Tải bản đầy đủ (.doc) (153 trang)

Bài soạn GIÁO ÁN VĂN 10 CƠ BẢN CẢ NĂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (889.52 KB, 153 trang )

NGUYỄN THỊ HẰNG NGA – THPT HOÀI ĐỨC B
Tiết 1+2: TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM
A. Mục tiêu cần đạt:
- Nắm được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về hai bộ phận của văn học Việt Nam.
- Nắm vững hệ thống vấn đề về
+ Thể loại của văn học Việt Nam
+ Con người trong văn học Việt Nam
- Bồi dưỡng niềm tự hàovề truyền thống văn hóa của dân tộc, có thái độ nghiêm túc, lòng say mê với văn học
Việt Nam.
B. Phương tiên thực hiện:
- SGK, SGV.
- Các tài liệu về lịch sử văn học Việt Nam.
C. Phương pháp:
- Kết hợp các phương pháp gợi tìm, kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Giới thiệu bài mới: lịch sử văn học của bất cứ dân tộc nào đều là lịch sử tâm hồn của dân tộc ấy. Để cung
cấp cho các em nhận thức những nét lớn về văn học nước nhà, chúng ta tìm hiểu bài “Tổng quan văn học Việt
Nam”
Hoạt động của gv và hsinh Nội dung cần đạt
- Hoạt động 1: GV chia học sinh thành 4 nhóm,
hướng dẫn học sinh đọc và tóm tắt nội dung phần 1
& 2 của bài học → GV mời đại diện các nhóm trả
lời câu hỏi.
1) Bài “Tổng quan văn học Việt Nam” có những nội
dung cơ bản nào? Em hãy cho biết các bộ phận hợp
thành của Văn học Việt Nam?
2) Văn học dân gian do ai sáng tác và lưu truyền
bằng hình thức nào? Những thể loại và đặc trưng
của văn học dân gian?


3) Văn học viết là bộ phận văn học xuất hiện vào
thời điểm nào?
-Những đặc điểm cơ bản về: tác giả, hình thức lưu
truyền , chữ viết, thể loại của văn học viết?
4) Văn học VN phát triển qua mấy thời kỳ? Các thời
đại lớn của văn học VN?
5) Văn học trung đại được hình thành và phát triển
trong bối cảnh văn hóa, văn học ntn?
- Vì sao văn học từ thế kỷ X→ hết TKXIX có sự
ảnh hưởng của VH Trung Quốc?
- Hãy chỉ ra một vài tác phẩm tác giả tiêu biểu của
nền văn học trung đại?
6) Văn học hiện đại phát triển trong hoàn cảnh nào?
Quá trình phát triển và những thành tựu cơ bản của
I. Các bộ phận hợp thành của VHVN:
1. Văn học dân gian:
- Là sáng tác tập thể và truyền miệng của nhân dân
lao động.
- VHDG caùc thể loại: (SGK )
- Đặc trưng tiêu biểu:
+ Tính truyền miệng.
+ Tính tập thể.
+ Tính thực hành.
2. Văn học viết:
- Là sáng tác của trí thức được ghi lại bằng chữ
viết, tác phẩm văn học mang dấu ấn tác giả.
- Các hình thức chữ viết: chữ Hán, chữ Nôm, chữ
quốc ngữ.
- Thể loại của văn học viết đa dạng và phong phú.
II. Quá trình phát triển của văn học Việt Nam:

(các thời đại lớn của VHVN)
1. Văn học trung đại (TKX

XIX)
-Hình thành và phát triển trong khoảng 10 thế kỉ,
gắn liền với những thịnh suy thăng trầm của xã hội
phong kiến VN và có quan hệ giao lưu với nhiều
nền văn học ở khu vực Đông Nam, Đông Nam Á,
văn học Trung Quốc.
- Văn học được viết bằng chữ Hán và chữ Nôm
(còn gọi là văn học Hán-Nôm)
* Văn học chữ Hán: có vai trò là chiếc cầu nối về
tư tưởng và thể loại, thi pháp với văn học cổ -
Trung đại Trung Quốc và đạt nhiều thành tựu.
* Văn học chữ Nôm: chịu ảnh hưởng sâu sắc của
văn học dân gian,.
- Tác phẩm – tác giả tiêu biểu.
+ Chữ Hán
+ Chữ Nôm.
2. Văn học hiện đại (từ đầu TK XX

nay)
- Văn học hiện đại phát triển trong một điều kiện
lịch sử xã hội có nhiều biến động ảnh hưởng đến
Trang 1
NGUYỄN THỊ HẰNG NGA – THPT HOÀI ĐỨC B
văn học hiện đại?
(GV có thể giúp hsinh hiểu thêm sự thay đổi từ văn
học trung đại bằng việc giải thích thêm về hoàn
cãnh lịch sử từ đầu TKXX →1975, đồng thời cho

hsinh lấy ví dụ minh họa về thành tựu của các thời
kỳ VH).
Hảy nêu một vài tác giả, tác phẩm tiêu biểu?
Hoạt động 3: GV cho hsinh ở các nhóm vẽ sơ đồ
về các bộ phận của VHVN để củng cố kiến thức,
sau khi đã tìm hiểu nội dung (I&II) của bài học.
Hoạt động 4: GV cho hsinh trao đổi và phát biểu
theo các câu hỏi sau:
1. Theo em đối tượng của VH là gì?
2. Hình ảnh con người VN được thể hiện trong VH
qua những mối quan hệ nào?
3. Nêu những biểu hiện cụ thể về hình ảnh con
người VN qua từng mối quan hệ? Lấy ví dụ minh
hoạ.
Hoạt động 5: hsinh đọc hoặc phát biểu phần ghi
nhớ trong sgk để củng cố bài học.
Bài tập vận dụng (về nhà) Phân tích hình ảnh con
người Vn trong mối quan hệ với thế giới tự nhiên
qua bài ca dao:
- “ Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương”
* Hướng dẫn chuẩn bị bài: “Hoạt động giao tiếp
bằng ngôn ngữ”.
+ Đọc ngữ liệu và trả lời các câu hỏi trong sgk.
+ Tìm thêm các ngữ liệu khác trong hoạt động giao
tiếp hàng ngày để bổ sung cho kiến thức của bài
học.
văn học. Tác phẩmchủ yếu viết bằng chữ quốc
ngữ.
+ Văn học từ đầu TKXX→ CMT8,1945 đây là giai

đoạn giao thời giữa văn học trung đại với văn học
hiện đại (nó vừa kế thừa những tinh hoa của văn
học truyền thống, lại vừa tiếp nhận ảnh huởng của
văn học thế giới để hiện đại hóa.)
+ Văn học từ 1945→ nay: văn học phát triển dưới
sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam, đạt
được nhiều thành tựu góp phần vào sự nghiệp cách
mạng.
- Hệ thống thể loại văn học không ngừng phát triển
và hoàn thiện.
- Tác giả - tác phẩm tiêu biểu.
III. Con người Việt Nam qua văn học:
- Đối tượng của văn học: con người và xã hội loài
người → văn học là nhân học.
- Hình ảnh con người VN trong văn học được thể
hiện qua các mối quan hệ
+ Với thế giới tự nhiên
+ Với quốc gia, dân tộc
+ Với xã hội
+ Với ý thức về bản thân
IV. Ghi nhớ:sgk
.
Tiết 3-Tiếng Việt

HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
A,Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh:
+ Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp.
+ Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong một hoạt động giao tiếp,nâng cao năng lực khi nói (viết) và
năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp.

+ Có thái độ, hành vi phù hợp trong hoạt giao tiếp bằng ngôn ngữ.
B.Phương tiện thực hiện:
- Sách giáo khoa và sách giáo viên Ngữ Văn 10.
- Những thực tiễn về hoạt động giao tiếp trong cuộc sống hằng ngày.
C.Phương pháp giảng dạy:
- Căn cứ vào thực tiễn giao tiếp hằng ngày và các ngữ liệu trong sgk giúp học sinh hình thành nội dung cơ bản
của bài học.
- Phát huy tính tích cực chủ động của học sinh theo phương pháp qui nạp (học sinh trao đổi, thảo luận theo
nhóm, tổ-giáo viên hướng đến nội dung cơ bản của bài học).
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : không
3. Bài mới
Trang 2
NGUYỄN THỊ HẰNG NGA – THPT HOÀI ĐỨC B
- Lời giới thiệu vào bài: trong cuộc sống hằng ngày, con người với con người thường có nhu cầu giao tiếp, trao
đổi qua lại với nhau. Và hoạt động giao tiếp đó sừ dụng một phương tiện vô cùng quan trọng-đó là ngôn ngữ.
Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về “hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ”.
- Tìm hiểu nội dung bài học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:Tìm hiểu ngữ liệu
1. Cuộc đối thoại trong văn bản trên có các nhân
vật giao tiếp nào? Hai bên có cương vị và quan hệ
với nhau ntn?
2. Trong đoạn văn, các nhân vật giao tiếp lần lượt
đổi vai cho nhau ntn? Vai trò của người nói và
người nghe trong quá trình thực hiện giao tiếp này?
3. HĐGT giữa vua và các bô lão diễn ra trong hoàn
cảnh nào?
I /Tìm hiểu ngữ liệu:

1. Đọc đoạn văn trích văn bản”hội nghị Diên
hồng”
- Đối tượng giao tiếp :
+ Vua & các bô lão
+ Vua: người lãnh đạo tối cao của đất nước, các bô
lãolà đại diện cho các tầng lớp nhân dân
+ Các n/vật gtiếp có vị thế khác nhau nên ngôn ngữ
gtiếp khác nhau (từ xưng hô, từ thể hiện thái độ,
các câu nói tỉnh lược…)
- Quá trình của hoạt động gtiếp:
+ Người nói và người nghe có thể đổi vai cho
nhau.
+ Người nói tạo ra lời nói, người nghe lĩnh hội và
giải mã nội dung được lĩnh hội.
- Hoàn cảnh giao tiếp: Đất nước đang có giặc
ngoại xâm
Trang 3
NGUYỄN THỊ HẰNG NGA – THPT HOÀI ĐỨC B
Tiết 4: Đọc văn
KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN
A.Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh:
+ Hiểu và nhớ được những đặc trưng cơ bản của VHDG (trọng tâm).
+ Hiểu được những giá trị to lớn của VHDG, là cơ sở để Hs có thái độ trân trọng với di sản văn hoá tinh
thần của dân tộc #học tốt hơn về VHDG.
+ Nắm được khái niệm về các thể loại VHDG Việt Nam, phân biệt được đặc điểm của thể loại này với
các thể loại khác.
B.Phương tiện dạy học:
- Sách giáo khoa và sách giáo viên Ngữ Văn 10
4. Hoạt động này hướng vào nội dung gì? Đề cập

