Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài soạn Đề thi học sinh giỏi lý 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.38 KB, 3 trang )

đề thi học sinh giỏi lớp 9 THCS
Câu 1(4 điểm). Một thuyền đánh cá chuyển động ngợc dòng nớc làm rớt lại một
cái phao. Do không phát hiện kịp thuyền tiếp tục chuyển động thêm 30 phút nữa
thì mới quay lại và gặp phao tại nơi cách chỗ làm rớt 5km. Tìm vận tốc của dòng
nớc biết vận tốc của thuyền đối với
nớc là không đổi. (TL: Các bài toán
về chuyển động thẳng đều)
Câu 2(3 điểm) Mắc đồng hồ theo sơ
đồ (a) Ampe kế chỉ I
1
=0,6A, vôn kế
chỉ V
1
=47,4V. Mắc theo sơ đồ (b)
Ampe kế chỉ I
2
=0,48A, vôn kế chỉ
V
2
=48V. Tính điện trở R và điện trở
của các đồng hồ đo biết U không
thay đổi. (TL: Bài tập Vật lý 9)
Câu 3(4 điểm). Một bình nhiệt lợng kế bằng nhôm có khối lợng m
1
=200g chứa
m
2
=400g nớc ở nhiệt độ t
1
=20
0


C
a)Đổ thêm vào bình một khối lợng nớc m ở nhiệt độ t
2
=5
0
C. Khi có sự cân bằng
nhiệt thì nhiệt độ nớc trong bình là t=10
0
C. Tìm m.
b)Sau đó ngời ta thả vào bình một khối nớc đá có khối lợng m
3
ở nhiệt độ t
3
=-5
0
C.
Khi có cân bằng nhiệt thì thấy trong bình còn lại 100g nớcđá. Tìm m
3
. Cho biết
nhiệt dung riêng của nhôm C
1
là 880j/kg.độ, của nớc đá C
3
=34000j/kg.độ. Bỏ qua
trao đổi nhiệt với môi trờng.(TL: Tuyển tập VL cấp 2)
Câu 4(3 điểm). Cho mạch điện nh hình
vẽ:U=12V, R
1
=R
2

=6, R
3
=12, R
4
=6.
a)Tính cờng độ dòng điện qua mỗi điện trở và
hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở
b)Nối M và N bằng một vô kế có điện trở rất lớn
thì vôn kế chỉ bao nhiêu? cực dơng của vôn kế đợc
nối vào điểm nào?
c)Nối M và N bằng một Ampe kế A có điện trở
không đáng kể thì Ampe kế chỉ bao nhiêu?
(TL:ôn tập Vật lý 9)
Câu 5(6 điểm). Một vật sáng AB đặt cách màn một khoảng L. Khoảng giữa vật và
màn có một thấu kính hội tụ có tiêu cự f (AB vuông góc với trục chính của thấu
kính).
a)Tìm điều kiện để ta có đợc ảnh rõ nét trên màn.
b)Đặt l là khoảng cách giữa2 vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn. Lập biểu
thức của f theo L và l. Suy ra phơng pháp đo tiêu cự của thấu kính.
(TL: 200 bài tập vật lý chọn lọc-Vũ Thanh Khiết-H., 2001)
V
A
A
V
U
R

Sơ đồ (a)

U


R
Sơ đồ (b)
R
1 M
R
3

R
2
N
R
4
+ -
đáp án đề thi học sinh giỏi lớp 9 THCS
(Năm học 200 - 200 )

Câu 1(4 điểm) Sơ đồ đờng đi nh hình vẽ. (0,5 điểm)
A là điểm làm rớt phao. Trong thời gian t
1
=30
phút thuyền đi đợc quãng đờng:
S
1
=(v
1
-v
2
)t
1

, trong đó :
+v
1
là vận tốc của thuyền đối với nớc
+v
2
là vận tốc của nớc đối với bờ (0,5 điểm)
Thời gian đó phao trôi đợc S
2
=v
2
t
1
(0,5 điểm)
Sau đó trong cùng một thời gian t, thuyền đi đ-
ợc S
1
=(v
1
+v
2
)t, phao đi đợc S
2
=v
2
t (0,5 điểm)
Ta có S
2
+S
2

