Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Tài liệu TIẾNG VIỆT TUẦN 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.58 KB, 24 trang )

Tr ờng Tiểu học Kim Trung Giáo án Tiếng Việt lớp 4
NS : 8 / 01/ 2011
Tuần 21
Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
Tập đọc
Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa
I- Mục đích, yêu cầu
1. Đọc lu loát trôi chảy cả bài. Đọc đúng các số chỉ thời gian: 1935;1946;1948;1952.
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, cảm hứng ca ngợi.
2. Hiểu các từ ngữ mới: anh hùng lao động;tiện nghi;cơng vị; cống hiến,Cục Quân giới.
Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống
hiến xuất sắc cho sự nghiệp Quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nớc.
II- Các kỹ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài:
- Tự nhận thức ,: xác định giá trị cá nhân
- T duy sáng tạo
III- Các phơng pháp/ kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Trình bày ý kiến cá nhân
- Trình bày 1 phút
- Thảo luận nhóm
IV- Đồ dùng dạy- học
ảnh chân dung ông Trần Đại nghĩa. Bảng phụ chép từ luyện đọc
V- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: SGV (40)
Cho học sinh xem ảnh chân dung
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- YC 1HS đọc bài


- YC HS chia đoạn
- YC HS đọc nối tiếp
GV kết hợp giúp học sinh hiểu từ ngữ mới
trong bài, treo bảng phụ
Luyện phát âm từ khó , ngắt câu:
Ông đợc Bác Hồ...Trần Đại Nghĩa / và ...vũ
khí / phục vụ...Pháp .
GV đọc mẫu diễn cảm cả bài
b) Tìm hiểu bài
a, Đoạn 1:
- YC HS thảo luận nhóm và nêu
Tiểu sử của ông Trần Đại Nghĩa trớc khi
Hát
2 em đọc bài Trống đồng Đông Sơn, TLCH
nội dung bài.
Nghe
Quan sát ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa
HS chia 4 đoạn
Học sinh nối tiếp đọc 4 đoạn bài theo 3 lợt.
1 em đọc chú giải, luyện phát âm từ khó,
câu dài GV chép bảng phụ.
Nghe GV đọc
- 1 HS đọc
2 em nêu
GV : Lê Thị Thúy Lừu Năm học 2010 - 2011
Tr ờng Tiểu học Kim Trung Giáo án Tiếng Việt lớp 4
Bác Hồ về nớc
- GV nx
- Đoạn 1 nói lên điều gì ?
-

b, Đoạn 2,3 ;
- Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về nớc khi
nào ?
- Theo em , vì sao ông có thể rời bỏ cuộc
sống đầy đủ tiện nghi ở nớc ngoài để về n-
ớc?
Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng
của Tổ quốc là gì?
Giáo s Trần Đại Nghĩa có đóng góp gì lớn
trong kháng chiến?
Ông có thành tích gì trong xây dựng đất n-
ớc?
- Đoạn 2,3 nói lên điều gì ?
c, Đoạn 4 :
Nhà nớc đánh giá công lao của ông nh thế
nào?
Nhờ đâu ông có những cống hiến lớn nh
vậy?
- Đoạn 4 nói lên điều gì?
-YC HS đọc toàn bài và nêu ý nghĩa
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm
GV HD học sinh chọn đoạn, chọn giọng đọc
phù hợp
Thi đọc diễn cảm
3.Củng cố, dặn dò
Nêu nội dung, ý nghĩa của bài
Dặn học sinh luyện đọc ở nhà.
1, Tiểu sử nhà khoa học Trần Đại Nghiã tr-
ớc năm 1946
- 1HS đọc