đến vấn đề gì?
5. Mục đích của cuộc giao tiếp là gì? Kết quả của
cuộc giao tiếp ntn?
-Gv tiếp tục cho Hs ôn lại kiến thức bài “Tổng
quan…” đồng thời đặt câu hỏi xoáy vào trọng tâm
bài học.
+ Đối tượng giao tiếp là ai?
+ Hoàn cảnh giao tiếp?
+ Nội dung giao tiếp?
+ Mục đích giao tiếp?
Hoạt động 2: Gv đặt câu hỏi, tổng kết các câu
trả lời và chốt lại bằng bài học ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập và củng cố
- Gv cho bài tập, chia nhóm Hs (3 nhóm) và nêu
yêu cầu cần đạt để Hs thực hành trong khoảng 3-5
phút
+ Nhóm 1: Phân tích đối tượng và quá trình gtiếp
trong HĐGT giữa người mua và người bán ở chợ
+ Nhóm2:Phân tích hoàn cảnh, nội dung gtiếp ở
chợ của người mua& người bán
+ Nhóm3: Phân tích mục đích, kết quả của HĐGT
của người mua và người bán ở chợ
-Gv mời đại diện từng nhóm trình bày bài làm của
nhóm,các thành viên khác bổ sung#Gv đi đến thống
nhất nội dung cần đạt của bài tập.
Hoạt động 4: Gv hướng dẫn Hs về nhà làm
trước các bài tập trang 23,24,25 (có thể cho các
em làm theo nhóm) để chuẩn bị cho tiết thực
hành tiếp theo
Hoạt động 5:Dặn do øtiết sau

Bài KQ VHDG…
- Nội dung giao tiếp: Thảo luận về tình hình đất
nước có giặc ngoại xâm và bàn sách lược đối phó
- Mục đích giao tiếp: Bàn bạc để tìm và thống nhất
sách lược đối phó với giăc.
Cuộc gtiếp đã đạt được mục đích: thống
nhất hành động đánh giặc
2. Về bài Tổng quan văn học Việt Nam
- Đối tượng giao tiếp: Tác giả viết sgk và hsinh lớp
10, hai đối tượng có trình độ và vốn sống khác
nhau
- Hoàn cảnh của HĐGT: Có tính qui thức
- Nội dung giao tiếp: Thuộc lĩnh vực văn học sử
VN, bao gồm những vấn đề cơ bản:
+ Các bộ phận hợp thanh của VHVN
+ Quá trinh phát triển của VHVN
+ Con người VN qua văn học
-Mục đích giao tiếp: Giúp hsinh nắm được những
kiến thức cơ bản và khái quát về lịch sử phát triển
của VHVN
II.Ghi nhớ: SGK
III/ Luyện tập- Củng cố:
***Bài tập vận dụng: Phân tích các nhân tố giao
tiếp trong hoạt động giao tiếp mua bán giữa người
mua và người bán ở chợ?
- Đối tượng giao tiếp: người mua và người bán
- Hoàn cảnh giao tiếp: ở chợ, lúc chợ đang họp
- Nội dung giao tiếp: trao đổi, thoả thuận về mặt
hàng, chủng loại, giá cả, số lượng
- Mục đích giao tiếp: người mua mua được hàng,

người bán bán được hàng
Trang 4
NGUYỄN THỊ HẰNG NGA – THPT HOÀI ĐỨC B
- Các tài liệu tham khảo về VHDG
- Tranh ảnh về lễ hội truyền thống và ca hát dân ca, đĩa CD về các làn điệu dân ca (nếu có thể)
C.Phương pháp dạy học:
- Kết hợp phương pháp diễn dịch và qui nạp để khai triển nội dung bài học
- Hsinh chủ động chuẩn bị bài,Gv hướng dẫn học sinh trao đổi thảo luận về nội dung bài học và thực hành phân
tích về các đặc trưng của VHDG ở một tác phẩm cụ thể
D.Quá trình lên lớp:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : bài Tổng quan VHVN (chủ yếu là các bộ phận hợp thành của VHVN và những điểm cơ
bản về VHDG)
3. Bài mới :
- Lời giới thiệu vào bài:
Ngay từ lúc còn thơ bé, bên chiếc võng đong đưa, chúng ta đã được những người bà, người mẹ, người
chị vỗ về ru ta vào giấc ngủ bằng những câu chuyện cổ, những khúc hát ru, những bài hát dân ca mộc mạc.
Truyện cổ tích, ca dao-dân ca, chèo , tuồng… tất cả là biểu hiện của VHDG. Và để hiểu rõ hơn kho tàng VHDG
phong phú của Việt Nam ,chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu văn bản”. Khái quát VHDG Việt Nam”.
- Nội dung bài học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc trưng cơ bản của
VHDG
1.VHDG có những đặc trưng cơ bản nào?
2.Tại sao nói VHDG là những tác phẩm nghệ thuật
ngôn từ truyền miệng?
+ Tryền miệng là phương thức ntn?
+ Quá trinh truyền miệng được thực hiện ra sao?
- Gv cho Hsinh thảo luận theo nhóm lấy dẫn chứng
minh hoạ về nghệ thuật ngôn từ và tính truyền miệng

của VHDG
3. Tại sao nói VHDG là sản phẩm của quá trình sáng
tác tập thể?
+ Tập thể là ai?
+ Quá trình sáng tác tập thể được diễn ra ntn ?
(Gv có thể lấy thêm dẫn chứng để Hsinh hiểu bài kỹ
hơn)
4. Đời sống cộng dồng gồm các sinh hoạt chủ yếu
nào? -Đời sống lao động (hát phường vải, hò chèo
thuyền, hò đối đáp..)
-Đời sống gia đình (hát ru..)
-Đời sống nghi lễ, thờ cúng, tang ma, cưới
hỏi (sừ thi, truyện thơ..)
-Đời sống vui chơi, giải trí (dồng dao, quan
họ, chèo, chầu văn...)
5. VHDG đóng vai trò ntn trong đời sống sinh họat
cộng đồng?
-Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ thống thể loại VHDG
5.VHDG có những thể loại nào? Lập bảng hệ
thống các thể loại, đặc trưng và ví dụ minh hoạ?
(Hs làm việc cá nhân, Gv yêu cầu trình bày trước
lớp)
I/ Đặc trưng cơ bản của VHDG
1.VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn
từ truyền miệng
- Ngôn từ trong tác phảm VHDG mang tính
nghệ thuật ,giàu hình ảnh, cảm xúc
- VHDG tồn tại và phát triển bằng các hình thức
truyền miệng đa dạng, phong phú
- Quá trình truyền miệng được thông qua diễn

xướng dân gian hào hứng và sinh động
2.VHDG là sản phẩm của quá trình sáng tác
tập thể
- Một tác phẩm VHDG có sự tham gia sáng tác
của nhiều người (quần chúng nhân dân lao động
là chủ yếu)
-Quá trình sáng tác tập thể diễn ra :cá nhân hình
thành tác phẩm#tập thể tiếp nhận #lưu truyền
,bổ sung#hoàn thiện => tác phẩm VHDG dần
dần trở thành tài sản chung của tập thể
3.VHDG gắn bó và phục vụ trực tiếp các sinh
hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng
-VHDG đóng vai trò phối hợp hoạt động trong
lao động, trợ hứng cho người dang chơi, cầu nối,
giao cảm với thần linh, tỏ tình, ru em, ru
con..luôn tồn tại và gắn bó với các shoạt khác
nhau trong đời sống cộng đồng- trong môi
trường diễn xướng đặcthù của mình.
II.Hệ thống thể loại của VHDG: 12 thể loại
Thể
loại
Đặc trưng Ví dụ
Trang 5
NGUYỄN THỊ HẰNG NGA – THPT HOÀI ĐỨC B
- Hoạt động 3: Đánh giá những giá trị cơ bản
của VHDG
7.VHDG có những giá trị cơ bản nào?
8.Tóm tắt ngắn gọn nội dung từng giá trị?
- Hoạt động 4: Gv chốt lại bài học, gọi Hs đọc phần
ghi nhớ sgk

- Hoạt động 5:Củng cố-Luyện tập
-Gv cho Hs làm việc theo 3 nhóm, đại diện nhóm
trình bày vấn đề
-Hoạt động 6: Dặn dò hs tiết sau HĐGTBNN
1. thần
thoại
-kể về các vị thần,
nhằm giải thích tự
nhiên, thể hiện khát
vọng chinh phục tự
nhiên, và phản ánh
quá trình sáng tạo văn
hoá của con người cổ
đại
- Thần
trụ trời
2.Sử thi ....... ........
III.Những giá trị cơ bản của VHDG
1.VHDG là kho tri thức vô cùng phong phú về
đời sống các dân tộc
2.VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lí
làm người
3.VHDG có giá trị thẩm mĩ to lớn, góp phần
quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền văn
hoá dân tộc
***Ghi nhớ: SGK
***Luyện tập:
-So sánh sự khác nhau và giống nhau giữa các
thể loại:
+ Sử thi và truyện thơ

