Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giao an Mi thuat Lop 4 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.83 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MĨ THUẬT</b>

<b> 4 </b>



<i><b>Tiết 1: VẼ TRANG TRÍ</b></i>



<i><b>MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU</b></i>


<b>MỤC TIÊU</b>


- Học sinh biết thêm cách pha màu: da cam, xanh lá cây, tím.
- Học sinh nhận biết được các cặp màu bổ túc.


- Học sinh pha được màu theo hướng dẫn (Pha đúng các màu: da cam, xanh
lá cây, tím).


- Giáo dục: Học sinh có khái niệm về màu sắc, cách pha màu và biết yêu
thích nghệ thuật.


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


- Giới thiệu và ghi đầu bài:


Đây là tiết học đầu tiên trong chương trình. Giáo viên cần tạo cho
học sinh khơng khí vui vẻ, thân thiện để các em học tốt môn Mĩ thuật.


<b>HOẠT ĐỘNG 1: </b><i><b>Quan sát, nhận xét</b></i>


- Giáo viên giới thiệu một số tranh, ảnh và gợi ý học sinh nhớ lại tên gọi một
số màu sắc cơ bản (màu gốc): đỏ, vàng, xanh lam.


- Giáo viên giới thiệu cách pha màu:


* Màu đỏ pha với màu vàng được màu da cam.



* Màu xanh lam pha với màu vàng được màu xanh lục.
* Màu đỏ pha với màu xanh lam được màu tím.


- Giáo viên giới thiệu các cặp màu bổ túc:


Các màu pha được từ hai màu cơ bản đặt cạnh màu cơ bản còn lại thành
những cặp màu bổ túc. Hai màu trong cặp màu bổ túc khi đúng cạnh nhau
tạo ra sắc độ tương phản, tôn nhau lên rực rỡ hơn.


* Màu đỏ bổ túc cho màu xanh lục và ngược lại.
* Màu xanh lam bổ túc cho màu da cam và ngược lại.
* Màu vàng bổ túc cho màu tím và ngược lại.


- Giáo viên giới thiệu màu nóng, màu lạnh:


* Màu nóng là những màu gây cảm giác ấm, nóng.
* Màu lạnh là những màu gây cảm giác mát, lạnh.


<b>HOẠT ĐỘNG 2: </b><i><b>Cách pha màu</b></i>


- Giáo viên làm mẫu cách pha màu trên giấy khổ lớn treo trên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Giáo viên giới thiệu màu có sẵn ở hộp sáp màu, chì màu, bút dạ . . . để các
em nhận ra các nàu da cam, xanh lục, tím . . . ở các loại màu trên đã được
pha chế sẵn như cách pha màu vừa giới thiệu.


<b>HOẠT ĐỘNG 3: </b><i><b>Thực hành</b></i>


- Học sinh làm bài tập: Chọn màu và tập pha các màu da cam, xanh lục, tím


trên giấy nháp theo cảm nhận riêng của mình.


- Giáo viên hướng dẫn, theo dõi, động viên học sinh hồn thành bài tập.
- Giáo viên có thể làm mẫu để học sinh quan sát.


* Màu nóng là những màu gây cảm giác ấm, nóng.


* Màu lạnh là những màu gây cảm giác mát, lạnh.


<b>HOẠT ĐỘNG 4: </b><i><b>Nhận xét, đánh giá</b></i>


- Trưng bày bài vẽ, sau đó Giáo viên và Học sinh cùng nhận xét mức độ
hoàn thành của mỗi bài, xếp loại đạt yêu cầu, chưa đạt yêu cầu, cần bồ
sung . . . ,tìm ra bài vẽ đẹp, yêu thích nhất . . .


- Giáo viên tóm tắt nội dung bài học kết hợp động viên, khen thưởng và
giáo dục học sinh theo yêu cầu.


- Nhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà quan sát màu sắc trong thiên nhiên
và gọi tên màu cho đúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>MĨ THUẬT 4</b>



<i><b>Tiết 2: VẼ THEO MẪU: VẼ HOA, LÁ</b></i>


<b>MỤC TIÊU</b>


- Học sinh hiểu hình dáng, đặc điểm, màu sắc và vẻ đẹp của một vài loại
hoa, lá.


- Học sinh biết cách vẽ hoa, lá (Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với


mẫu, màu sắc phù hợp).


- Học sinh vẽ được bông hoa, chiếc lá và vẽ màu.


- Giáo dục: Học sinh yêu thích thiên nhiên, có ý thức chăm sóc và bảo vệ
cây cối.


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


- Giới thiệu và ghi đầu bài


<b>HOẠT ĐỘNG 1: </b><i><b>Quan sát, nhận xét</b></i>


- Giáo viên dùng tranh, ảnh hoặc hoa, lá thật cho học sinh quan sát, nhận xét
về đặc điểm, hình dáng, kích thước, độ đậm nhạt của mẫu qua gợi ý:


* Tên của bông hoa, chiếc lá là gì?


* Hình dáng, đặc điểm của mỗi loại hoa, lá ra sao?
* Màu sắc của mỗi loại hoa, lá như thế nào?


* So sánh sự khác nhau về hình dáng, màu sắc giữa một số bơng
hoa, chiếc lá …


* Kể tên, hình dáng, màu sắc … của một số loại hoa, lá khác mà các
em biết


- Giáo viên cũng có thể cho học sinh đến gần mẫu để quan sát.
- Giáo viên bổ sung và tóm tắt các ý chính:



* Hình dáng, đặc điểm của mỗi loại hoa, lá.
* Khung hình chung của từng vật mẫu.


* Độ đậm nhạt chung và riêng của từng vật mẫu do tác động của ánh
sáng.


<b>HOẠT ĐỘNG 2: </b><i><b>Cách vẽ hoa, lá</b></i>


- Học sinh quan sát mẫu theo gợi ý:


* So sánh tỉ lệ giữa chiều dài và chiều rộng của mẫu để vẽ khung.
* Giáo viên vẽ lên bảng từng khối riêng biệt để gợi ý cách vẽ.


* Vẽ khung hình chung của hoa, lá ( hình vng, hình trịn, hình chữ
nhật…)


* Xác định tỉ lệ của các bông hoa, chiếc lá…


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

* Chỉnh sửa hình cho gần với mẫu.


* Vẽ nét chi tiết cho rõ đặc điểm của hoa, lá.
* Vẽ màu theo ý thích.


<b>HOẠT ĐỘNG 3: </b><i><b>Thực hành</b></i>


- Giáo viên đến từng bàn để quan sát, hướng dẫn học sinh vẽ và gợi ý:
* Quan sát kỹ mẫu hoa, lá trước khi vẽ.


* Sắp xếp hình vẽ cho cân đối với khổ giấy.
* Vẽ theo trình tự giáo viên đã hướng dẫn.


* Vẽ màu theo ý thích.


- Nhắc nhở bố cục sao cho cân đối.


- Chú ý độ đậm nhạt đơn giản (vẽ bằng ba độ đậm nhạt chính).
- Giáo viên lưu ý thêm các em cịn lúng túng.


<b>HOẠT ĐỘNG 4: </b><i><b>Nhận xét, đánh giá</b></i>


- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét, xếp loại một số bài vẽ tốt, chưa tốt.
- Giáo viên nhận xét bổ sung kết hợp khen thưởng, động viên học sinh trên
một số bài có ưu điểm, khuyết điểm rõ nét để học sinh nhận xét về:


* Cách sắp xếp hình vẽ trên trang giấy.


* Hình dáng, đặc điểm, màu sắc của hình vẽ so với mẫu.


- Giáo viên tóm tắt nội dung bài học kết hợp giáo dục học sinh theo yêu cầu.
- Nhận xét chung tiết học và dặn học sinh chuẩn bị Bài Vẽ tranh: “Đề tài Các
con vật quen thuộc”.


