BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
BÙI VĂN THÁI – C01016
NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
HUYỆN YÊN KHÁNH-TỈNH NINH BÌNH
Chun ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60.34.05
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN ĐÌNH TỒN
Hà Nội, Năm 2019
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................. Error! Bookmark not defined.
LỜI CẢM ƠN .................................................... Error! Bookmark not defined.
MỤC LỤC ......................................................................................................... i
DANH MỤC VIẾT TẮT .................................. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU................. Error! Bookmark not defined.
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ........................ 5
1.1 Những vấn đề cơ bản về nghèo đói ........................................................... 5
1.1.1 Khái niệm về nghèo đói .......................................................................... ..6
1.1.2 Các tiêu chí về nghèo đói ......................................................................... 7
1.1.3 Ngun nhân nghèo đói............................................................................ 8
1.1.4 Sự cần thiết phải hỗ trợ vốn để giảm nghèo ............................................ 9
1.2 Hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH................................. 11
1.2.1 Quy trình và nội dung tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH ............ 11
1.2.2 Quan điểm đánh giá hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo. ..................... 18
1.2.3 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo....................... 8
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo ........... 9
1.4 Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo của một số
Ngân hàng và bài học đối với NHCSXH huyện Yên Khánh ....................... 21
1.4.1 Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo của Ngân
hàng chính sách Chi nhánh tỉnh Vĩnh Phúc.................................................... 21
1.4.2 Bài học kinh nghiệm đối với NHCSXH huyện Yên Khánh .................... 10
Kết luận chương 1 .......................................................................................... 11
i
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI HỘ
NGHÈO CỦA NHCSXH HUYỆN YÊN KHÁNH ..................................... 12
2.1 Tổng quan về NHCSXH huyện Yên Khánh ........................................... 12
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của NHCSXH huyện Yên Khánh ... 12
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của NHCSXH huyện Yên Khánh .......................... 12
2.1.3 Mơ hình tổ chức hoạt động của NHCSXH huyện Yên Khánh ................ 12
2.1.4 Kết quả hoạt động của NHCSXH huyện Yên Khánh ............................. 14
2.2 Thực trạng kết quả tín dụng đối với hộ nghèo của NHCSXH huyện Yên
Khánh.............................................................................................................. 15
2.2.1 Quy trình thực hiện hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo của NHCSXH
huyện Yên Khánh............................................................................................. 38
2.2.2 Kết quả cho vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Yên Khánh giai đoạn
2016 – 2018 ..................................................................................................... 38
2.2.3 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo của NHCSXH
huyện Yên Khánh giai đoạn 2016 – 2018 ....................................................... 39
2.3 Đánh giá về thực trạng hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo của
NHCSXH huyện Yên Khánh giai đoạn 2016-2018 ...................................... 46
2.4.1 Kết quả đạt được .................................................................................... 46
2.4.2 Một hạn chế, yếu kém ............................................................................. 47
2.4.3 Nguyên nhân hạn chế, yếu kém .............................................................. 48
Kết luận chương 2 .......................................................................................... 50
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI HỘ NGHÈO CỦA NHCSXH HUYỆN YÊN KHÁNH ..................... 51
3.1 Định hướng và mục tiêu nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo
của NHCSXH huyện Yên Khánh .................................................................. 51
3.1.1. Định hướng hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo của Ngân hàng Chính
sách xã hội Việt Nam giai đoạn 2020-2025 .................................................... 51
ii
3.1.2 Mục tiêu chương trình Xóa đói giảm nghèo của huyện Yên Khánh giai
đoạn 2020-2025 .............................................................................................. 55
3.1.3 Định hướng nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo của NHCSXH
huyện Yên Khánh............................................................................................. 56
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo của NHCSXH
huyện Yên Khánh ........................................................................................... 58
3.2.1 Hoàn thiện mạng lưới hoạt động ........................................................... 58
3.2.2 Đẩy mạnh tín dụng ủy thác qua các tổ chức chính trị - xã hội .............. 60
3.2.3 Gắn cơng tác cho vay vốn và dịch vụ sau đầu tư................................... 61
3.2.4 Thực hiện cơng khai hóa - xã hội hóa hoạt động của Ngân hàng chính
sách xã hội ....................................................................................................... 63
3.2.5 Đẩy mạnh cho vay theo dự án, nâng suất đầu tư cho hộ nghèo lên mức
tối đa ................................................................................................................ 65
3.2.6 Tăng cường hệ thống kiểm tra, giám sát ............................................... 67
3.2.7 Đẩy mạnh công tác đào tạo ................................................................... 69
3.3 Một số kiến nghị ....................................................................................... 75
3.3.1 Đối với Chính phủ .................................................................................. 75
3.3.2 Đối với Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam ................................... 76
3.3.3 Đối với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương các cấp tại huyện Yên
Khánh .............................................................................................................. 77
KẾT LUẬN .................................................................................................... 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 82
iii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Những năm gần đây, nền kinh tế nước ta tăng trưởng nhanh, đời sống
của đại bộ phận dân cư đã được tăng lên một cách rõ rệt. Song một bộ phận
không nhỏ dân cư, đặc biệt là dân cư vùng cao, vùng sâu vùng xa… đang chịu
cảnh nghèo, chưa đảm bảo được những điều kiện tối thiểu của cuộc sống - họ
chính là những hộ nghèo. Chính vì lẽ đó việc giúp hộ nghèo thoát nghèo là
một trong những giải pháp quan trọng hàng đầu của chiến lược phát triển kinh
tế xã hội nước ta.
