Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

bai 6 cd 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.18 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày dạy: / /
<b>Tiết 11</b>


<b>Bài 6: </b>

<b>CƠNG NGHIỆP HĨA, HIỆN ĐẠI HĨA ĐẤT NƯỚC</b>

<b> (2 tiết)</b>


<b>(Tiết 1)</b>



<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Về kiến thức</b>


- Hiểu được thế nào là CNH, HĐH; vì sao phải CNH, HĐH đất nước.
- Nêu được nội dung cơ bản của CNH, HĐH ở nước ta.


- Hiểu được trách nhiệm của công dân trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.
<b>2. Về kỹ năng</b>


Biết xác định trách nhiệm của bản thân trong sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.
<b>3. Về thái độ</b>


- Tin tưởng, ủng hộ đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước ta về CNH, HĐH đất
nước.


- Quyết tâm học tập, rèn luyện để trở thành người lao động đáp ứng yêu cầu sự nghiệp
CNH, HĐH ở nước ta.


<b>II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM</b>


- Khái niệm, tính tất yếu và tác dụng của CNH, HĐH đất nước.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC</b>
- Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề.



- Kết hợp phương pháp thuyết trình, diễn giảng với phương pháp đối thoại,…
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án.


<b>IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
<b>1.Giáo viên</b>


Đọc sách giáo khoa, sách giáo viên, tham khảo và thu thập tài liệu có liên quan bài học,
thiết kế giáo án.


<b>2.Học sinh</b>


Nắm được kiến thức bài cũ, chuẩn bị bài mới.
<b>V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức (1ph)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>


Tiết 10 kiểm tra 1 tiết, tiết này không trả bài cũ.
<b>3. Giảng bài mới</b>


CNH, HĐH là một trong những nhiệm vụ kinh tế cơ bản của thời kì quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở nước ta nhằm thực hiện mục tiêu “dân giàu nước mạnh, xã hội công bằng,
dân chủ, văn minh” mà Đảng và Nhà nước đã đề ra. Vậy CNH, HĐH là gì? Tại sao nước ta
phải CNH, HĐH và nó có tác dụng như thế nào ? Để trả lời những câu hỏi đó chúng ta cùng
tìm hiểu bài 6: “Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”.


<b>T</b>


<b>G</b> <b><sub>KIẾN THỨC</sub>NỘI DUNG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA<sub>GIÁO VIÊN</sub></b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA<sub>HỌC SINH</sub></b>


<b>I. Khái niệm CNH, HĐH;</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HĐH đất nước</b>


<i><b>1. Khái niệm CNH, HĐH</b></i>


- Cơng nghiệp hóa là quá
trình chuyển đổi căn bản,
toàn diện các hoạt động sản
xuất từ sử dụng sức lao
động thủ công là chính
sang sử dụng một cách phổ
biến sức lao động dựa trên
sự phát triển của cơng
<i><b>nghiệp cơ khí.</b></i>


GV: Đặt câu hỏi:


- Em hãy cho biết nhân loại đã
trải qua mấy cuộc CM KHKT?
- Vậy cuộc CM KHKT lần I
diễn ra vào khoảng thời gian
nào? Ở đâu?


 Cho đến nay, nhân loại đã
trải qua 2 cuộc CM KHKT;
cuộc CM KHKT gắn liền với
khái niệm CNH (tức là quá
trình chuyển biến một nước
nông nghiệp sang một nước


cơng nghiệp), gắn với q trình
chuyển từ lao động dựa trên
cơng cụ thủ cơng là chính lên
lao động dựa trên cơng cụ cơ
khí.


GV: Đặt câu hỏi: Vậy em hiểu
thế nào là CNH?


GV: Đặt câu hỏi:


- Em hãy cho biết cuộc CM
KHKT lần II diễn ra vào
khoảng thời gian nào?


 Cuộc CM KHKT lần II (hay
còn gọi là CM khoa học công
nghệ hiện đại), gắn với khái
niệm HĐH (tức lá q trình
trang bị kĩ thuật – cơng nghệ
của một nước ngang trình độ kĩ
thuật – cơng nghệ hiện có), gắn
với q trình chuyển từ lao
động dựa trên công cụ cơ khí
hóa lên lao động dựa trên cơng


HS trả lời: - Nhân loại
đã trải qua 2 cuộc CM
KHKT.



