Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi kiểm tra học kì I môn Ngữ Văn lớp 7 năm học 2013 -2014 – Trường THCS Tân Hưng – Đề 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.88 KB, 4 trang )

Đề thi kiểm tra học kì I mơn Ngữ Văn lớp
7 năm học 2013 -2014 – Trường THCS
Tân Hưng – Đề 8
Cập nhật Đề thi học kì 1 lớp 7 môn ngữ văn năm 2013 - 2014 phần 4 gồm 3 đề và
đáp án (đề số 8 - đề số 10) ngày 13/12/2013

Đề thi học kì 1 lớp 7 mơn ngữ văn - đề số 8
Câu 1: (1 điểm)
a) Mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi bng tay mà
nói: “Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là
một thế giới kì diệu sẽ mở ra”.
(Cổng trường mở ra- Lý Lan)
Em hiểu thế giới kì diệu mà người mẹ nói với người con là gì? (0,5 điểm)
b) Chép thuộc lịng hai câu cuối bài thơ Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh
Quan. (0,5 điểm)
Câu 2: (1 điểm)
a) Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau: năm học, lồi người.
b) Giải thích thành ngữ một nắng hai sương và cho biết nghĩa của thành ngữ được hiểu
theo cách nào?
Câu 3: (3 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn (từ 8-10 câu) tả cảnh một buổi sáng mùa xuân.
Câu 4: (5 điểm)
Chọn một trong các bài thơ: Bánh trôi nước (Hồ Xuân Hương), Bạn đến chơi
nhà (Nguyễn Khuyến), Qua Đèo Ngang (Bà Huyện Thanh Quan), Cảnh khuya (Hồ Chí
Minh) và phát biểu cảm nghĩ.


Đáp án đề thi học kì 1 lớp 7 mơn ngữ văn - đề số 8
Câu 1: (1điểm)
a) Mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi bng tay mà nói:
“Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một


thế giới kì diệu sẽ mở ra”.
(Cổng trường mở ra- Lý Lan)
Em hiểu thế giới kì diệu mà người mẹ nói với con là gì? (0,5 điểm)
- Học sinh có thể diễn đạt theo cách suy nghĩ của mình nhưng phải làm rõ được vai
trị và vị trí của nhà trường đối với cuộc đời của mỗi con người.Ví dụ: nhà trường đã
mang lại cho em kiến thức, những bài học làm người, những ước mơ, tình cảm…(Chỉ cần
nói được một trong những ý trên)
b) Chép thuộc lòng hai câu cuối bài thơ Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan.
(0,5 điểm)
+ Sai, thiếu 2 từ trừ 0,25 điểm.
+ Sai 2 lỗi chính tả trừ 0,25 điểm.
+ Sai 2 dấu câu trở lên trừ 0,25 điểm.
+ Không ghi tên tác phẩm, tác giả trừ 0,25 điểm.
+ Sai trật tự dòng thơ trừ 0,25 điểm.
Câu 2: (1 điểm)
a)

Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau: năm học, loài người.

- Năm học => Niên học (0,25 điểm)
- Lồi người => Nhân loại (0,25 điểm)
b) Giải thích thành ngữ một nắng hai sương và cho biết nghĩa của thành ngữ được hiểu
theo cách nào?
- Một nắng hai sương : vất vả, khó nhọc (0,25 điểm)
- Thành ngữ trên được hiểu theo nghĩa bóng - nghĩa hàm ẩn (0,25 điểm )
Câu 3: (3 điểm)


Viết một đoạn văn ngắn (từ 8-10 câu) tả cảnh một buổi sáng mùa xuân.
- Đoạn văn viết đúng nội dung (1 điểm).

- Viết đúng số câu (1 điểm). Nhiều hơn 1 câu không trừ điểm. Quá 2 câu trở
lên trừ 0,25 điểm. Thiếu 1 câu trừ 0,25 điểm.
- Bố cục rõ ràng. Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, văn có cảm xúc (1điểm).
- Sai 2 lỗi chính tả, ngữ pháp (trừ 0,25 điểm).
- Lỗi diễn đạt (trừ 0,25 điểm).
Tùy theo mức độ làm bài của học sinh, giám khảo xem xét cho điểm.
Câu 4: (5 điểm)
Chọn một trong các bài thơ: Bánh trôi nước (Hồ Xuân Hương), Bạn đến chơi nhà
(Nguyễn Khuyến), Qua Đèo Ngang (Bà Huyện Thanh Quan), Cảnh khuya (Hồ Chí
Minh) và phát biểu cảm nghĩ.
A.Yêu cầu:
- Bài viết đúng kiểu bài phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học.( Biết trích
thơ, khơng diễn xi, khơng giải thích từng câu thơ…)
- Bố cục chặt chẽ.
- Bài làm có cảm xúc, thể hiện rõ nội dung của tác phẩm.
- Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc.Từ dùng chính xác. Văn giàu cảm xúc. Trình bày sạch
đẹp, chữ viết rõ ràng, dễ đọc, khơng sai phạm lỗi chính tả, lỗi từ ngữ và ngữ pháp.
- Liên hệ bản thân tốt.
B. Biểu điểm:
Điểm
5
4
3
2,5

Nội dung
Bài làm tốt. Đáp ứng được các yêu cầu trên.
Bài làm khá tốt. Thể hiện được cảm xúc sâu sắc. Liên hệ bản thân tốt. Từ ngữ
trong sáng. Chữ rõ, sạch. Sai từ 1-2 lỗi chính tả, lỗi từ ngữ và ngữ pháp.
Bài làm khá. Thể hiện cảm xúc chân thành. Liên hệ bản thân. Diễn đạt trơi

chảy, từ dùng chính xác. Chữ viết dễ đọc. Sai 3 lỗi chính tả, lỗi từ ngữ và ngữ
pháp.
Bài làm trung bình. Cảm xúc chưa sâu sắc. Có liên hệ bản thân. Diễn đạt đơi
chỗ cịn vụng. Sai 4 lỗi chính tả, lỗi từ ngữ và ngữ pháp.


2
1
0

Bài làm yếu. Ý chung chung, sơ sài. Sai nhiều lỗi chính tả, lỗi từ ngữ và ngữ
pháp.
Chỉ viết vài dòng. Lạc đề.
Bỏ giấy trắng.



×