Tải bản đầy đủ (.doc) (136 trang)

Bài soạn giao an dia ly 12 co ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (686.39 KB, 136 trang )

Trêng THPT Cam Lé Gi¸o ¸n 12 c¬ b¶n Ngun T©n S÷u
Trang
Tiết 1
Ngày soạn: 03/08/2008
Ngày dạy: 06/08/2008
Bài 1: VIỆT NAM
TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được các thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nước ta.
- Hiểu được tác động của bối cảnh quốc tế và khu vực đối với công cuộc Đổi mới
và những thành tựu đạt được trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của nước ta.
- Nắm được một số đònh hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới.
2. Kó năng
-Khai thác được các thông tin kinh tế - xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ.
- Biết liên hệ các kiến thức đòa lí với các kiến thức về lòch sử, giáo dục công dân
trong lónh hội tri thức mới.
- Biết liên hệ SGK với các vấn đề của thực tiễn cuộc sống, khi tìm hiểu các thành
tựu của công cuộc Đổi mới.
3. Thái độ
Xác đònh tinh thần trách nhiệm của mỗi người đốivới sự nghiệp phát triển của đất
nước.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Kinh tế Việt Nam.
- Một sốhình ảnh, tư liệu, video...về các thành tựu của công cuộc Đổi mới
- Một số tư liệu về sự hội nhập quốc tế và khu vực .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
GV: Sau 20 năm tiến hành đổi mới, nền kinh tế nước ta đã đạt được những
thành tựu nổi bật trên tất cả các lónh vực chính trò, kinh tế, xã hội và an ninh quốc
phòng. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều thách thức, khó khăn màchúng ta phải vượt qua


để chủ động hội nhập trong thời gian tới.
Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung chính
Hoạt động l: Xác đònh bối cảnh nền
kinh tế - xã hội nước ta trước Đổi mới.
Hình thức: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục l.a cho
biết bối cảnh nền kinh tế - xã hội nước
ta trước khi tiến hành đổi mới.
- Dựa vào kiến thøc đã học, hãy nêu
những hậu quả nặng nề của chiến tranh
I. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải
cách toàn diện về kinh tế xã hội
a. Bối cảnh
Ngày 30 - 4 - 1975: Đất nước
thống nhất, cả nước tập trung vào
hàn gắn các vết thương chiến tranh
và xây dựng, phát triển đất nước.
- Nước ta đi lên từ một nước nông
1
Trêng THPT Cam Lé Gi¸o ¸n 12 c¬ b¶n Ngun T©n S÷u
Trang
đối với nước ta.
Một HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Chuyển ý: Giai đoạn 1976- 1980, tốc độ
tăng trưởng kinh tế nước ta chỉ đạt 1,4
%. Năm 1986 lạm phát trên 700%. Tình
trạng khủng hoảng kéo dài buộc nước ta
phải tiến hành Đổi mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu 3 xu thế đổi

mới của nước ta .
Hình thức: Cặp.
Bước 1 : GV giảng giải về nền nông
nghiệp trước và sau chính sách khoa 10
(khoán sản phẩm theo khâu đến nhóm
người lao động). Khoán gọn theo đơn
giá đến hộ xã viên (từ tháng 4 năm
1998, hợp tác xã chỉ làm dòch vụ).
Bước 2: GV đặt câu hỏi (Xem phiếu học
tập phần phụ lục). HS trao đổi theo cặp.
Bước 3: HS đại diện trình bày, các HS
khác bổ sung ý kiến. GV nhận xét phần
trình bày của HS và bổ sung kiến thức.
Chuyển ý: Quyết tâm lớn của Đảng và
Nhà nước cùng với sức sáng tạo phi
thường của nhân dân ta để đổi mới toàn
diện đất nước đã đem lại cho nước
những thành tựu to lớn.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các thành tựu
của nền kinh tế - xã hội nước ta.
Hình thức: Nhóm.
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm,
giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm.
(Xem phiếu học tập phần phụ lục).
- Nhóm 1: Trình bày những thành tựu to
lớn của công cuộc Đổi mới ở nước ta.
Cho ví dụ thực tế.
Nhóm 2: Quan sát hình 1.1, hãy nhận
xét tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng (tỉ
lệ lạm phát) các năm 1986 - 2005.

nghiệp lạc hậu.
- Tình hình trong nước và quốc tetÕhững
năm cuối thập kỉ 80, đầu thập kỉ 90 diễn
biến phức tạp. Trong thời gian dài nước
ta lâm vào tình trạng khủng hoảng.
b. Diễn biến
Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi mới
trong một số ngành (nông nghiệp, công
nghiệp)
Ba xu thế đổi mới từ Đại hội Đảng lần
thứ 6 năm 1986:
+ Dân chủ hoá đời sống kinh tế - xã hội.
+ Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều
thành phần theo đònh hướngxã hội chủ
nghóa.
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với
các nước trên thế giới.
c. Thành tựu
- Nước ta đã thoát khỏi tình trạng
khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài.
Lạm phát được đẩy lùi và kiềm chế ở
mức một con số.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao,
(đạt 9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005).
- Cơ cấu kinh tế chuyển dòch theo hướng
công nghiệp hoá, hiện đại hoá (giảm tỉ
trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II
và III) .
Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng
2

Trêng THPT Cam Lé Gi¸o ¸n 12 c¬ b¶n Ngun T©n S÷u
Trang
nghóa của việc kiềm chế lạm phát .
Nhóm 3: Dựa vào bảng 1, hãy nhận xét
về tỉ lệ nghèo chung và tỉ lệ nghèo
lương thực của cả nước giai đoạn 1993 -
2004.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi,
đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của
HS và kết luận các ý đúng của mỗi
nhóm.
GV chỉ trên bản đồ Kinh tế Việt Nam
(các vùng kinh tế trọng điểm, vùng
chuyên canh nông nghiệp, nhấn mạnh
chuyển dòch cơ cấu kinh tế theo lãnh
thổ.)
Hoạt dộng 4: Tìm hiểu tình hình hội
nhập quốc tế và khu vực của nước ta.
Hình thức: Theo cặp.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 2, kết
hợp hiểu biết của bản thân, hãy cho biết
bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỉ
20 có tác động như thế nào đến công
cuộc đổi mới ở nước ta? Những thành
tựu nước ta đã đạt được.
- Một HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung.
GV đặt câu hỏi: Dựa vào hiểu biết của

