MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
TĨM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................6
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM VỀ THU
HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI ........... Error! Bookmark not defined.
1.1. Một số vấn đề về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài.................. Error!
Bookmark not defined.
1.1.2. Phân loại đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ...... Error! Bookmark not defined.
1.2. Những vấn đề lý luận về thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài .......... Error!
Bookmark not defined.
1.2.1. Khái niệm thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi và vai trị của thu hút FDI
vào một địa phƣơng ............................................ Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Nội dung thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của một địa phƣơng . Error!
Bookmark not defined.
1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới thu hút FDI của một địa phƣơng .......... Error!
Bookmark not defined.
1.3. Kinh nghiệm về thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của một số địa
phƣơng và bài học đối với thành phố Hà Nội ....... Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Kinh nghiệm về thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của một số địa phƣơng
............................................................................ Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Bài học đối với thành phố Hà Nội về thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài Error!
Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC
NGOÀI CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI ....................... Error! Bookmark not defined.
2.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của thành phố Hà Nội và tình hình đầu
tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào thành phố Hà Nội ..... Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của thành phố Hà Nội .............. Error!
Bookmark not defined.
2.1.2. Tình hình đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi vào thành phố Hà Nội ......... Error!
Bookmark not defined.
2.2. Thực trạng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của thành phố Hà Nội
giai đoạn 2012 - 2016 ............................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Thực trạng xác định mục tiêu thu hút (FDI), lĩnh vực khuyến khích thu
hút FDI ............................................................... Error! Bookmark not defined.
2.2.2 Thực trạng thực hiện quy hoạch và phát triển cơ sở hạ tầng thu hút FDI
............................................................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Thực trạng các chính sách hỗ trợ thu hút FDI vào các ngành, lĩnh vực
............................................................................ Error! Bookmark not defined.
2.2.4. Thực trạng thực hiện xúc tiến đầu tƣ ....... Error! Bookmark not defined.
2.3. Đánh giá thực trạng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của thành phố
Hà Nội giai đoạn 2012 - 2016 .................................. Error! Bookmark not defined.
2.3.1 Những thành tựu đạt đƣợc......................... Error! Bookmark not defined.
2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế .......... Error! Bookmark not
defined.
CHƢƠNG 3: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG THU HÚT ĐẦU
TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI Error! Bookmark
not defined.
3.1 Định hƣớng và quan điểm thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của thành
phố Hà Nội ................................................................ Error! Bookmark not defined.
3.1.1.Căn cứ nhằm thu hút FDI của thành phố Hà Nội .... Error! Bookmark not
defined.
3.1.2 Quan điểm tăng cƣờng thu hút FDI của thành phố Hà Nội ............. Error!
Bookmark not defined.
3.1.3 Định hƣớng tăng cƣờng thu hút FDI của thành phố Hà Nội ............. Error!
Bookmark not defined.
3.2 Một số giải pháp nhằm tăng cƣờng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
của thành phố Hà Nội .............................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.1 Giải pháp nhằm hoàn thiện mục tiêu thu hút FDI, lĩnh vực khuyến khích
thu hút FDI ......................................................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Giải pháp nhằm hoàn thiện quy hoạch tổng thể cơ sở hạ tầng ......... Error!
Bookmark not defined.
3.2.3 Giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống chính sách ƣu đãi Error! Bookmark
not defined.
3.2.4 Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xúc tiến đầu tƣ Error! Bookmark not
defined.
3.2.5 Giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực và năng lực quản lý
của cán bộ ........................................................... Error! Bookmark not defined.
