Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.01 KB, 42 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: ………..
Tuần: ……
Ngày dạy: ………..
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: Ơn tập, củng cố, hệ thống hố các chương hố học đại cương và vơ cơ (sự điện</b>
li, nitơ-photpho, cacbon-silic).
<b> 2. Kó năng: </b>
<b> - Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất.</b>
Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đốn cơng thức của chất.
- Kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất.
<b> 3. Thái độ: Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu</b>
tạo và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và u thích mơn Hố học hơn.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước
khi học tiết ôn tập đầu năm.
- GV lập bảng kiến thức vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. </b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn </b>định lớp:
Lớp Thứ Tiết học Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng
12A3
12A4
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>
3. Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
GV lưu ý HS:
- Ở đây chỉ xét dung môi là nước.
- Sự điện li cịn là q trình phân li các chất thành
ion khi nóng chảy.
- Chất điện li là chất khi nóng chảy phân li thành
ion.
- Khơng nói chất điện li mạnh là chất khi tan vào
nước phân li <i>hồn tồn</i> thành ion.
<i>Thí dụ:</i> H2SO4 là chất điện li mạnh, nhưng:
H2SO4 → H+ + HSO-4
-4
HSO ↔ H+ + SO24
<b>-I – SỰ Đ-IỆN L-I</b>
<b>1. Sự điện li </b>
Quá trình phân li các chất trong
nước ra ion là sự điện li
Những chất khi tan trong nước phân li
ra ion là những chất điện li
Chất điện li mạnh là chất khi
tan trong nước, các phân tử
hoà tan đều phân li ra ion.
Chất điện li yếu là chất khi tan
trong nuớc chỉ có một phần số
phân tử hoà tan phân li ra ion,
phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng
phân tử trong dung dịch.
<b>Hoạt động 2</b>
HS nhắc lại các khái niệm axit, bazơ, muối,
hiđroxit lưỡng tính.
<b>2. Axit, bazơ và muối </b>
<b>Tiết </b>
GV có thể lấy một số thí dụ nếu cần thiết. Axit, bazơ, muối
Axit là chất khi tan trong
nước phân li ra ion H+
Bazơ là chất khi tan trong
nước phân li ra ion OH
-Muối là hợp chất khi tan
trong nước phân li ra cation
kim loại (hoặc NH4+) và
anion gốc axit
Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit
tan trong nước vừa có thể
phân li như axit vừa có thể
phân li như bazơ
<b>Hoạt động 3</b>
HS nhắc lại điều kiện để xảy ra phản ứng trao
đổi ion.
GV ?: Bản chất của phản ứng trao đổi ion là
gì ?
<b>3. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các </b>
<b>chất điện li </b>
Phản ứng trao đổi ion trong
dung dịch các chất điện li
chỉ xảy ra khi có ít nhất một
trong các điều kiện sau:
- Tạo thành chất kết tủa.
- Tạo thành chất điện li yếu
- Tạo thành chất khí
Bản chất là làm giảm
số ion trong dung dòch.
<b>Hoạt động 4: GV lập bảng sau và yêu cầu HS </b>
điền vào.
II – NITÔ – PHOTPHO
<b>NITÔ</b> <b>PHOTPHO</b>
Cấu hình electron: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>3
Độ âm điện: 3,04
Cấu tạo phân tử: N ≡ N (N2)
Các số oxi hoá: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5
NH<sub>3</sub> N<sub>2</sub> HNO<sub>3</sub>
-3 <sub>thu e</sub> 0 <sub>nhường e</sub> +5
Axit HNO<sub>3</sub>: H O NO
O
+5
HNO3 là axit mạnh, có tính oxi hố mạnh.
Cấu hình electron: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>3
Độ âm điện: 2,19
Cấu tạo phân tử: P4 (photpho trắng); Pn (photpho
đỏ)
Các số oxi hoá: -3, 0, +3, +5
PH<sub>3</sub> P<sub>4</sub> H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub>
-3 <sub>thu e</sub> 0 <sub>nhường e</sub> +5
Axit H<sub>3</sub>PO<sub>4</sub>:
H O
+5
H O
H O P O
H3PO4 là axit 3 nấc, độ mạnh trung bình, khơng có
tính oxi hố như HNO3.
III – CACBON-SILIC
<b>CACBON</b> <b>SILIC</b>
Cấu hình electron: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>2
Các dạng thù hình: Kim cương, than chì, fuleren
Đơn chất: Cacbon thể hiện tính khử là chủ yếu,
ngồi ra cịn thể hiện tính oxi hố.
Hợp chất: CO, CO2, axit cacbonic, muối cacbonat.
CO: Là oxit trung tính, có tính khử mạnh.
CO2: Là oxit axit, có tính oxi hố.
H2CO3: Là axit rất yếu, không bền, chỉ tồn tại
trong dung dịch.
Cấu hình electron: 1s2<sub>2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>3s</sub>2<sub>3p</sub>2
Các dạng tồn tại: Silic tinh thể và silic vô định
hình.
Đơn chất: Silic vừa thể hiện tính khử, vừa thể
hiện tính oxi hố.
Hợp chất: SiO2, H2SiO3, muối silicat.
SiO2: Là oxit axit, không tan trong nước.
H2SiO3: Là axit, ít tan trong nước (kết tủa keo),
yếu hơn cả axit cacbonic
<b>V. CỦNG CỐ: </b>
2. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử của nitơ hãy dự đoán các số oxi hoá của nitơ.
<b>VI. DẶN DÒ: Xem lại phần Đại cương về hợp chất hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen – </b>
ancol – phenol; anđehit – xeton – axit cacboxylic.
Ngày soạn: ………..
Tuần: ……
<b>V. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng.</b>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
<b> 1. Kiến thức: Hs biết: - Khái niệm, cấu tạo của, danh pháp của este.</b>
- Tính chất vật lí của este
- Tính chất hố học của este : phản ứng ở nhóm chức.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghiên cứu và vận dụng kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm.
4. Về thái độ tư tưởng : nghiêm túc học tập nghiên cứu, không ỷ lại, tiếp thu thụ động bài
học
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<b>1. GV : Giáo án + Thí nghiệm thuỷ phân este.</b>
<b>2. HS : </b>- Ôn lại phần ancol, axit cacboxylic.
- Nghiªn cøu tríc néi dung bµi häc.
<b>C. Phương pháp chủ yếu : Nghiên cứu, thảo luận nhóm.</b>
<b>D. Tiến trình lên lớp.</b>
<b>I. Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp.</b>
H2SO4,t 0
H2SO4,t 0
R C O R'
O
.
Hoạt động
<b>thầy trò</b>
<b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1</b>
<b>GV: Yêu cầu Hs viết ptpư este </b>
hoá giữa R-COOH với
R’-OH.
<b>HS: Viết ptpư </b>
R-COOH + HO-R’
R-COO-R’ + H2O.
<b>GV: Nêu sự phân cắt liên kết </b>
trong phản ứng, dẫn dắt
đến khái niệm este. Yêu
cầu HS nêu khái niệm.
<b>HS: Nêu khái niệm.</b>
<b>GV: Nêu một số dẫn xuất </b>
khác của axit cacboxylic
<b>Hoạt động 2</b>
<b>GV: Nêu qui tắc gọi tên các </b>
este, yêu cầu HS áp dụng
gọi tên các este cụ thể.
<b>HS: Gọi tên các este.</b>
<b>Hoạt động 3</b>
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu </b>
SGK, thảo luận, nêu tính
chất vật lí của este.
<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo </b>
luận, nêu tính chất vật lí
của este.
<b>GV: Liên hệ thực tế.</b>
<b>Hoạt động 4</b>
<b>GV: Thực hiện thí nghiệm thuỷ</b>
phân etyl axetat. Yêu
cầu HS quan sát, nêu hiện
tượng, viết ptpư.
<b>HS: Quan sát, nêu hiện tượng </b>
TN, viết ptpư với
etyl axetat.
<b>GV: Giải thích sự khác biệt </b>
<b>I. KHÁI NIỆM ESTE VÀ DẪN XUẤT KHÁC CỦA AXIT </b>
<b>CACBOXYLIC.</b>
<b>1. Cấu tạo phân tử.</b>
+ Thay nhóm OH ở nhóm COOH của axit cacboxylic bằng
OR’ este.
+ CTCT: => Este là dẫn xuất
của axit cacboxylic
+ Một số dẫn xuất khác của axit cacboxylic:
R C O
O
C
O
R
O
C
R X
O
C
R NR'<sub>2</sub>
Halogenua axit Anhiñrit axit Amit
<b>2. Cách gọi tên. </b>
Tên este: Tên gốc R’+ Tên gốc RCOOH
HCOOCH3 : metyl fomat
C2H3COOCH3 : metyl acrylat
C2H5COOCH3 : etyl propionat
<b>3. Tính chất vật lí.</b>
- Giữa các phân tử este khơng có liên kết hiđro vì thế este có
nhiệt độ sơi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên
tử C.
- Các etse thường là những chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan
trong nước, có khả năng hòa tan được nhiều chất hữu cơ khác
nhau
<b>III. TÍNH CHẤT HỐ HỌC</b>
<b> 1. Phản ứng ở nhóm chức.</b>
<b> 1.1. Phản ứng thuỷ phân.</b>
<b>a. Trong môi trường axit :</b>
RCOOR’<sub> + H2O RCOOH + R</sub>’<sub>OH </sub>
Phản ứng thuận nghịch (hai chiều)
<b>b. Trong môi trường kiềm.</b>
RCOOR’ <sub>+ NaOH </sub> t0
RCOONa + R’<sub>OH</sub>
Pư xảy ra một chiều, là pư xà phịng hóa
<b>1.2. Phản ứng khử.</b>
Este có thể bị khử bởi LiAlH4
LiAlH4
H2SO4,t 0
hiện tượng quan sát được.
Yêu cầu HS hình thành pt
phản ứng thuỷ phân
dạng tổng qt.
<b>Hoạt động 5</b>
<b>GV: Yêu cầu HS nêu pp chung</b>
điều chế este, viết ptpư
tổng quát.
<b>HS: Viết ptpư dạng tổng quát.</b>
<b>GV: Nêu chú với 1 số este </b>
riêng.
<b>Hoạt động 6</b>
<b>HS : Viết ptpư.</b>
<b>Hoạt động 7</b>
<b>GV: u cầu HS nghiên cứu </b>
SGK, thảo luận, nêu cách điều
chế, viết các ptpư..
<b>HS: HS nghiên cứu SGK, thảo </b>
luận, nêu cách điều chế, viết
các ptpư..
<b>Hoạt động 8</b>
<b>GV: Yêu cầu HS nghiên cứu </b>
SGK, liên hệ thực tế, nêu các
ứng dụng của este.
<b>HS: Nghiên cứu SGK, liên hệ </b>
thực tế, nêu các ứng
dụng của este.
<b> 2. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon.</b>
<b>a. Pư cộng vào gốc hiđrocacbon không no.</b>
CH3[CH2]7CH = CH[CH2]7COOCH3 + H2
<i><sub>Ni t</sub></i><sub>,</sub>0
CH3[CH2]16COOCH3
<b>b. Phản ứng trùng hợp.</b>
O
CH2 = CH - C - O - CH3
( CH - CH2 )
COOCH3
n
<b>III. Điều chế và ứng dụng.</b>
<b>1. Điều chế.</b>
<b>a. Este của ancol.</b>
Dùng pư este hoá:
R-COOH + HO-R’ R-COO-R’ + H2O.
<b>b. Este cuûa Phenol.</b>
Dùng anhiđric axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol. Thí
dụ :
C6H5 – OH + (CH3CO)2O CH3COOC6H5
+ CH3COOH
<b>2. Ứùng dụng.</b>
- Làm dung môi
- Dùng trong cơng nghiệp thực phẩm.
- Dùng trong sản xuất hố mĩ phẩm
- Dùng trong sản xuất chất dẻo.
…
<b>III. Củng cố.</b>
Nhấn mạnh kiến thức trọng tâm, yêu cầu HS vận dụng làm bài:
Bài 1: Đốt 8,8gêste đơn chức X 8,96l CO2 (đktc) và 7,2g H2O. Lập CTPT, viết CTCT và tên
gọi của X biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 44.
R CH<sub>2</sub>
R'
COO
CH
R'' COO <sub>CH</sub><sub>2</sub>
COO
<b>IV. Hướng dẫn về nhà:</b>
1. Hoïc bài, làm bài tập SBT.
2. Chuẩn bị bài sau: Phần còn lại của bài.
<b>V. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng.</b>
************************
<b> 1/ Kiến thức:</b> Hs biết: - Khái niệm, các loại lipit, trạng thái tự nhiên của lipit.
- Cấu tạo và tính chất của chất béo.
- Sử dụng chât béo một cách hợp lí.
<b>2/ Kĩ năng</b> :Rèn kĩ năng nghiên cứu và vận dụng kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm.
<b>B. Phương pháp chủ yếu : Nghiên cứu, thảo luận nhóm.</b>
<b>C. Chuẩn bị: </b>
<b>1. Giáo viên : Giáo án + Thí nghiệm xà phịng hố chất béo.</b>
<b>2. Học sinh : </b>Mẫu chất béo, sáp ong.
<b>D. Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I. Kiểm tra só số, ổn định lớp</b>.
<b>II. Kiểm tra bài cũ</b> :
Nêu tính chất hố học của este, viết ptpư minh hoạ.
<b>III</b>. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1</b>
<b>GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK, thảo luận, </b>
nêu
khái niệm và các loại lipit.
<b>HS: nghiên cứu SGK, thảo luận, nêu khái </b>
niệm
và các loại lipit.
<b>GV:</b> Cho Hs biết chỉ nghiên cứu chất béo.
Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK, thảo luận, nêu
khái niệm chất béo. Từ đó, hướng dẫn Hs viết
CTCT chất béo dạng tổng quát
HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận, nêu khái
niệm viết CTCT chung của chất béo.
<b>I- KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VAØ TRẠNG THÁI TỰ </b>
<b>NHIÊN</b>
<b>1. Khái niệm và phân loại</b>
- Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế
bào sống, khơng hịa tan trong nước nhưng tan
trong nhiều dung môi hữu cơ không phân cực
- Lipit là những este phức tạp, gồm các loại:
chất béo, sáp, steroit, photpholipit...
- Chất béo là trieste của glixerol với các axit
monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon
(khoảng từ 12C đến 14C) không phân nhánh
(axit béo), gọi chung <i>là triglixerit hay </i>
<i>triaxylglixerol</i>. Chất béo có cơng thức chung
là :
R, R’, R’’ là các gốc của các
axit béo có thể giống hoặc
R CH<sub>2</sub>
R'
COO
CH
R'' COO <sub>CH</sub><sub>2</sub>
COO
R CH<sub>2</sub>
R'
COO
CH
R'' COO CH<sub>2</sub>
COO
CH<sub>2</sub>
COO
CH
CH<sub>2</sub>
COO
COO
C<sub>17</sub>H<sub>33</sub>
C<sub>17</sub>H<sub>33</sub>
C<sub>17</sub>H<sub>33</sub>
C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>
COO
COO CH<sub>2</sub>
CH
COO CH<sub>2</sub>
C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>
C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>
<b>Hoạt động 2</b>
<b>GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK, thảo luận, </b>
liên hệ thực tế, nêu trạng thái thiên nhiên của
lipit.
<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận, liên hệ thực </b>
tế, nêu trạng thái thiên nhiên của lipit.
<b>Hoạt động 3</b>
<b>GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK, thảo luận, </b>
liên hệ thực tế, quan sát mẫu chất béo, nêu
tính chất vật lí của chất béo.
<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận, liên hệ thực </b>
tế, quan sát mẫu chất béo, nêu tính chất vật lí
của chất béo.
<b>GV: Chú ý trạng thái rắn hay lỏng của chất </b>
béo có liên quan đến cấu tạo no hay không no
của gốc axit béo.
<b>Hoạt động 4</b>
<b>GV: u cầu Hs dự đốn tính chất của chất </b>
béo dựa vào CTCT.
<b>HS : Dự đốn tính chất của chất béo dựa vào </b>
CTCT.
<b>GV : Yêu cầu Hs nêu các phản ứng, viết ptpư </b>
minh hoạ.
<b>HS: Nêu các phản ứng, viết ptpư minh hoạ.</b>
<b>GV: Làm ths nghiệm minh hoạ phản ứng thuỷ</b>
phân trong môi trường axit, trong môi trường
kiềm. Yêu cầu Hs quan sát, nêu và giải thích
hiện tượng.
<b>HS: Quan sát, nêu và giải thích hiện tượng.</b>
<b>GV : Hướng dẫn Hs hình thành pt phản ứng </b>
thuỷ phân dạng tổng quát.
<b>GV : Nêu pư oxi hố chất béo, giải thích hiện </b>
tượng mỡ ơi.
<b>Hoạt động 5</b>
<b>GV : Nêu vai trò của chất béo trong cơ thể, từ</b>
đó, u cầu Hs biết được khơng nên dùng quá
nhiều chất béo để tránh béo phì và các bệnh
<b>2. Trạng thái tự nhiên</b>
- Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ
động,
thực vật.
- Sáp điển hình là sáp ong.
- Steroit và photpholipit có trong cơ thể sinh
vật .
<b>II. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT BÉO</b>
<b>1. Tính chất vật lí</b>
Chất béo ở thể lỏng (dầu thực vật) hoặc
<b>2. Tính chất hố học.</b>
<b> a. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường </b>
<b>axit:</b>
H+<sub>, t</sub>0<sub> RCOOH +</sub>
+ 3H2O R’COOH +
R’’COOH +
C3H5(OH)3 .
Laø pư thuận nghịch.
<b>b. Phản ứng xà phịng hố(mt bazơ) :</b>
C3H5(OH)3 +
t o<sub> RCOONa + </sub>
+ 3NaOH R’COONa +
R’’COONa
Xà phòng
Là pư 1 chiều, pư xà phịng hố.
<b>c. Phản ứng hiđro hố chất béo lỏng </b>
triolein (loûng) tristearin
(raén)
<b>d. Phản ứng oxi hố.</b>
Nối đơi C = C ở gốc axi khơng no của chất béo
bị oxi hóa chậm bởi oxi khơng khí tạo thành
peoxit => mỡ ơi.
<b>III - VAI TRÒ CỦA CHẤT BÉO</b>
khác có liên quan.
<b>Hoạt động 6</b>
<b>GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu SGK, thảo luận, </b>
liên hệ thực tế, nêu ứng dụng của chất béo
trong CN.
<b>HS : Nghiên cứu SGK, thảo luận, liên hệ thực</b>
tế, nêu ứng dụng của chất béo trong CN.
+ Chất béo Glixerol + Axit béo Chất béo
Tb CO2 + H2O + năng lượng. Phần chất béo
thừa được tích lũy vào các mô mỡ.
+ Chất béo cịn có tác dụng bảo đảm sự vận
chuyển và hấp thụ các chất hòa tan được trong nó.
- Điều chế xà phòng, glixerol và chế biến thực
phẩm.
- Một số dầu thực vật làm nhiên liệu cho động
cơ điezen.
<b>IV. Củng cố bài :</b>
1. Nhấn mạnh kthức trọng tâm, liên hệ thực tế.
2. Yêu cầu Hs vận dụng kiến thức làm bài tập SGK trang 12.
<b>V. Hướng dẫn về nhà:</b>
<b> 1. Học baiø, làm bài tập SBT.</b>
2. Chuẩn bị bài sau: Chất giặt rửa.
<b>VI. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng.</b>
*****************
<b>A. Mục tiêu.</b>
<b> 1. Kiến thức</b>: Hs biết: - Khái niệm và tính chất của chất giặt rửa.
- Khái niệm, thành phần chính của xà phòng và của chất giặt rửa
tổng hợp
- Phương pháp sản xuất xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp
<b> 2. Kỹ năng</b>: Rèn kĩ năng nghiên cứu và vận dụng kiến thức, kĩ năng làm việc theo nhóm.
<b>B. Phương pháp chủ yếu</b>: Nghiên cứu và thảo luận.
<b>C</b>. <b>Chuẩn bị:</b>
<b> 1. GV: </b> Giáo án, mẫu xà phòng, mẫu bột giặt tổng hợp.
<b>2. HS</b>: Nghiên cứu trước nội dung bài học.
<b>D. Tiến trình lên lớp</b>:
<b>I. Kiểm tra sĩ số, ổn</b>đ<b>ịnh lớp</b>.
<b>II : Kiểm tra bài cũ :</b> neu các phương pháp sản xuất xà phòng ?
<b>III. </b>Bài mới
<b>Hoạt động của thầy và trò </b> <b>Nội dung bài học.</b>
<b>Hoạt động 1</b>:
<b>GV</b>: Nêu khái niệm chất giặt
rửa, các loại chất giặt rửa.
<b>Hoạt động 2:</b>
<b>GV:</b> Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK để rút ra các khái niệm và
cho VD tương ứng:
Chất tẩy màu, chất ưa nước, chất
<b>I.Khái niệm và tính chất của chất giặt rửa.</b>
<b>1. Khái niệm chất giặt rửa.</b>
+ Chất giặt rửa
+ Các loại: - Chất giặt rửa trong tự nhiên.
- Xà phòng
- Chất giặt rửa tổng hợp
<b>2. Tính chất giặt rửa.</b>
<b>a. Một số khái niệm liên quan.</b>
- Chất tẩy màu: làm sạch các vết màu bẩn nhờ những
phản ứng hoá học.
H2SO4
khử
kị nước
<b>HS:</b> Nghiên cứu SGK để rút ra
các khái niệm và cho VD tương
ứng
<b>GV:</b> Bổ sung cho hoàn chỉnh và
chú ý cho HS dung môi tan tốt
của chất kị nước và chất ưa
nước.
<b>Hoạt động 3: </b>
<b>GV</b>: Yêu cầu Hs nghiên cứu
SGKđể rút ra cấu trúc phân tử.
<b>HS:</b> nghiên cứu SGK để rút ra
cấu trúc phân tử, nêu cấu trúc
phân tử.
<b>Hoạt động 4:</b>
<b>GV:</b> cho Hs nghiên cứu SGK
tìm hiểu cơ chế hoạt động của
chất giặt rửa.
<b>HS:</b> Nghiên cứu SGK tìm hiểu
cơ chế hoạt động của chất giặt
rửa.
<b>Hoạt đơng 5:</b>
<b>GV</b>: Cho HS làm việc theo
nhóm, từng nhóm báo cáo để rút
ra phương pháp sản
xuất xà phịng.
<b>HS:</b> Làm việc theo nhóm, từng
nhóm báo cáo để rút ra phương
pháp sản xuất xà phòng.
<b>Hoạt đơng 6:</b>
<b>GV:</b> Nêu thành phần chính của
xà phịng, cách sử dụng, ưu và
nhược điểm của xà phòng
- Chất kị nước: là những chất hầu như không tan trong
nước.
<i><b>Chú ý</b></i>: Chất kị nước thì tan tốt trong dầu mỡ, chất ưa
nước thì khơng tan trong dầu mỡ.
<b>b. Đặc điểm cấu trúc phân tử muối natri của axit </b>
<b>béo</b>.
Cấu tạo phân tử muối natri của axit béo gồm:
+ Một “đầu” ưa nước là nhóm COO-<sub> Na</sub>+<sub>.</sub>
+ Một “đi” kị nước , nhóm –CxHy
<b>c. Cơ chế hoạt động của chất giặt rửa.</b>
- Đuôi ưa dầu mỡ –CxHy thâm nhập vào vết dầu bẩn,
cịn nhóm –COONa ưa nước lại có xu hướng kéo ra
phía các phân tử nước => Vết dầu bị phân chia thành
các hạt rất nhỏ giữ chặt bởi các phân tử chất giặt rửa,
rồi bị rửa trơi.
<b>II. Xà phịng.</b>
<b>1. Sản xuất xà phịng.</b>
* Phương pháp thơng thường: Từ chất béo.
- Đun dầu thực vật, mỡ động vật với dd kiềm ở to<sub> cao,</sub>
p cao để pư xảy ra hoàn toàn.
(RCOO)3 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3
- Thêm NaCl vào hh để tách muối ra khỏi hh. trộn muối
thu được với chất phụ gia rồi ép thành bánh
* Phương pháp khác: Từ dầu mỏ.
ParafinAxit caboxylic Muối natri của axit cacboxylic.
R - CH2 - CH2 - R’ R - COOH + R’- COOH
R - COONa + R’- COONa
<b>2. Thành phần của xà phòng và sử dụng xà phòng.</b>
-Thành phần chính của xà phịng là các muối
natri (hoặc kali) của axit béo, thường là natri
stearat (C17H35COONa), natri panmitat
(C15H31COONa), natri oleat (C17H33COONa)
Phụ gia: chất màu, chất thơm.
- Sử dụng: tắm gội, giặt giũ…
- Ưu điểm: không gây hại cho da, môi trường.
- Nhược điểm: khi dùng với nước cứng (chứa nhiều ion
Ca2+<sub>, Mg</sub>2+<sub>) thì các muối canxi stearat, canxi panmitat…</sub>
sẽ kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa, ảnh hưởng
đếnchất lượng sợi vải.
<b>III. Chất giặt rửa tổng hợp.</b>
<b>1. Sản xuất chất giặt rửa tổng hợp.</b>
- Người ta tổng hợp nhiều chất có tính chất giặt rửa
tương tự xà phòng, gọi là chất giặt rửa tổng hợp:
CH3[CH2]10 - CH2 - O - SO3-<sub>Na</sub>+
Natri lauryl sunfat
CH3[CH2]10 - CH2 - C6H4 - O - SO3-<sub>Na</sub>+ <sub> </sub>
Natri ñoñecylbenzensunfonat
- Điều chế từ các sản phẩm của dầu mỏ:
ParafinAxit caboxylic
9
<b>Hoạt đông 7:</b>
<b>GV:</b> Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK và trả lời câu hỏi:
- Chất giặt rửa tổng hợp được
điều chế từ
đâu? Chúng có tính chất như
thế nào?
- Tại sao cần sản xuất chất giặt
rửa tổng
hợp
<b>HS:</b> Nghiên cứu SGK và trả lời
câu hỏi.
<b>GV:</b> Kết luận.
<b>Hoạt đông 8:</b>
<b>GV:</b> Yêu cầu HS nghiên cứu
SGK và cho biết thành phần, ưu
và nhược điểm của chất giặt rửa
tổng hợp .
<b>HS:</b> Nghiên cứu SGK và cho
biết thành phần, ưu và nhược
điểm của chất giặt rửa tổng hợp .
R - COOH R - CH2OH R-CH2OSO3H
R - CH2OSO3-<sub>Na</sub>+ <sub> (Ankyl sunfat) </sub>
<b>2. Thành phần và sử dụng các chế phẩm từ chất giặt</b>
<b>rửa tổng hợp.</b>
+ Thành phần: - Chất giặt rửa tổng hợp
- Chất thơm
- Chất màu
- Chất tẩy trắng: NaClO
+ Ưu điểm: Dùng được với nước cứng
+ Nhược điểm: Khó phân huỷ gây ơ nhiiễm mơi trường.
Chất tẩy trắng NaClO có hại cho da.
<b>III. Củng cố</b>:
Nhấn mạnh kiến thức bài học, yêu cầu HS vận dụng làm bài tập SGK trang 18.
