Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Ứng dụng mô hình chuỗi cung ứng 3f đối với thực phẩm sạch xuất khẩu sang nga của công ty cổ phần tập đoàn masan masan group (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.81 KB, 15 trang )

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỀU, HÌNH
TĨM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................... 6
MỞ ĐẦU ..................................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ CHUỖI 3F VÀ ỨNG DỤNGError! Bookmark not defined.
1.1.

Một số lý thuyết cơ bản liên quan.................. Error! Bookmark not defined.

1.1.1.
1.1.2.
1.1.3.
1.2.
1.2.1.

Khái niệm về thực phẩm sạch ....................... Error! Bookmark not defined.
Mơ hình chuỗi cung ứng ............................... Error! Bookmark not defined.
Nhà xuất khẩu – nhà nhập khẩu .................... Error! Bookmark not defined.
Lý luận về chuỗi cung ứng quốc tế ................ Error! Bookmark not defined.
Các nhà sản xuất ........................................... Error! Bookmark not defined.

1.2.2. Bộ phận xử lý – chế biến............................... Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Các nhà bán lẻ, phân phối và các vấn đề liên quanError! Bookmark not defined.
1.2.4. Người tiêu dùng và các vấn đề liên quan ...... Error! Bookmark not defined.
1.3. Lý luận về chuỗi cung ứng 3F ........................ Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Chuỗi cung ứng 3F ........................................ Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Chuỗi cung ứng 3F đối với thực phẩm sạch . Error! Bookmark not defined.
1.4.


1.5.

Lý luận về ứng dụng mơ hình chuỗi cung ứng 3F đối với thực phẩm sạchError! Bookma
Các nhân tố ảnh hƣởng đến ứng dụng mơ hình chuỗi cung ứng 3F
đối với thực phẩm sạch ................................... Error! Bookmark not defined.
1.5.1. Nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến ứng dụng mơ hình chuỗi cung ứng 3F
đối với thực phẩm sạch ................................. Error! Bookmark not defined.
1.5.2. Nhân tố khách quan ảnh hưởng đến ứng dụng mơ hình chuỗi cung ứng
3F đối với thực phẩm sạch ............................ Error! Bookmark not defined.
1.6. Kinh nghiệm ứng dụng ................................... Error! Bookmark not defined.

CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG MƠ HÌNH CHUỖI CUNG
ỨNG 3F ĐỐI VỚI THỰC PHẨM SẠCH XUẤT KHẨU SANG NGA TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN MASAN (MASAN GROUP)Error! Bookmark not define
2.1.

Các đặc trƣng của thị trƣờng Nga và tập đoàn Masan trong ứng

dụng mơ hình chuỗi cung ứng 3F đối với thực phẩm sạchError! Bookmark not define


2.1.1. Đặc trưng thị trường thực phẩm sạch của NgaError! Bookmark not defined.

2.1.2. Lịch sử hình thành Cơng ty Cổ phần Tập đồn Masan (Masan Group)Error! Bookmark
2.1.3. Một số thơng tin quan trọng về các điều kiện sản xuất kinh doanh của
tập đồn ......................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.

Phân tích thực trạng ứng dụng mơ hình chuỗi cung ứng 3F đối với
thực phẩm sạch xuất khẩu sang Nga của công ty cổ phần tập đoàn

Masan (Masan Group).................................... Error! Bookmark not defined.

2.2.1. Thực trạng ứng dụng chữ F thứ nhất trong mô hình chuỗi cung ứng 3F
đối với thực phẩm sạch xuất khẩu sang Nga tại Cơng ty cổ phần tập đồn
Masan (Masan Group) .................................. Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Thực trạng ứng dụng chữ F thứ hai (Farm) trong mơ hình chuỗi cung ứng
3F đối với thực phẩm sạch xuất khẩu sang Nga tại Cơng ty cổ phần tập
đồn Masan (Masan Group) .......................... Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Thực trạng ứng dụng chữ F thứ ba (Food) trong mơ hình chuỗi cung ứng
3F đối với thực phẩm sạch xuất khẩu sang Nga tại Cơng ty cổ phần tập
đồn Masan (Masan Group) .......................... Error! Bookmark not defined.
2.3.

Đánh giá thực trạng ứng dụng mơ hình chuỗi cung ứng 3F đối với
thực phẩm sạch xuất khẩu sang Nga của cơng ty cổ phần tập đồn
Masan (Masan Group) .................................... Error! Bookmark not defined.

