Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

thanh phan nguyen tuhoa 10cb

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.83 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>THÀNH PHẦN </b>


<b>NGUYÊN TỬ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>TiẾT 1:</b></i>

THÀNH PHẦN NGUN TỬ



<sub>Ngun tử có kích thước, khối lượng và thành phần nguyên </sub>


tử như thế nào?


<sub>Kích thước, khối lượng và điện tích của các hạt tạo thành </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử:


<sub>Thí nghiệm :</sub>


<sub>Nhận xét:</sub>


<b>Màn huỳnh quang trong ống phát sáng </b>
<b>do những tia phát ra từ cực âm </b>


<i>1. Electron</i>:


a. <i>Sự tìm ra electron: </i>


<b>Màn </b>
<b>huỳnh </b>
<b>quang</b>


<b>Anot </b>


<b>Catơt</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Thí nghiệm1:


<sub>Đặc tính của tia âm cực:</sub>


Thí nghiệm2:
<b>Màn </b>
<b>huỳnh </b>
<b>quang</b>
<b>Anot </b>
<b>Catơt</b>
<b>15kV</b>


Tấm kim loại tích điện
làm thay đổi đường đi
của tia âm cực


<sub>Tia âm cực là một chùm hạt vật chất có </sub>


khối lượng và chuyển động với vận tốc lớn


Khi khơng có tác dụng của từ trường và


điện trường thì tia âm cực truyền thẳng


Tia âm cực là chùm hạt mang điện âm


<i><b>Kết luận:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Khối lượng:




m

<b><sub>e</sub></b>

= 9,1094.10

<b>-31</b>

kg



Điện tích:



q

<b><sub>e</sub></b>

= -1,602.10

<b>-19</b>

C (culông)



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:</i>


<sub> Thí nghiệm</sub>


<sub> Kết luận</sub>


- Ngun tử có cấu tạo rỗng, hạt nhân
của nguyên tử mang điện tích dương
nằm ở tâm ngun tử và có kích thước
nhỏ bé so với kích thước nguyên tử.


- Xung quanh hạt nhân có các electron
tạo nên vỏ nguyên tử, khối lượng


nguyên tử hầu như tập trung ở hạt
nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

3. <i>Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử</i>


a. Sự tìm ra proton


Năm 1918, khi bắn phá hạt nhân
nguyên tử Nitơ bằng hạt α,



Rutherford đã quan sát thấy sự


xuất hiện hạt nhân nguyên tử Oxi
và một loại hạt có khối lượng


1,6726.10-27 kg, mang một đơn vị


điện tích dương. Đó chính là hạt
proton


Hạt proton (p) là một thành


phần cấu tạo của hạt nhân


nguyên tử,kí hiệu p



q = 1,602.10

-19

C = e = 1



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

3. <i>Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử</i>


b. Sự tìm ra nơtron


Năm 1932,Chadwick dùng hạt α


bắn phá hạt nhân nguyên tử Beri


đã quan sát thấy sự xuất hiện một


loại hạt mới có khối lượng xấp xỉ


khối lượng của proton,nhưng



không mang điện. Được gọi là


nơtron, kí hiệu

n




</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

3. <i>Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử</i>


c. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

II. Kích thước và khối lượng nguyên tử


<sub> Đường kính nguyên tử khoảng 10</sub>-10 m


<sub> Đường kính hạt nhân nguyên tử khoảng 10</sub>-5 m


<sub> Đường kính proton, electron khoảng 10</sub>-8 nm


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>2. Khối lượng:</b>


Để biểu thị khối lượng của nguyên tử,


phân tử và các hạt người ta dùng đơn vị


khối lượng nguyên tử, kí hiệu u (đvC).


27


27


1 19,9265.10


1 1,6605.10


12 <i>C</i> 12



<i>kg</i>


<i>u</i> <i>m</i> <i>kg</i>




  
27
27
31
1,6726.10 1
1,6748.10 1
9,1049.10 0,00055
<i>p</i>
<i>n</i>
<i>e</i>


<i>m</i> <i>kg</i> <i>u</i>
<i>m</i> <i>kg</i> <i>u</i>


<i>m</i> <i>kg</i> <i>u</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Khối lượng nguyên tử tuyệt đối bằng tổng


khối lượng các hạt chứa trong nguyên tử đó.


<b>2. Khối lượng:</b>


<i>p</i> <i>n</i> <i>e</i>



<i>m m</i>

<i>m</i>

<i>m</i>



Khối lượng tương đối của một nguyên tử là
khối lượng tính theo đơn vị ngun tử u.


Vì khối lượng của electron rất nhỏ so với


khối lượng của proton và notron nên có thể
bỏ qua khi tính tốn khối lượng nguyên tử.


Vd:


2


27
27


1,6738.10 1,008 1
19,9265.10 12


<i>H</i>
<i>C</i>


<i>M</i> <i>kg</i> <i>u</i> <i>u</i>


<i>M</i> <i>kg</i> <i>u</i>







  


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×