SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỒNG THÁP
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
Năm học: 2012-2013
Môn thi: ĐỊA - Lớp 10
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 19/12/2012
ĐỀ ĐỀ XUẤT
(Đề gồm có 01 trang)
Đơn vị ra đề: Trường THPT Đốc Binh Kiều
Câu 1: (2,0 điểm). Trình bày Trái Đất trong Hệ Mặt Trời .
Câu 2: (2,0 điểm). Quá trình bồi tụ là gì? Kể tên một số dạng địa hình do quá trình bồi tụ
tạo thành.
Câu 3: (3,0 điểm). Nguyên nhân nào tạo nên hiện tượng thuỷ triều? Hiện tượng triều
cường, triều kém xảy ra trong trường hợp nào?
Câu 4: (3,0 điểm. Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ DÂN CƯ THÀNH THỊ VÀ NƠNG THƠN, THỜI KÌ 1900- 2005 (%)
Năm
1900
1950
1970
1980
1990
2005
Khu vực
Thành thị
13,6
29,2
37,7
39,6
43,0
48,0
Nơng thơn
86,4
70,8
62,3
60,4
57,0
52,0
Tồn thế
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
giới
Em có nhận xét gì về sự thay đổi dân cư thành thị và nông thơn thời kì 1900- 2005
. HẾT.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỒNG THÁP
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Năm học: 2012-2013
Mơn thi: ĐỊA– Lớp 10
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT
(Hướng dẫn chấm gồm có 01 trang)
Đơn vị ra đề: Trường THPT Đốc Binh Kiều
Câu
Câu 1
(2,0 đ)
Nội dung yêu cầu
- Trái Đất là một hành tinh ở vị trí thứ 3 (theo thứ tự xa dần Mặt Trời)
trong hệ Mặt Trời.
- Khoảng cách trung bình từ Trái Đất đến Mặt Trời là 149,6 triệu km.
- Trái Đất vừa tự quay quanh trục vừa chuyển động quanh Mặt Trời
-
Câu 2
(2,0 đ)
Nhận lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp có sự sống.
- Q trình bồi tụ: Q trình tích tụ các vật liệu phá hủy.
Câu 4
(5,0 đ)
0.5
0,5
0,5
1,0
- Một số dạng địa hình bồi tụ:
+ Do gió: Cồn cát, đụn cát.
+ Do nước chảy: Bãi bồi, đồng bằng.
+ Do sóng biển: các bãi biển...
Câu 3
(2,0 đ)
Điểm
0,5
- Nguyên nhân : chủ yếu do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời .
0,5
0,25
0,25
1,0
- Triều cường: Khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất nằm thẳng hàng thì dao 1,0
động thuỷ triều lớn nhất
- Triều kém: Khi Mặt Trăng, Mặt Trời,Trái Đất ở vị trí vng góc thì dao
động thuỷ triều nhỏ nhất .
1,0
Nhận xét: từ năm 1900- 2005
- Tỉ lệ dân nông thôn luôn cao hơn tỉ lệ dân thành thị .
- Tỉ lệ dân nơng thơn ln có xu hướng giảm ( từ 86,4% giảm còn 52% )tỉ
lệ dân thành thị tăng (13,6% tăng lên 48,0%)
1,0
2,0
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯƠNG HỌC KỲ 1 Năm 2012-2013
Mơn : Địa lí.
Lớp 10(Chương trình chuẩn)
Thời gian : 45 phút
Chủ đề
Chương II
Vũ Trụ- Hệ Mặt Trời
Điểm: 2 tỉ lệ 20%
Chương III
Cấu trúc trái đất các quyển
Điểm 5 tỉ lệ 50%
Chương V:Dân Cư
Số câu: 1
Điểm 3 tỉ lệ (30%)
Tổng
Mức độ
Biết
1
2 điểm = 20%
Hiểu
1
2 điểm= 20%
1
3 điểm =
30%
2 câu
4 điểm
1 câu
3 điểm:
30%
Theo cấu
trúc 4-3-3
thống nhất
100%
Vận dụng
1
3 điểm
(20%)
1 câu
3đ = 30%
Tổng
1 câu
2đ = 20%
2 câu
5đ=
50%
1 câu
3 điểm=
30%
4 câu
10đ =
100%
Sở GD & ĐT Đồng Tháp
Trường THPT Trần Văn Năng
KỲ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Năm học 2012 – 2013
Mơn thi: Địa lí khối: 10
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề thi gồm 01. trang)
Câu 1 (2d) : Trình bày nguyên nhân sinh ra các mùa, thời gian bắt đầu và kết thúc các
mùa ở Bán cầu Bắc trong năm.
Câu 2( 2đ): Hãy trình bày q trình phong hóa lí học
Câu 3 (3.đ):Nêu tên các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố sinh vật. Phân
tích nhân tố khí hậu và thực vật ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố sinh vật.
