Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Bài giảng Giáo án từ tiết 31-34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.52 KB, 9 trang )

Tuần :16 NS : 20 / 11 / 2010
Tiết :31 Bài 29 Thực hành CHẾ TẠO NAM CHÂM VĨNH CỬU , NGHIỆM LẠI
TỪ TÍNH CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN ND : / / 2010
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :Chế tạo một đoạn dây thép thành NC vĩnh cửu .Biết nhận biết một vật có phải là NC hay không .Dùng KNC để xác đinh tên từ
cực của ống dây có dòng điện chạy qua và chiều dòng điện chạy qua ống dây .
2.Kĩ năng :Thảo luận và tự lực để có kết quả TN .
3.Thái độ :Tích cực hoạt động và phối hợp các bạn trong nhóm xây dựng bài .
II.Chuẩn bị : Gv:Giáo án , Tham khảo chuẩn kiến thức ,nguồn , ống dây , chỉ , giá TN , bút dạ .
Hs:Mẫu báo cáo , 2 đoạn dây dẫn ( đồng , thép ) .
III.Lên lớp :
1’ 1.Ổn định tổ chức .
2’ 2.Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3.Bài mới
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’
34’
I.Chuẩn bị .
-Trả lời các câu hỏi 1, 2,3 .
II.Nội dung thực hành .
1.Chế tạo nam châm vĩnh cửu .
-Làm TN như hình vẽ 29.1.
-Đọc và ghi kết quả vào bảng 1.
2.Nghiệm lại từ tính của ống dây có
dòng điện chảy qua .
Hđ1.Kiểm tra lại các câu hỏi 1,2,3 đã làm trước ở nhà
theo hướng dẫn .
Gv:Gọi hs trả lời .
Hđ2 . Phát dụng cụ TN cho các nhóm hs và yêu cầu hs
mắc mạch điện như hình vẽ .
Gv:Chú ý chưa đóng khóa K .


Gv:Đi xung quanh lớp chỉnh sửa và giúp đỡ cho các
nhóm hs .
Gv:Nối ống dây A với nguồn 3 V .Đặt các đoạn dây
(thép , đồng ) trong ống dây .
Gv:Đóng K trong vòng 3 phút .
Gv:Ngắt K lấy các đoạn kim loại ra khỏi ống dây và
treo trên sợi chỉ mảnh , cho đoạn kim loại quay khi
cân bằng đoạn KL chỉ hướng nào ?
Gv:Xoay lệch đoạn dây khỏi vị trí cân bằng và buông
tay , quan sát xem các đoạn dây chỉ theo phương nào ?
Gv:Lặp lại kết quả trên 4 lần .
Gv:Dùng bút đánh dấu từ cực các đoạn kim loại .
Gv:Đọc và ghi kết quả vào bảng 1 .
Hđ3.Yêu cầu học sinh đặt ống dây B nằm ngang và
treo NC vừa chế tạo vào trong lòng ống dây .Xoay ống
dây để NC song song với mặt phẳng của các ống dây .
Hs:Trả lời .
Hs:Trả lời .
Hs:Nhận dụng cụ TN .
Hs:Mắc mạch điện như hình 29.1 .
Hs:Tiến hành làm TN .
Hs:Lặp lại TN .
Hs:Đọc và ghi kết quả vào bảng 1 .
-Mắc mạch điện như hình 29.2
-Tiến hành làm TN .
-Đọc và ghi kết quả vào bảng 2.
Gv:Đi xung các nhóm chỉnh sửa và giúp đỡ .
Gv:Mắc ống dây vào nguồn 6 V .
Gv:Đóng mạch điện , quan sát hiện tượng xảy ra với
nam châm .

Gv:Xác định tên từ cực của ống dây và chiều dòng
điện chảy qua ống dây .
Gv:Đổi cực của nguồn điện để đổi chiều dòng điện và
lặp lại bước 2, 3 .
Gv:Đi xung quanh lớp chỉnh sửa các nhóm học sinh .
Gv:Đọc và ghi kết quả thực hành vào bảng 2.
Hs:Làm Tn theo sự hướng dẫn của giáo viên .
Hs:Tiến hành làm TN .
Hs:Đổi cực của nguồn điện .
Hs: Đọc và ghi kết quả thực hành vào bảng 2.
4’ 4.Củng cố.Hướng dẫn học sinh viết báo cáo thực hành .
-Trình bày , trung thực , tích cực , vệ sinh , sắp xếp lại dụng cụ .
-Báo cáo thực hành phải hoàn thành tại lớp
1’ 5.Dặn dò : Về nhà xem lại bài vừa học và đọc phần có thể em chưa biết .
Tuần :16 NS : 21 / 11 / 2010
Tiết :32 Bài 30 BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI ND : / 12 / 2010
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :Vận dụng quy tắc nắm tay phải và bàn tay trái để xác định chiều dòng điện, chiều lực từ , dường sức từ , 2 từ cực của NC lên ống
dây .
2.Kĩ năng :Ap dụng 2 quy tắc vào giải bài tập ..
3.Thái độ :Tích cực hoạt động và phối hợp các bạn trong nhóm xây dựng bài .
II.Chuẩn bị : Gv:Giáo án , Tham khảo chuẩn kiến thức ,nguồn ,NC điện , NC thẳng , dây nối .
HS:.
III.Lên lớp :
1’ 1.Ổn định tổ chức .
2.Kiểm tra bài cũ.
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
4’
Quy tắc
Gv:Phát biểu quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn

tay trái .Áp dụng hai quy tắc bàn tay trái vào giải
bài tập .
Gv:Gọi hs lên bảng thực hiện .
Hs:
3.Bài mới
N
S
N S
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
15’
12’
12’
1.Bài tập 1.
-Làm bài tập 1 trang
82 .
2.Bài tập 2 .
-Làm bài tập 2 trang
83 .
3.Bài tập 3 .
-Làm bài tập 3 trang
84 .
Hđ1.Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc nắm tay phải .
Gv:Quy tắc nắm tay phải dùng để làm gì ?
Gv;Treo hình vẽ 30.1 lên bản cho hs quan sát và giới
thiệu các bộ phận .
Gv:Trước hết ta phải xác định chiều dòng điện trong
ống dây .
Gv:Xác định chiều đường sức từ và các từ cực của
ống dây .
Gv:Tương tác giữa ống dây và NC .

Gv:Khi ta đổi chiều dòng điện chạy qua ống dây thì
điều gì xảy ra .
Gv:Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện .
Gv:Chỉnh sửa và làm TN kiểm chứng kết quả TN
của lí thuyết .
Gv:Từ kết quả TN rút ra kết luận gì ?
Hđ2.Yêu cầu 1 học sinh đứng dậy đọc để thu thập
các thông tin của bài toán .
Gv:Nhắc lại quy ước về chiều dòng điện khi biểu
diễn dấu chấm hoặc dấu +
Gv:Ap dụng quy ước về chiều đường sức từ để xác
dịnh chiều đường sức từ .
Gv:Ap dụng quy tắc bàn tay trái để giải bài tập
Gv:Gọi 3 hs lên bảng thực hiện .
Hđ 3. Yêu cầu 1 học sinh đứng dậy đọc để thu thập
các thông tin của bài toán .
Gv:Vẽ hình lên bảng và giới thiệu về bài toán trên .
Gv:Nhắc lại quy tắc bàn tay trái .
Gv:Ap dụng quy tắc bàn tay trái để xác định cặp lực
từ F
1
và F
2
lên đoạn dây AB và CD
Gv:Cặp lực từ F
1
và F
2
làm cho khung dây quay theo
chiều nào ?

Gv:Để cho khung dây ABCD quay theo chiều ngược
lại thì phải làm như thế nào ?
Gv:Gọi hs lên bảng thực hiện .
Hs:Nhắc lại .
Hs:Chiều đường sức từ trong ống dây , chiều dòng điện chạy qua
các vòng dây , từ cực .
Hs:Thực hiện .
Hs:Thực hiện .
Hs:NC bị hút về phía ống dây .
Hs: NC bị đẩy ra xa ống dây .
Hs:Quan sát
Hs:Cùng cực thì đẩy nhau , khác cực hút nhau .
Hs:Đọc và nghe giảng .
Hs:Quan sát và nghe giảng .
Hs:Nhắc lại .
Hs:Vẽ cặp lực từ F
1
và F
2
lên đoạn dây AB và CD
Hs:Trả lời .
Hs:Trả lời .
S
N
S N
N S
4.Củng cố.Trong quá trình làm bài tập .
1’ 5.Dặn dò : Về nhà xem lại bài vừa học và đọc phần có thể em chưa biết .
-Về nhà làm thêm các bài tạp 4,5 trong sách bài tập .
-Về nhà có thể làm trước TN 1 và trả lời câu hỏi C1 , C2 .

Tuần :17 NS : 30 / 11 / 2009
Tiết :33 Bài 31 HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ ND : 11 / 12 / 2009
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ . Làm được TN dùng NC điện , NC vĩnh cửu để tạo
ra dòng điện cảm ứng .Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng NC vĩnh cửu hoặc NC điện .
2.Kĩ năng :Sử dụng đúng được 2 thuật ngữ mới đó là dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ .
3.Thái độ :Tích cực hoạt động và phối hợp các bạn trong nhóm xây dựng bài .
II.Chuẩn bị : Gv:Giáo án , Tham khảo chuẩn kiến thức ,Cuộn dây , led, NC thẳng , nguồn , dây nối .
HS:Câu trả lời C1 , C2 .
III.Lên lớp :
1’ 1.Ổn định tổ chức .
2.Kiểm tra bài cũ.
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
4’
Quy tắc
Gv:Phát biểu quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn
tay trái .Ap dụng hai quy tắc trên vào giải bài tập .
Gv:Gọi hs lên bảng thực hiện .
Hs:

3.Bài mới
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2’
8’ I.Cấu tạo và hoạt động của đinamô ở
xe đạp .
1.Cấu tạo .
-Nam châm và cuộn dây .
2.Hoạt động .
-Khi quay núm của đinamô thì nam
châm quay theo và đèn sáng .

Hđ1.Yêu cầu hs đọc phần đầu bài để tìm hiểu thêm
một số thông tin và giới thiệu vào bài mới .
Gv:Gọi hs trả lời dự đoán .
Hđ2.Treo hình vẽ 31.1 lên bảng cho học sinh quan
sát và giới thiệu về cấu tạo và hoạt động của đinamô
xe đạp .
Gv:Đinamô xe đạp có cấu tạo như thế nào ?
Gv:Vậy Đinamô xe đạp hoạt động như thế nào ?
Gv:Liệu có phải nam châm quay mà tạo ra được
dòng điện ?
Gv:Gọi hs trả lời dự đoán .
Hs:Đọc và nghe giảng .
Hs:Trả lời dự đoán .
Hs:Quan sát và nghe giảng .
Hs: Nam châm và cuộn dây .
Hs: Khi quay núm của đinamô thì nam châm quay
theo và đèn sáng .
N
S
N S

×