... 1946
... vì ông đã nghe theo tiếng gọi thiêng liêng
của Tổ quốc
Nghe theo tình cảm yêu nớc, trở về phục vụ
đất nớc.
Nghiên cứu, chế ra vũ khí lớn diệt giặc
Xây dựng nền khoa học trẻ nớc ta
2, Những đóng góp to lớn của Trần Đại
Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc
-1 HS đọc
- HS thảo luận cặp trình bày
Ông đợc phong hàm Thiếu tớng, giáo s Anh
hùng Lao động,giải thởng HCM
ông yêu nớc, ham học hỏi, say mê nghiên
cứu
3, Nhà nớc đánh giá cao cống hiến của Trần
Đại Nghĩa
Chọn đoạn 2 đọc trong nhóm
Mỗi nhóm cử 1 em thi đọc
2 em nêu
GV : Lê Thị Thúy Lừu Năm học 2010 - 2011
Tr ờng Tiểu học Kim Trung Giáo án Tiếng Việt lớp 4
Tiếng Việt ( tăng )
Luyện: Giới thiệu về địa phơng
I- Mục đích, yêu cầu
1. Học sinh nắm đợc cách giới thiệu địa phơng qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn.
2. Bớc đầu biết quan sát và trình bày đợc những đổi mới nơi các em sinh sống.
3. Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hơng.
II- Đồ dùng dạy- học

Tranh minh hoạ bài đọc SGK
Bảng phụ chép dàn ý bài giới thiệu.
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Ôn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: nêu mục đích, yêu cầu
2.Hớng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1
Bài văn nêu lên sự đổi mới của địa phơng
nào?
Kể lại những nét đổi mới nói trên?
GV treo bảng phụ
Dàn ý bài giới thiệu:
Mở bài: Giới thiệu chung về địa phơng em
( tên, đặc điểm chung)
Thân bài: Giới thiệu những đổi mới
Kết bài: Nêu kết quả của sự đổi mới, cảm
nghĩ của em về sự đổi mới đó.
Bài tập 2
GV phân tích đề bài, giúp học sinh nắm
chắc đề, gợi ý những điểm nổi bật
Gọi học sinh nêu nội dung em chọn.
Thi giới thiệu về địa phơng
GV nhận xét, biểu dơng những em có bài
hay, sáng tạo.
3. Củng cố, dặn dò
Trng bày tranh ảnh về sự đổi mới của ĐP.
Dặn học sinh viết bài hoàn chỉnh vào vở.

Hát
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh cho bài
giới thiệu địa phơng do GV yêu cầu( su tầm
tranh ảnh sự đổi mới của ĐP).
Nghe, mở sách
HS đọc yêu cầu bài 1, lớp đọc thầm bài Nét
mới ở Vĩnh Sơn, suy nghĩ TLCH
Sự đổi mới ở xã Vĩnh Sơn, huyện Vĩnh
Thạnh, tỉnh Bình Định.
Dân biết trồng lúa nớc, phát triển nghề nuôi
cá, đời sống ngời dân cải thiện
1-2 em nhìn bảng phụ đọc dàn ý
HS đọc yêu cầu bài 2
Xác định yêu cầu đề bài.
Nêu nội dung
Lần lợt thi giới thiệu về ĐP
Lớp nhận xét
Trng bày theo nhóm cùng quê hơng

GV : Lê Thị Thúy Lừu Năm học 2010 - 2011
Tr ờng Tiểu học Kim Trung Giáo án Tiếng Việt lớp 4
Ngày soạn : 18/ 01/ 2011
Ngày dạy : 23/ 01/ 2011
Luyện từ và câu
Câu kể Ai thế nào ?
I- Mục đích, yêu cầu
1.HS nhận diện đợc câu kể Ai thế nào ? Xác định đợc chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
2.Biết viết đoạn văn có dùng các câu kể Ai thế nào ?
II- Đồ dùng dạy- học
Ba tờ giấy khổ to viết đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét và luyện tập.

Ba chiếc bút dạ màu đỏ.Nam châm , vở BTTV4
Bút chì màu xanh đỏ cho mỗi HS
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
ổn định
A. Kiểm tra bài cũ:
Bài tập : Xác định CN- VN của câu sau :
Giờ ra chơi, chúng em chơi những trò chơi
bổ ích.
Câu hỏi : Thế nào là câu kể Ai làm gì ?
GVnhận xét , cho điểm.
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
GV đa ra một câu và yêu cầu học sinh xác
định CN- VN:
Giờ ra chơi, sân trờng thật nhộn nhịp.
? Đây có phải là câu kể Ai làm gì không?
Vì sao ?
Giáo viên nhận xét và nêu: Vậy đây là kiểu
câu gì thì qua bài học hôm nay các em sẽ
tìm ra đuợc câu trả lời . Nào các em cùng
mở SGK trang 23và nêu tên bài học .
- GV ghi đầu bài .
2.Phần nhận xét:
Bài tập 1:
GV bấm đầu bài và yêu cầu HS đọc và theo
dõi.
? Đoạn văn gồm mấy câu ?
GV nhận xét và đa đáp án.
Cý : Các câu trong đoạn văn có đặc điểm gì

