Tải bản đầy đủ (.doc) (380 trang)

Bài giảng Toan Nga 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 380 trang )

*****************Kế hoạch dạy học: Tốn 3 - N ăm h ọc 2010 – 2011**************
Tuần 11
Ngày dạy :…………………………
Tiết 51
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH
I.Mục tiêu:
Giúp HS :
- Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải
II.Đồ dùng dạy học:
- Các tranh vẽ tương tự như trong sách toán 3
III.Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài 3
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
2. Bài mới:
* Hoạt động 1 :
Hướng dẫn giải bài toán thực hiện bằng hai phép tính
Mục tiêu:
- HS biết thực hiện giải bài toán bằng hai phép tính.
Cách tiếùn hành:
- Gv nêu bài toán
- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ và phân tích
- Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu chiếc xe đạp?
- Số xe đạp bán được ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ bảy?
- Bài toán y/c ta tính gì ?
- Muốn tìm số xe đạp trong cả hai ngày, ta phải biết những gì ?
- Đã biết số xe của ngày nào? Chưa biết số xe của ngày nào?
- Vậy ta phải đi tìm số xe của ngày chủ nhật
Kết luận :
Muốn giải bài toán có hai phép tính, ta cần phải thực hiện qua hai bước tính.


* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu:
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải
Cách tiếùn hành:
* Bài 1
- Gọi 1HS đọc đề bài
Phạm Thị Nga – GV Trường TH Bạch Long – Giao Thuỷ Nam Định

57
*****************Kế hoạch dạy học: Tốn 3 - N ăm h ọc 2010 – 2011**************
- Y/c HS quan sát sơ đồ bài toán
- Hỏi : Bài toán y/c ta tìm gì ? (Tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh)
- Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh có quan hệ như thế nào với quãng đường từ
nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh?
- Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta phải làm thế nào ?
- Quảng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh đã biết chưa ?
- Y/c HS tự làm tiếp bài tập
- HS cả lớp làm vào vở,1HS lên bảng
Giải:
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện là:
5 x 3 = 15 (km)
Quãng đường từ nhà đến bưu điện là:
5 + 15 = 20 (km)
Đáp số : 20 km
- Chữa bài và cho điểm HS
* Bài 2
- Gọi 1HS đọc đề bài
- Y/c HS tự sơ đồ và giải bài toán
- HS giải vào vở,1HS lên bảng làm
Giải:

Số lít mật ong lấy ra là:
24 : 3 = 8 (lít)
Số lít mật ong còn lại là:
24 – 8 = 16 (lít)
Đáp số :16 lít
* Bài 3
- Gọi 1HS nêu y/c của bài
- Y/c HS nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần, sau đó làm mẫu 1 phầp rồi
y/c hs tự làm
- 3 HS lên bảng làm bài, hs cả lớp làm vào vở. Sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau
Kết luận :
Lưu ý thực hiên qua hai bước.
3. Củng cố, dặn dò
- Cô vừa dạy bài gì?
- Về nhà làm bài
Phạm Thị Nga – GV Trường TH Bạch Long – Giao Thuỷ Nam Định

58
*****************Kế hoạch dạy học: Tốn 3 - N ăm h ọc 2010 – 2011**************
- Nhận xét tiết học
Ngày dạy :…………………………

Tiết : 52 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Giúp HS rèn luyện kó năng giải bài toán có hai phép tính
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs lên bảng làm bài

- Nhận xét, chữa bài và cho điểm HS
2.Bài mới:
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu:
Giúp HS rèn luyện kó năng giải bài toán có hai phép tính
Cách tiếùn hành:
*Bài 1
- Gọi 1HS đọc đề bài
- Y/c HS suy nghó để tự vẽ sơ đồ và giải bài toán
- HS cả lớp làm vào vở, 1HS lên bảng làm bài
Giải:
Số ôtô đã rời bến là:
18 +17 = 35 (ôtô)
Số ôtô còn lại trong bến là:
45 – 35 = 10 (ôtô)
Đáp số:10 ôtô
* Bài 2
- Gọi 1HS đọc đề bài
- Y/c HS suy nghó tự vẽ sơ đồ và giải bài toán
- HS cả lớp làm vào vở,1HS lên bảng làm bài
Giải:
Số con thỏ đã bán đi là:
48 : 6 = 8 (con thỏ)
Phạm Thị Nga – GV Trường TH Bạch Long – Giao Thuỷ Nam Định

59
*****************Kế hoạch dạy học: Tốn 3 - N ăm h ọc 2010 – 2011**************
Số con thỏ còn lại là:
48 – 8 = 40 ( con thỏ)
Đáp số: 40 con thỏ