<b>MĨ THUẬT</b>

<b> 4 </b>



<i><b>Tiết </b></i>

<i><b> 3 : VẼ TRANH</b></i>



<i><b>ĐỀ TÀI CÁC CON VẬT QUEN THUỘC</b></i>


<b>MỤC TIÊU</b>


- Học sinh hiểu được hình dáng, đăc điểm, màu sắc của một số con vật quen
thuộc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Học sinh vẽ được một vài con vật theo ý thích.


- Giáo dục: Học sinh yêu thích thiên nhiên, có ý thức chăm sóc và bảo vệ vật
ni.


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


- Giới thiệu và ghi đầu bài


<b>HOẠT ĐỘNG 1: </b><i><b>Tìm, chọn nội dung đề tài</b></i>


- Giáo viên cho học sinh xem tranh, ảnh và gợi ý:
* Tên con vật là gì?


* Hình dáng, màu sắc của con vật như thế nào?
* Đặc điểm nổi bật của con vật là gì?


* Các bộ phận chính của con vật như thế nào?


* Ngoài các con vật trong tranh, ảnh các em còn biết những con vật
nào khác nữa?


* Các em thích con vật nào nhất? Vì sao?
* Các em sẽ vẽ những con vật nào?


* Hãy miêu tả hình dáng, đặc điểm và màu sắc của con vật mả các
em định vẽ.


<b>HOẠT ĐỘNG 2: </b><i><b>Cách vẽ con vật</b></i>



- Giáo viên sử dụng tranh, ảnh hoặc đồ dùng dạy học gợi ý học sinh vẽ con
vật theo các bước sau:


* Vẽ phác hình dáng chung của con vật.


* Vẽ các bộ phận, các chi tiết cho rõ đặc điểm của con vật.
* Sửa chữa hình vẽ hồn chỉnh và vẽ màu cho đẹp.


- Giáo viên lưu ý học sinh để vẽ được bức tranh đẹp, sinh động về con vật
cần phài vẽ bổ sung thêm những hình ảnh phụ khác như: mèo mẹ, mèo con,
gà mẹ, gà con … hoặc những cảnh vật xung quanh như cây cối, nhà …


<b>HOẠT ĐỘNG 3: Thực hành</b>


- Giáo viên yêu cầu học sinh:


* Nhớ lại đặc điểm, hình dáng, màu sắc của con vật định vẽ.
* Suy nghĩ cách sắp xếp hình vẽ cho cân đối với khổ giấy.
* Vẽ theo cách đã được hướng dẫn.


* Có thể vẽ một con hoặc nhiều con vật và vẽ thêm cảnh vật cho
tranh sinh động hơn.


* Chú ý cần phải vẽ màu phù hợp, rõ nội dung.


- Giáo viên quan sát chung và gợi ý, hướng dẫn cho từng em nhất là những
em còn lúng túng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Giáo viên cùng học sinh chọn một số bài có ưu điểm, khuyết điểm rõ nét để


nhận xét:


* Cách chọn con vật (phù hợp với khả năng).
* Cách sắp xếp hình vẽ (bố cục).


* Hình dáng con vật (rõ đặc điểm, sinh động).


* Hình ảnh chính, hình ảnh phụ (phù hợo nội dung).
* Cách vẽ màu (có trọng tâm, có độ đậm, nhạt).


- Giáo viên tóm tắt nội dung bài học kết hợp giáo dục học sinh theo yêu cầu.
- Nhận xét chung tiết học và dặn học sinh chuẩn bị Bài Vẽ trang trí: “Chép
họa tiết trang trí dân tộc”.


<b>MĨ THUẬT</b>

<b> 4 </b>



<i><b>Tiết </b></i>

<i><b> 4 : VẼ TRANG TRÍ</b></i>



<i><b>CHÉP HỌA TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC</b></i>


<b>MỤC TIÊU</b>


- Học sinh tìm hiểu vẻ đẹp của họa tiết dân tộc.


- Học sinh biết cách chép họa tiết dân tộc (Hoạ tiết cân đối, gần giống mẫu,
tô màu đều, phù hợp).


- Học sinh chép được một vài họa tiết dân tộc.


- Giáo dục: Học sinh biết yêu quý, trân trọng và có ý thức giữ gìn văn hóa
dân tộc.



<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


- Giới thiệu và ghi đầu bài:


<b>HOẠT ĐỘNG 1: </b><i><b>Quan sát, nhận xét</b></i>


- Giáo viên giới thiệu hình ảnh về họa tiết trang trí dân tộc ở bộ đồ dùng dạy
học hoặc hình 1 / trang 11 / SGK và gợi ý:


* Các họa tiết trang trí là những hình gì? (hoa, lá, con vật…)
* Hình hoa, lá, con vật ở các họa tiết có những đặc điểm gì?
(đã được đơn giản và cách điệu).


* Đường nét, cách sắp xếp họa tiết trang trí như thế nào?
(đường nét hài hòa, cách sắp xếp cân đối, chặt chẽ).
* Họa tiết thường được dùng để trang trí ở đâu?


(đình, chùa, lăng tẩm, bia đá, đồ gốm, vải, khăn, áo...).


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>HOẠT ĐỘNG 2: </b><i><b>Cách chép họa tiết trang trí dân tộc</b></i>


- Giáo viên chọn một vài hình họa tiết đơn giản để hướng dẫn từng bước:
* Tìm và vẽ phác hình dáng chung của họa tiết.


* Vẽ các đường trục dọc, ngang để tìm vị trí các phần của họa tiết.
* Đánh dấu các điểm chính và vẽ phác hình bằng các nét thẳng.
* Quan sát, so sánh để điều chỉnh hình vẽ cho giống mẫu.
* Hồn chỉnh hình và vẽ màu theo ý thích.



<b>HOẠT ĐỘNG 3: </b><i><b>Thực hành</b></i>


- Giáo viên yêu cầu học sinh chọn và chép hình họa tiết trang trí ở SGK.
- Học sinh quan sát kỹ hình họa tiết trước khi vẽ.


- Giáo viên nhắ nhở học sinh vẽ theo các bước đã hướng dẫn.


- Học sinh chú ý xác định hình dáng chung của họa tiết sao cho cân đồi với
phần giấy. Vẽ màu theo ý thích tạo cho hình vẽ thêm sinh động.


- Trong khi học sinh vẽ, giáo viên đến từng bàn để quan sát, hướng dẫn bổ
sung.


<b>HOẠT ĐỘNG 4: </b><i><b>Nhận xét, đánh giá</b></i>


- Giáo viên cùng học sinh chọn một số bài vẽ có ưu điểm, khuyết điểm rõ nét
để nhận xét về:


* Cách vẽ hình (giống mẫu hay chưa giống mẫu).
* Cách vẽ nét (mềm mại, sinh động).


* Cách vẽ màu (tươi sáng, hài hòa).


- Giáo viên tóm tắt nội dung bài học kết hợp giáo dục học sinh theo yêu cầu.
- Nhận xét chung tiết học và dặn học sinh chuẩn bị Bài Thường thức mĩ
thuật “Xem tranh phong cảnh”.


<b>MĨ THUẬT 4</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>MỤC TIÊU</b>



- Học sinh hiểu vẻ đẹp của tranh phong cảnh.


- Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của tranh phong cảnh (Chỉ ra được các
hình ảnh và màu sắc trên tranh mà em u thích).


- Học sinh biết mơ tả các hình ảnh và màu sắc trên tranh.


- Giáo dục: Học sinh u thích phong cảnh, có ý thức giữ gìn, bảo vệ mơi
trường thiên nhiên.


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


- Giới thiệu và ghi đầu bài:


<b>HOẠT ĐỘNG 1: </b><i><b>Xem tranh</b></i>


<i><b>Phong cảnh Sài Sơn</b></i> (Nguyễn Tiến Chung).


