Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề kiểm tra HK1 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Quế Võ 1 - Mã đề 107

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.41 KB, 3 trang )

SỞ GD-ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1
--------------ĐỀ CHÍNH THỨC
Đề gồm có 3 trang, 40 câu

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 - NĂM HỌC 2017-2018
Bài thi KHOA HỌC XÃ HỘI. Môn: GDCD 10
(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)
Mã đề thi
107

Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: .............................
Câu 1: Sự tác động theo xu hướng nào thì được gọi là sự đấu tranh của các mặt đối lập ?
A. Phủ định, bài trừ nhau.
B. Nương tựa nhau.
C. Cùng tồn tại.
D. Ràng buộc nhau.
Câu 2: Hoạt động thực tiễn được khái quát thành mấy hình thức cơ bản ?
A. Bốn hình thức.
B. Ba hình thức.
C. Hai hình thức.
D. Một hình thức.
Câu 3: Giữa sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất thì
A. Chất biến đổi chậm, lượng biến đổi nhanh chóng.
B. Lượng biến đổi chậm, chất biến đổi nhanh chóng.
C. Cả chất và lượng cùng biến đổi từ từ.
D. Cả chất và lượng cùng biến đổi nhanh chóng.
Câu 4: Câu tục ngữ nào sau đây khơng nói về lượng chất ?
A. Tích tiểu thành đại.
B. Góp gió thành bão.
C. Năng nhặt chặt bị.


D. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn.
Câu 5: Hình thức vận động nào dưới đây là cao nhất ?
A. Sinh học.
B. Xã hội.
C. Hóa học..
D. Vật lí.
Câu 6: Hiện tượng thủy triều lên xuống là hình thức vận động nào ?
A. Vật lí.
B. Hóa học.
C. Sinh học.
D. Cơ học.
Câu 7: Câu nào sau đây nói về mâu thuẫn theo nghĩa triết học ?
A. Mỗi sinh vật đều có mặt đồng hóa và dị hóa.
B. Xấu người đẹp nết ,cịn hơn đẹp người.
C. Yêu nên tốt, ghét nên xấu.
D. Trẻ trồng na, già trồng chuối.
Câu 8: Nhận thức cảm tính đem lại cho con người những hiểu biết về các đặc điểm:
A. Bên trong của sự vật, hiện tượng.
B. Cơ bản của sự vật, hiện tượng.
C. Bên ngoài của sự vật, hiện tượng.
D. Tiêu biểu của sự vật hiện tượng.
Câu 9: Câu nào dưới đây nói về tính kế thừa của phủ định biện chứng ?
A. Công cha như núi Thái Sơn.
B. Dốt đến đâu học lâu cũng biết.
C. Uống nước nhớ nguồn.
D. Già néo đứt dây.
Câu 10: Hình thức vận động nào dưới đây là thấp nhất ?
A. Vận động vật lí . B. Vận động xã hội . C. Vận động cơ học. D. Vận động sinh học.
Câu 11: Chủ nghĩa duy vật biện chứng quan niệm phát triển là ;
A. Chất của sự vật không thay đổi gì trong quá trình vận động và phát triển của chúng.

B. Sự chuyển hóa từ cái cũ sang cái mớí
C. Là sự vận động đi lên của sự vật, hiện tượng trong đó cái mới ra đời thay thế và kế thừa cái
cũ.
D. Sự lớn lên , thay đổi liên tục của sự vật, hiện tượng
Câu 12: Câu nào sau đây nói về quan hệ lượng chất?
A. Lạt mềm buộc chặt.
B. Cha truyền, con nối.
C. Tre già măng mọc.
D. Có cơng mài sắt, có ngày nên kim.
Câu 13: Dân gian có câu « Góp gió thành bão », câu nói đó thể hiện quan niệm gì ?
A. Chất của sự vật thay đổi.
B. Sự tích lũy về lượng làm thay đổi về chất.
C. Lượng của sự vật thay đổi.
D. Nhiều cái nhỏ sẽ thành một cái to.
Trang 1/3 - Mã đề thi 107