3.3 Kiến nghị............................................................. Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .................................................................. Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
FDI
: Đầu tƣ nƣớc ngoài
NN
: Nƣớc ngoài
NN
: Nhà nƣớc
ĐT
: Đầu tƣ
BT
: Hợp đồng xây dựng – chuyển giao
BOT
: Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao
PPP
: Hình thức đối tác cơng tƣ
CNĐT
: Chứng nhận đầu tƣ
KCN
: Khu công nghiệp
KKT
: Khu kinh tế
GDP
: Tổng sản phẩm nội địa
ASEAN
: Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á
ĐTNN
: Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
UBND TP
: Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tốc độ tăng trƣởng GDP của thủ đô Hà Nội giai đoạn 2007 - 2016 Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.2: Một số chỉ tiêu cơ bản về dân số Hà Nội giai đoạn 2008 - 2016 .... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.3: Số dự án và vốn đăng ký FDI tại Hà Nội giai đoạn năm 2008 - 2016
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.4: Thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi vào Hà Nội phân theo hình thức đầu
tƣ năm 2016 ............................................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.5: Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi tại thủ đơ Hà Nội năm 2016 phân theo lĩnh
vực đầu tƣ .................................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.6: Cơ cấu kinh tế thành phố Hà Nội năm 2012-2016 . Error! Bookmark not
defined.
Bảng 2.7: Doanh thu và nộp ngân sách của các doanh nghiệp FDI tại thành phố Hà
Nội giai đoạn 2008 – 2016 ........................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.8: Số lao động của các doanh nghiệp đầu tƣ nƣớc ngồi tại thủ đơ Hà Nội
giai đoạn 2008 – 2016 ............................................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.9: Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài phân theo đối tác đầu tƣ tại thủ đô Hà Nội
năm 2016 ................................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Số dự án và vốn đăng ký FDI tại Hà Nội giai đoạn năm 2008 - 2016
................................................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 2.2: Thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi vào Hà Nội phân theo hình thức đầu
tƣ năm 2016 ............................................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 2.3: Cơ cấu kinh tế thành phố Hà Nội năm 2012-2016 . Error! Bookmark not
defined.
Hình 2.4: Thu hút FDI theo đối tác đầu tƣ năm 2016 ............. Error! Bookmark not
defined.
TĨM TẮT LUẬN VĂN
1. Tính cấp thiết của luận văn
Cơ hội: Hà Nội là thủ đô của cả nƣớc đồng thời là một trong những trung tâm lớn
về kinh tế, văn hóa và du lịch, Hà Nội đã trở thành điểm đầu tƣ hấp dẫn trong mắt các
nhà đầu tƣ nƣớc ngồi. Do đó việc các ngồn vốn FDI vào Hà Nội ngày một tăng đã góp
phần quan trọng thúc đầy tăng trƣởng kinh tế không những tăng thêm nội lực mà còn
học hỏi đƣợc kiến thức, kinh nghiệm, cách làm việc và công nghệ sản xuất các nƣớc đầu
tƣ, tạo vị thế vững vàng để làm chủ DN.
Thách thức: nhìn lại quá trình gần 30 năm, bên cạnh những thành công to lớn rất
đáng trân trọng, Hà Nội cũng đang đối diện với một số thách thức, khó khăn và yếu kém,
cũng nhƣ từ đó cảm nhận sâu sắc hơn bao giờ hết những tác động hai măt của FDI trƣớc
yêu cầu phát triển bền vững và tái cấu trúc nền kinh tế trong giai đoạn phát triển mới nhƣ:
công nghệ lạc hậu thiếu sức lan tảo, môi trƣờng bị ơ nhiễm, mất cân đối cán cân thanh
tốn Quốc tế, tình trạng chuyển giá để thực hiện trốn thuế, gây bất bình đẳng trong cạnh
tranh giữa doanh nghiêp trong nƣớc và doanh nghiệp nƣớc ngoài...
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, trong
những năm qua, thành phố Hà Nội không ngừng cải thiện môi trƣờng đầu tƣ trong những
năm qua thông qua việc tăng cƣờng đầu tƣ phát triển cơ sở hạ tầng, cải cách thủ tục hành
chính và tập trung vào đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao, đẩy mạnh cơng tác xúc tiến
đầu tƣ hiệu quả và có tầm nhìn, nhiều dự án đầu tƣ vào thành phố nhƣng lại mang lại kết
quả chƣa tƣơng xứng. Xuất phát từ thực tiễn đó, tơi đã chọn đề tài “ Thu hút đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài của thành phố Hà Nội” với mong muốn nghiên cứu và phân tích thực
trạng, nguyên nhân để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cƣờng thu hút vốn đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài vào Hà Nội trong thời gian tới cũng nhƣ một số kiến nghị của bản thân để
có thể góp phần thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến luận văn
Nhận thấy vai trò của nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tới phát triển kinh tế
và xã hội, trong thời gian gần đây đã có rất nhiều đề tài tìm hiểu và nghiên cứu về lĩnh
vực này. Tất cả các nghiên cứu kể trên đều có các các tiếp cận khác nhau về nguồn vốn
đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, các đề tài tập trung nghiên cứu về việc thu hút đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài, một số đề tài nghiên cứu về tác động của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi,
một số đề tài thì nghiên cứu về việc nâng cao chất lƣợng dòng vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài. Song vẫn thiếu các đề tài nghiên cứu một cách tổng quát các nội dung liên quan
đến đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi. Vì vậy, trong nghiên cứu của mình tác giả mong muốn
nghiên cứu một cách tổng quát các vấn đề của hoạt động đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi.
