Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Bài giảng GIAO AN TU CHON 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.1 MB, 27 trang )

Trờng THCS TÂN THANH2 G. A: Tự chọn lớp 9
Ngày soạn : 20 08 2008 Ngày dạy : 25 08 2008
Chủ đề 1. Văn thuyết minh
Tiết 1 + 2
Lý thuyết
a.Mục tiêu cần đạt:
- Nắm chắc hơn về văn bản thuyết minh.
- Phân tích văn bản thuyết minh và văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận.
- Ôn tập về đề văn và cách làm bài văn thuyết minh. Đặc biệt ở đây phải làm cho HS thấy
làm bài văn thuyết minh không khó, chỉ cần HS biết quan sát, tích luỹ tri thức & trình bày có
phơng pháp là đợc.
- áp dụng kiến thức vào làm bài tập cụ thể.
- Tích hợp với phần văn bản.
b.Chuẩn bị :
1. Thầy: Soạn bài; máy chiếu đa năng.
2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới (theo sự hớng dẫn của tiết trớc).
C. Các b ớc lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ. ( Kiểm tra lồng vào bài dạy)
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.( 2 phút)
GV nêu mục tiêu của bài học.
b. Tiến trình bài dạy.

H Đ của thầy H Đ của trò Nội dung cần đạt
I. Ôn tập văn bản thuyết minh ( 20 phút)
HĐ 1. Yêu cầu HS nhắc lại vai trò và đặc
điểm chung của văn bản thuyết m
inh
1, Vai trò và đặc điểm chung của văn
bản thuyết minh


H. Hãy nhắc lại vai trò
và đặc điểm chung của
văn bản thuyết minh.
*Hoạt động độc
lập : 3 HS trình
bày.
- Nhận xét, bổ
sung
* Ghi nhớ: Văn bản thuyết minh là kiểu văn
bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời
sống nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) về
đặc điểm, tính chất, nguyên nhân, của
các hiện tợng & sự vật trong tự nhiên, xã
hội bằng phơng thức trình bày, giới thiệu,
giải thích.
- Tri thức trong văn bản thuyết minh đòi
hỏi khách quan, xác thực, chặt chẽ, hữu ích
cho con ngời.
- Văn bản thuyết minh cần đợc trình bày
chính xác, rõ ràng, chặt chẽ & hấp dẫn.
HĐ 2. Yêu cầu HS nhắc lại các bớc trong đề
văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết
minh.
2, Các bớc trong đề văn thuyết minh và
cách làm bài văn thuyết minh.
1
Trờng THCS TÂN THANH2 G. A: Tự chọn lớp 9
H. Đối tợng thuyết minh
có thể gồm những loại
nào?

*Hoạt động độc
lập : 2 HS trình
bày.
* Ghi nhớ: - Đối tợng thuyết minh: con ng-
ời, đồ vật, di tích, con vật, thực vật, món
ăn, đồ chơi, lễ tết,
- Đề văn thuyết minh: không yêu cầu kể
chuyện, miêu tả, biểu cảm, tức là yêu cầu
giới thiệu, thuyết minh, giải thích.
H: Văn bản thuyết minh
có những tính chất gì?
L: Kể ra các phơng pháp
làm văn bản thuyết
minh?
L: Cho biết phơng pháp
thuyết minh thờng dùng
*Hoạt động độc
lập :
+Nghe
+Trả lời
- Tính chất
- Các phơng pháp
- Phơng pháp
thuyết minh thờng
- VB thuyết minh cung cấp những tri thức
khách quan, phổ thông bằng cách trình bày
(liệt kê.)
- Định nghĩa, ví dụ, so sánh, liệt kê, chứng
minh, giải thích, phân tích, ...
- Phơng pháp liệt kê

II. Bài tập. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng. (65 phút)
Bài tập 1. Văn bản thuyết minh là gì?
A. Là văn bản dùng để trình bày sự việc, diễn biến, nhân vật theo một trật tự nhất
định để dẫn đến một kết thúc nhằm thuyết phục ngời đọc, ngời nghe.
B. Là văn bản trình bày chi tiết cụ thể cho ta cảm nhận đợc sự vật, con ngời một cách
sinh động & cụ thể.
C. Là văn bản trình bày những ý kiến, quan điểm thành những luận điểm.
D. Là văn bản dùng phơng thức trình bày, giới thiệu, giải thích đặc điểm, tính chất,
của sự vật, hiện tợng.
- Gọi HS đọc yêu cầu và
nội dung của bài tập 1.
- Gọi 1 HS lên bảng
khoanh vào đáp án đúng
nhất.
GV cho HS tự chấm
điểm cho bài làm của
bạn.
Cá nhân trình bày.
- HS khác
nhận xét.
- Chấm
điểm.

