Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (494.14 KB, 79 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về nguyên tử, cân bằng phản ứng oxi hoá khử,
tính phần trăm khối lượng.
<b>II. Trọng tâm:</b>
Nguyên tử, cân bằng phản ứng, % khối lượng.
<b>III. Chuẩn bị:</b>
Giáo án, học sinh ôn lại kiến thức đã học lớp 10
<b>IV.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1/ Ổn định lớp</b>
<b>Ngày soạn</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Tiết</b> <b>Lớp</b> <b>Học sinh vắng</b>
<b>2/ Bài cũ: </b>
<b>3/ Bài mới</b>
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
<b>Hoạt động 1: </b>
GV: Chép đề lên bảng, GV yêu cầu
HS thảo luận theo bàn, GV gọi 1 HS
lên trình bày.
HS: Lên bảng trình bày
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: Chép đề lên bảng
GV: yêu cầu 2 HS lên trình bày, các
em cịn lại làm vào vở nháp và quan
sát
<b>Bài 1:</b>
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt
p, n và e bằng 40, tổng số hạt mang điện
nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là
12. Xác định Z, A và viết cấu hình e của
nguyên tố X, cho biết vị trí nguyên tố X
trong BTH
<b>Giải:</b>
Ta có: p + n + e = 40
Mà p = e = Z
2p + n = 40 (1)
Theo bài rat ta có 2p – n = 12 (2)
Từ (1) và (2) ta có: p = Z =13, n = 14
A = Z + n = 13 + 14 = 27
Cấu hình electron của nguyên tố X là:
1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>1
- Ơ thứ 13
- Chu kì 3
- Nhóm chính nhóm IIIA
<b>Bài 2:</b>
Cân bằng các phương trình sau đây bằng
phương pháp cân bằng phản ứng oxi hoá
khử.
Al + HNO3
Fe + H2SO4 (đ) <i>t</i> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
<b>Giải:</b>
Al + HNO3
1x Al
0 +5 +3 +2
HS: Lên bảng trình bày
GV: Nhắc lại 4 bước lập phương trình
phản ứng oxi hoá khử cùng HS kiểm
ta lại bài làm của các bạn trên bảng
<b>Hoạt động 3: </b>
GV: Chép đề lên bảng
HS: Học sinh quan sát đề và suy nghỉ
cách làm bài.
GV: Yêu cầu HS lên trình bày
GV: Gọi HS nhận xét
1x N + 3e
Al + 4HNO3
Fe + H2SO4 (đ) <i>t</i> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
3 Fe
2Fe + 6H2SO4 (đ) <i>t</i> Fe2(SO4)3 +3SO2 + 6H2O
<b>Bài 3:</b>
Cho 1,5 gam hỗn hợp gồm Nhôm và
Magiê vào dd HCl có nồng độ 1 mol/l
người ta thu được 1,68 lít khí ở ( đktc)
a/ Tính % khối lượng mỗi kim loại.
b/ Thể tích axit đã dung.
<b>Giải:</b>
2Al + 6HCl
x 3x 3/2x
Mg + 2HCl
y 2y y
Gọi x, y lần lượt là số mol của Al, Mg
Ta có:
27x + 24y = 1,5 x = 1/30
3/2x + y = 0,075 y = 0,025
% Mg = .100 40%
5
,
1
24
.
025
,
0
% Al = 60 %
)
(
15
1
.
3
2
3<i>x</i> <i>y</i> <i>mol</i>
<i>n<sub>HCl</sub></i>
)
(
15
,
0
1
15
,
0
<i>l</i>
<i>n</i>
<i>V</i>
<i>M</i>
<b>Hoạt động 4:</b> Củng cố - dặn dị
- Cân bằng phương trình sau đây bằng phương pháp cân bằng phản ứng oxi hoá
khử.
Al + HNO3
FexOy + HNO3
- <b>BTVN</b>: Hồ tan hồn tồn 1,12 g kim loại hố trị II vào dd HCl thu được 0,448 lít
khí ở đktc. Kim loại đã cho là:
A. Mg B. Zn C.Cu <b>D. Fe</b>
- Chuẩn bị bài điện li sgk 11
+5 +2
0 +6 +3 <sub>+4</sub>
0 +3
Viết phương trình điện li, phân biệt được chất điện li mạnh, yếu; giải thích
được tính axit, bazơ, theo thuyết Arêniut, hiđroxit lưỡng tính.
<b>II. Trọng tâm:</b>
Sự điện li, axit, bazơ và hiđroxit lưỡng tính.
<b>III. Chuẩn bị:</b>
<b>GV:</b>Giáo án
<b>HS: </b>Ơn tập lí thuyết các bài trước
<b>IV.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1/ Ổn định lớp</b>
<b>Ngày soạn</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Tiết</b> <b>Lớp</b> <b>Học sinh vắng</b>
<b>2/ Bài cũ: </b>
- Trình bày định nghĩa Axit, bazơ theo thuyết Arêniut . Cho ví dụ
- Trình bày định nghĩa hiđroxit lưỡng tính. Viết phương trình chứng minh
Sn(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính.
<b>3/ Bài mới</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 1:</b>
Viết phương trình điện li của các
chất trong dd sau: HBrO4, CuSO4,
Ba(NO3)2, HClO, HCN. Cho biết
chất nào là chất điện li mạnh, chất
nào là chất điện li yếu.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải,
các HS còn lại làm nháp và theo dõi
bài bạn làm.
GV: Yêu cầu 1 HS nhận xét, GV
nhận xét ghi điểm.
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 2:</b>
Viết phương trình điện li của hiđroxit
lưỡng tính Al(OH)3.
HS: Chép đề
<b>Bài 1:</b>
Viết phương trình điện li của các chất trong
dd sau: HBrO4, CuSO4, Ba(NO3)2, HClO,
HCN. Cho biết chất nào là chất điện li mạnh,
chất nào là chất điện li yếu.
<b>Giải:</b>
HBrO4
-CuSO4
Ba(NO3)2
HClO
-HCN
-HBrO4, CuSO4, Ba(NO3)2 là chất điện li
mạnh.
HClO, HCN là chất điện li yếu.
<b>Bài 2:</b>
Viết phương trình điện li của hiđroxit lưỡng
tính Al(OH)3.
GV: Yêu cầu HS suy nghỉ 3 phút,
sau đó gọi 1 HS lên bảng giải. GV
quan sát các HS làm bài.
GV: Nhận xét, hướng dẫn lại
<b>Hoạt động 3: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 3:</b>
Viết phương trình phản ứng xảy ra
khi cho Al2(SO4)3 tác dụng với
NaOH dư.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS suy nghỉ , sau đó
gọi 1 HS lên bảng giải. Các HS còn
HS: Lên bảng trình bày
GV: Nhận xét, hướng dẫn lại, lưu ý
cho HS phần hiđroxit lưỡng tính.
<b>Hoạt động 4: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 4:</b>
Dựa vào thuyết Arêniut. Giải thích
NH3 là một bazơ.
HS: Chép đ
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải,
các HS còn lại làm nháp và theo dõi
bài bạn làm.
HS: Lên bảng trình bày
GV: Nhận xét, hướng dẫn lại
<b>Hoạt động 5: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 5:</b>
Trong một dd có chứa a mol Ca2+<sub>,</sub>
b mol Mg2+<sub>, c mol Cl</sub>-<sub>, d mol NO</sub>
3 .
a/ Lập biểu thức liên hệ a, b, c, d.
b/ Nếu a = 0,01; c = 0,01; d = 0,03
thì b bằng bao nhiêu.
HS: Chép đề
GV: Hướng dẫn HS cách giải.
HS: Chú ý nghe giảng
Al(OH)3
-Al(OH)3
<b>Bài 3:</b>
Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho
Al2(SO4)3 tác dụng với NaOH dư.
<b>Giải:</b>
Al2(SO4)3 + 6NaOH
Al(OH)3 + NaOH
<b>Bài 4:</b>
Dựa vào thuyết Arêniut. Giải thích NH3 là
một bazơ.
<b>Giải:</b>
NH3 + H2O
<b>-Bài 5:</b>
Trong một dd có chứa a mol Ca2+<sub>, b mol</sub>
Mg2+<sub>, c mol Cl</sub>-<sub>, d mol NO</sub>
3 .
a/ Lập biểu thức liên hệ a, b, c, d.
b/ Nếu a = 0,01; c = 0,01; d = 0,03 thì b bằng
bao nhiêu.
<b>Giải:</b>
a/ Trong một dd, tổng điện tích của các
cation bằng tổng điện tích của các anion, vì
2a + 2b = c + d
b/ b = 0,01
2
01
,
0
.
2
03
,
0
01
,
0
2
2
<b>Hoạt động 6:</b> Củng cố - dặn dò
* Củng cố:
- Theo thuyết Arêniut, chất nào dưới đây là axit?
A. Cr(NO3)3 B. HBrO3 C. CdSO4 D. CsOH
- Theo thuyết Arêniut, chất nào dưới đây là bazơ?
A. Cr(NO3)3 B. HBrO3 C. CdSO4 D. NH3
* Dặn dò: Chuẩn bị bài sự điện li của nước. pH. Chất chỉ thị axit – bazơ.
Giải được các bài tốn liên quan đến tính pH.
<b>II. Trọng tâm:</b>
Các bài tập tính pH
<b>III. Chuẩn bị:</b>
<b>GV:</b>Giáo án
<b>HS: </b>Ơn tập lí thuyết các bài trước
<b>IV.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1/ Ổn định lớp</b>
<b>Ngày soạn</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Tiết</b> <b>Lớp</b> <b>Học sinh vắng</b>
<b>2/ Bài cũ: </b>
- Trình bày khái niệm pH.
- Tính pH của dd HCl 0,01 M và dd KOH 0,001 M
<b>3/ Bài mới</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 1:</b>
Một dd axit sunfuric có pH = 2.
<b>a/</b> Tính nồng độ mol của axit
sunfuric trong dd đó. Biết rằng ở
nồng độ này, sự phân li của axit
sunfuric thành ion được coi là hồn
tồn.
<b>b/</b> Tính nồng độ mol của ion OH
-trong dd đó.
<b>Bài 1:</b>
Một dd axit sunfuric có pH = 2.
<b>a/</b> Tính nồng độ mol của axit sunfuric trong
<b>b/</b> Tính nồng độ mol của ion OH-<sub> trong dd</sub>
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải,
các HS còn lại làm nháp và theo dõi
bài bạn làm.
GV: Yêu cầu 1 HS nhận xét, GV
nhận xét ghi điểm.
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 2: </b>
Cho m gam natri vào nước, ta thu
được 1,5 lít dd có pH = 13. Tính m.
HS: Chép đề
GV: Hướng dẫn HS cách giải.
HS: Nghe giảng và hiểu
<b>Hoạt động 3: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 3:</b>
Tính pH của dd chứa 1,46 g HCl
trong 400,0 ml.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS suy nghỉ , sau đó
gọi 1 HS lên bảng giải. Các HS còn
lại lấy nháp ra làm bài và theo dõi
bài bạn làm.
HS: Lên bảng trình bày
GV: Yêu cầu 1 HS nhận xét, GV
nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 4: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 4:</b>
Tính pH của dd tạo thành sau khi
trộn 100,0 ml dd HCl 1,00M với
HS: Chép đề
GV:Hướng dẫn HS cách giải tính
[OH-<sub>]</sub>
<b>Giải:</b>
<b>a/</b> pH = 2
H2SO4
[H2SO4] = <sub>2</sub>
1
[H+<sub>] = </sub>
2
1
.0,01 = 0,005M
<b>b/</b> [OH-<sub>] = </sub> 12<i><sub>M</sub></i>
2
14
10
10
10
<b>Bài 2:</b>
Cho m gam natri vào nước, ta thu được 1,5
lít dd có pH = 13. Tính m.
<b>Giải:</b>
pH = 13
Số mol OH-<sub> trong 1,5 lít dd bằng: 0,1.1,5 =</sub>
0,15 (mol)
2Na + 2H2O
Số mol Na = số mol OH-<sub> = 0,15 ( mol)</sub>
Khối lượng Na = 0,15.23 = 3,45 gam
<b>Bài 3:</b>
Tính pH của dd chứa 1,46 g HCl trong 400,0
ml.
<b>Giải:</b>
CM(HCl) = <i>M</i> <i>M</i>
1
10
100
,
0
0
,
400
1000
.
5
,
36
46
,
1
[H+<sub>] = [HCl] = 10</sub>-1<sub>M </sub>
<b>Bài 4:</b>
Tính pH của dd tạo thành sau khi trộn 100,0
ml dd HCl 1,00M với 400,0 ml dd NaOH
0,375M.
<b>Giải:</b>
nNaOH = 0,4.0,375 = 0,15 (mol)
nHCl = 0,1.1,000 = 0,10 ( mol)
Sauk hi trộn NaOH dư
HS: Nghe giảng và hiểu
GV: Yêu cầu HS tính [H+<sub>] và pH</sub>
HS: Tính [H+<sub>] và pH</sub>
[OH-<sub>] = </sub> <sub>0</sub><sub>,</sub><sub>1</sub><i><sub>M</sub></i>
1
,
0
4
,
0
05
,
0
[H+<sub>] = </sub> 13<i><sub>M</sub></i>
1
14
10
.
0
,
1
10
.
0
,
1
10
.
0
,
1
Vậy pH = 13
<b>Hoạt động 5:</b> Củng cố - dặn dò
* Củng cố:
pH của dd CH3COOH 0,1M phải
A. nhỏ hơn 1
B. lớn hơn 1 nhưng nhỏ hơn 7
C. bằng 7
D. lớn hơn 7
* Dặn dò:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II. Trọng tâm:</b>
Các bài tập phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
<b>III. Chuẩn bị:</b>
<b>GV:</b>Giáo án
<b>HS: </b>Ơn tập lí thuyết các bài trước
<b>IV.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1/ Ổn định lớp</b>
<b>Ngày soạn</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Tiết</b> <b>Lớp</b> <b>Học sinh vắng</b>
<b>2/ Bài cũ: </b>
- Trình bày điều kiện phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
- Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của phản ứng sau:
NaHCO3 + NaOH
<b>3/ Bài mới</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 1:</b>
Viết phương trình dạng phân tử ứng
với phương trình ion rút gọn sau:
a/ Ba2+<sub> + CO</sub>2
3
b/ Fe3+<sub> + 3OH</sub>-
c/ NH
4 + OH-
d/ S2-<sub> + 2H</sub>+
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải,
các HS còn lại làm nháp và theo dõi
bài bạn làm.
GV: Yêu cầu 1 HS nhận xét, GV
nhận xét ghi điểm.
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 2: </b>
Viết phương trình dạng phân tử của
các phản ứng theo sơ đồ sau.
a/ MgCO3 + ?
b/ Fe2(SO4)3 + ?
HS: Chép đề
<b>Bài 1:</b>
Viết phương trình dạng phân tử ứng với
phương trình ion rút gọn sau:
a/ Ba2+<sub> + CO</sub>2
3
b/ Fe3+<sub> + 3OH</sub>-
c/ NH
4 + OH-
d/ S2-<sub> + 2H</sub>+
<b>Giải:</b>
a/ Ba(NO3)2 + Na2CO3
b/ Fe2(SO4)3 + 6NaOH
c/ NH4Cl + NaOH
d/ FeS + 2HCl
<b>Bài 2:</b>
a/ MgCO3 + ?
b/ Fe2(SO4)3 + ?
<b>Giải:</b>
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải,
các HS còn lại làm nháp và theo dõi
bài bạn làm. Gọi HS nhận xét , ghi
điểm
<b>Hoạt động 3: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 3:</b>
Hoà tan 1,952 g muối BaCl2.xH2O
trong nước. Thêm H2SO4 loãng, dư
vào dung dịch thu được. Kết tủa tạo
thành được làm khô và cân được
1,864 gam. Xác định cơng thức hố
học của muối.
HS: Chép đề
GV: u cầu HS suy nghỉ thảo luận
5 phút, sau đó cho HS lên bảng
giải. Các HS còn lại lấy nháp ra làm
bài và theo dõi bài bạn làm.
HS: Lên bảng trình bày
GV: Nhận xét, hướng dẫn lại
<b>Hoạt động 4: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 4:</b>
Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl
0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml
dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ x (M)
thu được m gam kết tủa và 500 ml
dung dịch có pH = 12. Hãy tính m
cả 2 nấc.
HS: Chép đề
GV:Yêu cầu tính số mol HCl ban
đầu , số mol H2SO4 ban đầu , viết
các phương trình phản ứng xảy ra.
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn HS tính khối lượng
b/ Fe2(SO4)3 + 6KOH
<b>Bài 3:</b>
Hoà tan 1,952 g muối BaCl2.xH2O trong
nước. Thêm H2SO4 loãng, dư vào dung dịch
thu được. Kết tủa tạo thành được làm khô
và cân được 1,864 gam. Xác định cơng thức
hố học của muối.
<b>Giải:</b>
BaCl2.xH2O + H2SO4
)
(
008
,
0
233
864
,
1
4
SO <i>mol</i>
<i>n<sub>Ba</sub></i>
Theo phương trình (1) số mol BaSO4 = số
mol BaCl2.xH2O
M = <sub>0</sub>1,<sub>,</sub>952<sub>008</sub> 244
x = 2
18
208
244
CTHH của muối là : BaCl2.2H2O
<b>Bài 4:</b>
Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,08M
và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch
Ba(OH)2 có nồng độ x (M) thu được m gam
kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 12. Hãy
tính m và x. Coi Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả
2 nấc.
<b>Giải:</b>
Số mol HCl ban đầu = 0,25.0,08 = 0,02
( mol)
Số mol H2SO4 ban đầu = 0,25.0,01= 0,0025 (
mol)
Sau khi phản ứng dung dịch có pH =12
nghĩa Ba(OH)2 còn dư và các axit đã phản
ứng hết.
2HCl + Ba(OH)2
0,02 0,01
H2SO4 + Ba(OH)2
0,0025 0,0025 0,0025
Khối lượng kết tủa: m = 0,0025.233 = 0,5825
(gam)
Sau khi phản ứng dung dịch có pH =12
nghĩa là: [H+<sub>] = 10</sub>-12<sub>M </sub>
Số mol OH-<sub> trong dung dịch = 0,01.0,5 = </sub>
0,005 (mol)
-kết tủa, Tính nồng độ mol của
Ba(OH)2 .
HS: Nghe giảng và hiểu
Số mol Ba(OH)2 còn dư = <sub>2</sub>
1
số mol OH-<sub> = </sub>
0,0025 (mol)
Số mol Ba(OH)2 ban đầu = 0,01 + 0,0025 +
0,0025 = 0,015 (mol)
Nồng độ Ba(OH)2 : x = <sub>0</sub><sub>,</sub><sub>25</sub> 0,06( )
015
,
0
<i>M</i>
<b>Hoạt động 5:</b> Củng cố - dặn dò
* Củng cố:
Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của các phản ứng sau.
a/ Pb(NO3)2 + Na2SO4
b/ Pb(OH)2 + H2SO4
* Dặn dò:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II. Trọng tâm:</b>
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li, Ph của dung dịch.
<b>GV:</b>Giáo án
<b>HS: </b>Ơn tập lí thuyết các bài trước
<b>IV.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1/ Ổn định lớp</b>
<b>Ngày</b>
<b>soạn</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Tiết</b> <b>Lớp</b> <b>Học sinh vắng</b>
<b>2/ Bài cũ: </b>
Trộn 100 ml dung dịch HCl 0,1 M với 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,1 M được
dung dịch A . Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch A.
<b>3/ Bài mới</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 1:</b>
Trong ba dung dịch có các loại ion
sau:
Ba2+<sub>, Mg</sub>2+<sub>, Na</sub>+<sub>, SO</sub>2
4 , CO
2
3 và
NO
3
Mỗi dung dịch chỉ chứa một loại
cation và một loại anion.
a/ Cho biết đó là 3 dd muối gì
b/ Hãy chọn dung dịch axit thích
hợp để nhận biết 3 dung dịch muối
này.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải,
các HS còn lại làm nháp và theo dõi
bài bạn làm.
GV: Yêu cầu 1 HS nhận xét, GV
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 2: </b>
Đổ 150 ml dung dịch KOH vào 50
<b>Bài 1:</b>
Trong ba dung dịch có các loại ion sau:
Ba2+<sub>, Mg</sub>2+<sub>, Na</sub>+<sub>, SO</sub>2
4 , CO
2
3 và NO
3
Mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và
một loại anion.
a/ Cho biết đó là 3 dd muối gì
b/ Hãy chọn dung dịch axit thích hợp để
nhận biết 3 dung dịch muối này.