3. Mục đích nghiên cứu của luận văn
Trên cơ sở khái quát lý luận về thu hút FDI, luận văn đi sâu phân tích đánh giá
thực trạng tình hình thu hút FDI của Hà Nội trong những năm gần đây, từ đó đƣa ra đánh
giá những ƣu điểm, hạn chế và rút ra những nguyên nhân trong việc thu hút nguồn vốn
FDI vào Hà Nội trong thời gian qua để đề xuất các giải pháp tăng cƣờng thu hút vốn vào
Hà Hội. Từ đó sẽ giúp thành phố Hà Nội thu hút đƣợc các dòng vốn đầu tƣ nƣớc ngoài ổn
định và lâu dài trong thời gian tới.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên của luận văn là các hoạt động thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngồi nhƣ chính sách thu hút đầu tƣ, chất lƣợng nguồn nhân lực, cơ sở hạ tầng, hoạt động
xúc tiến đầu tƣ dƣới góc nhìn kinh tế chính trị.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu thực trạng hoạt động thu hút đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngoài ở thành phố Hà Nội giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2016 và đƣa ra các
giải pháp thu hút đến năm 2020.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu và thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu trong quá trình nghiên
cứu đề tài đã sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp knh tế phổ biến nhƣ:
Phƣơng pháp duy vật biện chứng, phƣơng pháp duy vật lịch sử: các chính sách thu
hút FDI đƣợc xem trong mối liên hệ chặt chẽ với nhau cả về không gian và thời gian
đồng thời đặt trong bối cảnh chung của tồn bộ nền kinh tế Việt Nam nói chung và Hà
Nội nói riêng.
Phƣơng pháp thống kê, so sánh, đối chiếu và phân tích tổng hợp để đƣa ra các căn
cứ số liệu minh chứng sự khác nhau của nền kinh tế qua từng giai đoạn, từ đó đƣa ra dự
đốn cho các giai đoạn tiếp theo.
6. Những đóng góp của luận văn
Trƣớc những thách thức về vốn đầu tƣ cho tăng trƣởng và phát triển kinh tế còn
chƣa đáp ứng đƣợc, Hà Nội cần chú trọng đến các hoạt động thu hút đầu tƣ tìm hiểu các
nguyên nhân rào cản thu hút đầu tƣ. Các nguyên nhân rào cản khơng cố định vì nó phụ
thuộc nhiều khía cạnh ln vận động và thay đổi theo thời gian để tạo ra các trạng thái
khác nhau. Do đó luận văn đƣa ra một số giải pháp đóng góp trong thời gian sắp tới với
các cơ quan chức năng nhƣ Bộ Kế hoạch đầu tƣ, sở kế hoạch đầu tƣ Hà Nội, trung tâm
Xúc tiến đầu tƣ cùng các bộ ban ngành liên quan để có những chính sách thu hút đầu tƣ
nƣớc ngồi có hiệu quả.