Bài tập 2. Nhận định nào đúng mục đích của văn bản thuyết minh?
A. Đem lại cho con ngời những tri thức mà con ngời cha hề biết đến hiểu biết và từ đó có
thái độ, hành động đúng đắn.
B. Đem lại cho con ngời những tri thức chính xác, khách quan về sự vật, hiện tợng để có
thái độ, hành động đúng đắn.
C. Đem lại cho con ngời những tri thức mới lạ để con ngời phát hiện ra cái hay cái đẹp của
những tri thức đó.

D. Đem lại cho con ngời những tri thức tiêu biểu nhất để con ngời hiểu biết và bộc lộ suy
nghĩ, cảm xúc về chúng.
- Gọi HS đọc yêu cầu và
nội dung của bài tập 2.
Cá nhân trình bày.
- HS khác
2
D
B
Trờng THCS TÂN THANH2 G. A: Tự chọn lớp 9
- Gọi 1 HS có học lực
Yếu- Trung bình lên
bảng khoanh vào đáp án
đúng nhất.
- GV đa ra đáp án
đúng.
nhận xét.
Bài tập 3. Văn bản thuyết minh có tính chất gì?
A. Chủ quan, giàu tình cảm, cảm xúc.
B. Mang tính thời sự nóng bỏng.
C. Uyên bác, chọn lọc.
D. Tri thức chuẩn xác, khách quan, hữu ích.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung của bài tập 3.
- Gọi 1 HS có học lực Trung
bình lên bảng khoanh vào đáp án
đúng nhất.
- GV đa ra đáp án đúng
chấm điểm.
Cá nhân trình bày.

- HS khác nhận
xét.
Bài tập 4. Ngôn ngữ của văn bản thuyết minh có đặc điểm gì?
A. Có tính hình tợng, giàu giá trị biểu cảm.
A. Có tính chính xác, cô đọng, chặt chẽ và sinh động.
B. Có tính đa nghĩa và giàu cảm xúc.
C. Có tính cá thể và giàu hình ảnh.
- GV gọi HS có học lực Trung
bình lên bảng trình bày; HS khác
nhận xét.
- GV đa ra đáp án đúng.
- HS có học lực Trung
bình lên bảng trình
bày; HS khác nhận
xét.
Bài tập 5. Trong các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận có xuất hiện yếu tố thuyết
minh không?
A. Có B. Không
GV cho HS trả lời vấn
đáp.
- Nghe trả lời
Bài tập 6. Mỗi đề văn thuyết minh nêu mấy đối tợng cần thuyết minh?
A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn
GV cho HS đọc yêu cầu và
nội dung của bài tập 6.
- GV cho HS đứng tại chỗ
trình bày.
- GV đánh giá, chấm điểm.
- Đọc
- Trình

bày.
- Nhận
xét.
Bài tập 7. ý nào nói đúng nhất bài học về cách làm bài văn thuyết minh ?
A. Nắm đợc yêu cầu của đề bài, phạm vi tri thức khách quan, khoa học về đối tợng
thuyết minh.
3
D
A
D
A
B
Trờng THCS TÂN THANH2 G. A: Tự chọn lớp 9
B. Nắm đợc bố cục của bài văn thuyết minh gồm có ba phần, mỗi phần có một nhiệm
vụ riêng.
C. Nắm đợc yêu cầu của việc sử dụng ngôn ngữ; đặc biệt học đợc cách phối hợp các
phơng pháp thuyết minh trong một bài viết.
D. Kết hợp cả ba nội dung trên.
GV cho HS đọc yêu cầu và
nội dung của bài tập 7 .
- GV cho HS đứng tại
chỗ trình bày.
- GV đánh giá, chấm
điểm.
- Đọc
- Trình
bày.
- Nhận
xét.
4. Hớng dẫn học bài ở nhà. ( 3 phút)

1/ Học thuộc nội dung phần Ghi nhớ & làm bài tập.
2/ ôn kiến thức về văn thuyết minh.
+ Lập dàn bài và hoàn thiện.