<b>IV. Hướng dẫn về nhà :</b>
1. H ọc bài, làm bài tập SBT.
2. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập mối liên hệ giữa hiđrocacbon và một số dẫn xuất của hi
đrocacbon
<b>V. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng.</b>
<b>.</b>
<b>**************************</b>
<b> MỐI LIÊN HỆ GIỮA HIĐROCACBON VAØ MỘT SỐ DẪN XUẤT CỦA </b>
<b>HIĐROCACBON</b>
<b>A. Mục tiêu:</b>
<b> 1. Kiến thức: Hs biết cách chuyển hóa giữa các loại hydrocacbon và các dẫn xuất của </b>
hydrocacbon
<b> 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức, kĩ năng hoạt động nhóm.</b>
<b>B. Phương pháp chủ yếu: Trao đổi, thảo luận nhóm.</b>
<b>C. Chuẩn bị: </b>
<b> 1. GV: Giáo án, Sơ dồ “câm” chuyển hóa giữa các loại hydrocacbon và các dẫn xuất của </b>
hydrocacbon
+H2
Pd/PbCO3, t0
+H2
-H2 -H2
-4H2 <sub>xt, t</sub>0 <sub>xt, t</sub>0
xt, t0
<b>I. Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp.</b>
<b>II. Bài mới </b>
<b> Hoạt động cúa thầy và </b>
<b>trò</b>
Nội dung bài học
<b>I- MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC HIĐROCACBON</b>
<b>1. Chuyển hiđrocacbon no thành không no và thơm</b>
<b>a. Phương pháp đehiđro hóa</b>
CnH2n – 6 CnH2n + 2 CnH2n CnH2n - 2
<b>b. Phương pháp cracking</b>
CnH2n + 2 CxH2x + 2 + CyH2y ( x + y = n)
<b>2. Chuyển hiđrocacbon không no và thơm thành no </b>
a. Phương pháp hiđro hóa khơng hồn tồn
R – C C – R’ R –H C = CH – R’
RCH2CH2R’
b. Phương pháp hiđro hóa hồn tồn
CnH2(n - x) + (x + 1) H2 <i><sub>Ni t</sub></i><sub>,</sub>0
CxH2x + 2 ( x = 1, 2)
CnH2n – 6 + 3H2 <i><sub>Ni t</sub></i><sub>,</sub>0
CnH2n
aren xicloankan
<b>II- MỐI LIÊN HỆ GIỮA HIĐROCACBON VAØ DẪN XUẤT CHỨA OXI </b>
<b>CỦA HIĐROCACBON</b>
<b>1. Chuyển hiđrocacbon trực tiếp thành dẫn xuất chứa oxi </b>
<b>a. Oxi hóa hiđrocacbon ở điều kiện thích hợp: </b>
Oxi hóa ankan, anken, aren ở nhiệt độ cao với xúc tác thích hợp
thu được dẫn xuất chứa oxi. Thí dụ :
R - CH2 - CH2 - R’ 0
2, ,
<i>O xt t</i>
R - COOH + R’- COOH
<b>b. Hiđrat hóa anken thaønh ancol </b>
R – CH = CH2 + H2O <i><sub>H t p</sub></i><sub>, ,</sub>0
R - CH(OH) - CH3
<b>c. Hiđrat hóa ankin thành anđehyt hoặc xeton </b>
R – C C – R’ <sub> </sub><i>H O t xt</i>2 , ,0 [R – CH = C(OH) – R’]
RCH2COR’
<b>2. Chuyển hiđrocacbon thành dẫn xuất chứa oxi qua dẫn xuất</b>
<b>halogen</b>
<b>a. Thế nguyên tử H bằng nguyên tử halogen rồi thủy phân</b>
R - H <i><sub>X as t</sub></i><sub>2, ,( )</sub>0
R - X <sub> </sub><i>NaOH H O t</i>, 2 ,0 R - OH
Ar - H <sub> </sub><i>X Fe</i>2, Ar - X <i>NaOH p t</i>, ,0
Ar - OH
<b>b. Cộng halogen hoặc hiđrohalogenua vào hiđrocacbon không</b>
<b>no rồi thủy phân </b>
R – CH = CH2 <i>HX</i>
R - CHX - CH3
0
2
, ,
<i>NaOH H O t</i>
R - CH(OH) - CH3
<b>3. Chuyển ancol và dẫn xuất halogen thành hiđrocacbon</b>
H - C - C - OH C = C
<b>b. Tách hiđrohalogenua từ dẫn xuất halogen thành anken</b>
KOH/C2H5OH, t0
Ni, t0
xt, t0
H+<sub> , t</sub>0
CH - CX C = C
<b>4. Chuyển hóa giữa các dẫn xuất chứa oxi </b>
<b>a. Phương pháp oxi hóa </b>
Oxi hóa nhẹ ancol bậc I, bậc II thì được anđehyt, xeton. Oxi hóa
mạnh các dẫn xuất chứa oxi thì được axit cacboxylic :
RCH2OH <i><sub>CuO t</sub></i><sub>,</sub>0
RCHO [ ]<i>O</i> RCOOH
RCHOHR’ <i><sub>CuO t</sub></i><sub>,</sub>0
RCOR’
<b>b. Phương pháp khử </b>
<b> - Khử anđehyt, xeton thành ancol :</b>
RCOR’ + H2 <i><sub>Ni t</sub></i><sub>,</sub>0
RCHOHR’
- Khử este thành ancol :
RCOOR’ 0
4,
<i>LiAlH t</i>
RCH2OH + R’OH
<b>c. Este hoùa và thủy phân este </b>
<b> RCOOH + R’OH RCOOR’+ H2O </b>
<b>III- SƠ ĐỒ BIỂU DIỄN MỐI QUAN HỆ GIỮA HIĐROCACBON VAØ </b>
<b>MỘT SỐ DẪN XUẤT CỦA HYDROCACBON (SGK)</b>
<b>III. Củng cố: </b>
1. Nhấn mạnh kiến thức bài học.
2. Yêu cầu Hs lấy chất đầu là Etan để thực hiện sơ đồ tổng quát.
3. Làm tiếp các bài tập SGK trang 22,23.
<b>IV. Hướng dẫn về nhà:</b>
1. Học bài, làm bài tập.
2. Chuẩn bị bài sau: Xem trước bài 5 : LUCOZƠ.
<b>V. Rút kinh nghiệm sau tiết ging.</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>- Biết cấu trúc phân tử dạng mạch hở, mạch vòng của glucozơ.
- Tính chất hoá học của glucozơ.
<b> 2. Kĩ năng: </b>- Rèn kĩ năng nghiên cứu và vận dụng kiến thức<b>.</b>
<b>B. Phơng pháp chủ yếu: </b>Nghiên cứu và thảo luận.
<b>C. Chuẩn bị.</b>
<b> 1. GV: </b>- Gi¸o ¸n.
- ThÝ nghiƯm: Glucoz¬ tan trong H2O, p víi Cu(OH)2, AgNO3 trong NH3.
- Mô hình, hình vẽ phân tử glucozơ.
<b>2. HS:</b> Nghiên cứu trớc nội dung bài học.
<b>D. Tin trình lên lớp.</b>
<b>II. </b>Bài mới
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1</b>
<b>GV:</b> Đặt vn vo bi t ni
dung của chơng. Yêu cầu Hs
nghiên cứu SGK, thảo luận, nêu
khái niệm , các loại cacbohiđrat,
cho ví dụ.
<b>HS</b>: Nghiên cứu SGK, thảo
luận, nêu khái niệm , các loại
cacbohiđrat, cho ví dụ.
<b>Hot ng 2</b>
<b>GV: </b>Yêu cầu Hs quan sát mẫu
glucozơ, quan sát thí nghiệm
tính tan của Glucozơ, nghiên
cứu Sgk, thảo luận rồi nêu tính
chất vật lí, trạng thái tự nhiên
của Glucozơ.
<b>HS:</b> Quan sát mẫu glucozơ,
quan sát thí nghiệm tính tan của
Glucozơ, nghiên cứu Sgk, thảo
luận rồi nêu tính chất vật lí,
trạng thái tự nhiên của
Glucozơ.Yêu cầu Hs
<b>Hot ng 3</b>
<b>GV: Yờu cu Hs nghiên cứu </b>
SGK, thảo luận, nêu dữ kiện
thực nghiệm để xác định cấu
tạo của Glucozơ. Từ đó suy ra
CTCT dạng mạch hở của
Glucozơ.
<b>HS : Nghiên cứu SGK, thảo </b>
luận, nêu dữ kiện thực nghiệm
để xác định cấu tạo của
Glucozơ. Từ đó suy ra CTCT
dạng mạch hở của Glucozơ.
<b>GV : Nêu CTCT dạng mạch </b>
vòng của Glucozơ.
<b>Hoạt động 4.</b>
<b>GV: Yêu cầu Hs từ CTCT suy</b>
ra tớnh cht hoỏ hc ca
+ Cacbohiđrat là những hchat hữu cơ tạp chức,
thờng có công thức chung là Cn(H2O)m.
+ Cacbohirat c chia thành 3 loại chính:
- Mơnsaccarit:
- §isaccaarit:
- Polisaccarit.:
Bài 5. Glucozơ.
<b>I. Tính chất vật lí và trạng thái thiên nhiên </b>
+ Glucozơ là chất rắn kết tinh, không màu, tan trong
nước, có vị ngọt
+ Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây (lá,
hoa, rễ...), có nhiều trong quả chín, mật ong, trong
máu người, trong cơ thể động vật.
<b>II. CÊu tróc ph©n tư </b>
Glucozơ có CTPT là C6H12O6, tồn tại ở dạng mạch hở
và dạng mạch vòng.
<b>1. Dạng mạch hở.</b>
<b>a. Các dữ kiện thực nghiệm.</b>
- Glucozơ có pư tráng bạc => phân tử có nhóm CHO.
- Glucozơ pư với Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh
lam => phân tử có nhiều nhóm OH kề nhau.
- Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit => trong phân tử
có 5 nhóm OH .
<b>b. Kết luận.</b>
CTCT ở dạng mạch hở:
CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CHO
Hoặc viết gọn là : CH2OH[CHOH]4CHO
<b>2. Dạng mạch vòng.</b>
Glucozơ kết tinh tạo ra hai dạng tinh thể có dạng cấu
trúc vịng khác nhau. Nhóm OH ở C5 cộng vào nhóm
C = O tạo ra hai dạng vòng 6 cạnh và :
O
OH
OH
HO
CH2OH
H
OH H
H
H H
1
2
3
4
5
6
HOCH
CH2OH
CH O H
+ CH3OH HCl khan.
Glucozơ.
<b>HS: Từ CTCT suy ra tính chất </b>
hố học.
<b>GV : Yêu cầu Hs nêu các pư </b>
quan troïng.
<b>HS : Nêu các pư quan trọng.</b>
<b>GV : Hướng dẫn Hs làm thí </b>
nghiệm chứng minh : Tác dụng
với dd AgNO3 trong NH3 (pư
tráng bạc), với Cu(OH)2.
<b>HS : Làm thí nghiệm chứng </b>
minh.
<b>GV : Yêu cầu Hs nêu viết các </b>
ptpư
<b>HS : Viết các ptpư.</b>
O
OH
OH
HO
CH2OH
H
OH H
H
H
H
1
2
3
4
5
6
-Glucoz¬ Glucoz¬ -Glucoz¬
<b>III. TÝnh chÊt ho¸ häc</b>
Glucozơ có tính chất của và ancol đa chức anđehit
<b>1. Tính chất của ancol đa chức (poliancol hay poliol)</b>
<b>a. Tác dụng với Cu(OH)2</b>
Ở nhiệt độ thường, dd glucozơ hòa tan Cu(OH)2 cho
dung dịch phức đồng- glucozơ có màu xanh lam :
Khi pư với anhiđrit axetic, glucozơ tạo este chứa 5 gốc
axetat trong phân tử C6H7O(OCOCH3)5
<b>2. Tính chất của anđehit</b>
<b>2.1. Oxi hóa glucozơ</b>
<b>a. Phản ứng tráng bạc </b>
<b>b. Phản ứng với Cu(OH)2 khi đun nóng. </b>
<b>c. Glucozơ làm mất màu dung dịch brom.</b>
<b>2.2.Khử glucozơ.</b>
<b>3. Phản ứng lên men</b>
<b>4. Tính chất riêng của dạng mạch vòng </b>
Riêng nhóm OH ở C1 (OH hemiaxetal) của dạng
vịng tác dụng với metanol có HCl xúc tác :
OH
HO
O
HO
OH
OH <sub> </sub>
HO
O
HO
OH
OH
OCH3
metyl
glicozit
<b>Hoạt động 5.</b>
<b>GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu </b>
SGK, nêu cách điều chế và
ứng dụng của Glucozơ.
<b>HS : Nghiên cứu SGK, nêu </b>
cách điều ch v ng dng ca
Glucoz.
<b>IV. Điều chế và ứng dơng</b>
<b>1. §iỊu chÕ</b>
Thủy phân tinh bột nhờ xúc tác axit HCl lỗng hoặc
enzim, hoặc thủy phân xenlulozơ (có trong vỏ bào,
mùn cưa) nhờ xúc tác axit clohiđric đặc thành glucozơ
(C6H10O5)n + nH2O0
0
40
<i>HCl</i> <sub>nC</sub>
6H12O6
<b>2. øng dơng</b>
- Trong y học
- Trong công nghiệp
OH
<b>-Hoạt động 6.</b>
<b>GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu </b>
SGK, thảo luận, nêu cấu tạo
của Fructozơ.
<b>HS : Nghiên cứu SGK, thảo </b>
luận, nêu cấu tạo của
Fructozô.