7. Kết cấu luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận luận văn đƣợc bố cục thành ba chƣơng cụ thể:
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM VỀ THU HÚT
ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHƢƠNG 3: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƢỜNG THU HÚT
ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM
VỀ THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
1.1. Một số vấn đề về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài
Các nhà nghiên cứu đã đƣa ra rất nhiều lý luận, nhận định, quan điểm khác nhau
về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài, nhƣng khái niệm cơ bản nhất là: Đầu tư trực tiếp nước
ngồi (FDI): là hình thức đầu tư quốc tế mà chủ đầu tư nước ngồi đóng góp một lượng vốn
đủ lớn vào lĩnh vực sản xuất hoặc dịch vụ cho phép họ trực tiếp tham gia điều hành đối
tượng mà họ bỏ vốn đầu tư, cùng với các đối tác nước nhận đầu tư chia sẻ rủi ro và thu lợi
nhuận từ những hoạt động đầu tư đó.
Về đặc điểm của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi : FDI là một bộ phận của đầu tƣ
nƣớc ngoài, phạm vi hoạt động ra khỏi lãnh thổ của quốc gia đó. Do đó đầu tƣ trực
tiếp nƣớc ngồi mang rất nhiều nét đặc trƣng riêng.
1.1.2. Phân loại đầu tư trực tiếp nước ngồi
Hiện nay tại Việt Nam có 3 hình thực đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi chủ yếu sau đây:
hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC), doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn
nƣớc ngoài.
1.2. Những vấn đề lý luận về thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
1.2.1 Khái niệm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngồi và vai trị vào một địa phương
Nếu FDI là một hình thức đầu tư quốc tế thì thu hút FDI là những hoạt động nhằm
vận động, kích thích và chuẩn bị các điều kiện để thực hiện FDI
Do đó cùng với sự phát triển của đất nƣớc, hoạt động đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
ngày càng thể hiện vai trò quan trọng, đặc biệt là đối với những địa phƣơng đang trong
giai đoạn phát triển, cải cách đi lên theo định hƣớng Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa.
Ảnh hƣởng của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đã tác động lên cả ba mặt: kinh tế, chính trị,
xã hội của một đất nƣớc nói chung hay một địa phƣơng nói riêng.
Với phát triển kinh tế tại địa phƣơng: FDI góp phần bổ sung vốn cho toàn nền
kinh tế của địa phƣơng. Thúc đầy tăng trƣởng nền kinh tế, đóng góp vào giá trị sản xuất
GO và tổng sản phẩm GDP. Làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại địa phƣơng theo hƣớng
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Góp phần cải thiện cán cân thƣơng mại, tăng thu ngân
sách cho tỉnh. Thúc đẩy chuyển giao công nghệ. Và tác động lan tỏa đến các thành phẩn
kinh tế khác.
Với phát triển xã hội tại địa phƣơng: FDI có tác động tạo cơng ăn việc làm cho
ngƣời lao động và góp phần phát triển cơ sở hạ tầng tại địa phƣơng.
1.2.2. Nội dung thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của một địa phương
Mục đích của thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi là làm tăng sức hấp dẫn của mơi
trƣờng đầu tƣ trong mắt nhà đầu tƣ nƣớc ngoài. Để làm đƣợc điều này, nƣớc chủ nhà sử
dụng một hệ thống các chính sách và hoạt động có liên quan đến thu hút đầu tƣ. Hệ thống
này có thể chia thành 3 nhóm tƣơng ứng với 3 giai đoạn trong vòng đời đầu tƣ gồm: (i) mời
gọi nhà đầu tƣ (ii) hỗ trợ trong khi đầu tƣ và (iii) hỗ trợ sau đầu tƣ.
Theo đó, những nội dung cần có trong giai đoạn mời gọi nhà đầu tƣ bao gồm (i)
xác định mục tiêu thu hút FDI (ii) xây dựng chiến lƣợc cụ thể thu hút đầu tƣ (iii) thực
hiện xúc tiến đầu tƣ (iv) quy hoạch và phát triển cơ sở hạ tầng hỗ trợ và (v) kế hoạch hỗ
trợ sau đầu tƣ.
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới thu hút FDI của một địa phương
Có rất nhiều nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI của địa phƣơng nhƣng Luận văn
chỉ đề cập đến 04 nhân tố chính ảnh hƣởng trực tiếp nhƣ: Vị trí địa lý và các điều kiện tự
nhiên của địa phƣơng, môi trƣờng luật pháp, cơ sở hạ tầng, môi trƣờng kinh tế vĩ mơ, và
mơi trƣờng văn hóa – xã hội của địa phƣơng.