Ngày soạn : 22 08 2008 Ngày dạy : - 08 2008
Chủ đề 1. Văn thuyết minh
Tiết 3 + 4
Sử dụng nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
a. Mục tiêu cần đạt:
+ Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
- Trên cơ sở nắm vững kiến thức về văn bản thuyết minh + tập làm văn thuyết minh . HS tạo
lập những VB thuyết minh thật sinh động, hấp dẫn.
- Hiểu thêm ý nghĩa của các văn bản vừa tạo lập đối với đời sống.
b.Chuẩn bị :
1. Thầy: Soạn bài; bảng phụ.
2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới (theo sự hớng dẫn của tiết trớc).
C. Các b ớc lên lớp
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ. ( Kiểm tra lồng vào bài dạy)
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.( 2 phút)
GV nêu mục tiêu của bài học.
b. Tiến trình bài dạy.

H Đ của thầy H Đ của trò Nội dung cần đạt
HĐ 1. Yêu cầu HS nhắc lại một số biện
pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
I. Sử dụng nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh ( 6 phút)
4

D
D
Trờng THCS TÂN THANH2 G. A: Tự chọn lớp 9
H. HS nhắc lại một số
biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết
minh.
- 3 HS trình bày.
- HS khác nhn
xét, bổ sung.
* Ghi nhớ: Muốn cho văn bản thuyết
minh đợc sinh động, hấp dẫn, ngời ta vận
dụng thêm 1 số biện pháp nghệ thuật nh
kể chuyện, tự thuật, đối thoại theo lối ẩn
dụ, nhân hoá hoặc các hình thức vè, diễn
ca,
II. Bài tập. Tự luận (34 phút)
- GV chép đề lên bảng,
gọi 1 HS đọc, cả lớp chép
đề vào vở.
- Theo dõi
- Đọc
- Chép
- Thuyết minh về 1 loại côn trùng gây
hại cho đời sống con ngời.
Đề : Thuyết minh về loài ruồi - Ruồi xanh.
H. Theo em, với đề văn
trên thì sử dụng 1 số biện
pháp nghệ thuật nào?
- Suy nghĩ trả

lời
- Nhận xét, bổ
sung
Yêu cầu: Sử dụng 1 số biện pháp nghệ
thuật: phơng pháp liệt kê, nêu số liệu, so
sánh...
GV cho HS tìm hiểu đề,
tìm ý.
Tìm hiểu đề, tìm
ý.
A. Tìm hiểu đề, tìm ý.

- GV cho HS lập dàn ý
- Cho HS trình bày dàn ý
của mình, GV nhận xét,
đánh giá.
- GVđa dàn ý của mình
ra bảng phụ để HS tham
khảo.
- HS lập dàn ý
- HS trình bày dàn
ý
- HS khác nhận
xét, bổ sung
- Quan sát, ghi
chép
B. Dàn ý
Dàn ý
I. Mở bài: Giới thiệu khái quát về đối tợng.
II. Thân bài:

- Chủng loại: ruồi xanh, ruồi trâu, ruồi vàng, ruồi giấm...
- Đặc điểm, cấu tạo.
+ Bên ngoài mang 6 triệu vi khuẩn.
+ Trong ruột chứa đến 28 triệu vi khuẩn.
+ Mắt: nh mắt lới, 1 mắt chứa hàng triệu mắt nhỏ.
+ Chân: tiết chất dính đậu trên kính trơn, cánh mỏng...
- Sinh sản: quá nhanh; VD: 1 đôi ruồi, 1 mùa từ tháng 4 -> tháng 8 đẻ ra 19 triệu tỉ
con ruồi.
- Nơi sống: Nhà vệ sinh, chuồng lợn, trâu; nhà ăn, quán vỉa hè... bất kì chỗ nào.
- Tác hại: Giao rắc bệnh tả, kiết lị, thơng hàn, viêm gan B, ảnh hởng đến môi trờng
sinh thái.
- Cách ngăn chặn, hạn chế tác hại của ruồi: đậy thức ăn, vệ sinh môi trờng, nhà vệ
5
Trờng THCS TÂN THANH2 G. A: Tự chọn lớp 9
sinh, chuồng trại xây theo lối mới, đan vỉ diệt ruồi, không giết các loài vật có ích: chim,
cóc, nhái, thằn lằn, nhện... là các loài giết ruồi rất hữu hiệu.
III. Kết bài: - Khẳng định tác hại của ruồi đối với đời sống.
- Suy nghĩ... của cá nhân về đối tợng.
GV cho HS viết :
1) Mở bài
2) Các đoạn văn TB
3) Kết bài
- HS viết phần:
1) Mở bài
2) Các
đoạn văn TB
3) Kết bài
C. Viết bài thuyết minh.
- GV cho HS đứng tại chỗ
trình bày.

