Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Bài soạn Giáo án từ tiết 1- 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.47 KB, 11 trang )

Tuần : 1 Chương I ĐIỆN HỌC NS : 20 / 07 / 2010
Tiết : 1 Bài 1 SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO
HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN ND : / /

I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :Nêu được cách và bố trí thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
2.Kĩ năng :Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I , U từ số liệu thực nghiệm .Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ
dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn .
3.Thái độ :Trung thực , tích cực hoạt động cùng nhóm xây dựng bài .
II.Chuẩn bị : Gv:Hình vẽ 1.1 , Bảng 1.2 và hình 1.2 .
HS:Mỗi nhóm 1 điện trở mẫu , 1 amper kế , vôn kế , công tắc , nguồn , dây nối .
III.Lên lớp :
1’ 1.Ổn định tổ chức .
3’ 2.Giới thiệu về chương I Điện học .
3.Bài mới
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2’
15’ I.Thí nghiệm .
1.Sơ đồ mạch điện .
-Trả lời câu a, b
2.Tiến hành làm thí nghiệm .
-Mắc mạch điện như hình 1.1
-Làm TN như hình 1.1
C1.Khi tăng (giảm) hđt giữa hai đầu
dây dẫn bao nhiêu lần thì cđdđ chạy
qua dây dẫn đó cũng tăng (giảm)
bấy nhiêu lần .
HĐ 1.Khi hđt đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì
dòng điện chạy qua bóng đèn như thế nào ? và đèn
như thế nào ?
Gv:Vậy cđdđ có tỉ lệ với hđt đặt vào hai đầu dây dẫn


không?
Gv:Cho hs trả lời dự đoán .
HĐ 2.Treo hình 1.1 lên bảng và giới thiệu các dụng cụ
điện trên hình vẽ và yêu cầu hs trả lời câu hỏi a, b.
TT Tên gọi Công dụg Cách mắc
A
V
Gv:Gọi hs trả lời và chỉnh sửa .
HĐ 3.Phát dụng cụ TN cho các nhóm hs .
Gv:Yêu cầu các nhóm mắc dụng cụ TN như hình 1.1
và tiến hành làm TN .
Gv:Đi xung quanh hướng dẫn và chỉnh sửa cho các
nhóm hs .
Gv:Lần 1.U
1
= 0 V => I
1
= ? A
Lần 2.U
2
= 4,5 V => I
2
= ? A
Lần 3.U
3
= 1,5 V => I
3
= ? A
Lần 4.U
4

= 6 V => I
4
= ? A
Lần 5.U
5
= 3 V => I
5
= ? A
Gv:Dòng điện chạy qua vôn kế có cường độ rất nhỏ có
thể bỏ qua .
Hs: Khi hđt đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì
dòng điện chạy qua bóng đèn càng sáng và đèn càng
sáng .
Hs:Trả lời dự đoán .
Hs:Quan sát và nghe giảng .
TT Tên gọi Công dụng Cách mắc
A Amper kế Đo cđdđ + vào cực +
V Vôn kế Đo hđt + vào cực +
Hs:Nhận dụng cụ TN và tiến hành mắc
Hs:Làm TN .
Lần đo V A
1
2
3
4
5
Hs:Đọc và ghi kết quả vào báo cáo .
Hs:Nghe giảng .
10’
10’

II.Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của
cđdđ vào hđt .
1.Dạng đồ thị .
- Là một đường thẳng đi qua gốc tọa
độ .
C2.Đường đồ thị là một đường
thẳng đi qua gốc tọa độ .
2.Kết luận .
Hđt giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc
giảm ) bao nhiêu lần thì cđdđ chạy
qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc
giảm) bấy nhiêu lần .
III.Vận dụng .
-Trả lời câu hỏi C3-C5.
Gv:Dựa vào bảng kết quả TN yêu cầu hs trả lời câu
hỏi C1 .
HĐ4.Treo hình 1.2 lên bảng cho hs quan sát
Gv:Dựa vào bảng số liệu thu được từ một TN tương tự
khi tiến hành với một dây dẫn khác .Mỗi điểm tương
ứng với một cặp giá trị U , I .
Gv:Khi bỏ qua những sai lệch nhỏ thì các điểm O , B ,
C , D , E có đặc điểm gì ?
Gv:Đường thẳng này biểu diễn gì ?
Gv:Dựa vào bảng số liệu của bảng 1. hãy vẽ đường
biểu diễn mối quan hệ giữa U và I
Gv:Dựa vào đồ thị mới vẽ và hình 1.2 rút ra kết luận
về sự phụ thuộc của cđdđ vào hđt .
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv:Yêu cầu hs nhắc lại .
Gv:Từ đồ thị hình 1.2 hãy xác định :