2.3.1. Những thành tựu trong ứng dụng mơ hình chuỗi cung ứng 3F đối với thực
phẩm sạch xuất khẩu sang Nga của công ty cổ phần tập đoàn Masan
(Masan Group) .............................................. Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Những hạn chế trong ứng dụng mơ hình chuỗi cung ứng 3F đối với thực
phẩm sạch xuất khẩu sang Nga của cơng ty cổ phần tập đồn Masan
(Masan Group) .............................................. Error! Bookmark not defined.
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong ứng dụng mơ hình chuỗi cung ứng
3F đối với thực phẩm sạch xuất khẩu sang Nga của công ty cổ phần tập
đoàn Masan (Masan Group) .......................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐẨY MẠNH ỨNG
DỤNG MƠ HÌNH CHUỖI CUNG ỨNG 3F ĐỐI VỚI THỰC PHẨM
SẠCH XUẤT KHẨU SANG NGA CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
MASAN (MASAN GROUP) ..................................... Error! Bookmark not defined.



3.1.

Thuận lợi và khó khăn trong ứng dụng mơ hình chuỗi cung ứng 3F
đối với thực phẩm sạch xuất khẩu sang Nga của cơng ty cổ phần tập
đồn Masan (Masan Group) .......................... Error! Bookmark not defined.

3.1.1. Thuận lợi trong ứng dụng mơ hình chuỗi cung ứng 3F đối với thực phẩm
sạch xuất khẩu sang Nga của Công ty Cổ phần Tập đồn Masan (Masan
Group) ........................................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Khó khăn trong ứng dụng mơ hình chuỗi cung ứng 3F đối với thực phẩm
sạch xuất khẩu sang Nga của Công ty Cổ phần Tập đoàn Masan (Masan
Group) ........................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.

Phƣơng hƣớng ứng dụng mơ hình chuỗi cung ứng 3F đối với thực
phẩm sạch xuất khẩu sang Nga của cơng ty cổ phần tập đồn Masan
(Masan Group) ................................................ Error! Bookmark not defined.

3.2.1. Tập trung xuất khẩu thực phẩm sạch sang thị trường NgaError! Bookmark not defined
3.2.2. Xây dựng và lựa chọn một số sản phẩm thực phẩm sạch cho thị trường
Nga ................................................................ Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Định hướng sản phẩm thực phẩm sạch xuất khẩu sang Nga ưu tiên ứng
dụng mơ hình chuỗi cung ứng 3F ................. Error! Bookmark not defined.
3.3.

Giải pháp ứng dụng mơ hình chuỗi cung ứng 3F đối với thực phẩm
sạch xuất khẩu sang Nga của cơng ty cổ phần tập đồn Masan
(Masan Group) ................................................ Error! Bookmark not defined.


3.3.1. Đẩy nhanh q trình hồn thiện mơ hình chuỗi cung ứng 3F đối với thực
phẩm sạch xuất khẩu sang Nga ..................... Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Tổ chức bộ máy nhân sự phù hợp với định hướng ứng dụng chuỗi cung
ứng 3F thực phẩm sạch xuất khẩu sang Nga Error! Bookmark not defined.
3.4.

Một số kiến nghị nhằm đẩy mạnh ứng dụng mơ hình chuỗi cung ứng
3F đối với thực phẩm sạch xuất khẩu sang Nga của công ty cổ phần
tập đoàn Masan (Masan Group) ................... Error! Bookmark not defined.

3.4.1. Kiến nghị đối với Chính phủ và các bộ, ngành liên quanError! Bookmark not defined.
3.4.2. Kiến nghị đối với Hiệp hội ngành hàng và doanh nghiệp ............................. 78
KẾT LUẬN ................................................................. Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC .................................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................... Error! Bookmark not defined.


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. Danh mục các chữ viết tắt tiếng Việt
TT

