Ngày 10/11/2007
Thứ bảy
BÀI 17: HÔ HẤP
( Tiết 18)
G/v :Nguyễn Thị Ngoïc Dung
Kiểm tra bài cũ:
*So sánh điểm khác nhau cơ bản :
Đv
Bp
Răng
Dạ dày
Ruột non
Manh
tràng
(ruột tịt)
Thú ăn thịt
-Răng cửa sắc
-Răng nanh nhọn, dài
-Răng trước hàm và
răng ăn thịt lớn
-Răng hàm k/thước nhỏ.
-Dạ dày đơn
ngắn
Không phát triển
Thú ăn thực vật
-Răng nanh giống răng cửa
-Răng trước hàm và răng hàm phát
triển.
Hàm có bề mặt nghiền rộng, có
nhiều nếp men cứng
-Thỏ ngựa : dạ dày đơn.
-Đv nhai lại; dạ dày 4 túi
dài
Rất phát triển
Chọn câu đúng: Hô hấp là gì?
A. Hô hấp là quá trình tiếp nhận O2 và CO2 của cơ thể từ môi
trường sống và giải phóng ra năng lượng.
B. Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy oxi từ
bên ngoài vào để oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng
năng lượng cho các hoạt động sống , đồng thời thải CO2 ra
ngoài.
C. Hô hấp là quá trình tế bào sử dụng các chất khí như O2,CO 2
để tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống.
D. Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường,
đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ oxi, CO 2 cung cấp cho các quá
trình oxi hóa các chất trong tế bào.
Chọn câu đúng: Hô hấp là gì?
A. Hô hấp là quá trình tiếp nhận O2 và CO2 của cơ thể từ môi
trường sống và giải phóng ra năng lượng.
B. Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy oxi từ
bên ngoài vào để oxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng
năng lượng cho các hoạt động sống , đồng thời thải CO2 ra
ngoài.
C. Hô hấp là quá trình tế bào sử dụng các chất khí như O2,CO 2
để tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống.
D. Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường,
đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ oxi, CO 2 cung cấp cho các quá
trình oxi hóa các chất trong tế bào.
Ngày 10/11/2007
Thứ bảy
BÀI 17: HÔ HẤP
( Tiết 18)
G/v :Nguyễn Thị Ngoïc Dung
I. Sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ở các nhóm
động vật ( hô hấp ngoài):
CO2
O2
Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể
O2
CO 2
Hệ thống mạch máu
Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể: S/V lớn
I. Sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ở
các nhóm động vật ( hô hấp ngoài):
• 1.Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể:
• - Động vật đơn bào, 1 số đa bào ( ruột khoang,
giun tròn, giun dẹp, giun đốt…)
• -O 2 và CO 2 khuếch tán trực tiếp qua màng tế
bào hoặc bề mặt cơ theå.
Trao đổi khí qua mang
• 2. Trao đổi khí qua mang:
• -Động vật ở nước ( trai, ốc, tôm cua, cá…)
• -2 hòa tan trong nước khuếch tán vào mao mạch
máu, CO2 từ mao mạch máu khuếch tán vào dòng
nước chảy qua các phiến mang .
• -Động tác hô hấp:
•
+ Cá: nâng hạ xương nắp mang phối hợp đóng
mở miệng. → dòng nước 1 chiều liên tục từ miệng
qua mang.
•
+ Tôm, cua: có các tấm quạt nước.
• -Dòng máu trong mao mạch mang : Song song,
ngược chiều dòng nước chảy ngoài mao mạch →
tăng hiệu suất trao đổi khí.
Khí vào, ra qua lỗ thở
3. ï Trao đổi khí qua hệ thống ống khí:
a. Sâu bọ:
-O2 → lỗ thở → ống khí lớn → các ống khí nhỏ → tiếp
xúc, trao đổi khí trực tiếp với tế bào. CO2 : theo hướng
ngược lại.
- Lưu thông khí nhờ co dãn phần bụng.