bản thân, hãy nêu những khó khăn của
nước ta trong hội nhập quốc tế và khu
vực .
HS trả lời, các HS khác nhận xét, GV
chuẩn kiến thức. (Khó khăn trong
cạnh tranh với các nước phát triển hơn
trong khu vực và thế giới; Nguy cơ
khủng hoảng; Khoảng cách giàu nghèo
tăng. . .)
Hoạt động 5: Tìm hiểu một số đònh
hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi
mới.
chuyển biến rõ nét (hình thành các vùng
kinh tế trọng điểm, các vùng chuyên
canh...).
Đời sống nhân dân được cải thiện làm
giảm tỉ lệ nghèo của cả nước.
2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và
khu vực
a. Bối cảnh
- Thế giới: Toàn cầu hoá là xu hướng tất
yếu của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh
hợp tác kinh tế khu vực.
- Việt Nam là thành viên của ASEAN
(7/95), bình thường hóa quan hệ Việt -
Mỹ, thành viên WTO năm 2007.
b. Thành tựu
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (ODA,
FDI)
- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học

kó thuật, bảo vệ môi trường.
- Phát triển ngoại thương ở tầm cao
mới, xuất khẩu gạo
3. Một số đònh hướng chính đẩy mạnh
công cuộc Đổi mới
- Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi
3
Trêng THPT Cam Lé Gi¸o ¸n 12 c¬ b¶n Ngun T©n S÷u
Trang
Hình thức: Cá nhân.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 3, hãy
nêu một số đònh hướng chính để đẩy
mạnh công cuộc Đổi mới ởû nước ta.
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung. GV chuẩn kiến thức: Qua gần
20 năm đổi mới, nhờ đường lối đúng
đắn của Đảng và tính tích cực, chủ động
sáng tạo của nhân dân, nước ta đã đạt
được những thành tựu to lớn, có ý nghóa
lòch sử. Thực hiện hiệu quả các đònh
hướng để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới
sẽ đưa nước ta thoát khỏi tính trạng kém
phát triển vào năm 2010 và trở thành
nước công nghiệp theo hướng hiện đại
vào năm 2020.
đôi với xóa đói giảm nghèo.
- Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền
kinh tế thò trường.
- Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền
kinh tế tri thức.

- Phát triển bền vững, bảo vệ tài
nguyênm môi trường. Đẩy mạnh phát
triển y tế, giáo dục.
IV. ĐÁNH GIÁ
1 Hãy ghép đôi các năm ở cột bên trái phù hợp với nội dung ở cột bên phải:
1. Năm 1975 A. Đề ra đường lối đổi mới nền kinh tế - xã hội
2. Năm 1986 B. Gia nhập ASEAN, bình thường hoá quan hệ với Hoa Kì
3. Năm 1995 C. Đất nước thống nhất
4. Năm 1997 D. Gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO
5. Năm 2006 E. Khủng hoảng tài chính ởû châu .
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Học sinh trả lời câu hỏi SGK
4
Trêng THPT Cam Lé Gi¸o ¸n 12 c¬ b¶n Ngun T©n S÷u
Trang
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM VỊ TRI ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
LÃNH THỔ
Tiết 2
Ngày soạn: 05/08/2008
Ngày dạy: 08/08/2008
Bài 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC .
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Xác đònh được vò trí đòa lí và hiểu được tính toàn vẹn của phạm vi lãnh thổ nước ta.
- Đánh giá được ý nghóa của vò trí đòa lí đối với đặc điểm tự nhiên, sự phát triển kinh
tế - xã hội và vò thế của nước ta trên thế giới.
2. Kó năng
Xác đònh được trên bản đồ Việt Nam hoặc bản đồ thế giới vò trí và phạm vi lãnh thổ
của nước ta.

3. Thái độ: Củng cố thêm lòng yêu quê hương, đất nước, sẵn sàng xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ các nước Đông Nam Á
- Atlat đòa lí Việt Nam.
- Sơ đồ phạm vi các vùng biển theo luật quốc tế (1982).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Khởi động: GV sử dụng bản đồ và các mẫu bìa (ghi toạ độ các điểm cực). Hãy
gắn toạ độ đòa lí của cực Bắc, cực Nam lên bản đồ và nêu ý nghóa về mặt tự nhiên
của vò trí đòa lí. Nước nào sau đây có đường biên giới dài nhất với nước ta: Lào,
Trung Quốc, Campuchia?
Ho¹t ®éng thÇy - trß Néi dung chÝnh
Hoạt động l: Xác đònh vò trí đòa lí nước
ta.
Hình thức: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Quan sát bản đồ các
nước Đông Nam á, trình bày đặc điểm
vò trí đòa lí của nước ta theo dàn ý:
- Các điểm cực Bắc, Nam, Đông
Tây trên đất nước. Toạ độ đòa lí
các điểm cực.
- Các nước láng giềng trên đất liền và
trên biển.
1. Vò trí đòa lí
- Nằm ởû rìa phía đông của bán cầu trên
bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu
vực Đông Nam á.
- Hệ toạ độ đòa lí:
+ Vó độ: 23

0
23'B - 8
0
34' B (kể cả đảo:
23
0
23' B - 6
0
50' B)
+ Kinh độ: 102
0
109Đ - l09
0
24'Đ (kể cả
đảo 101
0
Đ – l07
0
20’Đ).
5
Trêng THPT Cam Lé Gi¸o ¸n 12 c¬ b¶n Ngun T©n S÷u
Trang
Một HS chỉ trên bản đồ để trả lời, các
HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn
kiến thức.
Hoạt động 2: Xác đònh phạm vi vùng
đất của nước ta.
Hình thức: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Cho biết phạm vi lãnh
thổ nước ta bao gồm những bộ phận

nào? Đặc điểm vùng đất? Chỉ trên bản
đồ 2 quần đảo lớn nhất của Việt Nam?
Thuộc tỉnh nào?
Một HS lên bảng trình bày và xác đònh
vò trí giới hạn phần đất liền trên bản đồ
Tự nhiên Việt Nam, GV chuẩn kiến
thức.
Hoạt động 3: Xác đònh phạm vi vùng
biển của nước ta.
Hình thức: Cá nhân.
1- Cách l: Đối với HS khá, giỏi: '
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK kết hợp
quan sát sơ đồ phạm vi các vùng biển
theo luật quốc tế xác đònh giới hạn của
các vùng biển ở nước ta.
Một HS trả lời, các HS khác nhận xét,
bổ sung.
- Một HS trả lời, các HS khác đánh giá
phần t rình bày của các bạn.
Cách 2: Đối với HS trung bình, yếu:
GV vừa vẽ, vừa thuyết trình về các
vùng biển ở nước ta sau đó yêu cầu HS
trình bày lại giới hạn của vùng nôi
thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải,
2. Phạm vi lãnh thổ
a. Vùng đất
- Diện tích đất liền và các hải đảo
331.212 km2.
- Biên giới:
+ phía Bắc giáp Trung Quốc với đường

