Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

BAO CAO TONG KET CONG TAC PHO CAP XA VINH CHAP GIAIDOAN 20102009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.99 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

UBND XÃ VĨNH CHẤP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>BAN CHỈ ĐẠO PHỞ CẬP </b> <b>Đợc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>


Số: /BC-BCĐPC <i><b>Vĩnh Chấp, ngày tháng 9 năm 2010</b></i>

<b>BÁO CÁO </b>



<b>TỔNG KẾT CÔNG TÁC PHỔ CẬP GIAI ĐOẠN 2001-2009</b>


<b>A. TỞNG KẾT Q TRÌNH THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PCGD THCS</b>
<b>I. Đặc điểm tình hình</b>


Vĩnh Chấp là một trong 22 xã, thị trấn thuộc huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị
nằm ở phía Đơng Bắc huyện Vĩnh Linh phía Đơng giáp xã VĩnhTú, phía Nam giáp xã
Vĩnh Long, phía Tây giáp xã Vĩnh Khê, phía Bắc giáp với xã Sen Thuỷ huyện Lệ Thuỷ
tỉnh Quảng Bình. Núi đến Vĩnh Chấp là nói đến mảnh đất có truyền thống anh dũng
kiên cờng trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lợc và đánh bại cuộc
chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ. Con ngời Vĩnh Chấp có truyền thống lao động
cần cù, bản chất thật thà lơng thiện, giàu lòng hiếu học.


Về kinh tế Vĩnh Chấp là một trong những xã đang cịn gặp nhiều khó khăn bởi địa
hình bán sơn địa. Cuộc sống của ngời dân phần lớn phụ thuộc vào nơng nghiệp. Chính
vì thế trong những năm qua đợc sự quan tâm của Đảng, của nhà nớc, sự chỉ đạo sát sao
của các cấp lãnh đạo, sự tài trợ của các tổ chức phi Chính phủ đã đa nền kinh tế quê
nhà ngày càng khởi sắc. Do vậy, tình hình xã hội đợc ổn định, đời sống nhân dân đợc
nâng cao.


Về văn hóa giáo dục Đảng bộ và chính quyền ln nhận thức sâu sắc ý nghĩa tầm
quan trọng về nhân tố con người. Cơng tác giáo dục đào tạo có nhiều chuyển biến tích
cực. Từ lịch sử truyền thống và những tiềm năng thế mạnh hiện có, Đảng bộ và nhân
dân xã Vĩnh Chấp đang tự tin bước vào thời kỳ phát triển mới.



<b>II. Công tác chỉ đạo của cấp ủy Đảng, HĐND, UBND</b>


Để chỉ đạo và thực hiện tốt công tác PCGD, địa phương đã quán triệt các văn bản
chỉ đạo của cấp trên:


- Chỉ thị 40/CT – BCT của Bộ chính trị về cơng tác PCGD.


- Hướng dẫn số 706/GD-ĐT-GDTX về việc hướng dẫn tổng kết năm thự hiện
mục tiêu PCGD.


- Văn bản số 1976 UBND Huyện Vĩnh Linh về việc 10 năm thực hiện công tác
PCTHCS.


- Văn bản số 502/ CV – UBND Huyện Vĩnh Linh về việc tổng kết 10 năm
PCGD.


- Công văn số 170 HD/PCGD-ĐT Vĩnh Linh về kế hoạch tổng kết 10 năm
PCGD.


Đồng thời đã xây dựng kế hoạch phổ cập và thực hiện các NQ Đảng ủy, HĐND
từ những năm 2000 đến nay để chỉ đạo thực hiện.


- Đã thành lập Ban chỉ đạo PC và hàng năm kiện tồn BCĐ. BCĐ do đờng chí
Chủ tịch UBND làm trưởng ban. Đờng chí Hiệu trưởng THCS làm phó ban, các đờng
chí phụ trách phở cập ở các trường làm thư ký.


Các thành viên ban chỉ đạo gồm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Khối mặt trận: MT, Đoàn TN, Hội PN phối hợp trong công tác vận động, hổ trợ
động viên các học sinh có hồn cảnh khó khăn về vật chất và tinh thần.



- Các ban ngành khác: Phối hợp trong công tác điều tra, nắm số liệu, bổ sung số
liệu.