•
Không khí
Túi khí trước
Túi
khí
sau
Khí quản
Phổi
Hít vào
Phổi
Thở ra
Không khí
b. Chim:
-Phổi :có các ống khí( bao quanh là hệ thống mao
mạch) , 9 túi khí thông với các ống khí.
-Lưu thông khí trong hệ thống ống khí theo 1 chiều,
nhờ các túi khí co giãn.
- Hít vào hay thở ra:
Đều có sự trao đổi khí giữa không khí giàu
oxy trong mạng ống khí và máu mao macïh
→không có khí đọng trong các ống khí.
Tĩnh mạch nhỏ
Động mạch nhỏ
Tiểu phế quản
Phổi
Phế nang
Mao mạch
4. Trao đổi khí ở các phế nang ( trong phổi)
-Đa số động vật ở cạn.Một số động vật ở nước.
-Sự thông khí ở phổi:
+ Lưỡng cư: nhờ nâng hạ thềm miệng.
+ Bò sát: Cơ thở co giãn, làm thay đổi thể tích
khoang thân.
+ Thú, người: cơ thở co dãn làm thay đổi thể tích
khoang ngực.
• II. Sự vận chuyển O2, CO2 trong cơ thể và trao
đổi khí ở tế bào ( hô hấp trong)
-Động vật có cơ quan hô hấp chuyên trách ( mang,
phổi), O2, CO2 vận chuyển : nhờ máu, dịch mô.
-O2:
+ Chủ yếu kết hợp sắc tố hô hấp ( Hêmôglôbin,
hêmôxianin..)
+ Một phần hòa tan trong huyết tương.
-CO2
+ Chủ yếu ở dạng NaHCO3
+ Một phần kết hợp Hb.
+ Một phần nhỏ hoà tan trong huyết tương.
Bài tập củng cố:
1.Nêu một số đặc điểm của bề mặt trao đổi khí giúp cho sự trao
đổi khí đạt hiệu quả cao?
+ Bề mặt trao đổi khí rộng ( tỉ lệ S bm/ V ct lớn).
+ Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O 2 và CO 2 khuếch tán dễ.
+ Bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu có các sắc tố hô hấp.
+ Có sự lưu thông khí → tạo sự chênh lệch về nồng độ O 2 và CO 2 để
các khí đó khuếch tán dễ dàng qua bề mặt trao đổi khí.
2. Tại sao bề mặt trao đổi khí của chim, thú phát triển hơn của lưỡng
cư, bò sát.?
- Nhằm đáp ứng nhu cầu trao đổi khí cao:
Do hoạt động sống tích cực.
Do cần năng lượng duy trì thân nhiệt ổn định.
*.Chọn 1 phương án đúng
3. Hô hấp ở cá đạt hiệu quả cao, mặc dù hàm lượng oxi hoà tan trong nước
thấp, vì:
a. dòng nước chảy hầu như qua mang liên tục.
b. các phiến mang chứa mạng lưới mao mạch dày đặc làm tăng bề mặt trao đổi
khí.
c. máu chảy song song và ngược chiều với dòng nước chảy qua các phiến mang.
d. Cả a.b.c Đ
4. Hô hấp ở chim đạt hiệu quả cao vì:
a. chim có thêm các túi khí làm tăng bề mặt trao đổi khí.
b. có dòng khí liên tục chuyển qua các ống khí trong phổi từ sau ra trước kể cả
lúc hít vào lẫn lúc thở ra nhờ sự co dãn của hệ thống túi khí khi các cơ hô hấp co
dãn.
c.trong phổi không có khí đọng như ở phổi thú.
d. Cả a và b
e. cả b và c. Đ
5.Cơ quan hô hấp trao đổi khí hiệu quả nhất là:
a. phổi của động vật lớp thú. Đ
b. phổi và da của ếch nhái.
c . Phổi của bò sát.
d.da của giun đất
• *Dặn dò:
• -Học bài .Tập trả lời các câu hỏi cuối bài trong sgk.
• -Xem bài 18 hệ tuần hoàn.
•
+Hướng tiến hóa của hệ tuần hoàn.
•
+ Phân biệt hệ tuần hoàn kín, hệ tuần hoàn hở.