Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Bài 6- Do you like school- » 101 bài tiếng Anh giao tiếp cơ bản » Tiếng Anh giao tiếp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.88 KB, 57 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần 1- Bài 1-Tiết 1: Đọc hiểu văn bản


<b>CỔNG TRƯỜNG MỞ RA</b>
(Lí Lan)
<b>A/Mục tiêu cần đạt :</b>


<b> 1/ Kiến thức:</b>


- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ ,gia đình với con cái,ý nghĩa lớn lao của nhà trường
đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là với tuổi thiếu niên , nhi đồng.


- Lời văn biểu hiện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản .
<b> 2/ Kĩ năng:</b>


- Đọc –hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật kí của 1 người mẹ.
- Phân tích 1 số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho
ngày khai trường đầu tiên của con.


- Liên hệ vận dụng khi viết 1 bài văn biểu cảm.
<b>B/ Chuẩn bị:</b>


- GV: Soạn g/a + Tài liệu tham khảo + Bảng phụ.
- HS: Chuẩn bị bài.


<b>C/ Tiến trình lên lớp: </b>


1/ Ôn định tổ chức: kiểm tra sĩ số: 7a 7b
2/ Kiểm tra bài cũ:


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh(vở soạn)?
3/ Bài mới:



Giơí thiêụ: Có ngươì mẹ nào lại khơng quan tâm lo lắng đến bước đi đầu đời của
đứa con yêu quí trong ngày khai trường đầu tiên vào lớp 1.Nhưng các em có khi lại
khơng biết đến điều đó. Đặc biệt là các em cũng chưa hẳn đã thấu hiểu được tấm lòng
của người m3


7ẹ vào cái đêm trước ngày khai trường đầu tiên của mình. Để giúp các em hiểu được
phần naof tâm trạng của người mẹ trong cái đêm đáng nhớ ấy, chúng ta cùng đi tìm hiểu
văn bản cổng “Cổng trường mở ra” của tác giả Lí Lan.


<b> NỘI DUNG</b> <b> HĐ CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b>


I/ Giới thiệu:


1/ Tác giả: Lí Lan
2/ Văn bản:


- - In trên báo“Yêu trẻ”
(ngày 1-9-2000)


II/Đọc-Chúthích- Bố cục:
1/ Đọc:


2/ Chú thích:


Cho HS đọc phần chữ nhỏ in cuối văn bản.
? Hãy nêu vài nét về tác giả văn bản?
? Nêu hoàn cảnh sáng tác của văn bản?


GV hướng dẫn HS đọc: giọng dịu


dàng,chậm rãi,đơi khi thầm thì,hết sức tình
cảm có khi xa vắng ,hơi buồn .


GV đọc mẫu môt đoạn gọi HS đọc tiếp.


Hsđọc bài
HSTL
HSTL


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

3/ Bố cục:


4/ Thể loại:


Văn bản nhật dụng xen
bút kí, biểu cảm.


III/ Tìm hiểu văn bản:
1/ Tâm trạng 2 mẹ con
trong buổi tối trước ngày
khai trường.


-Đêm trước ngày khai
trường tâm trạng 2 mẹ
con khác nhau: con háo
hức, mẹ trằn trọc.


- - Mẹ vô cùng thương yêu
con.


GV hỏi hs những từ nào khó hiểu GV ghi


lên bảng phụ và giải thích cho hs.


? Văn bản trên chia làm mấy phần?Nêu nội
dung của từng phần?


- Chia làm 2 phần:


- - P1: từ đầu đến ngày đầu năm học: Tâm
trạng hai mẹ con trong buổi tối trước ngày
khai trường.


- - P2: Còn lại : ấn tượng tuổi thơ và liên
tưởng của mẹ.


? Văn bản này thuộc thể loại nào?
? Em hiểu nhật dụng là gì?


Là những bài viết có nội dung gần gũi bức
thiết đối với cs trước mắt của con người và
cộng đồng trong xh hiện đại….


? Sử dụng ngôi kể nào?
Ngôi thứ nhất.


? Sau khi đọc văn bản em hãy tóm tắt đại ý
của bài văn bằng một câu ngắn gọn?


Bài viết về tâm trạng của người mẹ trong
đêm không ngủ trước ngày khai trường lần
đầu tiên của con.



? Tìm những chi tiết thể hiện tâm trạng của
2 mẹ con trong đêm trước ngày khai
trường? Tâm trạngđó như thế nào?


- Con háo hức thu xếp đồ chơi tối lên
giường không sao nằm yên được…


- Mẹ trằn trọc không ngủ được mặc dù con
đã ngủ mọi đồ đạc….


? Vì sao trong đêm ấy mẹ không ngủ được?
Mẹ là người ntn?


- Thấy con lo lắng hồi hộp xúc động nên mẹ
khơng ngủ được.Thật ra những việc mẹ đã
làm chẳng khó khăn gì chủ yếu là thể hiện
nỗi lịng của người mẹ giàu tình cảm.


, ? Tâm trạng của người mẹ được diễn tả cụ
thể ntn?


- Có gì đó khác thường khơng tập trung
được vào việc gì cả …không định làm
những việc ấy tối nay…Nghĩa là mẹ cũng
chẳng khác bao nhiêu với đứa con đang
phân tâm đang xúc động đang đắm chìm


những từ
khó



Hs trả lời


Hs trả lời


Hs tóm tăt


Hs trả lời


Hs trả lời


Hs trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2/Ấn tượng tuổi thơ và liên
tưởng của mẹ.


- - Nhớ đến bà ngoại . Liên
tưởng đến ngày khai
trường ở Nhật và mong
nước ta cũng như vậy.


-- -- Mẹ khơng trực tiếp nói
với con mà nói với chính
mình.


- ->nổi bật tâm trạng, tình
cảm sâu thẳm của mẹ đối
với con.



III/ Tổng kết:
1/ Nghệ thuật:
- Độc thoại.
- Nhật kí.


trong hồi ức và suy tưởng trước 1 sự kiện
lớn sắp đến với đúa con yêu dấu của mìn.
- Bao nhiêu suy nghĩ của mẹ đều hướng vào


con mẹ hình dung ra tâm trạng của con.


? Câu văn “Hằng năm cứ vào cuối thu…Mẹ
tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường
dài và hẹp”gợi cho mẹ điều gì?


- Câu văn ấy cứ ngân nga,ngọt ngào,thấm
đẫm hồi ức tuổi thơ của bao thế hệ người
VN từ cuối TK 20 đến nay vẫn rạo rực lòng
mẹ,mẹ muốn truyền sang cho con .Qúa khứ
hiện tại và tương lai đã hòa đồng trong suy
tưởng của mẹ bây giờ.Mẹ liên tưởng đến
ngày khai trường ở Nhật và mong ở VN
cũng như vậy vì nó thể hiện sự quan tâm
chăm sóc của người lớn của tồn xã hội đối
với trẻ em.


? Trong bài văn có phải người mẹ đang tâm
sự với ai?Cách viết này có tác dụng gì?
- Người mẹ không nói với con mà cũng
khơng nói với ai cả.Người mẹ nhìn con ngủ


như tâm sự với con nhưng thực ra là nói với
chính mình,mình đang tự ơn lại kỉ niệm của
riêng mình.


? Câu văn nào trong bài nói lên tầm quan
trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ?
- Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong gd sẽ
ảnh hưởng đến cả một thế hệ mai sau và sai
lầm mọt li có thể đưa thế hệ ấy đi chệch cả
hàng dặm sau này.


? Kết thúc bài văn người mẹ nói “Bước qua
cánh cổng trừng là 1 thế giới kì diệu sẽ mở
ra”.Em đã học qua lớp 1,bây giờ em hiểu tg
kì diệu ấy là gì?


- Đó là tg của tri thức,của tâm hồn,tình
cảm.Của tình thầy trị nồng ấm, của tình bạn
thân thiết.Ở nhà các em có người thân ơng
bà,bố mẹ,anh chị đến trường các em có thầy
cơ giáo,bạn bè.




-? Qua phần tìm hiểu văn bản em hãy nêu
những nét đặc sắc về nghệ thật của văn bản?


Hs theo dõi
sgk và trả
lời câu hỏi.



Hs trả lời


Hs trả lời


Hs theo dõi
và trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Biểu cảm.
2/ Nội dung:


- - Lịng thương con tình
cảm sâu nặng của mẹ đối
với con.


- - Vai trò to lớn của nhà
trường đối với cuộc sống
mỗi con người.


- 3/ Ý nghĩa văn bản: Văn
bản thể hiện tấm lịng,
tình cảm của người mẹ
đối với con, đồng thời
nêu lên vai trò to lớn của
nhà trường đối với cuộc
sống của mỗi con người.
- IV/ Luyện tập:


- 1/ Bài 1:



2/ Bài 2:


? Nêu nội dung chính khái quát của văn
bản?


? Nêu ý nghĩa của văn bản này?


? Một bạn cho rằng, có rất nhiều ngày khai
trường nhưng ngày khai trường để vào học
lớp 1 là ngày có dấu ấn sâu đậm nhất trong
tâm hồn mỗi con người? Em có tán thành ý
kiến đó khơng? Vì sao?


? Viết 1 đoạn văn về 1 kỉ niệm đáng nhớ
nhất trong ngày khai trường đầu tiên của
mình?


Hs trả lời.


Hs khái
quát lại nd.


Hs trả lời
Hs suy nghĩ
làm bài.


Hs tự làm


<b>4/ Củng cố:</b>



- Cho hs đọc ghi nhớ. Ngày sọan: 19/8/2010
- Hướng dẫn hs làm bài tập. Ngày dạy: 23 + 24/8/2010
5/ Dặn dò: Ngày kí: 20/8/2010


- Học ghi nhớ, làm bài tập,học bài cũ.
- Chuẩn bị bài mới.


<b> 6/ Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>


<b> Bài 1- Tiết 2: Đọc- Hiểu văn bản:</b>
MẸ TÔI


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>A/ Mục tiêu cần đạt:</b>
<b> 1/ Kiến thức:</b>


- Sơ giản về tác giả Ét-môn-đô đơ A-mi-xi.


- Cách gd vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi.
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.