<b>III. Công tác tham mưu </b>


<b>1) Phát triển mạng lưới giáo dục:</b>


Về cơ bản, hệ thống giáo dục ở Vĩnh Chấp được phát triển khá đồng bộ.
- Về giáo dục chính quy:


+ 1 trường MN với 8 lớp hàng năm huy động từ 175 đến 200 cháu.
+ 1 trường TH với 18 lớp hàng năm huy động từ 350 đến 400 học sinh.
+ 1 trường THCS với 12 lớp: hàng năm huy động từ: 350 đến 450 học sinh


- GD khơng chính quy: Đã xây dựng và đưa vào sử dụng 13 Trung tâm học tập
cộng đờng


- Có Hội khuyến học ở xã và chi hội khuyến học ở các làng văn hóa, Hợp tác xã.
- CSVC: Khối MN, TH, THCS đảm bảo cho học sinh học 2 ca/ngày


Cơ bản có các phịng học bộ mơn , phịng thư viện, TB. Trường TH, THCS đạt
chuẩn Quốc gia giai đoạn 1 và đang phấn đấu đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2.


- MN đang trong lộ trình xây dựng trường chuẩn QG.


<b>2) Đợi ngũ cán bộ, giáo viên: </b>Đến thời điểm báo cáo :


- Khối MN: 19 đ/c: Đạt chuẩn 100% (trong đó trên chuẩn 16 đ/c chiếm 84 %)
- Khối TH: 31đ/c: đạt chuẩn 100% (trong đó trên chuẩn: 22 đ/c chiếm 71%)


- Khối THCS: 33 đ/c: Đạt chuẩn 100% ( trong đó trên chuẩn 21 đ/c chiếm 64%)
Cơ cấu giáo viên nhìn chung tương đối đờng bộ hợp lý.


- Đã bố trí đội ngũ chun trách cơng tác PCGD có kinh nghiệm.


<b>3) Tổ chức lớp, huy động học sinh PC.</b>


Hàng năm HĐGD và BCĐ đã lên kế hoạch và phân công huy động số HS trong
độ tuổi đến lớp đạt cao. Từ 98% đến 100% theo từng độ tuổi. Số không tham gia học
chính khóa được vận động vào học năm sau.


* Biện pháp nâng cao chất lượng PC:


- Huy động học sinh ngay từ độ tuổi 3 tuổi vào MG, 6 tuổi vào lớp 1 đạt
cao( trong 5 năm lại đây là 100%) . Số này được tăng cường nâng cao chất lượng ngay
trong lớp học, trường học để tránh học sinh bỏ học.


Duy trì số lượng ở tất cả các độ t̉i, khối lớp khác: Tạo môi trường GD thân
thiện, đổi mới phương pháp dạy học, tổ chức phụ đạo học sinh yếu kém.


- Tuyên truyền nhận thức cho mọi người thông qua các trung tâm học tập cộng
đồng, thông qua các địa bàn dân cư (Làng) để mọi người có trách nhiệm thực hiện luật
giáo dục và bảo vệ quyền trẻ em được đến trường, được giáo dục.


- Tổ chức vận động hở trợ vật chất cho những học sinh có hồn cảnh khó khăn
được tới trường (ủng hộ áo quần, sách vở, giảm một số khoản thu)


<b>V. Kinh phí thực hiện PCGD</b>
<b>1) Kinh phí từ 2001 đến nay</b>



<b>- </b>Kinh phí điều tra phở cập hàng năm được Phịng GD-ĐT cấp, đờng thời có sự hở
trợ từ ng̀n XHH và ngân sách địa phương.


<b>VI. Kết quả đạt được: (Bảng kèm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Để đạt được kết quả cao về các mục tiêu PCGD, trước hết phải tạo ra sự đồng bộ
và quyết liệt công tác chỉ đạo từ ban chỉ đạo và ngành giáo dục huyện, đến ban chỉ đạo
PCGD ở xã và quyết tâm thực hiện của trường học và các lực lượng giáo dục.


- Công tác tuyên truyền sâu rộng trong cán bộ nhân dân và học sinh về mục tiêu
giáo dục và công tác PCGD theo tinh thần Nghị quyết 41 của Quốc Hội khóa X và các
văn bản, Chỉ thị Nghị quyết chỉ đạo khác làm cho mọi người, mọi thành viên hiểu có
trách nhiệm thực hiện, trong đó đối tượng chủ yếu là từng gia đình, bố mẹ và trẻ em.


- Xây dựng chu đáo kế hoạch, chỉ đạo điều tra tổng hợp số liệu phải chính xác đầy
đủ, hợp lệ khơng chờng chéo số liệu, khơng bỏ sót đối tượng. Hờ sơ phải rõ ràng, đẹp
và cập nhật thường xuyên đòi hỏi tinh thần trách nhiệm, tính tự giác, khơng làm dối,
làm ẩu của những người thực hiện.


- Để làm tốt các mục tiêu về PCGD THCS, công tác PCGD (MC), phổ cập giáo
dục đúng độ t̉i, cơng tác huy động và duy trì số lượng, nâng cao chất lượng giáo
dục, tăng trưởng CSVC và các phương tiện phục vụ dạy học, đồng bộ nhằm tạo ra hiệu
quả thích ứng.