- GV đánh giá, chấm điểm.
- GV đa gợi ý của mình ra
bảng phụ để HS đọc tham
khảo (có thể ghi chép).
- Đọc
- Trình bày.
- Nhận xét.
- Đọc ghi
chép

Tham khảo
I. Viết phần Mở bài:
Cậy thế họ hàng của mình đông đúc, c dân phân bố ở khắp mọi nơi, Ruồi xanh mặc
sức tung hoành, ăn uống thỏa thích rồi gieo rắc các loại bệnh dịch nguy hại cho con ngời.
II. Viết các đoạn văn Thân bài:
Lới trời lồng lộng, tuy tha nhng khó thoát. Một ngày kia, Ruồi Xanh đã sa lới của tớng
quân Nhện Đen. Trói chắc hắn lại. Nhện Đen giải hắn đến công đờng cho Ngọc Hoàng xử
tội.
Hai bên công đờng, hai hàng quân lính mặc áo xanh, gơm giáo tuốt trần rồi đến 2
hàng quân lính áo đen cầm gậy dài một đầu chống xuống đất, miệng hô "Uề, ù..." nhất
loạt để thị uy. Ruồi xanh hồn lạc phách xiêu, mặt càng xanh tái nh chàm đổ, hắn khấu đầu
dới trớng liệu điều kêu ca xin Ngọc Hoàng mở cho một con đờng sống:
- Con là Ruồi Xanh...
- Cầu xin Ngọc Hoàng soi xét cho con. Chung quy là do con ngời tạo điều kiện để con
đợc ăn uống vui chơi thỏa thích đấy chứ có phải chỉ tại riêng mình con đâu.
Nghe động lòng, 1 luật s bào chữa giảm nhẹ tội cho ruồi...
(Cho đọc cáo trạng, tuyên án)
III. Viết phần Kết bài:
4. Hớng dẫn học bài ở nhà. ( 3 phút)
1/ Học thuộc nội dung phần Ghi nhớ & làm bài tập.

2/ ôn kiến thức về văn thuyết minh.
6
Trờng THCS TÂN THANH2 G. A: Tự chọn lớp 9
+ Hoàn thiện đề bài trên.
Ngày soạn : 21 09 2008 Ngày dạy : 22 09 2008
Chủ đề 1. Văn thuyết minh
Tiết 5 + 6 Miêu tả trong văn bản thuyết minh

a.Mục tiêu cần đạt:
- Ôn lại kiến thức về miêu tả trong văn bản thuyết minh.
- Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng phát hiện, vận dụng yếu tố miêu tả trong văn
bản thuyết minh.
b. Chuẩn bị :
1. Thầy: Soạn bài; máy chiếu đa năng.
2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới (theo sự hớng dẫn của tiết trớc).
C. Các b ớc lên lớp
1. ổn định tổ chức ( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ. ( Kiểm tra lồng vào bài dạy)

3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.( 2 phút)
GV nêu mục tiêu của bài học.
b. Tiến trình bài dạy.

H Đ của thầy H Đ của trò Nội dung cần đạt
HĐ 1. Yêu cầu HS nhắc lại yếu tố miêu tả
trong văn bản thuyết minh.
I. yếu tố miêu tả trong văn bản
thuyết minh.
( 9 phút)