Có nhiều nguyên nhân dẫn tới các hộ dân thuộc hộ nghèo, trong đó có
một nguyên nhân quan trọng là thiếu vốn sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy,
Đảng và Nhà nước ta đã xác định tín dụng Ngân hàng là một mắt xích khơng
thể thiếu trong hệ thống các chính sách phát triển kinh tế - xã hội, mục tiêu
xóa đói giảm nghèo (XĐGN) hay nói cách khác chính là giúp hộ nghèo thốt
nghèo của Việt Nam. Xuất phát từ những yêu cầu trên, từ năm 1996 Chính
phủ đã thành lập Ngân hàng phục vụ người nghèo và đến năm 2003 tách ra
thành Ngân hàng chính sách xã hội (NHCSXH), với mục tiêu chủ yếu là cho
vay ưu đãi hộ nghèo. Sau hơn 15 năm hoạt động, NHCSXH đã cho vay trên
62.078 tỷ đồng với hơn 6,7 triệu lượt hộ nghèo và các đối tượng chính sách
khác cịn dư nợ, góp phần to lớn trong cơng cuộc XĐGN.
Bên cạnh những kết quả đã đạt được, tín dụng đối với hộ nghèo thời
gian qua trên phạm vi cả nước nói chung và huyện n Khánh - tỉnh Ninh
Bình nói riêng cịn khơng ít hạn chế như: vẫn xảy ra tình trạng cho vay khơng
đúng đối tượng; mức vốn vay, thời hạn cho vay chưa phù hợp với từng đối
tượng, từng mục đích; quy mơ tín dụng cịn thấp; mơ hình hoạt động của các
tổ tiết kiệm và vay vốn bộc lộ nhiều hạn chế… dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn
vay chưa cao. Những vấn đề trên là phức tạp, nhưng chưa có mơ hình thực
tiễn và chưa được nghiên cứu đầy đủ tại địa bàn huyện. Để giải quyết tốt vấn
1
đề nghèo đói nói chung và tín dụng đối với hộ nghèo ở huyện n Khánh nói
riêng, địi hỏi phải được nghiên cứu một cách có hệ thống, khách quan và
khoa học bên cạnh đó cần có sự quan tâm đặc biệt của Nhà nước cũng như
toàn xã hội.
Với những lý do đó, tơi mạnh dạn chọn đề tài: "Nâng cao hiệu quả tín
dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH huyện Yên Khánh – tỉnh Ninh Bình"
nhằm nghiên cứu đề xuất một số giải pháp giải quyết vấn đề trong hoạt động
tín dụng đối với hộ nghèo trên địa bàn huyện Yên Khánh – tỉnh Ninh Bình.
2. Tổng quan nghiên cứu
Vấn đề XĐGN và tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo và các đối tượng
chính sách khác đã được nhiều người nghiên cứu trên phạm vi cả nước cũng
như từng địa phương.
Tuy nhiên, vấn đề hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH
huyện Yên Khánh thì cho đến nay vẫn còn là khoảng trống, nhất là với tư
cách một luận văn thạc sỹ. Vì vậy, đề tài “Nâng cao hiệu quả tín dụng đối với
hộ nghèo tại NHCSXH huyện Yên Khánh” có nhiệm vụ phải lấp đầy khoảng
trống đó.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
* Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống hố những vấn đề và nhận thức lý luận cơ bản về hiệu quả
tín dụng đối với hộ nghèo, các tiêu chí đánh giá hiệu quả tín dụng và những
nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo.
- Phân tích thực trạng về hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo trong giai
đoạn 2016-2018 tại NHCSXH huyện Yên Khánh.
* Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
- Qua phân tích những thuận lợi, khó khăn, những kết quả và hạn chế
của thực tiễn để đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện và nâng cao hiệu
quả tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH.