* Bài 3
- Y/c hs đọc y/c bài toán
- Có bao nhiêu bạn HS giỏi?
- Số bạn HS khá như thế nào so với số bạn HS giỏi?
- Bài toán y/c tìm gì?
- Y/c HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán
- HS cả lớp làm bài vào vở, 1HS lên bảng
Giải:
Số HS khá là:
14 + 8 = 22 (HS)
Số HS khá và giỏi là:
11+ 22 = 36 (HS )
Đáp số: 36 HS
* Bài 4
- 1HS nêu y/c của bài
Y/c HS nêu cách gấp 15 lên 3 lần
- Sau khi gấp 15 lên 3 lần, chúng ta cộng với 47 thì được bao nhiêu ?
- Y/c HS tự làm tiếp các phần còn lại
- Chữa bài và cho điểm HS
Kết luận : Lưu ý thực hiên qua hai bước.
3.

Củng cố, dặn dò
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Về nhà làm bài
- Nhận xét tiết học

Ngày dạy :…………………………
Tiết : 53
BẢNG NHÂN 8

Phạm Thị Nga – GV Trường TH Bạch Long – Giao Thuỷ Nam Định

60
*****************Kế hoạch dạy học: Tốn 3 - N ăm h ọc 2010 – 2011**************
I.Mục tiêu:
Giúp hs:
- Tự lập đựơc và học thuộc lòng bảng nhân 8
- Củng cố ý nghóa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân
II.Đồ dùng dạy học:
Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn
III.Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs lên bảng làm bài
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
2.Bài mới:
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn thành lập bảng nhân 8
Mục tiêu:

- HS tự lập được bảng nhân 8
Cách tiếùn hành:
- Gắn 1 tấm bìa có 8 hình tròn hỏi : 8 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm
tròn ?
- 8 được lấy 1 lần thì viết 8 x 1 = 8
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi : 8 được lấy 2 lần, viết thành phép nhân như thế
nào?
- 8 nhân 2 bằng mấy?
- Vì sao con biết 8 x 2 = 16
- Các trường hợp còn lại , tiến hành tương tự như 8 x 2
- Y/c hs đọc bảng nhân 8 vừa lập được, sau đó cho hs thời gian để tự học thuộc bảng
nhân

- Xóa dần bảng cho hs đọc thuộc

Kết luận :
Học thuộc bảng nhân 8 để thực hành giải toán
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu:
- Củng cố ý nghóa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân
Cách tiếùn hành:
* Bài 1
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
Phạm Thị Nga – GV Trường TH Bạch Long – Giao Thuỷ Nam Định

61
*****************Kế hoạch dạy học: Tốn 3 - N ăm h ọc 2010 – 2011**************
- Y/c hs tự làm bài, sau đó cho 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của
nhau
* Bài 2
- Gọi 1hs đọc đề bài
- Có tất cả mấy can dầu ?
- Mỗi can dầu có bao nhiêu l dầu
- Vậy để biết 6 can dầu có tất cả bao nhiêu l dầu ta làm như thế nào?
- Hs cả lớp làm bài vào vở,1hs lên bảng làm bài
Tóm tắt
1can : 8l
8can : … l ?
Giải:
Cả 6 can dầu có số l là:
8 x 6 = 48 ( l )
Đáp số: 48 l
- Chữa bài và cho điểm hs

* Bài 3
- Bài toán y/c chúng ta làm gì?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Tiếp sau số 8 là số nào?
- 8 cộng thêm mấy bằng 16?
- Tiếp sau số 16 là số nào?
- Con làm như thế nào để tìm được số 24 ?
- Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 8 . Hoặc
bằng số trước nó trừ đi 8
- Y/c hs tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho hs đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa
tìm được
Kết luận:
Học thuộc bảng nhân 8 để thực hành giải toán
3. Củng cố, dặn dò:
- Y/c hs đọc thuộc lòng bảng nhân 8
- Về nhà làm bài
- Nhận xét tiết học.
Phạm Thị Nga – GV Trường TH Bạch Long – Giao Thuỷ Nam Định

62
*****************Kế hoạch dạy học: Tốn 3 - N ăm h ọc 2010 – 2011**************
Ngày dạy :…………………………
Tiết 54
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Giúp hs :
- Củng cố kó năng học thuộc bảng nhân 8
- Biết vận dụng bảng nhân 8 để giải toán
II.Đồ dùng dạy học:
Viết sẵn lên bảng phụ nội dung bài 4, 5 lên bảng