<b>Giải:</b>
a/ Vì các muối BaSO4, BaCO3, MgCO3
không tan nên ba dung dịch phải là dung
dịch Ba(NO3)2, dung dịch MgSO4 và dung
dịch Na2CO3.
b/ Cho dung dịch H2SO4 vào cả 3 dung dịch .
Ở dung dịch Na2CO3 có sủi bọt:
Na2CO3 + H2SO4
Ở dung dịch Ba(NO3)2, xuất hiện kết tủa
trắng.
Ba(NO3)2 + H2SO4
Dung dịch MgSO4 vẫn trong suốt.
<b>Bài 2:</b>
Đổ 150 ml dung dịch KOH vào 50 ml dung
dịch H2SO4 1M, dung dịch trở thành dư
ml dung dịch H2SO4 1M, dung dịch
trở thành dư bazơ. Cô cạn dung
dịch thu được 11,5 gam chất rắn.
Tính nồng độ mol/lít của dung dịch
KOH.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận , gọi 1
HS lên bảng trình bày
HS: Lên bảng trình bày
GV: Yêu cầu 1 HS nhận xét, GV
nhận xét ghi điểm.
<b>Hoạt động 3: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 3:</b>
Thêm từ từ 400 g dung dịch H2SO4
49% vào nước và điều chỉnh lượng
nước để thu được đúng 2 lít dung
dịch A. Coi H2SO4 điện li hồn tồn
cả 2 nấc.
a/ Tính nồng độ mol của ion H+
trong dung dịch A.
b/ Tính thể tích dung dịch NaOH
1,8M cần thêm vào 0,5 lít dung dịch
A để thu được dung dịch .
+ Dung dịch có Ph = 1
+ Dung dịch có Ph = 13
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải câu
a, các HS còn lại làm nháp và theo
dõi bài bạn làm.
HS: Lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Hướng dẫn HS làm câu b
chất rắn. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch
KOH.
<b>Giải</b>
Số mol H2SO4 = 0,05 (mol)
Vì bazơ dư nên axit phản ứng hết.
2KOH + H2SO4
0,1 0,05 0,05 (mol)
Cô cạn dung dịch , thu được chất rắn gồm
có K2SO4, KOH dư
8,7(gam)
0,05.174
m
4
2SO
K
mKOH(dư) = 11,5 – 8,7 = 2,8 (gam)
nKOH(dư) = 2,8:56 = 0,05 (mol)
Số mol KOH có trong 150 ml dung dịch KOH
là.
0,1 + 0,05 = 0,15 (mol)
Nồng độ mol/l của dung dịch KOH:
<b>Bài 3:</b>
Thêm từ từ 400 g dung dịch H2SO4 49% vào
nước và điều chỉnh lượng nước để thu được
đúng 2 lít dung dịch A. Coi H2SO4 điện li
hoàn toàn cả 2 nấc.
a/ Tính nồng độ mol của ion H+<sub> trong dung</sub>
dịch A.
b/ Tính thể tích dung dịch NaOH 1,8M cần
thêm vào 0,5 lít dung dịch A để thu được
dung dịch .
+ Dung dịch có Ph = 1
+ Dung dịch có Ph = 13
<b>Giải</b>
a/ Số mol H2SO4: <sub>100.98</sub> 2(mol)
400.49
H2SO4
2 4 (mol)
Nồng độ H+<sub> trong dung dịch A là : </sub> <sub>2M</sub>
2
4
b/ Số mol H+<sub> trong 0,5 lít dung dịch A là : </sub>
2.0,5 = 1 (mol)
Đặt thể tích dung dịch NaOH là x thì số mol
NaOH trong đó là 1,8x.
NaOH
1,8x 1,8x 1,8x
+ Ph = 1
H+<sub> + OH</sub>-
Ban đầu : 1 1,8x
Phản ứng: 1,8x
Còn dư : 1 -1,8x
Nồng độ H+<sub> sau phản ứng:</sub>
)
(
5
,
0
5
,
0
8
,
1
1
<i>l</i>
<i>x</i>
<i>M</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
HS: Nghe giảng và hiểu + Ph = 13
2O
Ban đầu : 1 1,8x
Phản ứng: 1 1
Còn dư : 1,8x – 1
Sau phản ứng Ph = 13
[OH-<sub>] = 10</sub>-1<sub>M </sub>
)
(
62
,
0
1
,
0
5
,
0
1
8
,
1
<i>l</i>
<i>x</i>
<i>M</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<b>Hoạt động 4:</b> Củng cố - dặn dò
* Củng cố:
Trong dung dịch A có các ion K+<sub>, Mg</sub>2+<sub>, Fe</sub>3+<sub> và Cl</sub>-<sub> . Nếu cô cạn dung dịch sẽ thu</sub>
được hỗn hợp những muối nào.
Dặn dò:
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II. Trọng tâm:</b>
Bài tập nitơ và Amoniac.
<b>III. Chuẩn bị:</b>
<b>GV:</b>Giáo án
<b>HS: </b>Ơn tập lí thuyết các bài trước
<b>IV.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1/ Ổn định lớp</b>
<b>Ngày</b>
<b>soạn</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Tiết</b> <b>Lớp</b> <b>Học sinh vắng</b>
<b>2/ Bài cũ: </b>
Trình bày tính chất hóa học của amoniac.
<b>3/ Bài mới</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 1:</b>
Trong một bình kín dung tích 10 lít
chứa 21 gam nitơ. Tính áp suất của
khí trong bình, biết nhiệt độ của khí
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải,
các HS còn lại làm nháp và theo dõi
bài bạn làm.
GV: Yêu cầu 1 HS nhận xét, GV
nhận xét ghi điểm.
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 2: </b>
Nén một hỗn hợp khí gồm 2 mol
nitơ và 7 mol hiđro trong một bình
phản ứng có sẵn chất xúc tác thích
hợp và nhiệt độ của bình được giữ
khơng đổi ở 4500<sub>C. Sau phản ứng</sub>
thu được 8,2 mol hỗn hợp khí.
a/ Tính phần trăm số mol nitơ đã
phản ứng .
b/ Tính thể tích (đkt) khí ammoniac
<b>Bài 1:</b>
Trong một bình kín dung tích 10 lít chứa 21
gam nitơ. Tính áp suất của khí trong bình,
biết nhiệt độ của khí bằng 250<sub>C.</sub>
<b>Giải:</b>
Số mol khí N2: 0,75( )
28
21
<i>mol</i>
Áp suất của khí N2:
p = 1,83( )
10
)
273
25
(
082
,
0
<i>atm</i>
<i>V</i>
<i>nRT</i>
<b>Bài 2:</b>
Nén một hỗn hợp khí gồm 2 mol nitơ và 7
mol hiđro trong một bình phản ứng có sẵn
chất xúc tác thích hợp và nhiệt độ của bình
được giữ khơng đổi ở 4500<sub>C. Sau phản ứng</sub>
thu được 8,2 mol hỗn hợp khí.
a/ Tính phần trăm số mol nitơ đã phản ứng .
b/ Tính thể tích (đkt) khí ammoniac được tạo
thành.
<b>Giải</b>
N2 (k) + 3H2 (k)
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận.
GV: Hướng dẫn HS cách làm bài
HS:Nghe giảng và hiểu
HS: Tự tính phần trăm số mol nitơ
đã phản ứng, thể tích (đkt) khí
ammoniac được tạo thành.
<b>Hoạt động 3: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 3:</b>
Cho lượng dư khí ammoniac đi từ
từ qua ống sứ chứa 3,2 g CuO nung
nóng đến khi phản ứng xảy ra hồn
tồn, thu được chất rắn A và một
hỗn hợp khí. Chất rắn A phản ứng
vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl 1 M
a/ Viết pthh của các phản ứng.
b/ Tính thể tích nitơ ( đktc) được tạo
thành sau phản ứng.
GV: Yêu cầu HS thảo luận.
GV:Yêu cầu HS lên bảng trình bày câu
b
HS: Lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét
+ 2x = 9 – 2x
Theo đề ra: 9 – 2x = 8,2
x = 0,4
a/ Phần trăm số mol nitơ đã phản ứng
%
20
2
%
100
.
4
,
0
b/ Thể tích (đkt) khí ammoniac được tạo
<b>Bài 3:</b>
Cho lượng dư khí ammoniac đi từ từ qua
ống sứ chứa 3,2 g CuO nung nóng đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất
rắn A và một hỗn hợp khí. Chất rắn A phản
ứng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl 1 M
a/ Viết pthh của các phản ứng.
b/ Tính thể tích nitơ ( đktc) được tạo thành
sau phản ứng.
<b>Giải</b>
a/ pthh của các phản ứng.
2NH3 + 3CuO <i>tC</i> N2 + 3Cu + 3H2O (1)
Chất rắn A thu được sau phản ứng gồm Cu
và CuO còn dư . chỉ có CuO phản ứng với
dung dịch HCl.
CuO + 2HCl
b/ Số mol HCl phản ứng với CuO: nHCl =
0,02( mol)
Theo (2) số mol CuO dư: nCuO = 1/2 số mol
HCl = 0,02: 2 = 0,01 (mol)
Số mol CuO tham gia phản ứng (1) = số mol
CuO ban đầu – số mol CuO dư =
)
(
03
,
0
01
,
0
80
2
,
3
<i>mol</i>
Theo (1), số mol N2= <sub>3</sub>
1
số mol CuO = 1<sub>3</sub>
.0,03 = 0,01 (mol)
Thể tích khí nitơ tạo thành : 0,01. 22,4 =
0,224 (lít)
<b>Hoạt động 4:</b> Củng cố - dặn dò
* Củng cố:
Amoniac phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây.
A. HCl, O2, Cl2, CuO, dd AlCl3 B. H2SO4, PbO, FeO, NaOH
C. HCl, KOH, FeCl3, Cl2 D. KOH, HNO3, CuO, CuCl2
* Dặn dò:
Chuẩn bị tiếp phần còn lại bài <i>Amoniac và muối Amoni</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II. Trọng tâm:</b>
Bài tập axit nitric.
<b>III. Chuẩn bị:</b>
<b>GV:</b>Giáo án
<b>HS: </b>Ôn tập lí thuyết các bài trước
<b>IV.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1/ Ổn định lớp</b>
<b>Ngày soạn</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Tiết</b> <b>Lớp</b> <b>Học sinh vắng</b>
<b>2/ Bài cũ: </b>
Trình bày tính chất hóa học của Axit nitric
<b>3/ Bài mới</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 1:</b>
Khi cho oxit của một kim loại hóa trị
n tá dụng với dung dịch HNO3 dư thì
tạo thành 34,0 g muối nitrat và 3,6 g
nước ( khơng có sản phẩm khác ).
Hỏi đó là oxit kim loại nào và khối
lượng của oxit kim loại đã phản ứng
là bao nhiêu
HS: Chép đề
GV: Hướng dẫn HS cách viết pt, gợi
ý cách giải, yêu cầu HS làm
HS: Thảo luận làm bài
GV: Yêu cầu HS cho biết kết quả
GV: Yêu cầu HS viết pt và tính khối
lượng của oxit kim loại đã phản ứng
HS: Viết pt và tính khối lượng của
oxit kim loại đã phản ứng
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 1:</b>
Khi cho oxit của một kim loại hóa trị n tá
dụng với dung dịch HNO3 dư thì tạo thành
34,0 g muối nitrat và 3,6 g nước ( khơng có
sản phẩm khác ). Hỏi đó là oxit kim loại nào
và khối lượng của oxit kim loại đã phản ứng
là bao nhiêu
<b>Giải:</b>
PTHH.
M2On + 2nHNO3
Theo phản ứng (1), khi tạo thành 1 mol ( tức
(A + 62n) g ) muối nitrat thì đồng thời tạo
thành n/2 mol ( 9n gam ) nước
(A + 62n) g muối nitrat
34,0 g muối nitrat
Giải pt: A = 23n.
Chỉ có nghiệm n = 1, A = 23
Vậy kim loại M trong oxit là natri
Na2O + 2HNO3
Theo phản ứng (2)
Cứ tạo ra 18 g nước thì có 62 g Na2O đã
phản ứng
Vậy tạo ra 3,6g nước thì có x g Na2O đã
phản ứng
x = (3,6.62) : 18 = 12,4 (g)
<b>Bài 2:</b>
<b>Bài 2: </b>
Chia hỗn hợp hai kim loại Cu và Al
làm 2 phần bằng nhau.
+ Phần thứ nhất: Cho tác dụng với
dung dịch HNO3 đặc nguội thu được
8,96 lít khí NO2 ( đktc)
+ Phần thứ hai: Cho tác dụng với
hoàn toàn với dung dịch HCl, thu
được 6,72 lít khí ( đktc)
Xác định thành phần phần trăm về
khối lượng của mỗi kim loại trong
hỗn hợp.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình
bày. Các HS cịn lại làm và theo dõi
bài của bạn
HS:Lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm
<b>Hoạt động 3: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 3:</b>
Cho 12,8 g Cu tác dụng với dung
dịch HNO3 đặc, sinh ra khí NO2.
Tính thể tích NO2 ( đktc).
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình
bày. Các HS cịn lại làm và theo dõi
bài của bạn
HS:Lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm
+ Phần thứ nhất: Cho tác dụng với dung dịch
HNO3 đặc nguội thu được 8,96 lít khí NO2
( đktc)
+ Phần thứ hai: Cho tác dụng với hoàn toàn
với dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí
( đktc)
Xác định thành phần phần trăm về khối
lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
<b>Giải</b>
Phần thứ nhất, chỉ có Cu phản ứng với
HNO3 đặc.
Cu + 4HNO3 đặc
Phần thứ 2, chỉ có Al phản ứng với
2Al + 3HCl
Dựa vào (1) ta tính được khối lượng Cu có
trong hỗn hợp là 12,8 g.
Dựa vào (2) ta tính được khối lượng Al có
trong hỗn hợp là 5,4 g.
% khối lượng của Cu = 70, 33%
% khối lượng của Al = 29,67%
<b>Bài 3:</b>
Cho 12,8 g Cu tác dụng với dung dịch HNO3
đặc, sinh ra khí NO2. Tính thể tích NO2
( đktc).
<b>Giải</b>
Cu + 4HNO3 đặc
0,2 0,4 (mol)
8
,
12
<i>mol</i>
)
(
96
,
8
4
,
22
.
4
,
0
2 <i>l</i>
<i>V<sub>NO</sub></i>
<b>Hoạt động 4:</b> Củng cố - dặn dò
* Củng cố:
Hịa tan 12,8 g kim loại hóa trị II trong một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 60%
( d = 1,365g/ml), thu được 8,96 lít ( đktc) một khí duy nhất màu nâu đỏ. Tên của
kim loại và thể tích dung dịch HNO3 đã phản ứng là
A. Cu; 61,5 ml B. Cu; 61,1 ml C. Cu; 61,2 ml D. Cu; 61,0 ml
* Dặn dò:
<b>I. Mục tiêu:</b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II. Trọng tâm:</b>
Bài tập muối nitrat
<b>III. Chuẩn bị:</b>
<b>GV:Giáo án</b>
<b>HS: Ôn tập lí thuyết bài axit nitric và muối nitrat.</b>
<b>IV.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1/ Ổn định lớp</b>
<b>Ngày soạn</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Tiết</b> <b>Lớp</b> <b>Học sinh vắng</b>
<b>2/ Bài cũ: </b>
Trình bày tính chất hóa học của muối nitrat
<b>3/ Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 1:</b>
Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 gam hỗn
hợp rắn gồm NaNO3 và Cu(NO3)2, thu
được hỗn hợp khí có thể tích 6,72 lít
( đktc).
Tính thành phần % về khối lượng của
mỗi muối trong hỗn hợp X.
HS: Chép đề
GV: Hướng dẫn HS cách viết pt, gợi ý
cách giải, yêu cầu HS làm
HS: Thảo luận làm bài
GV: Yêu cầu HS lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày
GV: Nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 2: </b>
Nung nóng 27,3 g hỗn hợp NaNO3 và
Cu(NO3)2 ; hỗn hợp khí thốt ra được
dẫn vào 89,2 ml nước thì cịn dư 1,12 l
khí(đktc) khơng bị hấp thụ. ( Lượng O2
hịa tan khơng đáng kể)
<b>Bài 1:</b>
Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 gam hỗn hợp rắn
gồm NaNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí
có thể tích 6,72 lít ( đktc).
Tính thành phần % về khối lượng của mỗi muối
trong hỗn hợp X.
<b>Giải:</b>
2NaNO3 <i>t</i>0 2NaNO2 + O2 (1)
x 0,5x ( mol)
2Cu(NO3)2<i>t</i>0 2CuO + 4NO2 + O2 (2)
y y 2y 0,5y ( mol)
Gọi x và y là số mol của NaNO3 và Cu(NO3)2
trong hỗn hợp X. Theo các phản ứng (1) và (2)
và theo bài ra . Ta có.
85x + 188y = 27,3
0,5x + 2y + 0,5y = 0,3
x = y = 0,1
% 31,1%
3
,
27
%
100
.
1
,
0
.
85
3
<i>NaNO</i>
<i>m</i>
% 68,9%
3
.
27
%
100
.
1
,
0
.
188
2
3)
(<i>NO</i>
<i>Cu</i>
<i>m</i>
<b>Bài 2: </b>
Nung nóng 27,3 g hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2 ;
hỗn hợp khí thốt ra được dẫn vào 89,2 ml
a/ Tính khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp
đầu.
a/ Tính khối lượng của mỗi muối trong
hỗn hợp đầu.
b/ Tính nồng độ % của dd axít.
HS: Chép đề
GV: Hướng dần HS cách giải, yêu cầu
HS lên bảng trình bày
HS:Lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm
<b>Hoạt động 3: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 3:</b>
Nung một lượng muối Cu(NO3). Sau
một thời gian dừng lại, để nguội và
đem cân thì thấy khối lượng giảm đi
+ Khối lượng Cu(NO3) đã bị phân
hủy.
+ Số mol các chất khí thốt ra là
HS: Chép đề
GV: u cầu 1 HS lên bảng trình bày.
Các HS cịn lại làm và theo dõi bài của
bạn
HS:Lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm
2NaNO3 <i>t</i>0 2NaNO2 + O2 (1)
2 1 ( mol)
2Cu(NO3)2<i>t</i>0 2CuO + 4NO2 + O2 (2)
2 4 1 ( mol)
4NO2 + O2 + 2H2O
4 1 4 ( mol)
a/ Theo pt (1), (2), (3) , nếu còn dư 1,12 l khí
( hay 0,05 mol ) thì đó là khí O2, có thể coi lượng
khí này do muối NaNO3 phân hủy tạo ra
Từ (1) ta có: 2.0,05 0,1( )
3 <i>mol</i>
<i>n<sub>NaNO</sub></i>
)
(
5
,
8
85
.
1
,
0
3 <i>g</i>
<i>m<sub>NaNO</sub></i>
)
(
8
,
18
5
,
8
<i>mCu</i> <i>NO</i>
)
(
1
,
0
188
:
8
,
18
2
3)
( <i>mol</i>
<i>nCu</i> <i>NO</i>
Từ (2) ta có: .4 0,2( )
2
1
,
2 <i>mol</i>
<i>n<sub>NO</sub></i>
)
(
05
,
0
1
.
2
1
,
0
2 <i>mol</i>
<i>n<sub>O</sub></i>
( Các khí này hấp thụ vào nước)
Từ (3) ta có : 0,2( )
2
3 <i>n</i> <i>mol</i>
<i>nHNO</i> <i>NO</i>
Khối lượng HNO3 là: 0,2.63 = 12,6 (g)
Khối lượng của dung dịch = 0,2.46 + 0,05.32 +
89,2 = 100 (g)
C% ( HNO3) = 12,6 %
<b>Bài 3:</b>
Nung một lượng muối Cu(NO3). Sau một thời
gian dừng lại, để nguội và đem cân thì thấy khối
lượng giảm đi 54g.
+ Khối lượng Cu(NO3) đã bị phân hủy.
+ Số mol các chất khí thốt ra là
<b>Giải</b>
2Cu(NO3)2<i>t</i>0 2CuO + 4NO2 + O2
+ Cứ 188g muối bị phân huỷ thì khối lượng giảm
: 188 – 80 = 108 (g)
Vậy x = 94 g muối bị phân huỷ thì khối lượng
giảm 54 g
Khối lượng muối đã bị phân huỷ
)
(
94
2
3)
( <i>g</i>
<i>mCu</i> <i>NO</i>
+ <i>nCu</i>(<i>NO</i>3)2 94:1880,5(<i>mol</i>)
)
(
1
4
.
2
5
,
0
2 <i>mol</i>
<i>n<sub>NO</sub></i>
)
(
25
,
0
.