- Cuộc CM KHKT lần I
diễn ra vào khoảng thời
gian: những năm 30 của
TK XVIII-1750), ở
Anh; chuyển từ LĐ thủ
cơng sang LĐ cơ khí.


- Cơng nghiệp hóa là
q trình chuyển đổi
căn bản, toàn diện các
hoạt động sản xuất từ
sử dụng sức lao động
thủ cơng là chính sang
sử dụng một cách phổ
biến sức lao động dựa
trên sự phát triển của
cơng nghiệp cơ khí
HS ghi bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Hiện đại hóa là q trình
<i><b>ứng dụng và trang bị</b></i>
những thành tựu khoa học
và công nghệ tiên tiến, hiện
đại vào quá trình sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ và
quản lí kinh tế - xã hội.


 CNH, HĐH là quá trình
chuyển đổi căn bản, toàn
diện các hoạt động kinh tế


<i><b>và quản lí kinh tế - xã hội</b></i>
từ sử dụng sức lao động thủ
cơng là chính sang sử dụng
<i><b>một cách phổ biến sức lao</b></i>
<i><b>động cùng với công nghệ,</b></i>
<i><b>phương tiện, phương</b></i>
<i><b>pháp tiên tiến, hiện đại</b></i>
nhằm tạo ra năng suất lao
<i><b>động cao.</b></i>


<i><b>2. Tính tất yếu khách</b></i>
<i><b>quan và tác dụng của</b></i>
<i><b>CNH, HĐH đất nước</b></i>
a. Tính tất yếu khách quan
của CNH, HĐH


cụ tự động hóa và sử dụng rộng
rãi người máy.


GV: Đặt câu hỏi:


Vậy em hiểu thế nào là hiện
đại hoá ?


GV: Đặt câu hỏi:


Vậy em hiểu thế nào là CNH,
HĐH ?


Trong thời đại ngày nay, một


nước thực hiện CNH muộn
như Việt Nam, muốn rút ngắn
khoảng cách lạc hậu so với các
nước phát triển, đòi hỏi CNH
phải gắn liền với HĐH, vì:
+ Nhân loại đã trải qua 2 cuộc
CM KHKT


+ u cầu thực hiện mơ hình
rút ngắn hiện đại


+ Xu hướng tồn cầu hóa mở
ra cơ hội mới cho các nước làm
CNH muộn như Việt Nam.


GV đặt câu hỏi: Tính tất yếu
khách quan của CNH, HĐH
đất nước hay vì sao đất nước ta
phải tiến hành CNH, HĐH ?


HS trả lời: Hiện đại hóa
là q trình ứng dụng
và trang bị những thành
tựu khoa học và công
nghệ tiên tiến, hiện đại
vào quá trình sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ và
quản lí kinh tế - xã hội.
HS trả lời: CNH, HĐH
là q trình chuyển đổi


căn bản, tồn diện các
hoạt động kinh tế và
quản lí kinh tế - xã
hội... (SGK tr 50)


HS ghi bài.


HS trả lời:


+ Do yêu cầu phải xây
dựng cơ sở vật chất – kĩ
thuật cho CNXH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Do yêu cầu phải xây dựng
cơ sở vật chất – kĩ thuật
cho CNXH.


- Do yêu cầu phải rút ngắn
khoảng cách tụt hậu xa về
kinh tế, kĩ thuật và công
nghệ.


- Do yêu cầu phải tạo ra
năng suất lao động xã hội
cao.


<i>- Do yêu cầu phải xây dựng cơ</i>
<i>sở vật chất – kĩ thuật cho</i>
<i>CNXH.</i>



 GV đặt câu hỏi: Em hãy cho
biết CSVC KT của nước ta
hiện nay là gì?


 SGK tr 50.


<i>- Do yêu cầu phải rút ngắn</i>
<i>khoảng cách tụt hậu xa về kinh</i>
<i>tế, kĩ thuật và công nghệ.</i>


GV đặt câu hỏi: So sánh với
các nước trong khu vực và trên
thế giới về KT, KHCN? Để rút
ngắn khoảng cách tụt hậu đó
chúng ta cần phải làm gì?


Thành tựu sau hơn 20 năm
đổi mới (1986-2010) SGK tr
50.


<i>- Do yêu cầu phải tạo ra năng</i>
<i>suất lao động xã hội cao.</i>
 GV đặt câu hỏi: NSLĐ ở
nước ta như thế nào? Sản phẩm
làm ra chủ yếu ở dạng nào? Và
chúng ta phải làm gì?


 SGK tr 50.


ngắn khoảng cách tụt


hậu xa về kinh tế, kĩ
thuật và công nghệ.
+ Do yêu cầu phải tạo
ra năng suất lao động
xã hội cao


HS ghi bài.
HS trả lời:


- Nền công nghiệp lớn,
hiện đại


- Cơ cấu kinh tế hợp lí,
trình độ xã hội hóa cao
- Nền tảng KHCN tiên
tiến.


HS trả lời: Nước ta kém
phát triển hơn so với
các nước trong khu vực
và trên thế giới về kinh
tế, KHCN.


Để rút ngắn khoảng
cách đó thì chúng phải:
Xây dựng cơ sở vật
chất vững mạnh, ứng
dụng những thành tựu
KHCN của thế giới,
tăng NSLĐ,...



HS trả lời: NSLĐ ở
nước ta hiện nay còn
thấp, sản phẩm làm ra
chủ yếu ở dạng “thô”
(chưa thành phẩm,
VD:cao su, dầu mỏ,
than,…)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

b. Tác dụng của CNH,
HĐH.


- Tạo tiền đề thúc đẩy sự
tăng trưởng và phát triển
<i><b>kinh tế - xã hội.</b></i>


- Tạo tiền đề cho việc củng
cố quan hệ sản xuất
XHCN, tăng cường vai trò
của Nhà nước và mối quan
hệ giữa cơng nhân - nơng
<i><b>dân - trí thức.</b></i>


- Tạo tiền đề phát triển nền
<i><b>văn hóa tiên tiến, đậm đà</b></i>
<i><b>bản sắc dân tộc.</b></i>


- Xây dựng nền kinh tế độc
lập, tự chủ gắn với chủ
động hội nhập kinh tế quốc


tế và tăng cường tiềm lực
<i><b>quốc phòng.</b></i>


GV đặt câu hỏi: Em hãy chứng
minh tác dụng to lớn do
CNH-HĐH mang lại?


(Sự phát triển của LLSX,
QHSX, sự phát triển văn hoá
xã hội, đối ngoại và AN-QP)


GV đặt câu hỏi: Em hãy liên hệ
với thực tiễn ở địa phương do
CNH, HĐH mang lại?(thành
tựu)


HS trả lời:


+ Tạo tiền đề thúc đẩy
sự tăng trưởng và phát
triển kinh tế - xã hội.
+ Tạo tiền đề cho việc
củng cố quan hệ sản
xuất XHCN, tăng
cường vai trò của Nhà
nước và mối quan hệ
giữa cơng nhân - nơng
dân - trí thức.


+ Tạo tiền đề phát triển


nền văn hóa tiên tiến,
đậm đà bản sắc dân tộc.
+ Xây dựng nền kinh tế
độc lập, tự chủ gắn với
chủ động hội nhập kinh
tế quốc tế và tăng
cường tiềm lực quốc
phòng.


HS ghi bài.


HS trả lời:


+ CSVC KT được tăng
cường: Xây dựng nhiều
nhà máy, xí nghiệp tạo
việc làm cho người lao
động; củng cố và xây
mới đường xá, cầu
cống, ...


+ Áp dụng tiến bộ
KHCN vào sản xuất
NN: máy gặt đập liên
hợp, máy sạ hàng, máy
sấy,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>4. Củng cố, luyện tập</b>


<b>Câu hỏi: Nêu khái niệm CNH, HĐH? Tính tất yếu? Tác dụng?</b>



<b>Câu hỏi: CNH, HĐH là nhiệm vụ trọng tâm của thời kì quá độ lên CNXH vì:</b>
a. Tính tất yếu khách quan của CNH, HĐH


b. Tác động to lớn của CNH, HĐH


c. Ý nghĩa quyết định của CNH, HĐH (Đ)
<b>5. Dặn dò</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×