Tranh khắc gỗ <i>Phong cảnh Sài Sơn </i>thể hiện vẻ đẹp của miền trung
du thuộc huyện Quốc Oai (Hà Tây), nơi có thắng cảnh Chùa Thầy nổi tiếng.
Đây là vùng quê trù phú và tươi đẹp.


Bức tranh đơn giản về hình, phong phú về màu, đường nét khỏe
khoắn, sinh động mang nét đặc trưng riêng của tranh khắc gỗ tạo nên một vẻ
đẹp bình dị và tươi sáng.


<i><b>Phố cổ</b></i> (Bùi Xuân Phái)


Bức tranh được vẽ với hòa sắc những màu xám, nâu, vàng nhẹ, đã


thể hiện sinh động các hình ảnh những mảng tường nhà đầy rêu phong,
những mái ngói đỏ đã chuyển thành màu nâu sẫm, những ô cửa xanh đã bạc
màu… Những hình ảnh này cho ta thấy dấu ấn thời gian in đậm nét trong
phố cổ.


Cách vẽ khỏe khoắn, khoáng đạt của họa sĩ đã diễn tả rất sinh động
dáng vẻ của những ngơi nhà cổ đã có hàng trăm năm tuổi. Những hình ảnh
khác như người phụ nữ, em bé gợi cho ta cảm nhận về cuộc sống bình yên
diễn ra trong lòng phố cổ.


<i><b>Cầu Thê Húc</b></i>(Tạ Kim Chi)


Phong cảnh đẹp thường gắn liền với môi trường xanh – sạch – đẹp,
khơng chỉ giúp cho con người có sức khỏe tốt, mà còn là nguồn cảm hứng
đeể vẽ tranh.


Các em cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, cố
gắng vẽ nhiều bức tranh đẹp về quê hương mình.


<b>HOẠT ĐỘNG 2: </b><i><b>Nhận xét, đánh giá</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Nhận xét chung tiết học và dặn học sinh chuẩn bị Bài Vẽ theo mẫu: “Vẽ
quả dạng hình cầu”.


<b>MĨ THUẬT 4</b>



<i><b>Tiết 6: VẼ THEO MẪU</b></i>


<i><b>VẼ QUẢ DẠNG HÌNH CẦU</b></i>


<b>MỤC TIÊU</b>



- Học sinh hiểu hình dáng, đặc điểm, màu sắc của quả dạng hình cầu.


- Học sinh biết cách vẽ quả dạng hình cầu (Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ
gần với mẫu).


- Học sinh vẽ được một vài quả dạng hình cầu, vẽ màu theo ý thích.


- Giáo dục: Học sinh yêu thích thiên nhiên, biết chăm sóc và bảo vệ cây
trồng.


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


- Giới thiệu và ghi đầu bài:


<b>HOẠT ĐỘNG 1: </b><i><b>Quan sát, nhận xét</b></i>


- Giáo viên giới thiệu một số quả có dạng hình cầu qua vật thật hoặc tranh vẽ
và gợi ý:


* Đây là những quả gì?


* Hình dáng, đặc điểm, màu sắc của từng loại quả như thế nào?
* So sánh hình dáng, màu sắc giữa các loại quả.


* Học sinh tìm thêm các quả có dạng hình cầu khác và miêu tả về
hình dáng, đặc điểm, màu sắc của chúng.


- Giáo viên: Quả dạng hình cầu có rất nhiều loại, rất đa dạng và phong phú.
Trong đó mỗi loại đều có hình dáng, đặc điểm, màu sắc khác nhau và có vẻ
đẹp riêng của mình.



<b>HOẠT ĐỘNG 2: </b><i><b>Cách vẻ quả</b></i>


- Giáo viên dùng hình gợi ý cách vẽ hoặc vẽ lên bảng để giới thiệu cách vẽ.
- Giáo viên hướng dẫn cách sắp xếp bố cục trong tờ giấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>HOẠT ĐỘNG 3: </b><i><b>Thực hành</b></i>


- Giáo viên bày từ 2 – 3 mẫu vẽ và xếp học sinh vẽ theo nhóm.


- Nhắc học sinh quan sát kỹ để nhận ra đặc điểm vật mẫu trước khi vẽ.
- Gợi ý học sinh nhớ lại và vẽ theo các bước như đã hướng dẫn.


- Nhắc học sinh xác định khung hình và sắp xếp hình vẽ cân đối với khổ
giấy.


- Trong khi học sinh vẽ, giáo viên đến từng bàn để quan sát và hướng dẫn
học sinh hoàn thành bài tập.


<b>HOẠT ĐỘNG 4: </b><i><b>Nhận xét, đánh giá</b></i>


- Giáo viên cùng học sinh hcọn ra một số bài có ưu điểm, khuyết điểm rõ nét
để nhận xét về:


* Bố cục.


* Cách vẽ hình (hình vẽ so với mẫu).


* Những nhược điểm cần khắc phục về bố cục và cách vẽ.
* Những ưu điểm cần phát huy.



* Giáo viên cùng học sinh xếp loại các bài vẽ đã nhận xét.


- Giáo viên tóm tắt nội dung bài học kết hợp động viên, khen thưởng và
giáo dục học sinh theo yêu cầu.


- Nhận xét chung tiết học và dặn học sinh chuẩn bị Bài Vẽ tranh: “Đề tài
Phong cảnh quê hương”.


Thứ sáu, ngày 08 tháng 10 năm 2010


<b>MĨ THUẬT 4</b>



<i><b>Tiết 7: VẼ TRANH ĐỀ TÀI PHONG CẢNH QUÊ HƯƠNG</b></i>


<b>MỤC TIÊU</b>


- Học sinh hiểu đề tài về tranh phong cảnh.


- Học sinh biết cách vẽ tranh phong cảnh (Biết sắp xếp hình vẽ cân đối, biết
chọn màu, vẽ màu phù hợp).


- Học sinh vẽ được tranh phong cảnh theo cảm nhận riêng của mình.
- Giáo dục: Học sinh u thích tranh phong cảnh, yêu mến quê hương.


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


- Giới thiệu và ghi đầu bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Giáo viên dùng tranh, ảnh giới thiệu để học sinh nhận biết:



* Tranh phong cảnh là tranh vẽ về vẻ đẹp của quê hương, đất nước.
* Tranh phong cảnh vẽ cảnh vật là chính.


* Cảnh vật xung quanh thường là nhà cửa, phố phường, hàng cây,
cánh đồng, đồi núi,biển cả,…


* Tranh phong cảnh không phải là sự sao chụp, chép lại y nguyên
phong cảnh thực mà được sáng tạo dựa trên thực tế thông qua cảm xúc của
người vẽ


- Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh tiếp cận với đề tài:
* Xung quanh nơi em ở có cảnh đẹp nào khơng?


* Em đã được đi tham quan, nghỉ hè ở đâu, phong cảnh ở đó như thế
nào?


* Em hãy tả lại một phong cảnh đẹp mà em yêu thích.
* Em sẽ chọn phong cảnh nào để vẽ tranh?


- Giáo viên nhấn mạnh những hình ảnh chính của ảnh đẹp là: cây, nhà, con
đường, bầu trời,… và màu sắc của không gian chung. Các em nên chọn
những cảnh vật quen thuộc, dễ vẽ, phù hợp với khả năng của mình. Tránh
chọn cảnh phức tạp, khó vẽ.


<b>HOẠT ĐỘNG 2: </b><i><b>Cách vẽ tranhphong cảnh</b></i>


- Giáo viên gợi ý học sinh 2 cách vẽ tranh phong cảnh:


* Quan sát cảnh thiên nhiên vẽ trực tiếp (công viên sân trường,
đường phố,…)



* Vẽ bằng cách nhớ lại các hình ảnh đã được quan sát.
- Giáo viên gợi ý:


* Nhớ lại các hình ảnh định vẽ.


* Sắp xếp hình ảnh chính, hình ảnh phụ sao cho cân đối, hợp lý, rõ
nội dung.