1.3. Kinh nghiệm về thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của một số địa phƣơng và
bài học đối với thành phố Hà Nội
Từ những kinh nghiệm hết sức quý báu của tỉnh Bắc Ninh, của Hải Phòng và
Quảng Ninh trong việc thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài. Thành phố Hà Nội đã rút ra
đƣợc 04 kinh nghiệm phù hợp với những điều kiện tự nhiên và xã hội tƣơng đối đặc thù
của Thủ đô và vận dụng một cách linh hoạt các kinh nghiệm này trong thực tế địa phƣơng
mình.
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI CỦA THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
2.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của thành phố Hà Nội và tình hình đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngồi vào thành phố Hà Nội
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội của thành phố Hà Nội
Xét về vị trí tự nhiên, Hà Nội là trung tâm liên kết vùng ở Đồng bằng Bắc bộ. Hà
Nội nhƣ nơi giao thoa đồng bằng với miền núi, nơi trung chuyển nguồn lực giữa các vùng
phát triển cao với vùng phát triển thấp trong vùng kinh tế phía bắc Việt Nam. Ngồi ra,
Hà nội là trung tâm chiến lƣợc của cả nƣớc nên đƣợc chính phủ tạo điều kiện cho phát
triển. Hà Nội trở thành trung tâm thu hút các vùng vệ tinh xung quanh theo quỹ đạo phát
triển chiến lƣợc của cả nƣớc. Xét từ các góc độ trên, Hà Nội đƣợc coi là địa bàn hấp dẫn
và năng động của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài về tiềm năng và lợi thế khai thác trong
tƣơng lai.
Về môi trƣờng pháp lý: Thành phố thực hiện Cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông tại cơ quan hành chính Nhà nƣớc ở địa phƣơng theo Quyết định số 07/2016/QĐUBND của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định thực hiện cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết công việc của cá nhân, tổ chức tại các cơ
quan hành chính nhà nƣớc thuộc thành phố Hà Nội
Mơi trƣờng Kinh tế Hà Nội: có nền kinh tế vĩ mơ ngày càng phát triển, GDP và
tốc độ tăng trƣởng kinh tế ngày càng tăng, cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch dần theo
hƣớng cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa, giá trị xuất khẩu ngày càng tăng cao, có nguồn
lao động trẻ dồi dào và chất lƣợng lao động ngày càng đƣợc nâng cao… Đây không
chỉ là một trong những tác động tích cực của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi mà cịn là
tiền đề để thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trong những giai đoạn tiếp theo.
Về mơi trƣờng văn hóa – xã hội của Hà Nội: Cơng tác an ninh – văn hóa – xã hội
thì ngày càng ổn định và văn minh.
Đánh giá chung về tác động của những điều kiện trên đối với hoạt động đầu tƣ
trực tiếp nƣớc ngoài của thành phố Hà Nội hiện đang có nhiều điều kiện thuận lợi để tăng
cƣờng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi trong thời gian tới.
2.1.2. Tình hình đầu tư trực tiếp nước ngồi vào thành phố Hà Nội
Nhìn chung, giai đoạn từ năm 2006 đến tháng 6 năm 2016, thủ đơ Hà Nội có nhiều
tác động cả từ bên ngoài và nội địa bên trong, tuy nhiên với sự nỗ lực đẩy mạnh công tác
thu hút đầu tƣ của các cấp chính quyền thành phố đã thu đƣợc những kết quả nhất định,
nguồn vốn đầu tƣ vào thủ đô luôn ổn định trên 800 triệu đô la Mỹ và hơn 200 dự án đầu
tƣ.
Xét về hình thức đầu tƣ, chủ yếu các dự án FDI tại thủ đô Hà Nội thực hiện theo hình
thức 100% vốn nƣớc ngồi và hình thức liên doanh, các dự án BCC và BOT chiếm một tỷ
trọng rất nhỏ. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động các nhà đầu tƣ nƣớc ngồi đƣợc phép
chuyển đổi hình thức đầu tƣ của mình để đạt hiệu quả tốt nhất.
