Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Giáo án Vật lý 8 bài 21: Nhiệt năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (37.7 KB, 5 trang )

BÀI 21

NHIỆT NĂNG
I. MỤC TIÊU
- HS phát biểu được nhiệt năng là gì? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ của
vật.
- HS tìm được hai ví dụ trong thực tế về các cách thay đổi nhiệt năng: bằng cách
thực hiện công hoặc bằng cách truyền nhiệt.
- HS phân biệt được nhiệt năng và nhiệt lượng, đơn vị đo nhiệt lượng và nhiệt năng
là jun (J).
II. CHUẨN BỊ
- Một quả bóng cao su.
- Một miếng kim loại.
- Phích nước nóng; cốc thuỷ tinh chịu nhiệt.
- Đèn chiếu, phim trong (các bài tập trắc nghiệm).
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1. Tổ chức tình huống học tập (5 phút)
GV làm TN hình 21.1
SGK.
GV cho HS nhận xét độ
- HS trả lời câu hỏi
Bài 21
cao quả bóng mỗi lần nảy
Nhiệt năng
lên.
GV: Cơ năng của quả
bóng có được bảo tồn
hay khơng?


- Từ đó GV giới thiệu bài
học (Bài nhiệt năng).
Hoạt động 2. Tìm hiểu về nhiệt năng (10 phút)
GV:
HS:
I. Nhiệt năng
- Yêu cầu HS nhắc lại
- Cơ năng của vật do
Nhịêt năng của một vật là
khái niệm động năng
chuyển động mà có gọi là tổng động năng của các
trong Cơ học.
động năng.
phân tử cấu tạo nên vật.


- Các vật được cấu tạo
- Các vật được cấu tạo từ
như thế nào?
những phân tử, nguyên tử.
- Các phân tử, nguyên tử
- Các phân tử, nguyên tử
chuyển động hay đứng
chuyển động khơng
n?
ngừng.
- Nhiệt độ của vật càng
cao thì các phân tử,
- Nhiệt độ của vật càng
nguyên tử cấu tạo nên vật cao thì các phân tử,

chuyển động như thế nào? nguyên tử cấu tạo nên vật
GV thông báo:
chuyển động càng nhanh.
- Tổng động năng của các
phân tử cấu tạo nên vật
gọi là nhịêt năng.
- Hãy tìm hiểu mối quan
hệ giữa nhiệt năng và
- HS suy nghĩ.
nhiệt độ?
GV gợi ý:
- Có một cốc nước, nước
trong cốc có nhiệt năng
- Nước trong cốc có nhịêt
khơng? Tại sao?
năng, vì...
- Nếu đun nóng nước, thì
- Nhịêt độ của vật càng
nhiệt năng của nước có
- Khi đun nóng thì nhiệt
cao thì nhiệt năng của vật
thay đổi khơng? Tại sao
năng của nước tăng, vì...
càng tăng.
Từ đó HS tìm đựơc mối
liên hệ giữa nhiệt năng và
nhiệt độ.
Hoạt động 3. Các cách làm thay đổi nhiệt năng (10 phút)
GV:
HS:

- Chuyển ý: Em nào nhắc - Khi động năng phân tử
lại định nghĩa nhiệt năng? bị thay đổi.
Từ định nghĩa cho biết khi - Khi chuyển động của
nào thì nhiệt năng của vật phân tử bị thay đổi.
thay đổi? Khi nào thì tổng
động năng của các phân
tử cấu tạo nên vật bị thay
đổi? (GV giới thiệu sang
hoạt động 3)
Hoạt động nhóm: GV cho HS thảo luận nhóm.
II. Các cách làm thay đổi
các nhóm thảo luận để tìm - Dùng búa đập lên miếng nhiệt năng:
ra các cách để làm biến
kim loại.


đổi nhiệt năng.
- Cọ xát miếng kim loại
- Giả sử em có một cái
lên mặt bàn.
búa, làm sao cho miếng
- Thả miếng kim loại vào
kim loại nóng lên? Nếu
cốc nước nóng.
khơng có búa, thì em nào
cách nào?
Cho HS trả lời C1 và C2. Thảo luận nhóm và đưa ra Nhiệt năng của một vật có
GV cho các nhóm làm
câu trả lời.
thể thay đổi bằng cách:

TN.
HS làm TN.
- Thực hiện công.
- Cách mà các em cọ xát
- Truyền nhiệt.
miếng kim loại trên mặt
bàn gọi là thực hiện công.
- Cách mà các em bỏ
miếng kim loại vào nước
gọi là sự truyền nhiệt.
Hoạt động 4. Tìm hiểu về nhiệt lượng (GV chuyển ý) (10 phút)
GV trở lại các cách làm
III. Nhiệt lượng
biến đổi nhiệt năng bằng
cách thực hiện công và
truyền nhịêt ở trên để
thông báo định nghĩa
nhiệt lượng và đơn vị
nhiệt lượng.
GV:
HS:
- Trước khi cọ xát hay
- Trước khi cọ xát hay
trước khi thả miếng kim
trước khi thả miếng kim
loại vào nước nóng thì
loại vào nước nóng thì
nhiệt độ của vật tăng
nhiệt độ của vật chưa
chưa? nhiệt năng của vật tăng, nhiệt năng của vật

tăng chưa?
chưa tăng.
- Sau khi thực hiện công
- Sau khi thực hiện cơng
hay truyền nhiệt thì nhiệt hay truyền nhiệt thì nhiệt
độ của miếng kim loại thế độ của miếng kim loại
nào? nhiệt năng của
tăng, nhiệt năng tăng.
miêng kim loại thế nào?
GV đưa thêm một tình
huống: Thả một miếng
kim loại đang nóng vào
cốc nước lạnh thì sau một
- Phần nhiệt năng mà vật
thời gian nhịêt độ và nhiệt
nhận thêm được (hay mất


năng của kim loại có thay
đổi khơng?
Từ đó GV hình thành định
nghĩa và đơn vị nhiệt
năng. Công là số đo cơ
năng được truyền đi, nhiệt
lượng là số đo nhiệt năng
được truyền đi, nên cơng
và nhiệt lượng có cùng
đơn vị là jun.
Hoạt động 5. Vận dụng (10 phút)
GV:

- Hướng dẫn HS trả lời
HS thảo luận nhóm và trả
C3, C4, C5.
lời C3, C4, C5.
Bài tập trắc nghiệm: (Nếu
có thời gian)
1. Nhiệt năng là:
A. Động năng chuyển
động của phân tử.
B. Động năng chuyển
động của vật.
C. Tổng động năng của
các phân tử cấu tạo nên
vật.
D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 1: C.
2. Khi nhiệt năng của vật
càng lớn thì:
A. Nhiệt độ của vật càng
cao.
B. Các phân tử cấu tạo
nên vật chuyển động càng
nhanh.
C. Vật càng chứa nhiều
phân tử.
D. Cả A, B đều đúng.
Câu 2: D.
3. Chỉ ra câu phát biểu
đầy đủ nhất.
A. Phần nhiệt năng mà vật

nhận vào gọi là nhiệt
lượng.

bớt đi) trong q trình
truyền nhiệt gọi là nhiệt
lượng.
- Kí hiệu nhiệt lượng là Q.
- Đơn vị nhiệt lượng là
jun.

HS trả lời C3, C4, C5.


B. Phần nhiệt năng mà vật
mất đi gọi là nhiệt lượng.
C. Phần nhiêt năng mà vật
nhận vào hay mất đi được
gọi là nhiệt lượng.
Câu 3: C.
D. Cả A, B, C đều không
đầy đủ.



×