biên giới dài 1300km.
+ phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia
hơn 1100km.
+ phíôngvànam giápbiển 3260km
- Nước ta có 4000 đảo lớn, trong đó có
hai quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà),
Hoàng Sa (Đà Nẵng).
b. Vùng biển: Diện tích khoảng 1 triệu
km
2
gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng
tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh
tế và vùng thềm lục đòa.
c. Vùng trời: Khoảng không gian bao
trùm trên lãnh thổ.
3. nghóa của vò trí đòa lí
a. Ý nghóa về tự nhiên
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới
ẩm gió mùa.
- Đa dạng về động - thực vật, nông sản.
- Nằm trên vành đai sinh khoáng nên có
nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Có sự phân hoá da dạng về tự nhiên,
phân hoá Bắc - Nam. Đông - Tây, thấp -
cao.
Khó khăn: bão, lũ lụt, hạn hán
b. Ý nghóa về kinh tê, văn hóa, xã hội và
quốc phòng:.
- Về kinh tế:
+ Có nhiều thuận lợi dể phát triển cả về

giao thông đường bộ, đường biển, đường
không với các nước trên thế giới tạo điều
6
Trêng THPT Cam Lé Gi¸o ¸n 12 c¬ b¶n Ngun T©n S÷u
Trang
vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm
lục đòa.
Hoạt động 4: Đánh giá ảnh hưởng của
vò trí dòa lí, tự nhiên, kinh tế, văn hoá -
xã hội, quốc phòng nước ta.
Hình thức: Nhóm.
Bước 1: GV chia HS ra thành các
nhóm, glao nhiệm vụ cụ thể cho từng
nhóm.
- Nhóm 1, 2, 3: Đánh gía những mặt
thuận lợi và khó khăn của vò trí đòa llí
và tự nhiên nước ta.
GV gợi ý: Cần đánh giá ảnh hưởng
của vò trí đòa lí tới cảnh quan, khí hậu,
sinh vật, khoáng sản.
Nhóm 4, 5, 6: Đánh giá ảnh hưởng của
vò trí đòa lí kinh tế, văn hoá - xã hội và
quốc phòng
Bước 2. HS trong các nhóm trao đổi,
đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung ý kiến.
Bước 3: nhận xét phần trình bày của
HS và kết luận ý đúng của mỗi nhóm.
GV đặt câu hỏi: Trình bày những khó
khăn của vò trí đòa lí tới kinh tế - xã

hội nước ta.
kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội
nhập với các nước trong khu vưc và trên
thế giơí
+ Vùng biển rộng lớn, giàu có, phát triển
các ngành kinh tế (khai thác, nuôi trồng,
đánh bắt hải sản, giao thông biển, du
lòch).
- Về văn hoá - xã hội: thuận lợi nước ta
chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghò và
cùng phát triển với các nước láng giềng
và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
- Về chính trò và quốc phòng: là khu vực
quân sự đặc biệt quan trọng của vùng
Đông Nam á.
IV. Đánh giá
Học sinh trả lời các câu hỏi của bài học nhằm cũng cố kiến thức
V. Hoạt động nối tiếp
Dặn dò học sinh chuẩn bò dụng cụ, hình vẽ cho bài thực hành của buổi hôm sau
7
Trêng THPT Cam Lé Gi¸o ¸n 12 c¬ b¶n Ngun T©n S÷u
Trang
Tiết 3
Ngày soạn: 08/08/2008
Ngày dạy: 11/08/2008
Bài 3. THỰC HÀNH: VẼ LƯC ĐỒ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1 Kiến thức:
- Hiểu được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông (hệ

thống kinh vó tuyến). Xác đònh được vò trí đòa lí nước ta và một số đối tượng đòa lí
quan trọng.
2. Về kó năng
Vẽ được tương đối chính xác lược đồ Việt Nam (phần trên đất liền) và một số đối
tượng đòa lí.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ trống Việt Nam.
- Atlat đòa lí Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt Động l: Vẽ khung lược đồ Việt Nam.
Hình thức: Cả lớp.
Bước 1: Vẽ khung ô vuông.
GV hướng dẫn HS vẽ khung ôâ vuông gồm 32 ô, đánh số thứ tự theo trật tự:
theo hàng từ trái qua phải (từ A đến E), theo hàng dọc từ trên xuống dưới (từ 1 đến
8). Để vẽ nhanh có thể dùng thước dẹt 30 cm để vẽ, các cạnh của mỗi ô vuông bằng
chiều ngang của thước (3,4 cm).
- Bước 2: Xác đònh các điểm khống chế và các đường khống chế. Nối lại
thành khung khống chế hình dáng lãnh thổ Việt Nam (phần đất liền).
- Bước 3: Vẽ từng đường biên giới (vẽ nét đứt - - -), vẽ đường bờ biển (có thể
dùng màu xanh nước biển để vẽ).
- Bước 4: Dùng các kí hiệu tượng trưng đảo san hô để vẽ các quần đảo Hoàng
Sa (ô E4) và Trường Sa (ô E8).
Bước 5: Vẽ các sông chính. (Các dòng sông và bờ biển có thể tô màu xanh
nước biển).
Hoạt động 2: Điền tên các dòng sông, thành phố, thò xã lên lược đồ.
Hình thức: Cá nhân.
* Bước 1: GV quy ước cách viết đòa danh.
+ Tên nước: chữ in đứng.

+ Tên thành phố, quần đảo: viết in hoa chữ cái đầu, viết song song với
8
Trêng THPT Cam Lé Gi¸o ¸n 12 c¬ b¶n Ngun T©n S÷u
Trang
cạnh ngang của khung lược đồ. Tên sông viết dọc theo dòng sông.
* Bước 2: Dựa vào Atlat Đòa lí Việt Nam xác đònh vò trí các thành phố, thò xã.
Xác đònh vò trí các thành phố ven biển: Hải Phòng: gần 21
0
B, Thanh Hoá: 19
0
45'B,
Vinh: 18
0
45'B, Đà Nẵng: 16
0
B, Thành phố Hồ Chí Minh l0
0
49'b...
Xác đònh vò trí các thành phố trong đất liền:
+ Kon Tum, Plâycu, Buôn Ma Thuộc đều nằm trên kinh tuyến l08
o
đ.
+ Lào Cai, Sơn La nằm trên kinh tuyến l04
0
đ.
+ Lạng Sơn, Tuyên Quang, Lai Châu đều nằm trên vó tuyến 22
0
B.
+ Đà Lạt nằm trên vó tuyến 12
0

