Tải bản đầy đủ (.ppt) (46 trang)

Chuyen De Hormone

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Hiện nay người ta đã biết một số hoocmon như :
epinephrin, norepinnephrin, coocticotropin, glucagon,
…tác dụng theo cơ chế thông qua chất trung gian


AMPv. Do đó AMPv được xem như là chất truyền tín
hiệu thứ 2 trong tế bào. Hoocmon là chất truyền tín
hiệu thứ nhất. Theo cơ chế này tác dụng hoocmon đến
tế bào đích được thực hiện như sau:


- Trong màng nguyên sinh của tế bào đích có chứa


thụ quan hoocmon, sẽ kết hợp đặc hiệu với hoocmon.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Sự kết hợp giữa hoocmon và chất nhận làm tăng hoạt độ


của addenilatxiclaz, một enzim gắn trong màng nguyên sinh.


- Ađenilatxiclaz xúa tác cho phản ứng chuyển hóa ATP


thành AMPv, do đó khi hoạt độ của nó tăng, làm tăng lượng
AMPv.


- AMPv có tác dụng làm thay đổi tốc độ của 1 hoặc nhiều
quá trình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Epinephrin


(Adrenalin)



Epinephrin được tạo ra từ tuyến thượng thận,tăng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Thyroxin



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Thyocalcitonin


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Somatotropin


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Một số loại hormone khác


Tên Nơi tạo thành Tác dụng


Hormone tuyến


cận giáp Tuyến cận giáp Tăng Ca


2+ trong


máu
Kích nang tố Thùy trước tuyến


Yên Kích thích tạo estradion
Hormone kích


thích phát triển tổ
chức kẽ


Thùy trước tuyến


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Phức hệ hoocmon- chất nhận hoạt hóa adenilatxiclaz.
Qúa trình hoạt hóa này được thực hiện qua một chất trung
gian là protein G. Protein này kết hợp với guanilnucleotit,
nó có thể kết hợp với GDP hoặc GTP. Dạng protein G-


GTP có tác dụng hoạt hóa adenilatxiclaz, cịn protein G-
GDP khơng có tác dụng này.Như vậy, muốn chuyển sang
dạng hoạt động, GDP trong phức protein G-GDP phải


được thay thế bằng GTP. Qúa trình thay thế này do phức
hoocmon-chất nhận xúc tác (chất nhận ở dạng tự do,


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Protein G không chỉ có vai trị trung gian mang thơng tin
từ chất nhận hoocmon đén adenilatxiclaz mà cịn có hoạt


tinh GTP-az, do đó nó xúc tác cho q trình chuyển phức
protein G-GTP hoạt động thành dạng không hoạt động, làm
ngừng q trình hoạt hóa adenilatxiclaz. Do đó, protein G có
vai trị quan trọng trong cả hai q trình hoạt hóa và ức chế
adenilatxiclaz. Khi lượng hoocmon giảm, adenilatxiclaz trở
về trạng thái bất hoạt.


Protein G là loại protein liên kết với màng, có vai trị


truyền tín hiệu nhận được từ các thụ quan trên bề mặt tế bào.
Hai loại protein được biết rõ nhất là : Gs và Gi. Các protein
Gs tham gia trong quá trình hoạt hóa adenilatxiclaz cịn Gi
ức chế enzim này.Các protein G cũng còn tương tác với các
thụ quan khác (và với các protein đích khác ngồi


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Các protein Gs, Gi và các protein G khác đều gồm 3 phần
dưới đơn vị α,β,γ, khối lượng tương ứng cảu 3 phần dưới


đơn vị này là : 39-46kDa; 37kDa và 8kDa.



Pdđv γ giúp cho protein gắn vào màng và hỗ trợ cho
tương tác protein –protein.


Pdđv α có trung tâm kết hợp guanil nucleotit, hoạt tính
GTP az xảy ra ở pdđv này. Tín hiệu từ hoocmon dẫn đến sự
thay thế GDP của Gs bằng GTP và phân ly hoặc một


protein đích khác. GTP ở trong phức α –GTP sẽ chuyển từ
từ thành GDP (do hoạt tính GTP az của pdđv này) và lại tạo
thành α –GDP, phức này kết hợp trở lại với phức β,γ, và


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Các protein G khác nhau có thể tác dụng đến các protein
đích theo các cách khác nhau.


Các protein G (pdđv α ) cũng tham gia vào nhiều q trình
truyền tín hiệu khác như : truyền tín hiệu từ ánh sáng trong
quá trình nhìn thấy, nhận mùi hoặc tương tác với các kênh
ion, tương tác với photpholipaz.


