Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.23 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
Là một tập các vị trí nhớ liên tiếp nhau
Các phần tử trong mảng có cùng tên và cùng
<b>int c[ 10 ]; // mảng c gồm 10 số nguyên</b>
<b>float d[ 3284 ]; // mảng d gồm 3284 số thực</b>
<b>int b[ 100 ], x[ 27 ];</b>
Xác định thông qua tên mảng và chỉ số:
arrayname[ position number ]
Sử dụng vòng lặp for: gán giá trị cho từng phần tử
trong mảng.
Sử dụng danh sách khởi tạo:
<b>int n[ 5 ] = { 1, 2, 3, 4, 5 }; </b>
Nếu không đủ giá trị khởi tạo thì những phần tử cịn lại sẽ
nhận giá trị mặc định.
Nếu giá trị khởi tạo nhiều hơn kích thước mảng thì sẽ báo
lỗi.
Gán tất cả các phần tử với cùng một giá trị
<b>int n[ 5 ] = { 0 };</b>
Nếu kích thước mảng khơng được khai báo thì danh sách
khởi tạo sẽ xác định:
<b>int n[] = { 1, 2, 3, 4, 5 };</b>
Tham số mảng được biểu diễn bởi kiểu dữ liệu và kích thước
của mảng
void display(float [n][m]);
Hàm có thể khơng cần biết kích thước của mảng nhưng phải
biết kích thước của một phần tử trong mảng
void myFunction(int n[]);
void display(float [][m]);
Khi gọi hàm, ta chỉ cần truyền tên mảng
<b>int myArray[ 24 ]; </b>
<b>myFunction( myArray);</b>
Mảng được truyền theo kiểu truyền tham chiếu
Kiểu đối tượng được lưu trữ
Số lượng đối tượng.
{
public:
CAT()
{ itsAge = 1; itsWeight=5; }
~CAT() {}
int GetAge() const
{ return itsAge; }
int GetWeight() const
{ return itsWeight; }
void SetAge(int age)
{ itsAge = age; }
private:
int itsAge;
int itsWeight;
};
int main()
{
CAT Litter[5];
int i;
for (i = 0; i < 5; i++)
Litter[i].SetAge(2*i +1);
for (i = 0; i < 5; i++)
{
cout << "Cat #" << i+1<< ": ";
cout << Litter[i].GetAge() << endl;
double sales[2][2];
sales[1][0]=2.5;
Ta có thể đặt tồn bộ mảng lên vùng nhớ tự do
CAT *Family = new CAT[500];
Family là một co trỏ trỏ tới phần tử đầu tiên của mảng có 500
phần tử CAT
Family trỏ tới hoặc có địa chỉ của phần tử Family[0].
Sử dụng con trỏ để truy nhập vào từng phần tử trong
mảng
CAT *Family = new CAT[500];
CAT *pCat = Family; //pCat trỏ vào Family[0]
pCat->SetAge(10); // gán Family[0] bằng 10
pCat++; // trỏ vào Family[1]
Trong C++, xâu ký tự là một mảng các phần tử kiểu
char và kết thúc bằng ký tự null.
Có hai cách khai báo:
char Greeting[] = { `H', `e', `l', `l', `o', ` `, `W','o','r','l','d', `\0' };
Sử dụng cin.get()
#include <iostream.h>
int main()
{
char buffer[80];
cout << "Enter the string: ";
cin.get(buffer, 79); // get up to 79 or newline
cout << "Here's the buffer: " << buffer << endl;
return 0;
string là một lớp chuẩn trong C++
Các ký tự trong string được đánh từ 0
Khởi tạo một đối tượng string
string s1 (“Man”);
string s2=“Beast”;
string s3;
Ta có thể sử dụng các tóan tử tóan học, logic … trên
đối tượng string
s3 = s1;
string full_name;
cout<< “Enter your fullname:”;
getline(cin, full_name);
erase(int i1, int i2): xóa xâu con có chiều dài i2 bắt
đầu từ vị trí i1.
s=“Hello world”;
s.erase(1,4);
//s=“H world”
replace(int i1, int i2, string s2): thay thế xâu con s2
từ vị trí i1, số lượng ký tự thay thế là i2.
insert(int i, string s): chèn xâu s vào từ vị trí thứ i.
append(int i, char c): chèn i ký tự c vào cuối xâu
substr(int i1, int i2): trả về xâu con từ i1, có kích
thước i2.
string s=“Hello world”;
char c;