Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.83 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>TiẾT 1:</b></i>
<sub>Ngun tử có kích thước, khối lượng và thành phần nguyên </sub>
tử như thế nào?
<sub>Kích thước, khối lượng và điện tích của các hạt tạo thành </sub>
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử:
<sub>Thí nghiệm :</sub>
<sub>Nhận xét:</sub>
<b>Màn huỳnh quang trong ống phát sáng </b>
<b>do những tia phát ra từ cực âm </b>
<i>1. Electron</i>:
a. <i>Sự tìm ra electron: </i>
<b>Màn </b>
<b>huỳnh </b>
<b>quang</b>
<b>Anot </b>
<b>Catơt</b>
Thí nghiệm1:
<sub>Đặc tính của tia âm cực:</sub>
Thí nghiệm2:
<b>Màn </b>
<b>huỳnh </b>
<b>quang</b>
<b>Anot </b>
<b>Catơt</b>
<b>15kV</b>
Tấm kim loại tích điện
làm thay đổi đường đi
của tia âm cực
<sub>Tia âm cực là một chùm hạt vật chất có </sub>
khối lượng và chuyển động với vận tốc lớn
Khi khơng có tác dụng của từ trường và
điện trường thì tia âm cực truyền thẳng
Tia âm cực là chùm hạt mang điện âm
<i>2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:</i>
<sub> Thí nghiệm</sub>
<sub> Kết luận</sub>
- Ngun tử có cấu tạo rỗng, hạt nhân
của nguyên tử mang điện tích dương
nằm ở tâm ngun tử và có kích thước
nhỏ bé so với kích thước nguyên tử.
- Xung quanh hạt nhân có các electron
tạo nên vỏ nguyên tử, khối lượng
nguyên tử hầu như tập trung ở hạt
nhân.
3. <i>Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử</i>
a. Sự tìm ra proton
Năm 1918, khi bắn phá hạt nhân
nguyên tử Nitơ bằng hạt α,
Rutherford đã quan sát thấy sự
xuất hiện hạt nhân nguyên tử Oxi
và một loại hạt có khối lượng
1,6726.10-27 kg, mang một đơn vị
điện tích dương. Đó chính là hạt
proton
3. <i>Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử</i>
b. Sự tìm ra nơtron
3. <i>Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử</i>
c. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử:
II. Kích thước và khối lượng nguyên tử
<sub> Đường kính nguyên tử khoảng 10</sub>-10 m
<sub> Đường kính hạt nhân nguyên tử khoảng 10</sub>-5 m
<sub> Đường kính proton, electron khoảng 10</sub>-8 nm
<b>2. Khối lượng:</b>
Để biểu thị khối lượng của nguyên tử,
phân tử và các hạt người ta dùng đơn vị
khối lượng nguyên tử, kí hiệu u (đvC).
27
27
1 19,9265.10
1 1,6605.10
12 <i>C</i> 12
<i>kg</i>
<i>u</i> <i>m</i> <i>kg</i>
27
27
31
1,6726.10 1
1,6748.10 1
9,1049.10 0,00055
<i>p</i>
<i>n</i>
<i>e</i>
<i>m</i> <i>kg</i> <i>u</i>
<i>m</i> <i>kg</i> <i>u</i>
<i>m</i> <i>kg</i> <i>u</i>
Khối lượng nguyên tử tuyệt đối bằng tổng
khối lượng các hạt chứa trong nguyên tử đó.
<b>2. Khối lượng:</b>
<i>p</i> <i>n</i> <i>e</i>
Khối lượng tương đối của một nguyên tử là
khối lượng tính theo đơn vị ngun tử u.
Vì khối lượng của electron rất nhỏ so với
khối lượng của proton và notron nên có thể
bỏ qua khi tính tốn khối lượng nguyên tử.
Vd:
2
27
27
1,6738.10 1,008 1
19,9265.10 12
<i>H</i>
<i>C</i>
<i>M</i> <i>kg</i> <i>u</i> <i>u</i>
<i>M</i> <i>kg</i> <i>u</i>