Viết đầy đủ

Chữ viết tắt

1

TACN


Thức ăn chăn nuôi

2

CTCP

Công ty cổ phần

3

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

4

M&A

Mua bán và sáp nhập

5

TATS

Thức ăn thuỷ sản

6

TĂGS


Thức ăn gia súc

7

ATVSTP

An toàn vệ sinh thực phẩm

2. Danh mục các chữ viết tắt tiếng Anh
TT

Chữ viết tắt

Viết đầy đủ

Nghĩa tiếng Việt
Tổ chức phi chính phủ

GDP

non-governmental
organization
Gross Domestic Product

3

EU

European Union


Liên minh châu Âu

4

USD

United States dollar

Đô la Mỹ

5

VietGAP

Vietnamese Good

Thực hành sản xuất nông

Agricultural Practices

nghiệp tốt ở Việt Nam

1

NGO

2

6


GLOBALG.A.P Global Good Agricultural
Practices

Tổng sản phẩm quốc nội

Thực hành sản xuất nơng
nghiệp tốt tồn cầu


DANH MỤC BẢNG BIỀU, HÌNH
BẢNG
Bảng 1.1: Mơ hình năm bên liên quan trong chuỗi cung ứng quốc tế ngành
thực phẩm ............................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 1.2. Tổng kết các hoạt động cần triển khai trong tiêu chuẩn hóa hệ thống
sản xuất ứng dụng mơ hình 3F ............... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.1. Bảng tổng kết cơ hội và thách thức đối với Masan khi tiếp cận thị
trường thực phẩm sạch của Nga ............. Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.2. Hệ thống các công ty thành viên và công ty liên kết của Masan
Group theo số vốn đầu tư ....................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.3. Tổng đàn lợn của công ty Masan Nutri – Science tính đến tháng
9/2017 ..................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.1. Thị phần các ngành hàng thực phẩm của Masan tại Việt Nam năm
2016 ........................................................ Error! Bookmark not defined.
HÌNH
Hình 1.1. Mơ hình chuỗi cung ứng liên kết ........... Error! Bookmark not defined.
Hình 1.2.

Chu trình 3F trong chăn ni – chế biến thực phẩmError! Bookmark not defined.

Hình 1.3.


Biểu đồ cơ cấu doanh thu của công ty cổ phần chăn nuôi C.P Việt
Nam giai đoạn 2012 - 2016 ................... Error! Bookmark not defined.

Hình 1.4.

Doanh thu năm 2016 của một số doanh nghiệp thức ăn chăn nuôi
tại Việt Nam ........................................... Error! Bookmark not defined.

Hình 2.1.

Biểu đồ mức độ tiêu thụ thực phẩm nhập khẩu của Nga giai đoạn
2014 – 2016 ........................................... Error! Bookmark not defined.

Hình 2.2. Mơ hình chuỗi giá trị ngành chăn nuôi và chế biến thực phẩm của
Masan ..................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 2.3. Sản lượng TACN của cơng ty Masan Nutri – Science giai đoạn 2015
– T6/2017 ............................................... Error! Bookmark not defined.

Hình 2.4. Xuất khẩu thịt lợn của Masan sang Nga giai đoạn 2012-2016Error! Bookmark not

Hình 3.1. Kết quả kinh doanh của Masan giai đoạn 2012 - 2016Error! Bookmark not define


6

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Chƣơng 1
1.1. Một số lý thuyết cơ bản liên quan
1.1.1. Khái niệm về thực phẩm sạch

Thực phẩm sạch là thực phẩm khơng chứa chất bẩn, an tồn đối với sức khỏe con
người. Cụ thể:
– Không chứa tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, hoá chất, kháng sinh cấm hoặc
vượt quá giới hạn cho phép
– Không chứa tạp chất (kim loại, thuỷ tinh, vật cứng …)
– Không chứa tác nhân sinh học gây bệnh (vi rút, vi sinh vật, ký sinh trùng)
– Có nguồn gốc, xuất xứ đầy đủ, rõ ràng
– Được kiểm tra, đánh giá chứng nhận về an tồn thực phẩm
1.1.2. Mơ hình chuỗi cung ứng
Chuỗi cung ứng: là sự hợp tác, liên kết của nhiều doanh nghiệp trong một cấu trúc
gồm các dòng chảy và các mối ràng buộc của các nguồn lực chủ chốt tham gia vào chuỗi.
Trong đó, cấu trúc của chuỗi cung ứng xuất phát từ liên kết các hoạt động của doanh
nghiệp với khách hàng cũng như mạng lưới phân phối. Các hoạt động kinh doanh nhờ đó
hình thành từ khâu mua nguyên liệu đầu vào cho đến khâu chuyển giao sản phẩm và dịch
vụ tới tay khách hàng.
1.2. Lý luận về chuỗi cung ứng quốc tế
Chuỗi giá trị thực phẩm là mạng lưới của các bên liên quan tham gia vào việc trồng,
chế biến và bán thực phẩm cho người tiêu dùng - từ nông trại đến bàn ăn, bao gồm: (1) Các
nhà sản xuất phụ trách việc nghiên cứu, phát triển và thương mại hóa các mặt hàng thực
phẩm, ví dụ như trồng ngơ và chăn ni gia súc; (2) Bộ phận chế biến, bao gồm quá trình sản
xuất sản phẩm và rao bán hàng hóa trên thị trường; (3) Các nhà phân phối, bao gồm cả các
nhà bán buôn và bán lẻ, thực hiện việc tiếp thị và bán thực phẩm; (4) Người tiêu dùng là
người sẽ mua và tiêu thụ đồ ăn; (5) Các chính phủ, tổ chức phi chính phủ (NGO), phụ trách
việc quản lý vĩ mô và điều chỉnh các chuỗi giá trị thực phẩm toàn bộ từ sản xuất đến tiêu