Câu 4 (3.0 đ):
CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA MỘT SỐ NƯỚC , NĂM 2000
Trong đó
Tên nước
Nơng – lâm –
ngư nghiệp
Công nghiệp –
xây dựng
Dịch vụ
Pháp
5,1
27,8
67,1
Việt Nam
68
12
20
Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của các nước năm
2000. Nhận xet
- Hết-
HƯỚNG DẪN CHẤM
(Gồm 2 trang)
CÂU
Câu 1
2điểm
Nội Dung
* Nguyên Nhân :
- Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương khi chuyển động trên
quỹ đạo nên lần lượt các bán cầu Bắc và Nam sẽ nhận được lượng nhiệt
ẩm khác nhau từ đó sinh ra mùa
* Các mùa ở BBC : có 4 mùa
- Xuân : 21/3 – 22/6
- Hạ : 22/6 - 23/9
- Thu : 23/6 - 22/12
- Đông : 22/12 – 21 /3
Các mùa ở Bắc và Nam bán cầu ln trái ngược nhau
Câu 2
- Phong hóa lí học :
2điểm
+ Là q trình phá hủy đá, khống vật thành các khối vụn có kích
thước khác nhau nhưng khơng làm thay đổi thành phần hóa học của đá
và khống vật.
Điểm
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
+ Tác nhân : Do sự thay đổi đột ngột của nhiệt độ, nước đóng băng, va
0,5
đập của sóng,......
Câu 3
Câu 4
+ Hệ quả : Làm cho đá, khoáng vật bị vở thành từng mảnh vụn có
kích thước khác nhau
Nêu tên các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố sinh
vật. Tóm tắt nhân tố khí hậu và thực vật.
* Gồm có 5 nhân tố: khí hậu, đất đai, địa hình, thực vật và con
người.
* Nhân tố khí hậu:
- Nhiệt độ: Mỗi loại thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất
định.Nơi có nhiệt đọ thích hợp sinh vật phát triển thuận lợi hơn
- Nước và độ ẩm khơng khí: những nơi có điều kiện nhiệt, ẩm,
nước thuận lợi sinh vật sẽ phát triển và ngược lại.
- Ánh sáng quyết định quá trình quang hợp của cây xanh.
* Nhân tố thực vật:
-Động vật có mỗi quan hệ với thực vật về nơi cư trú và nguồn thức
ăn.
- Do đó nơi nào thực vật phong phú thì ở đó động vật cũng phong
phú và ngược lại.
vẽ biểu đồ cơ cấu ngành kinh tế của nhóm nước có thu nhập trung bình
năm 2004
* Vẽ biểu đồ: 2 biểu đồ tròn
0,5
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
2,0
- R = 3 cm.
- Vẽ: Lấy góc 12 h, quay ngược chiều kim đồng hồ.
- Đơn vị nào cho trước thì vẽ trước.
- Chú thích tương ứng, đồng nhất với vẽ.
- Tên biểu đồ
* Nhận xét:
- Pháp có cơ cấu lao động trong ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao
nhất 67% . pháp là nước phát triển.
- Cơ cấu lao động theo ngành của Việt Nam chủ yếu trong Nông –
lâm – ngư – nghiệp.
0,5
0,5
Hết
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỒNG THÁP
___________________
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học: 2012-2013
Môn thi: Địa lý 10 – chương trình chuẩn
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
ĐỀ ĐỀ XUẤT
(Đề gồm có 01 trang)
Đơn vị ra đề: THPT Cao Lãnh I
Câu 1: (2đ)
Trình bày hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa
Câu 2(2đ)
Nêu đặc điểm, nguyên nhân và sự phân bố của gió mùa trên trái đất
Câu 3. (3đ)
Nêu các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật ( cho ví dụ cụ
thể)
Câu 4. (3đ)
Cho bảng số liệu diện tích, dân số Thế giới và các Châu lục năm 2005
Diện tích (triệu km2)
Dân số (triệu người)
Châu Phi
30,3
906
Châu Mĩ
42
888
Châu Á (trừ Liên
Bang Nga)
31,8
3.920
Châu Âu ( kể cả
Liên Bang Nga)
23
730
Châu Đại Dương
8,5
33
135,6
6.477
Châu lục
Tồn Thế Giới
Hãy:
a. Tính mật độ dân số Thế giới và các Châu lục
b. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số Thế giới và các Châu lục
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
ĐỒNG THÁP
Năm học: 2012-2013
Mơn thi: Địa lý lớp 10
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT
(Hướng dẫn chấm gồm có 2 trang)
Đơn vị ra đề: THPT Cao Lãnh I
Câu
Câu 1
(2,0 đ)
Câu 2
(2,0 đ)
Câu 3
(3,0 đ)
Nội dung yêu cầu
Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa:
Khi chuyển động quanh mặt trời , do trục Trái đất nghiêng nên
tùy vị trí của Trái đất trên quỹ đạo mà ngày đêm dài ngắn theo
mùa