2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại
NHCSXH huyện Yên Khánh.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: đề tài chỉ tập trung nghiên cứu những nội dung nhằm
nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH huyện Yên
Khánh
+ Về mặt không gian: đề tài nghiên cứu những vấn đề về nâng cao
hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH huyện Yên Khánh
+ Về mặt thời gian: nghiên cứu từ giai đoạn năm 2016-2018.
5. Phương pháp nghiên cứu
-
Phương pháp so sánh, đối chiếu thu thập số liệu.
-
Phương pháp thống kê mô tả.
-
Vận dụng một số các phương pháp cơ bản khác trong nghiên cứu
kinh tế.
6. Đóng góp và ý nghĩa khoa học của luận văn
Về lý luận: Luận văn đã hệ thống hóa những lý luận chung về nâng cao
hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo, từ đó có một cái nhìn tổng quan hơn về
các quan điểm, chủ trương của hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo.
Về thực tiễn: Luận văn đã nghiên cứu thực trạng, chỉ ra những ưu điểm,
tồn tại hạn chế, nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế về nâng cao hiệu quả
tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH huyện Yên Khánh. Trên cơ sở nghiên
cứu, luận văn đã nêu quan điểm chỉ đạo, định hướng xây dựng nâng cao hiệu
quả tín dụng đối với hộ nghèo và đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả
tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH huyện Yên Khánh.
7. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 3 chương:
3
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân
hàng chính sách xã hội.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại
NHCSXH huyện Yên Khánh.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại
NHCSXH huyện Yên Khánh.
4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NGHÈO ĐÓI
1.1.1 Khái niệm về nghèo đói
Theo Tổ chức Liên hợp quốc (UN): “Nghèo là thiếu năng lực tối thiểu
để tham gia hiệu quả vào các hoạt động xã hội. Nghèo có nghĩa là khơng có
đủ ăn, đủ mặc, khơng được đi học, khơng được khám chữa bệnh, khơng có đất
đai để trồng trọt hoặc khơng có nghề nghiệp để ni sống bản thân, khơng
được tiếp cận tín dụng. Nghèo cũng có nghĩa là khơng an tồn, khơng có
quyền, và bị loại trừ, dễ bị bạo hành, phải sống trong các điều kiện rủi ro,
khơng tiếp cận được nước sạch và cơng trình vệ sinh”.
1.1.2 Các tiêu chí về nghèo đói
Với tiêu chí về thu nhập, quy định chuẩn nghèo ở khu vực nông thôn là
700.000 đồng/người/tháng; ở khu vực thành thị 900.000 đồng/người/tháng.
Quy định chuẩn cận nghèo ở khu vực nông thôn là 1.000.000
đồng/người/tháng;ở khu vực thành thị 1.300.000 đồng/người/tháng.
Về tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản, các dịch
vụ xã hội cơ bản bao gồm 5 dịch vụ: y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch và vệ
sinh, thông tin. Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ
bản gồm 10 chỉ số: tiếp cận các dịch vụ y tế; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục
của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở
bình qn đầu người; nguồn nước sinh hoạt; hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh; sử
dụng dịch vụ viễn thông; tài sản phục vụ tiếp cận thơng tin.
Về tiêu chí xác định chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung
bình
1.1.3. Ngun nhân nghèo đói
a) Nhóm nguyên nhân do bản thân người nghèo
- Thiếu vốn sản xuất:
5
Thiếu kinh nghiệm và kiến thức làm ăn:
- Thiếu sức khỏe:
- Thiếu tài nguyên:
- Thiếu việc làm, thiếu sự chủ động trong việc tìm kiếm việc làm.
b) Nhóm ngun nhân do môi trường tự nhiên xã hội.
1.1.4. Sự cần thiết phải hỗ trợ vốn để xóa đói giảm nghèo
Xố đói giảm nghèo đối với sự phát triển kinh tế
Xóa đói giảm nghèo đối với vấn đề chính trị - xã hội.
Hỗ trợ người nghèo là một tất yếu khách quan. Xuất phát từ lý do của
sự đói nghèo có thể khẳng định rằng: mặc dù kinh tế đất nước có thể tăng
trưởng nhưng nếu khơng có chính sách và chương trình riêng về XĐGN
thì các hộ gia đình nghèo khơng thể thốt ra khỏi đói nghèo. Chính vì
vậy, Chính phủ đã đề ra những chính sách đặc biệt trợ giúp người nghèo,
nhằm thu hẹp dần khoảng cách giữa giàu và nghèo.
1.2 Hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã
hội.