H. HS nhắc lại yếu tố
miêu tả trong văn bản
thuyết minh.
- 2 3 HS trình
bày.
* Ghi nhớ: Để thuyết minh cho cụ thể,
sinh động, hấp dẫn, bài thuyết minh có
thể kết hợp sử dụng yếu tố miêu tả. Yếu tố
miêu tả có tác dụng làm cho đối tợng
thuyết minh đợc nổi bật, gây ấn tợng.
HĐ2. GV hớng dẫn HS luyện tập: Trắc
nghiệm và tự luận
II. Bài tập. Trắc nghiệm( 10 phút)
Khoanh tròn vào phơng án đúng (Từ bài tập 1 đến bài tập 4)
Bài tập 1. Miêu tả trong văn thuyết minh có vai trò gì?
A. Làm cho đối tợng thuyết minh hiện lên cụ thể, gần gũi, dễ hiểu.
B. Làm cho đối tợng thuyết minh có tính cách và cá tính riêng.
C. Làm cho đối tợng thuyết minh giàu sức biểu cảm.
D. Làm cho đối tợng thuyết minh giàu tính lôgic và màu sắc triết lí.
Bài tập 2. Đoạn văn sau đợc viết theo phơng thức bieeru đạt nào?
Xuân Quỳnh tên đầy đủ là Nguyễn Thị Xuân Quỳnh, sinh ngày 6 10 1942, quê ở
thôn La Khê, xã Văn Khê, ngoại thị Hà Đông, tỉnh Hà Tây, lớn lên ở Hà Nội. Năm 1955,
làm diễn viên múa trong đoàn văn công. Từ năm 1963, làm báo, biên tập viên nhà xuất bản,
7
Trờng THCS TÂN THANH2 G. A: Tự chọn lớp 9
uỷ viên Ban chấp hành Hội Nhà văn Việt Nam (khoá III). Xuân Quỳnh làm thơ lúc còn là
diễn viên. Ngay từ những tác phẩm đầu tay, Xuân Quỳnh đã bộc lộ một hồn thơ phong phú,
hồn nhiên, tơi mới và sôi nổi khát vọng.
(Theo sách Văn học 12, NXB Giáo dục, H, 2001)
A. Miêu tả B. Thuyết minh C. Tự sự D. Nghị luận

Bài tập 3. Đoạn văn trên có sử dụng yếu tố miêu tả không?
A. Có B. Không
Bài tập 4. Trong các câu sau, câu nào là câu văn miêu tả?
A. Ngời Huế lập vờn trớc hết là nơi c ngụ của tâm hồn mình giữa thế gian, ớc
mong nó sẽ là di sản tinh thần để đời cho con cháu.
B. Ngôi vờn An Hiên trong vùng Kim Long ở gần chùa Linh Mụ là một kiểu vờn
Huế nh vậy.
C. Một lối đi khá dài, hai bên trồng mai trắng, lá đan vòm che trên đầu ngời nh nối
dài thêm cái vòm cổng vào đến sân.
D. Gần gũi với cây ngọc làn là cây hoàng lan, thờng gọi là bông sứ vàng, loài hoa
màu vàng đu đủ chín một giống còn lại ở Huế rất hiếm.
GV cho 1 HS lên bảng khoanh tròn vào 3 bài tập trên, HS khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét, đánh giá, chấm điểm.
Câu
1 2 3 4
Phơng án
A B A D
GV hớng dẫn HS làm bài tập phần tự luận
Tự luận. ( 65 phút)
Bài tập 5.
Đề bài : Thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam
A. Tìm hiểu đề, tìm ý.
B. Dàn ý:
1. Mở bài: Giới thiệu chung.
- 2500 đến 3000 năm trớc - hình ảnh ở trống đồng Ngọc Lũ, thạp đồng Đào Thịnh.
- Quen thuộc, nhiều tác dụng.
2. Thân bài:
- Lịch sử :
+ Có từ xa xa, cách ngày nay khoàng mấy ngàn năm.
+ Nhiều loại: nón dấu, nón ba tầm.