<b> 2/ Kĩ năng:</b>


- Đọc-hiểu 1 văn bản viết dưới hình thức một bức thư.


- Phân tích 1 số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha và người mẹ nhắc đến trong
bức thư.


<b>B/ Chuẩn bị :</b>


- GV : Soạn ga + Nghiên cứu tài liệu + Bp.


- HS: Học bài cũ và soạn bài mới.


<b>C/ Tiến trình lên lớp:</b>


1/ Ôn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 7a 7b
<b> 2/ Kiểm tra bài cũ:</b>


? Văn bản “ Cổng trường mở ra” có ý nghĩa như thế nào?


? Em hiểu điều gì trong câu “Bước qua cổng trường là 1 thế giới kì diệu”?
3/ Bài mới:


GV: Trong cuộc đời của mỗi chúng ta, người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức
lớn lao,thiêng liêng và cao cả nhưng không phải lúc nào chúng ta cũng ý thức hết được
điều đó. Chỉ đến khi mắc những lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả.Văn bản “ Mẹ tôi” sẽ cho
chúng ta bài học như thế.


<b> NỘI DUNG</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b>


I/ Gới thiệu:
1/ Tác giả:


- - Ét – môn-đô đơ A-
mi-xi ( 1846-1908).


- - Là nhà văn Ý
2/ Văn bản:
- Viết năm 1886


II/ Đọc- Chú thích- Bố cục:


1/ Đọc:


2/ Chú thích:
3/ Bố cục:


III/ Tìm hiểu văn bản:


? Cho biết vài nét chính về tác giả của văn
bản?


GV giảng: Ông có nhiều tác phẩm nổi
tiếng : Cuộc đời của các chiến binh,Những
tấm lòng cao cả…


? Văn bản được viết vào năm nào?


GV hướng dẫn :giọng chậm rãi t/c thiết tha
và nghiêm trang.


GV đọc mẫu 1 đoạn -> gọi hs đọc.


GV giải thích cho hs những từ khó: khổ
hình, vong ân bội nghĩa, bội bạc.


GV giảng chúng ta có thể tìm hiểu văn bản
theo tuyến nhân vật.Đây là loại văn bản
thư từ biểu cảm văn bản này là người cha
viết thư cho con để gd con sửa lỗi đã mắc
với mẹ mình.



Cho hs theo dõi văn bản.


Hs đọc sgk
Hs nghe
giảng


Hs trả lời
Hs nghe
hướng dẫn,
đọc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

1/ Người cha:


- - Vô cùng yêu quí con.
- Nghiêm khắc với con.
- Cư xử tế nhị.


2/ Người mẹ:


? Nguyên nhân nào mà ngươì cha viết thư
cho con nói về mẹ?


- - Vì chú bé đã nói hỗn với mẹ lúc cơ giáo
đến thăm.


? Tìm những từ ngữ chi tiết thể hiện việc
người bố viết thư cho con?


- - Sự hỗn láo của con như một nhát dao
đâm vào tim bố vậy.



- - Nhớ lại điều ấy bố không thể nén được
cơn tức giận đối với con.


? Qua những chi tiết trên em cho biết bố là
người ntn?


GV giảng: Thái độ của bố khi phát hiện
con hỗn với mẹ ông hết sức buồn bã, tức
giận nhưng ông không cư xử thô bạo mà
rất tế nhị là viết thư và để gd con chứng tỏ
ơng là người u q con. Đồng thời ơng
cịn tỏ thái độ nghiêm khắc với con, ơng
nói dứt khốt như mệnh lệnh: việc như thế
khơng bao giờ được tái phạm nữa.


? Tại sao nhà văn viết : Sự hỗn láo của con
như một nhát dao đâm vào tim bố vậy?
- - Thể hiện tâm trạng đau xót. Ơng tức giận


khi nghĩ đến tình thương yêu của người
mẹ đối với đứa con lần đầu tiên tỏ ra vô
ơn bội bạc với chính người sinh ra mình.
- - Ơng chỉ ra cho con thấy tình thương u


kính trọng cha mẹ là t/c thiêng liêng hơn
cả.


? Tìm những câu ca dao câu thơ nói về
tình cảm trên?



? Tại sao nội dung vb là 1 bức thư người
bố gửi cho con nhưng nhan đề lại lấy tên là
Mẹ tôi?


- Thứ nhất : Nhan đề ấy do chính tg đặt.
- Thứ 2: Tuy bà mẹ không xuất hiện trực
tiếp trong câu chuyện nhưng đó là tiêu
điểm, các nhân vật và chi tiết đều hướng
tới để làm sáng tỏ.Qua bức thư bố gửi cho
con người đọc thấy hiện lên hình tượng 1
người mẹ cao cả có thể hi sinh để cứu con,
sống tất cả vì con.


? Qua bức thư cho biết mẹ của En- ri- cô là


Hs trả lời


Hs suy nghĩ
trả lời.


Hs trả lời


Hs nghe
giảng.


Hs trả lời


Hs tìm và
trả lời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- -Hết lòng thương yêu, hi
sinh vì con.


- -Nhân hậu, đau đớn vì
khuyết điểm của con.


3/ Người con:


Vì:+ Bố gợi lại những kỉ
niệm giữa mẹ và con.


+ Thái độ kiên quyết và
nghiêm khắc của bố.


+ Những lời nói rất
chân tình và sâu sắc của
bố.


 Con đã hối hận và
quyết tâm sửa chữa.


IV/ Tổng kết:
1/ Nghệ thuật:


người ntn? Tìm những từ ngữ nói lên điều
đó?


- Mẹ là người hết lịng vì con lo lắng cho
con thậm chí có thể hi sinh vì tính mạng


của con.


- “Người mẹ ấy đã thức …có thể mất con”
-> Đó là người mẹ hết sức nhân hậu với
tình mẫu tử sâu sắc khơng gì có thể thay
thế được.


? Em hiểu chi tiết “ chiếc hơn của mẹ sẽ
xóa đi dấu vết vong ân bội nghĩa trên trán
con” ntn?


- - Mang ý nghĩa tượng trưng bởi đó là cái
hon tha thứ, cái hơn của lịng mẹ bao dung,
cái hơn xóa đi nỗi đau của mẹ.


- - Cùng với chi tiết này cịn có chi tiết
người cha bảo con đừng hoon mình vì ơng
chưa nhận rõ sự hối cải và sửa chữa khuyết
điểm của con.


- ? Theo em điều gì đã khiến En- ri- cô xúc
động vô cùng khi đọc thư bố?


? Qua bức thư đó En- ri- cơ rút ra bài học
gì?


Người con được 1 bài học thấm thía và kịp
thời từ người cha thân yêu của mình.


? Theo em tại sao người bố khơng nói trực


tiếp với con mà lại viết thư?


Tình cảm sâu sắc thường tế nhị và kín đáo
nhiều khi khơng nói trực tiếp được. Hơn
nữa viết thư tức là chỉ nói riêng cho người
mắc lỗi biết vừa giữ được sự kín đáo, tế
nhị vừa khơng làm người mắc lỗi mất lịng
tự trọng. Đây chính là bài học về cách cư
xử trong gd, ở trường và ngoài xh.


? Qua văn bản em hãy nêu những nét đặc
sắc về nghệ thuật?


Hs tìm và
chỉ ra chi
tiết cụ thể.


Hs suy nghĩ
trả lời.


Hs trả lời


Hs tự rút ra
bài học


Hs trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Giọng điệu chân thành.
- Thể loại thư từ.



- Qua thư biết thêm về 2
nhân vật là cha và mẹ.
2/ Nội dung:


Thấy rõ tình thương u
kính trọng cha mẹ là tình
cảm thiêng liêng và cao
quí.


3/ Ý nghĩa văn bản:


- Người mẹ có vai trị vơ
cùng quan trọng trong gđ.
- Tình thương yêu , kính
trọng cha mẹ là tình cảm
thiêng liêng nhất đối với
mỗi con người.


V/ Luyện tập


? Nêu nội dung chính của văn bản?


? Nêu ý nghĩa của văn bản?


? Hãy kể lại 1 sự việc em lỡ gây ra khiến
bố, mẹ buồn phiền?


nổi bật về
nghệ thuật
của văn bản.



Khái quát
lại ý nghĩa
văn bản.


Hs suy nghĩ
làm bài.
<b>4/ Củng cố: </b> Ngày soạn: 19/ 08/ 2010


- Đọc ghi nhớ sgk. Ngày dạy: 24 + 27/8/2010


- Hướng dẫn hs làm bài tập. Ngày kí: 20/ 08/ 2010.
<b>5/ Dặn dị:</b>


- Học bài cũ, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới.


<b>6/ Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>


Bài 1- Tiết 3: Tiếng Việt:


TỪ GHÉP
<b>A/ Mục tiêu cần đạt:</b>


<b> 1/ Kiến thức:</b>


- Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập.


- Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ và đẳng lập.


2/ Kĩ năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ.


- Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng
lập khi cần diễn đạt cái khái quát.


<b>B/ Chuẩn bị:</b>


- GV: soạn g/a + TLTK+ Bảng phụ.
- HS: học bài cũ chuẩn bị bài.


<b>C/ Tiến trình lên lớp:</b>


1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số : 7a: 7b:
2/ Kiểm tra bài cũ:


? Thế nào là từ ghép? Lấy ví dụ?
<b> 3/ Bài mới:</b>


GV: Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về
nghĩa gọi là từ ghép. Vậy từ ghép có những loại từ nào? Nghĩa của chúng ntn? Bài học
hôm nay chúng ta sẽ cùng đi vào tìm hiểu cụ thể.


<b> NỘI DUNG</b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ CỦA HS</b>


I/ Các loại từ ghép:
1/ VD:


2/ Nhận xét:



- Tiếng chính đứng trước.
- Tiếng phụ đứng sau.


-> Tiếng phụ bổ sung cho
tiếng chính => Từ ghép
chính phụ.


- Quần áo, trầm bổng -> có
vai trị bình đẳng về mặt
ngữ pháp => Từ ghép đẳng
lập.


3/ Ghi nhớ: SGK


II/ Nghĩa của từ ghép:


GV treo bảng phụ có chép vd trong sgk
Cho hs đọc vd trên bảng phụ.