* Vẽ hết phần giấy và vẽ màu kín nền, có thể vẽ nét trước rồi mới vẽ
màu sau, nhưng cũng có thể dùng màu vẽ trực tiếp.


<b>HOẠT ĐỘNG 3: </b><i><b>Thực hành</b></i>


- Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ, chọn cảnh trước khih vẽ, chú ý sắp
xếp hình vẽ cân đối với tờ giấy.


- Giáo viên gợi ý học sinh cách vẽ hình, vẽ màu thay đổi để bài vẽ thêm sinh
động. Vẽ hình ảnh chính trước, hình ảnh phụ sau, có thể vẽ thêm một số con
vật, người,… cho tranh sinh động hơn.


- Giáo viên đến từng bàn để quan sát, hướng dẫn,bổ sung.
- Khuyến khích học sinh vẽ màu tự do theo ý thích.


<b>HOẠT ĐỘNG 4: </b><i><b>Nhận xét, đánh giá</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

* Cách vẽ màu ( có độ đậm, nhạt, màu tươi sáng, sinh động…)


- Giáo viên khen thưởng và khích lệ những học sinh có bài vẽ đẹp, động
viên, khuyến khích các em vẽ chưa đạt yêu cầu vẽ vẽ tốt hơn ở những tiết


học sau.


- Giáo viên tóm tắt nội dung bài học kết hợp giáo dục học sinh theo yêu cầu.
- Nhận xét chung tiết học và dặn học sinh chuẩn bị Bài Tập nặn tạo dáng “
Nặn con vật quen thuộc”


<b>MĨ THUẬT 4</b>



<i><b>Tiết 8: TẬP NẶN TẠO DÁNG</b></i>



<i><b>NẶN HOẶC XÉ DÁN CON VẬT QUEN THUỘC</b></i>


<b>MỤC TIÊU</b>


- Học sinh hiểu được hình dáng, đăc điểm, màu sắc của một số con vật quen
thuộc.


- Học sinh biết cách nặn hoặc xé dán con vật (Hình cân đối, gần giống con
vật mẫu).


- Học sinh nặn hoặc xé dán được con vật theo ý thich


- Giáo dục: Học sinh yêu thích thiên nhiên, có ý thức chăm sóc và bảo vệ vật
ni.


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


- Giới thiệu và ghi đầu bài:


<b>HOẠT ĐỘNG 1: </b><i><b>Quan sát, nhận xét</b></i>



- Giáo viên dùng tranh, ảnh giới thiệu và gợi ý:
* Đây là con vật gì?


*Hình dáng, các bộ phận của con vật như thế nào?
* Nhận xét đặc diểm nổi bật của con vật.


* Màu sắc của nó như thế nào?


* Hình dáng của con vật khi hoạt động (đi, đứng, chạy…) thay đổi như thế
nào?


- Ngồi những hình ảnh đã xem các em còn biết những con vật nào khác
nữa, các em hãy miêu tả hình dáng đặc điểm của chúng.


- Giáo viên gợi ý những đặc điểm nổi bật của con vật cho học sinh chọn và
thực hiện bài tập. Ví dụ: Con voi có tai to, có vịi…, con trâu thì có sừng
nhọn…


<b>HOẠT ĐỘNG 2: </b><i><b>Cách nặn con vật</b></i>


- Giáo viên gợi ý học sinh cách nặn:


* Các em nhớ lại hình dáng, đặc điểm con vật sẽ nặn.
* Chọn màu đất nặn phù hợp cho con vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

* Nặn từng bộ phận và các chi tiết của con vật rồi ghép, dính lại.
* Nhào đất thành một thỏi rồi vuốt nhẹ, kéo tao thành hình dáng
chính của con vật. Nặn thêm các chi tiết và tạo dáng cho con vật hoàn chỉnh
(đi, đứng, chạy, nhảy … cho sinh động).



- Giáo viên làm mẫu theo hai cách vừa hướng dẫn.


<b>HOẠT ĐỘNG 3: </b><i><b>Thực hành</b></i>


- Bài này có thể tiến hành theo hai cách:
* Học sinh thực hành theo nhóm.
* Học sinh thực hành cá nhân.


- Giáo viên đến từng bàn để quan sát và hướng dẫn.


- Giáo viên giữ vệ sinh chung và riêng trong khi thực hành bài tập (trải giấy
lên bàn, không bôi bẩn bàn ghế, quần áo, khi nặn xong cần rửa tay và lau tay
sạch sẽ).


<b>HOẠT ĐỘNG 4:</b><i><b> Nhận xét, đánh giá</b></i>


- Giáo viên yêu cầu học sinh bày bài nặn theo nhóm hoặc cá nhân để cùng
nhận xét, xếp loại.


- Giáo viên khen thưởng các bài nặn tốt và động viên các bài nặn chưa đạt
yêu cầu.


- Giáo viên tóm tắt nội dung bài học kết hợp giáo dục học sinh theo yêu cầu.
- Nhận xét chung tiết học và dặn học sinh chuẩn bị Bài Vẽ trang trí “Vẽ đơn
giản hoa, lá”.


<b>MĨ THUẬT 4</b>



<i><b>Tiết 9: VẼ TRANG TRÍ</b></i>


<i><b>VẼ ĐƠN GIẢN HOA, LÁ</b></i>



<b>MỤC TIÊU</b>


- Học sinh hiểu, hình dáng, màu sắc và đặc điểm của một số loại hoa, lá đơn
giản.


- -Học sinh biết cách vẽ đơn giản một hoặc hai bong hoa, chiếc lá (Biết lược
bỏ các chi tiết, hình vẽ cân đối).


- Học sinh vẽ đơn giản một số bông hoa, chiếc lá.
- Giáo dục: Học sinh yêu mến vẻ đẹp của thiên nhiên.


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


- Giới thiệu và ghi đầu bài:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Giáo viên giới thiệu một số hoa lá thật hoặc ảnh chụp về hoa, lá và bài
trang trí hình vng, hình trịn có sử dụng họa tiết hoa,lá để học sinh nhận
biết:


* Các loại hoa lá có nhiều hình dáng khác nhau, màu sắc đẹp và rất phong
phú.


*Hình vẽ hoa, lá thường được sử dụng để trang trí ở khăn, áo, bát, dĩa…
- Giáo viên cho học sinh xem hình và gợi ý học sinh quan sát, nhận xét về


đặc điểm, hình dáng, kích thước, độ đậm nhạt của mẫu qua gợi ý:
* Tên của bơng hoa, chiếc lá là gì?


* Hình dáng, đặc điểm của mỗi loại hoa, lá ra sao?
* Màu sắc của mỗi loại hoa, lá như thế nào?



* So sánh sự khác nhau về hình dáng, màu sắc giữa một số bơng
hoa, chiếc lá …


* Kể tên, hình dáng, màu sắc … của một số loại hoa, lá khác mà các
em biết


- Giáo viên cũng có thể cho học sinh đến gần mẫu để quan sát.
- Giáo viên bổ sung và tóm tắt các ý chính:


* Hình dáng, đặc điểm của mỗi loại hoa, lá.
* Khung hình chung của từng vật mẫu.


* Độ đậm nhạt chung và riêng của từng vật mẫu do tác động của ánh
sáng.


<b>HOẠT ĐỘNG 2: </b><i><b>Cách vẽ hoa, lá</b></i>




- Học sinh quan sát mẫu theo gợi ý:


* So sánh tỉ lệ giữa chiều dài và chiều rộng của mẫu để vẽ khung.
* Giáo viên vẽ lên bảng từng khối riêng biệt để gợi ý cách vẽ.


* Vẽ khung hình chung của hoa, lá ( hình vng, hình trịn, hình chữ
nhật…)


* Xác định tỉ lệ của các bông hoa, chiếc lá…



* Vẽ phác hình các nét chính của bơng hoa, chiếc lá bằng nét thẳng.
* Chỉnh sửa hình cho gần với mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

* Vẽ màu theo ý thích.