7

dùng.
Trong phần này, tác giả chỉ ra những mối liên kết vơ cùng chặt chẽ để tạo thành

chuỗi khép kín, mà ở đó, mỗi bên liên quan đều chịu trách nhiệm cao nhất cho sản phẩm
của mình. Người sản xuất chịu áp lực về chi phí cao, lợi nhuận thấp và rủi ro lớn. Vấn đề
của người sản xuất ở đây là quy mơ cịn nhỏ lẻ, vốn ít, chậm đổi mới và chưa kiểm soát
cũng như dự báo được biến động giá cả của thị trường. Bộ phận xử lý – chế biến làm gia
tăng giá trị sản phẩm. Tuy nhiên, bộ phận này cũng đối mặt với việc phải đổi mới liên tục
để phát triển, các thách thức đến từ tồn cầu hố ngành thực phẩm, sử dụng hiệu quả
năng lượng và quản lý chất thải. Hệ thống phân phối, trong đó, đặc biệt là các nhà bán lẻ
thì cần lựa chọn những sản phẩm chất lượng cao, phải quản lý được kênh và phương thức
vận hành kênh sao cho hợp lý, đánh giá đúng tầm quan trọng của thương mại điện tử và
sự phát triển của bao bì sản phẩm để từ đó nâng cao doanh số bán hàng. Một bộ phận
không thể thiếu nữa là người tiêu dùng. Việc giá cả thực phẩm tăng hay thiếu hụt thực
phẩm tại một số nơi là vấn đề mà người tiêu dùng đang phải đối mặt. Bên cạnh đó, an
tồn thực phẩm, y tế và chăm sóc sức khoẻ cũng là những phạm trù cần được quan tâm
đúng mực.
1.3. Lý luận về chuỗi cung ứng 3F
1.3.1. Chuỗi cung ứng 3F
Chuỗi cung ứng 3F là: sự hợp tác, liên kết của nhiều doanh nghiệp, mỗi bên phụ trách
một phần công việc từ sản xuất thức ăn chăn nuôi (Feed), đến chăn nuôi (Farm) và sản xuất
thực phẩm (Food). Các doanh nghiệp này liên kết chặt chẽ với nhau, với hệ thống phân phối
để đưa sản phẩm cuối cùng tới tận tay người tiêu dùng.
1.3.2. Chuỗi cung ứng 3F đối với thực phẩm sạch
Trong mục này, tác giả lý luận về chuỗi cung ứng 3F đối với thực phẩm sạch, đưa ra
mơ hình và phân tích các yếu tố trong mơ hình đó.
1.4. Lý luận về ứng dụng mơ hình chuỗi cung ứng 3F đối với thực phẩm sạch
Phần 4 của chương 1, tác giả làm rõ lý luận về ứng dụng, qua đó, khẳng định: chuỗi
cung ứng 3F đối với thực phẩm sạch là mơ hình đúng đắn giúp các doanh nghiệp khép


8


kín chu trình sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm và đáp ứng đầy đủ được các yêu
cầu, tiêu chuẩn mà thế giới và Việt Nam đặt ra.
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến ứng dụng mơ hình chuỗi cung ứng 3F đối với thực
phẩm sạch
Các nhân tố ảnh hưởng đến ứng dụng mơ hình chuỗi cung ứng 3F đối với thực
phẩm sạch như:
-

Nhân tố chủ quan: nguồn nhân lực, tài lực, nguồn lực công nghệ

-

Nhân tố khách quan: các tiêu chuẩn quốc tế và Việt Nam về thực phẩm sạch

1.6. Kinh nghiệm ứng dụng
Phần 6 của chương 1, luận văn đưa ra bài học từ CP Việt Nam, đánh giá những gì
CP đã làm được trong quá khứ và hiện tại, rút kinh nghiệm cho Masan trên con đường
phát triển phía trước.
-

Kinh nghiệm xây dựng hệ thống phân phối

-

Kinh nghiệm phát triển hệ thống trang trại chăn nuôi
Chƣơng 2

Chương 2 của luận văn tập trung phân tích và đánh giá về thực trạng ứng dụng mơ
hình chuỗi cung ứng 3F đối với thực phẩm sạch của Masan Group xuất khẩu sang thị
trường Nga.