=5 (0,5 điểm)
hay v
2
t
1
+v
2
t =5 (0,5 điểm)
và ta có S
1
-S
1
=5 suy ra (v
1
+v
2
)t-(v
1
-v
2
)t
1
=5 (0,5 điểm)


t
1
=t
v
2

=
1
2
5
t
=5km/h (0,5 điểm)
Câu 2(3 điểm)
Ta có: U
1
=I
1
R (0,5 điểm)
U = U
2
=I
2
(R+R
A
) (0,5 điểm)


U
A
=U-U
1
=0,6 (V) (0,5 điểm)
Từ đó tính đợc R
A
=1


(0,5 điểm)
R= 9

(0,5 điểm)
R
V
=64,6

(0,5 điểm)
Câu 3(4 điểm).
a) Ta có phơng trình cân bằng nhiệt
C
1
m
1
(t
1
-t)+C
2
m
2
(t
1
-t)=C
2
m(t-t
2
) (1,0 điểm)



m=
)(
)()(
22
122111
ttC
ttmCttmC

+
=0,165 g (1,0 điểm)
b) Tơng tự: lập phơng trình cân bằng nhiệt
m
3
=
[ ]


+
++
)0(
1,0)0)(()0(
33
2211
tC
tmmCtmC
(1,0 điểm)

Thay số: m
3
=0,5 kg =500g (1,0 điểm)

Câu 4(3 điểm).
a)Ta có I
1
=I
3
=
3
2
31
=
+
RR
U
(A) (0,25 điểm)
I
2
=I
4
=
=
+
42
RR
U
1 (A) (0,25 điểm)
U
1
=I
1
R

1
=4(V); U
3
=8(V); U
2
=6(V); U
4
=6(V). (0,5 điểm)
b) Số chỉ của vôn kế
U
MN
=U
MA
+U
AN
=-U
AM
+U
AN
=-4+6=2(V). (0,5 điểm)
Vậy cực dơng của vôn kế mắc vào điểm. (0,5 điểm)
c)Do điện trở của Ampe kế không đáng kể nên có thể chập M với N, ta có sơ đồ
mạch điện đợc mắc lại nh hình vẽ:
S
1
A
C B
S
2
S

2
S
1

A
R
1
R
2
R
3
R
4
+ -
R
12
=3

R
34
=4

(0,5 điểm)
Số chỉ của Ampe kế:
I=
7
12
43
12
=

+
(A). (0,5 điểm)
Câu 5(6 điểm)
a) Gọi d là khoảng cách từ vật đến thấu kính, d là khỏng cách từ thấu kính đến
màn. Ta có d=L-d (1) (0,5 điểm)
Mặt khác
'
111
ddf
+=
(2) (0,5 điểm)
Từ (1) và (2) suy ra d
2
-Ld+Lf=0 (*) (0,5 điểm)


=L
2
-4Lf (0,5 điểm)
Để phơng trình có nghiệm thì

0

hay L

4f (0,5 điểm)
b) Giả sử có vị trí có ảnh rõ nét mà d
1
>d
2

Ta có d
1
-d
2
=l (3) (0,5 điểm)
Từ phơng trình (*) suy ra
d
1
+d
2
=L (4) (0,5 điểm)
d
1
.d
2
=Lf (5) (0,5 điểm)
Từ (3), (4), và (5) ta rút ra f=
L
lL
4
22

(0,5 điểm)
Ta có có phơng pháp đo tiêu cự nh sau:
-Đặt vật cách màn một khoảng L (L>4f) (0,5 điểm)
-Di chuyển thấu kính giữa vật và màn. Đánh dấu 2 vị trí của thấu kính cho ảnh rõ
nét. đo khoảng cách giữa 2 vị trí này. (0,5 điểm)
-Dùng công thức trên ta xác định đợc f. (0,5 điểm)
-----------------------Hết-----------------------

×