Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Tài liệu Giao an lop 4 - tuan 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.11 KB, 25 trang )

Gia
́
o a
́
n lơ
́
p 4 – Tuần 22 – Nguyê
̃
n Văn Ho
̀
a - Năm học 2010-2011
Tuần 22
Thứ hai, ngày 24 tháng 1 năm 2011
Tiết 1: chào cờ
---------------------------------
Tiết 2: Tập đọc
SẦU RIÊNG
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: hao hao,
mật ong già hạn, đam mê, khẳng khi, thẳng đuột, chiều quằn, chiều lượn, ngào ngạt,
tím ngắt, lủng lẳng, đam mê....
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
2. Đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: mật ong già hạn, hao hao giống, lác đác, đam mê,...
- Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo
về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Vật thật cành, lá và quả sầu riêng (nếu có)
- Ảnh chụp về cây, trái sầu riêng.


III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc
lòng bài "Bè xuôi Sông La" và trả lời câu
hỏi về nội dung bài.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của
bài (3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS.
- Chú ý: Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời
câu hỏi.
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi
thảo luận trong bàn trả lời câu hỏi :
- Dựa vào bài văn tìm những nét miêu tả
những nét đặc sắc của hoa sầu riêng?
- Ba em lên bảng đọc và trả lời nội
dung bài.


- Lớp lắng nghe.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình
tự.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến …kì lạ.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến ...tháng 5 ta
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm.
- Tiếp nối phát biểu :
- Sầu riêng là loại....Miền Nam nước
ta.
- 1 -
Gia
́
o a
́
n lơ
́
p 4 – Tuần 22 – Nguyê
̃
n Văn Ho
̀
a - Năm học 2010-2011
- Em hiểu “ hao hao giống" là gì ?
- Lác đác là như thế nào?

+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời
câu hỏi.
- Tìm những chi tiết miêu tả quả sầu riêng?
- Em hiểu “mật ong già hạn “là loại mật ong
như thế nào?
+ " vị ngọt đam mê " là gì ?
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì?
-Ghi bảng ý chính đoạn 2.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và TLCH.
-Tìm những chi tiết miêu tả về cái dáng
không đẹp của cây sầu riêng ù? Tác giả tả
như thế nhằm mục đích gì ?
+ Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của
tác giả đối với cây sầu riêng ?
- Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì ?
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn
văn.
+ Sầu riêng ...vị quyến rũ đến lạ kì.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.

3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
- Lớp đọc thầm cả bài, từng bàn
thảo luận và trả lời.
+ Miêu tả vẻ đẹp của hoa sầu riêng.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm.
- "mật ong già hạn" có nghĩa là mật
ong để lâu ngày nên có vị rất ngọt.
- là ý nói ngọt làm mê lòng người ...
+ Miêu tả hương vị của quả sầu
riêng.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm.
+ Tác giả tả như thế nhằm làm nổi
bật ý ngon và đặc biệt của quả sầu
riêng.
+ Bài văn miêu tả cây sầu riêng loại
cây đặc sản của miền Nam nước ta.
- Lắng nghe và nhắc lại nội dung.
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn.
- Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo
hướng dẫn của giáo viên.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-
---------------------------------

Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
- Rút gọn được phân số.
- Quy đồng được mẫu số hai phân số
- GD HS tính tích cực, tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Các tài liệu liên quan bài dạy - Phiếu bài tập.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ : - Hai HS sửa bài trên bảng, HS khác
- 2 -
Gia
́
o a
́
n lơ
́
p 4 – Tuần 22 – Nguyê
̃
n Văn Ho
̀
a - Năm học 2010-2011
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1 :
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.
- HS lên bảng sửa bài.
- HS khác nhận xét bài bạn.

+ GV nhắc HS những HS không rút gọn
được một lần thì có thể rút gọn dần để
được phân số tối giản
- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
Bài 2 :
+ HS đọc đề bài, lớp làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
+ Những phân số nào bằng phân số
9
2
?
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- GV nhận ghi điểm từng học sinh.
Bài 3 :
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Muốn qui đồng mẫu số của phân số
ta làm như thế nào?
- Hướng dẫn HS ở hai phép tính c và d
các em có thể lấy MSC bé nhất.
- Chẳng hạn ở câu c) MSC bé nhất là
36; câu d) có MSC bé nhất là 6.
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi 2HS lên bảng sửa bài.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
Bài 4 :
+ Gọi HS đọc đề bài.
- Quan sát tranh vẽ các ngôi sao để nhận
biết ở hình vẽ nào có
3