Nhờ sử dụng AMPv làm chất trung gian tín hiệu của các
hoocmon được khuếch đại lên nhiều lần. Nồng độ của nhiều
loại hoocmon trong máu chỉ vào khoảng 10-10 M, nhưng chỉ
cần hoạt hóa 1 phân tử adenilatxiclaz đã có thể tạo thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>Ví dụ : các hoocmon glucagon, epinephrin và norepinephrin, </i>
mặc dù chúng khác nhau về mặt hóa học, cả 3 hoocmon này
đều có tác dụng làm tăng lượng gluco trong máu (khi lượng


gluco giảm), cả 3 đều tác dụng theo cơ chế sử dụng AMPv làm
chất truyền tín hiệu thứ 2. Glucagon chủ yếu tác dụng lên mơ


gan, cịn 2 chất kia chủ yếu tác dụng lên mơ cơ.


Ví dụ: tác dụng của epinephrin đối với q trình trao đổi
glicogen ở mơ cơ được thực hiện như sau:


- epinephrin kết hợp với màng nguyên sinh chất của tế bào cơ,
adenilatxiclaz được hoạt hóa.


- Adenilatxiclaz trong màng nguyên sinh xúc tác cho q
trình chuyển hóa ATP thành AMPv.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Cơ chế hoạt hóa protein kinaz nhờ AMPv : enzim bapo
gồm 2 loại pdđv; pdđv điều hịa (R) có khối lượng phân tử
49kDa, có trung tâm kết hợp với AMPv và pdđv xúc tác ( C
) có khối lượng phân tử 38kDa. Khi khơng có AMPv enzim
ở dạng khơng hoạt động, bao gồm R2C2. Khi AMPv kết hợp


với mỗi pddv R, enzim phân ly theo phản ứng :
R2C2 + 2AMPv R2(AMPv)2 + 2C


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

a) Glucagon


Hoocmon polipeptit có khối lượng phân tử 3,5kDa,
bao gồm 29 gốc aa.


Glucagon được tiết ra từ tế bào tụy khi lượng glucoz
trong máu thấp. Hoocmon này làm tăng lượng glucoz
trong máu bằng cách kìm hãm quá trình phân giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Glucagon cũng kìm hàm quá trình sinh tổng hợp axit béo


bằng cách làm giảm sự tạo thành axit piruvic và giảm hoạt
độ của axetil- CoA- cacboxilaz. Hơn nữ, glucagon cũng làm
tăng lượng AMPv trong tế bào mơ mỡ, kích thích q trình
phân giải triacilglicerol.


<i><b>b) Insulin</b></i>


Insulin làm giảm lượng glucoz trong máu


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Insulin kích thích các q trình tổng hợp, kìm hãm các
q trình phân giải ở mơ cơ, gan, mô mỡ. Insulin làm tăng
vận tốc tổng hợp glicogen, axit béo, protein, kích thích q
trình phân giải glucoz. Tác dụng cuối cùng này là do


insulin hoạt hóa glucokinaz, một enzim xúc tác cho phản
ứng photphorin hóa gluco tạo thành gluco 6- photphat.
Insulin có khối lượng phân tử 5800, bao gồm hai chuỗi
polipeptit: chuỗi A 21 gốc và chuỗi B 30 gốc. Hai chuỗi
này gán với nhau qua cầu disulfua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- <i><b>Preproinsulin</b></i> là tiền chất đầu tiên của insulin. Phân tử
của nó là 1 chuỗi polipepetit, đầu N là một vùng kị nước


gồm 16 aa, có vai trị như peptit tín hiệu để đưa phân tử qua
màng lưới nội tiết, ngay sau đó nó sẽ bị cắt bỏ khỏi phân


tử, tạo thành proinsulin, đượ chuyển đến thể gongi.


Proinsulin vẫn là 1 chuỗi polipeptit, có chứa thêm 1 đoạn
gồm 30 aa (đoạn C).



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Các proinsulin tách từ các lồi khác nhau có đoạn
peptit C giống nhau, có chứa đầu Arg-Arg ở đầu N và


Lys-Arg ở đầu C của nó. Các liên kết này sẽ bị thủy phân
dưới tác dụng của proteaz tương tự tripsin, kết quả là tách
đoạn peptit C ra khỏi phần còn lại của phân tử ( chuỗi A
và chuỗi B của phân tử insulin). Phân tử insulin được tiết
ra ở dạng hoạt tính sinh học.


Cơ sở phân tử tác dụng của insulin: insulin tác dụng đến
tế bào đích khơng qua bước trung gian làm tăng lượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Tương tác giữa insulin- chất nhận đảm bảo cho tác
dụng của insulin được thể hiện nhanh chóng.


- Ngồi ra người ta cung đã biết 1 tác dụng khác của
insulin là phophorin hóa một protein của pdđv riboxom
40S


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33></div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37></div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38></div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39></div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40></div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41></div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42></div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43></div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44></div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45></div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i>Thực Hiện</i>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×