<b>Hoạt động 7.</b>
<b>GV: Yêu cầu Hs dựa vào </b>
CTCT nêu tính chất hố học
quan trọng của Fructozơ.
<b>HS: Hs dựa vào CTCT nêu </b>
tính cht hoỏ hc quan trng
ca Fructoz .
<b>V. Đồng phân cđa Glucoz¬: Fructoz¬ </b>O
- CTPT: C6H12O6. CTCT dạng mạch hở: ||
CH2
OH-CHOH-CHOH-CHOH-C-CH2OH
- CTCT daïng mạch vòng: OH
O OH
CH2OH
HO
H
H
H
1
3
4
5
6
HOCH2
-Fructoz¬
- Fructozơ có tính chất tương tự Glucozơ.
Chú ý: Fructozơ khơng có nhóm CH=O nhưng vẫn có
phản ứng tráng bạc và phản ứng khử Cu(OH)2 thành
Cu2O do
Fructozô Glucozơ
<b>III. Củng cố.</b>
<b> 1. Gv nhấn mạnh các kiến thức quan trọng.</b>
2. So sánh về cấu tạo và tính chất của Glucozơ và Fructozơ.
3. Yêu cầu Hs làm bài tập 2,3 trang 32,33 SGK.
<b>IV. Hướng dẫn về nhà.</b>
1. Học bài, làm bài tập SBT.
2. Chuẩn bị bài sau:
<b>V. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng</b>
<b>A. Mục tiêu.</b>
<b> 1. Kiến thức: Hs biết: - Cấu trúc phân tử Saccarozơ.</b>
- Tính chất hố học của Saccarozơ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghiên cứu và vận dụng kiến thức.
<b>B. Phương pháp chủ yếu: Nghiên cứu, thảo luận.</b>
<b>C. Chuẩn bị: </b>
1. GV: Giáo án + Thí nghiệm: Saccarozơ pư với Cu(OH)2.
2. HS: Nghiên cứu trước nội dung bài học + Mang đường ăn.
<b>D. Tiến trình lên lớp.</b>
<b>I. Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ.</b>
1. CTCT của Glucozơ, Fructozơ.
III. Bài mới.
<b>Hoạt động của</b>
<b>thầy và trị</b> <b>Ni dung ghi bng</b>
<b>Hot ng 1</b>
<b>GV: </b>Yêu cầu
Hs quan sát
mẫu
Saccarozơ, tính
tan của
Saccarozơ
trong nớc,
nghiên cứu
SGK, thảo luận
nêu tính chất
vật lí, trạng
thái tự nhiên
của Saccarozơ.
HS: Quan sát
mẫu
Saccarozơ, tính
tan của
Saccarozơ
trong nớc,
<b>Hot ng 2</b>
<b>GV: Yờu cầu </b>
Hs nghiên cứu
SGK, thảo
luận, nêu dữ
kiện thực
nghiệm để
xác định cấu
tạo của
Saccarozơ.
<b>HS : Nghiên </b>
cứu SGK, thảo
luận, nêu dữ
kiện thực
nghiệm để
xác định cấu
tạo của
Saccarozơ.
<b>GV: Nêu </b>
CTCT của
Saccarozơ
<b>I. TÝnh chÊt vËt lÝ </b>
+ Saccarozơ là chất kết tinh, khơng màu, vị ngọt, dễ tan trong
nước, nóng chảy ở 1850<sub>C.</sub>
+ Saccarozơ có trong nhiều loại thực vật và là thành phần chủ
yếu của đường mía (từ cây mía), đường củ cải (từ củ cải đường),
đường thốt nốt ( từ cụm hoa thốt nốt).
<b>II. CÊu tróc ph©n tư</b>
- CTPT: C12H22O11.
- Dd saccarozơ hòa tan Cu(OH)2tạo thành dd màu xanh lam =>
phân tử saccarozơ có nhiều nhóm OH kề nhau
- Dd saccarozơ khơng có phản ứng tráng bạc, khơng bị oxi hóa
bởi dd Brom=>phân tử saccarozơ khơng có nhóm CHO.
- Đun dd saccarozơ có axit vơ cơ xúc tác, ta được glucozơ và
fructozơ.
- Phân tử saccarozơ gồm 1 gốc -glucozơ và 1 gốc
-fructozơliên kết với nhau qua ngyên tử oxi giữa C1 của
glucozơ và C2 của fructozơ (C1 - O - C2).
CTCT:
O
OH
O
HO <sub>CH</sub>
2OH
H H
H
H
1
2
3
4
5
6
O
OH
HO
CH2OH
H
OHH H <sub>H</sub>
1
2
3 4
5
6
HOCH2
<b>III. TÝnh chÊt ho¸ häc </b>
Saccarozơ chỉ có tính chất của ancol đa chức và có phản ứng của
đisaccarit.
<b>1. Phản ứng với Cu(OH)2</b>
Dd saccarozơ hòa tan Cu(OH)2tạo thaønh dd maøu xanh lam
2C12H22O11 + Cu(OH)2 (C12H21O11)2Cu + 2H2O
<b>2 . Phản ứng thủy phân </b>
Trong dd, saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozô :
<b>Hoạt động 3</b>
<b>GV: Ycầu Hs </b>
dự đoán tính
chất hố học
của Saccaoơ
từ cấu tạo.
<b>HS: Từ đặc </b>
điểm cấu tạo
=> tính chất
hố học.
<b>GV: Xác nhận</b>
các tính chất,
yêu cầu Hs
nêu pư cụ thể.
<b>HS: Nêu pư </b>
cụ thể.
<b>GV: Hướng </b>
dẫn Hs làm thí
nghiệm chứng
minh tính chất
của ancol đa
chức.
<b>HS: Làm thí </b>
nghiệm Dd
saccarozơ hòa
tan Cu(OH)2.
<b>Hoạt động 4</b>
<b>GV: u cầu </b>
Hs liên hệ
thực tế, nêu
các ứng dụng
của
Saccarozơ.
HS: Liên hệ
thực tế, nêu
các ứng dụng
của
Saccarozơ.
<b>GV: Cùng Hs </b>
<b>IV- ỨNG DỤNG VAØ SẢN XUẤT ĐƯỜNG SACCAROZƠ </b>
<b>1. Ứng dụng </b>
Saccarozơ được dùng trong công nghiệp thực phẩm, để sản xuất
bánh kẹo, nước giải khát, pha chế thuốc trong công nghiệp dược
phẩm .
<b>2. Sản xuất đường saccarozơ</b>
Sản xuất đường từ cây mía qua một số cơng đoạn chính thể hiện
ở sơ đồ :
EÙp
+ Vôi sữa, lọc bỏ
tạp chất
+ CO2, lọc bỏ CaCO3
17
Lên men
Cây mía Nước mía (12 – 15% đường)
Dung dịch đường
có lẫn hợp chất của canxi
Dung dịch đường
(có màu)
Dung dịch đường
(khơng màu)
Đường kính
sơ đồ hố q
trình sản xuất
đường mía
theo SGK.
<b>Hoạt động 5</b>
<b>GV: Nêu cấu </b>
tạo của
Mantozơ. Từ
đặc điểm cấu
tạo, yêu cầu
Hs dự đốn
tính chất của
Mantozơ.
<b>HS : Từ đặc </b>
điểm cấu tạo,
u cầu Hs dự
đốn tính chất
của Mantozơ.
<b>GV : Xác </b>
nhận các tính
chất đúng.
Yêu cầu Hs
làm thí
nghiệm của dd
Mantozơ với
[Ag(NH3)2]OH
và Cu(OH)2
để chứng
minh.
<b>HS : Làm thí </b>
+ SO2 tẩy màu
<b>V- ĐỒNG PHÂN CỦA SACCAROZƠ : MANTOZƠ</b>
* Mantozơ (còn gọi là đường mạch nha) có CTPT C12H22O11 .
* Ở trạng thái tinh thể, phân tử mantozơ gồm 2 gốc glucozơ liên
kết với nhau ở C1 của gốc -glucozơ này với C4 của gốc
-glucozơ kia qua một nguyên tử oxi. Liên kết - C1 - O - C4 như
thế được gọi là liên kết -1,4 – glicozit.
* Trong dung dịch, gốc - glucozơ của mantozơ có thể mở vịng
tạo ra nhóm CH=O :
O
OH
OH
OH
HO
CH2OH
H
H <sub>H</sub>
H
H
1
O
OH
HO
CH2OH
H
OH H
H
H <sub>1</sub>
4 <sub>CH=O</sub>
H
H
4
O
OH
CH2OH
OHH H
O
HO
H
H
H
1
2
O
OH
CH2OH
OHH H
<i>Liên kết -1,4 -glicozit </i>
<i>Mantozơ kết tinh Dạng anđehit của</i>
<i> mantozơ trong dung dịch</i>
* Do cấu trúc như trên, mantozơ có 3 tính chất chính :
1- Tính chất của poliol: tác dụng với Cu(OH)2 cho phức đồng -
mantozơ màu xanh lam.
2- Tính khử: khử [Ag(NH3)2]OH và Cu(OH)2 khi đun nóng.
Mantozơ thuộc loại đisaccarit có tính khử.
<b>GV : Nêu </b>
cách điều chế
mantozơ, liên
hệ thực tế.
<b>IV. Củng cố và Luyện tập</b>
<b> 1. Gv nhấn mạnh các kiến thức quan trọng.</b>
2. So sánh Tính chất hố học giũa Saccarozơ và Mantozơ. Giải thích sự giống và
khác nhau giũa
chúng dựa vào CTCT.
3. Yêu cầu Hs làm bài tập 4,5 trang 38,39 SGK.
<b>V. Hướng dẫn về nhà.</b>
1. Học bài, làm bài tập SBT.
2. Chuẩn bị bài sau: Tinh bột: - Nghiên cứu nội dung bài.
- Mang cơm, khoai, chuối xanh.
<b>VI. Nhận xét, đánh giá giờ học.</b>
***********************************
<b>A. Mục tiêu.</b>
<b> 1. Kiến thức: Hs biết: - Cấu trúc phân tử tinh bột.</b>
- Tính chất hoá học của tinh bột.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghiên cứu và vận dụng kiến thức.
<b>B. Phương pháp chủ yếu: Nghiên cứu, thảo luận.</b>
<b>C. Chuẩn bị: </b>
1. GV: Giáo án+ Hình vẽ cấu trúc phân tử tinh bột.
Thí nghiệm: Tinh bột + dd Iot.
2. HS: Nghiên cứu trước nội dung bài học + Mang cơm, khoai, chuối xanh.
<b>D. Tiến trình lên lớp.</b>
<b>I. Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp.</b>
II. Bài mới.
<b> Hoạt động của thầy và </b>
<b>trò</b>
<b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1</b>
<b>GV: Yêu cầu Hs nêu tính chất </b>
vật lí, trạng thái tự nhiên của
tinh bột.
<b>HS: Nêu tính chất vật lí, trạng </b>
thái tự nhiên của tinh bột.
<b>I- TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN</b>
- Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, khơng
tan trong nước nguội. Trong nước nóng từ 650<sub>C trở lên,</sub>
tinh bột chuyển thành dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh
bột.
<b>Hoạt động 2</b>
<b>GV: Nêu cấu trúc phân tử của </b>
tinh bột.Đưa ra hình vẽ lớn để
mô tả rõ hơn.
<b>Hoạt động 3.</b>
<b>GV: Nêu tính chất hố học của</b>
tinh bột, viết các ptpư, làm thí
nghiệm phản ứng với dd Iot.
<b>HS: Nắm bắt kiến thức, quan </b>
sát hiện tượng để khắc sâu
kiến thức.
<b>Hoạt động 4.</b>
<b>GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu </b>
SGK, nêu quá trình chuyển
hố tinh bột trong cơ thể.
<b>HS: Nghiên cứu SGK</b>, nêu q
trình chuyển hố tinh bột trong
cơ thể.
<b>II. CÊu tróc ph©n tư </b>
+ Tinh bột là polisaccarit, có CTPT là (C6H10O5)n , gồm
2 dạng: Amilozơ và Amilopectin.
+ Amilozơ: phân tử gồm các gốc - glucozơ nối với
nhau bởi liên kết -1,4 – glicozit tạo thành chuỗi dài
không phân nhánh.
O
HO
OHH H
OH
O
H
H
H
4
O
OH
CH2OH
OHH H
O
H
H
H
1
2
O
OHH H H
H
1
2
O
OH
CH2OH
OHH H
1 4
+ Amilopectin: phân tử gồm các gốc - glucozơ nối với
nhau bởi liên kết -1,4 – glicozit tạo thành mạch phân
nhánh. Mỗi nhánh gồm khoảng 20 – 30 mắt xích. Do có
thêm liên kết từ C1 của chuỗi này với C6 của chuỗi kia
qua nguyên tử O (liên kết -1,6 – glicozit) nên chuỡi bị
phân nhánh.
O
HO
H
H
OHH H
OH
O
H
H
H
4
O
OH
CH2OH
OHH H
O
H
H
H
1
2
6
O
OH
OHH H H
H
1
2
O
OH
CH2OH
OHH H
1 4
HO
H
H
H
4
O
OH
CH2OH
OHH H
H
H
O
OH
CH2OH
OHH H
O
1
O 4
1
4
<b>III. TÝnh chÊt ho¸ häc </b>
<b>1. Phản ứng thủy phân</b>
<b>a. Thủy phân nhờ xúc tác axit .</b>
Tinh bột bị thủy phân hồn tồn nhờ xúc tác axit vơ cơ
loãng, tạo glucozơ :
(C6H10O5)n + nH2O <i>H</i> ,<i>t</i>0 n C6H12O6
<b> b. Thủy phân nhờ enzim.:</b>
H O2 H O2 H O2
-amilaza -amilaza mantaza
Tinh bét §extrin Mantozo Glucozo
<b>2 . Phản ứng màu với dung dịch iot </b>
Tinh bột tác dụng với dd Iot thì nhuốm màu xanh tím.