- Mùa xuân và mùa hạ có ngày dài đêm ngắn
- Mùa thu và mùa đơng có ngày ngắn, đêm dài
- Ngày 21.3 và 23.9: ngày dài bằng đêm
- Ở xích đạo ngày dài bằng đêm, càng xa xích đạo về 2 cực
độ dài ngày đêm càng chênh lệch
- Từ vòng cực đến 2 cực có hiện tượng ngày hoặc đêm dài 24
giờ
- Tại 2 cực có hiện tượng 6 tháng ngày và 6 tháng đêm
Gió mùa:
- Là gió thổi theo mùa, hướng của 2 mùa ngược chiều nhau
- Có 2 loại:
+ Gió mùa mùa đơng: lạnh, khơ
+ Gió mùa mùa hạ: ẩm, mưa nhiều
- Nguyên nhân: Do sự chênh lệch giữa nhiệt độ và khí áp
giữa lục địa và đại dương
- Phân bố; Nam Á, Đông Nam Á
Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố của sinh vật
a. Khí hậu:
- Nhiệt độ, nước và độ ẩm: ảnh hưởng tới sự phát triển và
phân bố của sinh vật (vd chứng minh)
- Ánh sáng quyết định q trình quang hợp của cây xanh(ví
dụ)
b. Đất: Tính chất, độ phì ảnh hưởng tới sự phân bố của sinh vật
c. Địa hình: Độ cao, hướng sườn cũng ảnh hưởng đến sự phân
bố của sinh vật
d. Sinh vật: Thực vật là thức ăn, là nơi cư trú của độngg vật. Khi
thực vật phong phú thì động vật cũng phong phú và ngược
lại(vd)
Con người: Có thể mở rộng hay thu hẹp phạm vi phân bố của
sinh vật(vd)
Điểm
0.5
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.5
0.5
0.5
0.25
0.25
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
Câu 4
(3đ)
1. Tính mật độ dân số:
1.5
2
Châu lục
Mật độ( người / km )
Châu Phi
30
Châu Mĩ
21
Châu Á
123
Châu Âu
31
Châu Đại Dương
4
Toàn Thế Giới
48
2. Vẽ biểu đồ: Chính xác, đẹp, đầy đủ chi tiết. (Nếu thiếu mỗi chi
1.5
tiết trừ 0.25đ)
Lưu ý: .
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỒNG THÁP
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2012 - 2013
Mơn thi: ĐỊA LÍ – Lớp 10
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian
phát đề)
Ngày thi: 19/12/2012
ĐỀ ĐỀ XUẤT
(Đề gồm có 01 trang)
Đơn vị ra đề: THPT CAO LÃNH 2
Câu 1. (2,0 điểm)
a. Mùa là gì? Nguyên nhân sinh ra mùa ? Đặc điểm của các mùa trong năm.
b. Vịnh Hạ Long được công bố là 1 trong bảy kì quan thế giới mới vào 19giờ
00 phút ngày 11/11/2011 giờ GMT. Hỏi khi đó là mấy giờ ở Việt Nam? (Việt
Nam múi giờ số 7).
Câu 2. (2,0 điểm) Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới nhiệt độ khơng khí trên Trái
Đất.
Câu 3. (3,0 điểm) Nêu khái niệm và giới hạn của sinh quyển ? Con người tác động
thế nào đối với sự phát triển và phân bố sinh vật ?
Câu 4. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH, DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC, NĂM 2005
Diện tích (triệu km2) Dân số (triệu người)
Châu Phi
30,3
906
Châu Mĩ
42,0
888
Châu Á (trừ LB Nga)
31,8
3920
Châu Âu (kể cả LB Nga)
23,0
730
Châu Đại Dương
8,5
33
Tồn thế giới
135,6
6477
a. Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục.
a. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lục.
HẾT.
Châu lục
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỒNG THÁP
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2011 - 2012
Môn thi: ĐỊA LÍ – Lớp 10
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT
(Hướng dẫn chấm gồm có 2 trang)
Đơn vị ra đề: THPT CAO LÃNH 2
Câu
Nội dung yêu cầu
Điểm
a. Mùa: là một khoảng thời gian trong năm có những đặc điểm riêng về thời
tiết, khí hậu.
0,5
Ngun nhân sinh ra mùa: do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương
khi chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời
0,5
Đặc điểm:
Câu 1
(2,0 đ)
Câu 2
(2,0 đ)
Câu 3
(3,0 đ)
+ Trong năm có 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Mùa ở 2 bán cầu diễn ra trái
ngược nhau.
0,5
+ Thời gian các mùa ở vùng ôn đới Bắc bán cầu: mùa xuân: từ 21/3 –
22/6, mùa hạ: từ 22/6 – 23/9, mùa thu: từ 23/9 – 22 /12, mùa đông: từ 22/12
– 21/3.
b. GMT là giờ quốc tế lấy kinh tuyến gốc qua đài thiên văn Greenwich
(nước Anh) làm chuẩn. Nước Anh ở múi giờ số 0, cách Việt Nam 7h. Vậy ở
Việt Nam lúc đó là: 02h ngày 12/11/2011.