2.2. Thực trạng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của thành phố Hà Nội giai đoạn
2012 - 2016
2.2.1. Thực trạng xác định mục tiêu thu hút (FDI), lĩnh vực khuyến khích thu hút FDI
Thành phố định hƣớng thu hút FDI chọn lọc các dự án chất lƣợng, sản phẩm có giá
trị gia tăng có tính cạnh tranh cao từ các tập đồn quy mơ lớn, xun quốc gia; khuyến
khích các dự án phát triển cơng nghiệp hỗ trợ, sản xuất công nghệ cao, công nghệ sinh học,
sử dụng công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trƣờng; các dự án lĩnh vực công nghệ thông
tin, phát triển nơng nghiệp, thực phẩm sạch an tồn; phát triển kết cấu hạ tầng, đào tạo
nguồn nhân lực chất lƣợng cao, nghiên cứu và phát triển, dịch vụ tài chính, ngân hàng…
nhằm huy động có hiệu quả nguồn nhân lực đầu tƣ, phát triển kinh tế - xã hội Thủ đơ theo
mơ hình tăng trƣởng bền vững
2.2.2 Thực trạng thực hiện quy hoạch và phát triển cơ sở hạ tầng thu hút FDI
Trong những năm qua, thành phố tích cực hồn thiện các quy hoạch tính đến hết
năm 2016, đã hoàn thành đƣợc rất nhiều dự án quy hoạch, phân khu theo kế hoạch
01/KH-UBND cho giai đoạn 2011-2015.Và đang trên đà hoàn thiện tiến tới Quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2030
của Thủ tƣớng Chính phủ đề ra theo quyết định số 1081/QĐ-TTg.
2.2.3. Thực trạng các chính sách hỗ trợ thu hút FDI vào các ngành, lĩnh vực
Ngồi các chính sách đã đƣợc Nhà nƣớc sử dụng, thành phố Hà Nội đã khơng ngừng
cụ thể hóa và ban hành các văn bản có tính ứng dụng cao, phù hợp với điều kiện kinh tế xã
hội riêng biệt của thành phố những vẫn theo đúng nguyên tắc nhất quan mà Nhà nƣớc đề ra
trong kêu gọi đầu tƣ FDI. Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội phối hợp với các cấp, các ban
ngành tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để triển khai quản lý và thu hút hoạt động các dự án
FDI theo đúng định hƣớng của Nhà nƣớc đi vào thành phố và hoạt động. Cụ thể, trong thời
gian qua thành phố đã ban hành nhiều chính sách ƣu đãi, khuyến khích các dự án đầu tƣ FDI
tiềm năng.
2.2.4. Thực trạng thực hiện xúc tiến đầu tư
Công tác xúc tiển đầu tƣ tại thủ đô Hà Nội ngày càng đƣợc tăng cƣờng, có nhiều
bƣớc mới về nội dung và hình thức. Thu hút đƣợc nhiều đối tác đầu tƣ trên các vùng lãnh
thổ trên toàn cầu.
2.3. Đánh giá thực trạng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của thành phố Hà Nội
giai đoạn 2012 - 2016
2.3.1 Những thành tựu đạt được
Nhìn chung Việt Nam nói chung và thủ đơ Hà Nội nói riêng vẫn đang là điểm
nóng đầu tƣ hấp dẫn. Xét về mặt môi trƣờng đầu tƣ, hiện nay theo thống kê rất nhiều
nƣớc trên thế giới có đánh giá khá tốt về môi trƣờng đầu tƣ của thủ đô Hà Nội. Đồng
thời, các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài cũng đang đánh giá cao về những nỗ lực trong việc cải
thiện khung pháp lý và các chỉ số hành chính của thủ đơ. Bên cạnh đó, việc thay đổi pháp
luật của Việt Nam trong thời gian qua cho thấy nhiều tín hiệu tích cực trong việc thu hút
đầu tƣ nƣớc ngồi.Từ đó chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo đúng định hƣớng mà Đảng ta đề
ra là một nƣợc Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa. Đóng góp rất nhiều vào ngân sách nhà
nƣớc hàng năm. Những điều này cho thấy nguồn vốn FDI là rất quan trọng với thủ đô Hà
Nội.
