Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Bài giảng Giáo án từ tiết 45-49

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.95 KB, 11 trang )

Tuần :23 Chương III QUANG HỌC NS : 19 / 1 / 2011
Tiết :45 Bài 40 HIỆN TƯƠNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG ND : 25 / 1 / 2011
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại. Chỉ ra được tia
khúc xạ và tia phản xạ, góc khúc xạ và góc phản xạ.
2.Kĩ năng :Phân biết được hiện tượng khúc xạ với hiện tượng phản xạ ánh sáng . Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng .
3.Thái độ :Tích cực hoạt động và phối hợp các bạn trong nhóm xây dựng bài .
II.Chuẩn bị : Gv:Giáo án , Tham khảo chuẩn kiến thức ,thước thẳng, binh thủy tinh , nước sạch , 1 miếng gỗ phẳng , đinh ghim , nguồn sáng .
HS:bảng phụ ..
III.Lên lớp :
1’ 1.Ổn định tổ chức .
2’ 2.Kiểm tra bài cũ . Nhân xét bài kiểm tra 15 phút .
3.Bài mới
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2’
19’
I.Hiện tượng khúc xạ ánh sáng .
1.Quan sát .
-S đến I :đường thẳng .
-I đến K :đường thẳng .
-S đến K :bị gãy khúc tại I

2.Kết luận .Tia sáng truyền từ
không khí sang nước thì bị gãy khúc
tại mặt phân cách giữa hai môi
trường .
3.Một số khái niệm .
-I là điểm tới , SI là tia tới .
-IK là tia khúc xạ , NN’ là pháp
tuyến tại điểm tới ,
·


SIN
là góc tới
(i),
·
'KIN
là góc khúc xạ (i’)

4.Thí nghiệm .
-Làm TN như hình 40.2 .
Hđ1.Biểu diển và yêu cầu hs đứng dậy đọc phần đầu
cho hs quan sát .
Gv:Yêu cầu hs trả lời dự đoán .
Hđ 2.Yêu cầu hs quan sát hình 40.2 và trả lời câu hỏi .
Gv:Đường truyền từ S đến I như thế nào ?
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv:Đường truyền từ I đến K như thế nào ?
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv:Đường truyền từ S đến K như thế nào ?
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv:Hiện tương ánh sáng bị gãy khúc tại bề mặt phân
cách gọi là hiện tượng gì ?
Gv:Vậy thế nào gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng ?
Gv:Trên hình 40.2 hãy chỉ rõ các khái niệm về các khái
niệm về điểm tới , tia tới , pháp tuyến , góc tới , góc
khúc xạ .
Gv:Dùng hình vẽ để chỉ rõ hơn các khái niệm
Gv:Biểu diễn thí nghiệm như hình vẽ 40.2 cho hs quan
sát và chỉ rõ các khái niệm .
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv:Phát dụng cụ TN cho các nhóm hs .

Gv:Quan sát đường truyền của một tia sáng từ không
khí sang nước .
Gv:Hãy cho biết tia khúc xạ có nằm trong mặt phẳng tới
Hs:quan sát và nghe giảng .
Hs:Trả lời dự đoán .
Hs: Đường truyền từ S đến I :đường thẳng .
Hs:Đường truyền từ I đến K :đường thẳng .
Hs:Đường truyền từ S đến K :bị gãy khúc tại I .
Hs:Khúc xạ ánh sáng .
Hs: Tia sáng truyền từ không khí sang nước thì bị
gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường .
Hs:Quan sát và nghe giảng .
Hs: I là điểm tới , SI là tia tới .
-IK là tia khúc xạ , NN’ là pháp tuyến tại điểm tới,
·
SIN
là góc tới (i),
·
'KIN
là góc khúc xạ (i’)
Hs:Nhận dụng cụ thí nghiệm .
Hs:Trả lời dự đoán .
17’
-Trả lời câu hỏi C1 , C2 .
5.Kết luận .
Khi tia sáng truyền từ không khí
sang nước thì :
-Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng
tới .
-Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới .

II.Sự khúc xạ của tia sáng khi
truyền từ nước sang không khí .
1.Dự đoán .
-Trả lời câu hỏi C4.

2.Thí nghiệm kiểm tra .
-Làm thí nghiệm như hình 40.3 .
-Trả lời câu hỏi C5 , C6 .
3.Kết luận .
Khi tia sáng truyền được từ nước
sang không khí .
-Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng
tới .
-Góc khúc xạ lớn hơn góc tới
không ?
Gv:Góc tới và góc khúc xạ ,góc nào lớn hơn ?
Gv:Hãy đề xuất phương án thí nghiệm để kiểm tra lại
kết quả trên có đúng hay không ?
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv:Biểu diễn cho hs quan sát .
Gv:Vậy khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì
điều gì sẽ xảy ra ?
Gv:Hãy thể hiện câu trả lời bằng hình vẽ .
Gv:Gọi hs trả lời .
Hđ3.Kết luận trên còn đúng trong trường hợp khi tia
sáng truyền từ nước sang không khí ?
Gv:Hãy đề xuất một phương án thí nghiệm kiểm tra .
Gv:Gọi hs trả lời dự đoán
Gv:Làm thí nghiệm như hình 40.3 .
Gv:Hãy nhận xét về đường truyền của tia sáng và chỉ ra

điểm tới , tia tới , tia khúc xạ , pháp tuyến NN’ .
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv:Hãy so sánh độ lớn của góc khúc xạ và góc tới .
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv:Từ kết quả thí nghiệm về sự khi truyền tia sáng
truyền được từ nước sang không khí .
Gv:Gọi hs trả lời .
Hs: Làm TN như hình 40.2 .
Hs: Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì
:
-Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới .
-Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới .
Hs:Trả lời dự đoán .
Hs:Tùy hs .
Hs: Làm thí nghiệm như hình 40.3 .
Hs:Trả lời .
Hs:Trả lời .
Hs: Khi tia sáng truyền được từ nước sang không
khí .
-Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới .
-Góc khúc xạ lớn hơn góc tới

4.Củng cố.
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Gv:Hiện tương khúc xạ ánh sang` là gì ? Nhận xét
về tia sáng truyền từ không khí sang nước
Gv:gọi hs trả lời .
Hs:Tia sáng truyền từ không khí sang nước thì bị gãy

khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường .
Hs: Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì :
-Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới .
-Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới .
1’ 5.Dặn dò : Về nhà xem lại bài vừa học và đọc phần có thể em chưa biết .
-Về nhà kẻ trước bảng 1 sgk
-Thử tìm cách để nói lên mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ .
Tuần :23 NS : 25 / 1 / 2011
Tiết :46 Bài 41 QUAN HỆ GIỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ ND : 28/ 1 / 2011
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :Nhận biết được sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng hay góc tới giảm.
2.Kĩ năng :Mô tả được thí nghiệm thể hiện được mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ .
3.Thái độ :Tích cực hoạt động và phối hợp các bạn trong nhóm xây dựng bài .
II.Chuẩn bị : Gv:Giáo án , Tham khảo chuẩn kiến thức ,thước thẳng ,miếng thủy tinh hình bán nguyệt , miếng gỗ phẳng có chia độ , 3 đinh ghim .
HS:Kẻ trước bảng 1 .
III.Lên lớp :
1’ 1.Ổn định tổ chức .
2.Kiểm tra bài cũ.
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Gv:Hiện tương khúc xạ ánh sang` là gì ? Nhận xét
về tia sáng truyền từ không khí sang nước
Gv:gọi hs trả lời .
Hs:Tia sáng truyền từ không khí sang nước thì bị gãy
khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường .
Hs: Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì :
-Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới .
-Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới .
3.Bài mới

TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2’
20’
I.Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc
tới .
-Làm TN như hình 41.1
-Trả lời câu hỏi C1 , C2 .
Hđ1.Chúng ta đã biết góc tới và góc khúc xạ không
bằng nhau . Vậy khi tăng hoặc giảm góc tới thì góc khúc
xạ thay đổi như thế nào ?
Gv:Gọi hs trả lời dự đoán .
Hđ2.Dùng phương pháp che khuất , vẽ đường truyền
của tia sáng từ không khí sang thủy tinh hoặc nhựa trong
suốt .
Gv:Phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm hs
Gv:Yêu cầu hs làm thí nghiệm như hình 41.1
Gv:Khi góc tới bằng 60
0
thì góc khúc xạ bằng bao
nhiêu ?
Gv:Đi xung quanh lớp hướng dẫn và chỉnh sửa cho các
nhóm hs .
Gv:Nhận xét đường truyền của tia sáng từ không khí
sang thủy tinh .
Gv:Khi góc tới bằng 45
0
,30
0
, 0
0

,75
0
.
Gv:Tiến hành làm theo các bước tương tự .
Gv:Đi xung quanh lớp hướng dẫn và chỉnh sửa cho các
Hs:Nghe giảng .
Hs:Trả lời dự đoán .
Hs:Nghe giảng .
Hs:Nhận dụng cụ TN .
-Làm thí nghiệm như hình 41.1 .
Hs:Nhận xét đường truyền của tia sáng .
Hs:Tiếp tục làm thí nghiệm với các góc tới khác
nhau .
5’
10’
2.Kết luận .
Khi tia sáng truyền từ không khí
sang thủy tinh :
-Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới .
-Góc tới tăng ( giảm ) góc khúc xạ
cung tăng ( giảm ) .

3.Mở rộng .
Khi ta chiếu tia sáng từ không khí
sang các môi trường trong suốt
rắn ,,lỏng khác nhau kết luận trên
vẫn đúng .
II.Vận dụng .
-Trả lời câu hỏi C3 , C4 .
nhóm hs .

Gv:Vẽ đường truyền của tia sáng từ đinh ghim đến mắt
trong từng trường hợp trên .
Gv:Hướng dẫn hs vẽ đường truyền của tia sáng từ
không khí sang nước .
Gv:Đọc và ghi kết quả đo và báo cáo bảng 1 .
Gv:Dựa vào kết quả của bảng 1 hãy rút ra nhận xét sự
truyền ánh sáng từ không khí sang nước .
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv:Yêu cầu hs đứng dây đọc phần 3 để thu thập các
thông tin .
Gv:Khi ta chiếu tia sáng từ không khí sang các môi
trường trong suốt rắn ,,lỏng khác nhau ta thu được kết
quả gì ?
Gv:Gọi hs trả lời .
Hđ3:Vẽ hình 41.2 lên bảng cho hs quan sát và giới thiệu
về hình .
Gv:Hãy vẽ đường truyền của tia sáng từ viên sỏi đến
mắt .
Gv:Gọi hs vẽ .
Gv:Yêu cầu hs quan sát hình 41.3 và giới thiệu về bài
tập .
Gv:Hãy điền mũi tên chỉ tia khúc xạ đó .
Gv:Gọi hs trả lời .
Hs:Vẽ đường truyền của tia sáng .
Hs: Đọc và ghi kết quả đo và báo cáo bảng 1 .
Hs: Khi tia sáng truyền từ không khí sang thủy
tinh :
-Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới .
-Góc tới tăng ( giảm ) góc khúc xạ cung tăng
(giảm ) .

Hs:Đọc và nghe giảng .
Hs: Khi ta chiếu tia sáng từ không khí sang các
môi trường trong suốt rắn ,,lỏng khác nhau kết
luận trên vẫn đúng .
Hs:Quan sát và nghe giảng .
Hs:Trả lời .
Hs:Quan sát và nghe giảng .
Hs:Trả lời .
4.Củng cố.
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’
Mối quan hệ giữa góc tới và góc
khúc xạ .
Gv:Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước (thủy
tinh) có mối quan hệ như thế nào ?
Gv:Gọi hs trả lời .
Hs: Khi tia sáng truyền từ không khí sang thủy
tinh :
-Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới .
-Góc tới tăng ( giảm ) góc khúc xạ cung tăng
(giảm ) .
1’ 5.Dặn dò : Về nhà xem lại bài vừa học và đọc phần có thể em chưa biết .
-Sưu tầm một kính lúp . Sử dụng kính lúp đó có thể làm cháy một tờ giấy .
-Vẽ tia khúc xạ khi góc tới bằng 65
0
, 35
0
khi tia sáng truyền từ không khí sang thủy tinh .
Tuần :24 NS : 26 / 1 / 2011
Tiết :47 Bài 42 THẤU KÍNH HỘI TỤ ND : 8 / 2 / 2011

I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :Nhận dạng được thấu kính hội tụ . Nêu được tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính là gì. Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt
qua thấu kính hội tụ. Xác định được thấu kính hội tụ qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này . Vẽ được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua
thấu kính hội tụ.
2.Kĩ năng : Mô tả được sự khúc xạ được sự khúc xạ đặc biệt qua thấu kính hội tụ . Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập .
3.Thái độ :Tích cực hoạt động và phối hợp các bạn trong nhóm xây dựng bài .
II.Chuẩn bị : Gv:Giáo án , Tham khảo chuẩn kiến thức ,thước thẳng, thấu kính hội tụ , màn hứng , nguồn lazer , hộp chứa khói , giá quang học .
HS:Thấu kính hội tụ ..
III.Lên lớp :
1’ 1.Ổn định tổ chức .
2.Kiểm tra bài cũ.
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’ Mối quan hệ giữa góc tới và góc
khúc xạ .
Gv:Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước (thủy
tinh) có mối quan hệ như thế nào ?
Gv:Gọi hs trả lời .
Hs: Khi tia sáng truyền từ không khí sang thủy
tinh :
-Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới .
-Góc tới tăng ( giảm ) góc khúc xạ cung tăng
(giảm ) .
3.Bài mới
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2’
20’
I.Đặc điểm của thấu kính hội tụ
1.Thí nghiệm .
-Làm thí nghiện như hình 42.2
C1,Tia ra khỏi thấu kính hội tụ tại 1

điểm .
-Tia đi tới thấu kính gọi là tia tới .
Tia ra khỏi thấu kính gọi là tia khúc
xạ .
C2.Tùy hs .
Hđ1.Dùng câu chuyện một đoàn thám hiểm Bắc Cực đã
dùng băng ( nước đá ) để lấy lửa .
Gv:Vậy người ta đã làm như thế nào ?
Gv:Gọi hs trả lời dự đoán .
Hđ2.Bố trí thí nghiệm và làm thí nghiệm như hình 42.2
cho hs quan sát và trả lời câu hỏi .
Gv:Chiếu 1 chùm sáng song song theo phương vuông
góc với mặt 1 thấu kính .
Gv:Chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu kính có đặc điểm gì
mà người ta gọi là thấu kính hội tụ ?
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv:Tia sáng đi tới thấu kính gọi là tia gì ?
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv:Tia khúc xạ ra khỏi thấu kính gọi là gì ?
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv:Dựa vào kết quả thí nghiệm và chỉ rõ trong thí
Hs:Nghe giảng .
Hs:Trả lời dự đoán .
Hs:Quan sát và nghe giảng .
Hs:Quan sát .
Hs:Hội tụ tại một điểm .
Hs:Gọi là tia tới .
Hs:Gọi là tia khúc xạ .
Hs:Chỉ rõ trên thí nghiệm .

×