III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs lên bảng làm bài
- Nhận xét và cho điểm hs
2.Bài mới:
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu :
- Củng cố kó năng học thuộc bảng nhân 8
- Biết vận dụng bảng nhân 8 để giải toán
Cách tiếùn hành :
* Bài 1
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Y/c hs nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính trong phần a)
- Y/c hs cả lớp làm phần a vào vở, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở đẻ kiểm tra bài
của nhau
- Y/c hs tiếp tục làm phần b)
- Hỏi: Con có nhận xét gì về kết quả các thừa số, thứ tự các thừa số trong hai phép
tính nhân 8 x 2 và 2 x 8
- Vậy ta có 8 x 2 = 2 x 8
- Tiến hành tương tự để hs rút ra 4 x 8 = 8 x 4…
Kết luận : Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi
* Bài 2
- 1hs nêu y/c của bài
- Y/c hs tự làm bài
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
* Bài 3
Phạm Thị Nga – GV Trường TH Bạch Long – Giao Thuỷ Nam Định

63
*****************Kế hoạch dạy học: Tốn 3 - N ăm h ọc 2010 – 2011**************

- Gọi 1hs đọc y/c của đề bài
- Hs làm vào vở, 3 hs lên bảng làm bài
- Cả lớp làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
Giải:
Số mét dây đã cắt đi là:
8 x 4 = 32 ( m )
Số mét dây cìn lại là:
50 – 32 = 18 ( m )
Đáp số: 18 m
- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm và cho
điểm hs
* Bài 4
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- 1hs nêu y/c
- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng
a) 8 x 3 = 24 ( ô vuông )
b) 3 x 8 = 24 ( ô vuông )
Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8
- Chữa bài và cho điểm hs
Kết luận : Khi đổi chỗ 2 thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi
3.

Củng cố , dặn dò:


- Về nhà làm bài
- Nhận xét tiết học
Ngày dạy :…………………………

Tiết 55 NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I.Mục tiêu:
Giúp hs:Biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi hs lên bảng làm bài
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
Phạm Thị Nga – GV Trường TH Bạch Long – Giao Thuỷ Nam Định

64
*****************Kế hoạch dạy học: Tốn 3 - N ăm h ọc 2010 – 2011**************
2.Bài mới
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ
số
Mục tiêu:
HS biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
Cách tiếùn hành:
* Phép nhân 123 x 2
- Viết lên bảng 123 x 2
- Y/c hs đặt tính theo cột dọc
- Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu? (Ta bắt đầu tính từ hàng
đơn vò sau mới đến hàng chục)
- Y/c hs suy nghó để thực hiện phép tính trên. Gv theo dõi giúp đỡ hs yếu.
123 + 2 nhân 3 bằng 6, viết 6
x 2 + 2 nhân 2 bằng 4,
246 viết 4
+ 2 nhân 1 bằng 2,
viết 2
* Phép nhân 326 x 3
Tiến hành tương tự như với phép nhân 123 x 2 = 246

Kết luận :
- Khi thực hiện phép nhân ta phải thực hiện tính từ hàng đơn vò sau mới đến hàng
chục
* Hoạt động 2 :
Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu:
HS biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
Cách tiếùn hành:
* Bài 1
- Y/c 1 hs nêu y/c của bài
- Y/c hs tự làm bài
- Y/c hs lên bảng trình bày cách tính
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
* Bài 2
- 1 hs nêu y/c của bài
- Y/c hs tự làm bài
Phạm Thị Nga – GV Trường TH Bạch Long – Giao Thuỷ Nam Định

65
*****************Kế hoạch dạy học: Tốn 3 - N ăm h ọc 2010 – 2011**************
- Nhận xét chữa bài và cho điểm hs
* Bài 3
- Gọi 1hs đọc đề bài toán
- Hs cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm
Tóm tắt:
1 chuyến : 116 người.
3 chuyến : … người ?
Giải:
Cả 3 chuyến máy bay chở được số người là:
116 x 3 = 348 ( người )

Đáp số: 348 người.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
* Bài 4
- 1 hs nêu y/c của bài
- Y/c hs cả lớp tự làm bài
a) x : 7 = 101
x = 101 x 7
x = 707
b) x : 6 = 107
x = 107 x 6
x = 642
- Gọi 1hs nêu cách tìm số bò chia chưa biết
- Nhận xét chữa bài và cho điểm
Kết luận :
Muốn

tìm số bò chia chưa biết,
ta lấy thương nhân với số chia.
3.

Củng cố,dặn dò

- Cô vừa dạy bài gì ?
- Về nhà làm bài
- Nhận xét tiết học

Ngày ……/ ……/ ……………….
.

Phạm Thị Nga – GV Trường TH Bạch Long – Giao Thuỷ Nam Định


66
*****************Kế hoạch dạy học: Tốn 3 - N ăm h ọc 2010 – 2011**************
Tuần 12
Ngày dạy :…………………………

Tiết 56
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Giúp hs : rèn luyện kó năng thực hiện tính nhân, giải toán và thực hiện “gấp”
“giảm” một số lần
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài1
III.Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs lên bảng làm bài
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
2.Bài mới:
* Hoạt động 1:
Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu:
Giúp hs: rèn luyện kó năng thực hiện tính nhân, giải toán và thực hiện “gấp”
“giảm” một số lần
Cách tiếùn hành:
* Bài 1
- Gv treo bảng phụ
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Muốn tính tích chúng ta làm như thế nào?
- Y/c hs làm bài
- Chữa bài và cho điểm hs

* Bài 2
- 1hs nêu y/c của bài
- Hs cả lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng làm bài
a) x : 3 = 212
x = 212 x 3
x = 636
b) x : 5 = 141
x = 141 x 5
Phạm Thị Nga – GV Trường TH Bạch Long – Giao Thuỷ Nam Định

67
*****************Kế hoạch dạy học: Tốn 3 - N ăm h ọc 2010 – 2011**************
x = 705
- Vì sao khi tìm x trong phần a) con lại tính tích 212 x 3 ? - Vì x là số bò chia trong
phép chia x : 3 = 212, nên muốn tìm x ta lấy thương nhân với số chia
- Hỏi tương tự với phần b)
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
*Bài 3
- Gọi 1hs đọc đề bài
- Y/c hs tự làm bài
- Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài
Giải:
Cả 4 hộp có số gói mì là:
120 x 4 = 480 (gói mì )
Đáp số: 480 gói mì
*Bài 4
- Gọi 1 hs đọc đề bài
- Bài toán hỏi gì ? Tính số dầu còn lại sau khi lấy ra 185 l dầu
- Muốn biết sau khi lấy ra 185l dầu từ 3 thùng thì còn lại bao nhiêu l dầu, ta phải
biết được điều gì trước ? Ta phải biết lúc dầu có tất cả bao nhiêu l dầu?

- Y/c hs tự làm bài
- Hs cả lớp làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
Giải:
Số l dầu trong 3 thùng dầu là:
125 x 3 = 375 ( l )
Số l dầu còn lại là
375 – 185 = 190 ( l )
Đáp số: 190 l
*Bài 5
- Y/c hs cả lớp đọc bài mẫu và cho biết cách làm của bài toán (Trong bài toán này
chúng ta phải thực hiện gấp 1 số lên ba lần và giảm 1 số đi 3 lần)
- Y/c hs tự làm bài
- Làm bài, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau hs
- Chữa bài và cho điểm

Kết luận:
- Muốn gấp một số lên nhiều lần, ta lấy số đó nhân với số lần.
Phạm Thị Nga – GV Trường TH Bạch Long – Giao Thuỷ Nam Định

68
*****************Kế hoạch dạy học: Tốn 3 - N ăm h ọc 2010 – 2011**************
- Muốn giảm một số đi nhiều lần, ta lấy số đó chia cho số lần số lần.
3.

Củng cố, dặn dò

- Cô vừa dạy bài gì ?
- Về nhà làm bài 2, 3
Ngày dạy :…………………………
Tiết 57 SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉÙ

I.Mục tiêu:
Giúp hs : Biết so sánh số lớn gấp lần số bé
II.Đồ dùng dạy học:
Mỗi hs chuẩn bò 1 sợi dây dài 6cm
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs lên bảng làm bài 2,3,4/64 VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
2.Bài mới:
Hoạt động 1:
Hướng dẫn thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
Mục tiêu:
Giúp hs : Biết so sánh số lớn gấp lần số bé
Cách tiếùn hành:
- Gv nêu bài toán
- Y/c mỗi hs lấy 1 sợi dây dài 6 cm quy đònh 2 đầu A,B. Căng dây trên thước, lấy 1
đoạn thẳng bằng 2 cm tính từ đầu A. Cắt đoạn dây AB thành các đoạn nhỏ dài 2 cm,
thấy cắt được 3 đoạn. Vậy 6 cm gấp 3 lần so với 2cm
- Y/c hs suy nghó để tìm phép tính tính số đoạn dây dài 2 cm cắt được từ đoạn dây
dài 6 cm
- Giới thiệu: Số đoạn dây cắt ra được cũng chính là số lần mà đoạn thẳng AB (dài
6cm) gấp đoạn thẳng CD (dài 2 cm) . Vậy muốn tính xem đoạn thẳng AB dài gấp
mấy lần đoạn thẳng CD ta làm như thế nào ?
- Hướng dẫn hs cách trình bày bài giải như SGK
- Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Vậy khi muốn
so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ?
Phạm Thị Nga – GV Trường TH Bạch Long – Giao Thuỷ Nam Định

69
*****************Kế hoạch dạy học: Tốn 3 - N ăm h ọc 2010 – 2011**************

Kết luận: Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé
* Hoạt động 2:
Luyện tập - Thực hành
(phút )
Mục tiêu:
Giúp hs : Biết so sánh số lớn gấp lần số bé
Cách tiếùn hành:
* Bài 1
- Gọi 1 hs đọc đề bài
- Y/c hs quan sát hình a) và nêu số hình tròn màu xanh , số hình tròn màu trắng trong
hình này
- Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ta làm như
thế nào?
- Vậy trong hình a) số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng?
- Y/c hs tự làm phần còn lại
- Chữa bài và cho điểm hs
* Bài 2
- Gọi 1hs đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Y/c hs làm bài
- 1 hs lên bảng, hs cả lớp làm bài vào vở
Giải:
Số cây cam gấp số cây cau số lần là:
20 : 5 = 4 ( lần )
Đáp số: 4 lần
- Chữa bài và cho điểm hs
*Bài 3
- 1hs nêu y/c của bài
- Y/c hs nêu cách tính chu vi của 1 hình rồi tự làm bài
- Muốn tính chu vi của 1 hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó

a) Chu vi của hình vuông MNPQ là:
3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( cm )
b) Chu vi của hình tứ giác ABCD là:
3 + 4 + 5 + 6 = 18 ( cm )
- Chữa bài và cho điểm hs
Kết luận : Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé
3.

Củng cố, dặn dò

Phạm Thị Nga – GV Trường TH Bạch Long – Giao Thuỷ Nam Định

70
*****************Kế hoạch dạy học: Tốn 3 - N ăm h ọc 2010 – 2011**************
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?
- Về nhà làm bài 4
Ngày dạy :…………………………
Tiết 58 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Giúp hs:rèn luyện kó năng thực hành gấp một số lên nhiều lần”
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs lên bảng làm bài 3/57
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
2. Bài mới:
*Hoạt động 1: Luyện tập-Thực hành
Mục tiêu:
Giúp hs: rèn luyện kó năng thực hành gấp một số lên nhiều lần”

Cách tiếùn hành:
* Bài 1
- Y/c hs nhắc lại cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
- Đọc từng câu hỏi cho hs trả lời
a) Sợi dây 18 m dài gấp sợi dây 6m số lần là:
18 : 6 = 3 ( lần )
b) Bao gạo 35kg cân nặng gấp bao gạo 5kg số lần là:
35 : 5 = 7 (l ần )
* Bài 2
- Gọi 1hs đọc đề bài
- Y/c hs tự làm bài
- Hs cả lớp làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
Giải:
Phạm Thị Nga – GV Trường TH Bạch Long – Giao Thuỷ Nam Định

71
*****************Kế hoạch dạy học: Tốn 3 - N ăm h ọc 2010 – 2011**************
Số con bò gấp số con trâu một số lần là:
20 : 4 = 5 ( lần )
Đáp số : 5 lần
* Bài 3
- Gọi 1hs đọc đề bài
- Muốn biết cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg cà chua ta phải biết được điều
gì ? Ta phải biết được số kg cà chua thu được ở mỗi thửa ruộng là bao nhiêu?
- Y/c hs tự làm bài
- Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài
Giải:
Số kg thu được của thửa ruộng 2 là:
27 x 3 = 81 ( kg )
Số kg thu được của cả 2 thửa ruộng là:

27 + 81 = 108 ( kg )
Đáp số: 108 kg
* Bài 4
- Y/c hs đọc nội dung của cột đầu tiên của bảng
- Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vò ta làm như thế nào? Ta lấy số lớn trừ
đi số bé
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào? Ta lấy số lớn chia cho
số be
- Y/c hs tự làm bài
- Làm bài, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
- Chữa bài và cho điểm hs
Kết luận : Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé
3.

Củng cố, dặn dò

- Cô vừa dạy bài gì?
- Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?
- Về nhà làm bài 1, 2, 3 /66 VBT
- Nhận xét tiết học
Ngày dạy :…………………………
Phạm Thị Nga – GV Trường TH Bạch Long – Giao Thuỷ Nam Định

72
*****************Kế hoạch dạy học: Tốn 3 - N ăm h ọc 2010 – 2011**************
Tiết 59 BẢNG CHIA 8
I.Mục tiêu:
Giúp hs:
- Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8
- Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải bài toán có lời văn

II.Đồ dùng dạy học:
Các tấm bìa,mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2,3
- Nhận xét và cho điểm hs
2.Bài mới:
* Hoạt động 1:
Lập bảng chia 8
Mục tiêu:
- Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8
Cách tiếùn hành:
- Cho hs lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi 8 lấy 1 lần bằng mấy?
- Hãy viết phép tính tương ứng với 8 được lấy 1 lần
- Trên tất cả các tấm bìa có 8 chấm tròn, biết mỗi tấm có 8 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu
tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa
- Gv viết lên bảng 8 : 8 = 1
- Cho hs lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi “8 lấy 2 lần bằng bao
nhiêu”?
- Trên tất cả các tấm bìa có 16 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 8 tấm bìa. Hỏi có tất
cả có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa
- Viết lên bảng 16 : 8 = 2
- Tiến hành tương tự đối với các trường hợp tiếp theo
- Y/c hs tự học thuộc lòng bảng chia 8
Kết luận :
Từ bảng nhân 8, có thể lập được bảng chia 8
* Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu:

Vận đụng bảng chia 8 để làm toán.
Cách tiếùn hành:
*Bài 1
Phạm Thị Nga – GV Trường TH Bạch Long – Giao Thuỷ Nam Định

73
*****************Kế hoạch dạy học: Tốn 3 - N ăm h ọc 2010 – 2011**************
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Y/c hs suy nghó, tự làm bài, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau
- Nhận xét bài của hs
*Bài 2
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Y/c hs tự làm bài
- Y/c hs nhận xét bài của bạn trên bảng
- Hỏi :Khi đã biết 8 x 5 = 40, có thể ghi ngay kết quả 40 : 8 và 40 : 5 được không ? vì
sao? Khi đã biết 8 x 5 = 40 có thể ghi ngay 40 : 8 = 5 và 40 : 5 = 8 vì nếu lấy tích chia
cho thừa số này thì được thừa số kia
- Y/c hs giải thích tương tự với các trường hợp còn lại
*Bài 3
- Gọi hs đọc đề bài
- Bài toán cho biết những gì? Có 32 m vải được cắt thành 8 mảnh bằng nhau
- Bài toán hỏi gì? Mỗi mảnh vải dài bao nhiêu m?
- Y/c hs suy nghó và giải toán
- Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài
Giải:
Mỗi mảnh vải dài số m là:
32 : 8 = 4 ( m )
Đáp số: 8 m
- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng và cho điểm hs

*Bài 4
- Gọi 1hs đọc đề bài
- Y/c hs tự làm bài
- Hs làm vở, 1hs lên bảng
Giải:
Số mảnh vải cắt được là:
32 : 8 = 4 ( mảnh )
Đáp số: 4 mảnh
Kết luận : Vận đụng bảng chia 8 để làm toán.
3.

Củng cố, dặn dò

- Về nhà làm bài 1,2
Ngày dạy :…………………………
Phạm Thị Nga – GV Trường TH Bạch Long – Giao Thuỷ Nam Định

74
*****************Kế hoạch dạy học: Tốn 3 - N ăm h ọc 2010 – 2011**************
Tiết 60 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Giúp hs: Học thuộc bảng chia 8 và vận dụng trong tính toán
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs đọc thuộc bảng chia 8
- Gọi hs lên bảng làm bài 1,2
- Nhận xét và cho điểm hs
2.Bài mới:
*Hoạt động:

Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu:: Học thuộc bảng chia 8 và vận dụng trong tính toán
Cách tiếùn hành:
*Bài 1
- 1hs nêu y/c của bài
- Y/c hs suy nghó và tự làm bài phần a)
- Khi đã biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả 48 : 8 được không, vì sao?
- Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài
- Có thể ghi ngay 48 : 8 = 6 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số
kia
- Y/c hs giải thích tương tự với các trường hợp còn lại
- Y/c hs đọc từng cặp phép tính trong bài
- Cho hs tự làm tiếp phần b)
*Bài 2
- 1hs nêu y/c của bài
- Y/c hs tự làm bài
- Nhận xét chữa bài và cho điểm hs
*Bài 3
- Gọi 1hs đọc đề bài
- Người đó có bao nhiêu con thỏ ? Có 42 con thỏ
- Sau khi bán đi 10 con thỏ thì còn lại bao nhiêu con thỏ? Còn lại: 42 – 10 = 32 (con
thỏ)
- Người đó đã làm gì với số thỏ còn lại ? Nhốt đều vào 8 chuồng
Phạm Thị Nga – GV Trường TH Bạch Long – Giao Thuỷ Nam Định