? Trong các từ bà ngoại, thơm phức ở
những vd trên tiếng nào là tiếng chính
tiếng nào là tiếng phụ bổ sung nghĩa cho
tiếng chính?


- Tiếng chính: bà, thơm.
- Tiếng phụ: ngoại, phức.


? Trật tự sắp xếp và vai trò của các tiếng
ntn?



? Lấy vd minh họa về từ ghép chính phụ?
- Hoa hồng, xe đạp, nhãn lồng, cá chép…
Cho hs đọc vd 2


? Các tiếng trong 2 từ ghép quần áo,trầm
bổng ở vd trên có phân ra tiếng chính,
tiếng phụ khơng? Nó có vai trị ntn?


- - Không phân biệt tiếng chính, tiếng
phụ.Có vai trị bình đẳng về mặt ngữ pháp.
? Lấy vd minh họa?


- Nhà cửa, vôi ve,chăn màn, sách vở…
Gvcho hs đọc ghi nhớ.


Hs đọc vd


Hs trả lời


Hs trả lời


Hs lấy vd
Hs đọc vd.
Hs xác định


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

1/ Ví dụ:
2/ Nhận xét:


- - Nghĩa của từ bà ngoại


hẹp hơn nghĩa của từ bà.
- - Nghĩa của từ thơm phức


hẹp hơn nghĩa của từ thơm.


 -> TGCP có tính chất phân
nghĩa.


- - Nghĩa của từ “quần
áo”khái quát hơn trừu
tượng hơn nghĩa của các
tiếng “ quần,áo”.


- -> TGĐL có tính chất hợp
nghĩa.


- 3/ Ghi nhớ sgk.


-III/ Luyện tập:
1/ Bài 1:


2/ Bài 2:


Bút :chì, mực, bi…
Thước: kẻ,đo độ, dây…
Mưa: xuân, phùn, rào…
Làm : bài tập,văn,tốn…
Ăn : cơm,phở, cháo…
Trắng: xóa, phau, tốt,


bạch, tinh…


Vui: tai, tính…
Nhát gan:chết…


GV ghi vd lên bảng.


? So sánh nghĩa của bà ngoại với nghĩa của
từ bà.Nghĩa của từ thơm phức với nghĩa
của từ thơm em thấy có gì khác nhau?
- - Thơm phức chỉ mùi thơm đậm đặc gây ấn


tượng mạnh ,thơm chỉ mùi thơm nói
chung.


- - Bà ngoại chỉ người phụ nữ sinh ra mẹ, bà
chỉ người phụ nữ sinh ra cha hoặc mẹ.
? Vậy từ ghép chính phụ có tính chất gì?
- - Tính chất phân nghĩa.


- ? Lấy ví dụ minh họa?


- Bút -> bút bi ,bút mực, bút chì, bút dạ…
- ? So sánh nghĩa của từ “ quần áo” với


nghĩa của mỗi tiếng “quần, áo” có gì khác
nhau?


Quần áo : chỉ quần và áo nói chung.
Quần: chỉ nguyên 1 trang phục là quần.


Áo : chỉ nguyên 1 trang phục là áo.


? Từ “ quần áo” là TGĐL vậy nó có tính
chất gì?


GV khái qt lại phần ghi nhớ và cho hs
đọc.


Cho hs đọc yêu cầu đề bài.


? Xếp các từ ghép “ suy nghĩ, lâu đời, xanh
ngắt, nhà ăn, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt,đầu
đuôi,cười nụ” theo bảng phân loại?


TGCP Lâu đời,xanh ngắt,nhà máy,nhà
ăn,cây cỏ,cười nụ,


TGĐL Suy nghĩ,đầu đuôi,ẩm ướt,chài
lưới.


? Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới
đây để tạo từ ghép chính phụ?


- Cho hs thảo luận theo nhóm sau đó cử
đại diện lên trình bày.


- GV nhận xét khái quát lại cho hs.


Hs đọc vd
Hs trả lời.



Hs trả lời
Hs lấy vd.


Hs xét vd.


Hs nhận xét.
Hs đọc ghi
nhớ.


Hs đọc bài.
Hs suy nghĩ
làm bài->
lên bảng
trình bày hs
khác nhận
xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

3/ Bài 3:


4/ Bài 4:


- Có thể nói “ một cuốn
sách”, “ một cuốn vở” vì
sách và vở là những danh
từ chỉ sv tồn tại dưới
dạng cá thể có thể đếm
được.


- Cịn sách vở là TGĐL có


ý nghĩa tổng hợp khái
quát không thể đếm
được.


? Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dưới
đây để tạo từ ghép đẳng lập?


? Gv hướng dẫn cho hs bài 3 cho hs tự làm
như bài 2?


? Tại sao có thể nói “ một cuốn sách” hay
“ mơt cuốn vở” mà khơng thể nói “ một
cuốn sách vở”?


GV hướng dẫn cho hs làm bài -> gọi hs
lên bảng -> cho hs nx-> gv chữa lại.


nhóm khác
nhận xét.


Hs đọc đầu
bài,làm bài
tập,lên bảng
.


<b>4/ Củng cố: NS: 20/8/2010</b>
- Khái quát lại phần ghi nhớ sgk. ND:26+28/8/2010
- Hướng dẫn cho hs làm các bài tập còn lại. NK: 21/8/2010.
<b>5/ Dặn dò:</b>



- Học bài cũ, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới.


<b>6/ Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>


Bài 1- Tiết 4: Tập làm văn:


LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
<b>A/ Mục tiêu cần đạt:</b>


<b> 1/ Kiến thức:</b>


- Khái niệm liên kết trong văn bản.
- Yêu cầu về liên kết trong văn bản.
<b> 2/ Kĩ năng:</b>


- Nhận biết và phân tích tính liên kết của các văn bản.
- Viết các đoạn, văn bài văn có tính liên kết.


<b>B/ Chuẩn bị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- HS: Học bài, chuẩn bị bài mới.
<b>C/ Tiến trình lên lớp:</b>


1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 7a 7b
<b> 2/ Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình học.</b>


<b> </b>3/ Bài mới:


NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN <b> HĐ CỦA HS</b>



I/ Liên kết và phương tiện
liên kết trong văn bản.


1/ Tính liên kết của văn bản
a/ Ví dụ:


b/ Nhận xét:


Liên kết rất quan trọng vì nó
làm cho vb trở nên có nghĩa
dễ hiểu.


2/ Phương tiện liên kết trong
văn bản:


a/ Ví dụ:
b/ Nhận xét:


Cho hs đọc ví dụ trong sgk.


? Ví dụ trên trích từ văn bản nào? Của ai?
Văn bản “ Mẹ tôi” của Ét-môn-đô đơ
A-mi-xi.


? Đọc kĩ vd và cho biết nếu em là
En-ri-cô, em có thể hiểu được điều bố muốn viết
chưa?


- - Chưa hiểu được.



- ? Vậy em chưa hiểu đv trên vì lí do gì?
- Vì giữa các câu trong ddov trên chưa có


sự gắn kết chặt chẽ với nhau, nd của các
câu không thống nhất, khơng có điểm
chung-> đoạn văn trên khó hiểu.


- ? Vậy đv trên có thể hiểu được rõ ràng
thì nó phải có tính chất gì?


- Phải có sự liên kết.


- GV:Nếu chỉ có các câu văn rõ ràng
chính xác về nội dung, đúng ngữ pháp thì
cũng chưa làm nên 1 vb.Cũng như chỉ có
100 đốt tre thì cũng chưa đảm bảo có 1
cây tre 100 đốt.Muốn có cây tre 100 đốt
thì trăm đốt tre phải được nối liền.Tương
tự như vậy, khơng thể có vb nếu các câu,
các đoạn văn đó khơng thể nối liền với
nhau.Vì vậy làm cho văn bản trở nên có
nghĩa, dễ hiểu thì khơng thể nào thiếu tính
liên kết.


- ? Vậy tính liên kết có vai trị ntn?


? Đọc kĩ lại đoạn văn trên và cho biết,do


Hs đọc ví dụ


Hs trả lời


Hs trả lời


Hs phát biểu


Hs trả lời


Hs nghe


Hs trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Để vb có tính liên kết:


- Nội dung các câu, các
đoạn thống nhất, gắn bó chặt
chẽ với nhau.


- Kết nối các câu các đoạn
đó = những pt ngơn ngữ
thích hợp.


3/ Ghi nhớ sgk.
III/ Luyện tập.
1/ Bài 1:


Câu 1, 4, 2, 5, 3.
2/ Bài 2:


Về hình thức các câu văn có


vẻ rất liên kết nhưng chúng
lại khơng nói về cùng một
nọi dung -> đv chưa có tính
liên kết.


3/ Bài 3:


Lần lượt điền các từ:
bà,bà,cháu, bà, bà, cháu, thế


- Thiếu ý thể hiện thái độ của bố.


- Thiếu………….lời khuyên nhủ của bố.
- Thiếu………….lời yêu cầu của bố đối
với con.


? Như vậy đv trên thiếu sự liên kết về
phương diện nd ý nghĩa. Em hãy sửa lại
đv để En-ri-cô có thể hiểu được ý của bố?
- Đv thiếu liên kết vì giữa các câu khơng
gắn bó gì với nhau.


- Sửa lại = cách thêm từ: Còn bây giờ
trước câu thứ 2 và thay từ “ đứa trẻ” bằng
từ “ con” ở caau thứ 3.


? Một vb có tính liên kết trước hết phải có
t/c gì? Cùng với đk ấy, các câu trong vb
phải sd các phương tiện gì?



- Điều kiện: người nói( viết) làm cho nd
các câu, các đoạn thống nhất, gắn bó chặt
chẽ với nhau.


- Phải có pt liên kết: từ, cụm từ,hoặc câu
nối với câu.


GV: Tóm lại lk là 1 thuộc tính quan trọng
nhất của vb.Một vb không thể chỉ là sự tập
hợp của những đv, những câu văn rời rạc
hay hỗn độn mà vb đó phải gồm có những
câu, đv chặt chẽ, liền mạch,thống
nhất,hồn chỉnh, trọn vẹn.Nếu khơng đảm
bảo như vậy thì vb sẽ trở nên xộc xệch, rời
rạc.