+ Ca dao và tục ngữ, câu đố
+ Truyền thuyết và cổ tích
Tiết 5: Tiếng Việt
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ (TT)
A. Mục tiêu bài học (như tiết 3)
B. Phương tiện thực hiện
- Sách giáo khoa và sách giáo viên Ngữ văn 10
- Nhưng thực tiễn về hoạt động giao tiếp trong cuộc sống hằng ngày.
C. Phương pháp dạy học
- Trên cơ sở kiến thức của tiết trước, giáo viên lần lượt cho học sinh làm bài tập độc lập hoặc theo nhóm. Sau đó
giáo viên gọi đại diện nhóm hay cá nhân trình bày phần bài giải, các học sinh khác bổ sung, giáo viên định
hướng tóm tắt.
D. Quá trình lên lớp
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên gọi 2 học sinh nhắc lại phần ghi nhớ của bài học tiết trước
3. Bài mới:
* Hướng dẫn học sinh thực hành bài tập (gv chia bảng làm 4 cột và gọi đại diện 4 nhóm học sinh lên
thực hiện song song 4 bài tập (bài 1,2,3,5), sau đó gv cho học sinh trao đổi bổ sung thống nhất đáp án).
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: giáo viên hướng dẫn học sinh
làm dạng bài tập nhận diện
- Gọi 1 học sinh đọc và xác định các yêu cầu
của bài tập 1, gv mời đại diện nhóm trình bày
các yêu cầu của bài tập:
+ Nhân vật giao tiếp là người như thế nào về
lứa tuổi, giới tính?
+ Thời gian của cuộc giao tiếp?
+ Nội dung và mục đích giao tiếp của nhân vật
Anh?
+ Cách nói của nhân vật Anh có gì đặc biệt, có

I. Dạng bài tập nhận diện:
1. Bài tập 1 (trang 23).
- Nhân vật giao tiếp : những thanh niên nam nữ trẻ
tuổi (qua cách xưng hô “anh “ và “nàng” ).
- Hoàn cảnh giao tiếp : vào một đêm trăng thanh.
- Nội dung và mục đích giao tiếp của nhân vật
Anh : hỏi Nàng” Tre non đủ lá đan sàng nên chăng “ #
cũng như tre anh và nàng đã đến tuổi trưởng thành , có
nên tính đến chuyện kết duyên.
- Cách nói của “ anh “:ý nhị , duyên dáng, mang
màu sắc văn chương, phù hợp với nội dung và mục
Trang 6
NGUYỄN THỊ HẰNG NGA – THPT HOÀI ĐỨC B
phù hợp với nội dung và mục đích của cuộc
giao tiếp không?
- Gv tiếp tục gọi hsinh ở nhóm 2 đọc và trả lời
phần bài giải của bài tập 2 (gv chú ý hướng
dẫn hsinh cách đọc). Học sinh cả lớp trao đổi
bổ sung.
+ Hình thức và mục đích giao tiếp?
+ Hình thức giao tiếp của ông già có gì đặc
biệt? Hãy phân tích?
+ Nhận xét tình cảm thái độ và quan hệ của 2
nhân vật trong cuộc giao tiếp?
- Trên cơ sở bài làm của học sinh ở nhóm 3
gviên cho học sinh trao đổi và đi đến thống
nhất nội dung cần đạt của bài tập:
+ Hãy cho biết nội dung và mục đích giao tiếp
của Hồ Xuân Hương với người đọc qua bài
thơ?

+ Để cảm nhận được nội dung bài thơ, chúng
ta căn cứ vào các phương tiện ngôn ngữ nào?
Hãy phân tích?
- Giáo viên gọi đại diện học sinh nhóm 4 đọc
thư gửi hsinh của Bác Hồ (Chú ý giọng đọc
diễn tả được tình cảm của Bác qua lời thư
chân tình gần gũi)
+ Bác viết thư cho ai? Trong hoàn cảnh nào?
+ Nội dung và mục đích viết thư cho học sinh
của Bác
+ Nhận xét về cách thức biểu đạt ngôn ngữ và
tình cảm của Bác qua bức thư.
Hoạt động 2:Gv hướng dẫn cho học sinh độc
lập, thiết lập hoạt động giao tiếp ở dạng văn
bảng thông tin. Sau đó gọi học sinh trình bày
(2 em) và cho cả lớp trao đổi bổ sung.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh củng cố bài
học cũ bằng việc phân tích 1 số hoạt giao tiếp
trong thực tế cuộc sống và qua các tác phẩm
văn chương trong chương trình (ở nhà).
Hoạt động 4: Dặn dò Hs tiết sau học Văn bản
đích giao tiếp.
2. Bài tập 2 (trang 23 ):
- Hình thức và mục đích giao tiếp : Hình thức giao
tiếp đời thường với mục đích thăm hỏi bằng các ngôn
ngữ và hành động cụ thể : chào, đáp, khen, hỏi.
- Các hình thức giao tiếp của ông già : dùng câu hỏi
(để chào, để khen, và để hỏi ).
- Tình cảm, thái độ, và quan hệ giữa 2 nhân vật:
thân mật, gần gũi của 2 ông cháu (A Cổ kính mến

ông; ông yêu quí, trìu mến với cháu).
3. Bài tập số 3 (trang 24 ) :
-Nội dung và mục đích giao tiếp của Hồ Xuân
Hương với người đọc qua bài thơ: bộc bạch , khẳng
định với mọi người về vẻ đẹp, thân phận , phẩm chất
trong sáng của Hồ Xuân Hương nói riêng (và người
phụ nữ nói chung).
- Các phương tiện làm căn cứ giúp người đọc cảm
nhận tác phẩm: hình tượng “bánh trôi nước”, từ ngữ “
trắng, tròn” , thành ngữ” bảy nổi ba chìm”, “ tấm lòng
son”.
4 . Bài tập 5 (trang 24):
-Nhân vật giao tiếp và tình huống giao tiếp:
Bác Hồ và học sinh toàn quốc trong hoàn cảnh đất
nước vừa giành được độc lập, học sinh bắt đầu nhận
được một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
- Nội dung và mục đích giao tiếp: Bác nói về niềm
vui sướng, nhiệm vụ và trách nhiệm của học sinh với
tương lai đất nước. Cuối cùng là lời chúc của Bác với
học sinh.
- Hình thức giao tiếp: Bác viết thư cho học sinh
bằng lời lẽ vừa chân tình, gần gũi, vừa nghiêm túc
trong việc động viên và xác định trách nhiệm của học
sinh.
II. Bài tập tạo lập văn bản (bài 4 trang 24 ):
- Dạng văn bản : thông báo ngắn.
- Đối tượng hướng tới: học sinh toàn trường.
- Nội dung giao tiếp: hoạt động làm sạch môi
trường.
- Hoàn cảnh giao tiếp: trong nhà trường nhân

ngày Môi trường thế giới.

.
Trang 7
NGUYỄN THỊ HẰNG NGA – THPT HOÀI ĐỨC B
Tiết 6 : Tiếng việt
VĂN BẢN
A/ Mục tiêu bài học : giúp học sinh :
-Nắm được các khái niệm văn bản, các đặc điểm cơ bản và các loại văn bản.
- Nâng cao năng lực phân tích và thực hành văn bản.
B/Phương pháp dạy học:
- Vận dụng phương pháp qui nạp : từ việc giúp h/s phân tích ngữ liệu -> nhận định khái quát .
- Hướng dẫn học sinh thực hành giải bài tập theo nhóm.
C/Tiến trình lên lớp :
* Họat động 1 : Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong quá trình tìm hiểu nội dung bài học).
* Họat động 2 : Giới thiệu bài mới (Trong giao tiếp, để người khác hiểu được ý của mình thì phải nói
hay viết ra.Như vậy, lời nói hoặc bài viết trong giao tiếp được gọi là văn bản.Chính vì vậy,văn bản vừa là
phương tiện vừa là sản phẩm của họat động giao tiếp bằng ngôn ngữ.)
* Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
Họat động của thầy và trò Nội dung cần đạt
, 1/ Mỗi văn bản được người nói tạo ra trong
những họat động nào? Để đáp ứng nhu cầu gì?
Dung lượng (số câu) ở mỗi văn bản như thế
nào?
-------------------------------------------------------------
2/Theo em,mỗi văn bản đề cập đến vấn đề gì?
Vấn đề đó có được triển khai nhất quán trong
từng văn bản không?
3/ Các VB có nhiều câu (vb 2 và 3) nội dung
của VB được triển khai ntn? Nhận xét và phân

tích về kết cấu của VB (3)?
4/Mỗi VB tạo ra nhằm mục đích gì?Hãy phân
tích?
 **Qua phân tích các ví dụ trên, em hãy cho
biết văn bản là gì? Đặc điểm của VB ?
(Sau khi h/s trả lời, gv cho 2 đọc phần ghi nhớ
trong sách giáo khoa và yêu cầu các em học
thuộc).GVtiếp tục chuyển ý sang phần IIcủa bài
học.
-------------------------------------------------------------
------
1/Sosánh các vb1,2 với vb3 (vềvấn đề và lĩnh vực
được đề cập;từ ngữ sử dụng;cách thức thể hiện nội
dung? cho biết đặc điểm về p/c ngôn ngữ của
từng VB?
2/ So sánh các vb 2,3 với bài học tóan,lý, giấy khai
sinh để nêu nhận xét về : phạm vi sủ dụng, mục
đích giao tiếp, từ ngữ, kết cấu và cách trình bày ở
mổi loại văn bản.  Theo lĩnh vực và mục đích
I/Khái niệm và đặc điểm của văn bản:
1/ Tìm hiểu ngữ liệu :
- VB (1): được tạo ra trong hoạt động giao tiếp chung,
nhằm đáp ứng nhu cầu truyền cho nhau kinh nghiệm sống
(chỉ có một câu.).VB (2): tạo ra trong HĐGT giữa cô gái và
mọi người (gồm 4 câu).VB (3): Được tạo ra trong
HĐGTgiữa chủ tịch nước với tòan thể đồng bào (gồm 15
câu)..
----------------------------------------------------------------------
- VB (1) đề cập đến một kinh nghiệm sống; VB (2) nói
đến thân phận của người phụ nữ trong XHPK; VB (3) Bác

