Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Bài soạn Giáo án từ tiết 57-60

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.84 KB, 9 trang )

Tuần :29 NS : 15 / 02 / 2010
Tiết :57 Bài 48 MẮT ND : / / 2010
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới .Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo
của mắt và máy ảnh. Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau . Nêu được chức năng của thể thủy tinh và màng lưới.
So sánh chúng với các bộ phận tương tự trong máy ảnh ..
2.Kĩ năng :Trình bày được khái niệm sơ lược về sự điều tiết , điểm cực viễn , cực cận , thử mắt .
3.Thái độ :Tích cực hoạt động và phối hợp các bạn trong nhóm xây dựng bài .
II.Chuẩn bị : Gv:Giáo án , Tham khảo chuẩn kiến thức ,thước thẳng , tranh , hình vẽ 48.1
HS:thước thẳng .
III.Lên lớp :
1’ 1.Ổn định tổ chức .
2’ 2.Kiểm tra bài cũ.Nhận xét bài kiểm tra 45 phút
3.Bài mới
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
13’ I.Cấu tạo của mắt .
1.Cấu tạo .
-Thể thủy tinh .
-Màng lưới .
2.So sánh mắt và máy ảnh .
C1.Thể thủy tinh như vật kính ,
Phim như màng lưới trong mắt .
Hđ1.Yêu cầu 1 học sinh đứng dậy đọc phần
đầu bài , giải thích vào bài mới .
Hđ2.Yêu cầu một học sinh đứng dậy đọc phần
cấu tạo của mắt .
Gv:Treo tranh vẽ hình 48.1 lên bảng cho hs
quan sát và giới thiệu .
Gv:Giới thiệu về màng lưới , màng mạch ,
màng cứng .


Gv:Mắt có cấu tạo như thế nào ?
Gv:Thể thủy tinh của mắt người là một thấu
kính gì ?
Gv:Thể thủy tinh có đặc điểm gì ?
Gv:Màng lưới có tác dụng như thế nào ?
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv:Ở tiết trước ta đã tìm hiểu về cấu tạo của
máy ảnh .
Gv:Hãy nêu những điểm giống nhau về cấu
tạo giữa con mắt và máy ảnh .
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv:Thể thủy tinh đóng vai trò như bộ phận nào
trong máy ảnh ?
Gv:Phim đóng vai trò như bộ phận nào trong
con mắt ?
Gv:Gọi hs trả lời .
Hs:Đứng dậy đọc và nghe giảng .
Hs:Nghe giảng .
Hs:Quan sát và nghe giảng .
Hs:Nghe giảng .
Hs:Thấu kính hội tụ .
Hs:Có thể thay đổi tiêu cự .
Hs:Nơi ảnh của vật hiện lên rõ nét nhất .
Hs:Nghe giảng .
Hs: Thấu kính hội tụ , màng lưới , có thể
thay đổi tiêu cự , cho ảnh thật , ngược
chiều , nhỏ hơn vật .
Hs: Thấu kính hội tụ .
Hs:Màng lưới .
10’

14’
II.Sự điều tiết .
-Tiêu cự của thể thủy tinh có thể
thay đổi sao cho ảnh hiện lên rõ
nét trên màng lưới gọi là sự điều
tiết .
III.Điểm cực cận và điểm cực
viễn .
1.Điểm cực viễm .
Điểm xa mắt nhất mà khi có một
vật ở đó mà mắt không phải điều
tiết có thể nhìn rõ vật gọi là điểm
cực viễn .Kí hiệu C
V
. Khoảng
cách từ mắt đến điểm cực viễn
được gọi là khoảng cực viễn .
2.Điểm cực cận .
Điểm gần mắt nhất mà khi có
một vật ở đó mà mắt không phải
điều tiết có thể nhìn rõ vật gọi là
điểm cực cận .Kí hiệu C
c
.
Khoảng cách từ mắt đến điểm
cực cận được gọi là khoảng cực
cận .
Gv:Khi có ánh sáng tác dụng lên màng lưới thì
sẽ xuất hiện luồng thần kinh đưa thông tin về
ảnh lên não .