Gv:Khi U = 2,5 V và 3,5 V thì I = ? A .
Gv:Hãy xác định giá trị U I ứng với một giá trị bất kì
M trên đồ thị đó .
Gv:Hãy trả lời câu hỏi nêu ra ở phần đầu bài .
Hs:Cđdđ chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hđt .
Hs:Quan sát và nghe giảng .
Hs:Là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ .
Hs:Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U.
Hs:Trả lời .
Hs:Trả lời .
Hs:Dưạ vào hình 1.2 để xác định các giá trị I tương
ứng .
Hs:Trả lời .
4.Củng cố.
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’ Mối quan hệ giữa I và U
Gv: Nêu mối quan hệ giữa I và U .Đồ thị biểu diễn
mối quan hệ này có đặc điểm gì ?
Gv:Gọi hs trả lời .
Hs:U tăng (giảm ) bao nhiêu lần thì I cũng tăng
(giảm )bấy nhiêu lần . Đồ thị biểu diễn mối quan hệ
này là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ O .
1’ 5.Dặn dò .-Về nhà xem lại bài vừa học .
-Ghi phần ghi nhớ ( kết luận ) vào tập .
- Hoàn thành bảng 1.2 .
-Đọc phần có thể em chưa biết .
Tuần : 1 NS : 20 / 07 / 2010
Tiết : 2 Bài 2 ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM ND : / /
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị là gì . Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng

cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó .Phát biểu được định luật ôm đối với đoạn mạch có điện trở .Vận dụng định luật Ôm để giải được một số
bài tập đơn giản .
2.Kĩ năng :Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản .
3.Thái độ : Trung thực , tích cực hoạt động cùng nhóm xây dựng bài .
II.Chuẩn bị : Gv:Bảng kết quả thí nghiệm 1.1 và 1.2 .một số điện trở mẫu 100

, 1k

, 60 k

.
HS:Hoàn thành bảng 1.2 .
III.Lên lớp :
1’ 1.Ổn định tổ chức .
2.Kiểm tra bài cũ.
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
4’ Mối quan hệ giữa I và U
Gv: Nêu mối quan hệ giữa I và U .Đồ thị biểu diễn
mối quan hệ này có đặc điểm gì ?
Gv:Gọi hs trả lời .
Hs:U tăng (giảm ) bao nhiêu lần thì I cũng tăng
(giảm )bấy nhiêu lần . Đồ thị biểu diễn mối quan hệ
này là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ .
3.Bài mới
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2’
13’
5’
7’
I.Điện trở của dây dẫn .

1.Xác định thương số U / I đối với
mỗi dây dẫn .
-Trả lời câu hỏi C1 , C2 .
2.Điện trở .
- Trị số R = U/ I không đổi đối với
mỗi dây dẫn được gọi là điện trở của
dây dẫn .
1

= 1V / 1A

1k

= 1000

1M

= 1000000

-Ý nghĩa điện trở : Điện trở biểu thị
mức độ cản trở dòng điện nhiều hay
ít của dây dẫn .
II.Định luật Om .
1.Hệ thức của định luật .
- I = U / R
HĐ1.Trong TN hình 1.1 nếu sử dụng cùng một hiệu
điện thế đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau thì
cđdđ qua chúng có như nhau không ?
Gv:Cho hs trả lời dự đoán .
HĐ 2.Treo bảng kết quả TN 1 , 2 lên bảng cho hs

quan sát và giới thiệu .
Gv:Hãy tính thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa
vào bảng số liệu trên .
Gv:Nhận xét giá trị của thương số U/ I đối với mỗi
dây dẫn và với hai dây dẫn khác nhau .
Gv:Trị số R = U/ I không đổi đối với mỗi dây dẫn
được gọi là gì ?
Gv:Điện trở của dây dẫn được kí hiệu như thế nào
trong sơ đồ điện .
Gv:Trong công thức trên nếu U được tính bằng vôn , I
được tính bằng amper thì R được tính bằng ôm kí hiệu

Gv:Vậy 1

= ? ?
Gv:Ngoài ra ta còn sử dụng bội như ;
Gv:kilôôm (k

) ; 1k

= ?

Mêgaôm (M

) ; 1M

= ?

Gv:Trong các TN ở bài 1 ,với cùng hđt đặt vào hai đầu
các dây dẫn khác nhau , dây nào có điện trở lớn gấp

bao nhiêu lần thì cđdđ như thế nào ?
Gv:Do đó điện trở biểu thị đặc điểm gì ?
Gv:Gọi hs trả lởi .
HĐ 3.Ta đã biết I tỉ lệ thuận với U .Mặt khác với cùng
hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây dẫn có điện trở khác
nhau thì cường độ dòng điện I như thế nào với điện trở R
Hs:Nghe giảng .
Hs:Trả lời dự đoán .
Hs:Quan sát và nghe giảng .
Hs:Tính , đọc và ghi kết quả vào bảng 1 và 2 .
Hs:Không thay đổi đối với mỗi dây dẫnvà khác nhau
với hai dây dẫn khác nhau .
Hs:Điện trở của dây dẫn .
Hs: Kí hiệu .
Hs:Nghe giảng .
Hs:1

= 1V / 1A
Hs: 1k

= 1000

1M

= 1000000

Hs:Cường độ dòng điện chạy qua nó nhỏ đi bấy
nhiêu lần .
Hs:Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều
hay ít của dây dẫn .