1.2.1 Quy trình và nội dung tín dụng đối với hộ nghèo tại ngân
hàng chính sách xã hội
1.2.1.1 Khái niệm và vai trị tín dụng đối với hộ nghèo.
1.2.1.2 Quy trình tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH.
Hoạt động tín dụng của NHCSXH được thực hiện thông qua 2 phương
thức: phương thức cho vay trực tiếp, phương thức ủy thác cho vay thông qua
các tổ chức chính trị - xã hội.
6
Hộ vay có nhu cầu
Viết giấy đề nghị vay vay vốn
Tổ tiết kiệm vay vốn
- Tổ chức họp, bình xét
vay vốn
Thơng báo kết quả phê duyệt
cơng khai.
món vay
Thơng báo kết quả
-Đủ điều kiện
phê duyệt món vay
vay vốn
NHCSXH:
-Xem xét tính pháp lý của giấy tờ và điều kiện vay vốn của khách hàng
-Phê duyệt giấy đề nghị vay vốn và các mẫu giấy tờ cần thiết.
NHCSXH thực hiện 3 nội dung cơng việc trong quy trrình cho vay
khơng ủy thác cho cấp hội đoàn thể:
- Phê duyệt hồ sơ cho vay.
- Giải ngân.
- Thu nợ gốc.
1.2.2 Hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo tại NHCSXH.
1.2.2.1 Khái niệm hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo
Hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo chính là việc hoạt động tín dụng
đối với hộ nghèo của ngân hàng đáp ứng được yêu cầu của các đối tượng vay
vốn (hộ nghèo) phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế - xã hội, thực hiện
được mục tiêu Quốc gia về giảm nghèo bền vững, an sinh xã hội cũng như
đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của Ngân hàng.
Về mặt kinh tế, nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo giúp hộ
nghèo thốt nghèo, có mức thu nhập của hộ gia đình trên mức chuẩn nghèo,
giảm tỷ lệ đói nghèo, giải quyết cơng ăn việc làm, thúc đẩy tăng trưởng kinh
kế. Hộ vay xác định được trách nhiệm của mình trong quan hệ vay mượn,
7
thúc đẩy việc sử dụng vốn vào kinh doanh nhằm thu được lợi nhuận trả gốc,
trả lãi cho ngân hàng đúng hạn, đảm bảo an toàn vốn cho Nhà nước.
Về mặt xã hội, nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo góp phần
xây dựng nơng thơn mới, tác động trực tiếp trong việc chuyển dịch cơ cấu
nông thôn, thực hiện lại phân công lao động xã hội, làm thay đổi cuộc sống ở
nông thôn, an ninh, trật tự an toàn xã hội phát triển tốt, hạn chế được những
mặt tiêu cực.
- Tăng cường sự gắn bó giữa các hội viên với các tổ chức hội, đồn thể
của mình... đảm bảo an sinh xã hội tạo niềm tin của nhân dân vào chế độ
chính trị xã hội chủ nghĩa của Đảng và Nhà nước ta.
1.2.2.2 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo
* Nhóm tiêu chí định tính
- Đối với hộ nghèo, đặc biệt là hộ nghèo ở những nơi vùng sâu vùng xa,
ở khu vực xa trung tâm, nguồn vốn tín dụng ưu đãi của NHCSXH đã xố bỏ
được tình trạng vay nặng lãi và bán nơng sản non.
- Mức độ đóng góp vào sự phát triển kinh tế, xã hội của địa phương:
hộ nghèo được vay vốn phát triển SXKD hộ gia đình thốt nghèo bền vững từ
đó phục vụ chính sách phát triển kinh tế của từng địa phương cũng như trên
cả nước của Chính phủ.
- Thơng qua việc hộ nghèo sử dụng vốn vay vào sản xuất kinh doanh có
thể thấy được trình độ quản lý kinh tế của hộ gia đình được nâng lên.