Cho hs đọc ghi nhớ sgk.
Cho hs đọc yêu cầu bài tập.


? Sắp xếp những câu văn dưới đây theo 1
thứ tự hợp lí để tạo thành 1 đvcó tính liên
kết chặt chẽ?


? Các câu văn dưới đây đã có tính lk
chưa? Vì sao?


GV khái quát lại.


? Điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ
trống trong đv dưới đây để các câu lk chặt


chẽ với nhau?


Trả lời câu
hỏi.


Hs suy nghĩ
trả lời câu
hỏi.


Hs trả lời


HS nghe


HS đọc ghi
nhớ.


Hs đọc bài
Hs làm bài


Hs làm bài
-> lên bảng
hs khác nhận
xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

là.


4/ Bài 4:


-> Hai câu văn này nếu tách
khỏi các câu khác trong vb


thì có vẻ như rời rạc, câu
trước chirnois về mẹ, câu
sau chỉ nói về con. Nhưng
đv o chỉ có 2 câu đó mà cịn
có câu thứ 3 đứng tiếp sau
kết nối 2 câu trên thành 1
thể thống nhất,làm cho toàn
đv trở nên lk chặt chẽ với
nhau.


Cho hs đọc yêu cầu của bài tập.


? Có người nx: sự lk giữa 2 câu trên hình
như khơng chặt chẽ, vậy mà chúng vẫn
được đặt cạnh nhau trong vb“Cổng trường
mở ra”.Em hãy giải thích tại sao?


Hướng dẫn: Để làm được bài này các em
cần đọc hết cả đv đó.


GV chữa lại


Hs làm bài->
lên bảng hs
khác nhận
xét bổ sung.




<b> 4/ Củng cố: NS: 19/08/2010</b>


- Hướng dẫn hs làm ND: 26 + 28/08/2010
- Khái quát lại nd bài học. NK: 20/08/2010
<b> 5/ Dặn dò:</b>


Học bài cũ, làm bài tập.
6/ Rút kinh nghiệm giờ dạy:


Tuần 2- Bài 2- Tiết 5: Đọc - Hiểu văn bản :


CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ.


( Khánh Hoài )
<b>A/ Mục tiêu cần đạt:</b>


<b> 1/ Kiến thức:</b>


- Thấy được những tình cảm anh em ruột thịt chân thành, thắm thiết, sâu nặng và nỗi
đau khổ của những đứa trẻ khơng may rơi vào hồn cảnh bố mẹ li dị.


- Đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
<b> 2/ Kĩ năng:</b>


- Đọc – hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng của các
nhân vật.


- Kể và tóm tắt truyện.
<b>B/ Chuẩn bị:</b>


- GV: Soạn ga + TLTK + Bp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>C/ Tiến trình lên lớp</b>


1/ Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số : 7a 7b
<b> 2/ Kiểm tra bài cũ:</b>


? Người mẹ trong văn bản “Mẹ tôi” là người ntn?
? Qua bức thư bố gửi, En-ri-cơ rút ra bài học gì?
3/ Bài mới:


<b> GV:Các em ạ !Đa phần các ông bố bà mẹ đều hết lòng thương yêu, lo lắng, hi sinh cho</b>
con cái .Song cũng có những cặp vợ chồng vì 1 lí do nào đó họ buộc phải chia tay nhau
khiến cho những đứa con của họ phải chịu đau đớn thua thiệt.Truyện “ Cuộc chia tay
của những con búp bê” viết về vấn đề này. Song qua câu truyện người đọc cịn thấy
tình cảm anh em sâu nặng, tấm lòng nhân hậu, vị tha của 2 em bé Thành và Thủy.


<b> NỘI DUNG </b> <b> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐCỦA HS</b>


I/Giới thiệu:
1/ Tác giả:
Khánh Hồi
2/ Văn bản:


Trích “ Tuyển tập thơ văn
được giải thưởng” trong
cuộc thi viết về quyền trẻ
em – 1992.


II/ Đọc–Chú thích– Bố cục.
1/ Đọc:



2/ Chú thích:
3/ Bố cục:


Cho hs đọc phần chữ nhỏ và phần chú thích
trong sgk.


? Hãy cho biết tác giả của văn bản này là ai?
? Nêu hoàn cảnh xuất xứ của văn bản?


GV hướng dẫn hs cách đọc: Cần phân biệt
rõ giữa lời kể, các độc thoại, diễn biến tâm lí
nhân vật người anh, người em qua các
chặng chính ở nhà, ở lớp lại ở nhà.


GV đọc 1 đoạn -> hs đọc tiếp.


Cho hs giải thích 1 số từ khó hiểu và theo
dõi phần chú thích trong sgk.


? Tóm tắt lại truyện theo bố cục?


Tâm trạng của Thành và Thủy khi mẹ giục
chia đồ chơi.


Thành đưa Thủy đến lớp chào chia tay cô
giáo cùng các bạn.


Cuộc chia tay của 2 anh em Thành và Thủy.
? Những nd đó ứng với những đoạn nào
trong vb?



- Đ1: Từ đầu…hiếu thảo như vậy.
- Đ2: Tiếp theo…trùm lên cảnh vật.
- Đ3: Còn lại.


? Văn bản này được viết theo pt nào?
- Tự sự( có thêm miêu tả+ biểu cảm).


? Câu chuyện này được kể bằng ngôi kể nào?


Hsđọc sgk.
Hs trả lời.


Hs trả lời.


Hs nghe
hướng dẫn.
Nghe đọc.
Hs đọc bài


Hs tóm tắt


Hs trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

4/ Thể loại : Nhật dụng
III/ Tìm hiểu văn bản:
1/ Tâm trạng của Thành và
Thủy khi chia đồ chơi:


- Buồn khổ, đau xót, bất lực



 Tình anh em bền


- Ngôi thứ nhất người anh xưng tôi.
? Văn bản trên thuộc thể loại nào?


? Đồ chơi thân thiết nhất của 2 anh em là gì?
- Hai con búp bê: con vệ sĩ và em nhỏ.
? Vì sao 2 anh em phải chia búp bê ra?


- Bố mẹ li hôn 2 anh em phải xa nhau.Búp
bê phải chia đôi theo lệnh của bố mẹ.


? Hình ảnh Thành và Thủy hiện lên ntn khi
mẹ ra lệnh chia đồ chơi?


- Thủy: run lên bần bật,cặp mắt tuyệt vọng,
buồn thăm thẳm, 2 bờ mi sưng mọng.


- Thành: cắn chặt môi, nước mắt cứ tuôn ra
như suối.


? Qua các chi tiết đó cho thấy Thành và Thủy
đang trong tâm trạng ntn?


? Tại sao 2 anh em lại có tâm trạng ấy?
- Vì họ biết rằng phải chia đồ chơi nghĩa là
giờ chia tay đã đến, họ không được sống
cùng nhau nữa.



? Việc chia búp bê: Vệ sĩ và em nhỏ của 2
anh em diễn ra ntn?


- Thành: lấy 2 con búp bê từ trong tủ đặt
sang 2 phía.


- Thủy: tru tréo lên giận dữ “ Sao anh ác
thế”


- Thành đặt con vệ sĩ vào cạnh con em nhỏ.
Thủy: cặp mắt dịu lại, chợt kêu lên “ ai gác
đêm cho anh”


? Lời nói và hành động của Thủy khi thấy
anh chia 2 con búp bê ra 2 bên có gì mâu
thuẫn?


- Một mặt o muốn chia rẽ con búp bê. Mặt
khác lại rất thương anh sợ đêm o có con vệ
sĩ canh giấc ngủ.


? Theo em có cách nào giải quyết được mâu
thuẫn ấy khơng?


- Gia đình Thành và Thủy phải đồn tụ thì 2
anh em họ không phải chia tay nhau.


? Một lát sau Thủy lại đặt 2 con búp bê về
chỗ cũ thì hình ảnh của 2 con búp bê lúc này
ntn?



- Chúng lại thân thiết như xưa.


Hs trả lời


Hs trả lời


Hs trả lời


Hs tìm chi
tiết.


Hs trả lời.


Hs trả lời


Hs tìm chi
tiết


Hs trả lời


HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

chặt, hết mực thương yêu
nhau.


? Hình ảnh 2 con búp bê thân thiết luôn
đứng cạnh nhau mang ý nghĩa tượng trưng
gì?



? Tìm các chi tiết cho thấy 2 anh em họ rất
thương yêu, chia sẻ, quan tâm tới nhau?
- Thủy mang kim chỉ ra tận sân vận động vá
áo cho anh.


- Chiều nào anh cũng đi đón em. Hai anh em
nắm tay nhau vừa đi vừa trò chuyện.


<b>GV: anh em Thành và Thủy thương yêu</b>
nhau như vậy nhưng lại phải xa nhau. Câu
chuyện tiếp tục như thế nào giờ sau chúng ta
tìm hiểu tiếp.


Hs trả lời


Tìm các
chi tiết




<b> 4/ Củng cố: NS: 25/</b>
08/2010


- Khái quát lại nd bài học. ND:


<b>5/ Dặn dò: </b>NK:
27/08/2010


- Học bài cũ, làm bài tập.
- Chuẩn bị phần còn lại.


6/ Rút kinh nghiệm giờ dạy:


Bài 2- Tiết 6: Đọc – Hiểu văn bản:


CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ.


( Khánh Hoài )
<b>A/ Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Thấy được những tình cảm anh em ruột thịt chân thành, thắm thiết, sâu nặng và nỗi
đau khổ của những đứa trẻ khơng may rơi vào hồn cảnh bố mẹ li dị.


- Đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
<b> 2/ Kĩ năng:</b>


- Đọc – hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng của các
nhân vật.


- Kể và tóm tắt truyện.
<b>B/ Chuẩn bị:</b>


- GV: Soạn ga + TLTK + Bp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>C/ Tiến trình lên lớp</b>


1/ Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số : 7a 7b
<b> 2/ Kiểm tra bài cũ:</b>



? Tâm trạng của 2 anh em khi phải chia tay những con búp bê thân thiết?
<b> 3/ Bài mới:</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐCỦAHS</b>


III/ Tìm hiểu văn bản:
1/ Tâm trạng 2 anh em khi
chia búp bê.