Hđ3.Để nhìn rõ ảnh của một vật thì ảnh của
vật đó phải hiện rõ nét lên trên màng lưới .
Gv:Lúc đó cơ vòng đỡ thể tinh phải làm như
thế nào , khi đó tiêu cự của thể thủy tinh như
thế nào ?
Gv:Quá trình này gọi là gì ?
Gv:Quá trinh điều tiết xảy ra hoàn toàn tự
nhiên .
Gv:Vẽ hình 48.2 lên bảng cho hs quan sát và
giới thiệu
Gv:Hãy cho biết tiêu cự của thể thủy tinh thay
đổi như thế nào khi mắt nhìn các vật ở gần , xa
mắt (Khoảng cách từ thể thủy tinhh đến màng
lưới không thay đổi ) .
Gv:Yêu cầu hs vẽ hình chứng minh điều đó .
Gv:Đi xung quanh lớp chỉnh sửa và giúp đỡ
các nhóm hs .
Hđ4.Điểm xa mắt nhất mà khi có một vật ở đó
mà mắt không phải điều tiết có thể nhìn rõ vật
gọi là gì ?
Gv:Điểm cực viễn được kí hiệu như thế nào ?
Gv:Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn
được gọi là gì ?
Gv:Hướng dẫn hs sử dụng bảng kiểm tra thị
lực hình 48.3 để xác định điểm cực viễn .
Gv:Hướng dẫn hs về nhà có thể tự xác định
điểm cực viễn của mắt mình .
Gv: Điểm gần mắt nhất mà khi có một vật ở đó
mà mắt không phải điều tiết có thể nhìn rõ vật
gọi là gì ?

Gv:Điểm cực cận được kí hiệu như thế nào ?
Gv:Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận
được gọi là gì ?
Gv:Hướng dẫn hs sử dụng bảng kiểm tra thị
lực hình 48.3 để xác định điểm cực cận .
Gv:Hướng dẫn hs về nhà có thể tự xác định
điểm cực cận của mắt mình .
Hs:Nghe giảng .
Hs:Nghe giảng .
Hs:Phải co dãn một chút .
Hs:Tiêu cự của mắt thay đổi .
HS:Quá trình điều tiết .
Hs:Nghe giảng .
Hs:Nghe giảng .
Hs-Tiêu cự lớn , tiêu cự nhỏ .
Hs:Thực hiện theo yêu cầu .
Hs: Điểm xa mắt nhất mà khi có một vật
ở đó mà mắt không phải điều tiết có thể
nhìn rõ vật gọi là điểm cực viễn
Hs: Kí hiệu C
V
.
Hs:Khoảng cách từ mắt đến điểm cực
viễn được gọi là khoảng cực viễn .
Hs:Nghe giảng .
Hs: Điểm gần mắt nhất mà khi có một
vật ở đó mà mắt không phải điều tiết có
thể nhìn rõ vật gọi là điểm cực cận
Hs: Kí hiệu C
c

.
Hs: Khoảng cách từ mắt đến điểm cực
cận được gọi là khoảng cực cận .
Hs:Nghe giảng .

4.Củng cố.
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bổ sung PP
3’
Mắt
Gv:Trình bày cấu tạo của mắt .Nêu những
điểm giống nhau và khác nhau giữa mắt và
máy ảnh .
Gv:Gọi hs trả lời .
Hs:Thể thủy tinh , màng lưới .
-Có thấu kính hội tụ , màng lưới , có thể
thay đổi tiêu cự , cho ảnh thật , ngược
chiều , nhỏ hơn vật .
-Buồng tối .
1’ 5.Dặn dò : Về nhà xem lại bài vừa học và đọc phần có thể em chưa biết .
-Về nhà làm tiếp câu C5 , C6 .
-Xem trước thế nào gọi là mắt cận và mắt lão .
Tuần :29 NS : 22 / 02 / 2010
Tiết :58 Bài 49 MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO ND : / / 2010
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là không nhìn thấy các vật ở xa mắt và cách khắc phục tật cận thị .Nêu được đặc điểm chính của
mắt lão là không nhìn thấy các vật ở gần mắt và cách khắc phục là sử dụng thấu kính hội tụ .
2.Kĩ năng :Giải thích được các cách khắc phục của các trường hợp trên .
3.Thái độ :Tích cực hoạt động và phối hợp các bạn trong nhóm xây dựng bài .
II.Chuẩn bị :
Gv:Giáo án , Tham khảo chuẩn kiến thức ,thước thẳng , bảng phụ .