<b>HOẠT ĐỘNG 3: </b><i><b>Thực hành</b></i>


- Giáo viên đến từng bàn để quan sát, hướng dẫn học sinh vẽ và gợi ý:
* Quan sát kỹ mẫu hoa, lá trước khi vẽ.


* Sắp xếp hình vẽ cho cân đối với khổ giấy.
* Vẽ theo trình tự giáo viên đã hướng dẫn.
* Vẽ màu theo ý thích.


- Nhắc nhở bố cục sao cho cân đối.


- Chú ý độ đậm nhạt đơn giản (vẽ bằng ba độ đậm nhạt chính).
- Giáo viên lưu ý thêm các em còn lúng túng.


<b>HOẠT ĐỘNG 4: </b><i><b>Nhận xét, đánh giá</b></i>


- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét, xếp loại một số bài vẽ tốt, chưa tốt.
- Giáo viên nhận xét bổ sung kết hợp khen thưởng, động viên học sinh trên
một số bài có ưu điểm, khuyết điểm rõ nét để học sinh nhận xét về:


* Cách sắp xếp hình vẽ trên trang giấy.


* Hình dáng, đặc điểm, màu sắc của hình vẽ so với mẫu.


- Giáo viên tóm tắt nội dung bài học kết hợp giáo dục học sinh theo yêu cầu.


- Nhận xét chung tiết học và dặn học sinh chuẩn bị Bài Vẽ theo mẫu “Đồ vật
có dạng hình trụ”.


<b>MĨ THUẬT</b>

<b> 4 </b>



<i><b>Tiết</b></i>

<i><b> 10</b></i>

<i><b> : VẼ THEO MẪU</b></i>


<i><b>ĐỒ VẬT CĨ DẠNG HÌNH TRỤ</b></i>


<b>MỤC TIÊU</b>


- Học sinh hiểu đặc điểm, hình dáng của các đồ vật dạng hình trụ.


- Học sinh biết cách vẽ đồ vật dạng hình trụ (Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình
vẽ gần với mẫu).


- Học sinh vẽ được đồ vật dạng hình trụ gần giống mẫu.
- Giáo dục: Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của đồ vật.


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


- Giới thiệu và ghi đầu bài:


<b>HOẠT ĐỘNG 1: </b><i><b>Quan sát, nhận xét</b></i>


- Giáo viên giới thiệu mẫu có dạng hình trụ và gợi ý:
* Hình dáng chung ( cao, thấp, rộng, hẹp).


* Cấu tạo ( có những bộ phận nào).


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Giáo viên bổ sung các đồ vật thường khác nhau về:
* Hình dáng chung.



* Các bộ phận va tỉ lệ của các bộ phận.
* Màu sắc và độ đậm nhạt.


<b>HOẠT ĐỘNG 2: </b><i><b>Cách vẽ</b></i>


- Giáo viên bám sát mẫu để gợi ý học sinh:


* Ước lượng và so sánh tỉ lệ: chiều cao, chiều ngang của vật mẫu (kể cả tay
cầm) để phác khung hình cho cân đối với khổ giấy, sau đó phác đường trục
của đồ vật định vẽ.


* Tìm tỉ lệ các bộ phận: thân, miệng, đáy, … của đồ vật


* Vẽ nét chính và điều chỉnh tỉ lệ. Phác các nét thẳng, dài, vừa quan sát
mẫu vừa vẽ.


* Hồn thiện hình vẽ: Vẽ nét chi tiết ( miệng, nấp, tay cầm, đáy cho đúng
với mẫu) sau đó tẩy bớt các nét khơng cần thiết.


*Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu tùy thích.


<b>HOẠT ĐỘNG 3: </b><i><b>Thực hành</b></i>


- Giáo viên có thể cho học sinh vẽ theo nhóm, nên chọn các vật có hình trụ
giống nhau để các em dễ nhận xét.


- Giáo viên gợi ý học sinh quan sát mẫu và vẽ theo cách đã hướng dẫn đồng
thời chỉ ra chỗ chưa đạt để học sinh kịp thời sửa chữa.



<b>HOẠT ĐỘNG 4: </b><i><b>Nhận xét, đánh giá</b></i>


- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét, xếp loại một số bài vẽ tốt, chưa tốt.
- Giáo viên nhận xét bổ sung kết hợp khen thưởng, động viên học sinh trên
một số bài có ưu điểm, khuyết điểm rõ nét để học sinh nhận xét về:


* Cách sắp xếp hình vẽ trên trang giấy.


* Hình dáng, đặc điểm, màu sắc của hình vẽ so với mẫu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>MĨ THUẬT 4</b>



<i><b>Tiết 11: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT</b></i>


<i><b>XEM TRANH CỦA HỌA SĨ</b></i>


<b>MỤC TIÊU</b>


- Học sinh hiểu nội dung của các bức tranh qua hình vẽ, bố cục, màu sắc.
- Học sinh làm quen với chất liệu và kĩ thuật vẽ tranh.


- Học sinh chỉ ra các hình ảnh và màu sắc trên tranh mà mình thích.
- Giáo dục: Học sinh yêu thích vẻ đẹp của các bức tranh.


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


- Giới thiệu và ghi đầu bài:


<b>HOẠT ĐỘNG 1: </b><i><b>Xem tranh</b></i>


<i><b>Về nông thôn sản xuất </b></i> (Tranh lụa của Họa sĩ Ngô Minh Cầu).



- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh ở trang 28-SGK và trả lời câu
hỏi gợi ý:


* Bức tranh vẽ về đề tài gì?


* Trong bức tranh có những hình ảnh nào?
* Hình ảnh nào là hình ảnh chính?


* Bức tranh được vẽ bằng những màu nào?
- Giáo viên tóm tắt:


* Sau chiến tranh, các chú bộ đội về nông thôn sản xuất cùng gia đình.
* Tranh Về nơng thơn sản xuất của họa sĩ Ngô Minh Cầu là một bức
tranh đẹp, có bố cục chặt chẽ, hình ảnh rõ ràng, sinh động, màu sắc hài hòa,
thể hiện cảnh lao động trong cuộc sống hàng ngày ở nông thôn sau chiến
tranh.


<i><b>Gội đầu</b></i> (Tranh gỗ màu của Trần Văn Cẩn)
- Học sinh xem tranh và trả lời gợi ý:


* Tên của bức tranh là gì?
* Tác giả của bức tranh là ai ?
* Tranh vẽ về đề tài nào ?


* Hình ảnh nào là hình ảnh chính trong tranh ?
* Màu sắc trong tranh được thể hiện như thế nào ?
- Giáo viên tóm tắt:


* Bức tranh vẽ về đề tài sinh hoạt,



* Tác giả vẽ cảnh cô gái ở nông thôn đang chải tóc, gội đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

xuống chậu thau làm cho bố cục vừ vững cahi4 vừa uyển chuyển. Bức tranh
đã khắc họa cảnh sinh hoạt đời thường của người thiếu nữ nông thôn Việt
Nam.


<b>HOẠT ĐỘNG 2: </b><i><b>Nhận xét, đánh giá</b></i>


- Giáo viên tóm tắt nội dung bài học kết hợp động viên, khen thưởng và
giáo dục học sinh theo yêu cầu.


Nhận xét chung tiết học và dặn học sinh chuẩn bị Bài Vẽ tranh “<i>Đề tài sinh hoạt</i>”


<b>MĨ THUẬT 4</b>



<i><b>Tiết 12: VẼ TRANH</b></i>


<i><b>ĐỀ TÀI SINH HOẠT</b></i>


<b>MỤC TIÊU</b>


- Học sinh hiểu đề tài sinh hoạt qua những hoạt động diễn ra hang ngày.
- Học sinh biết cách vẽ đề tài sinh hoạt (Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn


màu, vẽ màu phù hợp).