2
số ngôi sao được
tô màu.
+ HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
nhận xét bài bạn.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS nêu đề bài. Lớp làm vào vở.
- Hai học sinh làm bài trên bản

5
2
6:30
6:12
30
12
==

9
4
5:45
5:20
45
20
==
5
2
14:70
14:28
70

28
==

3
2
17:51
17:34
51
34
==
- HS khác nhận xét bài bạn.
- HS đọc, tự làm vào vở.
- Một HS lên bảng làm bài.
- Phân số
18
5
không rút gọn được vì đây
là phân số tối giản.
- Những phân số rút gọn được là :
9
2
3:27
3:6
27
6
==

9
2
7:63

7:14
63
14
==

18
5
2:36
2:10
36
10
==

- Những phân số bằng phân số
9
2


27
6

63
14

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
+ 1 HS đọc thành tiếng.
+ Tiếp nối phát biểu.
+ 2HS thực hiện trên bảng.
b/
4

3

5
7
c/
2
1
;
12
5

36
11
d/
3
2
;
2
5

6
4
+ Nhận xét bài bạn.
+ 1 HS đọc thành tiếng.
+ Quan sát - Lắng nghe.
+ HS thực hiện trả lời yêu cầu vào vở.
+ Nhận xét bài bạn.
- 3 -
Gia
́

o a
́
n lơ
́
p 4 – Tuần 22 – Nguyê
̃
n Văn Ho
̀
a - Năm học 2010-2011
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số
ta làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- 2 HS nhắc lại.
- Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài
tập còn lại.
---------------------------------
Tiết 4: Đạo đức
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI
I. Mục tiêu:
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh
II. Đồ dùng dạy học:
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ, trắng.
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

*Hoạt động 1:
Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2- SGK/33)
- GV nêu từng ý kiến của bài tập 2.
- Trong những ý kiến sau, em đồng ý
với ý kiến nào?
a/. Chỉ cần lịch sự với ngưòi lớn tuổi.
b/. Phép lịch sự chỉ phù hợp khi ở thành
phố, thị xã.
c/. Phép lịch sự giúp cho mọi người gần
gũi với nhau hơn.
d/. Mọi người đều phải cư xử lịch sự,
không phân biệt già- trẻ, nam- nữ.
đ/. Lịch sự với bạn bè, người thân là
không cần thiết.
- HS giải thích về lí do lựa chọn của
mình.
- GV kết luận:
+ Các ý kiến c, d là đúng.
+ Các ý kiến a, b, đ là sai.
*Hoạt động 2:
Đóng vai (Bài tập 4- SGK/33)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho
các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai
tình huống a, bài tập 4.
Tiến sang nhà Linh, hai bạn cùng chơi
đồ chơi thật vui vẻ. Chẳng may, Tiến lỡ
tay làm hỏng đồ chơi của Linh. Theo
em, hai bạn cần làm gì khi đó?
- GV nhận xét chung.
- HS biểu lộ thái độ theo cách quy ước ở

hoạt động 3, tiết 1- bài 3.
- HS giải thích sự lựa chọn của mình.
- Cả lớp lắng nghe.
- Các nhóm HS chuẩn bị cho đóng vai.
- Một nhóm HS lên đóng vai; Các nhóm
khác có thể lên đóng vai nếu có cách
giải quyết khác.
- Lớp nhận xét, đánh giá các cách giải
quyết.
- 4 -
Gia
́
o a
́
n lơ
́
p 4 – Tuần 22 – Nguyê
̃
n Văn Ho
̀
a - Năm học 2010-2011
Kết luận chung:
- GV đọc câu ca dao sau và giải thích ý
nghĩa:
Lời nói không mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
4. Củng cố - Dặn dò:
- Thực hiện cư xử lịch sự với mọi
người xung quanh trong cuộc sống hàng
ngày.

