của mơi trường phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng.
Những vật không hấp thụ ánh sáng trong miền nhì tấy của quang phổ được gọi là
vật trong suốt khơng màu. Những vật hấp thụ hồn tồn mọi ánh sáng nhìn thấy thì có
màu đen.
Những vật hấp thụ lọc lựa ánh sáng trong miền nhìn thấy thì được gọi là vật trong
suốt có màu.
* Phản xạ (hoặc tán xạ) lọc lựa – Màu sắc các vật


+ Ở một số vật, khả năng phản xạ (hoặc tán xạ) ánh sáng mạnh yếu khác nhau phụ
thuộc và bước sóng ánh sáng tới. Đó là sự phản xạ (hoặc tán xạ) lọc lựa.
+ Các vật thể khác nhau có màu sắc khác nhau là do chúng được cấu tạo từ những vật
liệu khác nhau. Khi ta chiếu ánh sáng trắng vào vật, vật hấp thụ một số ánh sáng đơn
sắc và phản xạ, tán xạ hoặc cho truyền qua các ánh sáng đơn sắc khác.
+ Màu sắc các vật còn phụ thuộc vào màu sắc của ánh sáng rọi vào nó: Một vật có
màu đỏ khi nó được chiếu bằng ánh sáng trắng nhưng khi chỉ chiếu vào nó ánh sáng
màu lam hoặc màu tím thì nó hấp thụ hồn tồn chùm ánh sáng đó và nó trở thành có
màu đen.
5. Hiện tượng quang – Phát quang.
* Sự phát quang
+ Có một số chất khi hấp thụ năng lượng dưới một dạng nào đó, thì có khả năng phát

ra các bức xạ điện từ trong miền ánh sáng nhìn thấy. Các hiện tượng đó gọi là sự phát
quang.
+ Mỗi chất phát quang có một quang phổ đặc trưng cho nó.
+ Sau khi ngừng kích thích, sự phát quang của một số chất còn tiếp tục kéo dài thêm
một thời gian nào đó, rồi mới ngừng hẵn. Khoảng thời gian từ lúc ngừng kích thích
cho đến lúc ngừng phát quang gọi là thời gian phát quang.
* Huỳnh quang và lân quang
+ Sự huỳnh quang là sự phát quang có thời gian phát quang ngắn (dưới 10-8 s), nghĩa
là ánh sáng phát quang hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích. Nó thường
xảy ra với chất lỏng và chất khí.
+ Sự lân quang là sự phát quang có thời gian phát quang dài (từ 10-8 s trở lên); thường
xảy ra với chất rắn. Các chất rắn phát lân quang gọi là chất lân quang.
* Định luật Xtốc về sự phát quang
Ánh sáng phát quang có bước sóng ’ dài hơn bước sóng của ánh sáng kích thích :
’ > .
* Ứng dụng của hiện tượng phát quang
Sử dụng trong các đèn ống để thắp sáng, trong các màn hình của dao động kí điện
tử, tivi, máy tính. Sử dụng sơn phát quang quét trên các biển báo giao thông.
6. Sơ lược về laze.
Laze là một nguồn sáng phát ra một chùm sáng cường độ lớn dựa trên việc ứng
dụng hiện tượng phát xạ cảm ứng.
* Sự phát xạ cảm ứng
Nếu một nguyên tử đang ở trong trạng thái kích thích, sẵn sàng phát ra một phơtơn
có năng lượng  = hf, bắt gặp một phơtơn có năng lượng ’ đúng bằng hf bay lướt qua
nó, thì lập tức nguyên tử này cũng phát ra phôtôn . Phôtôn  có cùng năng lượng và
bay cùng phương với phơtơn ’. Ngồi ra sóng điện từ ứng với phơtơn  hoàn toàn
cùng pha và dao động trong một mặt phẵng song song với mặt phẵng dao động của
sóng điện từ ứng với phơtơn ’.
Như vậy, nếu có một phơtơn ban đầu bay qua một loạt các nguyên tử đang ở trong
trạng thái kích thích thì số phơtơn sẽ tăng lên theo cấp số nhân.

Tùy theo vật liệu phát xạ, người ta đã tạo ra laze rắn, laze khí và laze bán dẫn. Laze
rubi (hồng ngọc) biến đổi quang năng thành quang năng.
* Cấu tạo của laze rubi
Rubi (hồng ngọc) là Al2O3 có pha Cr2O3.


Laze rubi gồm một thanh rubi hình trụ. Hai mặt được mài nhẵn vng góc với trục
của thanh. Mặt (1) được mạ bạc trở thành gương phẵng (G1) có mặt phản xạ quay vào
phía trong. Mặt (2) là mặt bán mạ, tức là mạ một lớp mỏng để cho khoảng 50% cường
độ chùm sáng chiếu tới bị phản xạ, còn khoảng 50% truyền qua. Mặt này trở thành
gương phẳng (G2) có mặt phản xạ quay về phía G1. Hai gương G1 và G2 song song với
nhau.
Dùng đèn phóng điện xenon để chiếu sáng rất mạnh thanh rubi và đưa một số lớn ion
crơm lên trạng thái kích thích. Nếu có một ion crơm bức xạ theo phương vng góc
với hai gương thì ánh sáng sẽ phản xạ đi phản xạ lại nhiều lần giữa hai gương và sẽ
làm cho một loạt ion crôm phát xạ cảm ứng. Ánh sáng sẽ được khuếch đại lên nhiều
lần. Chùm tia laze được lấy ra từ gương bán mạ G2.
* Đặc điểm của laze
+ Laze có tính đơn sắc rất cao. Độ sai lệch tương đối

f
của tần số ánh sáng do laze
f

phát ra có thể chỉ bằng 10-15.
+ Tia laze là chùm sáng kết hợp (các phơtơn trong chùm có cùng tần số và cùng pha).
+ Tia laze là chùm sáng song song (có tính định hướng cao).
+ Tia laze có cường độ lớn. Chẵng hạn laze rubi (hồng ngọc) có cường độ tới 106
W/cm2.
Như vậy, laze là một nguồn sáng phát ra chùm sáng song song, kết hợp, có tính đơn

sắc cao và có cường độ lớn (trên 106 W/cm2).
* Một số ứng dụng của laze
+ Tia laze có ưu thế đặc biệt trong thông tin liên lạc vô tuyến (truyền thông thông tin
bằng cáp quang, vô tuyến định vị, điều khiển con tàu vũ trụ, ...)
+ Tia laze được dùng như dao mổ trong phẩu thuật mắt, để chữa một số bệnh ngoài da
(nhờ tác dụng nhiệt), ...
+ Tia laze được dùng trong các đầu đọc đĩa CD, bút chỉ bảng, chỉ bản đồ, dùng trong
các thí nghiệm quang học ở trường phổ thơng, ...
+ Ngồi ra tia laze cịn được dùng để khoan, cắt, tơi, ... chính xác các vật liệu trong
công nghiệp.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
1. Hiện tượng quang diện ngồi.
* Các cơng thức:
Hiện tượng quang điện ngồi là hiện tượng các electron bị bật ra khỏi bền mặt kim
loại khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
Năng lượng của phôtôn ánh sáng:  = hf =

hc
.