- Học sinh vẽ được tranh đề tài sinh hoạt.


- Giáo dục: Học sinh có ý thức tham gia vào cơng việc giúp đỡ gia đình.


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>



- Giới thiệu và ghi đầu bài


<b>HOẠT ĐỘNG 1: </b><i><b>Tìm, chọn nội dung đề tài</b></i>


- Giáo viên cho học sinh xem tranh tham khảo và gợi ý:
* Các bức tranh này vẽ về đề tài gì?


* Các em thích bức tranh nào nhất? Vì sao?


* Hãy kể một số hoạt động thường ngày của em ở nàh, ở trường.
- Giáo viên tóm tắt và bổ sung:


* Đi học, giờ học ở lớp, vui chơi ở sân trường,…


* Giúp đỡ gia đình: qt nhà, trơng em, cho gà ăn, tưới cây,…
* Đá bóng, nhảy dây , múa hát,…


* Đi tham quan, du lịch,…


<b>HOẠT ĐỘNG 2: </b><i><b>Cách vẽ tranh</b></i>


- Giáo viên gợi ý cách vẽ:


* Vẽ hình ảnh chính trước (hoạt động của con người), hình ảnh phụ sau
(cảnh vật) để nội dung rõ ràng và phong phú.


* Vẽ các dáng hoạt động sao cho sinh động.
* Vẽ màu tươi sáng có đậm, có nhạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Giáo viên quan sát lớp đồng thời gợi ý, động viên học sinh vẽ theo cách đã


hướng dẫn.


- Giáo viên theo dõi, quan tâm hướng dẫn học sinh hồn thành bài tập, lưu ý
giúp đỡ các em cịn lúng túng về cách vẽ hình và vẽ màu.


<b>HOẠT ĐỘNG 4: </b><i><b>Nhận xét, đánh giá</b></i>


- Giáo viên cùng học sinh lựa chọn tranh đã hoàn thành treo lên bảng gợi ý
học sinh nhận xét và sếp loại theo các tiêu chí:


* Sắp xếp hình ảnh phù hợp khổ giấy, rõ nội dung.
* Hình ảnh thể hiện được các dáng hoạt động.
* Màu sắc hài hòa, tươi vui.


* Học sinh xếp loại tranh theo ý thích và cho biết tranh nào đẹp, tranh
nào chưa đẹp, tại sao?


- Giáo viên nhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà sưu tầm hình ảnh về trang
trí đường diềm.


- Học sinh chuẩn bị Vẽ trang trí “<i>Trang trí đường diềm”.</i>

<i><b>MĨ THUẬT 4</b></i>



<i><b>Tiết 13: VẼ TRANG TRÍ</b></i>


<i><b>TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM</b></i>


<b>MỤC TIÊU</b>


- Học sinh hiểu vẻ đẹp và làm quen với ứng dụng của đường diềm.


- Học sinh biết cách vẽ trang trí đường diềm (Chọn và sắp xếp họa tiết cân


đối phù hợp với đường diềm, tơ màu đều, rõ hình chính, phụ).


- Giáo dục: Học sinh có ý thức làm đẹp trong cuộc sống.


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


- Giới thiệu và ghi đầu bài:


<b>HOẠT ĐỘNG 1: </b><i><b>Quan sát, nhận xét</b></i>


- Giáo viên cho học sinh quan sát một số hình ảnh trong SGK và gợi ý:
* Các em thấy đường diềm thường được trang trí ở các đồ vật nào?
* Ngồi những đồ vật các em biết cịn có những đồ vật nào khác được
trang trí bằng đường diềm?


* Những họa tiết nào thường được sử dụng để trang trí đường diềm?
* Cách sắp xếp họa tiết ở đường diềm như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

* Đường diềm thường dùng để trang trí khăn, áo, váy, chén, dĩa, quạt,
ấm, chén,…


* Đường diềm được trang trí để cho các đồ vật thêm xinh đẹp hơn.
* Họa tiết để trang trí đường diềm rất phong phú thường là hoa, lá,
chim, thú, hình trịn, hình vng ,…


* Có rất nhiều cách sắp xếp họa tiết trong trang trí đường diềm như sắp
xếp nhắc lại, xen kẽ, xoay chiều,…


* Các họa tiết giống nhau thường được vẽ bằng nhau và vẽ cùng màu.
* Màu sắc hài hòa sẽ làm cho đường diềm càng thêm đẹp.



<b>HOẠT ĐỘNG 2: </b><i><b>Cách trang trí đường diềm</b></i>


- Giáo viên giới thiệu một số hình vẽ, gợi ý cách vẽ:


* Tìm chiều dài, rộng của đường diềm cho vừa với tờ giấy và kẽ hai
đường thẳng cách đều, sau đó chia các khoảng cách đều nhau vá vẽ các
đường trục.


* Vẽ các hình mảng trang trí khác nhau cho cân đối, hài hịa.
* Tìm và vẽ họa tiết nhắc lại hoặc xen kẽ…


* Vẽ màu tùy thích có độ đậm nhạt (không nên sử dụng quá nhiều màu,
chỉ nên sử dụng từ 3 – 5 màu là vừa).


- Giáo viên vẽ lên bảng một hai cách sắp xếp họa tiết cho học sinh tham
khảo.


<b>HOẠT ĐỘNG 3: </b><i><b>Thực hành</b></i>


- Học sinh vẽ theo cá nhân hoặc có thể cho một số em vẽ theo nhóm trên
giấy khổ lớn hoặc trên bảng.


- Học sinh tiến hàng bài tập như đã hướng dẫn.


- Giáo viên giới thiệu một số họa tiết đơn giảm, phù hợp khả năng học sinh
tham khảo và lựa chọn để vẽ.


- Giáo viên theo dõi, quan sát và hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập, lưu
ý giúp đỡ các em cịn lúng túng (giáo viên nên có một số họa tiết cắt sẵn cho


các em tham khảo).


<b>HOẠT ĐỘNG 4: </b><i><b>Nhận xét, đánh giá</b></i>


- Giáo viên cùng học sinh lựa chọn một số bài vẽ đã hoàn thành treo lên
bảng gợi ý học sinh nhận xét và sếp loại theo các tiêu chí:


* Sắp xếp bố cục phù hợp khổ giấy.
* Họa tiết cân đối, hài hòa.


* Màu sắc tươi vui.


* Học sinh xếp loại bài vẽ theo ý thích và cho biết bài nào đẹp, bài nào
chưa đẹp, tại sao?


- Giáo viên động viên, khen thưởng học sinh hoàn thành bài vẽ tại lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>MĨ THUẬT</b>

<b> 4 </b>



<i><b>Tiết</b></i>

<i><b> 14</b></i>

<i><b> : VẼ THEO MẪU</b></i>


<i><b>MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT</b></i>


<b>MỤC TIÊU</b>


- Học sinh hiểu đặc điểm, hình dáng, tỉ lệ của hai vật mẫu.


- Học sinh biết cách vẽ hai vật mẫu (Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần
với mẫu).


- Học sinh vẽ được hai đồ vật gần giống mẫu.



- Giáo dục: Học sinh yêu thích vẻ đẹp của các đồ vật.


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


- Giới thiệu và ghi đầu bài:


<b>HOẠT ĐỘNG 1: </b><i><b>Quan sát, nhận xét</b></i>


- Giáo viên giới thiệu mẫu có 2 đồ vật cho học sinh quan sát và gợi ý:
* Mẩu có mấy đồ vật? Gồm các đồ vật gì? (hai đv, ca, quả,…)


* Hình dáng chung của mỗi đồ vật như thế nào? ( cao, thấp, rộng, hẹp).
* Cấu tạo ( có những bộ phận nào).


* Vị trí đồ vật nào ở trước, đồ vật nào ở sau?
* Kể tên các đồ vật có khác mà em biết.


- Giáo viên bổ sung các đồ vật thường khác nhau về:
* Hình dáng chung.