2/ Cuộc chia tay với lớp
học:


Cô giáo, bạn bè đồng cảm,
xót thương, chia sẻ với
hoàn cảnh éo le của Thủy.


? Cho hs đọc đoạn 2?


? Hình ảnh của Thủy khi đến trường ntn?
Tìm chi tiết?


- Đứng nép vào 1 gốc cây trước lớp.
- Cắn chặt môi im lặng.


- Mắt đăm đăm nhìn khắp…em bật lên khóc
thút thít.


? Tại sao khi đến trường học Thủy lại bật
lên khóc thút thít?



- Trường học là nơi khắc ghi những niềm
vui của Thủy có thầy cơ,bạn bè, bản tin, cột
cờ, trị chơi ơ ăn quan…Nhưng Thủy sắp
phải chia xa mãi mãi với nơi này.


? Khi biết Thủy sẽ xa lớp học, thái độ của cô
giáo và các bạn ntn?


- Cô giáo ôm chặt “ cô thương em lắm”, tái
mặt, nước mắt giàn giụa.


- Các bạn: “ ồ lên kinh ngạc, sững sờ, khóc
thút thít, nắm chặt tay, chẳng muốn rời.
? Qua những chi tiết trên em có nx gì về thái
độ của cơ giáo và các bạn với Thủy?


? Cảm nghĩ của em trước cuộc chia tay đầy
nước mắt này?


? Tại sao khi ra khỏi trường Thành lại kinh
ngạc thấy “ mọi người vẫn đi lại bình
thường và nắng vẫn vàng ươm trùm lên
cảnh vật”?


- Mọi việc diễn ra bình thường mà 2 anh em
Thành lại phải chia tay chịu sự mất mát và
đổ vỡ quá lớn.


? Em sẽ làm gì nếu phải chứng kiến cuộc
chia tay đầy nước mắt của Thủy với lớp



Hs đọc bài.


Hs chỉ ra
các chi
tiết.


Hs trả lời.


Hs trả lời


Hs nhận
xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

3/ Cuộc chia tay của 2 anh
em:


Cuộc chia tay cảm động,
đầy nước mắt,khơng đáng
có của 2 anh em.


 Tình cảm anh em
trong sáng, thương yêu
nhau sẽ còn mãi.


IV/ Tổng kết:
1/ Nghệ thuật:


học?



Cho hs đọc đoạn còn lại.


? Khi từ trường về nhà, vừa lúc đồ đạc được
chất lên xe tải chuẩn bị cho cuộc ra đi,Thủy
đã có thái đọ và hành động ntn?


- Mặt tái xanh như tàu lá.


- Chạy vội vào nhà, ơm ghì con búp bê, hơn
gấp gáp lên mặt nó.


- Khóc nấc lên, nắm tay anh dặn dị.
? Thành có thái độ ra sao?


Khóc naacs lên, đứng như chơn chân xuống
đất, nhìn theo bóng em đến khi mất hút.
? Qua những chi tiết trên em có cảm nhận gì
về cuộc chia tay này?


? Khi chia tay Thủy đã nói gì với Thành?
Khơng bao giờ để búp bê ngồi cách xa nhau.
? Vb này nhắc đến nhiều cuộc chia tay theo
em đó là những cuộc chia tay nào?


- Cuộc chia tay của cô giáo, của bạn bè.
- Cuộc chia tay của 2 anh em.


- Cuộc chia tay của những con búp be.


? Tong các cuộc chia tay trên cịn có cuộc


chia tay nào tg khơng miêu tả?


- Cuộc chia tay của bố mẹ.


? Cuộc chia tay nào đã khơng xảy ra?


? Theo em đó có phải là những cuộc chia tay
bình thường khơng?Vì sao?


Khơng bình thường bởi những người tham
gia trong cuộc chia tay này đều khơng có lỗi
đó là cuộc chia tay khơng đáng có .


? Tác giả đặt tiêu đề cho vb như vậy có
dụng ý gì?


Búp bê là những đồ chơi gần gũi với tuổi
thơ chúng là hình ảnh của 2 đứa trẻ trong
sáng vơ tư khơng có tội lỗi gì nhưng lại phải
chia tay nhau.Qua đây tg muốn gửi thông
điệp: Mọi người cần biết giữ gìn bảo vệ tổ
ấm gđ để đừng bao giờ những đứa trẻ ngây
thơ vô tội phải chia xa.


? Qua vb này gợi cho em nghĩ gì về tình
cảm anh em?


HS trả lời.
HS đọc
bài.



Hs trả lời.


Hs trả lời.


Hs chỉ ra.


Hs trả lời.


Hs trả lời.


Hs trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Kể truyện xen miêu tả và
biểu cảm.


- Đối thoại linh hoạt.
- Ngôi kể thứ nhất.
2/ Nội dung:


Cuộc chia tay đau đớn đầy
cảm động khiến người đọc
thấy rằng:


- Tổ ấm gđ là quí giá và
quan trọng.


- Hãy bảo vệ và giữ gìn nó,
khơng nên làm ảnh hưởng
đến tc tự nhiên trong sáng


của trẻ em.


? Bài học được rút ra từ vb này là gì?
? Nêu nt đặc sắc của vb?


? Nêu nội dung chính của văn bản?


Khái quát
lại nd.


<b> </b>


<b> 4/ Củng cố: NS: 25/08/2010</b>
- Khái quát lại nd bài học. ND:


- Hướng dẫn hs làm bài tập. NK: 26/08/2010
<b> 5/ Dặn dò: </b>


- Học bài cũ , làm bài tập, chuẩn bị bài mới.
<b> 6/ Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>


Bài 2 – Tiết 7: Tập làm văn:


<b> BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN.</b>
<b>A/ Mục tiêu cần đạt:</b>


<b> 1/ Kiến thức:</b>


- Giúp hs hiểu rõ tầm quan trọng của bố cục trong vb.
- Thấy tác dụng của việc xây dựng bố cục.



2/ Kĩ năng:


- Nhận biết, phân tích bố cục trong văn bản.


- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản, xây dựng bố cục cho
một văn bản nói (viết )cụ thể.


<b>B/ Chuẩn bị: </b>


- GV: Soạn ga+ Bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

1/Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số 7a 7b
2/ Kiểm tra bài cũ :


? Tính liên kết là gì ?


- Sự nối liền các câu, các đoạn trong văn bản 1 cách tự nhiên hợp lí.
? Làm cách nào để văn bản có tính liên kết/


- Muốn tạo được tính liên kết trong văn bản phải sử dụng những phương tiện liên
kết( từ, cụm từ, câu văn…) về hình thức và nội dung.


<b> 3/ Bài mới:</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN</b>
<b>THỨC</b>


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ CỦA HS</b>



<b>I/ Bố cục và những yêu</b>
<b>cầu về bố cục trong văn</b>
<b>bản:</b>


1/ Bố cục của văn bản:
a/ Ví dụ:


b/ Nhận xét:


- Viết đơn cũng cần sắp
xếp hợp lí, khơng được viết
tùy tiện -> bố cục.


2/ Những yêu cầu về bố
cục trong văn bản.


a/ Ví dụ:
b/ Nhận xét:


GV treo bảng phụ


? Em muốn viết 1 lá đơn xin gia nhập Đội
Thiếu niên Tiền phong HCM.Hãy cho biết :
những nd trong đơn ấy có cần được sắp xếp
theo 1 trật tự khơng?Có thể tùy thích muốn
ghi nd nào trược cũng được hay không?
- Nd trong đơn phải sắp xếp theo 1 trật tự
không thể tùy tiện muốn ghi nd nào trước
cũng được.



VD: Để viết 1 lá đơn cần ghi trình tự như
sau:Cụ thể: Đơn xin gia nhập Đội thiếu niên
Tiền phong HCM.


- Quốc hiệu
- Tên đơn.


- Họ và tên.Ngày tháng năm sinh.
- Học ở lớp, trường nào địa chỉ.
- Lí do xin gia nhập đội.


- Lời hứa khi trở thành đội viên.
- Lời cảm ơn.


- Nơi và ngày tháng năm viết đơn.
- Kí ghi rõ họ tên.


GV: sự sắp đặt nd các phần trong vb theo 1
trình tự hợp lí được gọi là bố cục.


? Vì sao khi xd vb cần phải quan tâm tới bố
cục?


- Vì có như vậy vb mới có trình tự hợp lí
mới giúp ta dễ dàng đạt được mđ giao tiếp.


Cho hs đọc ví dụ trong sgk.


? Hai câu chuyện trên có bố cục chưa?
- Có bố cục nhưng khơng hợp lí.Các sự việc



Hs đọc ví
dụ


Hs trả lời


Hs nghe
giảng.


Hs trả lời .


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Có bố cục nhưng chưa
hợp lí.


- Các ý trong văn bản còn
lộn xộn -> tối nghĩa, khó
hiểu.


3/ Các phần của bố cục:
- Mb: giới thiệu đối tượng
định tả, kể.


- Tb: Miêu tả, kể chi tiết
đặc điển của các đối tượng.
- Kb: Nhìn lại 1 cách tổng
quát đối tượng được tả, kể
và nêu cảm nghĩ của người
viết.


3/ Ghi nhớ: SGK



được kể không theo trình tự, khơng thể hiện
rõ mđ giáo huấn( câu chuyện 1) và gây cười
( câu chuyện 2).


? Cách kể chuyện như trên bất hợp lí ở chỗ
nào?


- Bất hợp lí ở chỗ:


+ (1) sự việc quen ngồi đáy giếng tạo cho
ếch tính chủ quan, coi trời bằng vung lại kể
sau sự việc nó ra ngồi giếng.Hai lần nhác
lại trước kia,trước đó.Hơn nữa, con trâu
không phải là bạn của nhà nông từ khi giẫm
bẹp con ếch.