<i>n<sub>O</sub></i>
<b>Hoạt động 4: Củng cố - dặn dị</b>
* Củng cố:
Nung nóng 66,2 g Pb (NO3)2 thu được 55,4 g chất rắn. Hiệu suất của phản ứng phân hủy
là.
A. 96% B. 50% C. 31,4% D. 87,1%
<b>I. Mục tiêu:</b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II. Trọng tâm:</b>
Bài tập axit photphori và muối photphat
<b>III. Chuẩn bị:</b>
<b>GV:Giáo án</b>
<b>HS: Ơn tập lí thuyết bài axit photphoric và muối photphat.</b>
<b>1/ Ổn định lớp</b>
<b>Ngày soạn</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Tiết</b> <b>Lớp</b> <b>Học sinh vắng</b>
<b>2/ Bài cũ: </b>
Trình bày tính chất hóa học của axit photphoric và muối photphat
<b>3/ Bài mới</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 1:</b>
Cho 11,76 g H3PO4 vào dung dịch
chứa 16,8 g KOH. Tính khối lượng của
từng muối thu được sau khi cho dung
dịch bay hơi đến khô
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS cách viết pt, gợi ý
cách giải, yêu cầu HS làm
HS: Thảo luận làm bài
GV: Yêu cầu HS lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày
GV: Nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 2: </b>
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân
biệt dung dịch HNO3 và dung dịch
H3PO4
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày
HS:Lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm
<b>Hoạt động 3: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 3:</b>
Bằng phương pháp hóa học phân biệt
các muối: Na3PO4, NaCl, NaBr, Na2S,
<b>Bài 1:</b>
Cho 11,76 g H3PO4 vào dung dịch chứa 16,8 g
KOH. Tính khối lượng của từng muối thu được
sau khi cho dung dịch bay hơi đến khô
<b>Giải:</b>
H3PO4 + KOH
H3PO4 + 2KOH
H3PO4 + 3KOH
Số mol H3PO4 0,12 (mol)
Số mol KOH 0,3 (mol)
Dựa vào tỉ lệ số mol giữa KOH và H3PO4
12,72 g K3PO4 và 10,44g K2HPO4
<b>Bài 2: </b>
Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt dung
<b>Giải</b>
Cho mảnh kim loại Cu vào dung dịch của từng
axit
Cu + HNO3 (đ)
Cu không tá dụng với H3PO4
<b>Bài 3:</b>
Bằng phương pháp hóa học phân biệt các muối:
Na3PO4, NaCl, NaBr, Na2S, NaNO3. Nêu rõ hiện
tượng dùng để phân biệt và viết phương trình
hóa học của các phản ứng
NaNO3. Nêu rõ hiện tượng dùng để
phân biệt và viết phương trình hóa học
của các phản ứng
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS chia nhóm thảo luận.
Gọi đại diện một nhóm lên trình bày
HS:Lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm
<b>Hoạt động 4: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở
<b>Bài 4:</b>
Cho 62 g canxi photphat tác dụng với
49 g dung dịch H2SO4 64%. Làm bay
hơi dung dịch thu được đến cạn khơ thì
được một hỗn hợp rắn, biết rằng các
phản ứng đều xảy ra với hiệu suất
100%
HS: Chép đề
GV: Hướng dãn HS cách viết pt. Yêu
cầu HS giải
HS:Lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm
Dùng dung dịch AgNO3 để phân biệt các muối:
Na3PO4, NaCl, NaBr, Na2S, NaNO3.
Lấy mỗi muối một ít vào từng ống nghiệm, thêm
nước vào mỗi ống và lắc cẩn thận để hòa tan
hết muối. Nhỏ dung dịch AgNO3 vào từng ống
nghiệm
- ở dung dịch nào có kết tủa màu trắng khơng
tan trong axit mạnh, thì đó là dung dịch NaCl
NaCl + AgNO3
- ở dung dịch nào có kết tủa màu vàng nhạt
khơng tan trong axit mạnh, thì đó là dung dịch
NaBr.
NaBr + AgNO3
- ở dung dịch nào có kết tủa màu đen, thì đó là
dung dịch Na2S
Na2S + 2AgNO3
- ở dung dịch nào có kết tủa màu vàng tan trong
axit mạnh, thì đó là dung dịch Na3PO4
Na3PO4 + 3AgNO3
<b>Bài 4:</b>
Cho 62 g canxi photphat tác dụng với 49 g dung
dịch H2SO4 64%. Làm bay hơi dung dịch thu
được đến cạn khô thì được một hỗn hợp rắn,
biết rằng các phản ứng đều xảy ra với hiệu suất
100%
<b>Giải</b>
Ca3(PO4)2 + H2SO4
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4
(2)
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4
Số mol Ca3(PO4)2 = 0,2( )
310
62
<i>mol</i>
Số mol H2SO4 = 0,32( )
98
.
100
64
<i>mol</i>
Vì tỉ lệ số mol H2SO4 và Ca3(PO4)2 là 1,6
Nên xảy ra phản ứng (1) và (2).
Gọi a và b là số mol Ca3(PO4)2 tham gia các
phản ứng (1) và (2)
Ta có hệ pt:
a + 2b =0,32
a + b = 0,2
a = 0,08; b = 0,12
<b>Hoạt động 5: Củng cố - dặn dị</b>
* Củng cố:
Dung dịch H3PO4 có chứa các ion ( không kể ion H+và OH- của nước)
A. H+<sub>, PO</sub>3
4 B. H+, PO
3
4 , H2PO4
B. H+<sub>, PO</sub>3
4 , HPO
4 D. H+, PO
3
4 , H2PO
4 , HPO
4
* Dặn dò:
Chuẩn bị bài <i>Luyện tập trang 59</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II. Trọng tâm:</b>
Bài tập axit nitric - muối nitrat
<b>III. Chuẩn bị:</b>
<b>GV:Giáo án</b>
<b>HS: Ơn tập lí thuyết các bài trước </b>
<b>IV.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1/ Ổn định lớp</b>
<b>Ngày soạn</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Tiết</b> <b>Lớp</b> <b>Học sinh vắng</b>
<b>2/ Bài cũ</b>
Cân bằng phương trình phản ứng sau : R + HNO3
<b>3/ Bài mới</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 1:</b>
Một lượng 8,32 g Cu tác dụng vừa đủ
với 240 ml dd HNO3 , cho 4,928 l ( đo ở
đktc) hỗn hợp gồm hai khí NO và NO2
bay ra.
+ Tính số mol của NO và NO2 tạo ra
là
+ Tính nồng độ mol/l của dd axít ban
đầu là
HS: Chép đề
GV: Hướng dẫn HS cách viết pt, gợi ý
cách giải, yêu cầu HS làm
HS: Thảo luận làm bài
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS cịn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 2: </b>
Một lượng 13,5 g Al tác dụng vừa đủ
với 2,2 l dd HNO3 cho bay ra một hỗn
hợp gồm hai khí NO và N2O. Biết tỉ
khối của hỗn hợp khí so với hiđrô bằng
19,2.
<b>Bài 1:</b>
Một lượng 8,32 g Cu tác dụng vừa đủ với 240
ml dd HNO3 , cho 4,928 l ( đo ở đktc) hỗn hợp
gồm hai khí NO và NO2 bay ra.
+ Tính số mol của NO và NO2 tạo ra là
+ Tính nồng độ mol/l của dd axít ban đầu là
<b>Giải:</b>
Cu + 4HNO3
x 4x 2x
3Cu + 8HNO3
y 8/3y 2y
Theo bài ra ta có: ( x + y ).64 = 8,32 (1)
2x + <i>y</i>
3
2
= 0,22
4
.
22
928
,
4
(2)
Giải (1) và (2) được x = 0,1; y = 0,03
a/ Số mol của NO2 là 2.0,1 = 0,2 (mol)
Số mol của NO là
3
2
.0,03 = 0,02 (mol)
b/ Tổng số mol HNO3 đã phản ứng = 4.0,1 +
03
,
0
.
3
8
= 0,48 (mol)
Nồng độ mol/l của dung dịch axit
)
(
2
24
,
0
48
,
0
)
( 3 <i>M</i>
<i>C<sub>M</sub></i> <i><sub>HNO</sub></i>
<b>Bài 2: </b>
Một lượng 13,5 g Al tác dụng vừa đủ với 2,2 l dd
HNO3 cho bay ra một hỗn hợp gồm hai khí NO
và N2O. Biết tỉ khối của hỗn hợp khí so với hiđrơ
bằng 19,2.
+ Tính số mol của NO và N2O tạo ra là
+ Tính số mol của NO và N2O tạo ra là
+ Tính nồng độ mol/l của dd axít đầu.
HS: Chép đề
GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải,
yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày
HS: Lên bảng trình bày, các HS cịn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm
<b>Hoạt động 3: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 3:</b>
Nung 9,4 gam một muối nitrat trong
một bình kín. Sau khi phản ứng xảy ra
hồn tồn cịn lại 4 gam oxit. Tìm cơng
thức của muối nitrat
HS: Chép đề
GV: u cầu 1 HS lên bảng trình bày.
HS:Lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm
Al + 4HNO3
x 4x 2x (mol)
8Al + 30HNO3
y 30/8y (= 3,75 y) 3/8y (= 0,375 y)
Theo bài ra ta có: ( x + y ).27 = 13,5 (1)
2
,
19
2
)
375
,
0
(
375
,
0
.
44
/
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>dhh</i> <i>H</i> (2)
Giải (1) và (2) được x = 0,1; y = 0,4
a/ Số mol của NO là = 0,1 (mol)
Số mol của N2O là 0,375.0,4 = 0,15 (mol)
b/ Tổng số mol HNO3 đã phản ứng = 4.0,1 +
3,75.0,4 = 1,9 (mol)
Nồng độ mol/l của dung dịch axit
)
9
,
1
)
( 3 <i>M</i>
<i>CM</i> <i>HNO</i>
<b>Bài 3:</b>
Nung 9,4 gam một muối nitrat trong một bình
kín. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn cịn lại 4
gam oxit. Tìm cơng thức của muối nitrat
<b>Giải</b>
2R(NO3)2<i>t</i>0 R2On + 2nNO2 + n/2O2
a a/2 na na/4
Ta có: a.( MR + 62n) = 9,4 (1)
0,5.a( 2MR + 16n) = 4 (2)
Lấy (1) : (2) ta được MR = 32n. Khi n = 2 thì MR =
64
Vậy cơng thức muối nitrat Cu(NO3)2
<b>Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò</b>
* Củng cố:
+ Nhiệt phân hỗn hợp gồm 2 muối KNO3 và Cu(NO3)2 có khối lượng là 95,4 gam. Khi phản
ứng xảy ra hồn tồn thu được hỗn hợp khí có <i>M</i> = 37,82. Vậy khối lượng mỗi muối trong
hỗn hợp ban đầu là
A. 20 và 75,4 <b>B. 20,2 và 75,2</b> C. 15,4 và 80 D. 30 và 65,4
+ Dung dịch HNO3 loãng tác dụng với hỗn hợp Zn và ZnO tạo ra dd có chứa 8 g NH4NO3
và 113,4 g Zn(NO3)2. Khối lượng của Zn và ZnO trong hỗn hợp là
<b>A. 26; 16,2</b> B. 27; 23,2 C. 28; 22,2 D. 23; 24,2
* Dặn dò:
<b>I. Mục tiêu:</b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II. Trọng tâm:</b>
Bài tập tổng kết chương nitơ - photpho
<b>III. Chuẩn bị:</b>
<b>GV:Giáo án</b>
<b>HS: Ơn tập lí thuyết các bài trước </b>
<b>IV.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1/ Ổn định lớp</b>
<b>Ngày soạn</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Tiết</b> <b>Lớp</b> <b>Học sinh vắng</b>
<b>2/ Bài cũ: </b> <i><b>(không kiểm tra)</b></i>
<b>3/ Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 1:</b>
Cho 3 mol N2 và 8 mol H2 vào một bình
kín có thể tích khơng đổi chứa sẵn chất
xúc tác ( thể tích khơng đáng kể ). Bật
tia lửa điện cho phản ứng xảy ra, sau
đó đưa về nhiệt độ ban đầu thì thấy áp
suất giảm 10% so với áp suất ban đầu.
Tìm % về thể tích của N2 sau phản
ứng.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS cịn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 2: </b>
Khi hịa tan hồn tồn 1,5875 gam một
kim loại hóa trị III trong dung dịch
HNO3 loãng thu được 604,8 ml hỗn
hợp khí N2 và NO ở (đktc) có tỷ khối
hơi so với H2 là 14,5. Tìm tên M
HS: Chép đề
GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải,
yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày
<b>Bài 1:</b>
Cho 3 mol N2 và 8 mol H2 vào một bình kín có
thể tích khơng đổi chứa sẵn chất xúc tác ( thể
tích khơng đáng kể ). Bật tia lửa điện cho phản
ứng xảy ra, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thì
thấy áp suất giảm 10% so với áp suất ban đầu.
Tìm % về thể tích của N2 sau phản ứng.
<b>Giải:</b>
N2 + 3H2
Trước phản ứng 3 8 0 ( mol)
Phản ứng x 3x
Sau phản ứng 3 – x 8 - 3x 2x
Số mol khí trước phản ứng n1= 11 (mol)
Số mol khí sau phản ứng n2= 11 – 2x (mol)
Do bình kín nên áp suất tỉ lệ với số mol, ta có
55
,
0
9
,
0
1
9
,
0
2
11
11
2
1
2
1
<i>x</i>
<i>P</i>
<i>P</i>
% <sub>2</sub>
<i>N</i>
<b>Bài 2: </b>
Khi hịa tan hồn tồn 1,5875 gam một kim loại
hóa trị III trong dung dịch HNO3 loãng thu được
604,8 ml hỗn hợp khí N2 và NO ở (đktc) có tỷ
khối hơi so với H2 là 14,5. Tìm tên M
<b>Giải</b>
M + 4HNO3
x 4x 2x (mol)
10M+ 36HNO3
y 3/10y
Theo bài ra ta có: x + <i>y</i>
10
3
HS: Lên bảng trình bày, các HS cịn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm
<b>Hoạt động 3: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 3:</b>
NH4Cl ()1 NH3()2 N2()3 NO
()4 NO2()5 HNO3()6 NaNO3
()7 NaNO3
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.
Các HS cịn lại làm và theo dõi bài của
bạn
HS:Lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm
<b>Hoạt động 4: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 4:</b>
Cho 500ml dung dịch KOH 2M vào
phản ứng trong dung dịch thu được
các sản phẩm nào
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.
Các HS còn lại làm và theo dõi bài của
bạn
HS:Lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm
(1)
14,5.2
10
3 10
3
.
28
.
30
2
/
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>x</i>
<i>d<sub>hh</sub></i> <i><sub>H</sub></i>
(2)
Giải (1) và (2) được x = 0,0135; y = 0,045
Số mol của M là 0,045 + 0,0135 = 0,0585 (mol)
27
0585
,
0
5875
,
1
<i>M</i>
Vậy M là Al
<b>Bài 3:</b>
NH4Cl ()1 NH3()2 N2()3 NO
()4 NO2()5 HNO3()6 NaNO3
()7 NaNO3
<b>Giải</b>
1/ NH4Cl + NaOH
2/ NH3 + 3O2 <i>t</i> 2 N2 + 6H2O
3/ N2 + O2 <i>t</i> 2NO
4/ 2NO+ O2
5/ 4NO2 + 2H2O + O2
6/ HNO3 + NaOH
7/ 2NaNO3 <i>t</i> 2NaNO2 + O2
<b>Bài 4:</b>
Cho 500ml dung dịch KOH 2M vào 500ml dung
dịch H3PO4 1,5M. Sau phản ứng trong dung dịch
thu được các sản phẩm nào
<b>Giải</b>
Số mol của NaOH = 0,5.2 =1 (mol)
Số mol H3PO4 = 0,5.1,5 = 0,75 (mol)
Tỉ lệ 1/0,75 = 1,333 nên tạo hai muối NaH2PO4
, Na2HPO4
<b>Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò</b>
* Củng cố:
Hòa tan 4,59 g Al bằng dung dịch HNO3 lỗng thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối
đối với H2 bằng 16,75. Tỉ lệ thể tích khí
<i>NO</i>
<i>O</i>
<i>N</i>
<i>V</i>
<i>V</i>
2
trong hỗn hợp là
<b>A. </b>
3
1
B.
3
2
C.
4
1
D.
4
3
<b>I. Mục tiêu:</b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II. Trọng tâm:</b>
Bài tập cacbon và các hợp chất của cacbon
<b>GV:Giáo án</b>
<b>HS: Ơn tập lí thuyết, làm bài tập các bài cacbon và các hợp chất của cacbon</b>
<b>IV.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1/ Ổn định lớp</b>
<b>Ngày soạn</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Tiết</b> <b>Lớp</b> <b>Học sinh vắng</b>
<b>2/ Bài cũ: Trình tính chất của muối cacbonat</b>
<b>3/ Bài mới</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1 </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 1:</b>
Nung 52,65 g CaCO3 ở 10000C và cho
toàn bộ lượng khí thốt ra hấp thụ hết
vào 500 ml dung dịch NaOH 1,8 M.
Khối lượng muối tạo thành là ( Hiệu
suất của phản ứng nhiệt phân CaCO3
là 95% )
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 2 </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
<b>Bài 1:</b>
Nung 52,65 g CaCO3 ở 10000C và cho tồn bộ
lượng khí thốt ra hấp thụ hết vào 500 ml dung
dịch NaOH 1,8 M. Khối lượng muối tạo thành là
( Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân CaCO3 là
95% )
<b>Giải:</b>
CaCO3 <i>t</i>0<i>C</i> CaO + CO2
0,5265( )
100
65
,
52
3
2 <i>n</i> <i>mol</i>
<i>n<sub>CO</sub></i> <i><sub>CaCO</sub></i>
Vì phản ứng trên có h = 95% nên số mol CO2
thực tế thu được
)
(
5002
,
0
95
.
100
5265
,
0
2 <i>mol</i>
<i>n<sub>CO</sub></i>
nNaOH = 0,5.1,8 = 0,9 (mol)
Tỉ lệ số mol NaOH và CO2
1 < <sub>0</sub><sub>,</sub><sub>5002</sub>0,9 2
2
<i>CO</i>
<i>NaOH</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
Do đó phản ứng tạo 2 muối NaHCO3 và Na2CO3
CO2 + 2NaOH
x 2x
CO2 + NaOH
y y
Theo bài ra ta có :
x + y = 0,5002 x = 0,3998
2x + y = 0,9 y = 0,1004
NaHCO3 8,438 g và Na2CO3 42,38 g
<b>Bài 2: </b>
chép đề vào vở.
<b>Bài 2: </b>
Để xác định hàm lượng cacbon trong
một mẫu thép không chứa lưu huỳnh,
người ta phải đốt mẫu thép trong oxi
dư và xác định CO2 tạo thành. Hãy xác
định hàm lượng cacbon trong mẫu
thép X, biết rằng khi đốt 10g X trong
oxi dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua
nước vơi trong dư thì thu được 0,5 g
kết tủa
HS: Chép đề
GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải,
yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày
HS: Lên bảng trình bày, các HS cịn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 3:</b>
Có a gam hỗn hợp bột X gồm CuO,
Al2O3 . Người ta thực hiện các thí
nghiệm sau:
<i>Thí nghiệm 1:</i> Cho X phản ứng hồn
tồn với dung dịch HCl, cô cạn dung
dịch thu được 4,02 g chất rắn khan.
<i>Thí nghiệm 2:</i> Cho X phản ứng vừa đủ
với bột cacbon ở nhiệt độ cao thì thu
được 0,112 lít khí (đkt)
<b>Tính a ?</b>
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.
Các HS cịn lại làm và theo dõi bài của
bạn
HS:Lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm
thành. Hãy xác định hàm lượng cacbon trong
mẫu thép X, biết rằng khi đốt 10g X trong oxi dư
rồi dẫn tồn bộ sản phẩm qua nước vơi trong dư
thì thu được 0,5 g kết tủa
<b>Giải</b>
C + O2
0,005 0,005 (mol)
CO2 + Ca(OH)2
0,005 0,005 (mol)
%
6
,
0
%
100
.
10
06
,
0
%
)
(
(
005
,
0
2
<i>C</i>
<i>g</i>
<i>m</i>
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>n<sub>C</sub></i> <i><sub>CO</sub></i> <i><sub>C</sub></i>
<b>Bài 3:</b>
Có a gam hỗn hợp bột X gồm CuO, Al2O3 .
Người ta thực hiện các thí nghiệm sau:
<i>Thí nghiệm 1</i>: Cho X phản ứng hoàn toàn với
dung dịch HCl, cơ cạn dung dịch thu được 4,02
g chất rắn khan.