* Các bộ phận va tỉ lệ của các bộ phận.
* Màu sắc và độ đậm nhạt.


- Giáo viên bày một vài mẫu ( ví dụ: cái chai, cái bát, cái ca,cái bình,…)
- Giáo viên kết luận: Khi nhìn mẫu ở các hướng khác nhau, vị trí của các vật
mẫu sẽ thay đổi khác nhau. Các em cần vẽ đúng theo vị trí của mình.


<b>HOẠT ĐỘNG 2: </b><i><b>Cách vẽ</b></i>


- Giáo viên bám sát mẫu để gợi ý học sinh:



* Ước lượng và so sánh tỉ lệ: chiều cao, chiều ngang của vật mẫu (kể cả tay
cầm) để phác khung hình cho cân đối với khổ giấy, sau đó phác đường trục
của đồ vật định vẽ.


* Tìm tỉ lệ các bộ phận: thân, miệng, đáy, … của đồ vật


* Vẽ nét chính và điều chỉnh tỉ lệ. Phác các nét thẳng, dài, vừa quan sát
mẫu vừa vẽ.


* Hồn thiện hình vẽ: Vẽ nét chi tiết ( miệng, nấp, tay cầm, đáy cho đúng
với mẫu) sau đó tẩy bớt các nét không cần thiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>HOẠT ĐỘNG 3: </b><i><b>Thực hành</b></i>


- Giáo viên có thể cho học sinh vẽ theo nhóm, nên chọn các vật có hình trụ
giống nhau để các em dễ nhận xét.


- Giáo viên gợi ý học sinh quan sát mẫu và vẽ theo cách đã hướng dẫn đồng
thời chỉ ra chỗ chưa đạt để học sinh kịp thời sửa chữa.


<b>HOẠT ĐỘNG 4: </b><i><b>Nhận xét, đánh giá</b></i>


- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét, xếp loại một số bài vẽ tốt, chưa tốt.
- Giáo viên nhận xét bổ sung kết hợp khen thưởng, động viên học sinh trên
một số bài có ưu điểm, khuyết điểm rõ nét để học sinh nhận xét về:


* Cách sắp xếp hình vẽ trên trang giấy.


* Hình dáng, đặc điểm, màu sắc của hình vẽ so với mẫu.



- Giáo viên tóm tắt nội dung bài học kết hợp giáo dục học sinh theo yêu cầu.
- Nhận xét chung tiết học và dặn học sinh chuẩn bị Bài Vẽ tranh “Vẽ chân
dung”.


<b>MĨ THUẬT</b>

<b> 4 </b>



<i><b>Tiết </b></i>

<i><b> 15</b></i>

<i><b> : VẼ TRANH</b></i>


<i><b>VẼ CHÂN DUNG</b></i>


<b>MỤC TIÊU</b>


- Học sinh hiểu đặc điểm, hình dáng của một số khn mặt người.


- Học sinh biết cách vẽ chân dung (Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu,
vẽ màu phù hợp).


- Học sinh vẽ được tranh chân dung đơn giản.
- Giáo dục: Học sinh biết quan tâm đến mọi người.


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>HOẠT ĐỘNG 1: </b><i><b>Quan sát, nhận xét</b></i>


- Giáo viên giới thiệu một số tranh chân dung và
gợi ý:


* Tranh chân dung vẽ khuôn mặt người là
chủ yếu. Có thể chỉ vẽ khn mặt, vẽ một phần
thân hoặc toàn thân.



* Tranh chân dung nhằm diễn tả đặc điểm
của người được vẽ.


- Giáo viên gợi ý để học sinh tìm hiểu đặc điểm
khn mặt người:


* Hình khn mặt người: trái xoan, lưỡi
cày, chữ điền,…


* Những phần chính trên khuôn mặt: mắt, mũi, miệng,…
( Tham khảo thêm trang 103/SGV Lớp Hai)


- Giáo viên nhắc nhở học sinh vẽ tranh chân ngồi khn mặt ra chúng ta
cịn có thể vẽ thêm cổ, vai, một phần thân hoặc toàn thân.


<b>HOẠT ĐỘNG 2: </b><i><b>Cách vẽ chân dung</b></i>


- Giáo viên cho học sinh xem một vài tranh chân dung có nhiều bố cục và
đặc điểm khuôn mặt khác nhau để các em nhận xét:


* Bức tranh nào đẹp? Vì sao?
* Em thích bức tranh nào nhất?
- Giáo viên giới thiệu cách vẽ chân dung:


* Vẽ hình khn mặt cho vừa với phần giấy đã chuẩn bị.
* Vẽ cổ, vai.


* Vẽ tóc, mắt, mũi, miệng, tai và các chi tiết.
* Vẽ màu: tóc, da, áo, màu nền,…



<b>HOẠT ĐỘNG 3: </b><i><b>Thực hành</b></i>


- Giáo viên gợi ý học sinh chọn nhân vật để vẽ (bạn trai, bạn gái,…)
- Giáo viên hướng dẫn cách vẽ:


* Vẽ phác hình khn mặt cho vừa với phần giấy đã chuẩn bị.
* Vẽ cổ, vai.


* Vẽ chi tiết: tóc, mắt, mũi, miệng, tai,…sao cho rõ đặc điểm.
* Vẽ xong hình rồi vẽ màu tùy thích.


- Giáo viên đến từng bàn quan sát, hướng dẫn, gợi ý học sinh vẽ theo ý thích
của mình.


<b>HOẠT ĐỘNG 4: </b><i><b>Nhận xét, đánh giá</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

* Màu sắc hài hịa, thích hợp.


- Giáo viên khen ngợi học sinh có bài vẽ đẹp và động viên, gợi ý cho các em
chưa hoàn thành về nhà vẽ tiếp cho đẹp hơn.


- Giáo viên tóm tắt nội dung bài học kết hợp giáo dục học sinh theo yêu cầu.
- Nhận xét chung tiết học và dặn học sinh về nhà vẽ chân dung người thân:


ông, bà, cha, mẹ, anh chị em…


- Chuẩn bị bài Tập nặn tạo dáng “Tạo dáng con vật hoặc ô tô bằng vỏ hộp”


<b>MĨ THUẬT 4</b>




<i><b>Tiết 16: TẬP NẶN TẠO DÁNG</b></i>



<i><b>TẠO DÁNG CON VẬT HOẶC Ô TÔ BẰNG VỎ HỘP</b></i>


<b>MỤC TIÊU</b>


- Học sinh hiểu cách tạo dáng con vật hoặc ô tô bằng vỏ hộp.


- Học sinh biết cách tạo dáng con vật hoặc đồ vật bằng vỏ hộp theo ý thích
(Hình tạo dáng cân đối, gần giống con vật hoặc ô tô).


- Học sinh tạo dáng được con vật hay đồ vật bằng vỏ hộp theo ý thích.
- Giáo dục: Học sinh ham thích tư duy sáng tạo.




<b>-HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


- Giới thiệu và ghi đầu bài:


<b>HOẠT ĐỘNG 1: </b><i><b>Quan sát, nhận xét</b></i>


- Giáo viên giới thiệu một số sản phẩm tạo dáng bằng vỏ hộp và gợi ý:
* Tên của hình tạo dáng (con mèo, ơ tơ,…)


* Hình dáng, các bộ phận của chúng như thế nào?
* Nguyên liệu để làm.


- Giáo viên nêu tóm tắt:


* các loại vỏ hộp, nút chai, bìa cứng,… với nhiều hình dáng, kích cở, màu


sắc khác nhau, có thể sử dụng để tạo thành nhiều đồ chơi đẹp theo ý thích.
* Muốn tạo dáng một con vật hoặc một đồ vật cần phải nắm được hình dáng
và các bộ phận của chúng để tìm vỏ hộp cho phù hợp.