2.1. Các đặc trƣng của thị trƣờng Nga và tập đồn Masan trong ứng dụng mơ hình
chuỗi cung ứng 3F đối với thực phẩm sạch
2.1.1. Đặc trưng thị trường thực phẩm sạch của Nga
2.1.1.1. Tổng quan về thị trường thực phẩm sạch Nga
Tổng quan về thị trường thực phẩm sạch của Nga trong giai đoạn 2012 - 2016
Thị trường thực phẩm sạch của Nga ngày càng khó tính với hàng rào kỹ thuật cao
và bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như: chính trị - xã hội, kinh tế,….
Trong phần này, tác giả đi sâu phân tích về thực trạng thị trường thực phẩm tại Nga.
Từ những căng thẳng chính trị leo thang với phương Tây vào năm 2014 và giá dầu liên
tục giảm đã làm kinh tế Nga rơi vào tình trạng suy thối, ảnh hưởng lớn đến thị trường


9

thực phẩm tại đây. Bên cạnh đó, thị trường thực phẩm sạch của Nga cũng cịn rất non trẻ,
chưa có hệ thống chứng chỉ, tiêu chuẩn quốc gia. Tuy nhiên, cũng chính từ những lệnh
cấm vận của phương Tây đối với Nga liên quan đến lĩnh vực thực phẩm mà chính phủ
Nga đã có nhiều biện pháp để phát triển nền sản xuất thực phẩm nội địa, giờ đây, các
công ty muốn tham gia vào thị trường thực phẩm sạch của Nga phải phát triển công nghệ,
nâng cao chất lượng sản phẩm mới có hy vọng tồn tại và cạnh tranh được với các doanh
nghiệp nội địa Nga. Tuy vậy, bên cạnh những thách thức, việc phương Tây và Nga áp đặt
các lệnh cấm vận lẫn nhau liên quan đến ngành thực phẩm cũng là một cơ hội cho các
doanh nghiệp Việt Nam có thể thay thế nguồn cung đang bị thiếu hụt từ các quốc gia
phương Tây.
2.1.2. Lịch sử hình thành Cơng ty Cổ phần Tập đồn Masan (Masan Group)
Masan Group khởi điểm là Công ty Cổ phần Hàng hải Masan (MSC) được thành lập
tháng 11/2004 với vốn điều lệ ban đầu là 3,2 tỷ đồng và hoạt động trong lĩnh vực vận tải
biển. Đến nay, Masan là tập đoàn đa ngành với giá trị lên tới 6 tỷ USD.
2.1.3. Một số thông tin quan trọng về các điều kiện sản xuất kinh doanh của tập
đoàn

2.1.3.1. Vài nét về ngành chăn nuôi – chế biến thực phẩm tại Việt Nam giai đoạn
2012 – 2016
Công suất và thị phần
Năm 2012, Công ty cổ phần Chăn nuôi C.P Việt Nam (CP) chiếm 18,8% thị phần
thức ăn chăn nuôi (TACN) trị giá 6 tỷ USD của Việt Nam, Proconco (liên doanh Việt Pháp) 10,8% và Cagrill Việt Nam (Mỹ) 6,7%, lần lượt ở top đầu, trong khi đó, Greenfeed
và Anco (liên doanh giữa Việt Nam và Malaysia) chỉ chiếm thị phần tương đối nhỏ với
4,4% và 2,2%. Song, năm 2015, thị trường TACN chứng kiến nhiều biến động. Cụ thể,
thông qua công ty thành viên là Masan Nutri - Science, Masan đã thâu tóm 52% cổ phần
của Proconco và 70% cổ phần của Anco. Đồng thời, cả Công ty Cổ phần Thủy sản Hùng
Vương (HVG) và nhà sản xuất thép - Công ty CP Tập đồn Hịa Phát cũng tấn cơng vào
thị trường TACN. Đến nay, trên cơ sở sản lượng mà các đơn vị cơng bố, ba vị trí dẫn đầu


10

đang thuộc về CP (3,8 triệu tấn, 21% thị phần), Masan Nutri-Science (2,5 triệu tấn, 14%
thị phần), Greenfeed và Hùng Vương đều nắm trong tay 8,3% thị phần (1,5 triệu tấn).
Tóm lại, thị trường TACN hiện tại đang cạnh tranh vơ cùng khốc liệt với những biến đổi
rất khó dự báo trước.
2.1.3.2. Những năng lực cốt lõi của Masan Group trong cuộc chạy đua 3F của
ngành chăn nuôi – chế biến thực phẩm
Masan là một Tập đoàn lớn, dẫn đầu nhiều lĩnh vực trên thị trường Việt Nam.
Đây là một doanh nghiệp có tiềm lực tài chính hùng mạnh, đội ngũ nhân sự đơng đảo,
chất lượng tốt.
2.2. Phân tích thực trạng ứng dụng mơ hình chuỗi cung ứng 3F đối với thực phẩm sạch
xuất khẩu sang Nga của công ty cổ phần tập đoàn Masan (Masan Group)
2.2.1. Thực trạng ứng dụng chữ F thứ nhất trong mơ hình chuỗi cung ứng 3F
đối với thực phẩm sạch xuất khẩu sang Nga tại Cơng ty cổ phần tập đồn Masan
(Masan Group)
Trong mơ hình 3F, chữ F thứ nhất đóng vai trị vơ cùng quan trọng, nó là bước