Các nhân tố ảnh hưởng tới nhiệt độ khơng khí trên Trái Đất
- Theo vĩ độ địa lí: càng lên vĩ độ cao thì nhiệt độ trung bình năm càng giảm,
biên độ nhiệt độ năm càng lớn.
0,25
0,25
0,5
- Theo lục địa và đại dương:
+ Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa.
0,5
+ Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn.
0,5
- Theo địa hình: nhiệt độ khơng khí thay đổi theo độ cao, càng lên cao nhiệt
độ càng giảm; nhiệt độ khơng khí thay đổi theo độ dốc và hướng phơi của
sườn núi.
- Khái niệm sinh quyển: Sinh quyển là một quyển của Trái Đất trong đó có
tồn bộ sinh vật sinh sống.
0,5
- Giới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ thủy quyển, phần thấp của khí
quyển, lớp phủ thổ nhưỡng và lớp vỏ phong hóa.
0,5
- Tác động của con người:
+ Tích cực:
0,5
Con người làm thay đổi sự phân bố của nhiều loại cây trồng vật nuôi.
Con người đã lai tạo để làm giống cây trồng, vật nuôi đa dạng thêm, chất
lượng cũng được nâng cao hơn.
0,5
Đẩy mạnh trồng rừng thường xuyên làm diện tích rừng mở rộng trên thế
giới.
+ Tiêu cực:
Con người phá rừng với những mục đích khác nhau làm thu hẹp diện tích
rừng, đem lại hậu quả nghiêm trọng.
0,5
Cuộc “cách mạng xanh” đã làm một số giống loài cây trồng địa phương bị
tuyệt chủng.
0,25
0,25
(Đơn vị: người/km2)
a. Tính Mật độ dân số:
Câu 4
(3,0 đ)
0,5
Châu
Phi
Châu
Mĩ
Châu Á
30
21
124
Châu
Âu
Châu Đại
Dương
Toàn
thế giới
32
4
48
1,0
Lưu ý: học sinh làm tròn số lên hoặc xuống 1 đơn vị đều được.
b. Vẽ đúng biểu đồ cột: có 6 cột.
1,0
- Trục tung thể hiện mật độ dân số (người/km2), trục hoành thể hiện khu
vực – châu lục.
0,5
- Biểu đồ có tên, chú giải, vẽ có sự cân đối nhất định, độ rộng cột bằng
nhau, đảm bảo tính thẩm mỹ.
0,5
HẾT.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỒNG THÁP
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
Năm học 2012 – 2013
Môn thi: Địa lý lớp 10
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: /12/2012
ĐỀ ĐỀ XUẤT
(Đề gồm có: 01 trang)
Đơn vị ra đề: THPT chuyên Nguyễn Đình Chiểu
Câu 1: (2 điểm)
Thế nào là chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời?
Câu 2: (2 điểm)
Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật như thế nào?
Câu 3: (3điểm)
Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích tình hình phân bố lượng mưa theo vĩ độ.
Câu 4: (3 điểm)
Cho bảng số liệu :
CƠ CẤU NHÓM TUỔI CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN VÀ ĐANG PHÁT TRIỂN
(%)
Nhóm tuổi
0 – 14 tuổi
15 – 64 tuổi
65 tuổi trở lên
Khu vực
Các nước phát triển
17
68
15
Các nước đang phát triển
32
63
5
Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu nhóm tuổi của các nước phát triển và các nước đang phát
triển trong thời kỳ 2000 – 2005. Nêu nhận xét.
--------------------Hết----------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỒNG THÁP
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
Năm học 2012 – 2013
Môn thi: Địa lý lớp 10
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT
(Hướng dẫn chấm gồm có: 01 trang)
Đơn vị ra đề: THPT chuyên Nguyễn Đình Chiểu
-Khí hậu: Ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố sinh vật thông qua nhiệt,
nước, độ ẩm và ánh sáng:
+Nhiệt độ: Mỗi lồi sinh vật thích nghi với một giới hạn nhiệt độ nhất định.
Nơi có nhiệt độ thích hợp thì sinh vật phát triển mạnh.
+Nước và độ ẩm: Nơi có điều kiện thuận lợi về nước và độ ẩm thì sinh vật phát
triển mạnh, ngược lại nơi nào khơ hạn thì sinh vật kém phát triển.
+Ánh sáng: Quyết định q trình quang hợp của cây xanh nên có tác động đến
sự phát triển và phân bố của chúng.
-Đất: Đặc tính lý hóa và độ phì của đất ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố
của sinh vật.
-Địa hình: độ cao làm thay đổi điều kiện nhiệt ẩm nên hình thành các vành đai
thực vật theo đai cao. Sườn đón gió, nhiều ánh sáng sinh vật phát triển mạnh
hơn sườn khuất gió, thiếu ánh sáng.
-Sinh vật: thực vật ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của động vật. Nơi
nào thực vật phong phú thì động vật phát triển mạnh.
Câu 3 Lượng mưa phân bố không đều theo từng khu vực:
(3đ) -Khu vực xích đạo có lượng mưa nhiều nhất do khí áp thấp, nhiệt độ cao, khu
vực này có diện tích đại dương và rừng Xích đạo lớn nên nước bốc hơi mạnh
mẽ.