<b>HOẠT ĐỘNG 2: </b><i><b>Cách tạo dang</b></i>


- Giáo viên yêu cầu học sinh chọn hình để tạo dáng. Ví dụ ơ tơ, tàu thủy,…
* Các em nhớ lại hình dáng, đặc điểm đồ vật sẽ tạo dáng.


* Chọn vật liệu phù hợp.


* Tìm và làm thêm các chi tiết cho hình sinh động.
- Giáo viên vừa làm mẫu vừa hướng dẫn.


Ví dụ làm ơ tơ:


* Một vỏ hộp to làm thùng chở hàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

* Làm thêm một vài ch tiết cho ô tô đẹp hơn như đèn, cửa,…


<b>HOẠT ĐỘNG 3: </b><i><b>Thực hành</b></i>


- Bài này có thể cho học sinh thực hành theo nhóm.
- Giáo viên gợi ý cho các nhóm:


* Chọn con vật, đồ vật để tạo dáng.


* Thảo luận , tìm hình dáng chung và các bộ phận của sản phẩm.
* Chọn vật liệu.



* Phân cơng thành viên trong nhóm


- Giáo viên nhắc nhở học sinh giữ vệ sinh chung và riêng trong khi thực
hành bài tập. Theo dõi từng nhóm giúp các em hoàn thanh sản phẩm.


<b>HOẠT ĐỘNG 4:</b><i><b> Nhận xét, đánh giá</b></i>


- Giáo viên yêu cầu học sinh bày bài tập theo nhóm hoặc cá nhân để cùng
nhận xét, xếp loại.


- Giáo viên khen thưởng các bài tốt tốt và động viên các bài tập chưa đạt yêu
cầu.


- Giáo viên tóm tắt nội dung bài học kết hợp giáo dục học sinh theo yêu cầu.
- Nhận xét chung tiết học và dặn học sinh chuẩn bị Bài Vẽ trang trí “Trang
trí hình vng”.


<i><b>MĨ THUẬT 4</b></i>



<i><b>Tiết 1</b></i>

<i><b> 7 : VẼ TRANG TRÍ</b></i>


<i><b>TRANG TRÍ HÌNH VNG</b></i>


<b>MỤC TIÊU</b>


- Học sinh biết thêm về trang trí hình vng và ứng dụng của nó.


- Học sinh biết cách trang trí hình vng (Chọn và sắp xếp họa tiết cân đối
phù hợp với hình vng, tơ màu đều, rõ hình chính, phụ).


- Học sinh trang trí được hình vng theo u cầu của bài.



- Giáo dục: Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình vng.


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


- Giới thiệu và ghi đầu bài:


<b>HOẠT ĐỘNG 1: </b><i><b>Quan sát, nhận xét</b></i>


- Giáo viên cho học sinh quan sát một số hình ảnh trong SGK và gợi ý các
em nhận xét và tìm ra cách trang trí:


* Có nhiều cách trang trí hình vng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

* Họa tiết chính thường to hơn và nằm ở giữa.


* Họa tiết phụ thường nhỏ hơn, ở 4 gốc hoặc xung quanh.


* Những họa tiết giống nhau thì vẽ bằng nhau và vẽ cùng màu, cùng độ
đậm nhạt.


* Màu sắc và độ đậm nhạt sẽ làm rõ trọng tâm của bài.


<b>HOẠT ĐỘNG 2: </b><i><b>Cách trang trí hình vng</b></i>


- Giáo viên giới thiệu một số hình vẽ, gợi ý cách vẽ:


* Giáo viên vẽ một số hình vng lên bảng để hướng dẫn.
* Kẻ các trục.


* Tìm và vẽ các hình mảng trang trí (GV nên vẽ trên bảng 2 – 3 cách)


* Tìm chọn họa tiết để vẽ vào các hình mảng như: hoa, lá, …


* Vẽ màu tùy thích (chỉ nên sử dung từ 3 – 5 màu)


<b>HOẠT ĐỘNG 3: </b><i><b>Thực hành</b></i>


- Học sinh vẽ theo cá nhân hoặc có thể cho một số em vẽ theo nhóm trên
giấy khổ lớn hoặc trên bảng.


- Học sinh tiến hàng bài tập như đã hướng dẫn.


- Giáo viên giới thiệu một số họa tiết đơn giản, phù hợp khả năng học sinh
tham khảo và lựa chọn để vẽ.


- Giáo viên theo dõi, quan sát và hướng dẫn học sinh hoàn thành bài tập, lưu
ý giúp đỡ các em cịn lúng túng (giáo viên nên có một số họa tiết cắt sẵn cho
các em tham khảo).


<b>HOẠT ĐỘNG 4: </b><i><b>Nhận xét, đánh giá</b></i>


- Giáo viên cùng học sinh lựa chọn một số bài vẽ đã hoàn thành treo lên
bảng gợi ý học sinh nhận xét và sếp loại theo các tiêu chí:


* Sắp xếp bố cục phù hợp khổ giấy.
* Họa tiết cân đối, hài hòa.


* Màu sắc tươi vui.


* Học sinh xếp loại bài vẽ theo ý thích và cho biết bài nào đẹp, bài nào
chưa đẹp, tại sao?



- Giáo viên động viên, khen thưởng học sinh hoàn thành bài vẽ tại lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>MĨ THUẬT 4</b></i>



<i><b>Tiết 1</b></i>

<i><b> 8 : VẼ THEO MẪU</b></i>


<i><b>TĨNH VẬT LỌ VÀ QUẢ</b></i>


<b>MỤC TIÊU</b>


- Học sinh hiểu sự khác nhau giữa lọ và quả về hình dáng, đặc điểm.


- Học sinh biết cách vẽ lọ và quả (Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với
mẫu).


- Học sinh vẽ được hình lọ và quả gần giống mẫu.


- Giáo dục: Học sinh yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


- Giới thiệu và ghi đầu bài:


<b>HOẠT ĐỘNG 1: </b><i><b>Quan sát, nhận xét</b></i>


- Giáo viên gợi ý nhận xét:


* Bố cục của mẫu: chiều rộng, chiều cao của toàn bộ mẫu, vị trí củ lọ và
quả (Ở trước, ở sau, tách rời, che khuất nhau,…)


* Hình dáng, tỉ lệ của lọ và quả.


* Màu sắc và độ đậm nhạt của mẫu.


<b>HOẠT ĐỘNG 2: </b><i><b>Cách vẽ lọ và quả</b></i>


- Giáo viên giới thiệu mẫu hoặc hình gợi ý:


<i>* </i>Dựa vào hình dáng của mẫu, sắp xếp khung hình theo chiều ngang
hay chiều dọc tờ giấy cho hợp lý.


* Ước lượng chiều cao so với chiều ngang của mẫu để vẽ khung hình
cho tương xứng với tờ giấy.


* So sánh tỉ lệ và vẽ phác khung hình của lọ, quả, sau đó phác hình
dáng của chúng bằng các nét thẳng, mờ.


* Nhìn mẫu vẽ nét chi tiết sao cho giống hình lọ và quả.
* Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu tùy thích.


<b>HOẠT ĐỘNG 3: </b><i><b>Thực hành</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

* Ước lượng khung hình chung và riêng, tìm các bộ phận của lọ và quả.
* Phác các nét chính của hình (phác nét thẳng và mờ).


* Nhìn mẫu và vẽ giống mẫu.


* Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu tùy thích.
- Học sinh làm bài tập.


<b>HOẠT ĐỘNG 4: </b><i><b>Nhận xét, đánh giá</b></i>



- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài vẽ đã hoàn thành.
* Bố cục, tỉ lệ.


* Hình vẽ, nét vẽ.
* Màu sắc, đậm nhạt.


- Giáo viên cùng học sinh xếp loại bài vẽ và khen thưởng, động viên.


- Giáo viên nhận xét tiết học dặn học sinh về nhà sưu tầm, tìm hiểu về tranh
dân gian Việt Nam.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×