- Vai trị chỉ đạo và triển khai thực hiện của Ban chỉ đạo, sự phối hợp thực hiện
của CB, GV các nhà trường, các lực lượng giáo dục ở địa phương phải luôn gắn kết
kiên trì với quyết tâm cao và được xác định là nội dung trọng tâm của công tác giáo
dục địa phương.


- Cần phải cụ thể hóa trong phân cơng phần hành thành viên BCĐ, có sự tởng kết


đánh giá cụ thể.


- BCĐ và các thành viên (Công an, Tư pháp) cần phối hợp để có số liệu khớp
đúng.


- Nên tổ chức quản lý hồ sơ phổ cập ở 1 nguồn: tại UBND xã


<b>2) Đề xuất:</b>


- Tổ chức thành một ban chuyên biệt trực tiếp cho UBND xã quản lý, chỉ đạo.
- Cử 1 chun trách phở cập có định biên ở xã.


- Cần có chế độ kịp thời hợp lý đối với người thực hiện (dạy) và đối tượng (học)
của lớp phở cập để duy trì được tốt.


<b>B. PHƯƠNG HƯỚNG CHỈ ĐẠO CÔNG TÁC PCGD THCS TRONG THỜI</b>
<b>GIAN TỚI.</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Duy trì kết quả phở cập đã đạt được, nâng cao các tiêu chuẩn trong PCGD
THCS một cách vững chắc.


- Huy động duy trì số lượng học sinh từ nhóm MG 3->5 t̉i và học sinh TH đến
THCS.


- Nâng cao chất lượng giáo dục, chất lượng PCGD THCS, chất lượng hồ sơ phổ
cập, sử dụng có hiệu quả phần mềm quản lý phở cập.


- Xây dựng đề án, xây dựng bộ hồ sơ điều tra số liệu cho công tác PCGD trung


học(THPT)


<b>II. Kế hoạch và giải pháp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Tổ chức và tham gia bồi dưỡng cho đội ngũ những người làm công tác phổ cập;
ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý hồ sơ; phối hợp chặt chẽ giữa nhà trường,
Ban tư pháp, hộ khẩu và Ban công an về công tác quản lý đối tượng. Đẩy mạnh công
tác xã hội hóa giáo dục, tạo mọi điều kiện cho trẻ trong độ t̉i đến trường; có những
giải pháp và sự quan tâm đối với học sinh vùng xa, học sinh hộ nghèo, học sinh khuyết
tật, học sinh thuộc diện hộ chính sách. Tiếp tục huy động các ng̀n lực để xây dựng
CSVC theo hướng chuẩn hóa, kiên cố hóa, hiện đại hóa, xây dựng và đạt trường chuẩn
quốc gia giai ở các trường cả hai ngành học. Thực hiện tốt Nghị quyết đại hội Đảng
bộ lần thứ 26, Nghị quyết Hội đồng nhân dân, Nghị quyết đại hội giáo dục, quyết tâm
thực hiện và đạt kết quả cao trong các chương trình mục tiêu PCGD giai đoạn hai, đưa
phong trào giáo dục xã nhà phát triển ngày càng vững chắc, phục vụ trực tiếp cho nền
kinh tế xã hội ở địa phương. /.


<b>TM.BCĐ PHỔ CẬP XÃ VĨNH CHẤP</b>
<b> Trưởng ban</b>


<i> <b> Lê Đức Nam</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>KẾT QUẢ CÔNG TÁC PHỔ CẬP TRƯỜNG TH VĨNH CHẤP</b>
<b>TỪ NĂM 2001-2009</b>


Số liệu cụ thể quả các năm (Báo theo 3 chuẩn quy định của PCGDTH)
<b>*Chuẩn 1: (Trẻ 6 đến 11 tuổi)</b>


<b>Năm</b>



<b>TS tre</b>
<b>trong</b>


<b>XH</b> <b>Chết</b>


<b>Khuyết</b>


<b>tật</b> <b>Chuyển</b>


<b>TS</b>
<b>phải</b>
<b>PCTH</b>


<b>Đã và</b>
<b>đang</b>


<b>học</b>


<b>Ty</b>
<b>lệ</b>
<b>(%)</b>


<b>Bo</b>
<b>học</b>


<b>Ty</b>
<b>lệ</b>


<b>(%)</b> <b>Ghi chú</b>



<b>2001</b> 691 1 28 662 662 99,7


<b>2002</b> 654 1 28 625 625 100


<b>2003</b> 597 3 594 594 100


<b>2004</b> 565 3 4 558 558 100


<b>2005</b> 511 3 2 506 506 100


<b>2006</b> 491 4 3 484 484 100


<b>2007</b> 452 1 5 2 444 444 100


<b>2008</b> 444 6 438 438 100


<b>2009</b> 436 7 2 427 427 100


<b>* Chuẩn 3: (Trẻ 12 đến 14 t̉i)</b>


<b>Năm</b> <b><sub>tồn xã</sub>TS tre</b> <b>Chết</b> <b>Khuyết<sub>tật</sub></b> <b>Chuyển</b> <b>Số phải<sub>PCTH</sub></b> <b><sub>xong TH</sub>Đã học</b> <b><sub>học TH</sub>Đang</b> <b>Ty lệ<sub>(%)</sub></b>