-Hai khu vực chí tuyến mưa ít do khí áp cao, diện tích lục địa lớn.
-Hai khu vực ơn đới lượng mưa trung bình do có áp thấp, chịu ảnh hưởng của
gió Tây ơn đới từ biển thổi vào.
-Hai khu vực địa cực lượng mưa ít nhất do khí áp cao, nhiệt độ khơng khí rất
thấp nước khó bốc hơi để ngưng tụ thành mây.
Câu 4 *Vẽ biểu đồ:
(3đ) Đẹp, đầy đủ, có ký hiệu, chú giải, tên biểu đồ,… (thiếu 1 chi tiết – 0,25 điểm)
*Nhận xét:
-Các nước phát triển: nhóm tuổi trẻ chiếm tỉ lệ thấp (17%), nhóm tuổi già
chiếm tỉ lệ cao (15%), nhóm tuổi lao động chiếm tỉ lệ lớn nhất (68%) =>cơ cấu
dân số già.
-Các nước đang phát triển: nhóm tuổi trẻ chiếm tỉ lệ cao (32%), nhóm tuổi già
chiếm tỉ lệ thấp (5%), nhóm tuổi lao động tương đối lớn (63%) =>cơ cấu dân
số trẻ.
0,50
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,75
0,75
0,75
0,75
2,0
0,50
0,50
----------------Hết------------------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỒNG THÁP
ĐỀ ĐỀ XUẤT
(Đề gồm có 01 trang)
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
Năm học: 2012-2013
Mơn thi: ĐỊA LÍ - Lớp 10
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Ngày thi: 19/12/2012
Đơn vị ra đề: THPT Nha Mân
Câu 1: Trái đất chuyển động xung quanh Mặt Trời sinh ra những hệ quả địa lí gì? Trình bày hệ
quả ngày, đêm dài ngắn theo mùa? (2,0 điểm)
Câu 2: Cấu trúc của Trái Đất gồm có mấy lớp? Kể ra? Trình bày đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất và
lớp Manti? (2,0 điểm)
Câu 3: Kể tên các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa? Nhận xét và giải thích sự phân bố lượng
mưa khơng đều theo vĩ độ? ( dựa vào hình dưới đây). (3,0 điểm)
Câu
4:
Cho bảng số liệu sau: (3,0 điểm)
TỈ SUẤT GIA TĂNG TỰ NHIÊN CỦA TOÀN THẾ GIỚI, CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN VÀ
ĐANG PHÁT TRIỂN.
(Đơn vị %)
Thời kì
Nhóm nước
1975-1980
1985-1990
1995- 2000
2004-2005
Các nước phát triển
0,8
0,5
0,2
0,1
Các nước đang
2,4
2,1
1,9
1,5
phát triển
Toàn thế giới
2,0
1,7
1,5
1,2
a. Vẽ biểu đồ (đồ thị) thề hiện tỉ suất gia tăng tự nhiên của toàn thế giới, các nước phát triển
và đang phát triển trong thời kì 1975- 2005.
b. Nhận xét.
. HẾT.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỒNG THÁP
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Năm học: 2012-2013
Mơn thi: ĐỊA LÍ – Lớp 10
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT
(Hướng dẫn chấm gồm có 02 trang)
Đơn vị ra đề: THPT Nha Mân
Câu
Câu 1
(2,0 đ)
Câu 2
(2,0 đ)
Câu 3
(3,0 đ)
Nội dung yêu cầu
* Hệ quả chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất:
- Chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời.
- Các mùa trong năm.
- Ngày, đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.
* Ngày đêm dài ngắn theo mùa:
Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương trong khi chuyển
động quanh Mặt Trời nên tùy vị trí Trái Đất trên quỹ đạo mà ngày đêm
dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.
1. Theo mùa:
- Mùa xuân và mùa hạ có ngày dài hơn đêm.
- Mùa thu và mùa đơng có ngày ngắn hơn đêm.
- Ngày 21-3 và 23-9 có ngày dài bằng đêm ở khắp nơi trên Trái
Đất
* Cấu trúc Trái Đất:
Trái Đất có cấu tạo khơng đồng nhất, gồm có 3 lớp chính:
- Lớp vỏ Trái Đất.
- Lớp manti
- Nhân Trái Đất.
* Lớp vỏ Trái Đất:
- Vỏ TĐ: mỏng, cứng, độ dày dao động từ 5 – 70 km.
- Chia làm 2 kiểu chính:
+ Vỏ lục địa: có độ dày lớn, cấu tạo đủ ba lớp.
+ Vỏ đại dương: có độ dày nhỏ, khơng có lớp granit.
- Vật chất cấu tạo: đá trầm tích, đá granit và đá bazan.
* Lớp Manti:
- Độ dày từ lớp vỏ đến độ sâu 2.900km, chiếm hơn 80% thể tích
và 68,5% khối lượng Trái Đất.