Khi đun nóng,màu xanh tím biến mất. Khi để nguội
màu xanh tím lại xuất hiện.Phản ứng này được dùng đề
nhận ra tinh bột bằng iot và ngược li.
<b>IV. Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể</b>
glucozo
Mantozo
extrin
Đ
bột
Tinh
mantaza
O
H
amilaza
H<sub></sub>2 <sub></sub><sub> </sub><sub></sub>2 <sub></sub><sub> </sub><sub></sub>2
<b>GV: Sơ đồ hố q trình.</b>
<b>Hoạt động 5.</b>
<b>GV: u cầu Hs nghiên cứu </b>
SGK, nêu tóm tắt q trình tạo
tinh bột trong cây xanh.
<b>HS: Nghiên cứu SGK</b>, nêu tóm
tắt quá trình tạo tinh bột trong
cây xanh.
<b>GV: Giáo dục mơi trường </b>
thơng qua pư.
glicogen
enzim
enzim
O
H
CO
Glucozo
2 2
enzim
[O]
<b>V. Sự tạo thành tinh bột trong cây xanh</b>
6nCO2 + 5n H2O <sub>clorophin</sub>
trời
mặt
sáng
ánh
<sub>(C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>10</sub><sub>O</sub><sub>5</sub><sub>)</sub><sub>n</sub><sub> + 6nCO</sub><sub>2</sub>
Quỏ trình này gọi là q trình quang hợp
<b>III. Củng coá.</b>
<b> 1. Gv nhấn mạnh các kiến thức quan trọng.</b>
2. Yêu cầu Hs làm bài tập trang 44 SGK.
3. Liên hệ thực tế quá trình sản xuất và sử dụng tinh bột.
<b>IV. Hướng dẫn về nhà.</b>
1. Học bài, làm bài tập SBT.
2. Chuẩn bị bài sau: Xenlulozơ.
<b>V. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng</b>
***********************************
<b>A. Mục tiêu.</b>
<b> 1. Kiến thức: Hs biết: - Cấu trúc phân tử Xenlulozơ.</b>
- Tính chất hố học của Xenlulozơ.
- Các ứng dụng quan trọng của Xenlulozơ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghiên cứu và vận dụng kiến thức.
<b>B. Phương pháp chủ yếu: Nghiên cứu, thảo luận.</b>
<b>C. Chuaån bị: </b>
1. GV: Giáo án+ Hình vẽ cấu trúc phân tử Xenlulozơ.
2. HS: Nghiên cứu trước nội dung bài học.
<b>D. Tiến trình lên lớp.</b>
<b>I. Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp.</b>
II. Bài mới.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1</b>
<b>GV: Yêu cầu Hs nêu tính chất</b>
vật lí, trạng thái tự nhiên của
Xenlulozơ
<b>HS: Nêu tính chất vật lí, trạng</b>
thái tự nhiên của Xenlulozơ.
<b>I. TÝnh chÊt vËt lÝ. Trạng thái thiên nhiên</b>
- Xenluloz l cht rn hỡnh si, màu trắng, không mùi,
không vị, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng,
khơng tan trong các dung môi hữu cơ thông thường như
ete, benzen,…
<b>Hoạt động 2</b>
<b>GV: Nêu cấu trúc phân tử của</b>
Xenlulozơ. Đưa ra hình vẽ lớn
để mơ tả rõ hơn.
<b>Hoạt động 3</b>
<b>GV: Ycầu Hs dự đốn tính </b>
chất hố học của xenlulozơ từ
cấu tạo đã nêu.
<b>HS: Từ đặc điểm cấu tạo => </b>
tính chất hố học.
<b>GV: Xác nhận các tính chất, </b>
yêu cầu Hs nêu pư cụ thể.
<b>HS: Nêu pư cụ theå.</b>
<b>Hoạt động 3.</b>
<b>GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu </b>
SGK, nêu các ứng dụng của
<b>HS: Nghiên cứu SGK, nêu </b>
các ứng dụng của Xenlulozơ .
<b>GV: Liên hệ thực tế.</b>
thực vật, là bộ khung của cây cối. Xenlulozơ có nhiều
trong bông (95 - 98%), đay, gai, tre, nứa(50 - 80%), gỗ (40
- 50%) ....
<b>II. CÊu tróc ph©n tư</b>
-Xenlulozơ là polisaccarit, có CTPT là (C6H10O5)n, có
phân tử khối rất lớn (khoảng 1.000.000 – 2.400.000).
- Phân tử Xenlulozơ được hợp thành từ các mắt xích -
glucozơ nối với nhau bởi các liên kết -1,4 – glicozit,
phân tử xenlulozơ không phân nhánh, không xoắn.
O
1
O
H
H
H 4
O
CH2OH
OH H
H
O
H
H
1
2
O
OH
OHH H
1
H
H
O
OH
CH2OH
OHH H
H
CH2OH
4
H
H
O
OH
CH2OH
OH H
H
1
H
4
O
H
O 4
- Mỗi mắt xích C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên cịn viết cơng
thức cấu tạo của xenlulozơ là [C6H7O2(OH)3]n
<b>III. TÝnh chÊt ho¸ häc </b>
<b>1. Phản ứng của polisaccarit</b>
- Xenlulozơ bị thủy phân trong dung dịch axit nóng tạo ra
glucozơ
(C6H10O5)n + nH2O <i>H</i>2<i>SO</i>4,<i>t</i>0 n C
6H12O6
- Phản ứng thủy phân cũng xảy ra ở trong động vật nhai
lại (trâu, bò,…) nhờ enzim xenlulaza.
<b>2. Phản ứng của ancol đa chức </b>
<b>a. Xenlulozơ phản ứng với HNO</b>3 đặc có H2SO4 đặc làm
xúc tác.
khi đun nóng cho xenlulozơ trinitrat:
[C6H7O2(OH)3]n+3nHNO3<i>H</i>2<i>SO</i>4,<i>t</i>0[C
6H7O2(ONO2)3]n
+3nH2O
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được dùng
làm thuốc súng khơng khói.
<b>b. Xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic sinh ra xenlulozơ</b>
triaxetat [C6H7O2(OCOCH3)3]n, là một loại chất dẻo dễ
kéo thành tơ sợi.
<b>c. Sản phẩm của phản ứng giữa xenlulozơ với CS</b>2 và
NaOH là một dung dịch nhớt gọi là visco. Khi bơm dung
dịch nhớt này qua những lỗ rất nhỏ (đường kính 0,1 mm)
ngâm trong dung dịch H2SO4 loãng, xenlulozơ được giải
phóng ra dưới dạng những sợi dài và mảnh, óng mượt như
tơ gọi là tơ visco.
<b>d. Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)</b>2. nhưng tan
được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2
<b>IV. øng dông .</b>
nứa,...thường được dùng làm vật liệu xây dựng, đồ dùng
gia đình,...
* Xenlulozơ nguyên chất và gần nguyên chất được chế
thành sợi, tơ, giấy viết, giấy làm bao bì, xenlulozơ trinitrat
được dùng làm thuốc súng. Thủy phân xenlulozơ sẽ được
glucozơ làm nguyên liệu để sản xuất etanol.
<b>III. Củng cố.</b>
<b> 1. Gv nhấn mạnh các kiến thức quan trọng.</b>
2. Yêu cầu Hs so sánh tinh bột và Xenlulozơ.
3. Liên hệ thực tế quá trình khai thác và sử dụng Xenlulozơ.
Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thông qua khai thác và sử dụng gỗ....
4. Yêu cầu Hs làm bài tập trang 49, 50 SGK.
<b>IV. Hướng dẫn về nhà.</b>
1. Học bài, làm bài tập SBT.
2. Chuẩn bị bài sau: Bài 9. Luyện tập.
- Ôn lại kiến thức về các cacbohiđrat đã học.
- Chuẩn bị các bài tập trong bài luyện tập.
<b>V. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng</b>
<b>A. Mục tiêu.</b>
<b> 1. Kiến thức: Củng cố, chứng minh tính chất của cacbohiđrat, điều chế este.</b>
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm thí nghiệm, kĩ năng vận dụng kiến thức để giải thích
hiện tượng
thí nghiệm.
<b>B. Phương pháp chủ yếu: Hs làm thí nghiệm thực hành.</b>
<b>C. Chuẩn bị: </b>
1. GV: a. Giaùo aùn.
b. Dụng cụ và hoá chất:
<b> Dơng cơ thÝ nghiƯm</b>
- èng nghiƯm
- Cèc thủ tinh 100ml
- Cặp ống nghiệm gỗ
- Đèn cồn
- ống hút nhỏ giät
- Thìa xúc hố chất
- Giá để ống nghiệm
<b> Hoá chất</b>
- Dung dịch NaOH 10%.
- Dung dịch CuSO4 5 %
- Dung dịch glucozơ 1 %
- Axit sunfuric 10 %
- Dung dÞch iot 0,05 %.
2. HS: - Cách tiến hành các thí nghiệm, dự đốn hiện tượng.
- Mang đường ăn(saccarozơ), tinh bột.
<b>D. Tiến trình lên lớp.</b>
- Nêu Cách tiến hành các thí nghiệm, dự đốn hiện tượng.
- Kiểm tra hố chất Hs chuẩn bị.
<b>III. Hs làm thí nghiệm, ghi lại các hiện tượng quan sát được.</b>
<b> GV quan sát, hỗ trợ khi cần</b>
<b>IV. Thu dọn, vệ sinh PTN.</b>
<b>V. Hướng dẫn về nhà.</b>
<b> 1. Làm tường trình thí nghiệm theo mẫu qui định.</b>
2. Chuẩn bị bài sau: AMIN: Nghiên cứu trước nội dung bài học.
<b>VI. Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm giờ thực hành.</b>
- Ý thức kỉ luật trong PTN.
- Nhóm có kết quả tốt, chưa tốt. Nguyên nhân.
<b>VII. Các chú ý trong các thí nghiệm:</b>
<b>1. Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat</b>
<b> - Laáy 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric </b>
đặc.
- Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 - 700<sub>C.</sub>
- Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bảo hòa.
<i>Phải cho axit sunfuric đặc vào sau cùng để tránh nổ, bỏng.</i>
<i> Tránh giây hoá chất ra người và đồ vật</i>
<b>2. Thí nghiệm 2 : Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2</b>
<b> - Lấy 2 đến 3 giọt dung dịch CuSO</b>4 5% và 1 ml dung dịch NaOH.
- Thêm vài giọt dd NaOH làm môi trường.
- Cho dung dịch glucozơ 1%. Lắc nhẹ.
- Đun nóng đ thu được.
<i>Phản ứng dễ xảy ra trong môi trường kiềm.</i>
<b>3. Thí nghiệm 3 : Tính chất của saccarozơ</b>
<b> a) - Lấy 2 đến 3 giọt dung dịch CuSO</b>4 5% và 1 ml dung dịch NaOH.
- Thêm vài giọt dd NaOH làm môi trường.
- Cho dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm.
- Đun nóng dung dịch thu được.
<i>Phản ứng dễ xảy ra trong môi trường kiềm.</i>
b) - Lấy 1,5 ml dd saccarozơ vào ống nghiệm, cho tiếp vào 0,5 ml dd H2SO4.
thoát CO2.
- Rót dd thu được vào ống nghiệm đựng Cu(OH)2 , lắc đều, rồi đun nóng.
<i>Phản ứng dễ xảy ra trong mơi trường kiềm.</i>
<b>4. Thí nghiệm 4: Phản ứng của hồ tinh bột với iot</b>
- Cho dd Iot tác dụng với tinh bột.
- Đun nóng, rồi để nguội
************************************
<b> </b>
||
- CTCT dạng mạch vòng:
<b>A. Mục tiêu.</b>
<b> 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cacbohiđrat: cấu trúc phân tử, tínhchất hoá học.</b>
<b>B. Phương pháp chủ yếu: Nghiên cứu, thảo luận, hoạt động nhóm.</b>
<b>C. Chuẩn bị: </b>
1. GV: Giaùo aùn.
2. HS: - Ôn lại kiến thức về các cacbohiđrat đã học.
- Chuẩn bị các bài tập trong bài luyện tập.
<b>D. Tiến trình lên lớp.</b>
<b>I. Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp.</b>
II. Bài mới.
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b><sub>Dàn ý ghi bảng.</sub></b>
<b>GV: Yêu cầu Hs thảo </b>
luận, làm các bài tập
SGK trang 36,37.
<b>HS: Thảo luận, làm các </b>
bài tập SGK trang 36,37.
<b>GV: Yêu cầu Hs trình </b>
bày bài.
<b>HS: Trình bày bài.</b>
<b>GV: Yêu cầu Hs nhận </b>
xét, bổ sung.
<b>HS: Nhận xét, bổ sung.</b>
<b>GV: Kết luận, chỉnh sửa, </b>
nhấn mạnh kiến thức và
kĩ năng quan trọng.
<b>II. Bµi tËp</b>
<b>Bài 1: A.</b>
CxHyOz + (x+y/4-z/2) O2 xCO2 + (y/2)H2O.
Soá mol CO2 = Soá mol H2O x= y/2 y=2x
Số mol O2 = Số mol CO2 x+ y/4 – z/2 = x z=x
CTPT là C6H12O6Đáp án A
<b>Baøi 2:</b>
A – S: Cả hai đều có vị ngọt.
B – S: Mantozơ tự có tính khử do có nhóm OH
hemiaxetal.
C – Đ: Phân tử tinh bột và xenlulozơ có nhóm OH
hemiaxetal rất ít nên khơng có tính khử.
D – Đ: Tinh bột có pư màu với dd Iot do phân tử có
cấu trúc vịng xoắn.