kêu gọi tòan dân VN đứng lên kháng chiến chống
Pháp.Các câu trong VB (2) và (3) đều có quan hệ nhất
quán, cùng thể hiện một chủ đề.
- Các câu trong 2 VB có quan hệ ý nghĩa rõ ràng và đựợc
liên kết với nhau một cách chặt chẽ.Kết cấu của VB (3 )
gồm 3 phần rất rõ ràng (mở, thân, kết) .
- Mỗi VB tạo ra đều nhằm thực hiện một mục đích giao
tiếp nhất định (VB1:truyền đạt kinh nghiệm sống; VB2 :
gợi sự cảm thông về thân phận người phụ nữ trong xh cũ;
VB3:kêu gọi,khích lệ tinh thần quyết tâm của n/d trong k/c
chống Pháp)
2/Ghi nhớ :
- VB là sản phẩm được tạo ra trong HĐGTbằng ngôn
ngữ, gồm một hay nhiều câu, nhiều đọan.
- Những đặc điểm cơ bản của VB: (4đặc điểm: nội
dung, cách thức triển khai,kết cấu, mục đích giao tiếp ).
-----------------------------------------------------------------------
II/ Các loại văn bản:
1/Phân tích ngữ liệu:
-VB1và 2 thuộc p/c ngôn ngữ nghệ thuật.
- VB3 thuộc p/c ngôn ngữ chính luận.
2/ Ghi nhớ : Theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp, người
ta phân biệt các loại văn bản:
-VBthuộc p/c sinh họat.- VB thuộc p/c nghệ thuật.
- VBthuộc p/c khoa học.-VB thuộc p/c hành chính.
-VB thuộc p/c chính luận –VB thuộc p/c báo chí.
Trang 8
NGUYỄN THỊ HẰNG NGA – THPT HOÀI ĐỨC B
giao tiếp,có mấy loại văn bản thường gặp? Cho
ví dụ?

* Họat động 4:
- GV hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài tập thực hành ở tiết 10 theo nhóm :
+ Nhóm 1 + 2 : làm bài tập 1và 2.
+ Nhóm 3 + 4 : làm bài tập 3.
+ Nhóm 5 + 6 : làm bài tập 4.
(với lớp khá gv có thể ra thêm bài tập vận dụng ngoài sgk để củng cố và nâng cao thêm kiến thức bài học cho các em).
- Dặn h/s ôn lại kiến thức và kỹ năng ,phương pháp kiểu bài phát biểu cảm nghĩ (về hiện tượng đời sống hay
về một tác phẩm văn học) để tiết sau ôn tập trên lớp và chuẩn bị làm bài ở nhà.
Trang 9
NGUYỄN THỊ HẰNG NGA – THPT HOÀI ĐỨC B
Tiết 7 : Làm văn
BÀI LÀM VĂN SỐ
Tiết 8-9
CHIẾN THẮNG MTAO- MXÂY
(Trích Sử thi ĐamSan- Ê Đê)
A. Mục tiêu bài học:
Trang 10
NGUYỄN THỊ HẰNG NGA – THPT HOÀI ĐỨC B
- Giúp HS: + Nắm được đặc điểm của sử thi anh hùng trong việc xây dựng kiểu “ nhân vật anh hùng sử thi”, về
nghệ thuật miêu tả và sử dụng ngôn từ
+ Biết cách phân tích 1 vbản sử thi anh hùng#mượn việc mô tả chiến tranh để khẳng định lí tưởng về
1 cuộc sống hoà hợp, hạnh phúc
+ Nhận thức được lẽ sống cao đẹp của mỗi cá nhân là hi sinh, phấn đấu vì danh dự và hạnh phúc yên
vui của cả cộng đồng
B. Phương tiện thực hiện:
- SGK và SGV Ngữ Văn 10
- Tài liệu tham khảo liên quan
C. Phương pháp giảng dạy:
- Kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm với trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi gợi mở của GV
D. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra kiến thức ở bài Khái quát văn học dân gian
3. Bài mới:
- Lời vào bài;
- Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
- Ho ạt động 1 : Hướng dẫn HS đọc và tìm
hiểu phần Tiểu dẫn
- HS nhắc lại đnghĩa sử thi
- Có mấy loại sử thi?
- Dựa vào sgk, em hãy tóm tắt thật ngắn
gọn sử thi Đamsan?
- Phân vai HS đọc đoạn trích
- Xác định vị trí, nội dung đoạn trích?

- Cách chia bố cục?
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc hiểu chi
tiết
- Cuộc giao chiến giữa 2 tù trưởng được mô
tả qua những chặng nào?
- Vào cuộc chiến, ta luôn thấy sự đối lập
giữa Mtao Mxây và Đamsan. Vậy sự đối
lập đó cụ thể ntn?
+ Ở hiệp 1, vì sao Đsan không múa trước
mà cứ khích để Mxây múa trước?
- Chi tiết miếng trầu Hơnhị ném cho Mtao
nhưng Đamsan giành được có ý nghĩa gì?
I. Giới thiệu:
1. Sơ lược về sử thi dân gian:
- Định nghĩa

- Hai loại— Sử thi thần thoại
Sử thi anh hùng
2. Tóm tắt sử thi Đam San:
3. Đoạn trích “ chiến thắng Mtao Mxây”:
- Vị trí: phần giữa của tác phẩm
- Nội dung: kể chuyện ĐamSan đánh thắng tù trưởng
Mtao Mxây, cứu được vợ
- Bố cục: 3 phần
+ Từ đầu... đêm bên ngoài đường: cảnh trận đánh giữa 2
tù trưởng
+ Ơ nghìn chim sẻ...rồi vào làng: cảnh Đamsan cùng nô
lệ ra về sau chiến thắng
+ Phần còn lại: cảnh Đamsan ăn mừng chiến thắng
II. Đọc hiểu đoạn trích:
1 . Hình tượng Đamsan trong trận chiến với Mtao
Mxây:
- Đamsan khiêu chiến và Mtao Mxây run sợ
-Vào cuộc chiến:
Hiệp Đamsan Mtao Mxây
Trang 11
NGUYỄN THỊ HẰNG NGA – THPT HOÀI ĐỨC B
- Em có suy nghĩ gì về vai trò của thần linh
trong cuộc chiến này? (chỉ là n/vật phù trợ,
còn quyết định chiến thắng vẫn là Đamsan)
Nhận xét về hình tượng Đamsan qua cuộc
đọ sức?
- Sau chiến thắng, thái độ các tôi tớ của
Mtao Mxây đối với Đamsan ntn? Thái độ
đó được biểu hiện qua những chi tiết nào?
(Hs chỉ ra đưỡc những lần đối đáp và nhận

xét mức độ phục tùng của dân lang)
- Vì sao đoạn cuối, tgiả dân gian không
miêu tả cảnh chết chóc mà tả cảnh ăn mừng
chiến thắng?
- Đamsan đã thể hiện niềm vui sau chiến
thắng bằng cách nào?
- Qua cảnh ăn mừng ấy, em có nhận xét gì
về hình ảnh người tù trưởng Đamsan?
- Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tổng kết
- NHận xét về nghệ thuật?
- Những tình cảm nào đã thôi thúc Đamsan
chiến đấu và chiến thắng kẻ thù?
- Hoạt động 4: Củng cố- Luyện tập
* HS thảo luận: Vai trò của thần linh và con
người trong cuộc chiến đấu của Đsan?
- Hoạt động 5: Dặn dò HS về nhà xem lại
bài và chuẩn bị tốt cho tiết An Dương
Vương- Mị Châu- Trọng Thuỷ
Hiệp 1
Hiệp 2
Hiệp 3
Hiệp 4
- khích, thách Mxây
múa trước
- bình tĩnh, thản
nhiên
- Đamsan múa
trước: múa khiên
vừa khoẻ, vừa đẹp
(vượt đồi tranh, đồi

lồ ô, chạy vun vút
qua phía đông, phía
tây...)
- Nhai được miếng
trầu của vợ -> mạnh
hơn
- Đamsan múa,
đuổi đánh, đâm
trúng kẻ thù nhưng
không thủng -> cầu
cứu thần linh
- Được ông Trời
mách kế
- Đuổi theo
- Giết chết kẻ thù
- Múa khiên như trò
chơi, khiên kêu lạch
xạch như quả mướp
khô, tự xem mình là
tướng quen đánh trăm
trận, quen xéo nát đất
đai thiên hạ (chủ quan,
ngạo mạn)
- Hoảng hốt trốn chạy
bước cao bước thấp
(yếu sức)
- Chém trượt, chỉ trúng
chão cột trâu
- Cầu cưu Hơ nhị
- Chạy, vừa chạy vừa

chống đỡ
- Vùng chạy cùng
đường, xin tha mạng
- Bị giết
→ Với lối mô tả song hành-> Đsan hơn hẳn Mtao Mxây
cả về tài năng, sức lực, phong độ, phẩm chất# Đsan chiến
thắng được kẻ thù
=> Sự thất bại của Mxây đã làm nổi bật tầm vóc người
anh hùng sử thi Đamsan
2. Cảnh Đamsan cùng nô lệ ra về sau chiến thắng:
- Sau chiến thắng, Đamsan thuyết phục tôi tớ Mxây đi
theo chàng
- Qua 3 lần đối đáp: lòng mến phục, thái độ hưởng ứng
tuyệt đối của dân làng giành cho Đsan
- Đamsan hô mọi người cùng về- cảnh ra về đông, vui
như hội
=> Sư thống nhất cao độ giữa quyền lợi, khát vọng cá
nhân anh hùng sử thi với quyền lợi của cộng đồng#ý chí
thống nhất của toàn thể cộng đồng ÊĐê
3. Hình tượng Đansan trong tiệc mừng chiến thắng:
- Ra lệnh: đánh lên các chiên, rung các vòng nhạc, & mở
tiệc to mời tất cả mọi người ăn uống, vui chơi
- Hình ảnh Đsan: “ uống không biết say, ăn không biết
no...”, “ ngực quấn chéo tấm mền...trong bụng mẹ”
=> Sự lớn lao về hình thể, tầm vóc lẫn chiến công của
chàng bao trùm lên toàn bộ buổi lễ, toàn bộ thiên nhiên,
và xã hội Êđê
III. Tổng kết:
- Nghệ thuật: Ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh, sử
dụng lối so sánh, phóng đại, liệt kê, trùng điệp

- Trọng danh dự, gắn bó với hạnh phúc gia đình, thiết tha
Trang 12
NGUYỄN THỊ HẰNG NGA – THPT HỒI ĐỨC B
với cuộc sống bình n của thị tộc- đó là những tình cảm
thơi thúc Đsan chiến đấu và chiến thắng kẻ thù
IV. Củng cố: ghi nhớ sgk
Tiết 10: Tiếng Việt
VĂN BẢN
(Tiếp theo )
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC
SINH
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Cho học sinh đọc đoạn văn trong SGK

- Đoạn văn có 1 chủ đề thống nhất như thế
nào?