- Cấu tạo gồm 2 tầng:
+ Manti trên: 15 – 700 km, ở trạng thái quánh dẻo.
+ Manti dưới: 700 – 2.900 km, ở trạng thái rắn.
* Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa:
+ Khí áp.
+ Frơng.
+ Gió.
+ Dịng biển.
+ Địa hình.
* Nhận xét và giải thích sự phân bố mưa khơng đều theo vĩ độ.
+ Khu vực xích đạo(00): mưa nhiều nhất do áp thấp, nhiệt độ cao, khu
vực chủ yếu là đại dương và rừng xích đạo ẩm ướt, nước bốc hơi
mạnh.
+ Hai khu vực chí tuyến mưa ít do khí áp cao, tỉ lệ diện tích lục địa
lớn.
+ Hai khu vực ơn đới: mưa trung bình do áp thấp, có gió Tây ơn đới
Điểm
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1đ
0,5đ
0,5đ
Câu 4
(3,0 đ)
từ biển thổi vào.
+ Hai khu cực: mưa ít nhất, do khí áp cao, không khí lạnh nên nước 0,5đ
không bốc hơi lên được.
0,5đ
3đ
- Vẽ biểu đồ (đồ thị): chính xác, đẹp.
2đ
- Nhận xét:
Thời kì 1975- 2005, tỉ suất gia tăng tự nhiên toàn thế giới, các nước
phát triển và các nước đang phát triển có xu hướng giảm liên tục.
0,25đ
+ Tỉ suất gia tăng tự nhiên toàn thế giới: giảm dần, từ 2% thời kì
1975- 1980 đến 2004-2005 là 1,2%, giảm 0,8% và 1,7 lần.
0,25đ
+ Tỉ suất gia tăng tự nhiên của các nước phát triển thấp nhất 0,1%
thời kì 2004- 2005, giảm liên tục.(dẫn chứng)
0,25đ
+ Tỉ suất gia tăng tự nhiên của các nước đang phát triển cao, giảm
chậm.(dẫn chứng)
0,25đ
Lưu ý: Câu 4. Học sinh vẽ biểu đồ sai mỗi yếu tố trừ 0,25 điểm, vẽ biểu đồ sai khơng có
điểm .
MA TRẬN
Chủ đề
Chương II
Vũ Trụ- Hệ Mặt Trời
Điểm: 5 tỉ lệ 50%
Chương III
Cấu trúc trái đất các quyển
Điểm 5 tỉ lệ 50%
Chương V:Dân Cư
Số câu: 1
Điểm 3 tỉ lệ (30%)
Tổng
Mức độ
Biết
1
2 điểm = 20%
Hiểu
1
2 điểm= 20%
1
3 điểm = 30%
Theo cấu trúc 4-3-3
thống nhất 100%
Vận dụng
1
3 điểm (20%)
2 câu
4 điểm
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐT
1 câu
3 điểm: 30%
1 câu
3đ = 30%
Tổng
1 câu
2đ =
20%
2 câu
5đ=
50%
1 câu
3 điểm=
30%
4 câu
10đ =
100%
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
Năm học:2012-2013
Mơn thi: ĐỊA LÍ-Lớp 10
Thời gian: 45 phút ( khơng kể thời gian phát đề)
Ngày thi:…………………………….
ĐỀ ĐỀ XUẤT
(Đề gồm có 01 trang)
Đơn vị ra đề: THPT Hồng Ngự II
CÂU 1: (2 điểm)
a. Vũ Trụ là gì? Hệ Mặt Trời là gì? Hệ Mặt Trời có bao nhiêu hành tinh? Em hãy kể
tên các hành tinh đó theo thứ tự?
b. Thế nào là chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời?
CÂU 2: ( 2 điểm)
a. Trình bày khái niệm Thủy quyển?
b. Có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng đến Thủy quyển? Hãy kể tên các nhân tố đó?
CÂU 3: ( 3 điểm)
Em hiểu như thế nào về vịng tuần hồn nhỏ và vịng tuần hoàn lớn của nước trên Trái
Đất?
CÂU 4: (3 điểm)
CƠ CẤU NHÓM TUỔI CỦA CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN VÀ ĐANG PHÁT TRIỂN
THỜI KÌ 2000-2005. ( Đơn vị: %)
Nhóm tuổi
Nhóm nước
Các nước phát triển
Các nước đang phát triển
0 - 14
15 - 64
65 trở lên
17
32
68
63
15
5
a. Em hãy vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi trong thời kì 2000-2005 của các
nước phát triển và đang phát triển.
b. Hãy rút ra nhận xét.
HẾT
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐT
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
Năm học:2012-2013
Mơn thi: ĐỊA LÍ-Lớp 10
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT
(Đề gồm có 01 trang)
Đơn vị ra đề: THPT Hồng Ngự II
Câu
1a
Nội dung yêu cầu
- Vũ Trụ: Là khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà.
Điểm
=> 1
- Hệ Mặt Trời là một tập hợp các thiên thể nằm trong dải Ngân
Hà.
