Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề kiểm tra HK1 môn GDCD lớp 12 năm 2016-2017 - THPT Hàm Thuận Bắc - Mã đề 209

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.64 KB, 4 trang )

TRƯỜNG THPT HÀM THUẬN BẮC
(ĐỀ CHÍNH THỨC)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I KHỐI 12 THPT PHÂN BAN
Năm học: 2016 – 2017
Môn: GDCD
Thời gian : 50 phút (không kể thời gian phát đề);

ĐỀ 209

Họ, tên học sinh:..................................................................... Lớp: .............................

Câu 1: Tòa án xét xử các vụ án tham nhũng không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai,
giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của cơng dân?
A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý
B. Bình đẳng về nghĩa vụ cơng dân
C. Bình đẳng về trách nhiệm cơng dân
D. Bình đẳng về nghĩa vụ và trách nhiệm
Câu 2: Hình thức thực hiện nào của pháp luật khơng mang tính bắt buộc:
A. Áp dung pháp luật B. Thi hành pháp luật C. Tuân thủ pháp luật D. Sử dụng pháp luật
Câu 3: Khi tham gia sản xuất kinh doanh nghề gốm sứ anh A phải thực hiện thủ tục gì về
mặt pháp lí?
A. Chỉ cần có vốn anh A có quyền kinh doanh. B. Phải đăng kí giấy phép kinh doanh.
C. Khơng cần đăng kí giấy phép kinh doanh vì đây là nghề truyền thống.
D. Thơng báo cho chính quyền địa phương.
Câu 4: Người chưa thành niên là người ở độ tuổi:
A. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi.
B. Từ đủ 14 tuổi đến chưa đủ 16 tuổi
C. Chưa đủ 18 tuổi
D. Chưa đủ 16 tuổi.
Câu 5: Cơ sở để đảm bảo cho cơng dân bình đẳng trước pháp luật về quyền và nghĩa vụ


là:
A. Quyền và nghĩa vụ của công dân do Hiến pháp và Luật quy định
B. Quyền và nghĩa vụ của công dân do cơ quan có thẩm quyền quy định
C. Quyền và nghĩa vụ của công dân do Chủ tịch nước quy định
D. Quyền và nghĩa vụ của công dân do Quốc hội quy định
Câu 6: Hồng và Hoa là bạn thân học cùng lớp. Khi xảy ra mâu thuẫn, Hồng đã tung tin,
nói xấu Hoa trên Facebook. Là bạn học của hai ban, em sẽ ứng xử như thế nào:
A. Khuyên Hồng gỡ tin đó xuống vì đó là xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm người khác.
B. Coi như không biết vì đó là việc riêng của hai bạn khơng liên quan đến mình.
C. Khun Hoa tung tin nói xấu lại Hồng trên Facebook để trả thù.
D. Chia sẻ thông tin đó cho tất cả bạn bè đều biết.
Câu 7: Khẳng định nào dưới đây là đúng nhất về quyền bình đẳng giữa các dân tộc:
A. Các dân tộc được Nhà nước bảo đảm quyền bình đẳng.
B. Các dân tộc được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ, tạo điều kiện phát triển
C. Các dân tộc được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ.
D. Các dân tộc thiểu số được tạo điều kiện phát triển.
Câu 8: Ý kiến nào dưới đây khơng đúng về quyền bình đẳng giữa các tơn giáo?
A. Các tơn giáo đều có quyền bình đẳng trước pháp luật.
B. Các tơn giáo đều có quyền hoạt động theo quy định của pháp luật.
C. Các tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
D. Các tơn giáo đều có quyền hoạt động theo ý muốn của mình
Câu 9: Chọn câu trả lời đúng nhất về quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân:
A. Chỉ được bắt người trong trường hợp phạm tội quả tang
B. Người đang bị truy nã thì ai cũng có quyền bắt
C. Chỉ được bắt người khi có lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
D. Cơng an có thể bắt người nếu nghi là phạm tội.
Câu 10: Cơ quan nào có thẩm quyền áp dụng hình phạt đối với người phạm tội?
Trang 1/4 - Mã đề thi 209