Câu 14: Sau khi học xong 1 tiết môn GDCD , bạn A thốt lên “ Thả nào chị tớ nói : triết học là
khoa học của mọi khoa học “ .Theo em, lời chị bạn A là nói đến nội dung nào của triết học ?
A. Nội dung.
B. Vai trò.
C. Ý nghĩa.
D. khái niệm.
Câu 15: Triết học gọi hai mặt đối lập ràng buộc nhau , tạo tiền đề tồn tại cho nhau là gì ?
A. Sự đấu tranh của hai mặt đối lập.
B. Sự cùng tồn tại, nương tựa nhau.
C. Sự thống nhất của hai mặt đối lập.
D. Sự chuyển hóa của hai mặt đối lập.
Câu 16: Khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản , vốn có của sự vật, hiện tượng, biểu thị
trình độ phát triển , quy mô, tốc độ vận động của sự vật, hiện tượng là

A. Lượng.
B. Nút.
C. Chất.
D. Phủ định .
Câu 17: Sự vận động nào sau đây không phải là sự phát triển ?:
A. Bé gái  thiếu nữ  người phụ nữ trưởng thành.
B. Nước bốc hơi mây mưanước.
C. Học cách học- học như là không học không học nhưng khơng gì khơng học cả biết
cách học.
D. Học lực yếu học lực trung bình học lực khá.
Câu 18: “ Mọi sự vật , hiện tượng luôn luôn vận động, bằng vận động và thông qua vận động mà
các sự vật, hiện tượng thể hiện đặc tính của mình. Bởi vậy vận động là thuộc tính
A. Sẵn có.
B. Sẽ có.
C. Ln có.
D. Vốn có.
Câu 19: Triết học Mác -Lê nin khái quát thành mấy hình thức vận động cơ bản ?
A. 4 hình thức.
B. 3 hình thức.
C. 5 hình thức.
D. 2 hình thức.
Câu 20: Hiểu như thế nào là đúng về mâu thuẫn theo nghĩa triết học ?
A. Hai mặt đối lập phải cùng tồn tại trong một chỉnh thể.
B. Các mặt đối lập không cùng nằm trong một chỉnh thể, một hệ thống.
C. Một mặt đối lập nằm ở sự vật, hiện tượng này, mặt đối lập kia nằm ở sự vật, hiện tượng
khác.
D. Hai mặt đối lập cùng tồn tại tách biệt trong một chỉnh thể.
Câu 21: Mâu thuẫn được giải quyết bằng cách nào ?
A. Sự điều hòa mâu thuẫn.
B. Sự thương lượng giữa các mặt đối lập.

C. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
D. Các mặt đối lập thủ tiêu lẫn nhau.
Câu 22: Hệ thống các quan điểm lí luận chung nhất về thế giới và vị trí của con người trong thế
giới đó là khái niệm của môn khoa học nào ?
A. Văn học.
B. Lịch sử.
C. Địa lí.
D. Triết học.
Câu 23: Tồn bộ những hoạt động vật chất mang tính lịch sử- xã hội của con người nhằm cải tạo
tự nhiên và xã hội là khái niệm:
A. Nhận thức.
B. Thực tiễn.
C. Phủ định.
D. Mâu thuẫn.
Câu 24: Để phân biệt chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm , người ta căn cứ vào:
A. Quan hệ giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái
nào.
B. Việc con người có nhận thức được thế giới hay khơng.
C. Vấn đề coi trọng lợi ích vật chất hay coi trọng yếu tố tinh thần.
D. Việc con người nhận thức thế giới như thế nào.
Câu 25: Câu nói : » Muối ba năm muối vẫn cịn mặn, gừng chín tháng gừng vẫn cịn cay « muốn
nói đến
A. Chất
B. Độ.
C. Lượng
D. Nút.
Câu 26: Mọi sự biến đổi nói chung của các sự vật, hiện tượng trong giới tự nhiên và xã hội là nói
về khái niệm
A. Sự đấu tranh.
B. Mâu thuẫn.