<i>Thí nghiệm 2</i>: Cho X phản ứng vừa đủ với bột
cacbon ở nhiệt độ cao thì thu được 0,112 lít khí
(đkt)
<b>Tính a ?</b>
<b>Giải</b>
CuO + 2HCl
0,01 0,01
Al2O3 + 6HCl
0,01 0,02
2CuO + C
0,01 0,005 (mol)
)
(
005
,
0
4
,
22
112
,
0
2 <i>mol</i>
<i>n<sub>CO</sub></i>
<b>a = 80.0,01 + 102.0,01 = 1,82 (g)</b>
<b>Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò</b>
* Củng cố:
Cho 224 ml khí CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 100 ml dung dịch KOH 0,2M. Khối lượng của
mỗi chất trong dung dịch tạo thành là
A. KHCO3 0,3 g và K2CO3 1,28 g B. K2CO3 1,28 g
C. KHCO3 0,25 g và K2CO3 1,38 g <b>D. K</b>2CO3 1,38 g
* Dặn dò: Chuẩn bị bài <i>Silic và hợp chất của silic</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II. Trọng tâm:</b>
Bài tập silic và hợp chất của silic
<b>III. Chuẩn bị:</b>
<b>GV:Giáo án</b>
<b>HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập các bài silic và các hợp chất của silic </b>
<b>IV.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1/ Ổn định lớp</b>
<b>Ngày soạn</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Tiết</b> <b>Lớp</b> <b>Học sinh vắng</b>
<b>2/ Bài cũ: Trình bày thành phần, phương pháp sản xuất ximăng.</b>
<b>3/ Bài mới</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
<b>Bài 1: </b>
Từ silic đioxit và các chất cần thiết
khác, hãy viết phương trình đều chế
axit silixic
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày
HS: Lên bảng trình bày, các HS cịn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 2:</b>
Viết các phương trình hóa học theo sơ
đồ sau.
Silic đioxit
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Gọi 1 HS lên bảng giải
HS: 1 HS lên bảng trình bày, các HS
cịn lại lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 3: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 3:</b>
Khi đốt cháy hỗn hợp khí SiH4 và CH4
thu được một sản phẩm rắn cân nặng
6 g và sản phẩm khí. Cho sản phẩm
khí đó đi qua dung dịch Ca(OH)2 lấy dư
thu được 30 g kết tủa. Xác định thành
<b>Bài 1: </b>
Từ silic đioxit và các chất cần thiết khác, hãy viết
phương trình đều chế axit silixic
<b>Giải</b>
Na2SiO3 + 2HCl
<b>Bài 2:</b>
Silic đioxit
<b>Giải:</b>
SiO2 + 2NaOH <i>t</i>0 Na2SiO3 + H2O
Na2SiO3 + 2HCl
H2SiO3 <i>t</i>0 SiO2 + H2O
2Mg + SiO2 <i>t</i>0 Si + 2MgO
<b>Bài 3:</b>
Khi đốt cháy hỗn hợp khí SiH4 và CH4 thu được
một sản phẩm rắn cân nặng 6 g và sản phẩm
khí. Cho sản phẩm khí đó đi qua dung dịch
Ca(OH)2 lấy dư thu được 30 g kết tủa. Xác định
thành phần % thể tích của hỗn hợp khí
<b>Giải</b>
phần % thể tích của hỗn hợp khí
HS:1 HS lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm
<b>Hoạt động 4: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 4:</b>
Cho hỗn hợp silic và than có khối
lượng 20 gam tác dụng với lượng dư
dung dịch NaOH đặc, đun nóng. Phản
ứng giải phóng ra 13,44 lít khí hiđro
( đktc). Xác định thành phần % khối
lượng của silic trong hỗn hợp ban đầu,
hiệu suất phản ứng 100%.
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.
Các HS còn lại làm và theo dõi bài của
bạn
HS: 1 HS lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm
CH4 + 2O2
CO2 + Ca(OH)2
0,3(mol)
100
30
n
0,1(mol);
60
6
n<sub>SiO</sub><sub>2</sub> <sub>CaCO</sub><sub>3</sub>
(1)
2
4 SiO
SiH
(2) , (3)
3
4 CaCO
CH
75%
25%
100%
%V
25%
.100%
0,3
0,1
0,1
%V
4
4
CH
SiH
<b>Bài 4:</b>
Cho hỗn hợp silic và than có khối lượng 20 gam
tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc,
đun nóng. Phản ứng giải phóng ra 13,44 lít khí
hiđro ( đktc). Xác định thành phần % khối lượng
của silic trong hỗn hợp ban đầu, hiệu suất phản
ứng 100%.
<b>Giải</b>
Si + 2NaOH + H2O
0,3(mol)
2.22,4
13,44
n
2
1
n
2
H
Si
mSi = 28.0.3 = 8,4 (g)
42%
.100%
20
8,4
%Si
<b>Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò</b>
* Củng cố:
1/ Silic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây
A. O2, C, F2, Mg, HCl, NaOH <b>B. O</b>2, C, F2, Mg, NaOH
C. O2, C, F2, Mg, HCl, KOH D. O2, C, F2, Mg, HCl, NaOH
2/ SiO2 tác dụng được với axit nào dưới đây
A. HCl B. HNO3 C. HF D. HI
3/ Cho các chất sau
1. MgO 2. C 3. KOH
4. HF 5. HCl
Silic đioxit phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây
A. 1, 2, 3, 4, 5 B. 1, 2, 3, 5
C. 1, 3, 4, 5 <b>D. 1, 2, 3, 4</b>
4/ Silic và nhôm đều phản ứng được với dd các chất trong dãy nào sau đây
A. HCl, HF <b>B. NaOH, KOH</b>
C. Na2CO3, KHCO3 D. BaCl2, AgNO3
Dặn dò: Chuẩn bị bài <i>Luyện tập</i>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II. Trọng tâm:</b>
Bài tập tổng kết chương cacbon - Silic
<b>III. Chuẩn bị:</b>
<b>GV:Giáo án</b>
<b>HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập các bài cacbon - silic</b>
<b>IV.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1/ Ổn định lớp</b>
<b>Ngày soạn</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Tiết</b> <b>Lớp</b> <b>Học sinh vắng</b>
<b> 2/ Bài cũ: Không kiểm tra </b>
<b> </b>
<b> 3/ Bài mới</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 1:</b>
a/ Hấp thụ hoàn toàn 0,224 lít
CO2(đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2
0,01M thì được bao nhiêu gam kết tủa
b/ Giải lại câu a nếu thể tích CO2 là
560ml (đktc)
c/ Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2(đktc)
vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thì
được 1 gam kết tủa. Tìm V.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS cịn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Bài 1:</b>
a/ Hấp thụ hồn tồn 0,224 lít CO2(đktc) vào 2 lít
dung dịch Ca(OH)2 0,01M thì được bao nhiêu
gam kết tủa
b/ Giải lại câu a nếu thể tích CO2 là 560ml (đktc)
c/ Hấp thụ hồn tồn V lít CO2(đktc) vào 2 lít
dung dịch Ca(OH)2 0,01M thì được 1 gam kết
tủa. Tìm V.
<b>Giải:</b>
a/ 0,01( )
4
,
22
224
,
2 <i>mol</i>
<i>n<sub>CO</sub></i>
)
(
02
,
0
01
,
0
.
2
2
)
( <i>mol</i>
<i>nCaOH</i>
CO2 + Ca(OH)2
0,01 0,01 0,01
2
<i>CO</i> <i>n</i>
<i>n</i>
Khối lượng CaCO3 là 100.0,01 = 1 gam
b/ 0,025( )
4
,
22
56
,
0
2 <i>mol</i>
<i>nCO</i>
1< 1,25 2
02
,
0
025
,
0
2
2
)
(
<i>OH</i>
<i>Ca</i>
<i>CO</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
CO2 + Ca(OH)2
a a
2CO2 + Ca(OH)2
2b b
Theo bài ra ta có:
a + b = 0,02 a = 0,005
a + 2b = 0,025 b = 0,015
Khối lượng CaCO3 là 100.0,015 = 1,5 gam
c/ <i>nCa</i>(<i>OH</i>)<sub>2</sub> 2.0,010,02(<i>mol</i>)
)
(
01
,
0
100
1
3 <i>mol</i>
<i>n<sub>CaCO</sub></i>
2
3 <i>Ca</i>(<i>OH</i>)
<i>CaCO</i> <i>n</i>
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 2: </b>
Nung 16,8 gam hỗn hợp X gồm MgCO3
và CaCO3 đến khối lượng khơng đổi,
rồi dẫn khí thu được vào 180ml dung
dịch Ba(OH)2 1M thì thu đựợc 33,49
gam kết tủa. Xác định thành phần %
khối lượng các chất trong X.
HS: Chép đề
GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải,
yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày
HS: Lên bảng trình bày, các HS cịn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm
<b>Hoạt động 3: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
<i><b>TH1: </b></i>
CO2 + Ca(OH)2
0,01 0,01 0,01
Thể tích CO2 là: 0,01.22,4 = 0,224 (lít)
<i><b>TH2: </b></i>
CO2 + Ca(OH)2
0,02 0,02 0,02
CO2 + CaCO3 + H2O
0,01 0,01
Thể tích CO2 là: 0,03.22,4 = 0,672 ( lít)
<b>Bài 2: </b>
Nung 16,8 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và
CaCO3 đến khối lượng khơng đổi, rồi dẫn khí thu
được vào 180ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì thu
đựợc 33,49 gam kết tủa. Xác định thành phần %
khối lượng các chất trong X.
<b>Giải</b>
Gọi x, y lần lượt số mol MgCO3 và CaCO3 trong
X
MgCO3 <i>t</i>0 MgO + CO2 (1)
x x
CaCO3 <i>t</i>0 CaO + CO2 (2)
y y
)
(
17
,
0
197
49
,
33
3 <i>mol</i>
<i>n<sub>BaCO</sub></i>
2
3 <i>Ba</i>(<i>OH</i>)
<i>BaCO</i> <i>n</i>
<i>n</i> <sub>nên có hai trường hợp</sub>
<i><b>TH1: </b></i>
CO2 + Ba(OH)2
0,01 0,01 0,01 (mol)
Theo bài ra ta có:
x + y = 0,17 x = 0,0125
84x+ 100y = 16,8 y = 0,1575
% CaCO3 = 93,75%
% MgCO3 = 6,25%
<i><b>TH2: </b></i>
CO2 + Ba(OH)2
0,18 0,18 0,18 (mol)
CO2 + BaCO3 + H2O
0,01 0,01 (mol)
Theo bài ra ta có:
x + y = 0,19 x = 0,1375
84x+ 100y = 16,8 y = 0,0525
% CaCO3 = 31,25%
% MgCO3 = 68,75%
<b>Bài 3:</b>
chép đề vào vở.
<b>Bài 3:</b>
Cho 15 gam hỗn hợp gồm Silic và
Cacbon vào dung dịch NaOH đặc
nóng, thốt ra 2,24 lít khí H2 (đktc).Tính
thành % khối lượng Silic trong hỗn
hợp.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.
Các HS cịn lại làm và theo dõi bài của
bạn
HS:Lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm
hỗn hợp.
<b>Giải</b>
Si + 2NaOH + H2O
)
(
24
,
2
2 <i>mol</i>
<i>n<sub>H</sub></i>
nSi = 0,05(mol)
mSi = 0,05.28 = 1,4(g)
%Si =9,3%
<b>Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò</b>
* Củng cố:
Cho 1,84 g hỗn hợp 2 muối gồm XCO3 và YCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được
0,672 lít CO2 (đktc) và dung dịch A. Khối lượng muối trong dung dịch A là
A. 1,17 <b>B. 2,17</b> C. 3,17 D.
2,71
* Dặn dò: Chuẩn bị bài <i>Mở đầu về hóa học hữu cơ</i>
<b>I. Mục tiêu:</b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II. Trọng tâm:</b>
<b>III. Chuẩn bị:</b>
<b>GV:Giáo án</b>
<b>HS: Ơn tập lí thuyết, làm bài tập lập cơng thức phân tử hợp hất hữu cơ</b>
<b>IV.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1/ Ổn định lớp </b>
<b>Ngày soạn</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Tiết</b> <b>Lớp</b> <b>Học sinh vắng</b>
2/ Bài cũ: Trình bày các cách lập CTPT hợp chất hữu cơ
Bài tập vận dụng: 3/sgk trang 95
<b>3/ Bài Mới</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 1:</b>
Đốt cháy hoàn toàn 2,2 g chất hữu
cơ A, người ta thu được 4,4 g CO2 và
1,8 g H2O.
a/ Xác định công thức đơn giản nhất
của A.
b/ Xác định CTPT của A biết rằng khi
làm bay hơi 1,1 g chất A thì thể tích
hơi thu được đúng bằng thể tích của
0,4 g khí O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ
và áp suất.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng
giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn
lại lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 2: </b>
Đốt cháy hoàn toàn 4,1 g chất hữu
cơ A người ta thu được 2,65 g
Na2CO3, 1,35 g nước và 1,68 lít CO2 (
đktc). Xác định cơng thức đơn giản
nhất của A.
HS: Chép đề
GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải,
<b>Bài 1:</b>
Đốt cháy hoàn toàn 2,2 g chất hữu cơ A, người ta
thu được 4,4 g CO2 và 1,8 g H2O.
a/ Xác định công thức đơn giản nhất của A.
b/ Xác định CTPT của A biết rằng khi làm bay hơi
1,1 g chất A thì thể tích hơi thu được đúng bằng
thể tích của 0,4 g khí O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ
và áp suất.
<b>Giải:</b>
a/ .12 1,2g
44
4,4
m<sub>C</sub>
.2 0,2g
18
1,8
m<sub>H</sub>
mO= 2,2 – 1,2 – 0,2 = 0,8 g
Gọi CTĐGN là CxHyOz ( x, y, z nguyên dương)
x: y : z = 2:4:1
16
8
,
0
:
1
2
,
CTĐGN là C2H4O
b/Số mol A trong 1,1 g A = sốmol O2 trong 0,4 g O2 =
88(g/mol)
0,0125
1,1
M
);
0,0125(mol
32
0,4
A
( C2H4O)n = 88 44n =88 n =2
CTPT là C4H8O2
<b>Bài 2: </b>
Đốt cháy hoàn toàn 4,1 g chất hữu cơ A người ta
thu được 2,65 g Na2CO3, 1,35 g nước và 1,68 lít
CO2 ( đktc). Xác định cơng thức đơn giản nhất
của A.
<b>Giải</b>
Chất A chắc chắn có C, H, Na, có thể có O
Khối lượng C trong 1,68 lít CO2:
)
(
9
,
0
4
,
22
68
,
1
.
12 <i><sub>g</sub></i>
Khối lượng C trong trong 2,65 g Na2CO3:
yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày
HS: Lên bảng trình bày, các HS cịn
lại lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm
<b>Hoạt động 3: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 3:</b>
Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 g hợp
chất A cần dung vừa hết 4,2 lít O2.
Sản phẩm cháy gồm có 3,15 g H2O
và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và
N2 (đktc). Xác định CTĐGN của A.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình
bày. Các HS cịn lại làm và theo dõi
bài của bạn
HS:Lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm
Khối lượng C trong 4,1 g chất A:
0,9 + 0,3 = 1,2(g)
Khối lượng Na trong 2,65 g Na2CO3:
)
(
15
,
1
106
65
,
2
.
46
<i>g</i>
Khối lượng H trong 1,35 g H2O:
)
(
15
,
0
18
35
Khối lượng O trong 4,1 g A: 4,1 -1,2 – 0,15 – 1,15
= 1,6 (g)
Chất A có dạng CxHyOzNat:
x: y : z : t = 2:3:2:1
23
15
,
1
:
16
6
,
1
:
1
15
,
0
:
12
2
CTĐGN là C2H3O2Na
<b>Bài 3:</b>
Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 g hợp chất A cần
dung vừa hết 4,2 lít O2. Sản phẩm cháy gồm có
3,15 g H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2
(đktc). Xác định CTĐGN của A.
<b>Giải</b>
Theo định luật bảo toàn khối lượng
)
(
3
,
7
15
,
3
32
.
4
,
<i>mCO</i> <i>N</i> <i>A</i> <i>O</i> <i>HO</i>
Đặt số mol CO2 là a , số mol N2 là b, ta có:
a + b = 0,175
44a + 28b =7,3
a = 0,15; b = 0,025
Khối lượng C: 0,15.12 = 1,8 (g)
Khối lượng H: 0,35( )
18
15
,
3
.
2
<i>g</i>
Khối lượng : 0,025.28 = 0,7 (g)
Khối lượng O: 4,48 – 1,8 – 0,35 - 0,7 = 1,6 (g)
Chất A có dạng CxHyNzOt
x: y : z : t = 3:7:1:2
16
6
,
1
:
14
7
,
CTĐGN là C3H7NO2
<b>Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò</b>
* Củng cố:
Hợp chất X có % khối lượng cacbon, hiđro và oxi lần lượt bằng 54,54%, 9,1% và
36,36 %. MX = 88g/mol. CTPT của X là
A. C4H10O C. C4H8O C. C5H12O D. C4H10O2
<b>Tiết 16: </b>
<i><b>Chủ đề</b></i><b>: </b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II.Trọng tâm:</b>
Bài tập cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ
<b>III. Chuẩn bị:</b>
<b>GV:Giáo án</b>
<b>HS: Ơn tập lí thuyết, làm bài tập cấu trúc phân tử hợp hất hữu cơ</b>
<b>IV.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>Hoạt động 1 : </b>
1/ Ổn định lớp
<b>Ngày soạn</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Tiết</b> <b>Lớp</b> <b>Học sinh vắng</b>
2/ Bài cũ:
: Trình bày nội dung thuyết cấu tạo hóa học. Ví dụ minh họa> Trình bày khái niệm đồng
đẳng, đồng phân. Ví dụ minh họa
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 1:</b>
Trong các chất dưới đây, chất nào
là đồng đẳng của nhau? chất nào là
đồng phân của nhau?
1. CH3CH2CH3
2. CH3CH2CH2Cl
3. CH3CH2CH2CH3
4. CH3CHClCH3
5. (CH3)2CHCH3
6. CH3CH2CH=CH2
7. CH3CH=CH2
8. CH2-CH2
CH2-CH2
9. CH3
C=CH2
CH3
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng
giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn
lại lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Bài 1:</b>
Trong các chất dưới đây, chất nào là đồng đẳng
của nhau? chất nào là đồng phân của nhau?
10. CH3CH2CH3
11. CH3CH2CH2Cl
12. CH3CH2CH2CH3
13. CH3CHClCH3
14. (CH3)2CHCH3
15. CH3CH2CH=CH2
16. CH3CH=CH2
17. CH2-CH2
CH2-CH2
18. CH3
C=CH2
CH3
<b>Giải:</b>
+ Các chất đồng đẳng:
(1) và (3); (1) và (5); (6) và (7); (7) và (9)
+ Các chất đồng phân:
<b>Hoạt động 3: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 2: </b>
Khi đốt cháy 1,5 g của mỗi chất A
hoặc B hoặc D đều thu được sản
phẩm gồm 0,9 g nước và 2,2 g khí
CO2. Ba chất trên có phải là đồng
phân của nhau khơng? Cho ví dụ.
HS: Chép đề
GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải
HS: chú ý nghe hiểu
GV: lấy ví dụ minh họa
<b>Hoạt động 4: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 3:</b>
Hỗn hợp khí A chứa hai
hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một
dãy đồng đẳng. Lấy 1,12 lít A (đktc)
đem đốt cháy hồn tồn. Sản phẩm
cháy được dẫn qua bình (1) đựng
H2SO4 (đặc), sau đó qua bình (2)
đựng dung dịch NaOH ( có dư).
Sau thí nghiệm, khối lựợng bình (1)
tăng 2,16 g và bình (2) tăng 7,48g.
Hãy xác định CTPT và % về thể
tích của từng chất trong hỗn hợp A.
HS: Chép đề
GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải
HS: chú ý nghe hiểu
<b>Bài 2: </b>
Khi đốt cháy 1,5 g của mỗi chất A hoặc B hoặc D
đều thu được sản phẩm gồm 0,9 g nước và 2,2 g
khí CO2. Ba chất trên có phải là đồng phân của
nhau khơng? Cho ví dụ.
<b>Giải</b>
Vì các chất có cùng số mol C ( cùng khối lượng
CO2), cùng số mol H ( cùng khối lượng nước) và
cùng số mol oxi trong cùng một lượng mỗi chất có
nghĩa là 3 chất có cơng thức đơn giản giống nhau.
Nếu 3 chất có cùng phân tử khối nữa thì chúng mới
là đồng phân của nhau.