Công thức Anhxtanh, giới hạn quang điện, điện áp hãm:
hf =

W
hc
1
hc
hc
= A + mv 02 max =

+ Wdmax; 0 = ; Uh = - d max .

2
A
e
0

Điện thế cực đại quả cầu kim loại cô lập về điện đạt được khi chiếu chùm sáng có  
0: Vmax =

Wd max
.
e


Cơng suất nguồn sáng, cường độ dịng quang điện bảo hoà, hiệu suất lượng tử: P =
n

hc
; Ibh = ne|e|;


* Hiệu suất lượng tử (hiệu suất quang điện)
H=

n
n0

Với n và n0 là số electron quang điện bứt khỏi catốt và số phôtôn đập vào catốt trong
cùng một khoảng thời gian t.

n0 e n0 hf
=
=
t
t
q
Cường độ dịng quang điện bão hồ: I bh = =
t
I bh e I bh hf
I bh hc
Þ H=
=
=
pe
pe
pl e

Cơng suất của nguồn bức xạ: p =

n0 hc
lt
ne

t

Lưu ý: Hiện tượng quang điện xảy ra khi được chiếu đồng thời nhiều bức xạ thì khi
tính các đại lượng: Vận tốc ban đầu cực đại v0Max, hiệu điện thế hãm Uh, điện thế cực
đại VMax, … đều được tính ứng với bức xạ có Min (hoặc fMax)
2. Quang phổ vạch của nguyên tử hyđrô – Hiện tượng phát quang.
* Kiến thức liên quan:

Quang phổ vạch của nguyên tử hyđrơ: En – Em = hf =

hc
.


Bán kính quỹ đạo dừng thứ n của electron trong nguyên tử hiđrô: rn = n2r1; với r1 =
0,53.10-11m là bán kính Bo (ở quỹ đạo K).
Năng lượng của electron trong nguyên tử hiđrô ở quỹ đạo dừng thứ n: En = -

13,6
eV;
n2

với n  N*
Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng tạo thành các electron dẫn và lỗ trống
trong bán dẫn khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.
Hiện tượng phát quang là hiện tượng một số chất khi hấp thụ năng lượng dưới một
dạng nào đó thì có khả năng phát ra các bức xạ điện từ trong miền ánh sáng nhìn thấy.
Đặc điểm của sự phát quang: ánh sáng P
n=6
n=5
phát quang có bước sóng ’ dài hơn O
bước sóng của ánh sáng kích thích : N
n=4
’ > .
n=3
M
* Sơ đồ mức năng lượng
- Dãy Laiman: Nằm trong vùng tử

Pasen
ngoại
L
n=2
Ứng với e chuyển từ quỹ đạo bên
H H H H
ngoài về quỹ đạo K
Lưu ý: Vạch dài nhất LK khi e
Banme
chuyển từ L  K
Vạch ngắn nhất K khi e
n=1
K
chuyển từ   K.
Laiman


- Dãy Banme: Một phần nằm trong vùng tử ngoại, một phần nằm trong vùng ánh sáng
nhìn thấy
Ứng với e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo L
Vùng ánh sáng nhìn thấy có 4 vạch:
Vạch đỏ H ứng với e: M  L
Vạch lam H ứng với e: N  L
Vạch chàm H ứng với e: O  L
Vạch tím H ứng với e: P  L
Lưu ý: Vạch dài nhất ML (Vạch đỏ H )
Vạch ngắn nhất L khi e chuyển từ   L.
- Dãy Pasen: Nằm trong vùng hồng ngoại
Ứng với e chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo M
Lưu ý: Vạch dài nhất NM khi e chuyển từ N  M.

Vạch ngắn nhất M khi e chuyển từ   M.
Mối liên hệ giữa các bước sóng và tần số của các vạch quang phổ của nguyên từ
hiđrô:
1
1
1


và f13 = f12 +f23 (như cộng véctơ)
13 12 23
TU LUAN
Bài 1: Tính năng lượng của phơ tơn ứng với ánh sáng có bước sóng:
  0, 768 m ( vạch đỏ trong quang phổ kali )
  0, 589  m ( vạch vàng ứng với quang phổ natri)
  0, 444  m ( vạch tím trong quang phổ canxi)
ĐS: 2,58.10-19J; 3,37.10-19J; 4,47.10-19J
Bài 2: Xác định giới hạn năng lượng của lượng tử ánh sáng ứng với quang phổ ánh sáng thấy
được( 400nm    700nm )
ĐS: 1, 77eV    3,1eV
-19
Bài 3: Tính bước sóng của ánh sáng mà năng lượng của phôtôn là 2,8.10 J
ĐS: 0,71  m
Bài 4: Giới hạn quang điện của xêdi (Cs) là 0, 66 m . Hãy tính cơng thốt của êlectrơn ra khỏi
bề mặt của xêdi
ĐS: 3.10-19J= 1,88eV
Bài 5: Một lá niken có cơng thốt là 5eV, được chiếu sáng bằng tia tử ngoại có bước sóng là
  0, 2  m . Xác định vận tốc ban đầu cực đại của quang êlectrôn khi bắn ra khỏi mặt lá niken.
Khối lượng của êlectrôn là 9,1.10-31kg
ĐS:0,65.106 m/s
Bài 6: Một nguồn LASER mạnh phát ra những xung bức xạ có năng lượng 3000 J; bức xạ phát

ra có bước sóng 480 nm. Có bao nhiêu phôtôn trong mỗi xung như vậy?
ĐS: N = 7,24.1021
Bài 7: Chiếu ánh sáng có bước sóng là   0, 42  m vào catốt của một tế bào quang điện người
ta thấy có dịng quang điện xuất hiện. Nếu đặt giữa catốt và anốt một hiệu điện thế hãm Uh =