+ (2) Khơng làm rõ được tính cách của 2
người:Anh nào cũng cố khoe phần mình,
khơng thèm chú ý đến người khác không
làm bât ra tiếng cười khi anh áo mới, anh
lợn cưới cố thêm những yếu tố không bản
chất vào câu hỏi và câu trả lời nhằm mđ
khoe -> các câu văn trong 2 câu chuyện trên
sắp xếp lộn xộn nên khi đọc ta thấy tối
nghĩa, khó hiểu.


? Theo em, nên sắp xếp bố cục 2 câu
chuyện trên ntn?



GV: Rõ ràng bố cục 2 câu chuyện trên theo
nguyên bản là có 3 phần nhưng 2 vb trên
chỉ có 2 phần. Vì thế nó chưa hợp lí nên tối
nghĩa, khó hiểu.


? Một văn bản hồn thiện gồm mấy phần?
Đó là những phần nào? Nêu nhiệm vụ của
từng phần đối với vb miêu tả và tự sự?
? Có cần phân biệt rõ ràng nhiệm vụ của
mỗi phần khơng? Vì sao?


- Có vì nếu khơng phân biệt rõ thì sẽ có sự
lẫn lộn tạo nên sự lộn xộn trong vb.


? Có bạn nói rằng MB chỉ là sự tóm tắt rút
gọn của phần TB nên MB và KB là những
phần không cần thiết lắm. Em có đồng tình
với ý kiến đó khơng?


- Khơng vì mỗi phần trong bố cục có chức
năng và nhiệm vụ riêng. Nếu ta bỏ đi vb sẽ
bị xộc xệch thiếu trình tự, thiếu chăt chẽ.
Cho hs đọc sgk.


Hướng dẫn cho hs làm bài


Hs trả lời.


Hs trả lời.



Nghe
giảng.


Hs sắp xếp
lại nd câu
chuyện.


Hs trả lời.


Hs trả lời.


Hs trả lời.
Hs đọc ghi
nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

II/ Luyện tập tập.


<b> 4/ Củng cố: NS: 25/08/2010</b>
- Các đk để bố cục rành mạch hợp lí ND:


- Hướng dẫn hs làm bài tập. NK:
27/08/2010


5/ Dặn dò:


- Học bài cũ, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới.


6/ Rút kinh nghiệm giờ dạy:





Bài 2 – Tiết 8: Tập làm văn:


MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN
<b>A/ Mục tiêu cần đạt:</b>


1/ Kiến thức:


- Mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết của mạch lạc trong văn bản.
- Điều kiện cần thiết để một văn bản có tính mạch lạc.


<b> 2/ Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng nói, viết mạch lạc.
<b>B/ Chuẩn bị:</b>


- GV: soạn giáo án + bp.


- HS: Học bài cũ + chuẩn bị bài mới.
<b>C/ Tiến trình lên lớp:</b>


<b> 1/ Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 7a 7b</b>
2/ Kiểm tra bài cũ:


? Bố cục của văn bản gồm mấy phần?


? Nêu nhiệm vụ của từng phần đối với văn miêu tả, tự sự?
<b> 3/ Bài mới:</b>



<b> NỘI DUNG KIẾN</b>
<b>THỨC</b>


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ CỦA HS</b>


I/ Mạch lạc và những yêu
cầu về mạch lạc.


1/ Mạch lạc trong văn bản:


GV treo bảng phụ và cho hs đọc.


? Hãy xđ mạch lạc trong vb có những tính
chất gì trong số các tính chất dưới đây?
a/ Trơi chảy thành dịng,thành mạch.


b/ Tuần tự đi qua khắp các phần,các đoạn
trong văn bản.


c/ Thông suốt, liên tục, không đứt đoạn.


HS đọc bp


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Trong vb, mạch lạc là sự
tiếp nối của các câu, các ý
theo một trình tự hợp lí.
2/ Các điều kiện để 1 vb có
tính mạch lạc:


a/ Ví dụ:


b/ Nhận xét:


 Các phần, các đoạn,


 Mạch lạc văn bản có tất cả những
tính chất nêu trên.


? Vậy theo em, mạch lạc trong văn bản là
gì?


Cho hs đọc vd


? Văn bản “ Cuộc chia tay của những con
búp bê” kể về nhiều sự việc khác nhau, đó
là những sự việc nào?


- Mẹ bắt 2 anh em phải chia đồ chơi.
- Chuyện về 2 con búp bê.


- Thành đưa em đến lớp chào cô giáo và
các bạn.


- Hai anh em phải chia tay.


- Thủy để cả 2 con búp bê lại cho Thành.
? Hãy cho biết, toàn bộ các sự viêc trên
xoay quanh sự việc chính nào?


-> Cuộc chia tay đau đớn và đầy cảm
động của 2 em bé.



? “ Sự chia tay” và “những con búp bê”
đóng vai trị gì trong truyện? Hai anh em
Thành và Thủy có vai trị gì trong truyện?
- Toàn bộ các sự việc xoay quanh việc
chia tay của 2 anh em mà trọng tâm là
việc chia đồ chơi cụ thể là chia 2 con búp
bê Vệ Sĩ và Em Nhỏ.


- Sự chia tay và những con búp bê xuyên
suốt các đoạn của tp.


GV: Thành và Thủy buộc phải chia tay,
phải chia đồ chơi.Các em sẽ chia đồ chơi
ntn?Tình cảm của 2 anh em có vì vậy mà
chia cắt khơng? Chỉ đến cuối truyện người
đọc mới rõ.


? Theo em, đó có phải là chủ đề( vấn đề
chủ yếu)liên kết các sự việc nêu trên thành
1 thể thống nhất khơng?Đó có thể xem là
mạch lạc của vb khơng?


- - Đó chính là chủ đề liên kết các sự việc
một thể thống nhất.Các em buộc phải chia
tay,nhưng búp bê không chia tay t/c anh
em mãi mãi gắn bó, ko gì có thể chia
cắt.Đó có thể xem là mạch lạc của vb.


Trả lời câu


hỏi.


Đọc ví dụ.
Kể ra các sự
việc.


Trả lời câu
hỏi.


Trả lời câu
hỏi.


Hs nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

các câu trong vb đều nói về
1 đề tài, biểu hiện 1 chủ đề
chung xuyên suốt.


- - Các phần, các đoạn, các
câu trong vb được tiếp nối
theo 1 trình tự rõ ràng, hợp
lí trước sau nhằm làm cho
chủ đề liền mạch.


- II/ Luyện tập:


- ? Như vậy đk đầu tiên để vb có tính mạch
lạc là gì?


Cho hs đọc tiếp phần c sgk.



? Trong vb “ cuộc chia tay của những con
búp bê” có đoạn kể việc hiện tại, có đoạn
kể việc quá khứ, có đoạn kể việc ở nhà, có
đoạn kể việc ở trường…Hãy cho biết các
đoạn ấy được nối với nhau theo mối liên
hệ nào trong các mối liên hệ dưới đây?
Liên hệ thời gian, không gian, ý
nghĩa( tương đối, tương phản).


 Các đoạn được nối với nhau theo
mối liên hệ tg, khơng gian và tâm lí.


? Nhận xét về mlh giữa các đoạn ấy trong
vb?


- Mối lh tự nhiên hợp lí=> đều tập trung
vào mối t/c ko thể chia cắt của 2 anh em.
? Vậy đk thứ 2 để vb mạch lạc là gì?


GV hướng dẫn hs làm bài tập


Chỉ ra đk để
vb có tính
mạch lạc.


Trả lời câu
hỏi.


Trả lời câu


hỏi.


Hs làm bài
tập trong vở
bài tập.
4/ Củng cố: Khái quát nd bài học. NS: 25/8/2010
5/ Dặn dò: ND:


- Học bài cũ, làm bài tập, chuẩn bị bài mới. NK: 27/8/2010
6/ Rút kinh nghiệm giờ dạy:


Tuần 3 – Bài 3 – Tiết 9: Đọc- Hiểu văn bản:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH</b>


<b>A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


1/ Kiến thức:


- Hiểu được khái nệm ca dao – dân ca.


- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những
bài ca dao có chủ đề tình cảm gia đình.


<b> 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận ca dao.</b>
<b>B/CHUẨN BỊ:</b>


<b> - GV: Nghiên cứu SGK, SGV, STK + Soạn ga.</b>
- HS: bài soạn theo hướng dẫn của GV.


<b>C/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>



<b> 1/ Ổn định tình hình lớp: ( 1’) Kiểm tra sĩ số 7a 7b</b>
<b> 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


? Văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê” tác giả muốn nói với chúng ta
điều gì?


<b> 3/ Giảng bài mới:</b>


<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


- Yêu cầu HS đọc chú thích (*) sgk. - HS đọc. <b>I/ Khái niệm:</b>


<i>-</i>Ca dao:là lời thơ của
 Thế nào là ca dao, dân ca?


GV: Ca dao, dân ca thuộc loại trữ tình phản
ánh thế giới tâm hồn của con người.




-GV hướng dẫn cách đọc: Chú ý nhịp ngắt ở
câu dòng 8 chữ (ngắt2/2/2/2 hoặc4/4)


- GV đọc mẫu và yêu cầu HS đọc.
-Yêu cầu HS đọc các từ chú thích.


 Lời của từng bài ca dao là lời của ai, nói về
ai? Tại sao em khẳng định như vậy?



B1:Lời của mẹ ru con,nói với con ; nội dung
bài ca dao nói lên điều đó.


GV: B1 có bản có câu đầu tiên “ Ru hơi, ru hỡi,
ru hời”.


B2:Lời người con gái lấy chồng xa quê nói với
mẹ và quê mẹ; lời ca hướng về mẹ và quê mẹ,
không gian “ngõ sau”, “bến sông” thường gắn


Dựa vào
chú thích
(*)để trả lời.


- Nghe thực
hiện.


- Đọc bài.
- Đọc chú
thích .


- Hs trả lời.


dân ca và cả những
bài thơ dân gian
mang phong cách
nghệ thuật chung với
lời thơ dân ca.


-Dân ca: những sáng


tác kết hợp lời và
nhạc.


<b>II/ Đọc - Hiểu chú</b>
<b>thích</b>


<b>III/Tìm hiểuvăn bản</b>


B3:Lời cháu con nói với ông bà hoặc người
thân; đối tượng của nỗi nhớ là ông bà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

với con cháu hay của anh em ruột thịt nói với


nhau; nội dung câu hát nói lên điều đó. - HS nghe.
- GV yêu cầu HS đọc lại bài 1.