75
*****************Kế hoạch dạy học: Tốn 3 - N ăm h ọc 2010 – 2011**************
- Hãy tính xem mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ
- Y/c hs trình bày bài giải
Giải:

Số con thỏ còn lại sau khi bán 10 con thỏ là:
42 – 10 = 32 (con thỏ)
Sô con thỏ có trong mỗi chuồng là:
32 : 8 = 4 (con thỏ)
Đáp số: 8 con thỏ
* Bài 4
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ? Tìm 1/8 số ô vuông có trong mỗi hình sau
- Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
- Muốn tìm 1/8 số ô vuông có trong hình a) ta phải làm như thế nào?
- Hướng dẫn hs tô màu vào ô vuông trong hình a)
- Tiến hành tương tự với phần b)
Kết luận :

Muốn tìm một trong các phần băng nhau của một số, ta lấy số đó chia cho số phần
3. Củng cố, dặn dò
- Cô vừa dạy bài gì?
- Về nhà làm bài 2,3
- Nhận xét tiết học
Ngày ……/ ……/ ………………..
Tuần 13
Ngày dạy :…………………………
Tiết 61
SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
I.Mục tiêu:
Giúp hs Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
II.Đồø dùng dạy học:
Phạm Thị Nga – GV Trường TH Bạch Long – Giao Thuỷ Nam Định

76
*****************Kế hoạch dạy học: Tốn 3 - N ăm h ọc 2010 – 2011**************

Tranh vẽ minh họa bài toán như trong SGK
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs lên bảng làm bài 2,3
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
2.Bài mới:
* Hoạt động 1 :
Hướng dẫn thực hiện so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn
Mục
tiêu: Giúp hs Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
Cách tiếùn hành:
* Ví dụ
- Nêu bài toán: Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn thẳng CD dài 6 cm . Hỏi đoạn thẳng CD
dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB ?
- Khi có độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB ta nói độ dài
đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD
- Hàng trên có 8 ô vuông, hàng dưới có 2 ô vuông. Hỏi sốâ ô vuông hàng trên gấp mấy
lần số ô vuông hàng dưới ?
- Số ô vuông hàng trên gấp 4 lần số ô vuông hàng dưới, vậy sô ô vuông hàng dưới
bằng 1 phần mấy số ô vuông hàng trên ?
*Bài toán
- Mẹ bao nhiêu tuổi ?
- Con bao nhiêu tuổi ?
- Vậy tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con ?
- Vậy tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi mẹ
- Hướng dẫn hs cách trình bày bài như SGK
- Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn
Kết luận :
Muốn so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn, ta cần tìm được số lớn
gấp mấy lần số bé.

* Hoạt động 2 :
Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu: Giúp hs Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
Cách tiếùn hành:
*Bài 1
- 1hs đọc dòng đầu tiên của bảng
- Hỏi: 8 gấp mấy lần 2 ?
- Vậy 2 bằng 1 phần mấy 8 ?
- Y/c hs làm tiếp các phần còn lại
Phạm Thị Nga – GV Trường TH Bạch Long – Giao Thuỷ Nam Định

77
*****************Kế hoạch dạy học: Tốn 3 - N ăm h ọc 2010 – 2011**************
*Bài 2
- Gọi 1 hs đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng gì ?
- Y/c hs làm bài
- Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài
Giải:
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên 1 sô lần là:
24 : 6 = 4 (lần )
Vậy số sách ngăn dưới bằng ¼ số sách ngăn trên
Đáp số: ¼
*Bài 3
- Gọi 1 hs đọc đề bài
- Y/c hs tự làm bài
- Nhận xét chữa bài
Kết luận :
3. Củng cố, dặn dò
- Cô vừa dạy bài gì ?

- Muốn so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn ta làm thế nào ?
- Về nhà làm bài1, 2
- Nhận xét tiết học

Ngày dạy :…………………………
Tiết 62 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
Giúp hs:
- Rèn luyện kó năng bằng 1 phần mấy số lớn
- Rèn lên kó năng giải bài toán có lời văn
II.Đồ dùng dạïy học :
III.Hoạt động dạy học:
Phạm Thị Nga – GV Trường TH Bạch Long – Giao Thuỷ Nam Định

78
*****************Kế hoạch dạy học: Tốn 3 - N ăm h ọc 2010 – 2011**************
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs lên bảng làm bài 1, 2
- Nhận xét chữa bài và cho điểm
2.Bài mới:
* Hoạt động 1 : Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu:
- Rèn luyện kó năng bằng 1 phần mấy số lớn
- Rèn lên kó năng giải bài toán có lời văn
Cách tiếùn hành:
*Bài 1
- Y/c hs đọc dòng đầu tiên của bảng
- Hỏi :12 gấp mấy lần 4
- Vậy 4 bằng 1 phần mấy 12
- Y/c hs làm tiếp các phần còn lại

- Chữa bài và cho điểm hs
*Bài 2
- Gọi 1hs đọc đề bài
- Bài toán thuộc dạng toán gì ? Dạng so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn
- Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài
Giải:
Số con bò có là:
7 + 28 = 35 (con)
Số con bò gấp số con trâu 1 số lần là:
35 : 7 = 5 ( lần )
Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò
Đáp số: 1/5
- Chữa bài và cho điểm hs
*Bài 3
- Gọi 1hs đọc đề bài
- Hs giải vào vở, 1hs lên bảng làm bài
Giải:
Số con vòt đang bơi ở dưới ao là
48 : 8 = 6 ( con vòt )
Số con vòt đang ở trên bờ là:
48 – 6 = 42 (con vòt )
Phạm Thị Nga – GV Trường TH Bạch Long – Giao Thuỷ Nam Định

79
*****************Kế hoạch dạy học: Tốn 3 - N ăm h ọc 2010 – 2011**************
Đáp số: 42 con vòt
- Chữa bài và cho điểm hs
*Bài 4
- Y/c hs tự xếp hình và báo cáo kết quả
Kết luận :


3
. Củng cố , dặn dò

- Cô vừa dạy bài gì ?
- Về nhà làm bài 1,2,3
- Nhận xét tiết học
Ngày dạy :…………………………
Tiết 63 BẢNG NHÂN 9
I.Mục tiêu:
Giúp hs:
- Lập bảng nhân 9
- Thực hành :nhân 9, đếm thêm , giải toán
II.Đồ dùng dạy học:
Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1hs lên bảng làm bài
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
2.Bài mới:
* Hoạt động 1 :
Hướng dẫn thành lập bảng nhân 9
Mục tiêu:
- Lập bảng nhân 9

Cách tiếùn hành:
- Gắn 1 tấm bìa có 9 chấm tròn hỏi: 9 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm
tròn ?
- 9 được lấy 1 lần thì viết 9 x 1 = 9
- Gắn tiếp 2 tấm bìa và hỏi:9 được lấy 2 lần viết thành phép nhân như thế nào ?

- 9 nhân 2 bằng mấy ?
- Vì sao con biết 9 x 2=18
Phạm Thị Nga – GV Trường TH Bạch Long – Giao Thuỷ Nam Định

80
*****************Kế hoạch dạy học: Tốn 3 - N ăm h ọc 2010 – 2011**************
- Các trường hợp còn lại tiến hành tương tự như 9 x 2
- Y/c hs đọc bảng nhân 9 vừa lập được, sau đó cho hs thời gian để tự học thuộc bảng
nhân
- Xóa dần bảng cho hs đọc thuộc lòng
- Tổ chức cho hs thi đọc thuộc lòng
Kết luận :
Học thuộc bảng nhân 9
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành ( 13 phút )
Mục tiêu:
- Thực hành :nhân 9, đếm thêm , giải toán


Cách tiếùn hành:
*Bài 1
- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c hs tự làm bài, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở đề kiểm tra bài của nhau
*Bài 2
- 1hs nêu y/c của bài
- Hs làm vào vở, 2 hs lên bảng làm bài
a) 9 x 6 + 17 = 54 + 17
= 71
9 x 3 x 2 = 27 x 2
= 54
b) 9 x 7 - 25 = 63 – 25

= 38
9 x 9 : 9 = 81 : 9
= 9
- Nhận xét chữa bài
*Bài 3
- Gọi 1 hs đọc đề bài
- Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài
Tóm tắt:
1 tổ: 9 bạn
4 tổ: ….bạn ?
Giải:
Lớp 3B có số hs là:
9 x 4 = 36 (hs )
Đáp số: 36 hs
Phạm Thị Nga – GV Trường TH Bạch Long – Giao Thuỷ Nam Định

81

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×