0,95 V thì dịng quang điện hồn tồn tắt hẳn. Xác định cơng thốt của êlectrơn khỏi bề mặt
catơt.
ĐS: A = 2 eV= 3,2.10-19 J
Bài 8: Khi chiếu vào một tấm kim loại một chùm sáng đơn sắc có bước sóng 0, 20  m , động
năng ban đầu cực đại của các quang êlêctron là 8.10-19 J. Hỏi khi chiếu vào tấm kim loại đó lần
lượt hai chùm sáng đơn sắc có bước sóng  1  1, 40 m và  2  0,10 m , thì có xảy ra hiện tượng
quang điện khơng? Nếu có, hãy xác định vận tốc ban đầu cực đại của các quang êlêctron
ĐS: v02  1, 98.106 m / s
Bài 9: Khi chiếu bức xạ có tần số f = 2,538.1015 Hz lên một kim loại dùng làm catôt của một tế
bào quang điện thì các êlectron bắn ra đều bị giữ lại bởi hiệu điện thế hãm Uh = 8 V. Nếu
chiếu đồng thời lên kim loại trên các bức xạ  1  0, 40 m và  2  0, 60  m thì hiện tượng quang
điện có xảy ra hay khơng? Tính động năng ban đầu cực đại của quang êlectron
ĐS: Wđ1  9,6.10-20 J
Bài 10: Cơng thốt của êlectron đối với đồng là 4,47eV.
a) Tính giới hạn quang điện của đồng
b) Khi chiếu bức xạ có bước sóng   0,14 m vào một quả cầu bằng đồng đặt cách li các vật
khác thì quả cầu được tích điện đến điện thế cực đại là bao nhiêu? Vận tốc ban đầu cực đại của
quang êlectrôn là bao nhiêu?
c) Chiếu một bức xạ bước sóng  ' vào quả cầu bằng đồng cách li các vật khác thì quả cầu đạt
điện thế cực đại 3,0 V. Tính  ' và vận tốc ban đầu cực đại của các êlectrôn quang điện
ĐS: a) 0  0, 278 m ; b) v0  1,244.106 m/s;Vmax  4,4 (V); c)  '  0,166  m , v0 = 1,03.106 ( m/s)
Bài 11Biết bước sóng ứng với bốn vạch trong dãy Banme của quang phổ Hiđrô là:
Vạch đỏ (H  ): 0,656  m
Vạch lam ( H  ): 0,486  m

Vạch chàm (H  ): 0,434  m
Vạch tím (H  ): 0,410  m
Hãy tính bước sóng ánh sáng ứng với ba vạch của dãy Pasen nằm trong vùng hồng ngoại
ĐS: 1,875  m ; 1,282  m ; 1,093  m
Bài 12Trong quang phổ của hiđrơ, bước sóng  ( tính bằng  m ) của các vạch quang phổ như
sau: Vạch thứ nhất của dãy Laiman: 21  0,121268; Vạch H  của dãy Banme: 32  0,656279;
Ba vạch đầu tiên của dãy Pasen: 43  1,8751; 53  1,2818; 63  1,0938
a) Tính tần số dao động của các bức xạ trên đây
b) Tính bước sóng của hai vạch quang phổ thứ hai và thứ ba của dãy Laiman và của các vạch
H  ; H  ; H  của dãy Banme. Cho c = 3.108 m/s
ĐS: a) f21 =2,46775.1015(Hz);f32=4,57123.1015(Hz);f43=1,5999.1014(Hz);f53=2,3405.1014(Hz)
f63= 2,7427.1014(Hz);
b)
31  0,10257(  m ); 41  0,09725(  m ); 42  0,48613(  m ); 52  0,43405(  m )
62  0,41017(  m )
Bài 13Ba vạch quang phổ đầu tiên trong dãy Laiman của nguyên tử H có bước sóng lần lượt
0

0

0

là: 1  1216 A ; 2  1026 A ; 3  973 A . Hỏi nếu nguyên tử H bị kích thích sao cho êlectrơn
chuyển động lên quỹ đạo N thì ngun tử có thể phát ra những vạch nào trong dãy Banme?
Tính bước sóng các vạch đó.
0

0

ĐS: 32  4896 A ; 42  6566, 4 A



Bài 14Biết bước sóng ứng với hai vạch đầu tiên trong dãy Laiman là: 21  0,122  m và
31  0,103 m . Mức năng lượng của trạng thái kích thích thứ hai là E = -1,51 eV.
a) Tìm bước sóng của vạch H  trong quang phổ nhìn thấy của nguyên tử H
b) Tìm mức năng lượng của trạng thái cơ bản.
ĐS: a) 32  0, 661 m ; b) E1 = -13,6 eV
Chủ đề 1: Hiện tượng quang điện ngoài, thuyết lượng tử ánh sáng
1. Chọn câu Đúng. Nếu chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm,
thì:
A. tấm kẽm mất dần điện tích dương.
B. Tấm kẽm mất dần điện tích âm.
C. Tấm kẽm trở nên trung hồ về điện. D. điện tích âm của tấm kẽm không đổi.
2. Chọn câu trả lời Đúng. Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là:
A. bước sóng của ánh sáng kích thích chiếu vào kim loại.
B. Cơng thốt của các êléctron ở bề mặt kim loại đó.
C. Bước sóng giới hạn của ánh sáng kích thích để gây ra hiện tượng quang điện
kim loại đó.
D. hiệu điện thế hãm.
3. Để gây được hiệu ứng quang điện, bức xạ dọi vào kim loại được thoả mãn điều
kiện nào sau đây?
A. Tần số lớn hơn giới hạn quang điện.
B. Tần số nhỏ hơn giới hạn quang điện.
C. Bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện.
D. Bước sóng lớn hơn giới hạn quang điện.
4. Chọn phát biểu Đúng. Với một bức xạ có bước sóng thích hợp thì cường độ dịng
quang điện bão hồ:
A. Triệt tiêu, khi cường độ chùm sáng kích thích nhỏ hơn một giá trị giới hạn.
B. tỉ lệ với bình phương cường độ chùm sáng.
C. tỉ lệ với căn bậc hai của cường độ chùm sáng.

D. tỉ lệ với cường độ chùm sáng.
5. Điều nào dưới đây sai, khi nói về những kết quả rút ra từ thí nghiệm với tế bào
quang điện?
A) Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của tế bào quang điện ln có giá trị âm khi
dịng quang điện triệt tiêu.
B) Dòng quang điện vẫn còn tồn tại ngay cả khi hiệu điện thế giữa anốt và catôt
của tế bào quang điện bằng khơng.
C) Cường độ dịng quang điện bão hồ khơng phụ thuộc vào cường độ chùm
sáng kích thích.
D) Giá trị của hiệu điện thế hãm phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích
thích.
6. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng quang điện?
A) Là hiện tượng hiện tượng êlectron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại khi có ánh
sáng thích hợp chiếu vào nó.
B) Là hiện tượng hiện tượng êlectron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại khi tấm
kim loại bị nung nóng.