A. Tòa án nhân dân.
B. Các cơ quan điều tra.
C. Công an nhân dân.
D. Viện kiểm sát nhân dân.
Câu 11: Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng có quyền được bắt người?
A. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.
B. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.
C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.
D. Bị nghi ngờ phạm tội.
Câu 12: Vai trị của pháp luật được thể hiện:
A. Là cơng cụ để nhà nước thực hiện cưỡng chế đối với các hành vi vi phạm pháp luật
B. Là phương tiện chủ yếu để nhà nước quản lý xã hội và trấn áp tội phạm
C. Là phương tiện chủ yếu để nhà nước quản lý mọi mặt đời sống XH và bảo vệ các quyền,
lợi ích hợp pháp của cơng dân.
D. Là phương tiện để nhà nước quản lý XH và bảo vệ quyền lợi, thực hiện nghĩa vụ của công
dân.
Câu 13: Cơng dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý là:
A. Công dân nào vi phạm quy định của cơ quan, đơn vị đều phải chịu trách nhiệm kỉ luật
B. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm thì chỉ chịu một phần trách
nhiệm pháp lí
C. Cơng dân nào vi phạm pháp luật cũng đều bị xử lí theo quy định của pháp luật
D. Cơng dân ở bất kỳ độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí như nhau
Câu 14: Chị Hoa đang nuôi con nhỏ ( 7 tháng tuổi), con hay bệnh nên chị thường xuyên đi
làm trể làm ảnh hưởng đến cơng việc, vì vậy Giám đốc quyết định chấm dứt hợp đồng lao
động với chị. Từ tình huống trên em đồng ý với ý kiến nào sau đây:
A. Không đồng ý với Giám đốc vì chị Hoa là lao động nữ nên giám đốc khơng có quyền đơn
phương chấm dứt hợp đồng.
B. Khơng đồng ý với Giám đốc vì trong trường hợp này chị Hoa đang nuôi con nhỏ nên giám
đốc khơng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng
C. Đồng ý với Giám đốc vì chị Hoa thường xuyên vi phạm giờ giấc làm việc.

D. Đồng ý với Giám đốc vì Giám đốc là người có quyền quyết định.
Câu 15: Bạn Hùng 16 tuổi, bạn Nam 14 tuổi cùng điều khiển xe gắn máy đi vào đường
ngược chiều bị cảnh sát giao thông xử phạt. Em đồng ý với biện pháp xử phạt nào sau đây
của cảnh sát giao thông:
A. Phạt tiền bạn Hùng, cảnh cáo bạn Nam B. Phạt tiền Hùng, không phạt Nam
C. Phạt tiền Hùng và Nam
D. Cảnh cáo Hùng và Nam.
Câu 16: Đâu là hành vi xâm phạm đến nhân phẩm, danh dự của người khác ?
A. Đánh người gây thương tích
B. Đánh đập người khác đến chết.
C. Bắt người do nghi ngờ không có căn cứ.
D. Vu khống người khác phạm tội.
Câu 17: Khơng áp dụng hình thức phạt tiền đối với người vi phạm hành chính ở độ tuổi
nào sau đây:
A. Đủ 16 tuổi trở lên
B. Đủ 16 đến dưới 18 tuổi
C. Đủ 14 tuổi
D. Từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi
Câu 18: Trong thời hạn bao nhiêu giờ, kể từ khi nhận được đề nghị xét phê chuẩn và tài
liệu liên quan đến việc bắt khẩn cấp, Viện Kiểm sát phải ra quyết định phê chuẩn hoặc
không phê chuẩn.
A. 24h
B. 12h
C. 36h
D. 72h
Câu 19: Năng lực trách nhiệm pháp lý được hiểu:
A. Đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật
B. Người tự quyết định cách xử sự của mình và độc lập chịu trách nhiệm về hành vi của
mình
C. Người mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức

Trang 2/4 - Mã đề thi 209


D. Người đạt một độ tuổi nhất định và tự quyết định được cách xử sự của mình
Câu 20: Hành vi trái pháp luật được hiểu là:
A. Làm những gì mà pháp luật không cho phép làm.
B. Hành vi không phù hợp với với các chuẩn mực đạo đức của xã hội.
C. Làm những gì mà pháp luật khơng cho làm và khơng làm những gì mà pháp luật buộc
phải làm.
D. Khơng làm những gì mà pháp luật qui định phải làm.
Câu 21: Đáp án nào sao đây thể hiện trách nhiệm pháp lý
A. Người kinh doanh có nghĩa vụ nộp thuế.
B. Con cái có bổn phận phụng dưỡng cha mẹ già
C. Thanh niên đủ tuổi phải thực hiện nghĩa vụ qn sự
D. Ơng An buộc tháo gỡ cơng trình do xây dựng trái phép.
Câu 22: Mức độ sử dụng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân là:
A. Quyền thì như nhau, nghĩa vụ thì khác nhau.
B. Tùy thuộc vào khả năng, điều kiện và hoàn cảnh.
C. Ngang bằng nhau.
D. Nghĩa vụ thì như nhau, quyền thì khác nhau.
Câu 23: Dựa vào căn cứ nào sao đây để chia ra 4 loại vi phạm pháp luật:
A. Độ tuổi của người vi phạm pháp luật
B. Các loại tội phạm được quy dịnh trong Bộ luật hình sự
C. Đối tượng bị xâm phạm, tính chất, mức độ nguy hiểm do hành vi vi phạm gây ra.
D. Tính chất, mức độ nguy hiểm do hành vi vi phạm gây ra cho xã hội
Câu 24: Việc thờ Phật và ăn chay vào ngày rằm của một bộ phận người dân, biểu hiện
trên thuộc hình thức:
A. Tơn giáo
B. Tơn giáo và tín ngưỡng
C. Tín ngưỡng

D. Khơng phải tơn giáo và tín ngưỡng
Câu 25: Tại Điều 60 Luật Giao thông đường bộ quy định người ở độ tuổi nào sau đây
được điều khiển xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3
A. Đủ 18 tuổi trở lên
B. 18 tuổi trở lên
C. Đủ 16 tuổi trở lên
D. 18 tuổi trở lên và có giấy phép lái xe
Câu 26: Ngun tắc bình đẳng trong hơn nhân và gia đình là
A. Dân chủ, bình đẳng khơng phân biệt đối xử giữa vợ và chồng
B. Dân chủ, bình đẳng, tơn trọng lẫn nhau, khơng phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở
phạm vi gia đình và xã hội.
C. Không phân biệt đối xử trong các mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội.
D. Dân chủ, bình đẳng, tơn trọng lẫn nhau khơng đối xử ngược đãi các con.
Câu 27: Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực
nhà nước thể hiện
A. Quyền bình đẳng trong cơng việc chung của nhà nước
B. Quyền bình đẳng giữa các cơng dân.
C. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
D. Quyền bình đẳng giữa các vùng, miền.
Câu 28: “Khơng ai bị bắt nếu khơng có quyết định hoặc phê chuẩn của ............”
A. Tòa án hoặc Viện kiểm sát.
B. Cơ quan điều tra.
C. Chính quyền địa phương.
D. Ủy ban nhân dân quận (huyện).
Câu 29: Thông tin: Chiếc tivi là tài sản chung của vợ chồng chị V, anh N. Để trả món nợ
đã vay đến hạn, khơng bàn bạc với chồng, chị V tự ý bán chiếc tivi cho anh H. Theo em,
trong trường hợp này chị V có quyền bán khơng, vì sao?
A. Được cơng nhận vì dù là tài sản chung nhưng do vợ mua từ thu nhập của mình nên vợ có
quyền quyết định.
B. Khơng có quyền vì đây là tài sản chung mà chưa bàn bạc với chồng.