* Nhóm tiêu chí định lượng
• Tỷ lệ hộ nghèo vay vốn:
Tỷ lệ hộ nghèo vay vốn =
Số hộ nghèo được vay vốn
Tổng số hộ nghèo
x 100%
• Tỷ lệ hộ nghèo thốt nghèo nhờ vay vốn:
Tỷ lệ hộ nghèo thoát
= Số hộ thoát nghèo do được vay vốn
8
x 100%
nghèo nhờ được vay
Tổng số hộ nghèo được vay vốn
vốn NHCSXH
• Số tiền cho vay hộ nghèo bình qn:
Số tiền cho vay
bình quân một hộ
=
Dư nợ cho vay hộ nghèo trong kỳ
Số hộ nghèo cịn dư nợ trong kỳ
x 100%
• Tỷ lệ nợ quá hạn:
Dư nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =
Tổng dư nợ
x 100%
• Tỷ lệ thu hồi nợ đến hạn:
Tỷ lệ thu hồi nợ đến hạn =
Số tiền trả nợ đúng hạn trong kỳ
x 100%
Tổng số tiền đến hạn trong kỳ
• Tỷ lệ nợ được xóa nợ:
Tỷ lệ nợ được xóa =
Dư nợ được xóa trong kỳ
Tổng dư nợ trong kỳ
x 100%
1.2.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng đối với hộ
nghèo
1.2.2.3.1 Các nhân tố khách quan
* Bản thân hộ nghèo
* Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của địa phương
* Chính sách nhà nước
1.2.2.3.2 Các nhân tố chủ quan
* Quy trình, chính sách tín dụng của Ngân hàng Chính sách xã hội
* Nguồn vốn cho vay của NHCSXH
* Trình độ chun mơn của cán bộ
1.3 Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo của
một số Ngân hàng và bài học đối với NHCSXH huyện Yên Khánh
1.3.1 Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo của
Ngân hàng chính sách Chi nhánh tỉnh Vĩnh Phúc
9
1.3.2 Bài học kinh nghiệm đối với NHCSXH huyện Yên Khánh
* Tăng cường huy động các nguồn vốn chính sách tín dụng ưu đãi
trên địa bàn
* Nâng cao nhận thức đối với hoạt động cho vay của Ngân hàng
Chính sách.
*Tăng cường phối kết hợp với các cấp chính quyền địa phương
10
Kết luận chương 1
Trong chương 1, luận văn đã trình bày một số lí luận hiệu quả tín dụng
đối với hộ nghèo. Khái niệm về tín dụng đối với hộ nghèo và vai trị của tín dụng
đối với hộ nghèo.
Luận văn cũng đã luận giải về nội dung hiệu quả tín dụng và một số tiêu
chí đánh giá về hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo, các nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo của NHCSXH.
Những nội dung chính trình bày ở chương 1 sẽ là cơ sở để triển khai các
nội dung phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo
của NHCSXH huyện Yên Khánh trong chương 2.
11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI HỘ NGHÈO TẠI NHCSXH HUYỆN YÊN KHÁNH
2.1 Tổng quan về NHCSXH huyện Yên Khánh
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của NHCSXH huyện Yên
Khánh
NHCSXH huyện Yên Khánh được thành lập theo quyết định số 497/QĐ –
HĐQT ngày 15/05/2003 của Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội.
Cho đến ngày 10/10/2003 chính thức được khai trương và đi vào hoạt động cho
vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách trên địa bàn toàn huyện.
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của NHCSXH huyện Yên Khánh
Chức năng nhiệm vụ của NHCSXH huyện Yên Khánh được thành lập
để thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi đối với người nghèo và các đối tượng
chính sách khác.
Hoạt động của NHCSXH khơng vì mục đích lợi nhuận.
NHCSXH thực hiện các nghiệp vụ: huy động vốn, cho vay, thanh toán,
ngân quỹ và được nhận vốn uỷ thác cho vay ưu đãi của chính quyền địa
phương, các tổ chức kinh tế, chính trị - xã hội, các hiệp hội, các hội, các tổ
chức phi Chính phủ, các cá nhân trong và ngoài nước đầu tư cho các chương
trình dự án phát triển kinh tế xã hội.
2.1.3 Mơ hình tổ chức hoạt động của NHCSXH huyện n Khánh
12
Ban đại diện HĐQT
huyện
Phòng giao dịch
cấp huyện
HĐQT
cấp huyện
Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn
Ban giảm nghèo xã, phường
Tổ Tiết kiệm và vay vốn
Người
vay
Người
vay
Người
vay
Người
vay
Người
vay
Người
vay
Ghi chú:
* Quan hệ chỉ đạo:
* Chế độ báo cáo:
* Phối hợp:
*) Theo chức năng nhiệm vụ:
- Bộ máy quản trị:
Bộ máy quản trị của NHCSXH huyện Yên Khánh là Ban đại diện Hội
đồng quản trị huyện Yên Khánh. Thành viên gồm: cán bộ các cơ quan quản lý
Nhà nước như các Phịng, Ban, Ngành, đồn thể, đồng chí phó Chủ tịch
UBND huyện làm Trưởng ban. Giúp việc cho Ban đại diện HĐQT huyện là
Giám đốc NHCSXH huyện.
13
- Bộ máy điều hành tác nghiệp:
Điều hành Phòng giao dịch là Giám đốc, giúp việc Giám đốc gồm 1
Phó giám đốc và 2 Tổ trưởng nghiệp vụ (tổ Kế toán ngân quỹ và tổ Kế hoạch
nghiệp vụ). Hiện nay, phịng giao dịch có biên chế 11 người.
2.1.4 Kết quả hoạt động của NHCSXH huyện Yên Khánh
2.1.4.1. Cơ cấu nguồn vốn
Nguồn vốn chủ yếu của NHCSXH huyện Yên Khánh là nguồn vốn từ
ngân sách nhà nước. Bên cạnh đó cũng được huy động thông qua tiết kiệm
của tổ chức, dân cư; nguồn vốn từ các tổ chức, ban ngành, nguồn vốn ủy thác
tại địa phương.
Bảng 2.1: Nguồn vốn hoạt động của NHCSXH huyện Yên Khánh
giai đoạn 2016-2018
Năm
Chỉ tiêu
Tăng giảm
Tăng giảm
Năm
Năm
so với năm
Năm
so với năm
2016
2017
trước
2018
trước
(+;-)
(%)
(+;-)
(%)
Tổng nguồn vốn
289.428 301.905
12.477
4,31 316.319
14.414
A – Nguồn vốn TƯ
287.869 299.583
11.714
4,07 310.862
11.279 3,765
I – Nguồn vốn TƯ chuyển về
269.856 279.551
9.695
3,59 285.988
6.437
4,77
2,30
II – Nguồn vốn huy động tại
địa phương
18.013
20.032
12.899
13.569
5.114
1.559
2.019 11,21
24.874
4.842 24,17
5,19
17.121
3.552 26,18
6.463
1.349 26,38
7.753
1.290
2.322
763 48,94
5.457
3.135 19,96
1 - Huy động của tổ chức cá
670
nhân
2 - Huy động tiền gửi tiết
kiệm thông qua tổ TK&VV
6,93
B – Nguồn vốn ủy thác tại
địa phương
[Nguồn: Báo cáo NHCSXH huyện Yên Khánh năm 2016,2017,2018]
14
2.1.4.2 Kết quả đầu tư tín dụng của NHCSXH huyện Yên Khánh
*Dư nợ cho vay
Bảng 2.2: Tình hình tăng trưởng dư nợ của
NHCSXH huyện Yên Khánh giai đoạn 2016-2018.
Đơn vị: Triệu đồng
Năm
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
Chỉ tiêu
Tổng dư nợ
289.115
301.614
316.245
Doanh số cho vay
94.471
73.964
81.144
Doanh số thu nợ
64.927
61.465
66.512
Tăng trưởng dư nợ
29.544
12.499
14.631
10,21
4,32
4,85
Tỷ lệ (%)
[Nguồn: Báo cáo NHCSXH huyện Yên Khánh năm 2016,2017,2018]
*Tình hình cho vay ủy thác qua các Hội đồn thể:
Bảng 2.3: Tình hình dư nợ ủy thác qua các hội đoàn thể
tại NHCSXH huyện Yên Khánh.
Đơn vị: Triệu đồng, tổ
TT
Tổ chức chính trị
nhận ủy thác
Số tổ tiết
kiệm vay vốn hàng còn
đang quản lý
Dư nợ
Số khách
dư nợ
Tổng dư
Nợ quá
nợ
hạn
1
Hội Nông dân
108
3.709
93.630
456
2
Hội Phụ nữ
139
5.170
134.719
262
3
Hội Cựu chiến binh
71
2.235
55.578
231
4
Đoàn thanh niên
40
1.336
31.442
49
Tổng cộng
358
12.450
315.369
998
[Nguồn: Báo cáo NHCSXH huyện Yên Khánh năm 2018]
15
* Kết quả thực hiện cho vay các chương trình vay vốn tín dụng ưu
đãi tại NHCSXH huyện Yên Khánh giai đoạn 2016-2018:
* Chương trình cho vay hộ cận nghèo:Dư nợ cho vay đến ngày
31/12/2018 là 69.688 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 22,03% trong tổng dư nợ với
1.676 hộ cận nghèo được vay vốn
* Chương trình cho vay hộ mới thoát nghèo: Dư nợ cho vay đến ngày
31/12/2018 là 43.232 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 13,67% trong tổng dư nợ với
993 hộ mới thốt nghèo được vay vốn.
* Chương trình cho vay giải quyết việc làm: Đến 31/12/2018 dư nợ đạt
15.228 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 4,82% trong tổng dư nợ, với 382 hộ vay.
Nguồn vốn của chương trình đã thu hút thêm được 458 việc làm mới.
* Cho vay học sinh sinh viên có hồn cảnh khó khăn: Đến 31/12/2018
dư nợ cho vay đạt 23.767 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 7,52% trong tổng dư nợ,
với 888 hộ vay vốn cho 1.332 học sinh sinh viên.
* Cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn: Tổng dư nợ
cho vay đến 31/12/2018 đạt 120.974 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 38,25% trong
tổng dư nợ, với 9.891 hộ đang vay vốn, nguồn vốn tín dụng đã giúp nơng dân
cải tạo, xây dựng được gần 10.000 cơng trình nước sạch và vệ sinh môi
trường.
* Cho vay xuất khẩu lao động: Đến 31/12/2018 dư nợ đạt 775 triệu
đồng, với 25 hộ gia đình đang vay vốn.
* Cho vay Hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo quyết định 167/QĐ-2008:
Dư nợ tính đến ngày 31/12/2018 là 688 triệu đồng với 86 hộ nghèo được vay
vốn làm nhà ở.
* Cho vay Hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo quyết định 33/QĐ-2015: Dư
nợ tính đến ngày 31/12/2018 là 775 triệu đồng với 31 hộ nghèo được vay vốn
làm nhà ở.
2.2 Thực trạng cho vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Yên Khánh.
16
2.2.1. Thực trạng hộ nghèo tại huyện Yên Khánh thời gian vừa
,
qua.
Bảng 2.4: Tình hình hộ nghèo tại huyện Yên Khánh
giai đoạn 2016-2018
Đơn vị: Hộ, %
Chỉ tiêu
1 – Tổng số hộ nghèo
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
1.714
1.410
1.228
2 – Tổng số hộ thoát nghèo
484
304
182
3 – Tỷ lệ hộ nghèo
4,10
3,11
2,71
[Nguồn: Báo cáo UBND huyện Yên Khánh năm 2016,2017,2018]
2.2.2 Quy trình thực hiện hoạt động tín dụng đối với hộ nghèo của
NHCSXH huyện Yên Khánh
Thực hiện Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Thủ
tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách
khác, văn bản số 316/NHCS-KH ngày 02/5/2003 của Tổng Giám đốc
NHCSXH hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hộ nghèo. Quy trình thực hiện hoạt
động tín dụng đối với hộ nghèo của NHCSXH huyện Yên Khánh tuân thủ
theo đúng quy trình tín dụng đã quy định. Quy trình thực hiện hoạt động tín
dụng đối với hộ nghèo của PGD chủ yếu được thực hiện thông qua phương
thức cho vay ủy thác thơng qua các câp Hội, Đồn thể.
2.2.3 Kết quả cho vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Yên Khánh
giai đoạn 2016-2018
17
Bảng 2.4: Tình hình cho vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Yên
Khánh giai đoạn 2016-2018
Đơn vị: Triệu đồng, hộ
Chỉ tiêu
Năm 2016
1 - Doanh số cho vay
Năm 2017
Năm 2018
19.509
11.085
10.042
448
231
205
3 - Doanh số thu nợ
14.168
10.287
8.301
4 - Dư nợ cho vay
38.581
39.379
41.120
1.115
972
940
2 - Số lượt hộ vay
5 - Số hộ còn dư nợ
[Nguồn: Báo cáo NHCSXH huyện Yên Khánh năm 2016,2017,2018]
2.2.4 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo của
NHCSXH huyện Yên Khánh giai đoạn 2016 – 2018
• Tỷ lệ hộ nghèo vay vốn:
Bảng 2.5: Tỷ lệ hộ nghèo vay vốn tại NHCSXH huyện Yên Khánh giai
đoạn 2016-2018
Đơn vị: Hộ
Năm
Chỉ tiêu
Năm
Năm
2016
2017
So sánh năm
2017/2016
(+;-)
(%)
Năm
2018
so sánh năm
2018/2017
(+;-)
(%)
Số hộ nghèo vay vốn
1.115
972
-143
-13
940
-32
-3
Tổng số hộ nghèo
1.714
1.410
-304
-18
1.228
-182
-13
3,8%
76,6%
Tỷ lệ hộ nghèo vay vốn 65,1% 68,9%
[Nguồn: Báo cáo NHCSXH huyện Yên Khánh năm 2016,2017,2018]
• Tỷ lệ hộ nghèo thoát nghèo nhờ vay vốn.
18
7,7%
Bảng 2.6: Tỷ lệ hộ nghèo thoát nghèo nhờ vay vốn tại NHCSXH
huyện Yên Khánh giai đoạn 2016-2018
Đơn vị: Hộ
Năm
Chỉ tiêu
So sánh
Năm
Năm
năm
Năm
năm
2016
2017
2017/2016
2018
2018/2017
(+;-) (%)
Số hộ thoát nghèo nhờ
Tỷ lệ hộ nghèo thoát
nghèo nhờ được vay vốn
(+;-)
(%)
381
176
-205
-53
121
-55
-31
1.115
972
-304
-18
940
-32
-3
12,9%
-5,2
được vay vốn
Số hộ nghèo vay vốn
So sánh
34,2% 18,1% -16,1
[Nguồn: Báo cáo NHCSXH huyện Yên Khánh năm 2016,2017,2018]
• Số tiền cho vay hộ nghèo bình qn:
Bảng 2.7: Số tiền bình quân mỗi hộ nghèo vay vốn tại NHCSXH
huyện Yên Khánh giai đoạn 2016-2018
Đơn vị: triệu đồng, hộ
Năm
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
Chỉ tiêu
Tổng dư nợ
38.581
39.379
41.120
1.115
972
940
34,6
40,5
43,7
Số hộ vay vốn
Số tiền vay vốn bình quân
[Nguồn: Báo cáo NHCSXH huyện Yên Khánh năm 2016,2017,2018]
• Tỷ lệ nợ quá hạn:
19
Bảng 2.8: Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện
Yên Khánh giai đoạn 2016-2018
Đơn vị: triệu đồng.
So sánh
Năm
Chỉ tiêu
So sánh
Năm
Năm
năm
Năm
năm
2016
2017
2017/2016
2018
2018/2017
(+;-) (%)
Nợ quá hạn
Dư nợ cho vay hộ nghèo
Tỷ lệ nợ quá hạn
47
72
38.581
39.379
0,12
0,18
30
75
150
(+;-)
(%)
78
104
798 2,07 41.120 1.741 4,42
0.06
0,36
0,18
[Nguồn: Báo cáo NHCSXH huyện Yên Khánh năm 2016,2017,2018]
• Tỷ lệ thu hồi nợ đến hạn:
Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ thu hồi nợ đến hạn cho vay hộ nghèo tại NHCSXH
huyện Yên Khánh giai đoạn 2016-2018
Đơn vị: triệu đồng.
Năm
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
Chỉ tiêu
Số tiền trả nợ đúng hạn trong kỳ
8.201
5.806
6.094
Tổng số tiền đến hạn trong kỳ
10.342
6.995
6.310
Tỷ lệ thu hồi nợ đến hạn
79,3%
83 %
96,6 %
[Nguồn: Báo cáo NHCSXH huyện Yên Khánh năm 2016,2017,2018]
Tỷ lệ nợ được xóa nợ:
20
Bảng 2.10: Tỷ lệ được xóa nợ cho vay hộ nghèo tại NHCSXH huyện Yên
Khánh giai đoạn 2016-2018
Đơn vị: triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
Nợ được xóa
Năm
Năm
2016
2017
48
70
Tổng dư nợ
38.581
39.379
Tỷ lệ nợ được xóa
0,12%
0,18%
So sánh
2017/2016
(+;-)
22
(%)
59
Năm
2018
So sánh
2018/2017
(+;-)
(%)
68,1
-2,1
-2,86
798 2,07 41.120
1.741
4,42
0,06%
0,17%
-0,01%
[Nguồn: Báo cáo NHCSXH huyện Yên Khánh năm 2016,2017,2018]
2.3 Đánh giá về thực trạng hiệu quả tín dụng đối với hộ nghèo của
NHCSXH huyện Yên Khánh giai đoạn 2016-2018
2.3.1 Kết quả đạt được
- Dư nợ cho vay đối với hộ nghèo qua các năm luôn không ngừng tăng
cho thấy qua các năm nhiều đối tượng được tiếp cận với nguồn vốn.
- Tỷ lệ hộ nghèo trên địa bàn huyện giảm mạnh qua các năm: Trong 3
năm 2016-2018 tại huyện n Khánh đã có 678 hộ thốt nghèo nhờ vay vốn,
giảm tỷ lệ hộ nghèo toàn huyện từ 4,10% năm 2016 xuống còn 2,71% năm
2018.
- Đa số hộ nghèo đều sử dụng vốn vay đúng mục đích, khả năng trả nợ
tốt, nhiều hộ thốt nghèo bền vững khơng tái nghèo.
- Số lao động được tạo việc làm trên địa bàn huyện từ nguồn vốn
NHCSXH là 16.540 lao động.
- Tỷ lệ nợ quá hạn qua các năm giữ ở mức thấp, luôn dưới 0,04%.
2.3.2 Một số hạn chế, yếu kém
- Tỷ lệ nợ quá hạn tuy ở mức an toàn (nhỏ hơn 1%) nhưng vẫn tăng
qua các năm, điều đó cho thấy cịn có những món nợ q hạn mới phát sinh.
- Tỷ lệ thu hồi nợ đến hạn chưa đạt 100% cho thấy vẫn còn một số nợ
21