cùng các em chuyển tiếp bài tập 2.
Bài tập 2:
GV bấm đầu bài 2 và yêu cầu HS đọc.
? Bài 2 yêu cầu các em làm gì ?
Hát
HS1 lên bảng làm BT.
HS2 lên bảng trả lời câu hỏi.
Không,vì VN không trả lời cho câu hỏi Làm
gì?
Nghe nhận xét , mở SGK.
Tiếp nối nêu đầu bài.
1 em đọc, lớp đọc thầm
7 câu
1 em đọclớp đọc thầm.
1 em nêu YC.
GV : Lê Thị Thúy Lừu Năm học 2010 - 2011
Tr ờng Tiểu học Kim Trung Giáo án Tiếng Việt lớp 4
GV phân tích mẫu :
Cây cối xanh um.
? Từ xanh um chỉ đặc điểm tính chất hay
trạng thái của sự vật?
YC HS luận nhóm bàn và làm trong vở
BTTV. GV phát 2 tờ giấy đã ghi đoạn văn ở
BT1 cho 2 bàn để HS làm .
Gọi HS chữa bài trên giấy.
GV chốt lại và bấm lời giải đúng
Ví dụ : Nhà cửa tha thớt dần.
GV: Các câu 3, 5, 7 là câu kể Ai làm gì ?
Câu :
Đàn voi bớc đi chậm rãi.

Ngời quản tợng ngồi vắt vẻo trên chú voi đi
đầu.
có ĐT bớc đi, ngồi làm VN trong câu.
Còn các TT chậm rãi , vắt vẻo không nêu
đặc điểm , tính chất họăc trạng thái của sự
vật trong câu và chỉ miêu tả thêm cho hoạt
động bớc đi và ngồi. Vậy đáp án đúng là
câu 2, 4, 6
GV: Kiểu câu có các từ ngữ nêu đặc điểm,
tính chất hoặc trạng thái của sự vật làm
nòng cốt trong câu là câu kể Ai thế nào?
YC 1 HS đọc lại các câu 1, 2, 4, 6.
Cý: Kiểu câu kể Ai thế nào? có đặc điểm gì
cô cùng các em chuyển tiếp BT3.
Bài tập 3:
GV bấm đầu bài 3 và yêu cầu HS đọc.
GV phân tích mẫu :
Cây cối thế nào ?
? Từ để hỏi Thế nào thay thế cho từ nào
trong câu mẫu ở BT1?
YC HS trả lời.
GV nhận xét và bấm đáp án:
Ví dụ : Nhà cửa thế nào ?. . .
? Qua BT2, 3 em rút ra kết luận gì ?
GV bấm KL1: Các từ ngữ chỉ đặc điểm ,tính
chất hoặc trạng thái của sự vật trong câu kể
Ai thế nào trả lời cho câu hỏi Thế nào?
Cý: Câu kể Ai thế nào? có đặc điểm gì nữa
cô cùng các em tìm hiểu tiếp BT4.
Bài tập 4:

Từ chỉ đặc điểm.
Thảo luận trong 2 phút dùng bút gạch dới từ
ngữ chỉ đặc điểm, tính chất, trạng thái sự
vật. 1 bàn làm bảng phụ.
Dán bài .
Đọc bài giải đúng.
Ghi bài đúng vào vở.
Nghe
1 em đọc, lớp theo dõi sách.
Cho từ xanh um.
Suy nghĩ đặt câu hỏi.
Lần lợt đọc câu hỏi.
Ghi bài làm đúng vào vở.
HS nêu theo ý hiểu.
Vài HS đọc lai KL1.
Nghe
GV : Lê Thị Thúy Lừu Năm học 2010 - 2011
Tr ờng Tiểu học Kim Trung Giáo án Tiếng Việt lớp 4
GV bấm BT4 và YC HS đọc.
? Bài tập 4 YC các em làm gì ?
GV phân tích mẫu:
Cây cối xanh um.
? Từ cây cối là từ chỉ gì?
YC hS thảo luận cặp và trả lời .
GV nhận xét và bấm đáp án.
VD: Nhà cửa tha thớt dần .
Cý; Các từ chỉ sự vật miêu tả trong câu có
tác dụng gì cô cùng các em chuyển tiếp
BT5.
Bài tầp 5;

GV bấm BT5 và yC HS đọc.
GV phân tích mẫu:
Cái gì xanh um?
? Từ để hỏi Cái gì thay thế cho từ nào trong
câu mẫu ở BT4 ?
HS suy nghĩ trả lời.
GV nhận xét và bấm đáp án.
VD: Cái gì tha thớt dần?
? Qua BT4,5 các em thấy các từ ngữ chỉ sự
vật trong câu trả lời cho câu hỏi gì?
GV nhận xét và bấm KL2: Những từ ngữ
chỉ sự vật trong câu kể Ai thế nào? trả lời
cho câu hỏi Ai ( cái gì, con gì )?
? Từ KL1và KL2 rút ra sau mỗi BT, hãy
cho cô biết Câu kể Ai thế nào gồm mấy bộ
phận? Là những bộ phận nào?
GV nhận xét và rút ra ghi nhớ.
3.Phần ghi nhớ:
YC hS nhẩm thuộc ghi nhớ.
GV bấm lại câu:
Giờ ra chơi, sân trờng thật nhộn nhịp.
? Cho cô biết đó là câu kể gì?
?Vì sao đó là câu kể Ai thế nào?
GV bấm tiếp câu :
Giờ ra chơi, chúng em chơi những trò chơi
bổ ích.
YC hS so sánh :
? Câu kể Ai thế nào? có điểm gì giống và
khác câu kể Ai làm gì?
GV nhận xét và bấm đáp án:

HS đọc đề bài.
1 em nêu YC.
Từ chỉ sự vật.
Thảo luận dùng bút chì màu gạch dới các từ
ngữ chỉ sự vật.
Cả lớp ghi vở.
1 em đọc , cả lớp theo dõi.
Cho từ cây cối.
Cả lớp ghi vở.
Ai ( cái gì , con gì )?
Vài em nhắc lại KL2.
Gồm 2 bộ phận...
Vài em đọc SGK và đọc thuộc.
Là câu kể Ai thế nào?
Vì bộ phận VN trả lời câu hỏi Thế nào?
GV : Lê Thị Thúy Lừu Năm học 2010 - 2011
Tr ờng Tiểu học Kim Trung Giáo án Tiếng Việt lớp 4
Điểm giống: Đều có CN trả lời cho câu hỏi
Ai ( cái gì , con gì) ?
Điểm khác:
VN trong câu kể Ai làm gì? trả lời cho
câu hỏi Làm gì?
VN trong câu kể Ai thế nào? trả lời cho
câu hỏi Thế nào?
Cý: Nh vậy các em đã nắm đợc đặc điểm
câu kể Ai thế nào? Cô hi vọng các em sẽ
không nhầm khi xác định kiểu câu này qua
phần luyện tập.
4.Phần luyện tập:
Bài tập 1:

? Bài tập 1 có mấy yêu cầu?
Gọi HS đọc yêu cầu.
? Đoạn văn gồm mấy câu?
GV YC HS thảo luận nhóm bàn làm vào vở
BT.
GV phát cho 1bàn tờ giấy to để HS làm vào
dán.
YC HS phát biểu ý kiến, nhận xét.
GV chốt lời giải đúng:
GV phân tích câu:
Rồi những ngời con cũng lớn lên và lần l-
ợt lên đờng.
Trong câu nà có 2 VN : VN1 trả lời câu
hỏi Thế nào? VN2 trả lời câu hỏi Làm gì?
Nhng VN trả lời câu hỏi Thế nào? đứng trớc
nên câu đó là câu kể Ai thế nào?
Cý: qua BT1 các em đã biết xác định câu kể
Ai thế nào? trong đoạn văn. Để giúp các em
biết dùng loại câu đó khi xây dựng đoạn văn
cô cùng các em làm tiếp BT2.
Bài tập 2:
GV gọi HS đọc yêu nh ở (SGV 46)
YC 2 HS lên bảng, cả lớp làm vở BTTV.
YC HS nhận xét và chấm điểm cho bạn.
GV cũng đa ra 1 đoạn văn cho HS tham khảo.
5.Củng cố, dặn dò:
YC HS nhắc lại ghi nhớ.
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà viết lại bài 2.
HS nêu điểm giống và khác.

Nghe
1 em đọc, lớp theo dõi.
3 yêu cầu.
1 em nêu YC.
6 câu.
Thảo luận.
Làm và dán.
Nghe
1 em đọc, lớp theo dõi.
2 HS lên bảng, lớp làm vở.
1 em đọc.
1 HS nhắc lại ghi nhớ.
GV : Lê Thị Thúy Lừu Năm học 2010 - 2011
Tr ờng Tiểu học Kim Trung Giáo án Tiếng Việt lớp 4
Tiết 4
Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I- Mục đích, yêu cầu
1.Rèn kĩ năng nói:
HS chọn đợc 1 câu chuyện về 1 ngời có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt. Biết kẻ
chuyện theo cách sắp xếp các sự vật thành 1 câu chuyện có đầu có cuối hoặc chnngs minh
khả năng đặc biệt của nhân vật. Biết trao đổi với cá bạn về ý nghĩa của chuyện.
Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp với lời nói cử chỉ điệu bộ.
2.Rèn kĩ năng nghe:
Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II, Các kỹ năng sống cơ bản đợc giáo dục
- Giao tiếp
- Thể hiện sự tự tin
- Ra quyết định
- T duy sáng tạo

III, Các phơng pháp / kỹ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
-Trình bày 1 phút
- Hỏi và trả lời
IV- Đồ dùng dạy- học
Bảng lớp viết sẵn đề bài, bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
Bảng phụ viết gợi ý 3.
V- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: SGV 47
2.Hớng dẫn hiểu yêu cầu đề bài
a) Phân tích đề bài
GV gạch dới những chữ quan trọng: Khả
năng, sức khoẻ đặc biệt, em biết.
Ngời em chọn kể là ai ?
Ngời em chọn kể ở đâu ?
Ngời ấy có tài gì ?
GV treo bảng phụ
Gọi HS đọc bài
b) Hớng dẫn làm nháp
GV treo bảng phụ thứ 2
Yêu cầu HS chuẩn bị dàn bài ra nháp
3.HS thực hành kể chuyện
a) Kể chuyện theo cặp
Hát
2 HS kể lại chuyện đã nghe, đã đọc về 1 ng-
ời có tài.
Nghe

HS đọc đề bài
Gạch dới từ ngữ quan trọng.
HS nêu tên nhân vật
HS nêu
HS nêu
HS đọc bảng phụ
HS đọc bài đã chuẩn bị
HS đọc gọi ý
HS viết dàn bài ra nháp
HS kể theo cặp, nêu ý nghĩa chuyện
GV : Lê Thị Thúy Lừu Năm học 2010 - 2011
Tr ờng Tiểu học Kim Trung Giáo án Tiếng Việt lớp 4
GV đến từng nhóm giúp đỡ HS
b) Thi KC trớc lớp
GV treo tiêu chuẩn đánh giá
GV ghi tên HS kể
GV nhận xét chọn HS kể hay nhất
4. Củng cố, dặn dò
Trong các câu chuyện vừa nghe em thích
câu chuyện nào nhất ? Vì sao ?
Nêu ý nghĩa câu chuyện.
2 em đọc tiêu chuẩn đánh giá KC
Lần lợt kể chuyện
Lớp chọn HS kể hay nhất
Nêu câu chuyện, giải thích.
GV : Lê Thị Thúy Lừu Năm học 2010 - 2011

×