II/ Luyện tập :
1) Bài 1:
a. Tính thống nhất về chủ đề đoạn văn:
- Câu mở đoạn: Giữa cơ thể và môi trường có ảnh
hưởng qua lại với nhau
- Các câu khai triển:
+ Câu 1: Vai trò của cơ thể đối với môi trường
+ Câu 2: Lập luận so sánh
+ Câu 3,4: Dẫn chứng thực tế
b. Sự phát triển của chủ đề trong đoạn van
-Câu chủ đề mang ý nghóa khái quát của cả đoạn
Trang 13
NGUYỄN THỊ HẰNG NGA – THPT HỒI ĐỨC B


- Các câu trong đoạn văn có quan hệ với nhau
như thế nào để phát triển chủ đề chung.

- Đọc xong đoạn văn ta thấy ý chung của đoạn
đã được triển khai rõ chưa ?
- Đặt tiêu đề cho đoạn văn.

- Sắp xếp các câu thành văn bản
mạch lạc và đặt cho nó 1 tiêu đề
phù hợp.
- Viết một số câu nối tiếp câu văn
trước , sao cho có nội dung thống nhất
trọn vẹn rồi đặt tiêu đề chung cho nó.
- Đơn gửi cho ai? Người viết là đối tượng
nào ?
- Mục đích viết đơn ?
- Nội dung cơ bản của đơn ?
-Các câu khai triển: tập trung hướng về câu chủ
đề, cụ thể hoá ý nghóa cho câu chủ đề
=> Tiêu đề : Môi trường và cơ thể. (VBKH)
2) Sắp xếp:
- 1 , 3 ,4 ,5 ,2
=> Tiêu đề: Bài thơ Việt Bắc (Có thể có tiêu
đề khác_ miễn ngắn gọn, khái quát cao).
3) Môi trường sống của loài người hiện nay
đang bò hủy hoại nghiêm trọng: (Câu chủ đề )
- Rừng đầu nguồn đang bò chặt phá-> gây lụt,
hạn,… kéo dài.
- Sông suối ngày càng cạn kiệt, ô nhiễm bởi

chất thải khu công nghiệp, nhà máy.
- Chất thải chưa quy hoạch, xử lý.
- Phân bón, thuốc trừ sâu… sử dụng không theo
quy hoạch.
 Tất cả đã đến mức báo động.
=>Tiêu đề: Môi trường sống kêu cứu
(có thể có tiêu đề khác)
4) Viết đơn xin phép nghỉ học.
- Gửi thầy (cô) giáo chủ nhiệm.
- Học trò
- Xin được nghỉ học
- Nêu họ, tên, lớp, lý do xin nghỉ, thời gian nghỉ
và hứa thực hiện chép bài, làm bài như thế nào?
Hoạt động 3
III/ Củng cố : ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 4
IV/ Dặn dò:
- Luyện tập thêm
- Soạn truyện An Dương Vương và Mò Châu,
Trọng Thuỷ.
Tiết 11,12: Đọc Văn

TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ MỊ CHÂU - TRỌNG THỦY
A/ Mục tiêu bài học : Thống nhất theo SGV và SGK
B/ Phương tiện thực hiện : SGK và SGV Ngữ Văn 10 cơ bản .
C/ Phương pháp giảng dạy :
- u cầu HS chuẩn bị bài ở nhà : Xem lại kiến thức về thể loại truyền thuyết đã học ở lớp
6 . Thống kê những chi tiết nghệ thuật liên quan đến từng nhân vật trong truyện .
- Dựa vào kết quả thống kê GV nêu vấn đề để HS thảo luận . Trong thảo luận có thể xuất hiện nhiều ý
kiến khác biệt GV cần hướng dẫn thảo luận giúp HS nhận thức đúng .

D/ Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Kiến thức tiết Đọc văn Chiến thắng Mtao Mxây .
3. Bài mới :
- Lời vào bài : Từ khái niệm truyền thuyết dẫn vào bài mới
- Nội dung bài mới :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cần đạt
Trang 14
NGUYỄN THỊ HẰNG NGA – THPT HOÀI ĐỨC B
Hoạt động 1 :
GV cho h/s đọc phần tiểu dẫn - Giới thiệu
thêm
cho h/s về cụm từ di tích Cổ Loa .
- Đặc điểm của thể loại truyền thuyết ?
- Văn bản có thể chia làm mấy phần ? Nội
dung của mỗi phần ? Tóm tắt câu chuyện ?
Hoạt động 2 : GV hướng dẫn h/s tìm hiểu VB.
Thao tác 1
-Những chi tiết nào thể hiện vai trò của ADV
trong sự nghiệp giữ nước ?

-Chi tiết kì ảo này có ý nghĩa gì?
-Sự mất cảnh giác của nhà vua biểu hiện thế
nào ?
- Sáng tạo những chi tiết Rùa vàng , nhà vua tự
tay
chém đầu con gái rồi theo gót Rùa vàng xuống
biển ,
nhân dân muốn biểu lộ thái độ , tình cảm gì đối
với

nhân vật lịch sử ADV và việc mất nước Âu Lạc ?
(Sang tiết 2 )
Thao tác 2
Nhân vật Mị Châu được kể như thế nào ?
Tại sao Mị Châu chấp nhận tội chết mà không
xin vua cha tha mạng ?
(GV có thể cho h/s biết thêm về lời phê phán Mị
Châu của nhà thơ Tố Hữu ) .
I/ Giới thiệu :
1. Khái niệm truyền thuyết :
- Những câu chuyện dân gian – có cốt lõi lịch sử
kết hợp với sự tưởng tượng kỳ ảo .
2. Tóm tắt truyện ADV : 2 phần (4 đoạn )
a/ Phần 1 : Từ đầu … bèn xin hòa , Vua ADV xây
thành , làm nỏ và chiến thắng giặc lần 1 .
b/ Còn lại :
ADV và Mị Châu mất cảnh giác dẫn đến bi kịch
mất nước - Trọng Thủy tự vẫn .
II/ Đọc hiểu :
1. An Dương Vương :
a. Vai trò ADV trong sự nghiệp dựng nước và giữ
nước:
- Xây thành , chế nỏ : có công , có tấm lòng đối
với
đất nước
-Chi tiết kì ảo: Cụ già xuất hiện bí ẩn
Rùa Vàng từ biển Đông lên giúp
An Dương Vương
#khẳng định việc làm của ADV là chính nghĩa, được
lòng trời, hợp lòng dân

-Kết quả: quân Triệu Đà thua to
=>Các việc làm của ADV nêu cao bài học cảnh giác,
khẳng định vai trò của ADV và sự ca ngợi của nhân
dân với những việc làm có ý nghĩa lịch sử.
b. Bi kịch nước mất- nhà tan :
- Vô tình gả con gái cho con trai Triệu Đà , cho
phép Trọng thuỷ ở rể : tạo cơ hội cho Mị Châu đánh
tráo nỏ thần , mắc sai lầm .
- Cậy có nỏ thần , điềm nhiên đánh cờ khi giặc
đến : chủ quan , xem thường địch
-Kết quả: thất bại , bỏ chạy , giết con , sự nghiệp
tiêu vong
=> Vua – có trách nhiệm cao đối với vận mệnh đất
nước nhưng mất cảnh giác – rơi vào bi kịch : nước
mất , nhà tan.

*Chi tiết: - ADV tự tay chém đầu con gái#hành động
quyết liệt dứt khoát đứng về phía công lí và quyền lợi
dân tộc,cũng là sự thức tỉnh muộn màng của nhà
vua#mang tính bi kịch
-ADV cầm sừng tê bảy tấc rồi theo gót
Rùa vàng xuống biển -> huyền thoại hóa - ngợi ca và
thanh minh .
2. Mị Châu - Trọng Thuỷ:
a. Mị Châu:
- Con vua ADV , lén cho Trọng Thủy xem nỏ
thần : cả tin, ngây thơ,quá yêu Trọng Thủy , mất cảnh
giác,quên nhiệm vụ đối với đất nước .
- Tin lời Trọng Thủy giấu cha việc tráo nỏ , rắc
lông ngỗng : tin mê muội -> vô tình phạm tội , thành

giặc .
- Chấp nhận tội chết không dám xin thần , xin cha
tha tội : đứng trên lợi ích dân tộc để nhìn nhận tội lỗi ,
sai lầm 1 cách chân thành , nghiêm túc .
=> Ngây thơ , yêu trong sáng , chân thành -> bi
kịch : lừa dối cha , có tội với đất nước - chấp nhận chết
.
*Chi tiết:
Trang 15
NGUYỄN THỊ HẰNG NGA – THPT HOÀI ĐỨC B
- Chi tiết máu Mị Châu hóa thành ngọc trai ,
xác hóa thành ngọc thạch có ý nghĩa gì ?
- Sáng tạo hình ảnh : “ngọc trai - giếng nước”
có phải nhân dân ta muốn ngợi ca mối tình chung
thủy Mị Châu - Trọng Thủy ?
Thao tác 3
-Nhân vật Trọng Thủy được kể với những chi
tiết nào ?
-Chi tiết người đời sau đem ngọc biển Đông , lấy
nuớc giếng mà Trọng Thủy tự vẫn mà rửa thì
ngọc trong sáng thêm có ý nghĩa gì ?
Hoạt động 3
Đâu là cốt lõi lịch sử trong câu chuyện thần kỳ
này ?
(Thế kỷ - III -> II )
-Lời kết tội của Rùa Vàng→ Sự giận thưong
minh bạch của nhân dân
- Máu -> ngọc trai , xác -> ngọc thạch : Sự hóa
thân không trọn vẹn – Hư cấu -> bao dung , thông cảm
- nhắc nhở nghiêm khắc : tình cảm gia đình - đất nước

