Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi học kì 1 lớp 7 môn Sinh năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.97 KB, 4 trang )

Trường THCS Hồ Hảo Hớn
Lớp 7…..
Họ và tên: ……………………………..
Điểm:

KIỂM TRA HỌC KÌ I, 2017-2018
Mơn: SINH HỌC 7
Thời gian: 45 phút

Lời phê của giáo viên:

ĐỀ 1
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm - Thời gian làm bài 15 phút)
Khoanh tròn một trong các chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời đúng trong các câu
sau :
Câu 1: Động vật nguyên sinh có đặc điểm chung gì?
A. Có kích thước hiển vi
C. Cấu tạo chỉ 1 tế bào.
B. Có kích thước lớn
D. Cấu tạo nhiều tế bào
Câu 2: Trùng kiết lị xâm nhập vào cơ thể người bằng con đường nào?
A. Ăn uống.
B. Hô hấp.
C. Qua muỗi đốt.
D. Qua ruồi.
Câu 3: Trùng sốt rét xâm nhập vào cơ thể người bằng con đường nào?
A. Ăn uống.
B. Hô hấp.
C. Qua muỗi đốt.
D. Qua ruồi.
Câu 4: Loài động vật nào sau đây sinh sản bằng cách phân nhiều?


A. Trùng roi xanh.
C. Trùng giày.
B. Trùng biến hình.
D. Trùng sốt rét.
Câu 5: Vật chủ trung gian của sán dây là:
A. ốc gạo, ốc mút. B. trâu, bò, lợn.
C. ốc ao, ốc tai.
D. ốc mút, ốc tai.
Câu 6: Giun đũa xâm nhập vào cơ thể người bằng con đường nào?
A. Đường hô hấp.
C. Đường ăn uống.
B. Đường máu.
D. Xâm nhập qua da.
Câu 7: Ốc sên có hại vì
A. chúng ăn các lồi sâu bọ.
C. làm thuốc chữa bệnh
B. làm thức ăn cho người và động vật
D. phá hại mùa màng
Câu 8: Trai sơng có những ích lợi là
A. để xuất khẩu.
C. làm thuốc chữa bệnh.
B. làm thức ăn cho người và động vật
D. làm sạch môi trường nước.
Câu 9: Trai sông được xếp vào lớp động vật nào sau đây?
A. Giáp xác.
B. Chân bụng.
C. Chân đầu.
D. Chân rìu.
Câu 10: Nhóm động vật nào sau đây thuộc ngành Thân mềm?
A. Bạch tuộc, trai, ốc sên.

C. Bạch tuộc, ốc vặn, giun đỏ.
B. Ốc sên, trai, giun đất.
D. Ốc tù và, rươi, ốc anh vũ.
Câu 11: Bọ cạp được xếp vào lớp nào sau đây?
A. Lớp Giáp xác.
B. Lớp Sâu bọ.
C. Lớp chân đầu.
D. Lớp Hình nhện.
Câu 12: Nhóm Sâu bọ nào gây hại?
A. Ong mật, chuồn chuồn, châu chấu.
C. Bướm, ong mắt đỏ, ve sầu.
B. Chấu chấu, ruồi, muỗi.
D. Dế mèn, bọ ngựa, bọ cánh cứng.


Trường THCS Hồ Hảo Hớn
Lớp 7…..
Họ và tên: ……………………………..
Điểm:

KIỂM TRA HỌC KÌ I, 2017-2018
Mơn: SINH HỌC 7
Thời gian: 45 phút

Lời phê của giáo viên:

ĐỀ 2
I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm – Thời gian làm bài 15 phút)
Khoanh tròn một trong các chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau
đây:

Câu 1: Loài động vật ngun sinh nào vừa sinh sản vơ tính vừa sinh sản hữu tính?
A. Trùng roi.
B. Trùng biến hình.
C. Trùng giày
D. Trùng sốt rét
Câu 2: Khi ở môi trường ngồi trùng kiết lị có hiện tượng:
A. phân đơi cơ thể.
C. phân nhiều.
B. kết bào xác.
D. di chuyển tìm nơi kí sinh.
Câu 3: Đặc điểm chỉ có ở trùng roi xanh khơng có ở động vật khác là
A. có chân giả.
B. có chứa diệp lục.
C. có 2 nhân.
D. có 1 nhân.
Câu 4: Động vật nguyên sinh có 2 nhân là
A. trùng biến hình
B. trùng roi.
C. trùng giày.
D. trùng sốt rét.
Câu 5: Vật chủ trung gian của sán dây là
A. trâu, bò, lợn.
B. ốc gạo, ốc mút.
C. ốc ao, ốc tai.
D. ốc mút, ốc tai.
Câu 6: Giun đũa xâm nhập vào cơ thể người bằng con đường nào?
A. Đường ăn uống.
C. Đường hô hấp.
B. Đường máu.
D. Xâm nhập qua da.