C. Vận động.
D. Sự phát triển.
Câu 27: Hồ Chí Minh từng nói : « Lí luận mà khơng liên hệ với thực tiễn là lí luận sng » .
Câu nói trên thể hiện vai trị nào của thực tiễn đối với nhận thức ?
Trang 2/3 - Mã đề thi 107


A. Cơ sở của nhận thức.
B. Động lực của nhận thức.
C. Tiêu chuẩn của chân lí.
D. Mục đích của nhận thức.
Câu 28: Câu nào dưới đây nói về phủ định siêu hình ?
A. Cha truyền , con nối.
B. Sự thối hóa của một lồi động vật.
C. Hổ phụ sinh hổ tử.
D. Giỏ nhà ai, quai nhà ấy.
Câu 29: Sự phủ định được diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật và hiện tượng, có kế thừa
những yếu tố tích cực của sự vật và hiện tượng cũ để phát triển sự vật và hiện tượng mới là :
A. Phủ định.
B. Phủ định biện chứng.
C. Phủ định siêu hình,
D. Mâu thuẫn.
Câu 30: Khoảng giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa dẫn tới sự biến đổi về chất của
sự vật, hiện tượng là
A. Chất.
B. Điểm nút.
C. Lượng.
D. Độ.
Câu 31: Thế giới quan là :
A. Toàn bộ những quan điểm, niềm tin nhìn nhận về các sự vật cụ thể.

B. Toàn bộ những quan điểm, niềm tin , định hướng hoạt động của con người trong cuộc sống.
C. Quan điểm , cách nhìn về thế giới tự nhiên.
D. Quan điểm , cách nhìn về xã hội.
Câu 32: Khoảng giới hạn mà tại đó sự biến đổi về lượng làm thay đổi chất của sự vật, hiện
tượng là
A. Điểm nút.
B. Độ..
C. Chất.
D. Lượng .
Câu 33: Giá trị của các tri thức khoa học chỉ có được khi nó được :
A. Đưa vào sách vở.
B. Mọi người cơng nhận.
C. Nhiều người quan tâm.
D. Vận dụng vào thực tiễn.
Câu 34: Phủ định biện chứng có mấy đặc điểm cơ bản ?
A. Hai.
B. Ba.
C. Một.
D. Bốn.
Câu 35: Các sự vật , hiện tượng vật chất tồn tại được là do
A. Chúng luôn luôn vận động
B. Chúng luôn luôn biến đổi.
C. Chúng đứng n.
D. Chúng ln chuyển hóa lẫn nhau.
Câu 36: Nhận thức lí tính đem lại cho con người hiểu biết về các đặc điểm :
A. Tiêu biểu của sự vật hiện tượng
B. Cơ bản của sự vật, hiện tượng.
C. Bên ngoài của sự vật, hiện tượng
D. Bên trong của sự vật, hiện tượng
Câu 37: Vận động viên điền kinh thi chạy là hình thức vận động nào ?

A. Cơ học.
B. Sinh học.
C. Hóa học.
D. Xã hội.
Câu 38: Khái niệm dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản , vốn có của sự vật, hiện tượng, tiêu biểu
cho sự vật, hiện tượng đó và phân biệt nó với cái khác là
A. Lượng
B. Mâu thuẫn.
C. Độ.
D. Chất.
Câu 39: Câu nào dưới đây nói về phủ định biện chứng ?
A. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
B. Lạt mềm buộc chặt.
C. Tre già măng mọc.
D. Đố ai quét sạch lá rừng. Để ta khuyên gió, gió đừng rung cây.
Câu 40: Trong lớp có bạn A học giỏi , bạn B học kém . Trong giờ kiểm tra bạn A cho bạn B chép
bài của mình và cảm thấy rất vui vì đã giúp đỡ bạn . Em có đồng ý với cách giải quyết vấn đề của
bạn A không ?
A. Đồng ý vì chẳng mất gì của mình.
B. Có vì giúp bạn đạt điểm cao.
C. Khơng vì như thế bạn sẽ khơng tiến bộ.
D. Vừa giúp bạn mà mình lại thấy vui.
-----------------------------------------------

----------- HẾT ---------Trang 3/3 - Mã đề thi 107



×