HS:thước thẳng .
III.Lên lớp :
1’ 1.Ổn định tổ chức .
2.Kiểm tra bài cũ.
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’ Mắt
Gv:Trình bày cấu tạo của mắt .Nêu những
điểm giống nhau và khác nhau giữa mắt và
máy ảnh .
Gv:Gọi hs trả lời .
Hs:Thể thủy tinh , màng lưới .
-Có thấu kính hội tụ , màng lưới , có thể
thay đổi tiêu cự , cho ảnh thật , ngược
chiều , nhỏ hơn vật .
-Buồng tối .

3.Bài mới
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2’
17’ I.Mắt cận .
1.Những biểu hiện của tật
cận thị .
Hđ1.Yêu cầu học sinh đứng dậy đọc phần đầu
bài và giải thích đi vào bài mới .
Gv:Gọi hs trả lời dự đoán .
Hđ2.Mắt cận .
Gv:Dựa vào các kiến thức mình đã có và các sự
vật trong cuộc sống .
Hs:Đứng dậy đọc .
Hs:Trả lời dự đoán .

Hs:Nghe giảng .
18’
C1.a, c, d .
C2.Ở xa , ở gần hơn mắt bình
thường .
2.Cách khắc phục tật cận
thị .
C3.Dùng tay sờ ta thấy phần
giữa nhỏ hơn phần rìa =>
thấu kính phân kì .
C4.Vẽ hình 49.1 .
II.Mắt lão .
1.Những đặc điểm của mắt
lão .
-Mắt lão là mắt của người già
, không thể nhìn rõ các vật ở
xa , điểm cực cận xa hơn mắt
bình thường .
2.Cách khắc phục tật mắt
lão
C5.Dùng tay sờ nếu thấy
phần giữa dày hơn phần rìa
=> thấu kính hội tụ .
C6.Vẽ hình 49.2 .
Gv:Tật cận thị có những biểu hiện gì ?
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv:Mắt cận không nhìn nhìn rõ các vật ở gần
hay ở xa mắt ?
Gv:Điểm cực viễn C
v

của mắt cận ở xa hay gần
mắt hơn bình thường ?
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv:Điểm cực viễn của mắt cận ở đâu ?
Gv:Nếu có 1 kính cận làm thế nào để biết đó là
1 thấu kính phân kì ?
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv:Giải thích tác dụng của kính cận .
Gv:Kính cận có tác dụng gì ?
Gv:Vẽ hình 49.1 lên bảng và yêu cầu học sinh
lên bảng vẽ ảnh của AB .
Gv:Gọi hs lên bảng thực hiện .
Gv:Khi đeo kính A’B’ hiện lên trong khoảng
nào ?
Gv:Vậy mắt cận có đặc điểm gì ? Cách khắc
phụ các tật cận thị ?
Gv:Gọi hs trả lời .
Hđ3.Mắt lão .
Gv:Mắt lão là mắt của người già .Vậy mắt lão
có các đặc điểm gì ?
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv:Mắt lão nhìn rõ các vật ở đâu và không nhìn
rõ các vật ở đâu ?
Gv:Đối với mắt lão điểm cực cận như thế nào
so với mắt bình thường ?
Gv:Nếu có một kính lão , làm thế nào để biết
đó là một thấu kính hội tụ ?
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv:Giải thích tác dụng của kính lão .
Gv:Vẽ hình 49.2 lên bảng và yêu cầu học sinh