 Bài ca dao này đã sử dụng biện pháp tu từ
nào? Tác dụng của nó?


 So sánh ->Thấy rõ hơn công lao trời biển
của cha mẹ.


- HS đọc.


- Hs trả lời.


<i><b>* Bài1:</b></i>


 Nhận xét của riêng em về hai hình ảnh: “núi
ngất trời”, “biển rộng mênh mông”?



<i><b>Gợi</b></i>: Được miêu tả như thế nào? Xuất hiện như
thế nào trong câu ca dao? Những điều đó có tác
dụng gì?


 Hai hình ảnh được miêu tả bằng những định
ngữ chỉ mức độ và được nhắc lại hai lần ->
Hai hình ảnh to lớn, cao rộng và vĩnh hằng ấy
mới diễn tả công ơn của cha mẹ.


- Rút ra
nhận xét.


 Câu ca dao mang âm điệu gì? Âm điệu ấy
giúp thể hiện điều gì?


 Lời ru gần gũi, ấm áp, thiêng liêng -> bài ca
như lời tâm tình thành kính, sâu lắng.


- Chỉ ra âm
điệu.


-Âm điệu lời ru, biện
pháp so sánh.


 Nhận xét về ngôn ngữ của bài ca dao?
 Giản dị mà sâu sắc.


- Hs đưa ra
nhận xét.


 Tìm những câu ca cũng nói về cơng cha nghĩa


mẹ như bài 1?


 “Ơn cha nặng lắm … chín tháng cưu mang”.
“ Cơng cha như núi …đạo con”;“Ngày nào em
bé … ngày ước ao”


- Hs tìm
những câu
ca dao.


 Như vậy, tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là
gì?


-> Cơng lao trời biển của cha mẹ đối với con và
bổn phận, trách nhiệm của con trước công lao
to lớn ấy.


- Rút ra
nhận xét.


-> Công lao trời biển
của cha mẹ đối với
con và bổn phận,
trách nhiệm của con
trước công lao to lớn
ấy.


- GV yêu cầu HS đọc bài 2. - HS đọc. <i><b>* Bài 2:</b></i>



 Tiếng nói tâm trạng của người con gái trong
bài ca dao này là gì?


 Nỗi buồn, xót xa, nhớ q, nhớ mẹ.


-Rút ra nhận
xét.


 Cảm nhận của em về thời gian trong bài ca
dao này? <i><b>Gợi</b></i>:Tại sao là “chiều chiều”? Thời
gian đó gợi lên điều gì?


 Nhiều buổi chiều. Đây là thời gian gợi buồn
gợi nhớ, chiều là lúc mọi người đồn tụ cịn
người con gái này lại bơ vơ nơi xứ người


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

 Khơng gian “ngõ sau” gợi cho em suy nghĩ
gì? Biện pháp nghệ thuật gì được vận dụng cho
hình ảnh này?


 “Ngõ sau” gợi sự vắng vẻ, heo hút làm tăng
lên cảm giác cơ đơn khi xa q.“Ngõ sau” là
hình ảnh ẩn dụ.


- Chỉ ra
biện pháp
nghệ thuật.


-Hình ảnh ẩn dụ.



 Cứ từng chiều xuống, ra đứng ở ngõ sau, cơ
gái có những nỗi niềm gì?


Nỗi nhớ về mẹ, về quê nhà, nỗi đau buồn tủi
của kẻ là con phải xa cách cha mẹ. Có thể, có
cả nỗi nhớ về một thời con gái đã qua, nỗi đau
về cảnh ngộ khi ở nhà chồng.


GV: nói thêm về thân phận người phụ nữ trong
xã hội phong kiến. Bài ca dao chỉ có hai câu
ngắn gọn,mộc mạc thế mà đau khổ, yêu thương
nhức buốt.


- Hs trả lời.


-Nghe giảng
bài.


 Nội dung bài ca dao thứ hai?


Tâm trạng, nỗi buồn xót xa, sâu lắng của
người con gái lấy chồng xa quê, nhớ mẹ.


- Nêu nội
dung của
bài ca dao.


->Tâm trạng, nỗi
buồn xót xa, sâu lắng


của người con gái lấy
chồng xa quê, nhớ
mẹ.


- GV yêu cầu HS đọc bài 3. - HS đọc. <i><b> * Bài3:</b></i>


 Bài 3 nói lên tình cảm gì?


 Nỗi nhớ và sự kính u đối với ông bà.


- Chỉ ra t/c
của bài ca.
 Nói về ơng bà bài ca dao dùng cụm từ “ ngó


lên” giúp thể hiện điều gì?
 Sự trân trọng, tơn kính.


- Trả lời câu
hỏi.


 Bài ca dao đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
nào?


 So sánh : “ nuộc lạt mái nhà” với nỗi nhớ.


- Chỉ ra
nghệ thuật.


-Nghệ thuật so sánh



 Tại sao tác giả dân gian lại chọn hình ảnh này
để thể hiện?


 Rất nhiều, gợi sự kết nối, bền chặt, không
tách rời.


- Trả lời câu
hỏi.


 Tác dụng của biện pháp so sánh?
Gợi nỗi nhớ da diết , không nguôi.


- Trả lời câu
hỏi.


 Nhận xét về âm điệu?


 Âm điệu lục bát diễn tả tình cảm sâu lắng.


- Đưa ra
nhận xét.
 Nội dung bài ca dao 3?


 Diễn tả nỗi nhớ và sự kính yêu, biết ơn đối
với ông bà.


-> Diễn tả nỗi nhớ và
sự kính yêu, biết ơn
đối với ông bà.



- GV yêu cầu HS đọc bài 4. - HS đọc. <i><b> * Bài4:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

 Tình anh em ruột thịt.


 Tình cảm thân thương ấy được diễn tả như
thế nào?<i><b>Gợi</b></i>: lần lượt nhận xét cách thể hiện
tình cảm đó trong từng câu lục bát? Câu lục bát
hai có biện pháp tu từ nào? Tác dụng?


 Câu 1 : anh em khác với “người xa”, có tới
ba chữ <i>cùng</i>. Như vậy anh em là hai nhưng
một; Câu 2 : sử dụng biện pháp từ so sánh,
biểu hiện sự gắn bó thiêng liêng của tình anh
em.


- Nghe gợi
ý.


- Trả lời câu
hỏi.


-Nghệ thuật so sánh


 Bài ca dao muốn nhắc nhở chúng ta điều gì?
 Anh em phải biết hòa thuận và nương tựa
vào nhau.


- Đưa ra ý
kiến.



 Nội dung bài ca dao 4?


Biểu hiện sự gắn bó thiêng liêng của anh em
ruột thịt.


 Biện pháp nghệ thuật nào là chủ yếu trong 4
bài ca dao?


 Như vậy tình cảm gia đình được đề cập đến
trong chùm ca dao này là gì?


Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk.


- Nêu nội
dung.


Chỉ ra biện
pháp nghệ
thuật.dung .


- Đọc SGK


->Biểu hiện sự gắn bó
thiêng liêng của anh
em ruột thịt.


<b>IV/ Tổng kết:</b>
1/ Nghệ thuật:


- Sử dụng biện pháp


sosánh,ẩndụ,đốixứng.
- Sử dụng thể thơ lục
bát.


-Giọngđiệu ngọt ngào
mà trang nghiêm.
2/ Nội dung:Tình cảm
đối với cha mẹ, ông
bà, anh em.


Ghi nhớ


<b> 4/ Củng cố: NS: 01/09/2010</b>
<i> </i>- Nắm được nội dung, ý nghĩa từng bài ca dao. ND:


- Học thuộc lòng 4 bài ca dao. NK: 03/09/2010
- Sưu tầm một số câu ca dao nói về tình cảm gia đình.


5/Dặn dị:


- Học bài cũ, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới.


<b>6/ Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Bài 3 – Tiết 10: Đọc – Hiểu văn bản:


<b> NHỮNG CÂU HÁT</b>



<b>VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI</b>



<b>A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


1/ Kiến thức:


Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài
ca dao có chủ đề: tình u q hương, đất nước, con người; Thuộc những bài ca dao
trong văn bản và biết thêm một số bài thuộc hệ thống của chúng.


2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận ca dao.
<b> B/ CHUẨN BỊ :</b>


<b> - GV: Nghiên cứu SGK, SGV, STK + Soạn giáo án.</b>
<b> - HS: bài soạn theo yêu cầu hướng dẫn của GV.</b>
<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b> 1/ Ổn định tình hình lớp:( 1’) Kiểm tra sĩ số 7A 7B</b>
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)


*<i>Câu hỏi:</i> Ca dao, dân ca là gì? Đọc thuộc lịng bốn bài ca dao đã học


*<i>Trả lời:</i> Ca dao: lời thơ của dân ca và cả những bài thơ dân gian mang phong cách
nghệ thuật chung với lời thơ dân ca; Dân ca:những sáng tác kết hợp lời và nhạc.


<b> 3/ Giảng bài mới:</b>
<i><b> Giới thiệu bài</b></i>:( 1’)


I-li-a Ê-ren-bua đã từng nói: “ Lịng u nước ban đầu là lịng u những cái tầm
thường nhất: yêu cái phố nhỏ đổ ra bờ sông…”. Quả thật trong mỗi con người chúng
ta ai cũng có một tình u q hương tha thiết. Tiết học này ta cùng cảm nhận tất cả
những tình cảm ấy qua “ Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người”.



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


- Yêu cầu HS đọc 4 bài ca dao.


- Hướng dẫn HS hiểu nghĩa của các chú thích
trong bài


 Câu hát 1, tác giả dân gian đã gợi ra những địa
danh, phong cảnh nào? Em hiểu biết gì về những
địa danh, phong cảnh ấy?


- Đọc.


- 1HS đọc
các chú thích
theo yêu cầu
của GV.
 HS trả lời
theo chú
thích sgk.