B.
* Bước 3: HS điền tên các thành phố, thò xã vào lược đồ.
IV. ĐÁNH GIÁ
Nhận xét một số bài vẽ của HS, biểu dương những HS có bài làm tốt, rút kinh
nghiệm những lỗi cần phải sửa chữa.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
HS về nha øhoàn thiện bài thực hành
9
Trêng THPT Cam Lé Gi¸o ¸n 12 c¬ b¶n Ngun T©n S÷u
Trang
Tiết 4
Ngày soạn: 09/08/2008
Ngày dạy: 12/08/2008
Bài 4. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
LÃNH THỔ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1 Kiến thức
- Hiểu được lòch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam diễn ra rất lâu
dài và phức tạp trải qua 3 giai đoạn: giai đoạn Tiền Cambri, giai đoạn cổ kiến tạo và
giai đoạn Tân kiến tạo.
- Nắm được ý nghóa của giai đoạn Tiền Cambri.
2. Kó năng
- Xác đònh trên biểu đồ các đòa vò nền móng ban đầu của lãnh thổ.
- Sử dụng thành thạo bảng niên biểu đòa chất.
3. Thái độ :
Tôn trọng và tin tưởng cơ sở khoa học để tìm hiểu nguồn gốc và quá trình phát
triển lãnh thổ tự nhiên nước ta trong mối quan hệ chặt chẽ với các hoạt động đòa
chất của Trái Đất.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Bản đồ Đòa chất - Khoáng sản Việt Nam.
- Bảng niên biểu đòa chất.
- Các mẫu đá kết tinh, biến chất.
- Các tranh ảnh minh hoạ.
- Atlat đòa lí Việt Nam.
III. HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC
Khởi động: Trong cuốn Thiên nhiên Việt Nam, Giáo sư Lê Bá Thảo viết:
"Những đồi núi và đồng bằng, sông ngòi và bờ biển nước ta không phải đã được cấu
tạo nên một sớm, một chiều nhưng cũng không phải đã luôn luôn như thế mà tồn
tại"...
Nhận đònh này có gì mâu thuẫn? Tại sao?
.Hoạt động của GV và HS
Hoạt động l: Tìm hiểu về bảng niên
biểu đòa chất.
Hình thức: Theo cặp.
GV đặt câu hỏi: Đọc bài đọc thêm,
Bảng niên biểu đòa chất, hãy:
- Kể tên các đại, các kỉ thuộc mỗi đại.
- Đại nào diễn ra thời gian dài nhất,
Nội dung chính
* Những giai đoạn chính trong lòch sử hình
thành và phát triển lãnh thổ Việt Nam.
- Giai đoạn Tiền Cambri.
- Giai đoạn Cổ kiến tạo.
- Giai đoạn Tân kiến tạo.
10
Trêng THPT Cam Lé Gi¸o ¸n 12 c¬ b¶n Ngun T©n S÷u
Trang
đại nào diễn ra trong thời gian ngắn
nhất?

- Sắp xếp các kỉ theo thứ tự thời gian
diễn ra từ ngắn nhất đến dài nhất.
Một số HS trả lời, các HS khác nhận
xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm giai
1 đoạn Tiền Cambri. .
1 Hình thức: Nhóm. 1
Bước 1: GV chia HS ra thành các
nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng
nhóm.
Câu hỏi: Quan sát lược đồ hình 5, nêu
đặc điểm của giai đoạn Tiền Cambri
theo dàn ý:
- Gồm những đại nào? Kéo dài bao
lâu?
- Nhận xét về phạm vi lãnh thổ.
- Đặc điểm của các thành phần tự
nhiên.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi,
đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày
của HS và kết luận các ý đúng của
mỗi nhóm.
GV đưa thêm câu hỏi cho các nhóm:
1. Các sinh vật giai đoạn Tiền Cambri
hiện nay còn xuất hiện ởû nước ta
không?
(Không còn xuất hiện, vì đó .là các
sinh vật côå. Các loài tảo, động vật

thân mềm hiện nay được tiến hoá từ
các loài sinh vật của thời kì Tiền
Cambri).
- Lãnh thổ đòa phương em giai đoạn
này đã được hình thành chưa?
Hoạt động 3: Xác đònh các bộ phận
lãnh thổ được hình thành trong giai
1. Giai đoạn tiền Cambri: Hình thành nền
móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam.
a. Đây là giai đoạn cổ nhất, kéo dài nhất
trong lòch sử phát triển của lãnh thổ Việt
Nam
thời gian: Bắt đầu cách đây 2 tỉ năm, kết
thúc cách đây 540 triệu năm.
b. Chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên
phần lãnh thổ nước ta hiện nay: các mảng
nền cổ như vòm sông Chảy, Hoàng Liên
Sơn, sông Mã, khối Kon Tum,….
c. Các thành phần tự nhiên rất sơ khai đơn
điệu
- Khí quyển rất loãng, hầu như chưa có
ôxi, chỉ có chất khí amôniac, điôxit cacbon,
nitơ, hiđro.â
- Thuỷ quyển: hầu như chưa có lớp nước
trên mặt.
- Sinh vật nghèo nàn: Tảo (tảo lục, tảo đỏ),
động vật thân mềm (sứa, hải quỳ, thuỷ tức,
san hô,ốc, …
11
Trêng THPT Cam Lé Gi¸o ¸n 12 c¬ b¶n Ngun T©n S÷u

Trang
đoạn Tiền Cambr'i.
Hình thức: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Quan sát hình 5 SGK,
tìm vò trí các đá biến chất tiền Cambri,
rồi vẽ lại vào bản đồ trống Việt Nam
các nền móng đó.
Một HS lên bảng vẽ vào bản đồ trống,
các HS khác nhận xét, bổ sung.
IV. ĐÁNH GIÁ:
HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
V. Ho¹t ®éng nèi tiÕp:
DỈn dß häc sinh lµm c¸c bµi tËp sau bµi häc
12
Trêng THPT Cam Lé Gi¸o ¸n 12 c¬ b¶n Ngun T©n S÷u
Trang
Tiết 5
Ngày soạn: 15/08/2008
Ngày dạy: 18/08/2008
BÀI 5: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂÂN
LÃNH THỔ VIỆT NAM (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần: .
1. Kiến thức:
Nắm được đặc điểm và ý nghóa của hai giai đoạn cổ kiến tạo và Tân kiến tạo
trong lòch sử hình thành và phát triển lãnh thổ tự nhiên Việt Nam.
2. Kó năng
- Xác đònh được trên bản đồ những nơi đã diễn ra các hoạt động chính trong
giai đoạn cổ kiến tạo và Tân kiến tạo ở nước ta.
- So sánh giữa các giai đoạn và liên hệ với thực tế tại các khu vực đòa hình ở

nước ta.
3. Thái độ:
Nhìn nhận, xem xét lòch sử phát triển của lãnh thổ tự nhiên Việt Nam
trên cơ sở khoa học và thực tiễn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ đòa chất - Khoáng sản Việt Nam.
- Bảng niên biểu đòa chất.
- Các mẫu đá kết tinh, biến chất.
- Các tranh ảnh minh họa.
- Atlat đòa lí Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Khởi động: Giai đoạn Tiền Cambri có ý nghóa gì đặc biệt đối với sự hình
thành lãnh thổ nước ta?
GV: Những đòa được hình thành trong giai đoạn Tiền Cambri được đánh giá là
nền móng ban đầu hình thành nên lãnh thổ nước ta. Từ đó đến nay, trải qua hàng
trăm triệu năm biến đổi phức tạp ở giai đoạn cổ kiến tạo và Tân kiến tạo, hình dáng
đất nước Việt Nam dần dần được hiện ra.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn C
kiến tạo và Tân kiến tạo
Hình thức: nhóm
Bước 1: : GV chia HS ra thành các nhóm, giao
nhiệm vụ cụ thể (Xem phiếu học tập phần phụ
lục)
Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn C kiến
tạo.
Nội dung chính
2. Giai đoạn Cổ kiến tạo (Xem
thông tin phản hồi phần phụ
lục)

13
Trêng THPT Cam Lé Gi¸o ¸n 12 c¬ b¶n Ngun T©n S÷u
Trang
Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm giai đoạn Tân kiến
tạo.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại diện
các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý
kiến.
Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và
kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. (Xem thông
tin phản hồi phần phụ lục).
GV đặt câu hỏi cho các nhóm:
- Quan sát lược đồ hình 5, cho biết nếu vẽ bản
đồ đòa hình Việt Nam sau giai đoạn Cổ kiến tạo
thì nước biển lấn vào đất liền ở những khu vực
nào. (Biển vẫn còn lấn vào vùng đất liền của
Móng Cái (Quảng Ninh, đồng bằng sông Hồng,
các đồng bằng Duyên hải miền Trung và đồng
bằng Sông Cửu Long).
- Tại sao đòa hình nước ta hiện nay đa dạng và
phân thành nhiều bậc? (Do giai đoạn Tân kiến
tạo vận động nâng lên không đều trên lãnh thổ
và chia thành nhiều chu kì) .
- Thời kì đầu của giai đoạn Tân kiến tạo ngoại
lực(mưa, nắng, gió, nhiệt độ...) tác động chủ
yếu tới bề mặt đòa hình nước ta. Nếu một năm
tác động
Ngoại lực bào mòn 0,lmm thì 41,5triệu năm bào
mòn bao nhiêu? (Sau 41,5 triệu năm ngoại lực
bào mòn thì đỉnh núi cao 4150m sẽ bò san bằng.

Như vậy, sau giai đoạn Palêôgen bề mặt đòa
hình nước ta trở lên bằng phẳng, hầu như không
có núi cao như ngày nay).
Hoạt động 2: Xác đònh các bộ phận lãnh thổ
được hình thành trong giai đoạn CỔ kiến tạo và
Tân kiến tạo. Hình thức: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Quan sát hình 5, SGK vò trí các
loại đá được hình thành trong giai đoạn cổ kiến
tạo và Tân kiến tạo, rồi vẽ tiếp vào bản đồ
trống Việt Nam các khu vực được hình thành
trong hai giai đoạn trên.
Một HS lên bảng vẽ vào bản đồ trống lãnh thổ
nước ta sau giai đoạn Cổ kiến tạo, các HS khác
3. Giai đoạn Tân kiến tạo
(Xem thông tin phản hồi phần
phụ lục)
14
Trêng THPT Cam Lé Gi¸o ¸n 12 c¬ b¶n Ngun T©n S÷u
Trang
nhận xét, bổ sung.
.(GV có thể chuẩn bò các miếng dán cùng màu
tượng trưng cho các mảng nền và yêu cầu HS
dán đúng vò trí).
Hoạt động 3: So sánh đặc điểm giai đoạn Cổ
kiến tạo và giai đoạn Tân kiến tạo.
Hinh thức: Cá nhân/cặp
GV yêu cầu một nửa lớp so sánh Cổ kiến tạo
với Tân kiến tạo, nửa còn lại so sánh tân kiến
tạo với cổ Kiến tạo từng cặp HS trao đổi để trả
lời câu hỏi: so sánh đặc điểm 2 đoạn theo nội

dung sau:
- Thời gian kiến tạo.
- Bộ phận lãnh thổ được hình thành.
- Đặc điểm khí hậu, sinh vật.
- Các khoáng sản chính
IV. ĐÁNH GIÁ
Khoanh tròn ý em cho là đúng.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
HS về nhà chuẩn bò trước bài tiếp theo
VI. PHỤ LỤC
15
Trêng THPT Cam Lé Gi¸o ¸n 12 c¬ b¶n Ngun T©n S÷u
Trang
Tiết 6
Ngày soạn: 16/08/2008
Ngày dạy: 19/08/2008
BÀI 6. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được các đặc điểm nổi bật của cấu trúc đòa hình Việt Nam, nhấn mạnh
phần lớn diện tích nước ta là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Hiểu được sự phân hoá đia hình đồi núi ở Việt Nam, đặc điểm mỗi vùng và
sự khác nhau giữa các vùng.
2. Kó năng
- Xác đònh 4 vùng đòa hình đồi núi, đặc điểm của các vùng trên bản đồ.
- Xác đònh được vò trí các dãy núi, khối núi, các dạng đòa hình chủ yếu mô tả
trong bài học.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam.

- Atlat đòa lí Việt Nam.
- Một số hình ảnh về cảnh quan các vùng đòa hình đất nước ta.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Khởi động: GV hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ Đia lí tự nhiên Việt Nam
để trả lời:
- Màu chiếm phần lớn trên bản đồ đòa hình là màu gì? Thể hiện dạng đòa hình
nào?
GV: Đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp là đặc điểm cơ
bản của đòa hình nước ta. Sự tác động qua lại của đòa hình tới các thành phần tự
nhiên khác hình thành nên đặc điểm chung của tự nhiên nước ta - đất nước nhiều đồi
núi.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động l: Tìm hiểu đặc điểm chung của
đòa hình nước ta.
Hình thức (Theo cặp/ Nhóm).
Bước 1:: GV yêu cầu HS nhắc lại cách
phần loại núi theo độ cao (núi thấp cao
dưới 1000m, núi cao cao trên 2000m) sau
đó chia HS ra thành các nhóm, giao nhiệm
vụ cho các nhóm.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 1, quan sát
hình 1 6, Atlat đòa lí Việt Nam, hãy:
1. Đặc điểm chung của đòa hình
a. Đòa hình đồi núi chiêm phần lớn
diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi
thấp
- Đòa hình cao dưới 1000m chiếm
85%, núi trung bình 14%, núi cao chỉ
có 1%.
- Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích

đất đai.
b. Cấu trúc đòa hình nước ta khá đa
16
Trêng THPT Cam Lé Gi¸o ¸n 12 c¬ b¶n Ngun T©n S÷u
Trang
- Nêu các biểu hiện chứng tỏ núi chiếm
phần lớn diện tích nước ta nhưng chủ yếu
là đồi núi thấp.
- Kể tên các dãy núi hướng tây bắc - đông
nam, các dãy núi hướng vòng cung.
- Chứng minh đòa hình nước ta rất đa dạng
và phân chia thành các khu vực.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi bổ
sung cho nhau.
Bước 3: Một HS chỉ trên bản đồ để chứng
minh núi chiếm phần lớn diện tích nước ta
nhưng chủ yếu là đồi núi thấp và kể tên các
dãy núi hướng tây bắc - đông nam, các dãy
núi hướng vòng cung.
Một HS chứng minh đòa hình nước ta rất đa
dạng và phân chia thành các khu vực, các
HS khác bổ sung ý kiến.
Hoạt động 2: (Nhóm) Tìm hiểu đặc điểm
các khu vực đòa hình.
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm,
giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm. (Xem
phiếu học tập phần phụ lục)
Nhóm l: Trình bày đặc điểm đòa hình vùng
núi Đông Bắc.
Nhóm 2: Trình bày đặc điểm đòa hình vùng

núi Tây Bắc.
Nhóm 3: Trình bày đặc điểm đòa hình vùng
núi Bắc Trường Sơn.
Nhóm 4: Trình bày đặc điểm đòa hình vùng
núi Nam Trường Sơn.
Lưu ý: Với HS khá, giỏi GV có thể yêu cầu
HS trình bày như một hướng dẫn viên du
lòch (Mời bạn đến thăm vùng núi Đông
Bắc...)..
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại
diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung ý kiến.
Bước 3: GV nhận xét, đánh giá phần trình
bày của HS.
GV đặt câu hỏi cho các nhóm:
dạng
- Hướng tây bắc - đông nam và
hướng vòng cung
- Đòa hình già trẻ lại và có tính phân
bậc rõ rệt.
- Đòa bình thấp dần từ Tây Bắc
xuống Đông Nam
- Cấu trúc gồm 2 hình chính
+ Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn
sông Hồng đến Bạch Mã
+ Hướng vòng cung: Vùng núi đông
bắc và Trường Sơn Nam
c Đòa hình vùng nhiệt đới ẩm gió
mùa
d Đòa hình chòu tác động mạnh mẽ

của con người
2. Các khu vực đòa hình
a. Khu vực đồi núi
* Vùng núi Đông Bắc
- Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn
sông Hồng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Gồm cánh cung lớn mở rộng về
phía bắc và đông chụm lại ởû Tam
Đảo.
- Hướng nghiêng: cao ở Tây Bắc và
thấp xuống Đông Nam
* Vùng núi tây bắc:
Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và
sông Cả.
- Đòa hình cao nhất nước ta, dãy
Hoàng Liên Sơn (Phanxipang
3143m). Các dãy núi hướng tây bắc -
đông nam, xen giữa là cao nguyên
đá vôi (cao nguyên Sơn La, Mộc
Châu).
* Vùng núi Bắc Trường Sơn.
- Giới hạn: Từ sông Cả tới dãy núi
Bạch Mã.
17
Trêng THPT Cam Lé Gi¸o ¸n 12 c¬ b¶n Ngun T©n S÷u
Trang
- Đông Bắc có ảnh hưởng như thế nào tới
khí hậu.
- Đòa hình vùng Tây Bắc có ảnh hưởng như
thế nào tới sinh vật.

Hoạt động 8: So sánh các vùng đồi núi
nước ta.
Hình thức: Nhóm.
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm
giống như hoạt động 2, nhiệm vụ của các
nhóm sẽ được hoán đổi cho nhau.
Nhóm l: Dùng các cụm từ ngắn để so sánh
đặc điểm đòa hình vùng núi Tây Bắc với cả
nước.
Nhóm 2: Dùng các cụm từ ngắn để so sánh
đặc điểm đòa hình vùng núi Đông Bắc với
cả nước.
Nhóm 3: dùng các cụm từ ngắn để so sánh
đặc điểm đòa hình vùng núi Nam Trường
Sơn với cả nước.
Nhóm 4: Dùng các cụm từ ngắn để so sánh
đặc điểm đòahình vùng núi Bắc Trường Sơn
với cảnước.
Bước 2: HS trong các nhóm trao đổi, đại
diện các nhóm lên bảng viết.
Với HS trung bình hoặc kém, GV có thể
làm mẫu vùng rồi chia nhóm để HS có thể
so sánh 3 vùng còn lại.
Bước 3: Các nhóm cử đại diện đánh giá
phần trình bày của nhóm bạn. GV chuẩn
kiến thức.
- Hướng tây bắc - đông nam .
- Các dãy núi song song, so le nhau
dài nhất, cao ở hai đầu, thấp ở giữa.
- Các vùng núi đá vôi (Quảng Bình,

Quảng Trò)
* Vùng núi Trường Sơn Nam
- Các khối núi Kontum, khối núi cực
nam tây bắc, sườn tây thoải, sườn
đông dốc đứng.
- Các cao nguyên đất đỏ ba dan:
Playku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm
Viên bề mặt bằng phẳng, độ cao xếp
tầng 500 - 800 - 1000m.
IV. ĐÁNH GIÁ
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài và xem trước tiết sau.
18
Trêng THPT Cam Lé Gi¸o ¸n 12 c¬ b¶n Ngun T©n S÷u
Trang
Tiết 7
Ngày soạn: 22/08/2008
Ngày dạy: 25/08/2008
BÀI 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (TiÕp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1 Kiến thức
- Biết được đặc điểm của đòa hình đồng bằng và so sánh sự khác nhau giữa
các vùng đồng bằng ởû nước ta.
- Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng đồng
bằng. - Hiểu được ảnh hưởng của đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi đối với dân
sinh và phát triển kinh tế ởû nước ta.
2. Kó năng
- Nhận biết đặc điểm các vùng đồng bằng trên bản đồ.
- Biết nhận xét về mối quan hệ giữa đòa hình đồi núi, đồng bằng, bờ biển,

thềm lục đòa và ảnh hưởng của việc sử dụng đất đồi núi đối với đồng bằng.
II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam.
- Atlat đòa lí Việt Nam.
- Tranh ảnh cảnh quan đòa hình đồng bằng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Khởi động: Khi nói về nông nghiệp, có 2 ý kiến sau đây:
- Nông nghiệp nước ta là một nền nông nghiệp lúa nước. .
- Nông nghiệp nước ta là nền NN với cây công nghiệp là chủ yếu.
Dựa vào tiêu chí nào để có thể đưa ra các nhận xét như vậy?
GV: Các nhận xét trên dựa trên đặc điểm sản xuất nông nghiệp của một phần
khu vực đòa hình nước ta - đòa hình đồng bằng hoặc miền núi.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động l: tìm hiểu đặc điểm đồng
bằng sông Hồng và đồng bằng sông
Cửu Long.
Hình thức: Nhóm ~
Bước 1: GV yêu cầu HS nhắc lại khái
niệm đồáng bằng châu thổ và đồng bằng
ven biển.
Bước 2: GV chỉ trên bản đồ Tự nhiên
VN đồng bằng châu thổ sông Hồng,
đồng bằng châu thổ sông Cửu Long,
đồng bằng Duyên hải miền Trung.
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
b) Khu vực đồng bằng
* Đồng bằng châu thổ sông gồm: đồng
bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu
Long.
(Xem thông tin phản hồi phần phụ lục)

19
Trêng THPT Cam Lé Gi¸o ¸n 12 c¬ b¶n Ngun T©n S÷u
Trang
các nhóm. (Xem phiếu học tập phần
phụ lục).
HS trong các nhóm trao đổi, bổ sung
cho nhau.
Bước 3: Một HS chỉ trên bản đồ và
trình bày đặc điểm của đồng bằng sông
Hồng, HS trình bày đặc điểm của đồng
bằng sông Cửu Long, các HS khác bổ
sung ý kiến.
(Xem thông tin phản hồi phần phụ
lục).
Hoạt động 2: (Cả lớp) So sánh đặc
điểm tự nhiên của đồng bằng sông
Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
GV hướng dẫn cho học sinh trò chơi
nhớ nhanh:
-HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung. GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm đồng
bằng ven biển.
Hình thức: Cá nhân
GV yêu cầu 1 nửa lớp là đòa hình đồng
bằng, nửa còn lại là đòa hình đồi núi.
Nhiệm vụ: Dựa vào hiểu biết của bản
thân, hãy viết 1 từ hoặc cụm từ thể hiện
thuận lợi và khó khăn trong việc phát
triển kinh tế xã hội của đòa hình đồng

bằng và đòa hình đồi núi.
HS lên bảng viết thuận lợi và khó
khăn. .
GV chuẩn kiến thức. (Trên bề mặt đòa
hình diễn ra mọi hoạt động sản xuất và
sinh hoạt của con người.
Dựa vào hình 6, hãy nêu đặc điểm đồng
bằng ven biển theo dàn ý:
- Nguyên nhân hình thành: ...............
- Diện tích: ..........................................
- Đặc điểm đất đai...............................
- Các đồng bằng lớn:............................
* Đồng bằng ven biển
- Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp. Đất
nhiều cát, ít phù sa.
- Diện tích 15000 km
2
. Hẹp chiều ngang,
bò chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
- Các đồng bằng lớn: Đồng bằng sông Mã,
sông Chu; đồng bằng sông Cả, sông Thu
Bồn, ...
3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên
của các khu vực đồi núi và đồng bằng
trong phát triển kinh tế - xã hội
a. Khu vực đồi núi
* Thuận lợi
- Các mỏ nội sinh tập trung ở vùng đồi núi
thuận lợi để phát triển các ngành công
nghiệp.

- Tài nguyên rừng giàu có về thành phần
loài với nhiều loài quý hiếm, tiêu biểu cho
sinh vật rừng nhiệt đới.
- Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi
cho việc xây dựng các vùng chuyên canh
cây công nghiệp.
- Các dòng sông ởû miền núi có tiềm năng
thuỷ điện lớn (sông Đà, sông Đồng Nai...).
- Với khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp
nhiều vùng trở thành nơi nghỉ mát nổi
tiếng như Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Ba Vì,
Mẫu Sơn…
* Khó khăn
20
Trêng THPT Cam Lé Gi¸o ¸n 12 c¬ b¶n Ngun T©n S÷u
Trang
Một HS lên bảng chỉ trên bản đồ Đòa lí
tự nhiên Việt Nam để trả lời, các HS
khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét
phần trình bày của HS và bổ sung kiến
thức.
Hoạt động 4: Tìm hiểu thế mạnh và
hạn chế về tự nhiên của các khu vực
đồi núi trong phát triển kinh tế - xã hội.
Hình thức: Nhóm
Cách l: Tổ chức thảo luận theo nhóm.
Bước 1: GV chia HS ra thành các nhóm
và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
Nhóm l: Đọc SGK mục 3. a, kết hợp
hiểu biết của bản thân, hãy nêu các dẫn

chứng để chứng minh các thế mạnh và
hạn chế của đòa hình đồi núi tới phát
triển KINH TẾ-XÃ HỘI.
Nhóm 2 : Đọc SGK mục 8.b, kết hợp
hiểu biết của bản thân, hãy nêu các dẫn
chứng để chứng minh các thế mạnh và
hạn chế của đòa hình đồng bằng tới phát
triển kinh tế - xã hội.
Bùc 2: HS trong các nhóm trao đổi,
HS chỉ trên bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt
Nam để trình bày.
Một Hs trình bày thuận lợi, một hs trình
bày khó khăn, các HS khác bổ sung.
Bước 3: Gv nhận xét phần trình bày của
HS và kết luận ý đúng của mỗi nhóm,
sau đó chuẩn kiến thức.
- Đòa hình bò chia cắt mạnh, nhiều sông
suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho
giao thông, cho việc khai thác tài nguyên
và giao lưu kinh tế giữa các miền.
- Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi là
nơi xảy ra nhiều thiên tai: lũ quét, xói
mòn, xạt lở đất, tại các đứt gãy còn phát
sinh động đất. Các thiên tai khác như lốc,
mưa đá, sương mù, rét hại…
b. Khu vực đồng bằng
* Thuận lợi:
+ Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới,
đa dạng các loại nông sản, đặc biệt là gạo.
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác

như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản.
+ Là nơi có điều kiện để tập trung các
thành phố, các khu công nghiệp và các
trung tâm thương mại. .
* Các hạn chế: Thường xuyên chòu nhiều
thiên tai bão, lụt, hạn hán...
IV ĐÁNH GIÁ
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
Học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài và xem trước tiết sau.
21
Trêng THPT Cam Lé Gi¸o ¸n 12 c¬ b¶n Ngun T©n S÷u
Trang
Tiết 8
Ngày soạn: 23/08/2008
Ngày dạy: 26/08/2008
Bài 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC .
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Biết được các đặc điểm tự nhiên cơ bản nhất của Biển Đông.
- Đánh giá được ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên VN
2. Kó năng
- Đọc bản đồ đòa hình vùng biển, nhận biết các đường đẳng sâu, thềm lục đòa,
dòng hải lưu, các dạng đòa hình ven biển, mối quan hệ giữa đòa hình ven biển và đất
liền.
- Liên hệ thực tế đòa phương về ảnh hưởng của biển đối với các mặt tự nhiên,
tài nguyên thiên nhiên và thiên tai.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ vùng Biển Đông của Việt Nam.
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam. .

- Atlat Đòa lí Việt Nam.
- Một số hình ảnh về đòa hình ven biển, rừng ngập mặn, thiên tai bão lụt, ở
những vùng ven biển.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Mở bài: GV có thể đọc đoạn văn sau đây để giới thiệu bài học: "Hàng ngày
Biển Đông vỗ sóng vào các bãi cát và các vách đá ven bờ nước ta một cách dòu
dàng, nhưng cũng có khi biển nổi giận, gào thét và đạp phá, nhất là trong các cơn
bão tốâ. Tuy nhiên, điều đó không đáng ngại, cũng như con người biển có cá tính của
nó" (Thiên nhiên Việt Nam, Lê Bá Thảo). Em đã biết gì về "cá tính" của biển. .
GV: Những đặc điểm nào của Biển Đông có ảnh hưởng to lớn đối với thiên
nhiên và các hoạt động kinh tế - xã hội nước ta.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động l: Xác đònh vò trí của
Biển Đông
Hình thức: Cả lớp
GV đặt câu hỏi: Chỉ trên bản đồ và
nêu đặc điểm diện tích, phạm vi
của Biển Đông, tiếp giáp với vùng
biển của những nước nào?
1. Khái quát về Biển Đông:
- Biển Đông là một vùng biển rộng
(3,477triêụ km
2
).
- Là biển tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt
đới ẩm gió mùa.
22
Trêng THPT Cam Lé Gi¸o ¸n 12 c¬ b¶n Ngun T©n S÷u
Trang
Một HS trả lời, các HS khác nhận

xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm
khái quát của Biển Đông.
Hình thức: Cặp
GV đặt câu hỏi:
Hoạt động 3: Đánh giá ảnh hưởng
của Biển Đông đến thiên nhiên
Việt Nam.
Hình thức: Theo cặp/ Nhóm
Nhóm 2: Kể tên các dạng đòa hình
ven
biển nước ta. Xác đònh trên bản đồ
Tự
nhiên Việt Nam vò trí các vònh
biển: Hạ Long (Quảng Ninh), Xuân
Đài (Phú Yên), Vân Phong (Khánh
Hoà), Cam Ranh (Khánh Hoà).
Kể tên các điểm du lòch, nghỉ mát
nổi
tiếng vùng biển nước ta?
Nhóm 3: Dựa vào hiểu biết của
bản thân và quan sát bản đồ hãy
chứng minh Biển Đông giàu tài
nguyên khoáng sản và hải sản.
- Tại sao vùng ven biển Nam Trung
Bộ rất thuận lợi cho hoạt động làm
muối?
Hoạt động 4: Tìm hiểu những
thiên tai do biển gây ra và biện
pháp khắc phục.

Hình thức: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 2d,
kết hợp hiểu biết của bản thân, em
hãy viết một đoạn văn ngắn nói về
các biểu hiện thiên tai ở các vùng
ven biển nước ta và cách khắc phục
của các đòa phương này.
Một số HS trả lời, các HS
khácnhận xét bổ sung.
2. nh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên
Việt Nam
a. Khí hậu: Nhờ có Biển Đông nên khí hậu
nước ta mang tính hải dương điều hòa, lượng
mưa nhiều, độ ẩm tương đối của không khí
trên 80%.
b. Đòa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển:
- Đòa hình vònh cửa sông, bờ biển mài mòn,
các tam giác châu thoải với bãi triều rộng lớn,
các bãi cát phẳng lì, các đảo ven bờ và những
rạn san hô.
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng
và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ
sinh thái đất phèn, nước lợ, …
c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
- Tài nguyên khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt,
cát, quặng ti tan . . . ; trữ lượng lớn.
- Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản
nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng...
d. Thiên tai
- Bão lớn kèm sóng lừng, lũ lụt, sạt lở bờ biển.

- Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng
ruộng ở ven biển miền Trung
23
Trêng THPT Cam Lé Gi¸o ¸n 12 c¬ b¶n Ngun T©n S÷u
Trang
GV: Đánh giá, hệ thống lại và
chốt kiến thức.
(Biện pháp khắc phục thiên tai:
trồng rừng phòng hộ ven biển, xây
dựng hệ thống đê, kè ven biển,
trồng các loại cây thích nghi với
đất cát và điều kiện
khô hạn,...)
IV. ĐÁNH GIÁ
Khoanh tròn ý em cho là đúng nhất
1. Nhận đònh chưa chính xác về đặc điểm của Biển Đông là: . '
A. Có tính chất nhiệt đới gió mùa.
B. Giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản.
C. Vùng biển rộng, tương đối kín.
D. Nhiệt độ nước biển thấp.
2. Các dạng đòa hình biển có giá trò du lòch ởû nước ta là:
A. Các bãi cát ven biển.
B. Các vũng, vònh.
C Các đảo ven bờ và các rạn san hô.
D. Tất cả các ý trên.
3. Các thiên tai thường gặp ởû Biển Đông là:
A. Bão lớn kèm sóng lừng, lũ lụt.
B. Sụt lở bờ biển.
C Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng.
D. Tất cả các ý trên.

V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Làm bài tập SGK
- Sưu tầm tài liệu về các nguồn lợi từ biển Đông.
24
Trêng THPT Cam Lé Gi¸o ¸n 12 c¬ b¶n Ngun T©n S÷u
Trang
Tiết 9
Ngày soạn: 22/08/2008
Ngày dạy: 25/08/2008
Bài 9 : THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài hoc, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu và trình bày được các đặc điểm cơ bản của KHNĐAGM.
- Phân tích được nguyên nhân hình thành nên đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa
2. Kó năng
- Biết phân tích biểu đồ khí hậu
-Biết phân tích mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hóa khí hậu
-Có kó năng liên hệ thực tế để thấy các mặt thuận lợi và trở ngại của khí hậu
đối với sản xuất ở nước ta.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ khí hậu Việt Nam
- Bản đồ hình thể Việt Nam
- Sơ đồ gió mùa mùa Đông và gió mùa mùa hạ
- Atlat Việt Nam
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
MỞ BÀI:
Gv nhắc lại cho Hs kiến thức về gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ đã
được học ở chương trình lớp 10, sau đó liên hệ tình hình nước ta và vào bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

Hoạt động l: Tìm hiểu tính chất nhiệt
đới
Hình thức: Cặp.
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK, bảng số
liệu, kết hợp quan sát bản đồ khí hậu,
hãy nhận xét tính chất nhiệt đới của khí
hậu nước ta :
GV đặt câu hỏi: Em hãy giải thích vì
sao Đà Lạt có nhiệt độ thấp hơn 20
0
C?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về gió mậu
dòch.
Hình thức: Cả lớp.
GV đặt câu hỏi: Hãy cho biết nước ta
nằm trong vành đai gió nào? Gió thổi
từ đâu tới đâu, hướng gió thổi ở nước
1. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm
a. Tính chất nhiệt đới
- Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương
quanh năm. Nhiệt độ trung bình năm trên
20
0
C. Tổng số giờ nắng từ 14000 - 3000
giờ.
b. Gió mùa
(Xem thông tin phản hồi phần phụ lục)
25

×