C) Là hiện tượng hiện tượng êlectron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại bị nhiễm
điện do tiếp xúc với một vật nhiễm điện khác.
D) Là hiện tượng hiện tượng êlectron bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại do bất kỳ
nguyên nhân nào khác.
7. Phát biểu mào sau đây là sai khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng?
A) Những nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng
một cách liên tục mà thành từng phần riêng biệt, đứt quãng.
B) Chùm sáng là dịng hạt, mỗi hạt là một phơtơn.
C) Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc vào bước
sóng ánh sáng.
D) Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử ánh sáng không bị thay đổi, không phụ
thuộc khoảng cách tới nguồn sáng.

8. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về động năng ban đầu cực đại của các
êlectron quang điện.
A) Động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện không phụ thuộc vào
cường độ chùm sáng kích thích.
B) Động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện phụ thuộc vào bước
sóng của ánh sáng kích thích.
C) Động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện không phụ thuộc vào
bản chất của kim loại làm catôt.
D) Động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện phụ thuộc vào bản
chất của kim loại làm catôt.
9. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi chiếu
vào kim loại ánh sáng thích hợp.
B. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi nó bị
nung nóng.
C. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi đặt
tấm kim loại vào trong một điện trường mạnh.
D. Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi
nhúng tấm kim loại vào trong một dung dịch.
10. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện
0,35ỡm. Hiện tượng quang điện sẽ khơng xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóng
A. 0,1 àm;
B. 0,2 àm;
C. 0,3 àm;
D. 0,4 àm
11. Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là
A. Bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện
tượng quang điện.
B. Bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện
tượng quang điện.

C. Công nhỏ nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
D. Cơng lớn nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
12. Dịng quang điện đạt đến giá trị bão hòa khi
A. Tất cả các electron bật ra từ catôt khi catôt được chiếu sáng đều đi về được
anôt.
B. Tất cả các electron bật ra từ catôt khi catôt được chiếu sáng đều quay trở về
được catôt.


C. Có sự cân bằng giữa số electron bật ra từ catôt và số electron bị hút quay trở
lại catôt.
D. Số electron đi về được catôt không đổi theo thời gian.
13. Dòng quang điện tồn tại trong tế bào quang điện khi
A. Chiếu vào catôt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có cường độ lớn và
hiệu điện thế giữa anôt và catôt của TBQĐ là UAK > 0.
B. Chiếu vào catốt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có bước sóng dài.
C. Chiếu vào catơt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có bước sóng ngắn
thích hợp.
D. Chiếu vào catơt của tế bào quang điện một chùm bức xạ có bước sóng ngắn
thích hợp và hiệu điện thế giữa anôt và catôt của TBQĐ là UAK phải lớn hơn hiệu điện
thế hãm Uh
14. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc vào bản chất
của kim loại.
B. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc bước sóng của
chùm ánh sáng kích thích.
C. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc tần số của
chùm ánh sáng kích thích.
D. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc cường độ của
chùm ánh sáng kích thích.

15. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi giới hạn quang điện ở0 của kim loại làm
catơt nhỏ hơn bước sóng ở của ánh sáng kích thích.
B. Với ánh sáng kích thích có bước sóng ở ≥ ở0 thì cường độ dòng quang điện
bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ chùm ánh sáng kích thích.
C. Hiệu điện thế hãm phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích và bản
chất của kim loại dùng làm catôt.
D. Hiệu điện thế hãm phụ thuộc vào cường độ của chùm ánh sáng kích thích.
1
i
16. Chiếu lần lượt hai chùm bức xạ đơn sắc có bước
sóng ở1 và ở2 vào catơt của một tế bào quang điện thu
2
được hai đường đặc trưng V - A như hình vẽ 7.16. Kết
luận nào sau đây là đúng?
A. Bước sóng của chùm bức xạ 2 lớn hơn bước sóng của
chùm bức xạ 1
B. Tần số của chùm bức xạ 1 lớn hơn tần số của chùm
bức xạ 2
C. Cường độ của chùm sáng 1 lớn hơn cường độ của
0
UAK
chùm sáng 2
Hình 7.16
D. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt đối
với chùm bức xạ 1 lớn hơn đối với chùm bức xạ 2
i
17. Chọn câu đúng: Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước
sóng ở vào catơt của tế bào quang điện có bước sóng
giới hạn ở0. Đường đặc trưng V - A của tế bào quang

điện như hình vẽ 7.17 thì
0
UAK
A. ở > ở0
Hình 7.17


B. ở ≥ ở0
C. ở < ở0;
D. ở = ở0
18. Chọn câu đúng:
A. Khi tăng cường độ của chùm ánh sáng kích thích lên hai lần thì cường độ
dịng quang điện tăng lên hai lần.
B. Khi tăng bước sóng của chùm ánh sáng kích thích lên hai lần thì cường độ
dòng quang điện tăng lên hai lần.
C. Khi giảm bước sóng của chùm ánh sáng kích thích xuống hai lần thì cường độ
dịng quang điện tăng lên hai lần.
D. Khi ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang điện. Nếu giảm bước
sóng của chùm bức xạ thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tăng lên.
19. Chọn câu đúng
A. Hiệu điện thế hãm là hiệu điện thế âm cần đặt giữa catôt và anôt của tế bào
quang điện để triệt tiêu dòng quang điện.
B. Hiệu điện thế hãm là hiệu điện thế âm cần đặt giữa catôt và anôt của tế bào
quang điện để vừa đủ triệt tiêu dòng quang điện.
C. Hiệu điện thế hãm là hiệu điện thế dương cần đặt giữa catôt và anơt của tế bào
quang điện để triệt tiêu dịng quang điện.
D. Hiệu điện thế hãm là hiệu điện thế dương cần đặt giữa catôt và anôt của tế bào
quang điện để vừa đủ triệt tiêu dòng quang điện.
20 Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện không phụ thuộc vào