Trang 3/4 - Mã đề thi 209


C. Khơng có quyền vì chồng chị là trụ cột trong gia đình nên chồng chị mới có quyền quyết
định.
D. Có quyền vì đây thuộc tài sản mà pháp luật quy định không phải đăng ký quyền sở hữu
và bán để trả nợ.
Câu 30: Điều kiện về độ tuổi của người lao động theo quy định của Luật lao động là:
A. Đủ 17 tuổi trở lên B. Đủ 15 tuổi trở lên C. Đủ 16 tuổi trở lên D. Đủ 18 tuổi trở lên
Câu 31: Ai có quyền bắt người trong trường hợp khẩn cấp?
A. Người có thẩm quyền.
B. Cơ quan điều tra.
C. Bất kỳ ai
D. Chính quyền địa phương.
Câu 32: Pháp luật quy định người ở độ tuổi nào sau đây chịu trách nhiệm hành chính về
mọi vi phạm hành chính do mình gây ra:
A. Đủ 16 đến dưới 18 tuổi
B. Đủ 14 đến dưới 16 tuổi
C. 18 tuổi trở lên
D. Đủ 16 tuổi trở lên
Câu 33: Một trong các nghĩa vụ khi kinh doanh
A. Tìm kiếm khách hàng
B. Bảo vệ tài nguyên, môi trường
C. Tự chủ trong kinh doanh
D. Lựa chọn ngành nghề kinh doanh
Câu 34: Các tôn giáo ở Việt Nam dù lớn hay nhỏ đều được nhà nước
A. Đối xử bình đẳng theo pháp luật và được tự do hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật
B. Cho phép truyền bá các hoạt động tín ngưỡng theo ý thích.
C. Cho phép tự do hoạt động.
D. Tạo điều kiện phát triển không hạn chế

Câu 35: Người phải chịu trách nhiệm hình sự do mọi vi phạm hình sự mà mình gây ra có
độ tuổi là:
A. Từ 16 tuổi trở lên
B. Từ đủ 14 tuổi trở lên
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên
D. Từ đủ 18 tuổi trở lên
Câu 36: Viện kiểm sát, Tịa án có quyền ra lệnh bắt bị cáo để tạm giam trong trường hợp
nào:
A. Bị cáo gây khó khăn trong q trình truy tố B. Bị cáo gây khó khăn cho việc điều tra
C. Bị cáo gây khó khăn trong q trình xét xử D. Bị cáo gây khó khăn cho q trình khởi
tố
Câu 37: Bình đi xe máy vượt ẩu nên đâm vào xe máy của Tú đi ngược chiều. Kết quả: Tú
chấn thương, tổn hại sức khỏe là 31%, xe Tú bị hư hỏng nhiều. Trường hợp trên, Bình
phải chịu trách nhiệm gì?
A. Trách nhiệm hành chính và trách nhiệm dân sự
B. Trách nhiệm hình sự và trách nhiệm dân sự
C. Trách nhiệm hình sự.
D. Trách nhiệm hành chính
Câu 38: Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện ở:
A. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của
xã hội.
B. Pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.
C. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội.
D. Pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội
Câu 39: Theo quy định của pháp luật, hành vi xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh
dự của người khác là vi phạm pháp luật thuộc loại :
A. vi phạm kỉ luật. B. vi phạm hành chính. C. vi phạm dân sự. D. vi phạm hình sự.
Câu 40: Anh A tiến hành xây nhà mới mà không xin giấy phép xây dựng. Trong trường
hợp này anh A đã:
A. Không tuân thủ pháp luật

B. Không sử dụng pháp luật
C. Không áp dụng pháp luật
D. Không thi hành pháp luật
------------ HẾT ---------Trang 4/4 - Mã đề thi 209



×