<b>I/ Đọc- Hiểu chú</b>
<b>thích.</b>


<b>II/ Tìm hiểu văn</b>
<b>bản:</b>


 Em đồng ý với ý kiến nào khi nhận xét về bài 1?
(theo câu1-sgk)



Ý kiến (b),
(c)


*<i><b>Bài 1:</b></i>


 Vì sao đồng ý với ý kiến (b)


 Những từ ngữ : <i>Ở đâu</i>? <i>Sông nào</i>? <i>Núi nào</i>?
<i>Đền nào</i>? Nêu lên sự thắc mắc của chàng trai.
Cách xưng hô: <i>Chàng ơi,</i> <i>nàng ơi</i>. Một loạt câu
hỏi địi hỏi người nghe( cơ gái) phải trả lời. Có
những câu khơng có dấu chấm hỏi nhưng đòi hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

người nghe phải giải đáp: <i>Ở đâu năm cửa nàng</i>
<i>ơi</i>…, <i>đền nào thiêng nhất xứ Thanh</i>…


 Nêu thêm một số dẫn chứng để minh hoạ cho ý
kiến (c) là đúng?


 a - Anh có biết cỏ ngựa nằm ở cữa ngõ.
Kẻ bắn con nây nằm ở cây non.


Chàng mà đối được thiếp trao tròn một quan.
-Con cá đối… tiền treo mô mồ.


b - Đến đây thiếp mới hỏi chàng.
Cây chi hai gốc nửa vàng nửa xanh ?
-Nàng hỏi chàng kể rõ ràng.



Cầu vồng hai cội nửa vàng nửa xanh.


Chỉ ra dẫn
chứng.


- Hình thức hát
đối đáp.


 Vì sao chàng trai,cô gái lại hỏi đáp về những địa
danh với những đặc điểm của chúng như vậy?
 Thể hiện, chia xẻ sự hiểu biết cũng như niềm tự
hào, tình yêu quê hương, đất nước.


- Trả lời câu
hỏi.


->Thể hiện,chia
xẻ sự hiểu biết
cũng như niềm tự
hào, tình yêu đối
với q hương đất
nước.


 Có nhận xét gì về người hỏi và người đáp? - Lịch lãm,
tế nhị.


 Yêu cầu HS đọc bài ca dao 2. - HS đọc. <b>* Bài 2:</b>


 Khi nào người ta nói “rủ nhau”?



 Có quan hệ gần gũi, có chung mối quan tâm.
 Nhận xét của em về cách tả cảnh bài 2?


 Gợi nhiều hơn tả. Tả bằng cách nhắc đến kiếm
Hồ, Cầu Thê Húc, chùa Ngọc Sơn, đài Nghiên,
tháp Bút. Đó là những địa danh cảnh trí tiêu biểu
của hồ Hồn kiếm.


- Nêu nhận
xét.


-Câu hát gợi nhiều
hơn tả.


 Địa danh và cảnh trí trong bài gợi lên điều gì?
 Rất nhiều cảnh trí gợi lên truyền thống lịch sử
và văn hóa->


Tình yêu niềm tự hào về quê hương, đất nước.
 Có thể kiểm tra HS xem từng địa danh ấy nhắc
đến các sự kiện, câu chuyện nào?


- HS trình
bày hiểu biết
cá nhân.


->Tình yêu niềm
tự hào về quê
hương, đất nước



 Suy ngẫm của em về câu hỏi cuối bài: “Hỏi ai
gây dựng nên non nước này”?


- Trao đổi
nhóm để trả
lời


-Câu hỏi giàu âm
điệu nhắn nhủ,
tâm tình -> Nhắc
nhở thế hệ con
cháu phải tiếp tục
gìn giữ và xây
dựng đất nước.


- Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao 3. - HS đọc. <b>* Bài 3:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

3?


 Phác họa cảnh đường vào xứ Huế rất đẹp vừa
khoáng đạt bao la lại quây quần. Màu sắc gợi vẻ
nên thơ, tươi mát sống động


- Hs trả lời.


hơn tả.


 Phân tích đại từ “Ai” và chỉ ra những tình cảm
ẩn chứa trong lời mời, lời nhắn gửi: “Ai vơ xứ Huế
thì vơ”?



 “Ai” có thể chỉ người tác giả trực tiếp nhắn gửi
hoặc hướng tới người chưa quen biết.


-Lời mời, lời nhắn gửi thể hiện tình u, lịng tự
hào; mặt khác muốn chia sẻ với mọi người về vẻ
đẹp, tình u, lịng tự hào; thể hiện ý tình kết bạn.


- Hs đưa ra ý
kiến.


-> Ca ngợi vẻ đẹp
xứ Huế, lời nhắn
gửi, lời mời chân
tình của tác giả
gởi tới mọi người.


- Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao 4. - HS đọc. <b> * Bài 4:</b>


 Hai dòng đầu bài 4 có nét đặt biệt gì về từ ngữ.
Nó có tác dụng, ý nghĩa gì?


Mỗi dịng 12 tiếng;sử dụng điệp ngữ;đảo
ngữ,phép đối xứng =>


Cánh đồng không chỉ rộng mà còn đẹp, nhiều sức
sống, trù phú.


- Nhận xét.



-Dòng thơ kéo
dài, điệp ngữ, đảo
ngữ và đối xứng,
so sánh


 Cô gái trong dịng cuối bài ca đã được nói đến
bằng biện pháp nghệ thuật dao? Cảm nhận của
em?


 So sánh “như chẽn lúa đòng đòng” và “ngọn
nắng hồng ban mai” tương đồng ở nét trẻ trung
phơi phới và đang xuân. Đó chính nét mảnh mai,
dun thầm và đầy sức sống của cô gái.


-Trả lời câu
hỏi.


 Cô gái và cánh đồng lúa có mối liên hệ nào?
- Chính bàn tay con người bé nhỏ đó đã làm nên
cánh đồng mênh mông.


- Làm nên hồn của cảnh ở hai câu thơ đầu.


- Trả lời câu
hỏi.


 Bài 4 là lời của ai? Người ấy muốn biểu hiện
tình cảmgì?


Ngợi ca cánh đồng và vẻ đẹp mảnh mai, duyên


thầm và đầy sức sống cùa cô gái. Đó cũng là cách
bày tỏ tình cảm của chàng trai.


- Trả lời câu
hỏi.


-> Ngợi ca cánh
đồng và vẻ đẹp
mảnh mai, duyên
thầm và đầy sức
sống cùa cơ gái.
Đó cũng là cách
bày tỏ tình cảm
của chàng trai.
 Em có biết cách hiểu nào khác về bài ca dao


này? Em có đồng ý khơng? Vì sao?


 Bài ca là lời cô gái, trước cánh đồng cô nghĩ về
thân phận mình…Đó cũng là một cách cảm nhận.
<i>Giảng:</i> Có thể hiểu nhiều cách khác nhau theo
những tiếp nhận chủ quan của mỗi người Tuy


-Đưa ra nhận
xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

nhiên bài này được hiểu theo cách (1) là phổ biến
hơn.


 Để thể hiện tình cảm đó tác giả đã lựa chọn


những hình thức nào?


 Tình cảm chung trong 4 bài ca dao này là gì?
Là tình yêu, lòng tự hào đối với con người và quê
hương đất nước, thể hiện qua hình thức hỏi, đáp;
lời mời; lời nhắn gửi.


-GV chốt phần tổng kết, ghi bảng.


- Gọi HS đọc lại văn bản và đọc phần đọc thêm
 Em có nhận xét gì về thể thơ trong bốn bài ca?
Chủ yếu là thể thơ lục bát và lục bát biến thể, lời
thơ khá tự do biến hố: 6/8, 6/9, 7/10, 7/8.


 Tình cảm chung thể hiện trong bốn bài ca là gì?
- Tình yêu quê hương đất nước con người.


 HS trả lời
dựa vào
phần ghi
nhớ:


-HS ghi tổng
kết.


-HS đọc theo
yêu cầu của
GV


 HS trả lời


như phần
tổng kết


III/ Tổng kết:
1/ Nghệ thuật:
Sử dụng thể thơ
lục bát,lục bát
biến thể,thể thơ tự
do.


Giọng điệu tha
thiết,tự hào.


2/ Nội dung:


Ca ngợi tình yêu
quê hương đất
nước con người.
Niềm tự hào đối
với con người lịch
sử truyền thống
vh của quê hương.
IV/ Luyện tập:
1/ Bài 1:


2/ Bài 2:


<b> 4/Củng cố: NS: 01/09/2010</b>
- Nắm được nội dung, ý nghĩa từng bài ca dao. ND:



- Làm BT 1,2,3,4 Sách BTNV/21,22 NK: 03/09/2010
<b> 5/ Dặn dò:</b>


- Học thuộc lòng 4 bài ca dao.


- Sưu tầm ca dao nói về tình u q hương đất nước.
- Chuẩn bị cho bài: Từ láy.


<b> 6/ Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>


<b> ………..</b>
………




Bài 3 – Tiết 11 : TIẾNG VIỆT:


<b>TỪ LÁY</b>


<b>A/MỤC TIÊU:</b>


1/ Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>2/ Kĩ năng: </b>


- Rèn luyện kĩ năng phân tích cấu tạo, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản.


- Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình,
gợi tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh.


<b>B/ CHUẨN BỊ :</b>



<b> - GV: Nghiên cứu SGK, SGV, STK + Giáo án, bảng phụ.</b>
<b> - HS: soạn theo yêu cầu hướng dẫn của GV.</b>


<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b> 1/ Ổn định tình hình lớp:( 1’)Kiểm tra sĩ số HS. 7A 7B</b>
2/ Kiểm tra bài cũ: (5’)


<i> Câu hỏi:</i> Trình bày cấu tạo và nghĩa từ ghép chính phụ. Cho ví dụ.
<b> 3/ Giảng bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


- Treo bảng phụ có ghi 3 câu:
<b>? Chỉ ra các từ láy trong vd trên?</b>


- Đọc ví
dụ1.


<b>I/ Các loại từ láy:</b>
<b>1/ Ví dụ:</b>


 Nhận xét gì về đặc điểm âm thanh của từ
<i>đămđăm</i>?


 Từ láy có hai tiếng giống nhau hoàn toàn
về mặt âm thanh, tiếng gốc -> gọi là láy
nguyên vẹn tiếng gốc.



- