Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giáo án Tin học 10 bài 13: Một số hệ điều hành thông dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146 KB, 17 trang )

GIÁO ÁN TIN HỌC 10
Tuần…….
Tiết……...
§ 13. MỘT SỐ HỆ ĐIỀU HÀNH THÔNG DỤNG

I. Mục tiêu
1. Về kiến thức :
- Biết lịch sử phát triển của hệ điều hành.
- Biết một số đặc trưng cơ bản của một số hệ điều hành hiện nay.
2. Về kỹ năng: Hiểu được một số HỆ ĐIỀU HÀNH thông dụng
3. Về thái độ:
Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của mơn
học trong hệ thống kiến thức phổ thơng và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã
hội tin học hóa
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …
2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Sử dụng các phương pháp,dạy học cơ bản sau một cách
linh họat nhằm giúp học sinh tìm tịi,phát hiện,chiếm lĩnh tri thức. Gợi mở vấn đáp,
thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Phương tiện: Bảng phụ và các phiếu học tập, Computer và projector (nếu
có).
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ :


Các chế độ ra khỏi hệ thống ? Ý nghĩa từng chế độ?
3. Tiến trình bài học:
§ 13. MỘT SỐ HỆ ĐIỀU HÀNH THÔNG DỤNG


TG HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG

NỘI DUNG BÀI DẠY

CỦA HỌC SING

MỘT SỐ HỆ ĐIỀU
HÀNH THÔNG DỤNG
-Hãy kể tên một số hệ -Học sinh trả lời:
điều hành và cho biết

1. Hệ điều hành MS-DOS

MS DOS: đơn -



HĐH

của

hãng

chúng thuộc loại nào? nhiệm một người sử Microsoft trang bị cho các
dụng
-Giới thiệu ưu-nhược


máy tính cá nhân IBM PC.
Win95,98: Đa - Đơn giản nhưng hiệu quả

điểm của HĐH Ms- nhiệm một người sử phù hợp với tình trạng thiết
DOS

dụng

bị của máy tính cá nhân

Win 2003 server: trong thập kỉ 80 của thế kỉ
Đa

nhiệm

người sử dụng

nhiều XX.
- Là HĐH đơn nhiệm một
người dùng, được thực

-Giới thiệu cho học

hiện thông qua hệ thống

sinh nhưng ưu-nhược -Học sinh chú ý lệnh.
điểm

của


HĐH lắng nghe

2. Hệ điều hành Windows

Windows đang được

Một số đặc trưng chung

sử dụng phổ biến hiện

của Windows:

nay như: Win 98, 200,

+ Chế độ đa nhiệm.

XP

+ Có hệ thống giao diện


dựa trên cơ sở bảng chọn
với các biểu tượng kết hợp
giữa đồ họa và văn bản giải
thích.
+ Cung cấp nhiều cơng cụ
xử lí đồ họa và đa phương
tiện đảm bảo khai thác có
hiệu quả nhiều loại dữ liệu
Giới thiệu cho học -Học sinh chú ý khác nhau như âm thanh,

sinh nhưng ưu-nhược lắng nghe

hình ảnh..

điểm của HĐH Unix,

+ Đảm bảo các khả năng

Linux

làm việc trong môi trường
mạng.
3. Các hệ điều hành Unix
và Linux
* Các đặc trưng của Unix
+ Là HĐH đa nhiệm nhiều
người dùng.
+ Có hệ thống quản lí tệp
đơn giản và hiệu quả.
+ Có một hệ thống phong
phú các mơđun và chương
trình tiện ích hệ thống.
* Hệ điều hành Linux.
+ Cung cấp cả chương
trình nguồn của tồn bộ hệ
thống, làm cho nó có tính


mở rất cao, tức là mọi
người có thể đọc,hiểu các

chương trình hệ thống, sửa
đổi, bổ sung nâng cấp và
sử dụng mà khơng bị vi
phạm bản quyền.
+ Hạn chế: Do có tính mở
cao nên khơng có một cơng
cụ nào cài đặt mang tính
chuẩn mực,thống nhất.
+ Ngày nay, Linux được sử
dụng khá phổ biến ở Châu
Âu,nhất là ở trong các
trường đại học

4. Củng cố: Tên một số hệ điều hành thông dụng hiện nay? Một số đặc điểm nổi
bậc của Windows?
5. Dặn dị: - Xem lại bài.
- Chuẩn bị ơn tập thi học kì I
6. Rút ra kinh nghiệm


Tuần…….
Tiết……...
§. Bài tập và thực hành 5
THAO TÁC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC

I. Mục tiêu
1. Về kiến thức :
- Nắm được khái niệm tệp và thư mục, biết nguyến lí hệ thống tổ chức lưu
tiệp, biết các chức năng của hệ thống quản lí tệp.
- Phân biệt các chế độ ra khỏi hệ thống, làm quen với các thao tác cơ bản với

chuột
- Biết cách đặt tên tệp đúng.
- Biết ý nghĩa của một số mở rộng tệp mà hệ điều hành sử dụng với mục
đích cụ thể.
- Hiểu được khái niệm liên quan đến thư mục: thư mục gốc, thư mục con,
thư mục mẹ.
- Nắm được khái niệm về đường dẫn (path) và đường dẫn đầy đủ.
2. Về kỹ năng:
-Thực hiện một số lệnh thông dụng, thao tác với chuột, vào ra hệ thống an
toàn.
-Nhận dạng được tên tệp, thư mục, đường dẫn, đặt tên tệp và thư mục.
- Thực hiện các thao tác với tệp và thư mục: tạo, xóa,…
3. Về thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận, có trách nhiệm bảo vệ hệ thống, không tự ý thực
hiện các thao tác khi không biết trước hệ quả của thao tác đó,…
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Máy tính Projecter, sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, …


2. Học sinh: Tập soạn bài, sgk, đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp: Hướng dẫn học sinh ở phòng máy.
- Phương tiện: Computer và projector (nếu có). Cho hs thực hành
III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên hỏi một số câu hỏi đã thực hành trước đó
3. Tiến trình bài học:
TG


HOẠT ĐỘNG CỦA

HOẠT ĐỘNG CỦA

GIÁO VIÊN

HỌC SINH

NỘI DUNG BÀI DẠY
1. Xem nội dung đĩa / thư mục

-Hướng dẫn học sinh -Học sinh thực hiện các Để xem nội dung một đĩa/thư mục
thap tác xem nội dung thao tác theo hương dẫn ta kích hoạt biểu tượng đĩa hay thư
ổ đĩa/thư mục

của giáo viên và theo mục đó.
SGK

 Xem nội dung đĩa
Kích hoạt biểu tượng đĩa C,
khi đó cửa sổ nội dung thư
mục gốc của đĩa C được mở
ra.
 Xem nội dung thư mục
Kích hoạt biểu tượng thư mục
muốn xem.
2. Tạo thư mục mới, đổi tên tệp/

-Quan sát, hướng dẫn -Học sinh thực hiệc các


thư mục
* Tạo thư mục mới:


học sinh thực hành.

yêu cầu SGK

+ Mở cửa sổ thư mục sẽ chứa
thư mục mới
+ Nháy chuột phải trong vùng
trống trong cửa sổ thư mục, đưa
con trỏ đến mục New trong bảng
chọn tắt để mở bảng chọn con.
+ Nháy chuột chọn mục Folder .
Trên màn hình xuất hiện biểu
tượng thư mục mới với tên tạm
thời là New Folder.Ta chỉ cần gõ
tên thư mục rồi nhấn Enter
* Đổi tên tệp/ thư mục:
+ Nháy chuột vào tên của tệp/
thư mục .
+ Nháy chuột và tên một lần nữa
+ Gõ tên mới rồi nhấn Enter.
Chú ý: Có thể thực hiện cơng
việc trên bằng bằng cách vào bảng
chọn File, nháy chuột vào mục

-Hướng dẫn học sinh -Học sinh thực hành các New để tạo mới hay Rename để
thực hiện các thao tác thao tác theo hướng dẫn đổi tên tệp/thư mục

chưa thực hiện được

SGK và theo hướng dẫn 3. Sao chép, di chuyển, xo¸
của giáo viên.

tƯp/th mơc
*Sao chép tệp/thư mục:
+ Chọ tệp và thư mục cần sao
chép


+ Trong bảng chọ Edit, chọn mục
copy
+Nháy chuột chọn thư mục sẽ
chứa tệp/thư mục cần sao chép.
+ Trong bảng chọn Edit chọn
Paste.
* Xóa tệp/thư mục
 Chọn tệp/thư mục cần xố;
 Nhấn phím Delete hoặc
nhấn

tổ

hợp

phím

Shift+Delete.
* Di chuyển tệp/thư mục

 Chọn tệp/thư mục cần di
chuyển;
 Trong bảng chọn Edit, chọn
mục Cut;
 Nháy chuột chọn thư mục
sẽ chứa tệp/ thư mục cần di
chuyển tới;
 Trong bảng chọn Edit, chọn
mục Paste.
*Tìm kiếm tệp/thư mục
 Nháy chuột chọn lệnh
StartSearch, để mở hộp
thoại tìm kiếm;


 Trong hộp thoại, chọn All
files and folders;
 Nhập tên tệp/thư mục cần
tìm vào ơ All or part of the
file name. Tên tệp có thể sử
dụng các kí tự đại diện như *
và ?;
 Chọn nút Search để tìm,
kết quả sẽ hiện ở ô bên phải
-Hướng dẫn học sinh -Học sinh thực hành các

cửa sổ.

thực hiện các thao tác thao tác theo hướng dẫn Chú ý:
- Mục Look in trong

chưa thực hiện được
SGK và theo hướng dẫn
hộp thoại tìm kiếm chỉ ra
của giáo viên.
phạm vi tìm kiếm tệp/thư
mục.
- Kí tự ? trong tên tệp/thư
mục được hiểu là một kí tự
bất kì.
- Kí tự * trong tên tệp/thư
mục được hiểu là một
hoặc nhiều kí tự bất kì.
4) Xem nội dung tệp và chạy
chương trình
* Xem nội dung tệp
Để xem nội dung những tệp
này chỉ cần nháy đúp chuột vào
tên hay biểu tượng của tệp.


Chú ý:

Nếu loại tệp nào đó
khơng được gắn sẵn phần
mềm xử lí thì hệ thống sẽ
đưa ra danh mục các phần
mềm để ta tự chọn.

* Chạy một số chương trình đã
được cài đặt trong hệ thống

 Nếu chương trình đã có biểu
tượng trên màn hình nền thì
chỉ cần nháy đúp chuột vào
biểu tượng tương ứng.
 Nếu chương trình khơng có
biểu tượng trên màn hình thì
phải thực hiện:
o Nháy chuột vào nút Start
Giáo viên: Thực hiện Hs chú ý theo dõi
các thao tác ở phần 5:
tổn hợp:

(ở góc trái bên dưới màn
hình);
o Nháy chuột vào mục
Programs

(hoặc

All

Programs) để mở bảng
chọn chương trình;
o Nháy chuột vào mục hoặc
tên chương trình ở bảng
chọn chương trình.
Có một số chương trình phục vụ
hệ thống như Disk Cleanup (Dọn



dẹp đĩa), System Restore (Khôi
phục hệ thống),... (h. 41) được cài
đặt trong mục Accessories
System Tools.
5. Tổng hợp
4. Củng cố: Một số lưu ý khi thực hành 5
5. Dặn dò: Xem lại bài, và Chuẩn bị bài kiểm tra thực hành 1
6. Rút ra kinh nghiệm


Tuần…….
Tiết……...
§. ƠN TẬP HỌC KỲ I

I. Mục tiêu
1. Về kiến thức :
-Những gì đã được học từ bài 1-13
2. Về kỹ năng:
-Làm bài trắc nghiệm
3. Về thái độ:
Tích cực ơn tập chuẩn bị thi học kì 1
II. Phương pháp, phương tiện dạy học
- Phương pháp: Làm bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm.
- Phương tiện: Giấy bài tập.
III. Tiến trình bài học
1.Kiểm tra bài cũ :
2. Tiến trình bài học:
Bài tập Ơn tập
1/ Viết chương trình là:
a


Việc lựa chọn cách tổ chức dữ liệu để diễn đạt đúng thuật toán.

b

Tổng hợp giữa việc lựa chọn cách tổ chức dữ liệu và sử dụng ngơn ngữ lập

trình để diễn đạt đúng thuật tốn.
c

Việc sử dụng ngơn ngữ lập trình để diễn đạt đúng thuật toán.

d

Sản phẩm thu được sau khi thực hiện các bước giải bài tốn.

2/ Ngơn ngữ lập trình là
a

Ngơn ngữ mơ tả thuật tốn giải bài tốn trên máy tính

soạn thảo văn bản

b Phương tiện để


c

Pascal,C++


d

Phương

tiện

mơ tả thuật tốn
3/ Cho thuật tốn mơ tả bằng sơ đồ khối như sau

Với M=91 và N=104, giá trị M sau khi thực hiện thuật toán là:
a7

b 13

c 12

d9

4/ E-learning gọi là:
a Thương mại điện tử b Đào tạo điện tử

c Chính phủ điện tử d Thư điện

tử
5/ " Cho phép nhiều người đăng nhập vào hệ thống, có thể kích hoạt cho hệ thống
thực hiện đồng thời nhiều chương trình". Giải thích này nói đến hệ điều hành loại
nào ?
a Đơn nhiệm một người dùng b Đa nhiệm một người dùng
c Windows 95


d Đa nhiệm nhiều người dùng

6/ Thứ tự các bước giải bài tốn trên máy tính là:
a

Xác định bài tốn, Viết chương trình, Lựa chọn và xây dựng thuật toán,

Hiệu chỉnh, Viết tài liệu
b

Lựa chọn và xây dựng thuật toán, Xác định bài toán, Viết chương trình,

Hiệu chỉnh, Viết tài liệu


c

Xác định bài toán, Lựa chọn và xây dựng thuật tốn, Viết tài liệu,Viết

chương trình, Hiệu chỉnh
d

Xác định bài tốn, Lựa chọn và xây dựng thuật tốn, Viết chương trình,

Hiệu chỉnh, Viết tài liệu
7/ Các việc sau đây không bị phê phán
a

Sao chép phần mềm khơng có bản quyền


b Đặt mật khẩu cho máy tính
c

Phát tán các hình ảnh đồi trụy lên mạng

d Sử dụng mã nguồn chương trình của người khác đưa vào chương trình của
mình mà khơng xin phép
8/ Tập tin có phần mở rộng DOC thường là:
a Tập tin chương trình nguồn ngơn ngữ FOXPRO

b

Tập

tin

chương

trình nguồn ngơn ngữ C++
c Tập tin chương trình winword

d Tập tin chương trình nguồn

ngơn ngữ PASCAL
9/ Cho hai số m, n, số x được tính theo thuật tốn sau:
Bước 1: Nhập m=8,n=2
Bước 2: x  0
Bước 3: Nếu m lẻ thì chuyển sang bước 6
Bước 4: Nếu m <= 0 thì kết thúc
Bước 5: x  2*x ; m  m/2 rồi quay lại bước 3

Bước 6: x  x+n; m  m-1 rồi quay lại bước 3
Hãy cho biết x là gì ?
a1

b2

c 3

10/ Hệ đến nhị phân được sử dụng phổ biến trong tin học vì:
a

Dễ dùng

d4


b Là số nguyên tố chẵn duy nhất
c

Một mạch điện có hai trạng thái (có điện/khơng có điện) có thể dùng để thể

hiện tương ứng 1 và 0
d Dễ biến đổi thành dạng biểu diễn trong hệ đếm 10
11/ Các hệ đếm thường dùng trong tin học là
a Hệ Hexa, hệ nhị phân, hệ thập phân

b Hệ Hexa, hệ nhị phân,hệ cơ số

c Hệ Hexa, hệ La Mã, hệ thập phân


d Hệ Hexa, hệ nhị phân, hệ La

8.

12/ Dãy bit nào dưới đây biểu diễn nhị phân của số 2 trong hệ thập phân
a 00

b 10

c 01

d 11

13/ Một số hệ điều hành hiện nay có 3 chế độ ra khỏi hệ thống là:
a Shutdown (Turn off), Restart, Hibernate

b Shutdown (Turn off), Stand by,

Restart
c Shutdown, Turn off, Hibernate

d Shutdown (Turn off), Stand by,

Hibernate
14/ Các phát biểu nào sau đây sai ?
a

Máy tính tốt là máy tính nhỏ, gọn và đẹp.

b Máy tính ra đời làm thay đổi phương thức quản lý và giao tiếp trong xã hội.

c

Giá thành máy tính nàgy càng hã nhưng tốc độ, độ chính xác của máy tính

ngày càng cao
d Các chương trình máy tính ngày càng đáp ứng được nhiều ứng dụng thực tế
và dễ sử dụng hơn
15/ Phát biểu nào dưới đây là chính xác nhất ?
a

Tin học có ứng dụng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người

b Tin học là môn học sử dụng máy tính điện tử
c

Tin học có mục tiêu là phát triển và sử dụng máy tính điện tử


d Tin học là môn học nghiện cứu, phát triển máy tính điện tử
16/ Phát biểu nào sau đây là đúng về ROM ?
a Dữ liệu trong ROM sẽ bị mất khi tắt máy
b ROM là bộ nhớ trong chỉ cho phép đọc dữ liệu
c ROM là bộ nhớ trong có thể đọc và ghi dữ liệu
d ROM là bộ nhớ ngồi
17/ Chức năng nào dưới đây khơng phải là chức năng của máy tính điện tử?
a Xử lí thơng tin
b Lưu trữ thơng tin vào các bộ nhớ ngồi
c Nhận biết được mọi thông tin
d Nhận thông tin
18/ Cho thuật tốn mơ tả bằng sơ đồ khối như sau


Với M=91 và N=104, giá trị M sau khi thực hiện thuật toán là:
a7

b 12

c 13

d9

19/ Ngày nay, hệ điều hành LINUX được dùng phổ biến ở:
a Châu Âu

b Châu Á

20/ Phát biểu nào sau đây là đúng ?
a

Có thuật tốn giải được mọi bài tốn

b Mọi bài tốn đều có thuật toán để giải

c Trung Quốc

d Việt Nam


c

Có thể có nhiều thuật tốn để giải một bài tốn


d Để mơ tả thật tốn chỉ có thể dùng sơ đồ khối
Phần tự luận:
Câu 1: Nêu khái niệm hệ điều hành, và nhiệm vụ của hệ điều hành.
Câu 2: Chuyển đổi số từ cơ số 2 sang cơ số 10 và ngược lại. 11011002  ? 10
13510

?2

Chuyển đổi số từ cơ số 10 sang cơ số 16 và ngược lại 127510

 ? 16

A5C116

 ? 10

Câu 3: Hãy xây dựng thuật toán để giải bài toán sau:
“Kiểm tra một số nhập vào là số chẳn hay số lẽ”
Câu 4: Em hãy nêu những ứng dụng của tin học ở địa phương em mà em biết.
4. Củng cố: Một số lưu ý khi thực hành 5
5. Dặn dò: Chuẩn bị Thi học kì I
6. Rút ra kinh nghiệm



×