Ví dụ: Ba chất là axit axetic C2H4O2, glucozơ
C6H12O6 và anđehitfomic không phải là đồng phân
của nhau mặc dù đều có cơng thức đơn giản là
CH2O; khi đốt 30 g mỗi chất đều sinh ra 1 mol CO2
và 1 mol nước.
<b>Bài 3:</b>
Hỗn hợp khí A chứa hai hiđrocacbon kế tiếp nhau
trong một dãy đồng đẳng. Lấy 1,12 lít A (đktc) đem
đốt cháy hồn tồn. Sản phẩm cháy được dẫn qua
đựng dung dịch NaOH ( có dư). Sau thí nghiệm,
khối lựợng bình (1) tăng 2,16 g và bình (2) tăng
7,48g. Hãy xác định CTPT và % về thể tích của
từng chất trong hỗn hợp A.
<b>Giải</b>
Hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
có CTPT là CxHy và Cx+1Hy + 2
Gọi a là số mol CxHy
Gọi b là số mol Cx+1Hy + 2
Ta có: a + b = 0,05 (1)
CxHy + H O
2
y
xCO
)O
4
y
(x <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub>
a ax y/2a
O
H
2
2
y
1)CO
(x
1,5)O
4
y
(x
H
C<sub>x</sub><sub></sub><sub>1</sub> <sub>y</sub><sub></sub><sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub>
b (x + 1)b
2
2
<i>y</i>
b
Số mol CO2: ax + b(x + 1) = 0,17 (2)
Số mol H2O: 0,12
2
2)
b(y
ay
(3)
Từ (2) ta có (a + b)x + b =0,17
b = 0,17 - 0,05x
b là số mol ủa một trong hai hât nên 0 < b < 0,05
Do đó 0 < 0,17 – 0,05x < 0,05
3
4
,
3
4
,
2
<i>x</i> <i>x</i>
0,03y + 0,02( y + 2) = 0
% về thể tích ( cũng là % về số mol) của C3H4 trong
hỗn hợp A. .100% 60%
05
,
0
03
,
0
% về thể tích của C4H6 trong hỗn hợp là 40%
<b>Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò</b>
* Củng cố:
Chất nào dưới đây là đồng phân của CH3COOCH3?
A. CH3CH2OCH3 B. CH3CH2COOH
C. CH3COCH3 D. CH3CH2CH2OH
* Dặn dò: Chuẩn bị bài <i>Luyện tập</i>
BTVN: Hỗn hợp M ở thể lỏng,chứa 2 hợp chất hữu cơ kế tiếp nhau trong một dãy
đồng đẳng. Nếu làm bay hơi 2,58g M thì thể tích hơi thu được đúng bằng thể tích của 1,4 g
khí N2 ở cùng điều kiện.
Đốt cháy hoàn toàn 6,45 g M thì thu được 7,65 g H2O và 6,72 lít CO2(đktc). Xác định CTPT
và % khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M.
<b>Tiết 17: </b>
<i><b>Chủ đề</b></i><b>: </b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II.Trọng tâm:</b>
Ôn tập các bài tập tính pH, liên quan tới HNO3, nhận biết, sơ đồ phản ứng
<b>III. Chuẩn bị:</b>
<b>GV:Giáo án</b>
<b>HS: Ơn tập lí thuyết, làm bài tập tính pH, liên quan tới HNO</b>3, nhận biết, sơ đồ phản
ứng
<b>Ngày soạn</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Tiết</b> <b>Lớp</b> <b>Học sinh vắng</b>
2:Bài cũ: Trình bày tính oxi hóa của HNO3. Cho ví dụ minh họa
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 1:</b>
Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,1 M với
800ml dung dịch HNO3 0,01M. Tính pH
của dung dịch thu được
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS cịn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 3: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 2: </b>
Hịa tan hồn tồn 5,6 g Fe vào dung
dịch HNO3 đặc nóng, thu được V lít khí
(đktc). Tìm V
HS: Chép đề
GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải,
yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm
<b>Hoạt động 4: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 3:</b>
Nhiệt phân 66,2 gam Pb(NO3)2 thu
được 55,4 gam thu được 55,4 gam
chất rắn. Tính hiệu suất của phản ứng
phân hủy.
HS: Chép đề
<b>Bài 1:</b>
Trộn 200 ml dung dịch HCl 0,1 M với 800ml
dung dịch HNO3 0,01M. Tính pH của dung dịch
thu được
<b>Giải:</b>
Nồng độ các chất sau khi pha trộn
CHCl = 0,02<i>M</i>
800
200
1
,
0
.
200
<i>M</i>
<i>C<sub>HNO</sub></i> 0,008
800
200
01
,
3
Phương trình điện li
HCl
-0,02 -0,02 (M)
HNO3
-0,008 -0,008 (M)
Tổng nồng độ ion H+<sub> = 0,028M</sub>
pH = -lg0,028 =1,55
<b>Bài 2: </b>
Hịa tan hồn tồn 5,6 g Fe vào dung dịch HNO3
đặc nóng, thu được V lít khí (đktc).
Tìm V
<b>Giải</b>
Fe + 6HNO3
0,1 0,3 (mol)
6,72(l)
0,3.22,4
V
0,3(mol)
n
n
0,1(mol)
56
5,6
n
2
2
NO
Fe
NO
Fe
<b>Bài 3:</b>
Nhiệt phân 66,2 gam Pb(NO3)2 thu được 55,4
gam thu được 55,4 gam chất rắn. Tính hiệu suất
của phản ứng phân hủy.
<b>Giải</b>
Pb(NO3)2
GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.
Các HS cịn lại làm và theo dõi bài của
bạn
HS:Lên bảng trình bày
<b>Hoạt động 5: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 4:</b>
Chỉ dùng một hóa chất duy nhất để
phân biệt các lọ mất nhãn đựng các
dung dịch sau: NaCl, Na2SO4, NH4Cl,
(NH4)2SO4
HS: Chép đề
GV: Hướng dẫn HS cách giải, yêu cầu
HS trình bày
HS:Lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét
<b>Hoạt động 6: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 5: Hoàn thành sơ đồ phản ứng</b>
sau.
A 30000<i>C</i>B
HS: Chép đề
GV: yêu cầu 1HS trình bày
HS:Lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét, ghi điểm.
Gọi x là số mol Pb(NO3)2 đã nhiệt phân
Khối lượng khí thốt ra = 2x.46 + 0,5x.32 = 66,2
– 55,4 = 10,8
Hiệu suất của phản ứng là:
H = .100% 50%
2
,
0
1
,
0
<b>Bài 4:</b>
Chỉ dùng một hóa chất duy nhất để phân biệt
các lọ mất nhãn đựng các dung dịch sau: NaCl,
Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4
<b>Giải</b>
- Trích mỗi lọ ra một ít để làm mẫu thử
+ Mẫu thử khơng có hiện tượng: dung dịch
NaCl
+ Mẫu thử có kết tủa trắng : dung dịch Na2SO4
Na2SO4 + Ba(OH)2
+ Mẫu thử có khí mùi khai : dung dịch NH4Cl
2NH4Cl + Ba(OH)2
+ Mẫu thử có kết tủa trắng, có khí mùi khai :
dung dịch (NH4)2SO4
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2
<b>Bài 5: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau.</b>
A 30000<i>C</i>B
N2 + O230000<i>C</i>2NO
2NO + O2
4NO2 + O2 + 2H2O
HNO3 + NaOH
Vậy A là N2,B là NO, C là NO2, D là HNO3
<b>Hoạt động7: Củng cố - dặn dị</b>
* Củng cố:
- Các bài tập tính pH, liên quan tới HNO3, nhận biết, sơ đồ phản ứng
- Cho 4,8 gam Cu kim loại vào dung dịch HNO3 loãng dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Lượng khí thốt ra ở điều kiện chuẩn là
A. 2,24 lít B. 6,72 lít C. 1,12 lít D. 3,36 lít
- Để nhận biết sự có mặt của 3 ion Fe3+<sub>, NH</sub>
4 , NO
3 có trong dung dịch ta có thể dùng
chất nào sau đây
A. NaOH B. H2SO4 C. Quỳ tím D. CaO
- Cho phản ứng:2NH4Cl + Ca(OH)2 <i>t</i>0 CaCl2 + A +2H2O. A là chất khí nào dưới đây
A. N2 B. NH3 C. H2 D. N2O
<b> Tiết 18: </b>
<i><b>Chủ đề</b></i><b>: </b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II.Trọng tâm:</b>
Bài tập ankan
<b>III. Chuẩn bị:</b>
<b>GV:Giáo án</b>
<b>HS: Ơn tập lí thuyết, làm bài tập ankan</b>
<b>IV.Tiến trình lên lớp:</b>
1/ Ổn định lớp
<b>Ngày soạn</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Tiết</b> <b>Lớp</b> <b>Học sinh vắng</b>
2.KtBài cũ: Trình bày cách gọi tên mạch cacbon phân nhánh. Gọi tên CTCT sau
CH3 – CH - CH2 – CH – CH2 – CH2 – CH3
CH3 C2H5
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 1: Gọi tên các CTCT sau</b>
CH3 – CH2 – CH – CH2 – CH3
CH – CH3
CH3
CH3
CH3 – CH2 – CH – CH2 – CH – CH3
CH – CH3 CH3
CH3
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng
giải
<b>Bài 1: Gọi tên các CTCT sau</b>
CH3 – CH2 – CH – CH2 – CH3
CH – CH3
CH3
CH3
CH3 – CH2 – CH – CH2 – CH – CH3
CH – CH3 CH3
CH3
HS: Lên bảng trình bày, các HS cịn
lại lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 3: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 2: </b>
Viết CTCT thu gọn của
a/ 4-etyl-2,3,3-trimetylheptan
b/ 3,5-đietyl-2,2,3-trimetyloctan
HS: Chép đề
GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải
HS: Lên bảng trình bày
GV: Nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 4: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 3:</b>
Chất A là một ankan thể khí. Để đốt
cháy hồn tồn 1,2 lít A cần dùng
vừa hết 6 lít oxi ở cùng điều kiện.
a/ Xác định CTPT của A.
b/ Cho chất A tác dụng với khí clo ở
250<sub>C và có ánh sáng. Hỏi có thể thu</sub>
được mấy dẫn xuất monoclo của
A.Cho biết tên của mỗi dẫn xuất đó.
Dẫn xuất nào thu được nhiều hơn.
HS: Chép đề
GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải
HS: Lên bảng trình bày
<b>Hoạt động 5: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 4:</b>
Đốt cháy hoàn toàn 1,45 gam một
ankan phải dùng vừa hết 3,64 lít
O2( đktc)
a/ Xác định CTPT của ankan
b/ Viết CTCT và gọi tên tất cả các
đồng phân ứng với cơng thức đó.
<b>Bài 2: Viết CTCT thu gọn của</b>
a/ 4-etyl-2,3,3-trimetylheptan
b/ 3,5-đietyl-2,2,3-trimetyloctan
<b>Giải</b>
a/ CH3
CH3 – CH – C – CH – CH2 – CH2 – CH3
CH3 CH3 CH2
CH3
b/
CH3 CH3
CH3 – C – C - CH2 – CH – CH2 – CH2 – CH3
CH3 CH2 CH2
CH3 CH3
<b>Bài 3:</b>
Chất A là một ankan thể khí. Để đốt cháy hồn tồn
1,2 lít A cần dùng vừa hết 6 lít oxi ở cùng điều kiện.
a/ Xác định CTPT của A.
b/ Cho chất A tác dụng với khí clo ở 250<sub>C và có ánh</sub>
sáng. Hỏi có thể thu được mấy dẫn xuất monoclo
của A.Cho biết tên của mỗi dẫn xuất đó. Dẫn xuất
nào thu được nhiều hơn.
<b>Giải</b>
CnH2n + 2 +
2
1
3<i>n</i>
O2 <i>t</i> nCO2 + (n+1)H2O
1,2lít 6 lít
2
1
3<i>n</i>
= 5 3
2
<i>n</i>
CTPT của A là C3H8
CH3 – CH2 – CH2 - Cl
CH3 – CH2 – CH3 + Cl2 <i>as</i> 1- clopropan (43%) + HCl
CH3 – CHCl– CH3
2- clopropan (57%)
<b>Bài 4:</b>
Đốt cháy hoàn toàn 1,45 gam một ankan phải dùng
vừa hết 3,64 lít O2( đktc)
a/ Xác định CTPT của ankan
b/ Viết CTCT và gọi tên tất cả các đồng phân ứng
với cơng thức đó.
Giải
CnH2n + 2 +
2
1
3<i>n</i>
O2 <i>t</i> nCO2 + (n+1)H2O
(14n + 2)g
2
1
3<i>n</i>
HS: Chép đề
GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải
HS: Lên bảng trình bày
1,45 g 0,1625 (mol)
4
1625
,
0
.
2
1
3
45
,
1
2
14
<i>n</i> <i><sub>n</sub></i>
<i>n</i>
CTPT của A là C4H10
CH3 – CH2 – CH2 – CH3
Butan
CH3 – CH – CH3
CH3
Isobutan (2-metylpropan)
* Củng cố:
Nhắc lại cách gọi tên mạch cacbon phân nhánh. Cho tên gọi viết CTCT
* Dặn dò: Chuẩn bị bài <i>Xicloankan</i>
BTVN: Đốt cháy hoàn toàn 2,86 g hỗn hợp gồm hexan và octan người ta thu được 4,48 lít
CO2 ( đktc). Xác định % về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp.
<b>Tiết 19 </b>
<i><b>Chủ đề</b></i><b>: </b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II.Trọng tâm:</b>
Bài tập Xicloankan
<b>III. Chuẩn bị:</b>
<b>GV:Giáo án</b>
<b>HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài tập Xicloankan</b>
<b>IV.Tiến trình lên lớp:</b>
1/ Ổn định lớp
<b>Ngày soạn</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Tiết</b> <b>Lớp</b> <b>Học sinh vắng</b>
2.ktBài cũ: Trình bày tính chất hóa học của xicloankan. Lấy ví dụ minh họa
3.<i><b>Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 1: Gọi tên các CTCT sau</b>
C2H5
H3C
C H3
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 3: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 2: Viết CTCT thu gọn của</b>
a/ 1,1-đimetylxiclopropan
b/ 1-etyl-1-metylxiclohexan
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 4: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 3: </b>Một monoxicloankan có tỉ khối
hơi so với nitơ bằng 3.
a/ Xác định CTPT của A.
b/Viết CTCT và tên tất cả các
xicloankan ứng với CTPT tìm được
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày câu
a
HS: Lên bảng trình bày
GV: Hướng dẫn HS viết các CTCT của
C6H12
HS: Chú ý cách viết đồng phân
GV: Yêu cầu HS gọi tên các đồng phân
HS: Gọi tên các đồng phân
C2H5
H3C
C H3
<b>Giải:</b>
4-etyl-1,2-đimetylxiclohexan
<b>Bài 2: Viết CTCT thu gọn của</b>
a/ 1,1-đimetylxiclopropan
b/ 1-etyl-1-metylxiclohexan
<b>Giải</b>
a/
C H3
C H3
b/
C H3
C H2C H3
<b>Bài 3:</b>
Một monoxicloankan có tỉ khối hơi so với nitơ
bằng 3.
a/ Xác định CTPT của A.
b/Viết CTCT và tên tất cả các xicloankan ứng
với CTPT tìm được
<b>Giải</b>
<b>a/ C</b>nH2n = 28.3 = 84
14n = 84
<b>b/ Các CTCT</b>
x ic lo h e x a n
C H3
m e ty l p e n ta n
C H3
C H3
1 ,1 - d i m e ty lx ic lo b u ta n
C H3
1 , 2 - d i m e t y lx ic lo b u ta n
C H3
1 ,3 - d im e ty lx ic lo b u ta n
C H2- C H3
e ty lx ic lo b u ta n
C H3 H3C
C H3
C H3
H3C
1 , 2 ,3 - tr im e ty l x ic l o p r o p a n
C H3
C H3
1 ,1 ,2 - tr im e ty l x ic l o p r o p a n
C H3
C H3
1 - e ty l- 2 - m e ty lx i c lo p r o p a n
1 - e ty l- 1 - m e ty lx ic lo p r o p a n
C H3
C H2C H3
C H2C H3
p r o p y l x ic lo p r o p a n
<b>Hoạt động 5: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
<b>Bài 4: Hỗn hợp khí A chứa một ankan</b>
và một xicloankan. Tỉ khối của A đối
với H2 là 25,8. Đốt cháy hoàn toàn
2,58gam A rồi hấp thụ hết sản phẩm
cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu
được 35,46 gam kết tủa. Xác định
CTPT của ankan và xicloankan
HS: Chép đề
GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải
Tìm MA
Viết pthh
Gọi x, ylần lượt là số mol của ankan,
xicloankan
Lập phương trình
Giải phương trình và biện luận tìm n, m
HS: Làm bài theo các bước GV đã
hướng dẫn
<b>Bài 4: Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một</b>
cháy hoàn toàn 2,58gam A rồi hấp thụ hết sản
phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được
35,46 gam kết tủa. Xác định CTPT của ankan và
xicloankan
Giải
Giả sử trong 2,58g hỗn hợp A có x mol CnH2n + 2
(n≥1) và y mol CmH2m (m≥3) .
MA = 25,8.2 = 51,6(g/mol)
x + y = 0,05(1)
6
,
51
58
,
2
CnH2n + 2 +
2
1
3<i>n</i>
O2 <i>t</i> nCO2 + (n+1)H2O
x nx
(mol)
CmH2m +
2
3<i>m</i>
O2 <i>t</i> mCO2 + mH2O
y my (mol)
CO2 + Ba(OH)2
Số mol CO2 = số mol BaCO3 =
)
(
18
,
0
197
46
,
35
<i>mol</i>
nx + my = 0,18 (2)
Khối lượng hỗn hợp A: (14n + 2)x + 14my = 2,58 (3)
(2) ta có : 0,03n + 0,02m = 0,18
Nghiệm thích hợp m = 3; n = 4
CTPT là C4H10; C3H6
<b>Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò</b>
* Củng cố Nhắc lại cách gọi tên của xicloankan.Cách giải bài tốn tìm CTPT của ankan và
xicloankan
<b>Tiết 20: </b>
<i><b>Chủ đề</b></i><b>: </b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II.Trọng tâm:</b>
Bài tập anken
<b>III. Chuẩn bị:</b>
<b>GV:Giáo án</b>
<b>HS: Ơn tập lí thuyết, làm bài tập anken</b>
<b>IV.Tiến trình lên lớp:</b>
1/ Ổn định lớp
2.ktBài cũ: Viết các CTCT của C5H10. Gọi tên các CTCT
Trình bày tính chất hóa học của anken
3.<i><b>Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 1: Gọi tên các CTCT sau</b>
C H3 - C - C H2 - C H = C H2
C H3
C H3
C H3 - C H2 - C - C H2 - C H3
C H2
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 3: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 2: </b>
Viết CTCT thu gọn của
2,4–đimetylhex-1-en
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS cịn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 4: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 3: </b>
Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một
anken. Khối lượng hỗn hợp A là 9 gam
và thể tích là 8,96 lít. Đốt cháy hồn
tồn A, thu được 13,44 lít CO2. Các thể
tích được đo ở đktc. Xác định CTPT và
% thể tích từng chất trong A.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày
HS: Lên bảng trình bày
<b>Bài 1: Gọi tên các CTCT sau</b>
C H3 - C - C H2 - C H = C H2
C H3
C H3
C H3 - C H2 - C - C H2 - C H3
C H<sub>2</sub>
<b>Giải:</b>
4,4 – đimetylpent –1- en
2-etylbut-3-en
<b>Bài 2: </b>
Viết CTCT thu gọn của 2,4–đimetylhex-1-en
<b>Giải</b>
C H2 = C - C H2 - C H - C H2 - C H3
C H3 C H3
<b>Bài 3:</b>
Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một anken.
Khối lượng hỗn hợp A là 9 gam và thể tích là
8,96 lít. Đốt cháy hồn tồn A, thu được 13,44 lít
CTPT và % thể tích từng chất trong A.
<b>Giải</b>
Giả sử hỗn hợp A có x mol CnH2n + 2 và y mol
CmH2m.
)
2
(
9
14
)
2
14
(
)
1
(
4
,
0
4
,
22
96
,
8
<i>my</i>
<i>x</i>
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 5: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 4: </b>
Dẫn 3,584 lít hỗn hợp X gồm 2 anken
A và B liên tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng vào nước brom (dư), thấy khối
lượng bình đựng nước brom tăng 10,5
a/ Tìm CTPTcủa A, B ( biết thể tích khí
đo ở 00<sub>C và 1,25 atm ) và tính % thể</sub>
tích của mỗi anken
b/ Tính tỉ khối cả hỗn hợp so với H2
HS: Chép đề
GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải
Đặt công thức 2 anken, cơng thức
trung bình
Viết pthh
Tìm giá trị x
Tìm CTPT của 2 anken
Tính % thể tích của mỗi anken
Tính tỉ khối cả hỗn hợp so với H2
HS: Làm bài theo các bước GV đã
hướng dẫn
CnH2n + 2 +
2
1
3<i>n</i>
O2 <i>t</i> nCO2 + (n+1)H2O
x nx
(mol)
CmH2m +
2
3<i>m</i>
O2 <i>t</i> mCO2 + mH2O
y my (mol)
nx + my = 0,6
4
,
22
44
,
13
<sub>(3)</sub>
Từ (1), (2), (3) ta có x = 0,3; y = 0,1
CH4 chiếm 60% thể tích A và C3H6 chiếm 40%
<b>Bài 4: Dẫn 3,584 lít hỗn hợp X gồm 2 anken A</b>
và B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng vào
nước brom (dư), thấy khối lượng bình đựng
nước brom tăng 10,5 g
a/ Tìm CTPTcủa A, B ( biết thể tích khí đo ở 00<sub>C</sub>
và 1,25 atm ) và tính % thể tích của mỗi anken
b/ Tính tỉ khối cả hỗn hợp so với H2
<b>Giải</b>
a/ Đặt ông thức của 2 anken là CnH2n và
Cn+1H2n+2
Công thức chung của 2 anken CxH2x
với n < x < n + 1
CxH2x + Br2
Độ tăng khối lượng của bình đựng dd chính là
)
(
2
,
0
4
,
22
584
,
3
.
25
,
1
<i>mol</i>
<i>n</i>
<i>M</i> =10<sub>0</sub><sub>,</sub>,<sub>2</sub>5 52,514<i>x</i> <i>x</i>3,75 <i>n</i>3
Hai anken là C3H6 và C4H8
Gọi a và b là số mol của C3H6 và C4H8 trong hỗn
hợp. Ta có:
a + b = 0,2 a = 0,05
42a + 56b = 10,5 b = 0,15
%
25
%
6
3<i>H</i>
<i>C</i>
<i>V</i>
%
75
%
7
4<i>H</i>
<i>C</i>
<i>V</i>
b/ 26,25
2
/<i>H</i>
<i>X</i>
<b>Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò</b>
* Củng cố:
Nhắc lại cách gọi tên của anken. Tính chất hóa học của anken. Cách giải bài tốn tìm
CTPT của 2 anken đồng đẳng liên tiếp nhau.
<b>Tiết 22: </b>
<i><b>Chủ đề</b></i><b>: </b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II.</b> <b>Trọng tâm:</b>
Bài tập ankan + Ankađien
<b>III. Chuẩn bị:</b>
<b>GV:Giáo án</b>
<b>HS: Ơn tập lí thuyết, làm bài tập ankan + Ankađien</b>
<b>IV.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>Hoạt động 1 : Ổn định lớp + Bài cũ</b>
Bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của ankađien
<i><b> </b></i>
<i><b> Bài mới:</b><b> </b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép
đề vào vở.
<b>Bài 1: </b>
Ankan X có cacbon chiếm 83,33% về
khối lượng phân tử
a/ Tìm CTPT, viết các CTCT có thể có
của X.
<b>Bài 1: </b>
Ankan X có cacbon chiếm 83,33% về khối
lượng phân tử
a/ Tìm CTPT, viết các CTCT có thể có của
X.
b/ Khi X tác dụng với brom đun nóng có
chiếu sáng có thể tạo ra 4 dẫn xuất đồng
phân chứa một nguyên tử brom trong
phân tử. Viết CTCT và gọi tên
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
câu a, viết các CTCT.
HS: Lên bảng trình bày, các HS cịn lại
lấy nháp làm bài
GV: Hướng dẫn HS chọn CTCT đúng khi
cho X tác dụng với brom tạo ra 4 dẫn
xuất.
HS: Viết pthh minh họa
<b>Hoạt động 3: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép
đề vào vở.
<b>Bài 2: </b>
Chất A là một ankađien liên hợp có mạch
cacbon phân nhánh. Để đốt cháy hoàn toàn
3,4 g A cần dùng vừa hết 7,84 lít oxi (đktc).
Xác định CTPT , CTCT, gọi tên
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS cịn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 4: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS chép
đề vào vở.
<b>Bài 3: </b>
Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một
ankađien . Để đốt cháy hoàn tồn 6,72 lít
A phải dùng vừa hết 28 lít O2 ( các thể
tích khí lấy ở đktc). Dẫn sản phẩm cháy
qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, sau đó qua
bình 2 đựng dung dịch NaOH dư thì khối
lượng bình 1 tăng p gam, bình 2 tăng
phân chứa một nguyên tử brom trong phân
tử. Viết CTCT và gọi tên
<b>Giải:</b>
100
33
,
83
%
100
.
2
14
12
<i>n</i>
<i>n</i>
b/
<b>Bài 2: </b>
Chất A là một ankađien liên hợp có mạch
cacbon phân nhánh. Để đốt cháy hoàn toàn 3,4
g A cần dùng vừa hết 7,84 lít oxi (đktc). Xác định
<b>Giải</b>
CnH2n - 2 +
2
1
3<i>n</i>
O2 <i>t</i> nCO2 + (n-1)H2O
1
3
7
,
0
<i>n</i> 0,35 (mol)
(14n -2).
1
3
7
,
0
<i>n</i> = 3,4
CTCT:
<b>Bài 3:</b>
Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một
ankađien . Để đốt cháy hồn tồn 6,72 lít A
phải dùng vừa hết 28 lít O2 ( các thể tích khí
lấy ở đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình 1
đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng
dung dịch NaOH dư thì khối lượng bình 1
tăng p gam, bình 2 tăng 35,2 gam.
Xác dịnh CTPT, tính p.
CH<sub>3</sub> - CH<sub>2</sub> - CH<sub>2</sub> - CH<sub>2</sub> - CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub> - CH - CH<sub>2</sub> - CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub> - C - CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub>
(1)
(2)
(3)
CH<sub>2</sub> = C - CH = CH<sub>2</sub>
CH<sub>3</sub>
35,2 gam.
Xác dịnh CTPT, tính p.
HS: Chép đề
GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải
Đặt công thức ankan, công thức
ankađien
Viết pthh
Dựa vào dữ kiện đề ra tìm CTPT, tính p
HS: Làm bài theo các bước GV đã
hướng dẫn
<b>Giải</b>
Giả sử hỗn hợp A có x mol CnH2n + 2 và y mol
CmH2m - 2.
)
1
(
3
,
0
4
,
22
72
,
6
<i>y</i>
<i>x</i>
CnH2n + 2 +
2
1
3<i>n</i>
O2 <i>t</i> nCO2 + (n+1)H2O
x
2
1
3<i>n</i>
.x nx (n +1)x
CmH2m - 2 +
2
1
3<i>m</i>
O2 <i>t</i> mCO2 + (m-1)H2O
y
2
1
3<i>m</i>
.y my (m-1).y
Số mol oxi:
2
1
3<i>n</i>
.x +
2
1
3<i>m</i>
.y = 1,25
Số mol CO2: nx + my = 0,8
44
2
,
35
(3)
Từ (1), (2), (3) ta có x = 0,2; y = 0,1
Thay x, y vào (3) ta có: 2n + m = 8
Chọn m = 4, n =2
CTPT: C2H6 và C4H6
Số mol H2O = (n + 1)x + (m -1)y = 0,9(mol)
p = 0,9.18 = 16,2 (g)
<b>Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò</b>
* Củng cố:
Nhắc lại tính chất hóa học của ankan và ankađien. Cách giải bài tốn tìm CTPT của
ankan, ankađien .
* Dặn dò: Chuẩn bị bài <i>luyện tập</i>
<b>Tiết 23: </b>
<i><b>Chủ đề</b></i><b>: </b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>IV.</b> <b>Trọng tâm:</b>
Bài tập ankin
<b>III. Chuẩn bị:</b>
<b>GV:Giáo án</b>
<b>HS: Ơn tập lí thuyết, làm bài tập ankin</b>
<b>IV.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>Hoạt động 1 : Ổn định lớp + Bài cũ</b>
Bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của ankin
<i><b>Bài mới:</b></i>
<i><b> </b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 1: </b>
<b>Bài 1: </b>
Trình bày phương pháp hóa học phân
biệt các chất sau: but -2 –en, propin,
butan. Viết các phương trình hóa học
để minh họa.
HS: Chép đề
GV: u cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS cịn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 3: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 2: </b>
Một bình kín đựng hỗn hợp khí H2
với axetilen và một ít bột niken.
Nung nóng bình một thời gian sau
đó đưa về nhiệt độ ban đầu. Nếu
cho một nửa khí trong bình sau khi
nung nóng đi qua dung dịch AgNO3
trong NH3 thì có 1,2 gam kết tủa
màu vàng nhạt. Nếu cho nửa cịn lại
qua bình đựng nước brom dư thấy
khối lượng bình tăng 0,41 g. Tính
khối lượng axetilen chưa phản ứng,
khối lượng etilen tạo ra sau phản
ứng.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS cịn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 4: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 3: </b>
Đốt 3,4 gam một hiđrocacbon A tạo ra
phương trình hóa học để minh họa.
<b>Giải:</b>
- Dẫn từng khí qua dung dịch bạc nitrat trong
amoniac: biết được chất tạo kết tủa là propin, do
có phản ứng:
CH3 – C = CH + AgNO3 + H2O
+ NH4NO3
- Dẫn hai khí cịn lại vào dung dịch brom: biết
chất làm nhạt màu dung dịch brom là but – 2 –
en, do có phản ứng:
CH3CH=CHCH3 + Br2
Khí cịn lại là butan.
<b>Bài 2: </b>
Một bình kín đựng hỗn hợp khí H2 với
axetilen và một ít bột niken. Nung nóng bình
một thời gian sau đó đưa về nhiệt độ ban
đầu. Nếu cho một nửa khí trong bình sau khi
nung nóng đi qua dung dịch AgNO3 trong
NH3 thì có 1,2 gam kết tủa màu vàng nhạt.
Nếu cho nửa cịn lại qua bình đựng nước
brom dư thấy khối lượng bình tăng 0,41 g.
Tính khối lượng axetilen chưa phản ứng,
khối lượng etilen tạo ra sau phản ứng.
<b>Giải</b>
C2H2 + H2
C2H2 + 2H2
C2H4 + H2
CH = CH + 2AgNO3 + 2H2O
2NH4NO3 (4)
C2H2 + 2Br2
C2H4 + Br2
Số mol C2Ag2 = 0,005 (mol)
Từ (4) ta có số mol axetilen trong hỗn hợp còn
lại là:
2.0,005 =0,01 (mol)
Theo (5), khối lượng bình đựng brom tăng
0,005.26 = 0,13 gam
Vậy khối lượng etilen phản ứng (6) là: 0,41- 0,13
= 0,28(g)
Khối lượng etilen tạo ra: 2.0,28 = 0,56 gam
<b>Bài 3:</b>
Đốt 3,4 gam một hiđrocacbon A tạo ra 11 gam
CO2. Mặt khác, khi cho 3,4 gam tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo
ra a gam kết tủa.
a/ Xác định CTPT của A.
11 gam CO2. Mặt khác, khi cho 3,4
gam tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3 thấy tạo ra a gam kết
tủa.
a/ Xác định CTPT của A.
b/ Viết CTCT của A và tính khối lượng
kết tủa tạo thành, biết khi A tác dụng
với hiđro dư, có xúc tác Ni tạo thành
isopentan.
HS: Chép đề
GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải
Viết pthh
Tìm CTPT
Dựa vào dữ kiện đề ra biện luận tìm
CTCT đúng
HS: Làm bài theo các bước GV đã
hướng dẫn
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Giải</b>
a/ Gọi CTPT của A là CxHy.
CxHy + (x +
4
<i>y</i>
)O2
2
<i>y</i>
H2O
)
(
3
12
.
44
11
<i>g</i>
<i>m<sub>C</sub></i>
)
(
4
,
0
3 <i>g</i>
<i>m<sub>H</sub></i>
x:y = 5:8
1
4
,
0
:
12
3
CTĐGN: C5H8
b/ Vì A tác dụng được với dung dịch AgNO3
trong NH3, A có dạng R - C = CH
Vì A tác dụng với H2 tạo thành isopentan nên A
phải có mạch nhánh.
CTCT: CH = C – CH(CH3) – CH3
CH = C – CH(CH3) – CH3 + AgNO3 + H2O
CAg = C – CH(CH3) – CH3 + NH4NO3
Số mol A = số mol kết tủa = 3,4 : 68 = 0,05(mol)
Khối lượng kết tủa = 0,05 . 175 =8,75 (gam)
<b>Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò</b>
* Củng cố:
+ Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
CaCO3
+ Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết but – 1-in, but-2-in, metan.
+ Chất nào không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong amoniac?
A. but – 1-in B. but – 2-in C. Propin D. Etin
* Dặn dò: Chuẩn bị bài luyện tập
<b>Tiết 24: </b>
<i><b>Chủ đề</b></i><b>: </b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>VI.</b> <b>Trọng tâm:</b>
Bài tập ankan + anken + ankin
<b>III. Chuẩn bị:</b>
<b>GV:Giáo án</b>
<b>HS: Ơn tập lí thuyết, làm bài tập ankan + anken + ankin</b>
<b>IV.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>Hoạt động 1 : Ổn định lớp + Bài cũ</b>
Bài cũ:
<i><b>Bài mới:</b></i>
<i><b> </b></i>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 1: </b>
<b>Bài 1: </b>
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai
hiđrocacbon mạch hở X, Y liên tiếp
trong dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít
CO2 (đktc) và 12,6 gam nước. Tìm
CTPT của X, Y
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 3: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 2: </b>
Cho 3,5 gam một anken X tác dụng
hoàn toàn với dung dịch KMnO4
loãng dư, thu được 5,2 gam sản
phẩm hữu cơ. Tìm CTPT của X.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 4: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 3: </b>
Đốt cháy hoàn toàn hoàn hai
hiđrocacbon mạch hở M, N liên tiếp
trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít
CO2 ( đktc) và 12,6 gam nước. Tìm
CTPT của M, N.
HS: Chép đề
GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải,
yêu cầu HS lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 5: </b>
<b>Bài 4: </b>
Đốt cháy hoàn toàn a lít (đktc) một
được 11,2 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam nước. Tìm
CTPT của X, Y
<b>Giải:</b>
)
(
5
,
0
4
,
22
2
,
11
2 <i>mol</i>
<i>nCO</i>
)
(
7
,
0
18
6
,
12
<i>n<sub>H</sub></i> <i><sub>O</sub></i>
CnH2n + 2 +
2
1
3<i>n</i>
O2 <i>t</i> nCO2 + (n+1)H2O
0,5 0,7
Ta có : 0,5(n + 1 ) = 0,7n
<b>Bài 2: </b>
Cho 3,5 gam một anken X tác dụng hoàn
toàn với dung dịch KMnO4 loãng dư, thu
được 5,2 gam sản phẩm hữu cơ. Tìm CTPT
của X.
<b>Giải</b>
3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O
14n 14n + 34
3,5 5,2
Ta có: 3,5( 14n + 34 ) = 5,2.14n
CTPT của X là C5H10
<b>Bài 3:</b>
Đốt cháy hoàn toàn hoàn hai hiđrocacbon mạch
hở M, N liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được
22,4 lít CO2 ( đktc) và 12,6 gam nước. Tìm
CTPT của M, N.
<b>Giải</b>
)
(
1
4
,
22
4
,
22
2 <i>mol</i>
<i>n<sub>CO</sub></i>
)
(
7
,
0
18
6
,
12
2 <i>mol</i>
<i>n<sub>H</sub></i> <i><sub>O</sub></i>
CnH2n - 2 +
2
1
3<i>n</i>
O2 <i>t</i> nCO2 + (n -1)H2O
1 0,7
Ta có : (n - 1 ) = 0,7n
CTPT của M, N là: C3H4, C4H6
<b>Bài 4: </b>
Đốt cháy hồn tồn a lít (đktc) một ankin X ở thể
khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng
ankin X ở thể khí thu được CO2 và H2O
có tổng khối lượng 12,6 gam. Nếu cho
sản phẩm cháy qua dung dịch nước
vơi trong dư, thu được 22,5g kết tủa.
Tìm CTPT của X.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Giải</b>
)
(
225
,
5
,
22
3 <i>mol</i>
<i>n<sub>CaCO</sub></i>
)
(
9
,
9
225
,
0
.
44
2 <i>gam</i>
<i>m<sub>CO</sub></i>
)
(
15
,
9
,
9
6
,
12
2 <i>mol</i>
<i>n<sub>H</sub><sub>O</sub></i>
CnH2n - 2 +
2
1
3<i>n</i>
O2 <i>t</i> nCO2 + (n -1)H2O
0,225 0,15
Ta có : 0,225(n - 1 ) = 0,15n
<b>Hoạt động 6: Củng cố - dặn dò</b>
* Củng cố:
Khi đốt cháy hiđrocacbon thu được
- Số mol H2O > số mol CO2
- Số mol H2O = số mol CO2
- Số mol H2O < số mol CO2
* Dặn dò: Chuẩn bị bài tiết sau kiểm tra viết.
<b>Tiết 25: </b>
<i><b>Chủ đề</b></i><b>: BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG HIĐROCACBON NO VÀ HIĐROCACBON KHÔNG NO </b>
<b>VII.</b> <b>Mục tiêu:</b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>VIII.</b> <b>Trọng tâm:</b>
Bài tập tổng kết chương hiđrocacbon no và hiđrocacbon khơng no.
<b>III. Chuẩn bị:</b>
<b>GV:Giáo án</b>
<b>HS: Ơn tập lí thuyết, làm bài tập hiđrocacbon no và hiđrocacbon khơng no.</b>
<b>IV.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>Hoạt động 1 : Ổn định lớp + Bài cũ</b>
Bài cũ:
<i><b>Bài mới:</b></i>
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 1: </b>
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau
Cao su buna
CaCO3
Vinylclorua
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 3: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 2: </b>
Cho một lượng anken X tác dụng với
H2O (xúc tác H2SO4) được chất hữu
cơ Y, thấy khối lượng bình đựng nước
ban đầu tăng 4,2 gam. Nếu cho một
lượng X như trên tác dụng với HBr, thu
được chất Z, thấy khối lượng Y, Z thu
được khác nhau 9,45gam.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 4: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 1: </b>
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau
Cao su buna
CaCO3
Vinylclorua
<b>Giải:</b>
1/CaCO3 <i>t</i> CaO + CO2
2/ CaO + 3C <i>t</i> CaC2 + CO
3/ CaC2 + 2H2O
4/ C2H2 + H2 <i>Pd</i>,<i>PbCO</i>3CH2 = CH2
5/ nCH2 = CH2 <i>xt</i> ,<i>t</i>,<i>p</i> (-CH2 – CH2 - )n
6/ C2H2 + HCl <i>t</i> CH2 = CH – Cl
7/
8/ 2C2H2 <i>xt</i>,<i>t</i> CH2 = CH- C = CH
9/ CH2 = CH- C = CH + H2 <i>Pd</i>,<i>PbCO</i>3 CH2 = CH – CH = CH2
10/ nCH2 = CH – CH = CH2<i>xt</i> ,<i>t</i>,<i>p</i> (-CH2 - CH = CH - CH2-)n
<b>Bài 2: </b>
Cho một lượng anken X tác dụng với H2O
(xúc tác H2SO4) được chất hữu cơ Y, thấy khối
lượng bình đựng nước ban đầu tăng 4,2 gam.
Nếu cho một lượng X như trên tác dụng với
HBr, thu được chất Z, thấy khối lượng Y, Z thu
được khác nhau 9,45gam.
<b>Giải</b>
CxH2x + H2O
CxH2x + HBr
Độ tăng khối lượng bình = khối lượng anken
phản ứng
14
2
,
4
<i>mol</i>
)
18
14
(
14
2
,
4
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>m<sub>Y</sub></i>
)
81
14
(
14
2
,
4
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>m<sub>Z</sub></i>
mZ - mY = (14 81)
14
2
,
4
<i>x</i>
<i>x</i> 14 (14 18)
2
,
4
<i>x</i>
<i>x</i> =9,45
CTPT của X: C2H4
<b>Bài 3:</b>
Khi đốt một thể tích hiđrocacbon A mạch hở cần
30 thể tích khơng khí, sinh ra 4 thể tích khí CO2.
A tác dụng với H2 ( xt Ni ), tạo thành một
hiđrocacbon no mạch nhánh. Xác định CTPT,
CTCT của A.
nCH<sub>2</sub> = CH (- CH<sub>2</sub> - CH - )<sub>n</sub>
Cl
xt,t, p
<b>Bài 3: </b>
Khi đốt một thể tích hiđrocacbon A
mạch hở cần 30 thể tích khơng khí,
sinh ra 4 thể tích khí CO2. A tác dụng
với H2 ( xt Ni ), tạo thành một
hiđrocacbon no mạch nhánh. Xác định
CTPT, CTCT của A.
HS: Chép đề
GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải,
yêu cầu HS lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Giải</b>
CxHy + (x +
4
<i>y</i>
)O2
2
<i>y</i>
H2O
Thể tích oxi phản ứng:
6
30
.
100
20
100
20
2 <i>kk</i>
<i>O</i> <i>V</i>
<i>V</i> (lít)
Ta có phương trình x = 4, x + y/4 = 6
anken. Vì A tác dụng với H2 tạo thành một
hiđrocacbon no mạch nhánh. CTCT của A.
CH2 = C – CH3
CH3
<b>Hoạt động 5: Củng cố - dặn dị</b>
* Củng cố:
1/ Đốt cháy hồn toàn 0,15 mol 2 ankan thu được 9 gam nước.Cho hỗn hợp sản phẩm sau
phản ứng vào dung dịch nước vơi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu
gam.
A. 38g B. 36 gam C. 37 gam D. 35 gam
2/ Đốt cháy hoàn toàn m gam, một hiđrocacbon thu được 33gam CO2 và 27 gam H2O. Giá
trị của m là
A. 11g B. 12g C. 13g D. 14g
* Dặn dò: Chuẩn bị bài Benzen và đồng đẳng của benzen
<b>Tiết 26: </b>
<i><b>Chủ đề</b></i><b>: BÀI TẬP BENZEN VÀ ĐỒNG ĐẲNG. MỘT SỐ HIĐROCACBON THƠM KHÁC</b>
<b>IX.</b> <b>Mục tiêu:</b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>X.</b> <b>Trọng tâm:</b>
Bài tập benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm khác
<b>III. Chuẩn bị:</b>
<b>HS: Ơn tập lí thuyết, làm bài tập benzen và đồng đẳng. Một số hiđrocacbon thơm</b>
khác
<b>IV.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>Hoạt động 1 : Ổn định lớp + Bài cũ</b>
Bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của benzen
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 1: </b>
A là một đồng đẳng của benzen có tỉ
khối hơi so với metan bằng 5,75. A
tham gia các quá trình chuyển hóa
theo sơ đồ sau:
<i>Cl</i> <i>mol</i> <i>B</i>
2(1 )
<i>C</i>
<i>t</i>
<i>Ni</i>
<i>H</i>
2, ,
A <i>HNO</i>3,(3<i>mol</i>),<i>H</i>2<i>SO</i>4 D
<i>KMnO</i> <i>t</i> <i>E</i>
4,
Trên sơ đồ chỉ ghi các chất sản phẩm
hữu cơ ( phản ứng cịn có thể tạo ra
các chất vơ cơ)
Hãy viết phương trình hóa học của các
q trình chuyển hóa. Các chất hữu cơ
viết dưới dạng CTCT, kèm theo tên
gọi.
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 3:</b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 2: </b>
Chất A là một đồng đẳng của benzen.
Khi đốt cháy hoàn toàn 1,5 g chất A,
người ta thu được 2,52 lít khí CO2
( đktc).
a/ Xác định CTPT.
b/ Viết các CTCT của A. Gọi tên.
c/ Khi A tác dụng với Br2 có chất xúc
tác Fe và nhiệt độ thì một ngun tử H
đính với vồng benzen bị thay thế bởi
Br, tạo ra dẫn xuất monobrom duy nhất.
Xác định CTCT của A.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS cịn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Bài 1: </b>
A là một đồng đẳng của benzen có tỉ khối hơi
so với metan bằng 5,75. A tham gia các q
trình chuyển hóa theo sơ đồ sau:
<sub></sub><sub></sub><i>Cl</i>2<sub></sub>(1<i>mol</i><sub></sub>)<sub></sub><i>B</i>
<i>C</i>
<i>t</i>
<i>Ni</i>
<i>H</i>
2, ,
A <i>HNO</i>3,(3<i>mol</i>),<i>H</i>2<i>SO</i>4 D
<i>KMnO</i> <i>t</i> <i>E</i>
4,
Trên sơ đồ chỉ ghi các chất sản phẩm hữu cơ (
phản ứng cịn có thể tạo ra các chất vơ cơ)
Hãy viết phương trình hóa học của các q
<b>Giải</b>
MA = 5,75.16 = 92 (g/mol)
=7
A là C7H8 hay C6H5 – CH3 ( Toluen)
C6H5 – CH3 + Cl2 <i>t</i> C6H5 – CH2Cl + HCl
B: benzyl clorua
C6H5 – CH3 + 3H2 <i>Ni</i>,<i>t</i> C6H11–CH3
C:
Metylxiclohexan
C6H5-CH3 + 3HNO3 <i>H</i> 2<i>SO</i>4 C6H2(NO2)3CH3 + 3H2O
D: TNT
(trinitrotoluen)
C6H5 – CH3 + KmnO4 <i>t</i> C6H5-COOK + KOH +
2MnO2 + H2O
E: kali benzoat
<b>Bài 2: </b>
Chất A là một đồng đẳng của benzen. Khi đốt
cháy hoàn toàn 1,5 g chất A, người ta thu
được 2,52 lít khí CO2 ( đktc).
a/ Xác định CTPT.
b/ Viết các CTCT của A. Gọi tên.
c/ Khi A tác dụng với Br2 có chất xúc tác Fe và
nhiệt độ thì một ngun tử H đính với vồng
benzen bị thay thế bởi Br, tạo ra dẫn xuất
monobrom duy nhất. Xác định CTCT của A.
<b>Giải</b>
CnH2n – 6 +
2
3
3<i>n</i>
O2
Cứ ( 14n -6)g A tạo ra n mol CO2
Cứ 1,5 g A tạo ra <sub>22</sub><sub>,</sub><sub>4</sub> 0,1125 2
52
<i>n</i> <i><sub>n</sub></i>
<i>n</i>
CTPT: C9H12
Các CTCT:
CH3
CH3
CH3
1,2,3-trimetlybenzen
CH3
CH3
H3C CH3
CH3
H3C CH3
+ Br2
Fe,t
Br
H3C CH3
+ HBr
Br
CH2 - CH2 - CH3
propylbenzen
CH -CH3
isopropylbenzen
CH3
CH3
C2H5
1- etyl - 2 - metylbenzen
CH<sub>3</sub> CH3
C2H5
1- etyl - 3 - metylbenzen
<b>Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò</b>
* Củng cố:
Nhắc lại cách gọi tên các đồng đẳng benzen. Các cách giải bài tập tìm CTPT, viết
CTCT
* Dặn dị: Chuẩn bị bài nguồn hiđrocacbon thiên nhiên
<b>Tiết 27: </b>
<i><b>Chủ đề</b></i><b>: BÀI TẬP HỆ THỐNG HÓA VỀ HIĐROCACBON</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II.Trọng tâm:</b>
Bài tập hệ thống hóa về hiđrocacbon
<b>III. Chuẩn bị:</b>
<b>GV:Giáo án</b>
<b>HS: Ơn tập lí thuyết, làm bài tập hệ thống hóa về hidrocacbon</b>
<b>IV.Tiến trình lên lớp:</b>
1/ Ổn định lớp
<b>Ngày soạn</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Tiết</b> <b>Lớp</b> <b>Học sinh vắng</b>
<b>Hoạt động 1 : Ổn định lớp + Bài cũ</b>
Bài cũ: Trình bày thành phần của dầu mỏ
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 1: </b>
Hỗn hợp M chứa hai hidrocacbon kế
tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Khi
đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam hỗn hợp
M thu được 20,72ít CO2 ( đktc). Hãy
xác định CTPT và % khối lượng từng
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 3: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 2: </b>
Khi cho một hidrocacbon mạch hở X
tác dụng với nước brom ( dư) sinh ra
một hợp chất Y chứa 4 nguyên tử
brom trong phân tử. Trong Y, phần
trăm khối lượng của ccbon bằng 10%
khối lượng của Y.
a/ Tìm CTPT và CTCT của X.
b/ Trộn 2,24 lít X với 3,36 lít H2 ( đktc)
sau đó đun nóng hỗn hợp với một ít
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS cịn lại
lấy nháp làm bài
<b>Bài 1: </b>
Hỗn hợp M chứa hai hidrocacbon kế tiếp nhau
trong một dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn
toàn 13,2 gam hỗn hợp M thu được 20,72ít
CO2 ( đktc). Hãy xác định CTPT và % khối
lượng từng chất trong hỗn hợp M.
<b>Giải</b>
)
(
925
,
0
4
,
<i>n<sub>CO</sub></i>
)
(
1
,
11
925
.
0
.
12 <i>gam</i>
<i>mC</i>
)
(
1
,
2
1
,
11
2
<i>m<sub>H</sub></i>
)
(
05
,
1
2
1
,
2
2 <i>mol</i>
<i>n<sub>H</sub></i> <i><sub>O</sub></i>
Vì số mol H2O > số mol CO2 nên hai chất trong
hỗn hợp M đều là ankan.
CnH2n +2
2
1
3<i>n</i>
O2
4
,
7
05
,
1
925
,
0
1
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
CTPT của hai chất C7H16( x mol) và C8H18( y
mol)
Khối lượng hai chất: 100x + 114y =13,2
Số mol CO2: 7x + 8y = 0,925
x = 0,075; y = 0,05
%
8
,
56
%<i>C</i><sub>7</sub><i>H</i><sub>16</sub>
%
2
,
43
%
100
.
2
,
13
114
.
05
,
0
%<i>C</i><sub>8</sub><i>H</i><sub>18</sub>
<b>Bài 2: </b>
Khi cho một hidrocacbon mạch hở X tác dụng
với nước brom ( dư) sinh ra một hợp chất Y
chứa 4 nguyên tử brom trong phân tử. Trong
Y, phần trăm khối lượng của ccbon bằng 10%
khối lượng của Y.
a/ Tìm CTPT và CTCT của X.
b/ Trộn 2,24 lít X với 3,36 lít H2 ( đktc) sau đó
đun nóng hỗn hợp với một ít bột Ni đến khi
phản ứng xảy ra hồn tồn. Tính % khối lượng
của các chất sau phản ứng.
<b>Giải</b>
a/ X có CTPT CnH2n – 2, tác dụng với brom:
CnH2n – 2 + 2Br2
%C = 3
100
10
%
100
Vậy CTPT của X là C3H4, CTCT của X là
CH3- C = CH
b/ Phản ứng hiđro hóa
C3H4 + 2H2
x 2x
C3H4 + H2
y y
Ta có hệ phương trình
x + y = 0,1
2x + y = 0,15
x = 0,05; y = 0,05
%
84
,
48
%
6
3<i>H</i>
<b>Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò</b>
* Củng cố:
Nhắc lại các kiến thức hidrocacbon đã học
* Dặn dò:
<i>Chuẩn bị bài:</i> Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon
<b>Tiết 28: </b>
<i><b>Chủ đề</b></i><b>: BÀI TẬP DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIĐROCACBON VÀ ANCOL</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II.Trọng tâm:</b>
Bài tập dẫn xuất halogen của hiđrocacbon và ancol
<b>III. Chuẩn bị:</b>
<b>GV:Giáo án</b>
<b>HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài dẫn xuất halogen của hidrocacbon và ancol</b>
<b>IV.Tiến trình lên lớp:</b>
1/ Ổn định lớp
<b>Ngày soạn</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Tiết</b> <b>Lớp</b> <b>Học sinh vắng</b>
2Bài cũ: Viết các CTCT của C5H10. Gọi tên các CTCT
<b>Hoạt động 1 : Ổn định lớp + Bài cũ</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 1: </b>
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau
bằng các phương trình hóa học.
a/ Etan
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS cịn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 3: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 2: </b>
Đốt cháy hoàn toàn 3,96 g chất hữu
cơ A, thu được 1,792 lít CO2 ( đktc) và
1,44 g H2O. Nếu chuyển hết lượng clo
có trong 2,475 g chất A thành AgCl thì
thu được 7,175 g AgCl.
a/ Xác định công thức đơn giản nhất
của A.
b/ Xác định CTPT của A biết rằng tỉ
khối hơi của A so với etan là 3,3.
c/ Viết các CTCT mà A có thể có và
gọi tên
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Bài 1: </b>
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau bằng các
phương trình hóa học.
a/ Etan
b/ Butan
<b>Giải</b>
a/ C2H6 + Cl2 <i>as</i> C2H5Cl + HCl
C2H5Cl + Mg
b/ CH3CH2CH2CH3 + Br2
HBr
CH3CHBrCH2CH3 + KOH <i>C</i>2<i>H</i>5<i>OH</i> CH3
-CH = -CH – -CH3 + KBr + H2O
CH3- CH = CH – CH3 + H2O <i>H</i> CH3-
CH(OH) CH – CH3
<b>Bài 2: </b>
Đốt cháy hoàn toàn 3,96 g chất hữu cơ A, thu
được 1,792 lít CO2 ( đktc) và 1,44 g H2O. Nếu
chuyển hết lượng clo có trong 2,475 g chất A
thành AgCl thì thu được 7,175 g AgCl.
a/ Xác định công thức đơn giản nhất của A.
b/ Xác định CTPT của A biết rằng tỉ khối hơi
của A so với etan là 3,3.
c/ Viết các CTCT mà A có thể có và gọi tên
<b>Giải</b>
a/ Khi đốt cháy A ta thu được CO2 và H2O, vậy
A phải chứa C và H.
Khối lượng C trong 1,792 lít CO2:
)
Khối lượng H trong 1,44 g H2O:
)
(
16
,
0
18
44
,
1
.
2
<i>g</i>
Đó cũng là khối lượng C và H trong 3,96 g A
Theo bài ra, A phải chứa Cl. Khối lượng Cl
trong 7,175 g AgCl
775
,
1
5
,
143
175
,
7
.
5
,
35
<sub>(g)</sub>
Đó cũng là khối lượng Cl trong 2,475 g A
Vậy, khối lượng Cl trong 3,96 g A là:
<i>gam</i>
(
84
,
2
475
,
2
Vậy chất A có dạng CxHyClz
x: y: z = 1:2:1
5
,
35
84
,
2
:
1
16
,
0
:
12
96
,
0
CTĐGN của A là CH2Cl
b/ MA = 3,3.30 = 99 (g/mol)
(CH2Cl)n = 99 49,5<i>n</i>99 <i>n</i>2
CTPT của A là C2 H4Cl2
c/ Các CTCT
CH3CHCl2 ; 1,1 –đicloetan
CH2Cl – CH2Cl; 1,2 - đicloetan
<b>Bài 3:</b>
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai
ancol A, B no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và
<b>Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò</b>
* Củng cố:
Nhắc lại tính chất của dẫn xuất halogen, ancol
* Dặn dò:
<i>Chuẩn bị bài:</i> Phần còn lại bài Ancol
<b>Tiết 29: </b>
<i><b>Chủ đề</b></i><b>: BÀI TẬP ANCOL VÀ PHENOL</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II.Trọng tâm:</b>
Bài tập Ancol và phenol
<b>III. Chuẩn bị:</b>
<b>GV:Giáo án</b>
<b>HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài Ancol và phenol</b>
<b>IV.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>Hoạt động 1 : Ổn định lớp + Bài cũ</b>
1/ Ổn định lớp
<b>Ngày soạn</b> <b>Ngày dạy</b> <b>Tiết</b> <b>Lớp</b> <b>Học sinh vắng</b>
2.Bài cũ: Viết các CTCT của C5H10. Gọi tên các CTCT
Bài cũ: Trình bày định nghĩa, phân loại, danh pháp Ancol. Lấy VD minh họa.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
<b>Bài 1: </b>
Hỗn hợp A chứa gixerol và một ancol
đơn chức. Cho 20,30 gam A tác dụng
với natri dư thu được 5,04 lít H2 ( đktc).
Mặt khác 8,12 gam A hòa tan vừa hết
1,96 g Cu(OH)2. Xác định CTPT, Tính
% về khối lượng của ancol đơn chức
trong hỗn hợp A.
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 3: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 2: </b>
Đun nóng hỗn hợp 2 ancol no, đơn
chức, mạch hở với H2SO4 ở 1400C, thu
được 72 gam hỗn hợp 3 ete với số mol
bằng nhau. Khối lượng nước tách ra
trong quá trình tạo thành các ete là
21,6 gam. Xác định CTCT của 2 ancol.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 4: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
<b>Bài 1: </b>
Hỗn hợp A chứa gixerol và một ancol đơn
chức. Cho 20,30 gam A tác dụng với natri dư
thu được 5,04 lít H2 ( đktc). Mặt khác 8,12 gam
A hòa tan vừa hết 1,96 g Cu(OH)2. Xác định
CTPT, Tính % về khối lượng của ancol đơn
chức trong hỗn hợp A.
<b>Giải</b>
2C3H5 (OH)3 + Cu(OH)2
2H2O
Số mol gixerol trong 8,12 g A = 2 số mol
Cu(OH)2 = 2. 0,04( )
98
96
,
1
<i>mol</i>
Số mol gixerol trong 20,3 g A:
)
(
1
,
0
12
,
8
3
Khối lượng gixerol trong 20,3 g A là : 0,1.92 =
9,2 (g)
Khối lượng ROH trong 20,3 g A là:
20,3 – 9,2 =11,1(g)
2C3H5 (OH)3 + Na
0,1 0,15
2ROH + 2Na
x 0,5x
Số mol H2 = 0,15 + 0,5x =
15
,
0
225
,
0
4
,
Khối lượng 1 mol ROH: 74
15
,
0
1
,
11
R = 29; R là C4H9 –
CTPT: C4H10O
Phần trăm khối lượng C4H9OH =
%
68
,
54
%
100
.
Đun nóng hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức,
mạch hở với H2SO4 ở 1400C, thu được 72 gam
hỗn hợp 3 ete với số mol bằng nhau. Khối
lượng nước tách ra trong quá trình tạo thành
các ete là 21,6 gam. Xác định CTCT của 2
ancol.
<b>Giải</b>
2CnH2n+1OH
2Cm H2m +1OH
CnH2n+1OH + Cm H2m +1OH
+ H2O
Số mol 3 ete = số mol nước = 1,2( )
18
Số mol mỗi ete = 0,4 (mol)
Khối lượng 3 ete:
(28n + 18).0,4 + ( 28m +18).0,4 + (14n + 14m
+ 18).0,4=72
3
<i>n</i> <i>m</i>
Hai CTCT của ancol là: CH3OH, CH3CH2OH
<b>Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò</b>
* Củng cố:
Nhắc lại tính chất của ancol và phenol
* Dặn dò:
<i>Chuẩn bị bài:</i> Luyện tập
<b>Tiết 30: </b>
<i><b>Chủ đề</b></i><b>: BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG DẪN XUẤT HALOGEN ANCOL VÀ PHENOL</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II.Trọng tâm:</b>
Bài tập dẫn xuất Halogen + Ancol + Phenol
<b>III. Chuẩn bị:</b>
<b>GV:Giáo án</b>
<b>HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài dẫn xuất Halogen + Ancol + Phenol</b>
<b>IV.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 1: </b>
Từ etilen viết phương trình điều chế
các chất sau: 1,2 – đibrometan; 1,1 –
đibrometan; vinylclorua
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 3: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 2: </b>
Cho 13,8 g hỗn hợp X gồm glixerol và
một ancol đơn chức A tác dụng với
natri dư thu được 4,48 lít khí hiđro
(đktc). Lượng hidro do A sinh ra bằng
1/3 lượng hidro do glixerol sinh ra. Tìm
CTPT và gọi tên A.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 3:</b>
Hỗn hợp M gồm ancol metylic, ancol
etylic và phenol. Cho 14,45 g M tác
dụng với natrib dư, thu được 2,787 lít
H2 ( ở 270C và 750 mm Hg ). Mặt khác
11,56 g M tác dụng vừa hết với 80ml
dung dịch NaOH 1M. Tính % khối
lượng từng chất trong hỗn hợp M.
HS: Chép đề
GV: Gợi ý hướng dần HS cách giải,
yêu cầu HS lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Bài 1: </b>
Từ etilen viết phương trình điều chế các chất
sau: 1,2 – đibrometan; 1,1 –đibrometan;
vinylclorua
<b>Giải</b>
Điều chế 1,2 –đibrom
CH2 = CH2 + Br2
Điều chế 1,1 –đibrom
CH2Br – CH2Br + 2KOH
H2O
CH = CH + 2HBr
Điều chế vinylclorua
CH2 =CH2 + Cl2
CH2Cl –CH2Cl + KOH
H2O
<b>Bài 2: </b>
Cho 13,8 g hỗn hợp X gồm glixerol và một
ancol đơn chức A tác dụng với natri dư thu
được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Lượng hidro do
A sinh ra bằng 1/3 lượng hidro do glixerol sinh
ra. Tìm CTPT và gọi tên A.
<b>Giải</b>
2C3H5 (OH )3+ 6Na
a
3a/2
2ROH + 2Na
b b/2
Ta có phương trình:
92a + MA.b = 13,8
3a + b = 0,4
a = b
a = b =0,1 (mol); MA = 46(g/mol)
CTPT của A C2H5OH; etanol
<b>Bài 3:</b>
Hỗn hợp M gồm ancol metylic, ancol etylic và
phenol. Cho 14,45 g M tác dụng với natrib dư,
thu được 2,787 lít H2 ( ở 270C và 750 mm Hg ).
Mặt khác 11,56 g M tác dụng vừa hết với 80ml
dung dịch NaOH 1M. Tính % khối lượng từng
chất trong hỗn hợp M.
<b>Giải</b>
Khi cho 11,56 g M tác dụng với dung dịch
NaOH
C6H5OH + NaOH
Số mol C6H5OH trong 11,56 g M = số mol
NaOH = 0,08 (mol)
Số mol C6H5OH trong 14,45 g M =
)
(
1
,
0
56
,
11
45
,
14
.
08
,
0 <i><sub>mol</sub></i>
C6H5OH + Na
0,1 0,05
CH3OH + Na
x x/2
C2H5OH + Na
<b>Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò</b>
* Củng cố:
Nhắc lại tính chất của dẫn xuất halogen ancol và phenol
* Dặn dò:
<i>Chuẩn bị bài:</i> Anđehit - Xeton
<b>Tiết 31: </b>
<i><b>Chủ đề</b></i><b>: BÀI TẬP ANĐEHIT - XETON</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II.Trọng tâm:</b>
Bài tập Anđehit - Xeton
<b>III. Chuẩn bị:</b>
<b>GV:Giáo án</b>
<b>HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài Anđehit - Xeton</b>
<b>IV.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>Hoạt động 1 : </b>
Ổn định lớp + Bài cũ
Bài cũ: Trình bày tính chất hóa học của Anđehit - Xeton
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 1: </b>
Chất A là một anđehit đơn chức. Cho
10,5 gam A tham gia hết vào phản
ứng tráng bạc. Lượng tạo thành được
hòa tan hết vào axit nitric lỗng làm
thốt ra 3,85 lít khí NO ( đo ở 27,30<sub>C</sub>
và 0,8 atm ).
Xác định CTPT, CTCT và tên chất A.
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 3: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 2: </b>
Để đốt cháy hoàn toàn một lượng chất
hữu cơ A phải dùng vừa hết 3,08 lít O2.
Sản phẩm thu được chỉ gồm 1,8 gam
H2O và 2,24 lít CO2. Các thể tích đo ở
đktc.
a/ Xác định CTĐGN của A.
b/ Xác định CTPT của A. Biết rằng tỉ
khối của A đối với oxi là 2,25.
c/ Xác định CTCT của A, gọi tên, biết
rằng A là hợp chất cacbonyl.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS cịn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Bài 1: </b>
Chất A là một anđehit đơn chức. Cho 10,5
gam A tham gia hết vào phản ứng tráng bạc.
Lượng tạo thành được hòa tan hết vào axit
nitric lỗng làm thốt ra 3,85 lít khí NO ( đo ở
27,30<sub>C và 0,8 atm ).</sub>
Xác định CTPT, CTCT và tên chất A.
<b>Giải</b>
RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O
+ 2NH4NO3 + 2Ag
3Ag + 4HNO3
)
<i>n<sub>NO</sub></i>
Số mol Ag = 3 số mol NO = 0,375 (mol)
Số mol RCHO = ½ số mol Ag = 0,1875(mol)
Khối lượng 1 mol RCHO = 56
1875
,
0
5
,
R = 56 -29 = 27
CTPT là C3H4O
CTCT là CH2 = CH – CHO ( propenal )
<b>Bài 2: </b>
Để đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ
A phải dùng vừa hết 3,08 lít O2. Sản phẩm thu
được chỉ gồm 1,8 gam H2O và 2,24 lít CO2.
Các thể tích đo ở đktc.
a/ Xác định CTĐGN của A.
b/ Xác định CTPT của A. Biết rằng tỉ khối của
A đối với oxi là 2,25.
c/ Xác định CTCT của A, gọi tên, biết rằng A là
hợp chất cacbonyl.
<b>Giải</b>
a/ Theo định luật bảo toàn khối lượng
)
<i>mA</i> <i>CO</i> <i>HO</i> <i>O</i>
Khối lượng C trong 1,8 gam A :
)
(
2
,
1
4
,
22
24
,
2
.
12
<i>gam</i>
Khối lượng H trong 1,8 gam A :
)
(
2
,
0
18
8
,
1
.
2
<i>gam</i>
Khối lượng O trong 1,8 gam A: 1,8 – 1,2 – 0,2
= 0,4 (gam)
Công thức chất A có dạng: CxHyOz
x : y : z = 4:8:1
16
4
,
0
:
1
2
,
0
CTĐGN là: C4H8O
b/ MA = 2,25.32 = 72g/mol
CTPT trùng CTĐGN: C4H8O
c/ Các hợp chất cacbonyl
CH3 – CH2 – CH2 – CHO butanal
CH3 – CH – CHO 2 – metylpropanal
CH3
<b>Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò</b>
* Củng cố:
Trong phân tử anđehit no, đơn chức, mạch hở X có phần trăm khối lượng oxi bằng 27,586
%. X có CTPT là
A. CH2O B. C2H4O C. C3H6O D. C4H8O
* Dặn dò:
<i>Chuẩn bị bài:</i> axit cacboxylic
<b>Tiết 32: </b>
<i><b>Chủ đề</b></i><b>: BÀI TẬP AXIT CACBOXYLIC</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II.Trọng tâm:</b>
Bài tập Axit cacboxylic
<b>III. Chuẩn bị:</b>
<b>GV:Giáo án</b>
<b>HS: Ơn tập lí thuyết, làm bài Axit cacboxylic</b>
<b>IV.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>Hoạt động 1 : </b>
Ổn định lớp + Bài cũ
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 1: </b>
Để trung hòa 50 ml dung dịch của một
axit cacboxylic đơn chức phải dùng
vừa hết 30 ml dung dịch KOH 2M. Mặt
khác, khi trung hòa 125 ml dung dịch
axit nói trên bằng một lượng KOH vừa
đủ rồi cô cạn, thu được 16,8 gam muối
khan. Xác định CTPT, CTCT, tên và
nồng độ mol của axit trong dung dịch
đó.
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 3: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 2: </b>
Chất A là một axit no, đơn chức, mạch
hở. Để đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam
Xác định CTPT, CTCT và tên gọi.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Bài 1: </b>
Để trung hòa 50 ml dung dịch của một axit
cacboxylic đơn chức phải dùng vừa hết 30 ml
dung dịch KOH 2M. Mặt khác, khi trung hòa
125 ml dung dịch axit nói trên bằng một lượng
KOH vừa đủ rồi cô cạn, thu được 16,8 gam
muối khan. Xác định CTPT, CTCT, tên và
nồng độ mol của axit trong dung dịch đó.
<b>Giải</b>
RCOOH + KOH
Số mol RCOOH trong 50 ml dung dịch axit là:
)
(
06
,
0
1000
30
.
2
<i>mol</i>
Nồng độ mol của dung dịch axit là:
)
/
(
2
,
1
50
1000
.
06
,
0
<i>l</i>
<i>mol</i>
Số mol RCOOH trong 125 ml dung dịch axit là:
)
(
15
,
0
1000
125
.
2
,
1
<i>mol</i>
Đó cũng là số mol muối thu được sau khi cô
cạn dung dịch .
Khối lượng 1 mol muối là: 112
15
,
0
8
,
16
RCOOK = 112
CTPT của axit là: C3H6O2
CTCT: CH3 – CH2 – COOH axit propanoic
<b>Bài 2: </b>
Chất A là một axit no, đơn chức, mạch hở. Để
đốt cháy hoàn toàn 2,225 gam A phải dùng
vừa hết 3,64 lít O2 ( đktc).
Xác định CTPT, CTCT và tên gọi.
<b>Giải</b>
CnH2nO2 +
2
2
2
3
<i>O</i>
<i>n</i>
nCO2 + nH2O
Theo phương trình ( 14n + 32)g axit tác dụng
với
2
mol O2
Theo bài ra 2,25 gam axit tác dụng với 0,1625
mol O2
5
2
.
1625
,
0
2
3
55
,
2
32
14
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
CTPT C5H10O2
CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – COOH axit
pentanoic
CH3 – CH – CH2 – COOH axit
-3-metylbutanoic
CH3
CH3 – CH2 – CH – COOH axit
-2-metylbutanoic
CH3
CH3
CH3 – C – COOH axit -2,2
<b>Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò</b>
* Củng cố:
Trung hòa 10g dung dịch axit hữu cơ đơn chức X nồng độ 3,7% cần dùng 50 ml dung dịch
KOH 0,1 M. CTCT của X là
A. CH3CH2COOH B. CH3COOH C. HCOOH D. CH3CH2CH2COOH
* Dặn dò:
<i>Chuẩn bị bài:</i> Luyện tập
<b>Tiết 33: </b>
<i><b>Chủ đề</b></i><b>: BÀI TẬP ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II.Trọng tâm:</b>
Bài tập anđehit – xeton –axit cacboxylic
<b>III. Chuẩn bị:</b>
<b>GV:Giáo án</b>
<b>HS: Ơn tập lí thuyết, làm bài anđehit – xeton – axit cacboxylic</b>
<b>IV.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>Hoạt động 1 : </b>
Ổn định lớp + Bài cũ
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 1: </b>
Hỗn hợp M chứa ba chất hữu cơ A, B
và C là 3 đồng phân của nhau. A là
anđehit đơn chức và C là ancol.
Đốt cháy hoàn toàn 1,45g hỗn hợp M,
thu được 1,68 lít ( đktc) khí CO2 và
1,35 gam H2O.
Xác định CTPT, CTCT và tên A, B, C.
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS cịn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 3: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 2: </b>
Trung hòa 250g dung dịch 3,7% của
một axit đơn chức X cần 100ml dung
dịch NaOH 1,25M ( hiệu suất 100%)
b/ Cơ cạn dung dịch sau khi trung hịa
thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS cịn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 4: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 3:</b>
<b>Bài 1: </b>
Hỗn hợp M chứa ba chất hữu cơ A, B và C là
3 đồng phân của nhau. A là anđehit đơn chức
và C là ancol.
Đốt cháy hoàn toàn 1,45g hỗn hợp M, thu
Xác định CTPT, CTCT và tên A, B, C.
<b>Giải</b>
Ba chất A, B, C là đồng phân nên có CTPT
giống nhau. A là anđehit đơn chức nên phân
tử A chỉ có 1 nguyên tử oxi. Vậy A, B và C có
CTPT CxHyO. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp
M
CxHyO + (
2
1
4
<i>y</i>
<i>x</i> )O2
Theo phương trình: (12x + y +16 ) g M tạo ra x
mol CO2 và y/2 mol H2O.
1,45g M tạo ra
0,075 mol CO2 và 0,075 mol H2O
6
,
CTPT của A, B và C là C3H6O
A là CH3CH2CHO propanal
B là CH3COCH3 axeton
C là CH2= CH – CH2 – OH propenol
<b>Bài 2: </b>
Trung hòa 250g dung dịch 3,7% của một axit
đơn chức X cần 100ml dung dịch NaOH 1,25M
( hiệu suất 100%)
a/ Tìm CTPT, viết CTCT và tên gọi của X.
b/ Cô cạn dung dịch sau khi trung hịa thì thu
được bao nhiêu gam muối khan.
<b>Giải</b>
a/ Axit đơn chức, công thức CxHyCOOH
CxHyCOOH + NaOH
Số mol NaOH = 0,125 (mol); khối lượng axit X
= 9,25 gam.
Theo phương trình số mol axit = số mol NaOH
Maxit = <sub>0</sub><sub>,</sub><sub>125</sub> 74( / )
25
,
9 <i><sub>g</sub></i> <i><sub>mol</sub></i>
12x + y = 29 suy ra x = 2; y = 5
CTPT là C3H6O2
CTCT là CH3CH2COOH axit propionic.
b/ CH3CH2COOH + NaOH
H2O
Cơ cạn dung dịch sau trung hịa thu được
muối khan C2H5COONa có số mol bằng số mol
NaOH là 0,125 mol
Khối lượng muối khan là 0,125 .96 = 12gam
<b>Bài 3:</b>
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các
chất lỏng: HCOOH, CH3COOH, CH3CH2OH,
<b>Hoạt động 5: Củng cố - dặn dị</b>
* Củng cố:
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch trong nước của các chất sau:
fomanđehit, axit fomic, axit axetic, ancol etylic.
* Dặn dò:
<i>Chuẩn bị bài:</i> Bài thực hành 6
<b>Tiết 34: </b>
<i><b>Chủ đề</b></i><b>: BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II.Trọng tâm:</b>
Bài tập anđehit – xeton – axit cacboxylic
<b>III. Chuẩn bị:</b>
<b>GV:Giáo án</b>
<b>HS: Ôn tập lí thuyết, làm bài anđehit – xeton – axit cacboxylic</b>
<b>IV.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>Hoạt động 1 : </b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 1: </b>
Một hợp chất hữu cơ Y gồm các
nguyên tố C, H, O chỉ chứa một loại
nhóm chức có khả năng tham gia phản
ứng tráng bạc. Khi cho 0,01 mol Y tác
dụng với dung dịch AgNO3 trong
ammoniac thì thu được 4,32 g Ag. Xác
định CTPT và viết CTCT của Y, biết Y
có cấu tạo mạch cacbon khơng phân
nhánh và chứa 37,21% oxi về khối
lượng.
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS cịn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 3: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 2: </b>
Cho 10,2 g hỗn hợp X gồm anđehit
axetic và anđehit propioic tác dụng với
thấy có 43,2 g bạc kết tủa.
a/ Viết phương trình hóa học của phản
ứng xảy ra.
b/ Tính % khối lượng của mối chất
trong hỗn hợp ban đầu.
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 4: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 3:</b>
Hòa tan 13,4 g hỗn hợp hai axit
cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào
<b>Bài 1: </b>
Một hợp chất hữu cơ Y gồm các nguyên tố C,
H, O chỉ chứa một loại nhóm chức có khả
năng tham gia phản ứng tráng bạc. Khi cho
0,01 mol Y tác dụng với dung dịch AgNO3
trong ammoniac thì thu được 4,32 g Ag. Xác
định CTPT và viết CTCT của Y, biết Y có cấu
tạo mạch cacbon khơng phân nhánh và chứa
37,21% oxi về khối lượng.
<b>Giải</b>
)
(
01
,
0 <i>mol</i>
<i>nY</i>
4
1
04
,
0
01
,
Có 2 trường hợp
+ Nếu Y là HCHO
%mO = 53% 37,21%
30
%
+ Nếu Y là R(CHO)2 = CxHyO2
%mO = <sub>M</sub> 37,21% M 86
32.100%
Y
Y
12x + y = 86 suy ra x = 4, y = 6
CTCT: CHO – CH2 – CH2 – CHO
<b>Bài 2: </b>
Cho 10,2 g hỗn hợp X gồm anđehit axetic và
anđehit propioic tác dụng với dung dịch AgNO3
trong ammoniac dư, thấy có 43,2 g bạc kết
tủa.
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng
xảy ra.
b/ Tính % khối lượng của mối chất trong hỗn
hợp ban đầu.
<b>Giải</b>
a/
CH3CHO + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O
CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
C2H5CHO + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O
C2H5COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
b/ Gọi x, y lần lượt là số mol anđehit axetic,
anđehit propioic.
44x + 58y = 10,2
2x + 2y = 0,4
Giải hệ x = y = 0,1
%CH3CHO = <sub>10</sub><sub>,</sub><sub>2</sub> 43,14%
%
100
.
44
.
1
%C2H5CHO = 56,86%
<b>Bài 3:</b>
<b>Hoạt động 5: Củng cố - dặn dị</b>
* Củng cố:
Tính chất hóa học của anđehit, xeton, axit cacboxylic.
* Dặn dị:
<i>Chuẩn bị bài:</i> Ơn tập các kiến thức đã học chuẩn bị ơn tập học kì II
<b>Tiết 35: </b>
<i><b>Chủ đề</b></i><b>: ƠN TẬP HỌC KÌ II</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
HS vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập
<b>II.Trọng tâm:</b>
Kiến thức chương 5, 6, 7, 8
<b>III. Chuẩn bị:</b>
<b>GV:Giáo án</b>
<b>HS: Ơn tập lí thuyết, làm bài chương 5, 6, 7, 8</b>
<b>IV.Tiến trình lên lớp:</b>
<b>Hoạt động 1 : </b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 1: </b>
Bằng phương pháp hóa học hãy phân
biệt các hóa chất sau: Ancol etylic,
phenol, glixerol. Viết phương trình
minh họa nếu có
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS còn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 3: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
<b>Bài 2: </b>
Từ CaC2 và chất vô cơ cần thiết có đầy
đủ viết phương trình điều chế caosu
buna, nhựa PE, PVC, CH3CHO
HS: Chép đề
GV: Yêu cầu HS thảo luận làm bài.
HS: Thảo luận làm bài
GV: Cho HS xung phong lên bảng giải
HS: Lên bảng trình bày, các HS cịn lại
lấy nháp làm bài
GV: Gọi HS nhận xét ghi điểm
<b>Hoạt động 4: </b>
GV: Chép đề lên bảng, yêu cầu HS
chép đề vào vở.
<b>Bài 3:</b>
Cho 21,4 gam hỗn hợp khí A gồm
metan, etilen, axetilen qua dung dịch
brom, thấy có 112 gam brom tham gia
phản ứng. Mặt khác, nếu cho 21,4 gam
b/ Tính thành phần % theo khối lượng
mỗi chất trong hỗn hợp A.
HS: Chép đề
<b>Bài 1: </b>
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các
hóa chất sau: Ancol etylic, phenol, glixerol.
Viết phương trình minh họa nếu có
<b>Giải</b>
Trích mỗi lọ ra một ít để làm mẫu thử
Cho dung dịch Br2 lần lượt vào các mẫu thử
+ Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng
C6H5OH + 3Br2
+ Mẫu thử khơng có hiện tượng là: Ancol etylic
và glixerol.
Cho dung dịch CuSO4/ NaOH vào 2 mẫu thử
còn lại
+ Mẫu thử làm cho dung dịch có màu xanh lam
CuSO4 + 2NaOH
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2
2H2O
+ Mẫu thử khơng có hiện tượng
<b>Bài 2: </b>
Từ CaC2 và chất vô cơ cần thiết có đầy đủ viết
phương trình điều chế caosu buna, nhựa PE,
PVC, CH3CHO
<b>Giải</b>
CaC2 + 2H2O
2C2H2 <i>xt</i> CH2 = CH – C = CH
CH2 = CH – C = CH + H2 <i>Pd</i> CH2 = CH – CH = CH2
C2H2 + H2 <i>Pd</i> CH2 = CH2
nCH2 = CH2 <i>xt</i> ,<i>p</i>,<i>t</i> ( - CH2 – CH2 - )n
C2H2 + HCl <i>xt</i> CH2 = CH – Cl
CH2 = CH – Cl <i>xt</i>,<i>p</i>,<i>t</i> ( - CH2 – CH - )n
Cl
C2H2 + H2O <i>HgSO</i>4 CH3CHO
<b>Bài 3:</b>
Cho 21,4 gam hỗn hợp khí A gồm metan,
etilen, axetilen qua dung dịch brom, thấy có
112 gam brom tham gia phản ứng. Mặt khác,
nếu cho 21,4 gam khí A trên qua dung dịch
bạc nitrat trong amoniac thấy có 24 gam kết
tủa.
a/ Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi
chất trong hỗn hợp A.
<b>Giải</b>
C2H4 + Br2
y y
C2H2 + 2Br2
z 2z
CH = CH + 2AgNO3 + NH3
<b>Hoạt động 5: Củng cố - dặn dò</b>
* Củng cố:
Nhắc lại cách nhận biết, điều chế, hoàn thành sơ đồ phản ứng, giải các bài toán hỗn hợp
* Dặn dị:
<i>Chuẩn bị bài:</i> Ơn tập bài chuẩn bị thi học kì II