<b>Bài 3: </b>
1- Glucozơ.
O
OH
OH
HO
CH2OH
H
OH H
H
H H
1
2
3
4
5
6
HOCH
CH2OH
CH O H
CH=O
CHOH
HOCH
O
OH
OH
HO
CH2OH
H
OH H
H
H
H
1
2
4
5
6
- Glucozô. Glucozô. - Glucozô.
2- Fructozô:
- Dạng mạch hở: CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-C-CH2OH
- OH
O OH
CH2OH
HO
H
H
H
1
2
3
4
5
6
HOCH2
- Fructozô
O
OH
O
HO <sub>CH</sub>
2OH
H H
H
H
1
2
3
4
5
6
O
OH
HO
CH2OH
H
OHH H <sub>H</sub>
1
2
3 4
5
6
HOCH2
4- Mantozô:
O
OH
OH
OH
HO
CH2OH
H
H <sub>H</sub>
H
H
1
O
OH
HO
CH2OH
H
OH H
H
OHH H
O
HO
H
H
H
1
2
O
OH
CH2OH
OHH H
<i>Liên kết -1,4 -glicozit </i>
5- Tinh boät:
O
OHH H
OH
O
H
H
H
4
O
OH
CH2OH
OHH H
O
H
H
H
1
2
OHH H H
H
1
2
O
OH
CH2OH
OHH H
1 4
O
HO
H
H
H
1
4
O
OH
CH2OH
OHH H
OH
O
H
H
H
4
O
OH
CH2OH
OHH H
O
H
H
H
1
2
6
O
OH
CH2
OHH H H
H
1
2
O
OH
CH2OH
OHH H
1 4
HO
H
H
H
4
O
OH
CH2OH
OHH H
H
H
O
OH
OHH H
O
1
O 4
1
4
6-Xenlulozô:
O
1
O
H
H
H 4
O
OH
CH2OH
OH H
H
O
H
H
1
2
O
OH
OHH H
1
H
H
O
OH
CH2OH
OHH H
H
CH2OH
4
H
H
O
OH
CH2OH
OH H
Bài 4: Tính theo ptpư quang hợp.
Bài 5: Tính theo ptpư thuỷ phân Xenlulozơ.
<b>III. Củng coá.</b>
<b> 1. Nhấn mạnh các kiến thức, kĩ năng quan trọng.</b>
2. Khái quát dạng bài tập và phương pháp giải.
<b>IV. Hướng dẫn về nhà.</b>
1. Học bài, làm bài tập SBT.
- Cách tiến hành các thí nghiệm, dự đốn hiện tượng.
- Mang đường ăn(saccarozơ), tinh bột.
<b>V. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng</b>
************************************
<b>A. Mục tiêu.</b>
<b> 1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá kiến thức của học sinh về Este, lipit, cacbohiđrat, </b>
chất giặt rửa.
2. Kĩ năng: Kiểm tra, đánh giá, rèn kĩ năng vận dụng kiến thức, kĩ năng làm việc độc
lập.
<b>B. Phương pháp chủ yếu: Kiểm tra trắc nghiệm.</b>
<b>C. Chuẩn bị.</b>
<b> 1. GV: Đề, đáp án, hướng dẫn chấm.</b>
2. HS: Ôn lại kiến thức, tự luyện tập.
<b>D. Tiến trình lên lớp.</b>
<b>I. Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp.</b>
<b>II. Phát đề cho Hs, Hs làm bài.</b>
<b>III. Thu bài.</b>
<b>IV. Hướng dẫn về nhà:</b>
1. Hoàn thành bài kiểm tra, tự dánh giá.
2. Chuẩn bị bài sau: Amin: Nghiên cứu trước nội dung bài.
<b>V. Nhận xét, đánh giá giờ kiểm tra.</b>
<b>ĐỀ BAØI:</b>
1/ Cho các công thức cấu tạo sau: (1) CH3COOH, (2) CH3OH, (3) CH3OCOCH3 , (4)
CH3OCH3,
(5) CH3COCH3, (6) CH3CHOHCH3, (7) CH3COOCH3. Các công thức cấu tạo nào cho ở
trên biểu diễn chất có tên là metylaxetat ?x
a (7). b (4) , (5) , (6). c (1) , (2) , (3). d (3) , (7).
2/ Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột X Y axit axetic. X và Y lần lượt là
a glucozơ, etyl axetat. b ancol etylic, anđehit axetic.
c glucozơ, ancol etylic. d glucozơ, anđehit axetic.
3/ Hợp chất X có công thức chung: R-OOC- R’. Phát biểu nào sau đây đúng?
a X là este được điều chế từ axit RCOOH và ancol R’OH.
b X là este của axit R’COOH và ancol ROH.
c Để X là este thì R và R’ đều không phải là nguyên tử H.
d A, B đúng.
4/ Xà phòng được điều chế bằng cách nào?
c Phân huỷ chất béo d Cả 3 cách trên
5/ Đốt cháy hỗn hợp các este no đơn chức cho kết quả nào sau đây?
a Số mol nước lớn hơn số mol cacbonic. b Số mol nước bằng số mol
cacbonic.
c Số mol nước bé hơn số mol cacbonic. d Không xác định được.
6/ Cho các chất: X:glucozơ ; Y:fructozơ ; Z:saccarozơ ; T:xenlulozơ. Các chất cho được
phản ứng tráng bạc là:
a Y và Z. b T và Y. c X. d X và Y.
7/ Chất X có CTPT C4H8O2, khi tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có CTPT là
C2H3O2Na và chất Zcó CTPT C2H6O. X là loại chất nào sau đây?
a Axit. b Este. c Rượu. d Không xác định
được.
8/ Trong phân tử của các cacbohiđrat luôn có
a nhóm chức xetôn. b nhóm chức axit.
c nhóm chức ancol. d nhóm chức anđehit.
9/ Chọn phương pháp nào có thể làm sạch vết dầu lạc dính vào quần áo trong số các
phương pháp sau:
a Tẩy bằng xăng b Tẩy bằng giấm
c Giặt bằng nước d Gặt bằng nước có pha thêm ít
muối
10/ Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit
thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là công thức nào sau đây?
a CnH2nO2 b CnH2n - 1O2 c CnH2n - 2O2. d CnH2n + 1O2
11/ Một este có CTPT là C4H8O2 được tạo thành từ ancol metylic và axit nào sau đây?
a Axit oxalic. b Axit fomic. c Axit axetic. d Axit
propionic.
12/ Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol?
a Dầu vừng b Dầu dừa c Dầu lạc d Dầu luyn
13/ Đốt cháy 6g este X thu được 4,48 lít CO2 ( đktc) và 3,6g H2O. CTPT của X là:
a C5H10O2 . b C4H8O2 . c C2H4O2 . d C3H6O2.
14/ Muối natri của axit béo được gọi là
a Este b Dầu mo c Muối hữu cơ d Xà phòng
15/ Để xác định các nhóm chức của glucozơ, ta có thể dùng:
a AgNO3/dd NH3 b natri kim loại. c Quỳ tím. d Cu(OH)2
16/ Trong các công thức sau đây, công thức nào là của xenlulozơ:
a [C6H7O2(OH)3]n b [C6H5O2(OH)5]n c [C6H7O2(OH)2]n d
[C6H5O2(OH)3]n
17/ Một este X có CTPT là C4H8O2, khi thuỷ phân cho sản phẩm có phản ứng tráng
gương. X có CTCT là:
a C2H5COOCH3 b CH3COOC2H5 c HCOOC3H7 d Không xác
định được.
18/ Có các chất và các phương trình hóa học sau:
Chất 1 + NaOH C2H5OH + CH3COONa
Chất 2 + NaOH C2H4(OH)2 + C2H5COONa
Chất 3 + NaOH C3H5(OH)3 + CH3COONa
Chất 4 + NaOH C3H5(OH)3 + C17H35COONa
Chất nào là chất béo?
a Chất 3 b Chất 4 c Chất 2 d Chất 1
19/ Phản ứng đặc trưng của este là:
a Phản ứng cháy b Phản ứng thuỷ phân c Phản ứng thế d Phản ứng
cộng
20/ Thuỷ phân hoàn toàn một chất béo. Nếu đem đốt cháy hoàn toàn axit béo thu được
thì thấy
a
CH<sub>2</sub>
CH
CH<sub>2</sub>
C<sub>15</sub>H<sub>31</sub>COO
C<sub>15</sub>H<sub>31</sub>COO
C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO
b
CH<sub>2</sub>
CH
CH<sub>2</sub>
C<sub>17</sub>H<sub>33</sub>COO
C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO
C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO
c
CH<sub>2</sub>
CH
CH<sub>2</sub>
C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO
C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO
C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO
d
CH<sub>2</sub>
CH
CH<sub>2</sub>
C<sub>15</sub>H<sub>31</sub>COO
C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO
C<sub>17</sub>H<sub>35</sub>COO
21/ Chọn câu đúng trong những câu sau:
a Dầu ăn và dầu bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
b Chất béo đều là chất rắn không tan trong nước
c Chất béo là este của glixerol với axit vô cơ.
d Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước, tan trong nhiều dung môi hữu cơ.
22/ Thuỷ phân hoàn toàn chất béo A bằng dung dịch NaOH thu được 1,84g glixerol và
18,24g muối của axit béo duy nhất.Chất béo đó là:
a (C15H29COO)3C3H5 b ( C17H33COO)3C3H5
c (C15H31COO)3C3H5. d (C17H35COO)3C3H5
23/ Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 đã dùng vừa
hết 200ml dung dịch NaOH. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là:
a 1,5M b 2M. c 1,0M d 0,5M
24/ Các axit panmitic và stearic được trộn với parafin để làm nến. Công thức phân tử của
2 axit trên là:
a C15H31COOH và C17H33COOH b C15H29COOH và C17H25COOH
c C15H31COOH và C17H35COOH d C15H31COOH và C17H29COOH
25/ Xà phòng hoá 22,2 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dd
NaOH . Khối lượng NaOH đã phản ứng là:
a 12 gam b 8 gam c 16 gam d 20 gam.
<b>************************************************************************</b>
<b>******</b>
<b> 1. Kiến thức: Hs biết: - Khái niệm amin, các loại amin, cách gọi tên các amin.</b>
- Các loại đồng phân của amin.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghiên cứu vận dụng kiến thức.
<b>B. Phương pháp chủ yếu: Nghiên cứu, thảo luận, hoạt động nhóm.</b>
<b>C. Chuẩn bị: </b>
1. GV: Giaùo aùn.
2. HS: Nghiên cứu trước nội dung bài học.
<b>D. Tiến trình lên lớp.</b>
<b>I. Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp.</b>
II. Bài mới.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1.</b>
<b>GV: Yêu cầu Hs nghiên cứu </b>
SGK, thảo luận, nêu khái niệm
amin, các loại amin, cho ví dụ
minh họa.
<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo luận, </b>
nêu khái niệm amin, các loại
amin, cho ví dụ minh họa.
<b>GV: Khái quát hoá với mỗi vấn </b>
đề.
<b>Hoạt động 2.</b>
<b>GV: Nêu cách gọi tên amin, yêu </b>
cầu Hs nắm bắt cách gọi, xem
bảng 3.1 để khắc sâu.
<b>Hoạt động 3.</b>
<b>GV: Nêu các loại đp, cách viết </b>
CTCT các amin. Yêu cầu Hs vận
dụng: Viết CTCT các amin có
CTPT C4H11N và gọi tên các đp.
<b>HS: Viết CTCT các amin có </b>
CTPT C4H11N và gọi tên các đp.
<b>I- KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP VÀ ĐỒNG </b>
<b>PHÂN </b>
<b>1. Khái niệm </b>
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong
phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta
được amin.
<b>2 . Phân loại </b>
Amin được phân loại theo 2 cách thông dụng nhất :
<b>a. Theo đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon </b>
Amin thơm (anilin C6H5NH2), amin béo (etylamin ),
amin dị vòng (piroliđin NH )
<b>b. Theo bậc của amin </b>
Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong
phân tử NH3 được thay thế bằng gốc hyđro cacbon.
R-NH2 R-NH-R’ R-N-R’
amin baäc I amin baäc II amin bậc III
<b>3 . Danh pháp </b>
<b>a. Danh pháp gốc - chức.</b>
<b>b. Tên thay thế. </b>
<b>c. Một số amin được gọi theo tên thường (tên </b>
<b>riêng).</b>
<b>Chú ý:Nhóm NH</b>2.
<b>4 . Đồng phân </b>
Amin có đồng phân mạch C và đồng phân vị trí nhóm
chức cho từng loại : amin bậc I, amin bậc II, amin bậc
III
<b>III. Củng cố bài:</b>
1- Nhấn mạnh kiến thức bài học.
3- Viết CTCT các amin có nhân benzen có CTPT C8H11N.
4- Bài tập 1,2,3 SGK trang 61.
<b>IV. Hướng dẫn về nhà:</b>
1- Học bài.
2- Chuẩn bị bài sau: Phần II, III: nghiên cứu trước nội dung bài học.
********************************************
<b>A. Mục tieâu.</b>
<b> 1. Kiến thức: Hs biết: - Cấu tạo phân tử của amin.</b>
- Tính chất hố học của các amin.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghiên cứu vận dụng kiến thức.
<b>B. Phương pháp chủ yếu: Nghiên cứu, thảo luận, hoạt động nhóm.</b>
<b>C. Chuẩn bị: </b>
1. GV: + Giáo án + Mơ hình phân tử Metylamin, Anilin.
+ Thí nghiệm: H3C-NH2 , C6H5-NH2 pư với q tím, HCl, nước Brom.
2. HS: Nghiên cứu trước nội dung bài học.
<b>D. Tiến trình lên lớp.</b>
<b>I. Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp.</b>
<b>II. Kiểm tra bài cũ.</b>
<b> CTCT và tên gọi các amin có CTPT là C4H11N.</b>
<b>II</b>I. Bài mới.