Mặt Trời nằm ở trung tâm, có 8 hành tinh: Thuỷ tinh, Kim tinh,
Trái Đất, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên vương tinh, Hải
1b
vương tinh.
- Chuyển động biểu kiến của Mặt Trời là chuyển động khơng có
=> 1
thực của Mặt Trời, nhưng lại biểu hiện ra trước mắt người quan
2a
sát như có thực.
Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất, bao gồm nước biển, đại
=> 1
dương, nước trên lục địa, hơi nước trong khí quyển.
2b
- Có 2 nhân tố ảnh hưởng đến thủy quyển: Chế độ mưa, băng
3
tuyết và nước ngầm; Địa thế, thực vật và hồ đầm.
- Vịng tuần hồn nhỏ: Nước chỉ tham gia 2 giai đoạn: bốc hơi
=> 1
=> 1.5
và nước rơi. Hơi nước bốc lên từ biển và đại dương khi mặt trời
đã đốt nóng, gặp lạnh tạo thành mây, mây gặp điều kiện thuận
lợi tạo thành mưa. Nước mưa lại rơi xuống biển và đại dương.
- Vịng tuần hồn lớn.
=> 1.5
+ Tham gia 3 giai đoạn: bốc hơi, nước rơi và dòng chảy; hoặc
4 giai đoạn: bốc hơi, nước rơi, dòng chảy, ngấm -> dòng ngầm
+ Hơi nước bốc lên từ biển và đại dương khi mặt trời đã đốt
nóng, gặp lạnh tạo thành mây, mây được gió đưa sâu vào trong
lục địa
-> Vùng vĩ độ núi thấp: mây gặp lạnh thành mưa.
-> Vùng vĩ độ cao núi cao: mây gặp lạnh tạo thành tuyết, tuyết
tan chảy theo sông, sông ngầm từ lục địa chảy ra biển rồi lại bốc
4a
hơi.
- Biểu đồ tròn: vẽ 2 đường tròn ( một đường thể hiện các nước
=> 2
phát triển và một đường thể hiện các nước đang phát triển, chia
tỉ lệ chính xác, chú giải, tên biểu đồ, thẩm mỹ)
4b
- Các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ. Tỷ lệ số dân
=> 1
dưới 15 tuổi rất cao chiếm 32%. Tỷ lệ người già trên 65 tuổi rất
thấp chiếm 5%.
- Các nước phát triển có cơ cấu dân số già. Tỷ lệ số dân dưới 15
tuổi rất thấp chiếm 17%. Tỷ lệ người già trên 65 tuổi rất cao
chiếm 15%.HẾT
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MƠN: ĐỊA LÍ – KHỐ 10
NĂM HỌC: 2012-2013
Chủ đề
Chương II
Mức độ
Biết
1
Hiểu
Theo cấu
trúc 4-3-3
thống nhất
100%
Vận dụng
Tổng
1 câu
Vũ Trụ- Hệ Mặt Trời
Điểm: 5 tỉ lệ 50%
Chương III
Cấu trúc trái đất các quyển
Điểm 5 tỉ lệ 50%
Chương V:Dân Cư
Số câu: 1
Điểm 3 tỉ lệ (30%)
Tổng
2 điểm = 20%
1
2 điểm= 20%
2 câu
4 điểm
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỒNG THÁP
1
3 điểm = 30%
1 câu
3 điểm: 30%
1
3 điểm
(20%)
1 câu
3đ = 30%
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
Năm học: 2012-2013
Môn thi: ĐỊA LÍ- Lớp 10
Thời gian: 45 phút (khơng kể thời gian phát đề)
Ngày thi: /12/2012
ĐỀ ĐỀ XUẤT
(Đề gồm có 01 trang)
Đơn vị ra đề: THPT HỒNG NGỰ 3
Câu 1: (2,0 điểm)
Trình bày hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.
Câu 2: (2,0 điểm)
2đ =
20%
2 câu
5đ=
50%
1 câu
3 điểm=
30%
4 câu
10đ =
100%
Q trình phong hóa là gì? Hày trình bày phong hóa lí học và phong hóa hóa học.
Câu 3: (3,0 điểm)
Khí áp thay đổi do những nguyên nhân nào? Giải thích từng nguyên nhân.
Câu 4: (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH, DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC, NĂM 2005
Châu lục
Diện tích (triệu km2) Dân số (triệu người)
Châu Phi
30,3
906
Châu Mĩ
42,0
888
Châu Á (trừ Liên Bang Nga)
31,8
3920
Châu Âu (trừ Liên Bang Nga)
23,0
730
Châu Đại Dương
8,5
33
Tồn thế giới
135,6
6477
a. Tính mật độ dân số các châu lục và thế giới.
b. Nhận xét về tình hình phân bố dân số trên thế giới.HẾT.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỒNG THÁP
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
Năm học: 2012-2013
Mơn thi: ĐỊA LÍ– Lớp 10
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ ĐỀ XUẤT
(Hướng dẫn chấm gồm có 2 trang)
Đơn vị ra đề: THPT HỒNG NGỰ 3
Câu
Câu 1
(2,0 đ)
Nội dung yêu cầu
* Ngày, đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ:
- Mùa xuân và mùa hạ ngày dài hơn đêm, mùa thu và mùa
đông ngày ngắn hơn đêm.