cường độ của chùm ánh sáng kích thích.
B. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc vào bản chất
kim loại dùng làm catôt.
C. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện không phụ thuộc vào
bước sóng của chùm ánh sáng kích thích.
D. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện phụ thuộc vào bước sóng
của chùm ánh sáng kích thích.
Chủ đề 2: Thuyết lượng tử ánh sáng.
21 Chọn câu Đúng. Theo giả thuyết lượng tử của Plăng thì năng lượng:
A. của mọi êléctron
B. của một nguyên tử
C. Của một phân tử
D. Của một chùm sáng đơn sắc
phải luôn luôn bằng số lần lượng tử năng lượng.
22 Chọn câu Đúng. Theo thuyết phôtôn của Anh-xtanh, thì năng lượng:
A. của mọi phơtơn đều bằng nhau.
B. của một phôtôn bằng một lượng tử năng lượng.
C. giảm dần khi phôtôn ra xa dần nguồn sáng.
D. của phôtôn khơng phụ thuộc vào bước sóng.
23. Trong các cơng thức nêu dưới đây, công thức nào là công thức của Anh-xtanh:
mv 20 max
A) hf  A 
;
2
mv 2
C) hf  A  0 max ;
2

mv 20 max
B) hf  A 

;
4
mv 2
D) hf  2A  0 max .
2


24. Theo các quy ước thông thường, công thức nào sau đây đúng cho trường hợp
dòng quang điện triệt tiêu?
mv 20 max
A) eU h  A 
;
2
mv 2
C) eU h  0 max ;
2

mv 02 max
B) eU h  A 
;
4

D)

1
eU h  mv 02 max .
2

25. Điều khảng định nào sau đây là sai khi nói về bản chất của ánh sáng?
A) ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt.

B) Khi bước sóng của ánh sáng càng ngắn thì tính chất hạt thể hiện càng rõ nét,
tính chất sóng càng ít thể hiện.
C) Khi tính chất hạt thể hiện rõ nét, ta rễ quan sát hiện tượng giao thoa ánh sáng.
D) A hoặc B hoặc C sai.
26. Theo quan điểm của thuyết lượng tử phát biểu nào sau đây là khơng đúng?
A. Chùm ánh sáng là một dịng hạt, mỗi hạt là một photon mang năng lượng.
B. Cường độ chùm sáng tỉ lệ thuận với số phôton trong chùm.
C. Khi ánh sáng truyền đi các phôton ánh sáng không đổi, không phụ thuộc
khoảng cách đến nguồn sáng.
D. Các photon có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với vận tốc bằng
nhau.
27. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào catơt của tế bào quang điện để triệt tiêu
dịng quang điện thì hiệu điện thế hãm có giá trị tuyệt đối là 1,9V. Vận tốc ban đầu
cực đại của quang electron là bao nhiêu?
A. 5,2.105m/s;
B. 6,2.105m/s;
C. 7,2.105m/s;
D.
5
8,2.10 m/s
28. Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 400nm vào catôt của một tế
bào quang điện, được làm bằng Na. Giới hạn quang điện của Na là 0,50àm. Vận tốc
ban đầu cực đại của electron quang điện là
A. 3.28.105m/s;
B. 4,67.105m/s;
C. 5,45.105m/s;
D.
5
6,33.10 m/s
29. Chiếu vào catốt của một tế bào quang điện một chùm bức xạ đơn sắc có bước

sóng 0,330àm. Để triệt tiêu dòng quang điện cần một hiệu điện thế hãm có giá trị tuyệt
đối là 1,38V. Cơng thốt của kim loại dùng làm catơt là
A. 1,16eV;
B. 1,94eV;
C. 2,38eV;
D. 2,72eV
30. Chiếu vào catốt của một tế bào quang điện một chùm bức xạ đơn sắc có bước
sóng 0,330àm. Để triệt tiêu dòng quang điện cần một hiệu điện thế hãm có giá trị tuyệt
đối là 1,38V. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là
A. 0,521àm;
B. 0,442àm;
C. 0,440àm;
D.
0,385àm
31. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,276àm vào catơt của một tế
bào quang điện thì hiệu điện hãm có giá trị tuyệt đối bằng 2V. Cơng thốt của kim loại
dùng làm catơt là
A. 2,5eV;
B. 2,0eV;
C. 1,5eV;
D. 0,5eV
32. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,5àm vào catơt của một tế bào
quang điện có giới hạn quang điện là 0,66àm. Vận tốc ban đầu cực đại của electron
quang điện là


A. 2,5.105m/s;
B. 3,7.105m/s;
C. 4,6.105m/s;
D.

5
5,2.10 m/s
33. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,5àm vào catơt của một tế bào
quang điện có giới hạn quang điện là 0,66àm. Hiệu điện thế cần đặt giữa anôt và catôt
để triệt tiêu dòng quang điện là
A. 0,2V;
B. - 0,2V;
C. 0,6V;
D. - 0,6V
34. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,20àm vào một quả cầu bằng
đồng, đặt cơ lập về điện. Giới hạn quang điện của đồng là 0,30àm. Điện thế cực đại
mà quả cầu đạt được so với đất là
A. 1,34V;
B. 2,07V;
C. 3,12V;
D. 4,26V
35. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là ở0 = 0,30àm. Cơng thốt của
kim loại dùng làm catơt là
A. 1,16eV;
B. 2,21eV;
C. 4,14eV;
D. 6,62eV
36. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng ở = 0,18àm vào catôt của một tế bào
quang điện. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là ở0 = 0,30àm. Vận tốc
ban đầu cực đại của electron quang điện là
A. 9,85.105m/s;
B. 8,36.106m/s;
C. 7,56.105m/s;
D. 6,54.106m/s
37. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng ở = 0,18àm vào catôt của một tế bào

quang điện. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là ở0 = 0,30àm. Hiệu
điện thế hãm để triệt tiêu dòng quang điện là
A. Uh = - 1,85V;
B. Uh = - 2,76V; C. Uh= - 3,20V; D. Uh = - 4,25V
38. Kim loại dùng làm catơt của một tế bào quang điện có cơng thốt là 2,2eV.
Chiếu vào catơt bức xạ điện từ có bước sóng ở. Để triệt tiêu dịng quang điện cần đặt
có một hiệu điện thế hãm Uh = UKA = 0,4V. Giới hạn quang điện của kim loại dùng
làm catôt là
A. 0,4342.10-6m; B. 0,4824.10-6m; C. 0,5236.10-6m; D. 0,5646.10-6m
39. Kim loại dùng làm catơt của một tế bào quang điện có cơng thốt là 2,2eV.
Chiếu vào catơt bức xạ điện từ có bước sóng ở. Để triệt tiêu dịng quang điện cần đặt
có một hiệu điện thế hãm Uh = UKA = 0,4V. Vận tốc ban đầu cực đại của electron
quang điện là
A. 3,75.105m/s;
B. 4,15.105m/s;
C. 3,75.106m/s;
D. 4,15.106m/s
40. Kim loại dùng làm catơt của một tế bào quang điện có cơng thốt là 2,2eV.
Chiếu vào catơt bức xạ điện từ có bước sóng ở. Để triệt tiêu dịng quang điện cần đặt
có một hiệu điện thế hãm Uh = UKA = 0,4V. Tần số của bức xạ điện từ là
A. 3,75.1014Hz;
B. 4,58.1014Hz; C. 5,83.1014Hz; D. 6,28.1014Hz
41. Cơng thốt của kim loại Na là 2,48eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng
0,36àm vào tế bào quang điện có catơt làm bằng Na. Vận tốc ban đầu cực đại của
electron quang điện là
A. 5,84.105m/s;
B. 6,24.105m/s;
C. 5,84.106m/s;
D. 6,24.106m/s
42. Cơng thốt của kim loại Na là 2,48eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng

0,36àm vào tế bào quang điện có catơt làm bằng Na thì cường độ dịng quang điện bão
hịa là 3àA. Số electron bị bứt ra khỏi catôt trong mỗi giây là
A. 1,875.1013;
B. 2,544.1013;
C. 3,263.1012;
D.
12
4,827.10 .
43. Cơng thốt của kim loại Na là 2,48eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng
0,36àm vào tế bào quang điện có catơt làm bằng Na thì cường độ dịng quang điện bão


hịa là 3àA thì. Nếu hiệu suất lượng tử (tỉ số electron bật ra từ catôt và số photon đến
đập vào catôt trong một đơn vị thời gian) là 50% thì cơng suất của chùm bức xạ chiếu
vào catơt là
A. 35,5.10-5W;
B. 20,7.10-5W;
C. 35,5.10-6W;
D. 20,7.10-6W
Chủ đề 3: Hiện tượng quang dẫn. Quang trở, pin quang điện
44. Chọn câu đúng. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng:
A. một chất cách điện trở thành dẫn điện khi được chiếu sáng.
B. Giảm điện trở của kim loại khi được chiếu sáng.
C. Giảm điện trở của một chất bãn dẫn, khi được chiếu sáng.
D. Truyền dẫn ánh sáng theo các sợi quang uốn cong một cách bất kỳ.
45 Chọn câu đúng. Theo định nghĩa, hiện tượng quang điện trong là:
A. hiện tượng quang điện xảy ra trên mặt ngoài một chất bán dẫn.
B. hiện tượng quang điện xảy ra bên trong một chất bán dẫm.
C. nguyên nhân sinh ra hiện tượng quang dẫn.
D. sự giải phóng các êléctron liên kết để chúng trở thành êléctron dẫn nhờ tác

dụng của một bức xạ điện từ.
46. Chọn câu đúng. Pin quang điện là nguồn điện trong đó:
A. quang năng được trực tiếp biến đổi thành điện năng.
B. năng lượng mặt trời được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
C. một tế bào quang điện được dùng làm máy phát điện.
D. một quang điện trở, khi được chiếu sáng, thì trở thành máy phát điện.
47. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng quang dẫn?
A) Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm mạnh điện trở của chất bán dẫn khi
bị chiếu sáng.
B) Trong hiện tượng quang dẫn, êlectron được giải phóng ra khỏi khối chất bán
dẫn.
C) Một trong những ứng dụng quan trọng của hiện tượng quang dẫn là việc chế
tạo đèn ống (đèn nêôn).
D) Trong hiện tượng quang dẫn, năng lượng cần thiết để giải phóng êlectron liên
kết thành êlectron là rất lớn.
48. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì bức xạ điện từ chiếu vào chất bán
dẫn phải có bước sóng lớn hơn một giá trị ở0 phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
B. Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì bức xạ điện từ chiếu vào chất bán
dẫn phải có tần số lớn hơn một giá trị f0 phụ thuộc vào bản chất của chất bán dẫn.
C. Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì cường độ của chùm bức xạ điện từ
chiếu vào chất bán dẫn phải lớn hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của
chất bán dẫn.
D. Để một chất bán dẫn trở thành vật dẫn thì cường độ của chùm bức xạ điện từ
chiếu vào chất bán dẫn phải nhỏ hơn một giá trị nào đó phụ thuộc vào bản chất của
chất bán dẫn.
49. Điều nào sau đây sai khi nói về quang trở?
A. Bộ phận quan trọng nhất của quang điện trở là một lớp chất bán dẫn có gắn 2
điện cực.



B. Quang điện trở thực chất là một điện trở mà giá trị của nó có thể thay đổi theo
nhiệt độ.
C. Quang điện trở có thể dùng thay thế cho các tế bào quang điện.
D. quang điện trở là một điện trở mà giá trị của nó khơng thay đổi theo nhiệt độ.
50. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng bứt electron ra khỏi bề mặt kim
loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp.
B. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng electron bị bắn ra khỏi kim loại khi
kim loại bị đốt nóng
C. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng electron liên kết được giải phóng
thành electron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp.
D. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng điện trở của vật dẫn kim loại tăng
lên khi chiếu ánh sáng vào kim loại.
51. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện
ngoài.
B. Quang trở là một linh kiện bán dẫn hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện
trong.
C. Điện trở của quang trở tăng nhanh khi quang trở được chiếu sáng.
D. Điện trở của quang trở không đổi khi quang trở được chiếu sáng bằng ánh
sáng có bước sóng ngắn.
52. Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là 0,62àm. Chiếu vào chất bán dẫn
đó lần lượt các chùm bức xạ đơn sắc có tần số f1 = 4,5.1014Hz; f2 = 5,0.1013Hz; f3 =
6,5.1013Hz; f4 = 6,0.1014Hz thì hiện tượng quang dẫn sẽ xảy ra với
A. Chùm bức xạ 1;
B. Chùm bức xạ 2
C. Chùm bức xạ 3;
D. Chùm bức xạ 4
53. Trong hiện tượng quang dẫn của một chất bán dẫn. Năng lượng cần thiết để giải

phóng một electron liên kết thành electron tự do là A thì bước sóng dài nhất của ánh
sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang dẫn ở chất bán dẫn đó được xác định từ
công thức
A. hc/A;
B. hA/c;
C. c/hA;
D. A/hc
Chủ đề 4: Mẫu Bo và nguyên tử Hyđrô
54. Chọn phát biểu Đúng. Trạng thái dừng của nguyên tử là:
A. trạng thái đứng yên của nguyên tử.
B. Trạng thái chuyển động đều của nguyên tử.
C. Trạng thái trong đó mọi êléctron của nguyên tử đều không chuyển động đối
với hạt nhân.
D. Một trong số các trạng thái có năng lượng xác định, mà nguyên tử có thể tồn
tại.
55. Chọn phát biểu Đúng. ở trạng thái dừng, nguyên tử
A. không bức xạ và không hấp thụ năng lượng.
B. Khơng bức xạ nhưng có thể hấp thụ năng lượng.
C. khơng hấp thụ, nhưng có thể bức xạ năng lượng.
D. Vẫn có thể hấp thụ và bức xạ năng lượng.