<b>2001</b> 326 3 2 19 302 302 0 100


<b>2002</b> 341 3 1 26 311 310 1 99,7


<b>2003</b> 328 2 326 326 0 100


<b>2004</b> 337 3 334 334 0 100



<b>2005</b> 344 1 1 1 341 341 0 100


<b>2006</b> 332 1 2 1 328 328 0 100


<b>2007</b> 327 1 1 325 324 1 99,7


<b>2008</b> 281 3 278 278 0 100


<b>2009</b> 267 2 1 264 264 0 100


<b>* Chuẩn 2: (Trẻ vào lớp 1 năm năm về trước). Tỷ lệ đúng độ tuổi</b>
<b>Năm</b> <b>Tổng số</b> <b>Chết</b> <b>Chuyển</b> <b>Số</b>


<b>PCTH</b>


<b>Đang</b>
<b>học TH</b>


<b>Ty lệ</b>


<b>(%)</b> <b>Bo học</b>


<b>2001</b> 101 0 1 100 100 99,7


<b>2002</b> 79 0 79 79 100


<b>2003</b> 94 0 94 94 100


<b>2004</b> 69 0 69 69 100



<b>2005</b> 58 0 58 58 100


<b>2006</b> 90 0 90 90 100


<b>2007</b> 59 0 59 59 100


<b>2008</b> 59 0 59 59 100


<b>2009</b> 86 0 86 86 100


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>TỪ NĂM 2005-2009</b>
<b> Biểu 1: Phổ cập giáo dục THCS 2005-2009</b>


<b>Năm</b>


<b>Tổng số đối</b>
<b>tượng</b>
<b>trong độ</b>
<b>tuổi (từ </b>


<b>15-18 tuổi)</b>


<b>Số đối</b>
<b>tượng phải</b>


<b>phổ cập</b>
<b>(trừ KT,</b>
<b>CĐ, chết)</b>


<b>Số người trong độ tuổi từ 15 đến 18 tuổi có bằng tớt</b>


<b>nghiệp THCS vào </b>


<b>Phổ thông</b> <b>Bổ túc</b> <b>Tổng cộng</b> <b>Tỉ lệ (%)</b>


<b>2005</b> 405 400 387 7 385 96.3


<b>2006</b> 422 418 381 7 388 92.8


<b>2007</b> 423 419 392 6 398 95


<b>2008</b> 445 441 416 3 419 95


<b>2009</b> 443 440 416 0 416 94.5


<b>Biểu 2: Phổ cập Giáo dục Tiểu học 2005-2009</b>


<b>Năm</b>


<b>Tổng số học</b>
<b>sinh hồn</b>
<b>thành CTTH</b>


<b>Sớ HS hồn</b>
<b>thành CT</b>
<b>TH vào lớp</b>


<b>6</b>


<b>Tỉ lệ (%)</b>



<b>Tổng sớ</b>
<b>tre đợ tuổi</b>


<b>11 đến14</b>


<b>Sớ tuổi đợ</b>
<b>tuổi 11-14</b>


<b>hồn</b>
<b>thành</b>
<b>CTTH</b>


<b>Tỉ lệ (%)</b>


<b>2005</b> 111 111 100 443 436 98


<b>2006</b> 102 101 99 427 424 99


<b>2007</b> 71 70 99 395 392 99


<b>2008</b> 96 96 100 374 372 99


<b>2009</b> 73 72 99 337 335 99


<b>UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ VĨNH</b>



<b>HỘI ĐỒNG GIÁO DỤC</b>



= = = =***= = = =



<b>BA</b>

<b>́</b>

<b>O CA</b>

<b>́</b>

<b>O </b>


<b>CƠNG TÁC</b>


<b>GIÁO DỤC </b>



<b>XÃ VĨNH</b>


<b>THỦY</b>



<b>Gờm:</b>



<b> + Tổng kết 5 năm công </b>


<b>tác giáo dục: 2005-2010</b>


<b> + Định hướng hoạt </b>


<b>động giáo dục: </b>


<b>2010-2015</b>



</div>

<!--links-->

×