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1.</b>
<b>GV: Yêu cầu Hs nghiên </b>
cứu SGK, thảo luận, nêu
tính chất vật lí của các
amin.
<b>HS: Nghiên cứu SGK, thảo </b>
luận, nêu tính chất vật lí
của các amin.
<b>GV: Chú ý khi sử dụng: </b>
độc.
<b>Hoạt động 2.</b>
<b>GV: Yêu cầu Hs nêu </b>
CTCT dạng tổng quát cho
các amin, từ đặc điểm cấu
tạo dự đốn tính chất của
các amin.
Gợi ý cho Hs từ NH3.
<b>HS: Nêu CTCT dạng tổng </b>
<b>II- TÍNH CHẤT VẬT LÍ</b>
Metylamin, đimetylamin, trietylamin và etylamin là những
chất khí, mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước.Các
amin đồng đẳng cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn, độ tan
<b>III- CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HĨA HỌC</b>
- CTCT amin các bậc và anilin:
N
H
H
R <sub> </sub>
N
H
R
R
N
R
R <sub>R</sub>
H
N
H
- Do phân tử amin có ngun tử N cịn đơi e chưa liên kết
nên amin có tính bazơ.
quát cho các amin, từ đặc
điểm cấu tạo dự đốn tính
chất của các amin.
<b>GV: Khẳng định các tính </b>
chất đúng. Yêu cầu Hs viết
các ptpư minh hoạ cụ thể,
ptpư dạng khái quát.
<b>HS: Viết các ptpư minh hoạ</b>
cụ thể, ptpư dạng khái
quát.
<b>GV: Hướng dẫn Hs làm thí </b>
nghiệm minh hoạ.
<b>HS: Làm các thí nghiệm </b>
minh hoạ đã chuẩn bị.
<b>GV: Chú ý ảnh hưởng giữa </b>
các hợp phần cấu tạo trong
amin để so sánh lực bazơ.
- Các amin thơm, thí dụ như anilin, cịn dễ dàng tham gia
phản ứng thế vào nhân thơm do ảnh hưởng của đôi electron
chưa liên kết ở nguyên tử nitơ.
<b>1. Tính chất của chức amin </b>
<b>1.1. Tính bazơ </b>
<b>a. Tác dụng với chất chỉ thị màu:</b>
- Dd nhiều ankylamin làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng
phenolphtalein do kết hợp với proton mạnh hơn amoniac.
R-NH2 + H2O [RNH3]+ + OH-
- Anilin và các amin thơm rất ít tan trong nước. Dung dịch
của chúng không làm đổi màu quỳ tím và phenolphtalein
- Như vậy : nhóm ankyl có ảnh hưởng làm tăng mật độ
electron ở nguyên tử nitơ do đó làm tăng lực bazơ ; nhóm
phenyl làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó
làm giảm lực bazơ.
Lực bazơ : CnH2n + 1 - NH2 > H -NH2 > C6H5 - NH2
<b>b. Tác dụng với axit tạo ra muối.</b>
R-NH2 + HCl [R-NH3]+Cl-
<b>1.2.Phản ứng với axit nitrơ </b>
<b> a. Amin bậc một tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường </b>
cho ancol hoặc phênol và giải phóng nitơ.
R-NH2 + HONO ROH + N2 + H2O
<b>b. Anilin và các amin thơm </b>bậc một tác dụng với axit nitrơ ở
nhiệt độ thấp (0 - 50<sub>C) cho muối điazoni :</sub>
C6H5NH2 + HONO + HCl 0 50<i>C</i> C6H5N2+Cl- + 2H2O
benzenđiazoni clorua
<b>1.3. Phản ứng ankyl hóa </b>
- Khi cho amin bậc một hoặc bậc hai tác dụng với ankyl
halogenua, nguyên tử H của nhóm amin có thể bị thay thế
bởi gốc ankyl: R-NH2 + CH3I R-NH-CH3 + HI
Phản ứng này được gọi là phản ứng ankyl hóa amin.
<b>2. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin </b>
NH2
+ 3Br<sub>2</sub>
Br
Br
Br NH2
+ 3HBr
2, 4, 6 tribromanilin
Phản ứng này dùng nhận biết anilin.
<b>III. Củng cố bài:</b>
<b>IV. Hướng dẫn về nhà:</b>
1. Học bài, làm bài tập
2. Chuẩn bị bài sau: Phần IV + Bài tập.
<b>V. Nhận xét, đánh giá giờ học.</b>
********************************************
<b>A. Mục tiêu.</b>
<b> 1. Kiến thức: Hs biết: - Cách điều chế các amin.</b>
- Ưùng dụng các amin.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghiên cứu vận dụng kiến thức.
<b>B. Phương pháp chủ yếu: Nghiên cứu, thảo luận, hoạt động nhóm.</b>
<b>C. Chuẩn bị: </b>
1. GV: Giaùo aùn .
2. HS: Nghiên cứu trước nội dung bài học.
<b>D. Tiến trình lên lớp.</b>
<b>I. Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp.</b>
<b>II. Bài mới.</b>
<b>Hoạt động của thầy và</b>
<b>trò</b>
<b>Nội dung ghi bảng.</b>
<b>Hoạt động 1.</b>
<b>GV: Yêu cầu Hs nghiên</b>
cứu SGK, thảo luận, nêu
các ứng dụng của amin.
<b>HS: Nghiên cứu SGK, </b>
thảo luận, nêu nêu các
ứng dụng của amin.
<b>Hoạt động 2.</b>
<b>GV: Nêu các cách điều </b>
chế amin, cho các ví dụ
minh hoạ.
<b>IV- ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ </b>
<b>1. Ứng dụng</b>
- Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ, đặc biệt
là các điamin được dùng để tổng hợp polime.
- Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm
nhuộm (phẩm azo, đen anilin,…), polime (nhựa anilin –
fomanđehit,…), dược phẩm (streptoxit, suafaguaniđin,…)
Amin có thể được điều chế bằng nhiều cách:
<b>a. Thay thế nguyên tử H của phân tử amoniac</b>
Các ankylamin được điều chế từ amoniac và ankyl
halogenua.Thí dụ :
NH3 CH3NH2 (CH3)2NH
(CH3)3N
<b>b. Khử hợp chất nitro</b>
Anilin và các amin thơm thường được điều chế bằng cách
khử nitrobenzen (hoặc dẫn xuất nitro tương ứng) bởi hiđro
mới sinh nhờ tác dụng cùa kim loại (như Fe, Zn) với axit
HCl. Thí dụ :
C6H5NO2 + 6H <i>Fe HCl</i>, C6H5NH2 + 2H2O
- HI
+CH<sub>3</sub>I
- HI
+CH<sub>3</sub>I
<b>Hoạt động 3.</b>
<b>GV: Yêu cầu Hs thảo </b>
luận, làm các bài tập
<b>HS: Thảo luận, làm các </b>
bài tập.
<b>GV: Yêu cầu Hs trình </b>
bày bài.
<b>HS: Trình bày bài.</b>
<b>GV: Yêu cầu Hs nhận </b>
xét, bổ sung.
<b>HS: Nhận xét, bổ sung.</b>
<b>GV: Kết luận, chỉnh </b>
sửa, nhấn mạnh kiến
thức và kĩ năng quan
trọng.
Ngồi ra, các amin cịn có thể được điều chế bằng nhiều
cách khác.
<b>LUYỆN TẬP.</b>
<b>Bài 1: Chọn C.</b>
Giải thích dựa vào hiệu ứng hút hoặc đẩy e của các
gốc
hiđrocacbon.
<b>Bài 2: Choïn C.</b>
Lập CTPT dựa vào sản phẩm cháy.
<b>Bài 3: Viết CTCT dựa vào các loại đp của amin.</b>
<b>Bài 4: a. Do phản ứng với nước tạo dd bazơ tương tự NH3, do</b>
tạo
liên kết hiđro với nước.
b. Do mật độ e trên N lớn hơn, tạo liên kết hiđro bền
hơn.
<b>Bài 5: a. Dùng dd HCl rồi dùng NaOH.</b>
b. Dùng NaOH CO2 HCl NaOH.
<b>Bài 6:Dùng các pư đặc trưng để nhận biết.</b>
<b>Bài 7:Dùng axit để pư với các amin.</b>
<b>Bài 8: Tính theo các ptpư.</b>
<b>III. Củng cố baøi:</b>
1- Nhấn mạnh kiến thức bài học.
2- Khái quát các dạng bài tập và cách giải.
<b>IV. Hướng dẫn về nhà:</b>
1. Học bài, làm bài tập
2. Chuẩn bị bài sau: Aminoaxit: nghiên cứu trước nội dung bài.
<b>V. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng</b>
********************************************
<b>A. Mục tiêu.</b>
<b> 1. Kiến thức: Hs hiểu định nghĩa aminoaxit, cấu tạo phân tử aminoaxit.</b>
Hs biết: - Cách gọi tên aminoaxit.
- Tính axit-bazơ của aminoaxit.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghiên cứu vận dụng kiến thức.
<b>B. Phương pháp chủ yếu: Nghiên cứu, thảo luận, hoạt động nhóm.</b>
<b>C. Chuẩn bị: </b>
1. GV: Giáo aùn .
<b>D. Tiến trình lên lớp.</b>
<b>I. Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp.</b>
<b>II. Bài mới.</b>
<b>Hoạt động của thầy và</b>
<b>trò</b>
<b>Nội dung ghi bảng.</b>
<b>Hoạt động 1.</b>
<b>GV: Yêu cầu Hs nghiên </b>
cứu SGK, thảo luận, nêu
định nghĩa aminoaxit, cho
ví dụ.
<b>HS: Nghiên cứu SGK, </b>
thảo luận, nêu định
nghĩa aminoaxit, cho ví
dụ.
<b>GV: khái quát công thức.</b>
<b>Hoạt động 2.</b>
<b>GV: Nêu cấu tạo phân tử</b>
của các amino axit .
<b>Hoạt động 3.</b>
<b>GV: Nêu qui tắc gọi tên. </b>
Yêu cầu Hs áp dụng gọi
tên các aminoaxit.
<b>HS: Áp dụng gọi tên các </b>
aminoaxit.
<b>Hoạt động 4.</b>
<b>GV: Yêu cầu Hs nghiên </b>
cứu SGK, thảo luận, nêu
tính chất vật lí của
aminoaxit.
<b>HS: Nghiên cứu SGK, </b>
thảo luận, nêu tính chất
vật lí của aminoaxit.
<b>Hoạt động 5.</b>
<b>GV: u cầu Hs </b>
<b>I- ĐỊNH NGHĨA, CẤU TẠO VÀ DANH PHÁP </b>
<b>1. Định nghóa </b>
Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử
chứa đồng thời nhóm NH2 và nhóm (COOH).
<b>2 . Cấu tạo phân tử </b>
Vì nhóm COOH có tính axit, nhóm NH2 có tính bazơ nên ở
trạng thái kết tinh amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
Trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ
thành dạng phân tử :
R
+
COOH
CH
NH<sub>3</sub> NH<sub>2</sub>
COO- R
CH
dạng ion lưỡng cực dạng phân tử
<b>3 . Danh pháp </b>
a.Tên thay thế:
Axit + (vị trí nhóm NH2 : 1, 2,…) + amino + tên axit
cacboxylic tương ứng.
b. Tên bán hệ thống:
Axit + (vị trí nhóm NH2: , , , …) + amino + tên thông
thường axit cacboxylic tương ứng.
Ngồi ra, các - amino axit có trong thiên nhiên gọi là
amino axit thiên nhiên đều có tên riêng.
<b>II- TÍNH CHẤT VẬT LÍ</b>
Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không
màu, vị hơi ngọt, có nhiệt độ nóng chảy cao (khoảng từ
220 đến 3000<sub>C, đồng thời bị phân hủy) và dễ tan trong </sub>
nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân
tử).
<b>III- TÍNH CHẤT HÓA HỌC</b>
<b>1.Tính chất axit - bazơ của dung dịch amino axit</b>
<b> 1.1. Môi trrường dd aminoaxit.</b>
Xét với aminoaxit (H2N)xR(COOH)y:
- Khi x=y: dd gần như trung tính.
- Khi x<y: dd có mơi trường axit
- Khi x>y: dd có mơi trường bazơ.
nghiêncứu SGK, nêu các
trường hợp khác nhau khi
xét môi trường dd
aminoaxit.
<b>HS: Nghiên cứu SGK, </b>
nêu các trường hợp khác
nhau khi xét mơi trường
dd aminoaxit.
<b>GV: Nêu tính chất, yêu </b>
cầu Hs viết ptpư.
<b>HS: Viết ptpư.</b>
<b>GV: Khái quát hoá. Yêu </b>
cầu Hs viết ptpư tổng
quát vàø kết luận về tính
lưỡng tính của amino axit
HS: Viết ptpư tổng quát
Hoặc H3N+-R-COO- + HCl ClH3N-R-COOH
<b>1.3. Phản ứng với bazơ mạnh tạo ra muối và nuớc.</b>
H2N-R-COOH + NaOH H2NCH2COONa + H2O
Hoặc H3N+-R-COO- + NaOH H2N-R-COONa + H2O
Như vậy, amino axit có tính chất lưỡng tính.
<b>Hoạt động 6.</b>
<b>GV: Yêu cầu Hs nghiên </b>
cứu SGK, viết ptpư este
hoá và pư với HO-NO
của aminoaxit
<b>HS: Nghiên cứu SGK, </b>
viết ptpư este hoá và pư
với HO-NO của
aminoaxit GV: Khái
quát.
<b>Hoạt động 7.</b>
<b>GV: Trình bày cho Hs pư </b>
trùng ngưng của
aminoaxit.Viết pư của
Axit 6-aminohexanoic.
Yêu cầu Hs viết ptpư của
<b>Hoạt động 8.</b>
<b>GV: Yêu cầu Hs nghiên </b>
cứu SGK, thảo luận, nêu
ứng dụng của aminoaxit.
<b>III- TÍNH CHẤT HÓA HỌC</b>
<b>2.Phản ứng este hóa nhóm COOH</b>
H2N-R-COOH + R’-OH khíHCl H2N-R-COO-R’ + H2O
<b>3.Phản ứng của nhóm NH2 với HNO2</b>
H2N-R-COOH + HNO2 HO-R-COOH + N2 + H2O
<i><b> </b></i> hiñroxiaxit
<b>4.Phản ứng trùng ngưng</b>
Axit 6 - aminohexanoic (axit - aminocaproic)
hoặc axit 7- aminoheptanoic (axit - aminoenantoic) có
phản ứng trùng ngưng tạo thành polime thuộc loại
poliamit.
... + H - NH -[CH<sub>2</sub>]<sub>5</sub>CO-OH + H - NH[CH<sub>2</sub>]<sub>5</sub>CO - OH + H - NH - [CH<sub>2</sub>]<sub>5</sub>CO -OH +
<i>T</i> . . . - NH - [CH2]5CO - NH - [CH2]5CO - ... + nH2O
Hay víêt gọn là :
n H2N[CH2]5COOH <i>T</i> (- HN[CH2]5CO -)n + n H2O
<b>IV- ỨNG DỤNG</b>
- Aminoaxit thiên nhiên (hầu hết là - aminoaxit) là cơ sở
để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
- Một số amino axit được dùng phổ biến trong đời sống như
muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn
(gọi là mì chính hay bột ngọt); axit glutamic là thuốc hỗ trợ
thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.
<b>HS: Nghiên cứu SGK, </b>
thảo luận, nêu ứng dụng
của aminoaxit.
<b>III. Củng cố bài:</b>
1- Nhấn mạnh kiến thức bài học.
2- Viết ptpư của các aminoaxit cụ thể khác.
3- CTCT và tên gọi của aminoaxit.
<b>IV. Hướng dẫn về nhà:</b>
1. Học bài, làm bài tập
2. Chuẩn bị bài sau: Aminoaxit: Phần bài còn lại: nghiên cứu trước nội dung bài.
<b>V. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng</b>
********************************************
Ngày soạn: ………..
Ngày dạy: ………..
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: HS biết:</b>
- Peptit, protein, axit nucleic là gì và vai trị của chúng trong cơ thể sinh vật.
- Biết sơ lược về cấu trúc và tính chất của protein.
<b> 2. Kó năng: </b>
- Nhận dạng mạch peptit.
- Viết các PTHH của peptit và protein.
- Giái các bài tập hoá học phần peptit và protein.
<b> 3. Thái độ: Có thể khám phá được những hợp chất cấu tạo nên cơ thể sống và thế giới xung</b>
quanh.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
1. Ổn định lớp:
Lớp Thứ Tiết học Ngày dạy Sĩ số Học sinh vắng
12A3
12A4
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b> 3. Bài mới: </b>
<b>Tieát </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về
peptit.
GV yêu cầu HS chỉ ra liên kết peptit trong cơng
thức sau:
NH CH
R1
C
N
H
CH
R2
C
O
...
...
liên kết peptit
GV ghi cơng thức của amino axit và yêu cầu
HS nghiên cứu SGK để biết được amino axit đầu
N và đầu C.
GV yêu cầu HS cho biết cách phân loại peptit
qua nghiên cứu SGK.
<b>I – PEPTIT</b>
<b>1. Khái niệm</b>
* Peptit là hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α
-amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết
peptit.
* Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị
Â-aminoaxit. Nhóm giữa hai đơn vị
Â-aminoaxit được gọi là nhóm peptit
C
O NH
NH CH
R1
C
O
N
H
CH
R2
C
O
...
...
liên kết peptit
* Phân tử peptit hợp thành từ các gốc α-amino
axit bằng liên kết peptit theo một trật tự nhất
định. Amino axit đầu N còn nhóm NH2, amino
<i>Thí dụ:</i> H<sub>2</sub>N CH<sub>2</sub>CO NH CH
CH<sub>3</sub>
COOH
đầu N
đầu C
* Những phân tử peptit chứa 2, 3, 4,…gốc α
-amino axit được gọi là <i>đi, tri, tetrapeptit</i>.
Những phân tử peptit chứa nhiều gốc α-amino
axit (trên 10) hợp thành được gọi là <i>polipeptit</i>.
* CTCT của các peptit có thể biểu diễn bằng
cách ghép từ tên viết tắt của các gốc α-amino
axit theo trật tự của chúng.
<i>Thí dụ:</i> Hai đipeptit từ alanin và glyxin là:
Ala-Gly và Gly-Ala.
<b>2. Tính chất hố học </b>
HS nghiên cứu SGK và viết PTHH thuỷ phân
maïch peptit gồm 3 gốc α-amino axit.
HS nghiên cứu SGK và cho biết hiện tượng
CuSO4 tác dụng với các peptit trong mơi trường
OH−<sub>. Giải thích hiện tượng.</sub>
GV nêu vấn đề: Đây là thuốc thử dùng nhận ra
peptit được áp dụng trong các bài tập nhận biết.
<i><b>a. Phản ứng thuỷ phân</b></i>
...H2N CH
R1 CO NH CHR2 CO NH CHR3 CO ...NH CHCOOH + (n - 1)HRn 2O
H+<sub> hoặc OH</sub>
-H<sub>2</sub>NCHCOOH
R1 +H2NCHCOOH +<sub>R</sub>2 H2NCHCOOH + ... +<sub>R</sub>3 H2NCHCOOH<sub>R</sub>n
<i><b>b. Phản ứng màu biure</b></i>
Trong môi trường kiềm, Cu(OH)2 tác dụng với
peptit cho màu tím (màu của hợp chất phức
đồng với peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên).
<b>Hoạt động 2</b>
HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về
protein.
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK vàcho biết các
loại protein và đặc điểm của các loại protein.
<b>II – PROTEIN</b>
<b>1. Khái niệm: </b><i>Protein là những polipeptit cao </i>
<i>phân tử có khối lượng phân tử từ vài chục </i>
<i>nghìn đến vài triệu.</i>
Phân loại:
* Protein phức tạp: Được tạo thành từ protein
đơn giản cộng với thành phần “<i>phi protein</i>”.
<i>Thí dụ:</i> nucleoprotein chứa axit nucleic,
lipoprotein chứa chất béo,…
HS nghiên cứu SGK và cho biết những đặc
điểm chính về cấu trúc phân tử của protein.
<b>2. Cấu tạo phân tử </b>
Được tạo nên bởi nhiều gốc α-amino axit nối
với nhau bằng liên kết <i>peptit.</i>
NH CH
R1
C
O NH CHR2
C
O NH
... CH
R3
C
O ... hay NH CHRi
C
On
(n ≥ 50)
<b>V. CỦNG CỐ</b>
1. Peptit là gì ? Liên kết peptit là gì ? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một phân tử tripeptit ?
Viết CTCT và gọi tên các tripeptit có thể được hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin
(C6H5CH2−CH(NH2)−COOH, viết tắt là Phe)
<b> 2. Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ?</b>
<b>A. H2N</b>−CH2−CONH−CH2CONH−CH2COOH <b>B. </b>
H2N−CH2CONH−CH(CH3)−COOH
<b>C. H2N−CH2CH2−CONH−CH2CH2COOH</b> <b>D. </b>
H2N−CH2CH2CONH−CH2COOH
3. Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt các dung dịch glucozơ, glixerol, etanol và lòng
trắng trứng ?
<b>A. NaOH</b> <b>B. AgNO3/NH3</b> <b>C. Cu(OH)2</b> <b>D. HNO3</b>
<b>VI. DAËN DÒ</b>
<b>1. Bài tập về nhà: 1 → 3 trang 55 (SGK).</b>
<b>2. Xem trước phần còn lại của bài bài PEPTIT VAØ PROTEIN</b>
<b>V. Rút kinh nghiệm sau tiết giảng</b>
Ngày soạn: ………..
Ngày dạy: ………..
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: HS biết:</b>
- Peptit, protein, axit nucleic là gì và vai trị của chúng trong cơ thể sinh vật.
- Biết sơ lược về cấu trúc và tính chất của protein.
<b> 2. Kó năng: </b>
<b>Tiết </b>
- Nhận dạng mạch peptit.
- Viết các PTHH của peptit và protein.
- Giái các bài tập hố học phần peptit và protein.
<b> 3. Thái độ: Có thể khám phá được những hợp chất cấu tạo nên cơ thể sống và thế giới xung</b>
quanh.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- Hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
- Hệ thống câu hỏi cho bài dạy.
<b>III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định lớp: </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
3. Bài mới:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1</b>
GV biểu diễn thí nghiệm về sự hồ tan và đơng
tụ của lịng trắng trứng.
HS quan sát hiện tượng, nhận xét.
GV tóm tắt lại một số tính chất vật lí đặc trưng
của protein.
<b>3. Tính chất </b>
<i><b>a. Tính chất vật lí:</b></i>
- Nhiều protein hình cầu tan được trong
nước tạo thành <i>dung dịch keo </i>và<i> đơng tụ</i> lại
khi đun nóng.
<i>Thí dụ:</i> Hồ tan lịng trắng trứng vào nước,
sau đó đun sơi, lịng trắng trứng sẽ đông tụ
lại.
- Sự đông tụ và kết tủa protein cũng xảy ra
khi cho axit, bazơ và một số muối vào dung
dịch protein.
HS nghiên cứu SGK và cho biết những tính
chất hố học đặc trưng của protein.
GV biểu diễn thí nghiệm phản ứng màu biure.
HS quan sát hiện tượng xảy ra, nhận xét.
GV ?: Vì sao protein có tính chất hố học tương
tự peptit.
<i><b>b. Tính chất hố học </b></i>
- Bị thuỷ phân nhờ xt axit, bazơ hoặc enzim
Protein → chuỗi polipeptit → α-amino axit
- Có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 →
màu tím
HS nghiên cứu SGK để biết được tầm quan
trọng của protein. <b>4. Vai trò của protein đối với sự sống</b>(SGK)
<b>Hoạt động 2</b>
HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về
enzim.
GV yêu cầu HS cho biết:
- Tên gọi của các enzim.
- Đặc điểm của xúc tác enzim.
- Những đặc điểm của xúc tác enzim.
<b>III – KHÁI NIỆM VỀ ENZIM VÀ AXIT </b>
<b>NUCLEIC</b>
<b>1. Enzim</b>
<i><b>a. Khái niệm:</b>Là những chất hầu hết có bản </i>
<i>chất protein, có khả năng xúc tác cho các </i>
<i>q trình hố học, đặc biệt trong cơ thể sinh </i>
<i>vật. </i>
* <i>Tên của enzim:</i> Xuất phát từ tên của phản
ứng hay chất phản ứng thêm đi <i>aza.</i>
<i>Thí dụ:</i> enzim amilazãt cho q trình thuỷ
phân tinh bột (amylum) thành matozơ.
<i><b>b. Đặc điểm của enzim</b></i>
chuyển hoá nhất định.
- <i>Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim rất </i>
<i>lớn</i>, thường lớn gấp từ 109<sub> đến 10</sub>11<sub> lần tốc </sub>
- Định nghĩa chung về axit nucleic.
- Những đặc điểm của axit nucleic.
GV thông báo cho HS biết vai trò quan trọng
của axit nucleic trong hoạt động sống của cơ thể.
<b>2. Axit nucleic</b>
<i><b>a. Khái niệm: Axit nucleic</b></i> là polieste của
axit photphoric và pentozơ (monosaccarit có
5C); mỗi pentozơ lại liên kết với một bazơ
nitơ (đó là các hợp chất dị vịng chứa nitơ
được kí hiệu là A, C, G, T, U).
* Axit nucleic thường tông tại dưới dạng kết
hợp với protein gọi là <i>nucleoprotein</i>. Axit
nucleic có hai loại được kí hiệu là AND và
ARN.
<i><b>b. Vai trò</b></i>
- Axit nucleic có vai trị quan trọng bậc nhất
trong các hoạt động của cơ thể, như sự tổng
hợp protein, sự chuyển các thông tin di
truyền.
- AND chứa các thơng tinh di truyền. Nó là
- ARN chủ yếu nằm trong tế bào chất, nó
tham gia vào quá trình giải mã thông tinh di
truyền.
<b>V. CỦNG CỐ</b>
<b> 1. Phân biệt các khái niệm: </b>
<b> a) Peptit vaø protein</b>
<b> b) Protein phức tạp và protein đơn chức giản.</b>
2. Xác định phân tử khối gần đúng của một hemoglobin (huyết cầu tố) chứa 0,4% Fe về khối
lượng (mỗi phân tử hemoglobin chỉ chứa 1 ngun tử sắt).
<b>VI. DẶN DÒ</b>
<b> 1. Bài tập về nhà: 3 </b><sub> 6 trang 55 (SGK).</sub>
2. HS về nhà giải quyết bài tập sau:
<b> </b>
<b>Chất</b>
<b>Vấn đề</b>
<b>Amin bậc 1</b> <b>Amino axit</b> <b>Protein</b>
Cơng thức
chung RNH2 NH2
R CH
NH2
COOH HN CH
R1 CO NH CHR2 CO
... ...
Tính chất hố học
+ HCl
+ NaOH
+ R’OH/khí
HCl
(dd)/H2O
Trùng
ngưng
Phản ứng
biure
+ Cu(OH)2
<b>3. Xem trước bài LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA AMIN, AMINO AXIT </b>
<b>VÀ PROTEIN </b>