56. Dãy Ban-me ứng với sự chuyển êléctron từ quỹ đạo ở xa hạt nhân về quỹ đậo
nào sau đây?
A. Quỹ đạo K.
B. Quỹ đạo L.
C. Quỹ đạo M.
D.
Quỹ đạo N.
57. Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điểm nào dưới đây

A. Hình dạng quỹ đạo của các electron .
B. Lực tương tác giữa electron và hạt nhân nguyên tử.
C. Trạng thái có năng lượng ổn định.
D. Mơ hình ngun tử có hạt nhân.
58. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về nội dung tiên đề “các trạng thái
dừng của nguyên tử” trong mẫu nguyên tử Bo?
A. Trạng thái dừng là trạng thái có năng lượng xác định.
B. Trạng thái dừng là trạng thái mà nguyên tử đứng yên.
C. Trạng thái dừng là trạng thái mà năng lượng của nguyên tử không thay đổi
được.
D. Trạng thái dừng là trạng thái mà nguyên tử có thể tồn tại trong một khoảng
thời gian xác định mà không bức xạ năng lượng.
59. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử có nội dung là:
A. Nguyên tử hấp thụ phơton thì chuyển trạng thái dừng.
B. Ngun tử bức xạ phơton thì chuyển trạng thái dừng.
C. Mỗi khi chuyển trạng thái dừng nguyên tử bức xạ hoặc hấp thụ photon có
năng lượng đúng bằng độ chênh lệch năng lượng giữa hai trạng thái đó
D. Nguyên tử hấp thụ ánh sáng nào thì sẽ phát ra ánh sáng đó.
60. Bước sóng dài nhất trong dãy Banme là 0,6560àm. Bước sóng dài nhất trong
dãy Laiman là 0,1220àm. Bước sóng dài thứ hai của dãy Laiman là
A. 0,0528àm;
B. 0,1029àm;
C. 0,1112àm;
D.
0,1211àm
61 Dãy Laiman nằm trong vùng:
A. tử ngoại.
B. ánh sáng nhìn thấy.
C. hồng ngoại.

D. ánh sáng nhìn thấy và một phần trong vùng tử
ngoại.
62 Dãy Banme nằm trong vùng:
A. tử ngoại.
B. ánh sáng nhìn thấy.
C. hồng ngoại.
D. ánh sáng nhìn thấy và một phần trong vùng tử
ngoại.
63 Dãy Pasen nằm trong vùng:
A. tử ngoại.
B. ánh sáng nhìn thấy.
C. hồng ngoại.
D. ánh sáng nhìn thấy và một phần trong vùng tử
ngoại.
64. Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Laiman là 1220nm, bước
sóng của vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai của dãy Banme là 0,656àm và 0,4860àm.
Bước sóng của vạch thứ ba trong dãy Laiman là
A. 0,0224àm;
B. 0,4324àm;
C. 0,0975àm;
D.0,3672àm


65. Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Laiman là 1220nm, bước
sóng của vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai của dãy Banme là 0,656àm và 0,4860àm.
Bước sóng của vạch đầu tiên trong dãy Pasen là
A. 1,8754àm;
B. 1,3627àm;
C. 0,9672àm;
D.

0,7645àm
66 Hai vạch quang phổ có bước sóng dài nhất của dãy Laiman có bước sóng lần
lượt là ở1 = 0,1216àm và ở2 = 0,1026àm. Bước sóng dài nhất của vạch quang phổ của
dãy Banme là
A. 0,5875àm;
B. 0,6566àm;
C. 0,6873àm;
D.
0,7260àm
Chủ đề 5: Sự hấp thụ ánh sáng
67. Chọn câu Đúng. Cường độ của chùm sáng đơn sắc truyền qua môi trường hấp
thụ
A. giảm tỉ lệ với độ dài đường đi của tia sáng.
B. giảm tỉ lệ với bình phương độ dài đường đi của tia sáng.
C. giảm theo định luật hàm số mũ của độ dài đường đi của tia sáng.
D. giảm theo tỉ lệ nghịch với độ dài đường đi của tia sáng.
68. Khi chiếu sáng vào tấm kính đỏ chùm sáng tím, thì ta thấy có màu gì?
A. Tím.
B. Đỏ.
C. Vàng.
D. Đen.
69. Hấp thụ lọc lựa ánh sáng là:
A. hấp thụ một phần ánh sáng chiếu qua làm cường độ chùm sáng giảm đi.
B. hấp thụ toàn bộ màu sắc nào đó khi ánh sáng đi qua.
C. mỗi bước sóng bị hấp thụ một phần, bước sóng khác nhau, hấp thụ không
giống nhau.
D. Tất cả các đáp án trên.
70. Chọn câu Đúng.
A. Khi chiếu chùm sáng qua môi trường, cường độ ánh sáng giảm đi, một phần
năng lượng tiêu hao thành năng lượng khác.

B. Cường độ I của chùm sáng đơn sắc qua môi trường hấp thụ giảm theo độ dài d
của đường đi theo hàm số mũ: I = I0e-t.
C. Kính màu là kính hấp thụ hầu hết một số bước sóng ánh sáng, khơng hấp thụ
một bước sóng nào đó.
D. Tất cả các đáp án A, B, C.
71. Chọn câu Đúng: Màu sắc các vật là do vật
A. hấp thụ ánh sáng chiếu vào.
B. phản xạ ánh sáng chiếu vào.
C. cho ánh sáng truyền qua.
D. hấp thụ một số bước sóng ánh sáng và phản xạ, tán xạ những bước sóng khác.
Chủ đề 6: Sự phát quang . Sơ lược về Laze.
72. Chọn câu Đúng. ánh sáng huỳnh quang là:
A. tồn tại một thời gian sau khi tắt ánh sáng kích thích.
B. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.
C. có bước sóng nhỉ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
D. do các tinh thể phát ra, sau khi được kích thích bằng ánh sáng thích hợp.