(riêng – chung ) .
- Hình ảnh ngọc trai - giếng nước :
+ mối quan hệ nhân quả với lời nguyền của
Mị Châu -> sự tỉnh ngộ của Mị Châu khi nhìn rõ bản
chất lừa dối , xâm lược của Trọng Thủy .
b. Trọng Thủy :
- Con trai Triệu Đà , sang Âu Lạc làm rể với
tham
vọng chính trị .
- Giằng co giữa tình yêu cha và Mị Châu ->chọn
cha : tình yêu cha và trách nhiệm với đất nước -> phản
bội tình yêu # bi kịch : tình yêu tan vỡ , chết bi thảm .
=> Kẻ xâm lược đầy ảo vọng , si tình .
*Chi tiết ẩn dụ kép :
+ Với Trọng Thủy : nước giếng thể hiện nỗi
ân hận vô hạn và chứng nhận cho lòng mong muốn
được giải tội của Trọng Thủy .
+ Với Mị Châu : tấm lòng của nàng thêm
được sáng tỏ , sự ngây thơ của nàng càng đáng
thương .
III/ Tổng kết :
- Câu chuyện giải thích nguyên nhân sự kiện mất
nước Âu Lạc .
- Sự lựa chọn và sáng tạo các sự kiện và nhân vật
đầy chất thơ và mộng – mang tính bi kịch .
- Quan điểm đánh giá , thái độ và tình cảm của nhân
dân dứt khoát , có lý , có tình .
- Phong phú , hàm súc về nội dung , chặt chẽ trong
kết cấu , độc đáo trong cách thể hiện .


Bi kịch về sự mất cảnh giác để
mất
nước , bi kịch tình yêu .
==> ADV-MC-TT
Câu chuyện tình yêu cha con ,
tình
yêu lứa đôi và tình yêu đất
nước
hay nhất , tiêu biểu nhất về
thời
kỳ Âu Lạc của dân tộc ta.
Hoạt động 4 : IV/ Ghi nhớ : SGK
Hoạt động 5 :
Hoạt động 6 :
V/ Củng cố : Tình yêu đất nước chi phối toàn bộ hành
động quan trọng của nhân vật .
VI/ Hướng dẫn chuẩn bị bài mới : Lập dàn ý bài văn
tự sự .
Trang 16
NGUYỄN THỊ HẰNG NGA – THPT HOÀI ĐỨC B
Tiết 13: Làm văn
LẬP DÀN Ý BÀI VĂN TỰ SỰ
A / Mục tiêu bài học :
- Bết cách lập dàn ý bài văn tự sự
B / Phương tiện thực hiện :
- SGK và SGV văn 10 căn bản
C / Phương pháp giảng dạy :
- Trao đổi, thảo luận , trả lời các câu hỏi
D / Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định lớp : Sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ : Muốn tạo lập văn bản phải chú ý đến những vấn đề gì ?
3. Giới thiệu bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ
HỌC SINH
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Họat động 1 :
- Hình thức ý tưởng dự kiến cốt truyện
Học sinh đọc phần trích - trả lời câu hỏi
- Nhà văn Nguyên Ngọc nói về việc gì ?
- Qua lời kể của Nguyên Ngọc, các em
học được điều gì trong quá trình hình
thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện để
chuẩn bị lập dàn ý cho bài văn tự
sự ?
I/ Những yêu cầu cần thiết :
1. Phải hình thành ý tưởng và phác thảo cốt truyện (dự
kiến tình huống, sự kiện và nhân vật ) mới viêt được 1
bài văn kể chuyện hoặc 1 truyện ngắn .
2. Chọn nhân vật
3.Chọn tình huống và sự kiện để kết nối các nhân vật
VD : Về Rừng Xà Nu của Nguyên Ngọc :Tác giả viết
Rừng Xà Nu như thế nào ?
+ Chọn nhân vật (Tmú, Dit, Mai,Cụ Mết, Bé Heng)
+ Chọn tình huống và sự kiện để kết nối các nhân
vật :
* Cái chết của mẹ con Mai, 10 ngón tay Tnú bốc
lửa-> 10 tên ác ôn đã chết vào những năm tháng chưa hề có
tiếng súng cách mạng.
* Rừng Xà Nu gắn liền số phận mỗi con người.
* Các cô gái lấy nước, cụ già lom khom, tiếng

nước lách tách trong đêm khuya…
Họat động 2 :
- Giáo viên khái quát công việc lập dàn
ý
- Cho học sinh đọc câu chuyện 1, lập
dàn
ý cho bài văn kể về 1 trong 2 câu chuyện trên.
- Hướng dẫn học sinh :
II/ Lập dàn ý :
- Sắp xếp ý , tìm được trật tự thích hợp , xác định mức độ
trình bày mỗi ý
- Câu chuyện 1: ánh sáng
- Mở bài :
+ Chị Dậu hớt hải chạy về phía làng mình trong đêm tối.
+ Về tới nhà , thấy 1 người lạ đang nói chuyện với chồng.
+ Vợ chồng gặp nhau vừa mừng, vừa tủi.
Trang 17
NGUYỄN THỊ HẰNG NGA – THPT HOÀI ĐỨC B
- Cho học sinh làm bài theo 4 nhóm tổ - Thân Bài :
+ Người khách lạ - cán bộ Việt minh tìm đến hỏi thăm
tình cảnh gia đình anh Dậu.
+ Giảng giải vì sao dân mình khổ, muốn hết khổ phải làm
gì; nhân dân xung quanh vùng họ đã làm được gì, như thế
nào?
+ Thỉnh thoảng ghé thăm gia đình anh Dậu, mang tin
mới, khuyến khích chị Dậu.
+ Chị Dậu vận động những người xung quanh.
+ Chị dẫn đầu đoàn người phá kho thóc Nhật.
- Kết bài :
+ Chị Dậu và cả xóm làng chuẩn bị mừng ngày tổng

khởi nghĩa
+ Chị Dậu đón cái Tý trở về.
Họat động 3 : luyện tập
- Lập dàn ý về một học sinh tốt phạm phải
sai lầm trong phút yếu mềm nhưng đã kịp
tỉnh ngộ, chiến thắng bản thân vươn lên trong
học tập.
- Hướng dẫn học sinh luyện tập theo 2
nhóm.
III/ Luyện tập :
Tên truyện
- Mở bài : Mạnh - ngồi 1 mình ở nhà vì bị đình chỉ
học tập
- Thân Bài :
+ Mạnh nghĩ về những khuyết điểm : trốn học đi
chơi, lêu lổng với bạn.
+ Gần 1 tuần bỏ học : bài vở không nắm được,
điểm xấu, hạnh kiểm yếu học kì I.
+ Nhờ sự nghiêm khắc của bố mẹ, sự giúp đỡ của
thầy, bạn -> Mạnh đã thấy lỗi lầm, chăm học hành, tu
dưỡng-> đạt học sinh tiên tiến.
- Kết bài :
+ Suy nghĩ của Mạnh sau giờ phát thưởng
+ Bạn rủ đi chơi xa, Mạnh từ chối khéo.
Hoạt động 4: củng cố VI/ Củng cố: Ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 5: dặn dò V/ Hướng dẫn soạn bài: Đọc văn “ Uy-lít-xơ trở về”
Trang 18
NGUYỄN THỊ HẰNG NGA – THPT HOÀI ĐỨC B
Tiết 14+ 15 Đọc văn
UYLIXƠ TRỞ VỀ

(Trích Ô-đi xê - Sử thi Hi Lạp )
A. Mục tiêu bài học:
- Giúp học sinh: + Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn và trí tuệ của người Hi Lạp qua cảnh đoàn tụ của vợ chồng
uylixo8 sau 20 năm xa cách
+ Biết phân tích diễn biến tâm lí n/vật qua các đối thoại trong cảnh gặp mặt để thấy được
khát vọng hạnh phúc và vẻ đẹp trí tuệ của họ
+ Nhận thức được sức mạnh của tình cảm vợ chồng, tình cảm gia đình cao đẹp là động lực
giúp con người vượt qua mọi khó khăn.
B. Phương tiện thực hiện:
- Sách giáo khoa và sách giáo viên Ngữ Văn 10
- Tư liệu văn học nước ngoài , ảnh minh hoạ sgk
C. Phương pháp dạy học:
- Học sinh chủ động chuẩn bị bài ở nhà # Gv hướng dẫn trao đổi , thảo luận.
- Đưa hệ thống câu hỏi gợi mở khi phân tích , lí giải các đối thoại và diễn biến tâm lí cúa nhân vật.
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
- Lời vào bài: Nền văn hoá Hi Lạp cổ đại được xem là một trong bốn cái nôi lớn của nền văn minh nhân loại, và
sử thi Iliat & Ôđixê của Hômerơ là 2 bản anh hùng ca hoàn mĩ cả về nội dung và nghệ thuật . Bài học hôm nay
chung ta sẽ có cái nhìn chung về Hômerơ, về Ôđixê, và cung nhau tìm hiểu 1 đoạn trích nhỏ trong sử thi Ôđixê-
Uylixơ trở về.
- Nội dung bài học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
-Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác
phẩm dựa vào tiểu dẫn SKG.
-Dựa trên cơ sở tìm hiểu bài ở nhà của học
sinh, Gv đặt câu hỏi yêu cầu Hs trả lời:
1.Hãy trình bày những nét nổi bật về tác giả
Hômerơ?