Câu 7: Nhóm động vật nào sau đây được xếp vào ngành Thân mềm?
A. Mực, bạch tuột.
C. Sò, ốc bươu vàng, ốc sên.
B. Hà sơng, tơm ở nhờ, nghêu.
D. Sị huyết, tơm hùm, trai sông.
Câu 8: Để mở vỏ trai quan sát bên trong cơ thể, phải làm như thế nào?
A. Luộc chín trai.
C. Đập vỡ vỏ trai.
B. Ngâm trai vào nước.
D. Cắt 2 cơ khép vỏ.
Câu 9: Đặc điểm của ốc sên khác ốc vặn là
A. có vỏ đá vơi.
C. kiểu vỏ xoắn ốc.
B. có 1 mảnh vỏ.
D. vỏ khơng có nắp đậy.
Câu 10: Lồi nào sau đây có giá trị xuất khẩu?
A. Sị lơng
B. Sị đá.
C. Ốc bươu.
D. Bào ngư.
Câu 11: Bọ cạp được xếp vào lớp nào sau đây?
A. Lớp Giáp xác B. Lớp Hình nhện.
C. Lớp chân đầu.
D. Lớp Sâu bọ.
Câu 12: Nhóm Sâu bọ nào gây hại?
A. Ong mật, chuồn chuồn, châu chấu.
C. Chấu chấu, ruồi, muỗi.
B. Bướm, ong mắt đỏ, ve sầu.
D. Dế mèn, bọ ngựa, bọ cánh cứng.



ĐỀ KIỂM TRA SINH 7 HỌC KÌ I (2017 – 2018)

II. TỰ LUẬN : (7điểm – Thời gian làm bài 30 phút)
Câu 1: (2 điểm)
Hãy trình bày cấu tạo của thủy tức.
Câu 2: (2,5 điểm)
Sau khi tìm hiểu các động vật thuộc ngành Giun đốt các em hãy cho biết:
a/ Giun đất có cấu tạo ngồi như thế nào để thích nghi với đời sống chui rúc trong đất?
b/ Kể tên 4 lồi Giun đốt và cho biết chúng có lợi hay có hại?
Câu 3: (1,5 điểm)
Trình bày các đặc điểm cấu tạo ngồi của tơm sơng.
Câu 4: (1 điểm)
Vì sao châu chấu non phải nhiều lần lột xác mới trở thành châu chấu trưởng thành?

………………………………………………………………………………………………………


ĐỀ KIỂM TRA SINH 7 HỌC KÌ I (2017 – 2018)

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ 1:
I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Có 12 câu, mỗi câu đúng 0,25 điểm:
1 A, C 2A 3C 4D 5B 6C 7D 8 B, D 9D 10 A 11D
ĐỀ 2:
I/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Có 12 câu, mỗi câu đúng 0,25 điểm.
1C 2B 3B 4C 5A 6A 7 A, C 8D 9D 10D 11B


12B

12C.

II/ TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
* Cấu tạo ngồi (0,5 điểm)
Thủy tức có hình trụ dài, phần dưới là đế bám, phần trên là lỗ miệng với các tua miệng xung
quanh. Cơ thể có đối xứng tỏa tròn.
* Cấu tạo trong (1,5 điểm)
Thành cơ thể có 2 lớp tế bào, gồm nhiều loại tế bào có cấu tạo phân hóa:
- Lớp ngồi gồm: Tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mơ bì – cơ.
- Lớp trong gồm: Tế bào mô cơ – tiêu hóa.
Giữa hai lớp tế bào là tầng keo mỏng, lỗ miệng thơng với khoang tiêu hóa ở giữa gọi là ruột
túi.
Câu 2: (2,5 điểm)
a/ Cấu tạo ngoài của giun đất 1,5 điểm, có 6 ý mỗi ý đúng 0,25 điểm
Cơ thể dài gồm nhiều đốt, mỗi đốt có một vịng tơ. Đai và lỗ sinh dục tập trung ở phía trước
cơ thể. Ở mặt bụng: ngay trên đai là lỗ sinh dục cái, sau đai là lỗ sinh dục đực, phía trước có các
lỗ nhận tinh.
b/ Nêu được 4 lồi Giun đốt 0,25 điểm, đúng vai trị của lồi 0,25 điểm.
- Giun đất : có lợi
- Gium đỏ: có lợi
- Rươi: có lợi
- Đỉa: có hại
Câu 3: (1,5 điểm)
Có 6 ý, mỗi ý đúng 0,25 điểm.
Cơ thể tôm gồm 2 phần: đầu – ngực và bụng.
- Phần đầu – ngực:
+ Mắt, râu: định phướng phát triển mồi.

+ Chân hàm: giữ và xử lý mồi.
+ Chân ngực: bắt mồi và bò.
- Phần bụng gồm:
+ Chân bụng: bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng (con cái)
+ Tấm lái: lái và giúp tôm nhảy.
Câu 4: (1 điểm)
Có 2 ý, mỗi ý đúng 0,5 điểm
- Vì lớp vỏ kitin của cơ thể kém đàn hồi khi lớn lên vỏ cũ phải bong ra để vỏ mới hình
thành.
- Khi lột xác, trong khoảng thời gian trước khi vỏ mới cứng lại thì châu chấu non lớn lên
một cách nhanh chóng.



×