73. Chọn câu đúng. ánh sáng lân quang là:
A. được phát ra bởi chất rắn, chất lỏng lẫn chất khí.
B. hầu như tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.
C. có thể tồn tại rất lâu sau khi tắt ánh sáng kích thích.
D. có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng kích thích.
74. Chọn câu sai
A. Sự phát quang là một dạng phát ánh sáng phổ biến trong tự nhiên.
B. Khi vật hấp thụ năng lượng dưới dạng nào đó thì nó phát ra ánh sáng, đó là
phát quang.
C. Các vật phát quang cho một quang phổ như nhau.
D. Sau khi ngừng kích thích, sự phát quang một số chất cịn kéo dài một thời gian
nào đó.

75. Chọn câu sai
A. Huỳnh quang là sự phát quang có thời gian phát quang ngắn (dưới 10-8s).
B. Lân quang là sự phát quang có thời gian phát quang dài (từ 10-6s trở lên).
C. Bước sóng ’ ánh sáng phát quang bao giờ nhỏ hơn bước sóng  của ánh sáng
hấp thụ ’ <
D. Bước sóng ’ ánh sáng phát quang bao giờ cũng lớn hơn bước sóng  của ánh
sáng hấp thụ ’ >
76. Tia laze khơng có đặc điểm nào dưới đây:
A. Độ đơn sắc cao.
B. độ định hướng cao.
C. Cường độ lớn.
D. Cơng suất lớn.
77. Trong laze rubi có sự biến đổi của dạng năng lượng nào dưới đây thành quang
năng?
A. Điện năng.
B. Cơ năng.
C. Nhiệt năng.
D.
Quang năng.
78. Hiệu suất của một laze:
A. nhỏ hơn 1.
B. Bằng 1.
C. lớn hơn 1.
D. rất lớn
so với 1.+
79. Laze rubi không hoạt động theo nguyên tắc nào dưới đây?
A. Dựa vào sự phát xạ cảm ứng.
B. Tạo ra sự đảo lộn mật độ.
C. Dựa vào sự tái hợp giữa êléctron và lỗ trống.
D. Sử dụng buồng cộng

hưởng.
80. Hãy chỉ ra câu có nội dung sai. Khoảng cách 2 gương trong laze có thể bằng:
A. một số chẵn lần nửa bước sóng.
B. một số lẻ lần nửa bước sóng.
C. một số chẵn lần phần tư bước sóng.
D. một số lẻ lần phần tư bước sóng
của ánh sáng đơn sắc mà laze phát ra.
81. Người ta dùng một laze hoạt động dưới chế độ liên tục để khoan một tấm thép.
Công suất chùm là P = 10W. Đường kính của chùm sáng là d = 1mm, bề dày tấm thép
là e = 2mm. Nhiệt độ ban đầu là t1 = 300C. Khối lượng riêng của thép là: D =
7800kg/m3; nhiệt dung riêng của thép là: c = 4481J/kg.độ; Nhiệt nóng chảy của thép:
L = 270KJ/Kg; điểm nóng chảy của thép là T = 15350C. Thời gian tối thiểu để khoan
là:
A. 1,16s;
B. 2,12s;
C. 2,15s;
D. 2,275s.
82. Người ta dùng một loại laze CO2 có cơng suất P = 10W để làm dao mổ. Tia laze
chiếu vào chỗ mổ sẽ làm cho nước ở phần mô chỗ đó bốc hơi và mơ bị cắt. CHùm


laze có đường kính r = 0,1mm và di chuyển với vận tốc v = 0,5cm/s trên bề mặt của
mô mềm. Nhiệt dung riêng của nước: c = 4,18KJ/kg.độ; nhiệt hoá hơi của nước: L =
2260J/kg, nhiệt độ cơ thể là 370C. Thể tích nước mà tia laze làm bốc hơi trong 1s là:
A 2,892 mm2.
B. 3,963mm3;
C. 4,01mm2;
D.
2
2,55mm .

.83. Người ta dùng một loại laze CO2 có cơng suất P = 10W để làm dao mổ. Tia
laze chiếu vào chỗ mổ sẽ làm cho nước ở phần mơ chỗ đó bốc hơi và mơ bị cắt. Chùm
laze có đường kính r = 0,1mm và di chuyển với vận tốc v = 0,5cm/s trên bề mặt của
mô mềm. Nhiệt dung riêng của nước: c = 4,18KJ/kg.độ; nhiệt hoá hơi của nước: L =
2260J/kg, nhiệt độ cơ thể là 370C. Chiều sâu cực đại của vế cắt là:
A. 1mm;
B. 2mm;
C. 3mm;
D. 4mm.
84. Để đo khoảng cách từ trái đất dến Mặt Trăng người ta dùng một loại laze phát
ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52m, chiếu về phía Mặt Trăng và đo khoảng
thời gian ngăn cách giữa thời điểm xung được phát ra và trời điểm một máy thu đặt ở
Trái Đất nhận được xung phản xạ. thời gian kéo dài của một xung là  = 100ns.
Khoảng thời gian ngăn cách giữa thời điểm phát và nhận xung là 2,667s. năng
lượng của mỗi xung ánh sáng là W0 = 10KJ.
Khoảng cách giữa trái đất và mặt trăng là:
A. 200.000 km.
B. 400.000 km;
C. 500.000 km;
D. 300.000 km.
85. Một laze phát ra chùm sáng lục có bước sóng  = 0,5145m và có cơng suất P =
0,5W. Góc mở của chùm sáng là  = 5,2.10-3rad. Đường kính của chùm sáng sát mặt
gương bán mạ là D0 = 200m. Đường kính D của vệt sáng trên một màn ảnh đặt
vng góc với trục chùm sáng, cách gương bán mạ d = 50cm là:
A1,4mm.
B. 2,8mm;
C. 3,6mm;
D. 5,2mm.
86. Một laze phát ra chùm sáng lục có bước sóng  = 0,5145m và có cơng suất P =
0,5W. Góc mở của chùm sáng là  = 5,2.10-3rad. Đường kính của chùm sáng sát mặt

gương bán mạ là D0 = 200m. Cường độ chùm sáng I tại một điểm trên màn ảnh là:
A. 8,12.104 W/m2; B. 6,09.104 W/m2; C. 4,06.104 W/m2; D. 3,45.104 W/m2.
87. Một laze phát ra chùm sáng lục có bước sóng  = 0,5145m và có cơng suất P =
0,5W. Góc mở của chùm sáng là  = 5,2.10-3rad. Đường kính của chùm sáng sát mặt
gương bán mạ là D0 = 200m. Số phôtôn N đến đập vào màn ảnh trong 1s là:
A. 1,29.1018 hạt;
B. 2,58.1018 hạt; C. 3,87.1018 hạt; D. 5,16.1018 hạt.



×