2. Em hiểu sử thi là gì? Trình bày sơ lược về sử
thi Ôđixê?
3. Dựa vào mục tiểu dẫn, hãy kể tóm tắt tác
phẩm?
(Hs làm việc cá nhân ở nhà, Gv yêu cầu Hs khá
trình bày trước lớp, lưu ý cách đọc tên riêng. )
-Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS đọc hiểu văn
bản: cách đọc văn bản, chú ý những từ khó, chú ý
vị trí, bố cục đoạn trích
GV cho HS thảo luận theo nhóm, (3 nhóm ) để
thống nhất cách phân chia bố cục.
-Hoạt động 3: Phân tích diễn biến tâm lí của
I. Tìm hiểu chung:
1. Hômerơ:
- Sống vào khoảng thế kỷ IX-VIII trước CN
-Xuất thân trong 1 gia đình nghèo ở ven bờ Tiểu Á
- Với Iliat & Ôđixê: cha đẻ của thi ca Hi Lạp
2. Tác phẩm “Ôđixê”
-Kết cấu: 12.110 câu thơ, chia làm 24 khúc ca.
- Tóm tắt tác phẩm: sgk

3. Đọc văn bản:
a. Cách đọc:
- Học sinh phân vai đọc đoạn trích, đọc đúng giọng,
đúng tâm trạng nhân vật, có diễn cảm
b. Giải thích từ khó:
- Acai, tục rửa chân, lời có cánh, hạ cả thành luỹ, làm
lễ cưới, laectơ, cây ôliu, thần linh, Pôđêiđông
c. Vị trí, bố cục đoạn trích:

- Vị trí: khúc ca XXIII, gần cuối tác phẩm
- Bố cục: 2 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu....” kém gan dạ”- tâm trạng của
Pênêlốp khi nghe tin chồng trở về, và khi gặp chồng.
+ Đoạn 2: Phần còn lại- Thử thách và sum họp.
II. Phân tích:
1. Tâm trạng của Pênêlốp :
Trang 19
NGUYỄN THỊ HẰNG NGA – THPT HOÀI ĐỨC B
n/vật qua các đối thoại.
4.. Khi nghe nhũ mẫu báo tin chồng nàng đã trở
về, đã trừng trị bọn cầu hôn , thái độ Pênêlốp ra
sao?
5. Sự lí giải của Pênêlốp thể hiện điều gì?
6. Khi nhũ mẫu đưa bằng chứng thuyết phục, tâm
trạng Pênêlốp ntn? Dẫn chứng?
7. Khi gặp Uylixơ trong bộ dạng của người hành
khất , Pênêlốp có thái độ, hành động gì? thái độ
đó thể hiện tâm trạng gì của nàng?
8. Giữa lúc ấy thái độ con trai nàng ntn? trước lời
lẽ của con, tâm trạng Pênêlốp ra sao?
9. Khi Uylixơ trút bỏ bộ dạng hành khất, trông
người đẹp như 1 vị thần, Pênêlốp có còn ý định
thử thách không? Nàng đã làm gì để xác định
xem đó có phải là chồng mình?
10. Sau lời chân tình của Uylixơ về chiếc giường,
Pênêlốp đã thể hiện ntn? Nàng nói những gì?
11. Biện pháp nghệ thuật gì được sử dụng qua
hình ảnh này? Tác dụng?
12. Cảm nhận chung của em về hình tượng nhân

vật Pênêlốp?
13. Tìm những đẵc điểm, phẩm chất của nhân vật
Uylixơ qua cách miêu tả của các nhân vật khác?
14. Trước sự lạnh nhạt của vợ, Uylixơ ntn?
15. Nhận xét của em về nhân vật Uylixơ?
- Hoạt động 4: Tìm hiểu nghệ thuật xây dựng sử
thi qua đoạn trích
a. Hoàn cảnh Pênêlốp:
+ Chờ đợi chồng 20 năm đằng đẵng.
+ Nàng bị 108 bọn cầu hôn thúc bách tái giá, buộc
phải ra điều kiện thi bắn cung để đối phó với chúng.
b. Tâm trạng Pênêlốp khi nhũ mẫu báo tin:
+ Trách mắng, không tin
* thời gian đã 20 năm, chàng đã chết
* “đây là 1 vị thần đã giết bọn cầu hôn danh
tiếng, một vị thần bất bình vì sự láo xược bất kham và
những hành động nhuốc nhơ của chúng
→ sự lí giải của lí trí để trấn an nhũ mẫu, cũng là để
tự trấn an mình.
+ khi nhũ mẫu đưa bằng chứng thuyết phục: vết sẹo
ở chân→ “ rất đổi phân vân”, “ không biết nên đứng
xa hay lại gần ôm lấy đầu, cầm lấy tay ngươì mà hôn”
=> Tâm trạng mâu thuẫn: vừa hi vọng, vừa sợ thất
vọng.
c. Khi gặp Uylixơ:
- Lần 1: + Ngồi lặng thinh, khi đăm đăm âu yếm nhìn
chồng, khi lại không nhận ra chồng dưới bộ quần áo
rách mướp→ tình cảm >< lí trí.
+ Trước lời trách cứ của con:
* Phân vân cao độ và xúc động “ lòng mẹ

kinh ngạc quá chừng”
* Sáng suốt đưa ra ý định thử thách với
chồng qua đối thoại với con trai “ Nếu quả thật đây là
Uylixơ thì thế nào cha mẹ cũng nhận ra nhau”.# lí trí.
- Lần 2: + Sai nhũ mẫu khiêng chiếc giường kiên cố
ra khỏi phòng→ thử thách, buộc Uylixơ lên
tiếng#khôn ngoan..
+ Khi Uylixơ miêu tả chi tiết, tỉ mỉ chiếc
giường đầy bí mật→ “ bủn rủn cả chân tay”, “ chạy
lại nước mắt chan hoà , ôm lấy cổ chồng, hôn lên trán
chồng”, bày tỏ lí do.
- Hình ảnh: “ dịu hiền...mong đợi”: so sánh có đuôi
dài → nỗi vui sướng tột cùng khi gặp lại chồng.
=>Pênêlốp là hình tượng phụ nữ đẹp đầu tiên trong
VH thế giới: thuỷ chung, son sắt với chồng, thông
minh, thận trọng, khôn ngoan trong cách ứng xử, bản
lĩnh cao.
2. Nhân vật Uylixơ:
- Đẹp như một vị thần (miêu tả của người kể chuyện)
- Nổi tiếng là người khôn ngoan (con trai)
- Có trong đầu những ý nghĩ rất khôn (nhũ mẫu)
→phẩm chất của người anh hùng
- Trước sự lạnh nhạt của vợ: nhẫn nại cười, chấp nhận
thử thách
- Khi nhận ra nhau: 1 Uylixơ không chùng bước trước
hiểm nguy đã “ ôm lấy vợ, khóc dầm dề”# cảm động
vì tấm lòng cao đẹp của Pênêlốp vá sung sướng đón
nhận hạnh phúc sau 20 năm
=> Uylixơ là biểu hiện đẹp đẽ của trí thông minh,
nghị lực, đặc biẹt là tình cảm sâu nặng với gia đình,

quê hương.
3. Nghệ thuật:
Trang 20
NGUYỄN THỊ HẰNG NGA – THPT HOÀI ĐỨC B
16. Đoạn trích còn có những thành công gì về
mặt nghệ thuật?
- Hoạt động 5: Luyện tập- củng cố:
-GV cho HS làm việc cá nhân, rèn luyện cách tự
viết 1 đoạn văn ngắn theo cảm nhận riêng.
- Hoạt động 6:Dặn dò HS tiết sau trả bài số 1
- Miêu tả tâm lí nhân vật đơn giản nhưng bộc lộ chiều
sâu (chỉ thông qua cử chỉ , thái độ, dáng điệu mà lộ
ra tâm lí ngây thơ, chất phác, nhuộm màu sắc thần bí,
là tâm hồn trong suốt, lối suy nghĩ cực đoan- yêu
mãnh liệt, ghét khủng khiếp, nghi ngờ dữ dội...)
- Miêu tả chi tiết, cụ thể (chiếc giường)
- Lối so sánh có đuôi dài sinh động, giàu hình ảnh.
- Cách kể chuyện chậm rãi cùng ngôn ngữ trang trọng
tạo”sự trì hoãn sử thi”
III. Củng cố:
- Ghi nhớ: sgk
- Luyện tập: bài 2 sgk


Trang 21
NGUYỄN THỊ HẰNG NGA – THPT HOÀI ĐỨC B
Tiết 16 : Làm văn
TRẢ BÀI VĂN SỐ 1
Tiết 17, 18 : Đọc văn
RAMA BUỘC TỘI

(Trích sử thi Ramayana)
A/ Mục tiêu bài học :
- Hiểu được thái độ kiên quyết bảo vệ danh dự của các nhân vật Xita và Rama.
- Nghệ thuật trần thuật và cách thể hiện tâm lý nhân vật.
B/ Phương tiện thực hiện : SGK và SGV
Trang 22
NGUYỄN THỊ HẰNG NGA – THPT HOÀI ĐỨC B
C/ Phương pháp giảng dạy : Kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm, kết hợp các hình thức trao
đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi.
D/ Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
2. kiểm tra bài cũ : Các chi tiết thể hiện vai trò của An Dương Vương trong sự nghiệp giữ nước.
3. Giới thiệu bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC
SINH
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1 : Đọc – Tìm hiểu :
(Học sinh đọc phần tiểu dẫn SGK )
Phần tiểu dẫn SGK nêu nội dung gì ?
I/ Quá trình hình thành sử thi Ramayana, tóm tắt tác
phẩm, vài nét về giá trị.
1.Quá trình hình thành : Khoảng thế kỉ IV-III trước
CN : văn vần, tiếng Phạn.
2.Tóm tắt tác phẩm : 3 ý cơ bản
- Bước ngoặt cuộc đời.
- Xung đột tình yêu và danh dự.
- Hạnh phúc.
3.Vài nét về giá trị :
- Một trong hai bộ sử thi nổi tiếng của Ấn
Độ (Mahabharata)

- Kinh thánh của dân tộc mình.
Ho ạt động 2 : Đọc - Hiểu
- Vị trí ?
- Bố cục ?
II/ Đoạn trích :
1.Vị trí : Khúc ca 6 – chương 79
2.Bố cục : 2 phần
- Đầu … Ravana đâu có chịu được lâu :
cơn giận dữ và diễn biến tâm trạng Rama.
- Còn lại : diễn biến tâm trạng của Rama và
Xita sau khi Rama cứu được Xita.
3.Đại ý : Diễn biến tâm trạng của Rama và Xita sau
khi Rama cứu được Xita.

- Sau khi cứu được Xita, Rama đã nói
gì?
- Ngoài việc khẳng định sức mạnh
chiến đấu, Rama còn bộc lộ thái độ, tâm trạng
gì?
- Vì sao rama ra sức cứu Xita rồi lại
kết tội và ruồng bỏ nàng? Tại sao Rama nói
những lời đay nghiến Xita trước mặt những
người khác?
- Trước thái độ của Rama, Xita ntn?
Nàng đã làm gì để thanh minh cho mình?
- Thái độ của Rama khi Xita bước lên
dàn hoả thiêu?
-Nhận xét của em về hai nhân vật?

a) Diễn biến tâm trạng Rama và Xita:

RAMA XITA
-Khẳng định tài năng và
sứ mạng của mình
-Thái độ ghen tuông,
nghi ngờ Xita (ngôn từ
lạnh lùng, xa cách; giọng
điệu đay nghiến, ghen
tuông, xua đuổi Xita,
buông những lời khuyên
tầm thường..)
→ vì danh dự dòng họ và
tình yêu mãnh liệt
-Không nói lời nào, mắt
dán xuống dất#đau khổ
vô biên, nhưng kiên
quyết hi sinh tình yêu để
bảo vệ danh dự của một
anh hùng, một đức vua
gương mẫu
=> Đứng trên tư cách kép
(con người xhội và con
người cá nhân), đứng
giữa tình yêu và danh dự,
Rama đã lựa chọn danh
dự để làm tròn nghĩa vụ,
bổn phận, trách nhiệm
của 1 đức vua anh hùng
-Vui và hạnh phúc sau khi
được cứu
-Kinh ngạc, đau khổ, tủi

nhục
-Dùng lời lẽ dịu dàng, đoan
trang thanh minh cho mình,
đem tình yêu làm bằng
chứng thuyết phục
-Hành dộng: bước lên giàn
hoả thiêu để cminh phẩm
hạnh của mình
=>người phụ nữ trong
sáng, chân thực, thuỷ
chung, giàu lòng tự trọng,
có nhân cách cao quí
Trang 23
NGUYỄN THỊ HẰNG NGA – THPT HOÀI ĐỨC B
c) Nghệ thuật
Tìm chi tiết mang tính chất huyền thoại
trong đoạn trích và phân tích ý nghĩa của chi
tiết đó?


Nghệ thuật thể hiện tâm lý, tính cách
nhân vật trong đoạn trích?
c) Nghệ thuật
- Hình ảnh Xita con của Thần Dớt.
- Xita nói với Thần Lửa bằng tất cả lòng tin tưởng.
- Khi Gia-na-ki bước vào dàn hỏa, các vị Thánh Thần
đều chứng giám
-> Con người tin vào sự tồn tại của thế giới thần linh,
quan hệ giữa thần linh với con người là rất mật thiết. Mọi
hành động, tính cách, số phận con người đều được cắt

nghĩa từ các nguyên nhân trong thế giới thần linh.
- Nhân vật Rama: mâu thuẫn nội tâm, gay gắt giữa tình
yêu và danh dự, sự cao cả và lòng ghen tuông.
-> Các mâu thuẫn này khiến Rama xót xa, đau đớn và
cuối cùng để danh dự chiến thắng. Tuy nhiên nhờ Thần
Lửa giúp đỡ, Xita được che chở và minh oan, tình yêu đã
trở lại với họ.
- Xita: diễn biến tâm trạng nhiều cung bậc của sự đau
đớn tăng dần: ngạc nhiên đến xấu hổ đau đớn; từ trách
móc quyết liệt -> bước lên dàn lửa.
* Tâm lý, tính cách của nhân vật đều có sự chi phối, can
thiệp của thần linh.
Ho ạt động 3
- Củng cố
- Dặn dò
III/ Củng cố
- Ghi nhớ (SGK) - Nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân
vật. - Tính cách nhân vật
IV/ Dặn dò
- Học bài
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài học tập làm văn
“Chọn sự việc,chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự”.
Ngày soạn: 5/10 Tuần 7
Tiết 19 : Làm văn
CHỌN SỰ VIỆC, CHI TIẾT TIÊU BIỂU TRONG BÀI VĂN TỰ SỰ
A/ Mục tiêu bài học :
Giúp học sinh biết chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu để viết bài văn tự sự.
B/ Phương tiện thực hiện :
SGK, SGV Ngữ Văn 10 cơ bản
C/ Phương pháp giảng dạy :

Kết hợp các trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
D/ Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : Những yêu cầu cần thiết để chuẩn bị lập dàn ý cho bài văn tự sự.
3. Giới thiệu bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Trang 24
NGUYỄN THỊ HẰNG NGA – THPT HOÀI ĐỨC B
Hoạt động 1 :
Cho học sinh đọc GSK
-Thế nào là tự sự ?
-Thế nào là sự việc tiêu biểu ?
(Giáo viên lấy ví dụ cụ thể : (Văn bản tấm Cám)
để chỉ ra thế nào là tự sự, sự việc, chi tiết )
- Thế nào là chi tiết tiêu biểu ?
I/ Khái niệm : Tự sự là kể chuyện, dùng ngôn ngữ
kể chuyện trình bày một chuỗi sự việc, cuối cùng
kết thúc thể hiện một ý nghĩa.
II/ Các yếu tố lựa chọn:
- Các sự việc trong văn bản tự sự được diễn
tả bằng lời nói, cử chỉ, hành động của nhân vật
trong quan hệ với nhân vật khác.
- Sự việc tiêu biểu là sự việc quan trọng góp
phần hình thành cốt truyện . Mỗi sự việc có nhiều
chi tiết (1 lời nói, 1 hành động, 1 cử chỉ của nhân
vật hoặc 1 sự vật, 1 hình ảnh thiên nhiên, 1 nét
chân dung … ), chọn sự việc tiêu biểu là khâu quan
trọng để câu chuyện hấp dẫn.
Ho ạt động 2 : các thao tác chọn văn bản
- Cho học sinh đọc văn bản 1

+ Tác giả dân gian kể chuyện gì ?
+ Chi tiết : khi chia tay với Mị Châu,
Trọng Thủy than phiền “ ta lại tìm nàng, lấy gì làm
dấu ” và câu trả lời của Mị Châu : “ thiếp có áo …
dấu ” : đó có phải là chi tiết tiêu biểu không?

- Cho học sinh đọc văn bản 2
- Cho học sinh chọn một sự việc rồi kể lại với
một số chi tiết tiêu biểu.
- Gọi học sinh rút ra cách lựa chọn sự việc và
chi tiết tiêu biểu .
- Ý nghĩa của việc lựa chọn .
III/ Các thao tác chọn :
1. Văn bản 1 :
- Công việc xây dựng và bảo vệ đất nước của
cha ông ta (xây thành, chế nỏ ) .
-Tình vợ chồng (Mị Châu - Trọng Thủy )
-Tình cha con (An Dương Vương - Mị
Châu ).
=> Đó là các sự việc tiêu biểu.
* Hai chi tiết đều là chi tiết tiêu biểu : mở ra
bước ngoặc mới, sự việc mới, tình tiết mới. Thiếu
những chi tiết này, câu chuyện sẽ dừng lại và kém
phần ý nghĩa.
2. Văn bản 2 :
-Sự việc (tưởng tượng ) con trai Lão Hạc trở
về làng sau cách mạng tháng Tám.
-Các chi tiết tiêu biểu :
+ Anh tìm gặp ông giáo và theo ông đi
viếng mộ cha.

+ Con đường _ nghĩa địa _ ngôi mộ thấp
bé.
+ Anh thắp hương, cúi đầu, nước mắt
rưng rưng, rì rầm như nói với người cha khổ sở cả
một đời.
+ Bên cạnh, ông giáo cũng ngấn lệ.
- Lựa chọn những sự việc, chi tiết tiêu biểu là
lựa chọn những sự việc , chi tiết làm nên ý nghĩa
cốt truyện.
-Là công việc quan trọng và cần thiết vì :
+ Giúp người viết diễn tả một cách chính
xác, đa dạng những tình cảm và suy nghĩ của
mình .
+ Giúp người viết thể hiện được một
cách có hiệu quả nhất chủ đề và ý nghĩa của văn
bản.
Ho ạt động 3 : Luyện tập theo 2 nhóm
-Cho học sinh đọc SGK và gợi ý
-Không được bỏ
- Có những sự việc, sự vật tưởng chừng
như bỏ đi nhưng lại quan trọng.
- Sự sai lầm chịu đựng như đã sống âm
thầm không sợ hiểu lầm là tốt => hãy
sống như thế .
-Đoạn văn kể chuyện gì ?
-Cuối đoạn trích, tác giả đã chọn sự việc gì,
kể bằng chi tiết tiêu biểu nào ?
-Có thể coi đây là thành công của Hôme
trong kể chuyện sử thi không ?
IV/ Luyện tập :

1. “ Hòn đá xấu xí ” :
- Không được bỏ chi tiết Hòn đá xấu xí
được phát hiện và chở đi nơi khác, vì đó là chi tiết
quan trọng – tăng thêm ý nghĩa cốt truyện
2. - Tâm trạng của Ô-đi-xê và Pê-nê-lôp
-Sự đấu trí giữa Pê-nê-lôp và Ô-đi-xê .
-Liên tưởng trong kể chuyện .
-Sự việc mặt đất dịu hiền là khát khao của
những người đi biển - nhất là những
người bị đắm thuyền.
-> Từ đó so sánh mong đợi của sự gặp mặt
giữa Pê-nê-lôp và Ô-đi-xê.
Trang 25

×