Hs: Nghe giảng .
9’
2.Phát biểu định luật .
- Cường độ dòng điện chạy qua dây
dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điệnn thế đặt
vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với
điện trở của dây .
III.Vận dụng .
-Tả lời câu hỏi C3 , C4.
như thế nào ?
Gv:Vậy hệ thức của định luật được viết như thế nào ?
Gv:Dựa vào hệ thức của định luật hãy phát biểu định
luật .
Gv:Gọi 3 hs nhắc lại .
HĐ 4 .Dựa vào hệ thức của định luật yêu cầu hs làm
việc cá nhân trả lời câu C3 .
Gv:Gợi ý ta có R = 12

và I = 0,5 A
Gv:Vậy U = ? V .
Gv:Gọi hs trả lời .
Hs: I = U / R
Hs:Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận
với hiệu điệnn thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch
với điện trở của dây .
Hs:Tóm tắt .
R = 12

Giải .
I = 0,5 A Hiệu điện thế giữa hai đầu.

U = ? V . U = I . R
= 0,5 A . 12

= 6 V
4.Củng cố.
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’ Định luật Om .
Gv:Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm .Nói rõ
các đại lượng trong hệ thức đó .
Gv:Gọi hs trả lời .
Hs:I chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với U đặt vào hai
đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây .
- R =
U
I
1’ 5.Dặn dò . -Về nhà xem lại bài vừa học .
-Ghi phần ghi nhớ ( kết luận ) vào tập .
-Một đoạn dây đồng , nhôm , sắt chưa biết giá trị điện trở , mẫu báo cáo thí nghiệm .
Tuần : 2 NS : 20 / 07 / 2010
Tiết : 3 Bài 3

XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPER KẾ VÀ VÔN KẾ ND : / /
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :Xác định được điện trở của dây dẫn bằng vôn kế và amper kế . Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở .Mô tả
được cách bố trí và tiến hành TN , xác định điện trở của một dây dẫn bằng amper kế và vôn kế .
2.Kĩ năng :Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm .
3.Thái độ : Trung thực , cẫn thận , tích cực hoạt động cùng nhóm xây dựng bài .
II.Chuẩn bị : Gv:Nguồn , vôn kế , amper kế , dây dẫn , công tắc .
HS: Một đoạn dây đồng , nhôm , sắt chưa biết giá trị điện trở , mẫu báo cáo thí nghiệm .
III.Lên lớp :

1’ 1.Ổn định tổ chức .
2.Kiểm tra bài cũ.
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’ Định luật Om .
Gv:Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm
Hs:I chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với U đặt vào hai
đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây .
- R =
U
I
3.Bài mới
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
15’
21’
I.Trả lời câu hỏi .
-Trả lời các câu hỏi a,b,c .
II.Nội dung thực hành .
-Vẽ sơ đồ mạch điện
-Mắc mạch điện theo sơ đồ .
-Đóng mạch điện
-Đọc và ghi kết quả đo vào mạch .
-Tính trị số điện trở của dây .
- Tính giá trị tring bình cộng của
điện trở
HĐ1.Dựa vào các kiến thức đã học ,yêu cầu hs làm
việc cá nhân để trả lời các câu hỏi a,b,c phần trả lời
câu hỏi .
Gv:Đi xung quanh lớp chỉnh sửa và giúp đỡ các hs
yếu kém .
Gv:Có thể sử dụng hình vẽ 1.1 để trả lời .

HĐ2.Phát dụng cụ TN cho các nhóm hs .
Gv:Yêu cầu hs các nhóm thảo luận để vẽ sơ đồ mạch
điện đo điện trở của một đoạn dây dẫn bằng vôn kế và
emper kế .
Gv:Ghi rõ các cực dương và cực âm của các dụng cu
đo .
Gv:Dựa vào sơ đồ vừa vẽ hãy lắp mạch điện để đo
điện trở của dây dẫn .
Gv: Đi xung quanh lớp chỉnh sửa và giúp đỡ các nhóm
hs .
Gv:Yêu cầu hs đóng mạch điện .
Lần đo V A

1 0
2 1,5
3 3
4 4,5
5 6
Gv:Đọc và ghi các kết quả đo vào bảng kết quả báo
cáo thí nghiệm .
Gv:Đi xung quanh lớp chỉnh sửa và giúp đỡ các nhóm
hs .
Gv:Yêu cầu hs tính trị số điện trở của dây dẫn đang
xét trong mỗi lần đo .
Gv:Gợi ý có thể sử dụng hệ thức của định luật Om để
tính .
GV:Tính giá trị tring bình cộng của điện trở
Hs:Làm việc theo cá nhân trả lời các câu hỏi .
Hs:Trả lời .
Hs:Nhận dụng cụ TN .

Hs:Vẽ sơ đồ mạch điện .
Hs:Lắp mạch điện .
Hs:Đóng mạch điện .
Hs:Đọc và ghi kết quả đo .
Hs:Tính trị số điện trở .
Hs:Tính giá trị trung bình cộng .
Hs:Hoàn thành báo cáo .

×