lên bảng vẽ ảnh của AB .
Gv:Gọi hs lên bảng thực hiện .
Gv:Khi không đeo kính , điểm cực cận ở quá xa
mắt .Mắt có nhìn rõ vật AB hay không ? Tại
sao ?
Gv:Khi đeo kính muốn nhình rõ ảnh của vật
AB thì ảnh này phải hiện rõ trong khoảng nào
Hs: a, c, d .
Hs: Mắt cận không nhìn nhìn rõ các vật ở xa mắt .
Hs: Điểm cực viễn C
v
của mắt cận ở gần mắt hơn bình
thường .
Hs: Ở gần mắt hơn bình thường .
Hs: Dùng tay sờ ta thấy phần giữa nhỏ hơn phần rìa =>
thấu kính phân kì .
Hs:Đưa ảnh của vật vào trong khoảng cực viễn C
v
.
Hs:
B'
A'
0
F,C
B
A
Hs: Mắt lão là mắt của người già , không thể nhìn rõ các
vật ở xa , điểm cực cận xa hơn mắt bình thường .
Hs:Nhìn rõ được các vật ở gần , không nhìn được các
vật ở xa .

Hs: Điểm cực cận xa hơn mắt bình thường .
Hs: Dùng tay sờ nếu thấy phần giữa dày hơn phần rìa =>
thấu kính hội tụ .
Hs:
O
B
A
B'
A'=C=F
Hs:Trả lời .
?
Gv:Vậy mắt lão có đặc điểm gì ? Tác dụng của
kính như thế nào ?
Gv:Gọi hs trả lời .
4.Củng cố.
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’
Mắt cận
Gv:Nêu các đặc điểm , biểu hiện của tật cận
thị . Muốn khắc phục tật cận thị ta phải làm
như thế nào ?
Gv:Gọi hs trả lời .
Hs:Nhìn rõ các vật ở gần , không nhìn rõ
các vật ở xa , diểm cực viễn ở gần hơn so
với mắt bình thường
Hs:Sử dụng thấu kính phân kì .
1’ 5.Dặn dò : Về nhà xem lại bài vừa học và đọc phần có thể em chưa biết .
-Về nhà tiết tục trả lời các câu hỏi C7 , C8 .
-Sưu tầm thêm các loại kính hội tụ .



Tuần :30 NS : 25 / 02 / 2010
Tiết :59 Bài 50 KÍNH LÚP ND : / / 2010
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ.Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác
của kính lúp và khi dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thí quan sát thấy ảnh cáng lớn. Trả lời được câu hỏi dùng kính lúp để làm gì ? Nêu được hai đặc
điểm chính của kính lúp là ( thấu kính hội tụ và có tiêu cự ngắn )
2.Kĩ năng :Nêu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp .Sử dụng được kính lúp để quan sát các vật nhỏ .
3.Thái độ :Tích cực hoạt động và phối hợp các bạn trong nhóm xây dựng bài .
II.Chuẩn bị :
Gv:Giáo án , Tham khảo chuẩn kiến thức ,thước thẳng , một số loại kính lúp .
HS: Sưu tầm thêm các loại kính hội tụ .
III.Lên lớp :
1’ 1.Ổn định tổ chức .
2.Kiểm tra bài cũ.
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bổ sung PP
3’ Mắt cận
Gv:Nêu các đặc điểm , biểu hiện của tật cận
thị . Muốn khắc phục tật cận thị ta phải làm
như thế nào ?
Gv:Gọi hs trả lời .
Hs:Nhìn rõ các vật ở gần , không nhìn rõ
các vật ở xa , diểm cực viễn ở gần hơn so
với mắt bình thường
Hs:Sử dụng thấu kính phân kì .

3.Bài mới
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bổ sung PP
Hđ1.Yêu cầu hs đứng dậy đọc phần đầu bài Hs:Đứng dây đọc và nghe giảng .

×