- Cấu tạo:
* Chất liệu:
+ Xơng nón bằng tre (nứa) vót tròn, chuốt nhẵn, mịn óng, đợc khoanh thành các vòng
tròn có đờng kính khác nhau theo khuôn nón.
+ Lá nón: lá cọ, lá dừa.
8
Trờng THCS TÂN THANH2 G. A: Tự chọn lớp 9
+ Chất liệu khác: Mo tre, dây cớc, vòng khuyên, dầu thảo mộc (dầu rái)
* Quy trình:
+ Chọn lá: Lá tốt - lá cọ trắng xanh, gân lá xanh (nếu lá trắng, gân trắng - lá già,
không tốt).
+ "là" lá bằng lỡi cày nung nóng trên than củi (không phải than đá, điện).
+ Đặt các vòng nón vào khuôn, xếp lá lợt 1 (lót thêm mo tre ở giữa), xếp lá lợt 2,
chằng khuôn, dùng cớc nhỏ nh sợi chỉ, màu trắng (xanh) để khâu, cạp nón.
+ Tháo dây chằng, ra khuôn, quang dầu.
- Công dụng: Che nắng, ma, làm đẹp (duyên), thay quạt, gầu múc nớc.
- Bảo quản: để chỗ cao, nơi khô ráo... (đi ma về...).
3. Kết bài: Chiếc nón bình dị quê kiểng còn mãi trong đời sống của ngời dân Việt
Nam.
- GV chép đề bài lên bảng
gọi 1 hS đọc cả lớp
chép đề vào vở
GV gọi 3 4 HS đứng
tại chỗ trình bày, HS khác
nhận xét, bổ sung.
GV đánh giá, bổ sung sau
đó đa ra dàn ý của mình để
HS tham khảo.
- Lập dàn ý ra
giấy nháp

- 3 4 HS
đứng tại chỗ
trình bày, HS
khác nhận xét,
bổ sung.
- GV hớng dẫn HS viết các
phần: Mở bài; Thân bài;
Kết bài
GV cho HS viết trong thời
gian 30 phút, sau đó cho HS
trình bày trớc lớp, HS khác
nhận xét, bổ sung.
GV đánh giá, sửa chữa,
chấm điểm
- Lắng nghe
HĐ cá nhân:
- HS viết các
phần: Mở bài;
Thân bài; Kết
bài
- Trình bày trớc
lớp
- Nhận xét, bổ
sung
A. Mở bài
Giới thiệu trực tiếp (cách khác ).
B. Thân bài
- Viết đoạn văn trình bày về lịch sử
ra đời của chiếc nón lá .
- Lịch sử, chủng loại, cấu tạo của

của chiếc nón lá.
C. Kết bài
Cảm nhận của em về chiếc nón.
4. Hớng dẫn học bài ở nhà. ( 3 phút)
1/ Học thuộc nội dung phần Ghi nhớ & làm bài tập.
2/ ôn kiến thức về văn thuyết minh.
+ Lập dàn bài và hoàn thiện bài tập 5 (Thuyết minh về chiếc nón lá Việt Nam)
3/ Ôn tập phần Tiếng Việt: Phơng châm hội thoại.
9
Trờng THCS TÂN THANH2 G. A: Tự chọn lớp 9
Ngày soạn : 01 10 2008 Ngày dạy : 06 10 2008
Chủ đề 2. tiếng việt
Tiết 7 + 8 Phơng châm hội thoại

a.Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS nắm đợc:
- Ôn tập các phơng châm hội thoại đã học: phơng châm quan hệ, phơng châm cách thức và
phơng châm lịch sự.
.- Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập cụ thể.
- Rèn kĩ năng trong giao tiếp.
b.Chuẩn bị :
1. Thầy: Soạn bài; máy chiếu đa năng.
2. Trò: Học bài cũ, soạn bài mới (theo sự hớng dẫn của tiết trớc).
C. Các b ớc lên lớp
1. ổn định tổ chức ( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ. ( Kiểm tra lồng vào bài dạy)
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.( 2 phút)
b. Tiến trình bài dạy.
Tiết 1

H Đ của thầy H Đ của trò Nội dung cần đạt
HĐ 1. Hớng dẫn HS ôn lại kiến thức về Các
phơng châm hội thoại
I. Bảng kiến thức về Các phơng châm hội
thoại ( 16 phút)
H. HS lên bảng điền nội
dung & ví dụ trong bảng
các phơng châm hội
thoại.
- 4- 5 HS trình
bày.

Các phơng châm hội thoại
Phơng châm hội thoại Nội dung Ví dụ
Phơng châm về lợng
Khi giao tiếp, cần nói cho
có nội dung; nội dung của
lời nói phải đáp ứng đúng
yêu cầu của cuộc giao tiếp,
không thiếu, không thừa.
A. Cậu học bơi ở đâu?
B. ở dới nớc.
Phơng châm về chất
Khi giao tiếp, đừng nói
những điều mình không tin
là đúng hay không có bằng
A : - Tôi tận mắt trông thấy
quả bí to bằng cái nhà.
B: - Có gì là lạ đâu? Tôi còn
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×