- HS lắng nghe.
.
---------------------------------
Thứ ba, ngày 25 tháng 1 năm 2011
Tiết 1: Nhạc
(Giáo viên năng khiếu dạy)
---------------------------------
Tiết 2: Toán
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Nhận biết một số lớn hơn hoặc bé hơn
- GD HS tính tích cực, tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Hình vẽ sơ đồ các đoạn thẳng được chia theo tỉ lệ như SGK.
- Các đồ dùng liên quan tiết học.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Tìm hiểu ví dụ :
- HS đọc ví dụ trong SGK.
+ Treo bảng phụ đã vẽ sẵn sơ đồ các đoạn
thẳng chia theo các tỉ lệ như SGK.
- Đoạn thẳng AB được chia thành mấy
phần bằng nhau ?
+ Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần
độ dài đoạn thẳng AB ?
+ Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần

độ dài đoạn thẳng AB ?
+ Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC với
độ dài đoạn thẳng AD?
- Hãy viết chúng dưới dạng phân số ?
+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số
của hai phân số
5
2

5
3
?
+ 2HS thực hiện trên bảng.
- Nhận xét bài bạn.
- Cả lớp lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Quan sát nêu nhận xét.
- Đoạn thẳng AB được chia thành 5
phần bằng nhau.
+ Bằng
5
2
độ dài đoạn thẳng AB?
+ Bằng
5
3
độ dài đoạn thẳng AB?
+ Độ dài đoạn thẳng AD lơn hơn độ dài
đoạn thẳng AC.


5
2
<
5
3
hay
5
3
>
5
2
- Hai phân số này có mẫu số bằng nhau
và bằng 5. Tử số 2 của phân số
5
2
bé hơn
- 5 -
Gia
́
o a
́
n lơ
́
p 4 – Tuần 22 – Nguyê
̃
n Văn Ho
̀
a - Năm học 2010-2011
+ Vậy muốn so sánh hai phân số cùng
mẫu số ta làm như thế nào ?

+ GV ghi quy tắc lên bảng.
c) Luyện tập :
Bài 1 :
+ HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở.
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
+ HS nêu giải thích cách so sánh.
- HS khác nhận xét bài bạn.
Bài 2 :
+ HS đọc đề bài.
a/ GV ghi 2 phép tính mẫu và nhắc HS
nhớ lại những phân số có giá trị bằng
1. - HS làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
+ Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ?
+ Phân số như thế nào thì lớn hơn 1 ?
+ GV ghi bảng nhận xét.
+ HS nhắc lại.
b/ - HS nêu yêu cầu đề bài, tư suy nghĩ
thực hiện vào vở.
- HS đọc kết quả và giải thích cách so
sánh.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi)
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Phân số như thế nào thì bé hơn 1 ?
- Lớp tự suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng viết các phân số bé
hơn 1 có mẫu số là 5 và tử số khác 0.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh

3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta
làm như thế nào ?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài.
tử số 3 của phân số
5
3
.
+ HS tiếp nối phát biểu quy tắc.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Một em nêu đề bài. Lớp làm vào vở.
- Hai HS làm bài trên bảng

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- HS đọc.
+ HS tự làm vào vở.
- Một HS lên bảng làm bài.
+ Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì
phân số đó bé hơn 1.
+ Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì
phân số đó lớn hơn 1.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ 1 HS đọc, lớp tự làm vào vở.
+ Tiếp nối phát biểu.
- 1HS đọc đề, lớp đọc thầm.
+ Phân số có tử số bé hơn mẫu số thì
phân số đó bé hơn 1.
+ HS thực hiện vào vở.
- Các phân số cần tìm là:


5
1
;
5
2
;
5
3
;
5
4
.
+ HS nhận xét bài bạn.
---------------------------------
Tiết 3: Luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi
nhớ).
- 6 -
Gia
́
o a
́
n lơ
́
p 4 – Tuần 22 – Nguyê
̃
n Văn Ho

̀
a - Năm học 2010-2011
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? Trong đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được đoạn
văn khoảng 5 câu, trong đó có câu kể Ai thế nào ? (BT2)
* HS khá, giỏi viết được đoạn văn có 2, 3 câu theo mẫu Ai thế nào ? (BT2).
II. Đồ dùng dạy học:
- Hai tờ giấy khổ to viết 4 câu kể Ai thế nào? (1, 2, 4, 5) trong đoạn văn phần
nhận xét (viết mỗi câu 1 dòng )
- 1 tờ giấy khổ to viết sẵn 5 câu kể Ai thế nào ? (3, 4, 5, 6, 8) trong đoạn văn ở
bài tập 1. (phần luyện tập, mỗi câu viết 1 dòng)
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- HS đọc nội dung và TLCH bài tập 1.
- HS tự làm bài.
- Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Các câu này là câu kể thuộc kiểu câu Ai
thế nào ? Các em sẽ cùng tìm hiểu.
Bài 2 :
- HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài
cho bạn.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3 :
+ Chủ ngữ trong các câu trên cho ta biết

điều gì ?
+ Chủ ngữ nào là do 1 từ , chủ ngữ nào là
do 1 ngữ ?
- GV: Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
cho ta biết sự vật sẽ được thông báo về
đặc điểm tính chất ở vị ngữ trong câu )
+ Có câu chủ ngữ do 1 danh từ tạo thành.
Cũng có câu chủ ngữ lai do cụm danh từ
tạo thành.
+ Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ?
c. Ghi nhớ:
- HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ?
- Nhận xét câu HS đặt, khen những em
hiểu bài, đặt câu đúng hay.
d. Hướng dẫn làm bài tập:
- 3 HS thực hiện viết cac câu thành ngữ,
tục ngữ.
- 2 HS đứng tại chỗ đọc.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi.
+ HS lên bảng gạch chân các câu kể
bằng phấn màu, lớp gạch bằng chì vào
SGK.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên
bảng.
+ Đọc lại các câu kể:
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng
chì vào SGK.
- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng.

+ Chủ ngữ trong câu chỉ tên của người,
tên địa danh và tên của sự vật.
- Chủ ngữ ở câu 1 do danh từ riêng Hà
Nội tạo thành. Chủ ngữ các câu còn lại
do cụm danh từ tạo thành.
+ Cả lớp lắng nghe.
+ Phát biểu theo ý hiểu.
- 2 HS đọc.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
- 7 -
Gia
́
o a
́
n lơ
́
p 4 – Tuần 22 – Nguyê
̃
n Văn Ho
̀
a - Năm học 2010-2011
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
+ Lưu ý HS thực hiện theo 2 ý sau :
- Tìm các câu kể Ai thế nào? Trong đoạn
văn sau đó xác định chủ ngữ của mỗi câu.
- Hoạt động nhóm 4 HS.
- HS tự làm bài.
- Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Kết luận về lời giải đúng và dán tờ giấy
đã viết sẵn 5 câu văn đã làm sẵn. HS đối
chiếu kết quả.
+ GV nêu : Các câu 1 và 2 không phải là
câu kể mà chúng là câu cảm các em sẽ học
sau
- Câu 5 là câu kể Ai thế nào? Về cấu tạo
là câu ghép đẳng lập có 2 vế câu (2 cụm
chủ vị) đặt song song với nhau.
- Câu 7 (Chú đậu trên một cành lộc vừng
ngả dài trên mặt hồ) là kiểu câu Ai làm gì?
Bài 2 :
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Trong tranh vẽ những loại cây trái gì?
- HS tự làm bài. GV khuyến khích HS
viết thành đoạn văn vì trong tranh chỉ thể
hiện được một vài loại cây trái.
- Gọi HS đọc bài làm.
3. Củng cố – dặn dò:
- Trong câu kể Ai thế nào? Chủ ngư do từ
loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì?
- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn
văn ngắn có dùng câu kể Ai thế nào? (3
đến 5 câu)
- 1 HS đọc.
- Lắng nghe để nắm được cách thực
hiện.
- Hoạt động trong nhóm theo nhóm 4
thảo luận và thực hiện vào phiếu.

- Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu.
- 1 HS đọc.
+ Quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Trong tranh vẽ về cây sầu riêng, trên
cành cây có nhiều quả treo lủng lẳng
như những tổ kiến còn có những chú
chim đang chuyền cành hót líu lo.
+ Trong tranh vẽ cây xoài, cành lá sum
sê. Cây xoài đang trong thời kì trổ hoa
trắng. Phía dưới có một bạn nhỏ đang
tưới nước cho cây.
- Tự làm bài.
- 3 - 5 HS trình bày.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.

---------------------------------
Tiết 4: Kể chuyện
CON VỊT XẤU XÍ
I. Mục tiêu:
- Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK);
bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí rõ ý chính, đúng diễn biến.
- 8 -
Gia
́
o a
́
n lơ
́
p 4 – Tuần 22 – Nguyê
̃

n Văn Ho
̀
a - Năm học 2010-2011
- Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người khác, biết
thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện:
+ Nội dung câu chuyện (có hay, có mới không có phù hợp với đề bài không?)
+ Cách kể (có mạch lạc không, ro ràng không? giọng điệu, cử chỉ)
+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
- 4 bức tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK phóng to.
- Ảnh thiên nga (nếu có)
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện;
* Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh hoạ
câu chuyện theo trình tự đúng:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu
gạch yêu cầu đề.
- GV treo 4 bức tranh minh hoạ truyện
lên bảng không theo thứ tự câu chuyện
( như SGK)
- HS sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ
tự của câu chuyện.
+ HS quan sát, suy nghĩ, nêu cách sắp

xếp của mình kết hợp trình bày nội
dung.
+ Gọi HS tiếp nối phát biểu.
* Kể trong nhóm:
- HS thực hành kể trong nhóm đôi.
+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân
vật mình định kể.
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa
của câu chuyện.
+ Kể câu chuyện phải có đầu, có kết
thúc, kết truyện theo lối mở rộng.
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn kể những tình tiết về nội dung
truyện, ý nghĩa truyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu
chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị về
việc đọc trước câu chuyện của các tổ viên.
- Cả lớp lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- HS lắng nghe.
+ Tiếp nối nhau đọc.
- Suy nghĩ, quan sát nêu cách sắp xếp
+ Tranh 1: Vợ chồng thiên nga gửi con lại
nhờ vợ chồng nhà vịt trông giúp.

+ Tranh 2: Vịt mẹ dẫn con ra ao. Thiên
nga con đi sau cùng, trông thật cô đơn và
lẻ loi.
+ Tranh 3: Vợ chồng thiên nga xin lại
thiên nga con và cám ơn vịt mẹ cùng đàn
vịt con.
+ Tranh 4: Thiên nga con theo bố mẹ bay
đi. Đàn vịt ngước nhìn theo, bàn tán, ngạc
nhiên.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi
về ý nghĩa truyện.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa
truyện.

---------------------------------
- 9 -
Gia
́
o a
́
n lơ
́
p 4 – Tuần 22 – Nguyê
̃
n Văn Ho
̀
a - Năm học 2010-2011
Tiết 5: Khoa học
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I. Mục tiêu

- Nêu được ví dụ về ích lợi cuae âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để
giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe,
trống trường…).
II. Đồ dùng dạy học
- HS chuẩn bị theo nhóm: 5 vỏ chai nước ngọt hoặc 5 cốc thuỷ tinh giống nhau.
- Tranh, ảnh về các loại âm thanh khác nhau trong cuộc sống.
- Hình minh hoạ 1, 2, 3, 4, 5 SGK.
- Đài cát- xét (có thể ghi), băng trắng để ghi, băng ca nhạc thiếu nhi.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC:
+ Mô tả thí nhgiệm chứng tỏ sự lan truyền âm
thanh trong không khí.
+ Âm thanh có thể lan truyền qua những môi
trường nào ? Cho VD.
- Nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1:
Vai trò của âm thanh trong cuộc sống
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
- Yêu cầu: Quan sát các hình minh hoạ trang
86 SGK và ghi lại vai trò của âm thanh thể
hiện trong hình và những vai trò khác mà em
biết. GV đi hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm.
- Gọi HS trình bày. Yêu cầu HS các nhóm
khác theo dõi để bổ sung những ý kiến không
trùng lặp.
- GV kết luận: Âm thanh rất quan trọng và

cần thiết đối với cuộc sống của chúng ta? Nhờ
có âm thanh chúng ta có thể học tập, nói
chuyện với nhau, thường thức âm nhạc,..
c. Hoạt động 2: Em thích và không thích
những âm thanh nào?
- Hướng dẫn HS lấy 1 tờ giấy và chia thành 2
cột: thích – không thích sau đó ghi những âm
thanh vào cột cho phù hợp.
- Gọi HS trình bày, mỗi HS chỉ nói về một âm
thanh ưa thích và 1 âm thanh không ưa thích,
sau đó giải thích tại sao.
- Nhận xét, khen ngợi những HS biết đánh giá
âm thanh.
- GV kết luận: Mỗi người có một sở thích về
âm thanh khác nhau.
- HS lên trả lời câu hỏi.
- HS nghe.
- HS ngồi cùng bàn, quan sát, trao
đổi và tìm vai trò của âm thanh ghi
vào giấy.
- HS trình bày:

+ Âm thanh giúp cho con người
giao lưu văn hoá, văn nghệ, trao
đổi tâm tư, tình cảm, trò với nhau,

+ Âm thanh giúp cho con người
nghe được các tín hiệu đã qui định:
tiếng trống trường, tiếng còi xe,
tiếng kẻng, tiếng còi báo hiệu có

đám cháy…
+ Âm thanh giúp cho con người
thư giãn, thêm yêu cuộc sống: nghe
được tiếng chim hót, tiếng gió
thổi…
- 10 -

×