khởi đầu cho chuỗi cung ứng thực phẩm sạch mà Masan hướng tới. Vì vậy, sau khi đã sở
hữu 2 Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi hàng đầu Việt Nam, Masan đã gần như hoàn
thiện được bước khởi đầu này.
2.2.2. Thực trạng ứng dụng chữ F thứ hai (Farm) trong mơ hình chuỗi cung ứng
3F đối với thực phẩm sạch xuất khẩu sang Nga tại Cơng ty cổ phần tập đồn Masan
(Masan Group)
Mặc dù cịn gặp nhiều khó khăn nhưng tính đến thời điểm tháng 9/2017, Masan
cũng đã sở hữu số lượng lợn nái đang khai thác là 23000 con, trong đó, có hơn 3000 con
là nái ơng bà, mỗi năm có thể sản xuất ra 60000 nái hậu bị để tiếp tục bổ sung, thay thế
cho các con nái già hoặc tỷ lệ sinh sản không đạt và là nguồn cung cấp lợn nái bố mẹ cho
các trại đang xây mới tại khắp các tỉnh trên toàn quốc.


11

2.2.3. Thực trạng ứng dụng chữ F thứ ba (Food) trong mơ hình chuỗi cung ứng
3F đối với thực phẩm sạch xuất khẩu sang Nga tại Công ty cổ phần tập đoàn Masan
(Masan Group)
Năm 2012, sản lượng xuất khẩu thịt của Masan sang thị trường Nga là 4,3 triệu
tấn/năm. Đến năm 2013, sản lượng xuất khẩu tăng 0,2 triệu tấn/năm lên mức 4,5 triệu
tấn/năm. Tuy nhiên, từ năm 2013 đến 2016, sản lượng xuất khẩu thịt lợn của Masan sang thị
trường Nga liên tục sụt giảm. Từ mức xuất khẩu 4,5 triệu tấn vào năm 2013, Masan đã chỉ
còn xuất được 1,3 triệu tấn trong năm 2016, giảm 3,2 triệu tấn, tương đương 71% sản lượng.
Mức giảm rất mạnh đó cho thấy nhiều điểm yếu kém của Tập đoàn, từ khâu nguyên liệu đầu
vào đến chăn nuôi, chế biến thực phẩm. Rõ ràng, với những khó khăn trên, Masan cần phải
nhanh chóng hồn thiện mơ hình 3F để ứng dụng xuất khẩu thực phẩm sạch sang Nga.
Từ thực trạng ứng dụng chữ F thứ nhất (Feed) đến chữ F thứ 2 (Farm) và chữ F thứ
3 (Food) cho thấy Masan còn nhiều việc phải làm nếu muốn chiếm lĩnh được thị trường thực
phẩm sạch tại Nga.
2.3. Đánh giá thực trạng ứng dụng mơ hình chuỗi cung ứng 3F đối với thực phẩm

sạch xuất khẩu sang Nga của công ty cổ phần tập đoàn Masan (Masan Group)
2.3.1. Những thành tựu trong ứng dụng mơ hình chuỗi cung ứng 3F đối với thực
phẩm sạch xuất khẩu sang Nga của công ty cổ phần tập đoàn Masan (Masan Group)
- Hoàn thiện được chữ F thứ nhất
- Sở hữu số đầu lợn nái và lợn thịt lớn, có thể cung cấp đầy đủ cho q trình sản xuất
thực phẩm tiếp theo
- Thâu tóm được những công ty lớn trong ngành sản xuất thực phẩm, được thừa hưởng
lại cơ sở vật chất, công nghệ sản xuất của những cơng ty đó

2.3.2. Những hạn chế trong ứng dụng mơ hình chuỗi cung ứng 3F đối với thực


12

phẩm sạch xuất khẩu sang Nga của công ty cổ phần tập đoàn Masan (Masan Group)
- Masan hiện tại chưa xây dựng được hệ thống trang trại chăn nuôi lợn một cách
đồng bộ
- Chất lượng thực phẩm chưa cao
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong ứng dụng mơ hình chuỗi cung ứng
3F đối với thực phẩm sạch xuất khẩu sang Nga của cơng ty cổ phần tập đồn Masan
(Masan Group)
- Masan chưa chuẩn bị kỹ lưỡng để ứng dụng mơ hình 3F đối với thực phẩm sạch
xuất khẩu sang Nga
- Đội ngũ nhân sự còn nhiều yếu kém
Phần này, tác giả nêu rõ những thành tựu và hạn chế của Tập đồn trong ứng dụng mơ
hình chuỗi cung ứng 3F đối với thực phẩm sạch xuất khẩu sang Nga giai đoạn 2012 – 2016,
từ đó, làm cơ sở để đưa ra phương hướng, giải pháp và kiến nghị đẩy mạnh ứng dụng mơ
hình chuỗi cung ứng 3F đối với thực phẩm sạch xuất khẩu sang Nga của Masan.
Chƣơng 3
3.1. Thuận lợi và khó khăn trong ứng dụng mơ hình chuỗi cung ứng 3F đối với thực phẩm

sạch xuất khẩu sang Nga của cơng ty cổ phần tập đồn Masan (Masan Group)
3.1.1. Thuận lợi trong ứng dụng mơ hình chuỗi cung ứng 3F đối với thực phẩm sạch
xuất khẩu sang Nga của Cơng ty Cổ phần Tập đồn Masan (Masan Group)
3.1.1.1. Masan Group có nguồn lực tài chính mạnh mẽ
Năm 2015 và 2016 cũng đánh dấu những mốc son chói lọi trong q trình phát triển
của Masan khi Tập đồn liên tục lập những kỷ lục mới. Doanh thu năm 2015 đạt 30.628
tỷ đồng, đã tăng tới 14.539 tỷ đồng, tương đương tăng 90% so với năm 2014. Trong năm
2016, Masan đạt doanh thu 43.297 tỷ đồng, tăng 41,4% so với cùng kỳ năm 2015. Những
kết quả trên cho thấy, Masan đang sở hữu nguồn lực tài chính vơ cùng mạnh mẽ.
3.1.1.2. Masan Group có lợi thế về kinh nghiệm do Nga là thị trường truyền thống
và lâu năm của Masan
Tác giả đánh giá cao những kinh nghiệm mà Masan Group đã có trên thị trường


13

Nga, đó là thuận lợi thực sự nổi trội. Việc đã từng kinh doanh nhiều năm trên đất nước Nga
giúp người Masan hiểu biết môi trường pháp luật Nga, nắm bắt được phong cách của người
tiêu dùng Nga, biết cách thức xây dựng thương hiệu cũng như hệ thống phân phối tại Nga,
thậm chí, Masan Group cịn có những đối tác thân quen do đã làm ăn từ trước.
3.1.1.3. Masan có hệ thống phân phối rộng khắp
Masan là doanh nghiệp dẫn đầu trong ngành hàng tiêu dùng nhanh tại Việt Nam,
vì vậy, đối tác kinh doanh của Tập đồn này cũng rất nhiều và được trải dài trên tồn
quốc.
3.1.2. Khó khăn trong ứng dụng mơ hình chuỗi cung ứng 3F đối với thực phẩm sạch
xuất khẩu sang Nga của Công ty Cổ phần Tập đồn Masan (Masan Group)
3.1.2.1. Quy mơ xuất khẩu chưa tương xứng với năng lực
Masan, với tư cách là doanh nghiệp số 1 Việt Nam trong lĩnh vực thực phẩm, có
đầy đủ điều kiện thuận lợi để thúc đẩy xuất khẩu và vươn tầm quốc tế. Tuy nhiên, báo
cáo kinh doanh cho đến hết năm 2016 mới chỉ ghi nhận đóng góp rất khiêm tốn ở mức

25% của tất cả các ngành hàng xuất khẩu mà chủ yếu đến từ xuất khẩu hàng đông lạnh.
3.1.2.2. Chiến lược xuất khẩu của Masan Group hiện nay đang dừng lại ở mức xuất
khẩu những sản phẩm mình có thể bán, chưa đầu tư nghiên cứu phát triển sản phẩm theo
nhu cầu của thị trường Nga
Xuất khẩu của Masan trong 10 năm qua vẫn chỉ dừng lại ở mức bán cái mà mình
sản xuất được thay vì bán cái mà thị trường cần. Trong khi đó, thị trường thực phẩm
Nga đã thay đổi một cách chóng mặt, người tiêu dùng cũng có nhu cầu cao hơn, sử
dụng sản phẩm chất lượng hơn.

3.2. Phƣơng hƣớng ứng dụng mơ hình chuỗi cung ứng 3F đối với thực phẩm sạch xuất
khẩu sang Nga của cơng ty cổ phần tập đồn Masan (Masan Group)
3.2.1. Tập trung xuất khẩu thực phẩm sạch sang thị trường Nga
Giai đoạn 2017 – 2021, Masan định hướng tập trung nguồn lực để phát triển một số
thị trường thực phẩm sạch nhất định, ngoài thị trường nội địa, Tập đoàn sẽ đẩy mạnh xuất


14

khẩu sang thị trường Nga.
3.2.2. Xây dựng và lựa chọn một số sản phẩm thực phẩm sạch cho thị trường Nga
Đối với thị trường thực phẩm sạch Nga, Masan chỉ lựa chọn 2 nhóm hàng chính, đó
là: thực phẩm chế biến – mặt hàng khô, thực phẩm chế biến – mát đơng lạnh. Đối với 2
nhóm hàng này, Tập đồn lựa chọn 10 mặt hàng chủ lực, bao gồm: thịt heo sấy thượng
hạng, jambon Da Bao, xúc xích Hồ Lơ, xúc xích Lucky, xúc xích Happy, lạp xưởng tươi,
chân giị muối, pate thịt heo, thịt heo chà bơng giịn, giị lụa bì.
3.2.3. Định hướng sản phẩm thực phẩm sạch xuất khẩu sang Nga ưu tiên ứng
dụng mơ hình chuỗi cung ứng 3F
Masan định hướng hồn thiện mơ hình 3F để ứng dụng đối với thực phẩm sạch xuất
khẩu sang Nga. Do đó, tập đồn cũng có rất nhiều mục tiêu cần hoàn thành như: tăng
cường năng lực sản xuất tại các nhà máy TACN hiện có, xây dựng thêm nhà máy mới,

đồng bộ con giống, quy trình chăn ni,…. Tóm lại, Tập đồn nhanh chóng ứng dụng 3F
để sản xuất ra sản phẩm thực phẩm với chất lượng cao xuất khẩu sang Nga.
3.3. Giải pháp ứng dụng mơ hình chuỗi cung ứng 3F đối với thực phẩm sạch xuất khẩu
sang Nga của cơng ty cổ phần tập đồn Masan (Masan Group)
3.3.1. Đẩy nhanh q trình hồn thiện mơ hình chuỗi cung ứng 3F đối với thực
phẩm sạch xuất khẩu sang Nga
- Nhanh chóng xây dựng hệ thống trang trại chăn nuôi lợn đạt tiêu chuẩn thế giới
cũng như Việt Nam về cả môi trường, điều kiện chăn nuôi cũng như kỹ thuật xây dựng
chuồng trại.
- Triển khai cung cấp giống lợn theo chuẩn Tập đoàn đến tất cả các trang trại mà
Masan đang sở hữu cũng như liên kết nhằm tăng tính đồng đều khi vật ni xuất chuồng.
- Tăng cường đội ngũ kỹ thuật chuồng trại nhằm tư vấn, giám sát tất cả hệ thống
trang trại đang có giúp kiểm sốt quy trình chăn ni, chăm sóc thú y để nâng cao hiệu
quả chăn nuôi tới từng trang trại.
- Đẩy nhanh q trình xây dựng lị mổ, kho đơng lạnh và nhập khẩu máy móc chế


15

biến thực phẩm theo công nghệ tiên tiến nhất để nâng cao chất lượng thực phẩm, phù hợp
với tiêu chuẩn kỹ thuật mà phía Nga yêu cầu.
3.3.2. Tổ chức bộ máy nhân sự phù hợp với định hướng ứng dụng chuỗi cung ứng
3F thực phẩm sạch xuất khẩu sang Nga
- Xây dựng lại đội ngũ kỹ thuật trại, chiêu mộ những chuyên gia giàu kinh nghiệm.
- Thành lập một nhóm chuyên trách về xuất khẩu thực phẩm sạch sang Nga
3.4. Một số kiến nghị nhằm đẩy mạnh ứng dụng mô hình chuỗi cung ứng 3F đối với thực
phẩm sạch xuất khẩu sang Nga của cơng ty cổ phần tập đồn Masan (Masan Group)
Sau cùng, tác giả có một vài kiến nghị nhằm đẩy mạnh ứng dụng mơ hình chuỗi
cung ứng 3F đối với thực phẩm sạch xuất khẩu sang Nga như:
-


Kiến nghị với Chính phủ và các ban ngành liên quan

-

Kiến nghị với Hiệp hội ngành hàng và các doanh nghiệp

Tóm lại, đề tài “Ứng dụng mơ hình chuỗi cung ứng 3F đối với thực phẩm sạch xuất
khẩu sang Nga của cơng ty cổ phần tập đồn Masan (Masan Group)” với cấu trúc 3
chương hy vọng là một tài liệu hữu ích để Tập đồn Masan cũng như đọc giả tham khảo.



×