2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế
Nguồn vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi FDI đang có tác động hai chiều đến thủ đô
Hà Nội. Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc nêu trên tƣơng đối khả quan, thì hoạt động đầu
tƣ trực tiếp nƣớc ngồi vẫn tồn tại nhiều điểm hạn chế nhƣ: lĩnh vực thu hút đầu tƣ chƣa
đƣợc các dự án chất lƣợng, môi trƣờng đầu tƣ cần cải thiện hơn, hệ thống chính sách
chƣa đồng bộ, các hoạt động xúc tiến thiếu kênh thông tin hỗ trợ doanh nghiệp; nhà đầu
tƣ, Những điểm hạn chế này khơng có nghĩa là phủ nhận những lợi thế cơ bản mà nguồn
vốn FDI mang lại bởi thực tế cho thấy những tác động mà đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi
mang lại cho thủ đơ Hà Nội có nhiều lợi ích hơn là những hạn chế cịn tồn tại. Ngoài ra,
mức độ thiệt hại mà FDI mang lại cho địa phƣơng dù nhiều hay ít phụ thuộc rất nhiều vào
chính sách, năng lực, trình độ quản lý, chuyên môn của bản thân địa phƣơng nhận đầu tƣ
và chính phủ nƣớc nhận đầu tƣ. Vì vậy, thực chất bằng những chính sách, những biện
pháp kiểm sốt hữu hiệu địa phƣơng có thể hạn chế đƣợc những mặt tiêu cực và phát huy
những mặt tích cực của FDI.
CHƢƠNG 3
QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG THU HÚT ĐẦU TƢ
TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
3.1. Định hƣớng và quan điểm thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi của thành phố
Hà Nội
Xây dựng, phát triển thủ đơ Hà Nội thực sự là địa phƣơng tiên phong của cả nƣớc
thực hiện các đột phá chiến lƣợc, tái cấu trúc kinh tế, đổi mới thành cơng mơ hình tăng
trƣởng, trở thành đầu tàu của cả nƣớc về phát triển kinh tế, đảm đƣơng vai trò to lớn đối
với sự phát triển cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và góp phần nâng cao vị thế của
Việt Nam trên trƣờng quốc tế. Bên cạnh đó đi đơi với việc bảo tồn và phát huy giá trị tinh
hoa văn hoá truyền thống của Thủ đô ngàn năm văn hiến, xây dựng con ngƣời Hà Nội
thanh lịch, văn minh, tiêu biểu cho trí tuệ và truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam;
thiết lập các cơ sở hàng đầu của đất nƣớc về nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ,
văn hoá, giáo dục, y tế, thể dục thể thao; Có hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật đơ thị đồng
bộ, hiện đại, môi trƣờng bền vững; Bảo đảm vững chắc an ninh chính trị, quốc phịng,
trật tự an toàn xã hội; quan hệ đối ngoại đƣợc mở rộng, vị thế của Thủ đô trong khu vực
và quốc tế đƣợc nâng cao.
3.2 Một số giải pháp nhằm tăng cƣờng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của
thành phố Hà Nội
Giải pháp đúc rút từ việc phân tích thực trạng hoạt động đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài tại Hà Nội luận văn đã đƣa ra 05 giải pháp về: hồn thiện mục tiêu thu hút FDI,
lĩnh vực khuyến khích thu hút FDI; hoàn thiện quy hoạch tổng thể cơ sở hạ tầng; hồn
thiện hệ thống chính sách ƣu đãi ; nâng cao hiệu quả xúc tiến đầu tƣ; nâng cao chất lƣợng
nguồn nhân lực và năng lực quản lý của cán bộ nhắm giúp các sở ban ngành liên quan có
thể vận dụng những giải pháp để thu hút đƣợc FDI cả về chất lƣợng lẫn số lƣợng.
3.3 Kiến nghị
Luận văn kiến nghị một số ý kiến giúp nhà nƣớc, Quốc hội cũng nhƣ UBND thành
phố có những chủ trƣơng đƣờng lối thu hút FDI hiệu quả nhất.