- Ngày 21/3 và 23/9 ngày dài bằng đêm.
- Ở Xích đạo độ dài ngày và đêm bằng nhau. Càng xa Xích
Điểm
(0,5 )
(0,5 )
đạo thời gian ngày và đêm càng chênh lệch nhiều.
- Từ vịng cực về phía cực có hiện tượng ngày hoăïc đêm dài
suốt 24 giờ. Ở 2 cực có 6 tháng ngày, 6 tháng đêm.
(0,5 )
(0,5 )
Câu 2
(2,0 đ)
Câu 3
(3,0 đ)
* Q trình phong hóa:
Là q trình phá hủy và làm biến đổi các loại đá và khoáng vật
do tác động của sự thay đổi nhiệt độ, nước, ôxi,…
* Phong hóa lí học:
- Là sự phá hủy đá thành những khối vụn có kích thước to,
nhỏ khác nhau mà khơng làm biến đổi về màu sắc, thành phần
khoáng vật và hóa học của chúng.
- Nguyên nhân: do sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng
của nước, sự kết tinh của các chất muối.
- Kết quả: đá bị rạn nứt, vỡ thành từng tảng và mảnh vụn.
* Phong hóa hóa học:
- Là quá trình phá hủy làm biến đổi thành phần, tính chất
hóa học của đá và khống vật.
- Ngun nhân: nước, các hợp chất hòa tan trong nước...
- Kết quả: tạo nên các dạng đh khác nhau (cacxtơ, hang
động…).
*Nguyên nhân thay đổi của khí áp:
- Khí áp thay đổi theo độ cao.
- Khí áp thay đổi theo nhiệt độ.
- Khí áp thay đổi theo độ ẩm.
* Giải thích:
- Khí áp thay đổi theo độ cao:
Càng lên cao khơng khí càng lỗng, sức nén càng nhỏ, khí
áp giảm.
- Khí áp thay đổi theo nhiệt độ:
+ Nhiệt độ tăng, khơng khí nở ra, tỉ trọng giảm đi, khí áp
giảm.
+ Nhiệt độ giảm, khơng khí co lại, tỉ trọng tăng, khí áp
tăng.
- Khí áp thay đổi theo độ ẩm:
Khơng khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp cũng giảm. Vì
cùng khí áp và nhiệt độ thì một lít hơi nước nhẹ hơn một lít
khơng khí khơ.
(0,5)
(0,25)
(0,25)
(0,25)
(0,25)
(0,25)
(0,25)
(0,25)
(0,25)
(0,25)
(0,5 )
(0,5)
(0,5 )
(0,75 )
Câu 4
(3,0 đ)
a. Tính mật độ dân số các châu lục và thế giới:
- Châu Phi: 30 người/km2
- Châu Mĩ: 21 người/km2
- Châu Á: 123 người/km2
- Châu Âu: 32 người/km2
(0,25)
(0,25)
(0,25)
(0,25)
- Châu Đại Dương: 4 người/km2
- Toàn thế giới: 48 người/km2
b.Nhận xét về mật độ dân số của các châu lục:
Dân cư trên thế giới phân bố không đồng dều:
- Châu lục đơng dân, có mật độ dân số cao nhất là châu Á
123 người/km2.
- Châu lục thưa dân, có mật độ dân số thấp nhất là châu Đại
Dương 4 người/km2, kế đến là châu Mĩ 21 người/km2...HẾT.
Sở Giáo Dục và Đào Tạo
ĐỒNG THÁP
(0,25)
(0,25)
(0,5 )
(0,5 )
(0,5 )
Kiểm Tra Chất Lượng Học Kì I
Năm Học: 2012 – 2013
Mơn Thi: Địa Lí – Lớp 10
Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian phát đề )
Ngày thi: 10/10/2012
ĐỀ ĐỀ XUẤT
( Đề gồm có 01 trang )
Đơn vị ra đề: THPT THANH BÌNH 1 ( Phòng GDĐT ĐỒNG THÁP )
I PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 7,0 điểm)
Câu 1: ( 2,0 điểm)
So sánh sự khác nhau giữa nội lực và ngoại lực về các yếu tố: Nguyên nhân; biểu hiện;
nơi hoạt động; xu hướng biến đổi địa hình bề mặt trái đất?
Câu 2: ( 2,0 điểm)
Trình bày nguyên nhân hình thành gió mùa. Kể tên một số khu vực ở một số châu lục có
gió mùa hoạt đơng.
Câu 3: ( 3,0 điểm)
Bảng số liệu:
DIỆN TÍCH, DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC, NĂM 2005
Châu lục
Châu Phi
Diện tích ( triệu km2 )
30,3
Dân số ( triệu người )
906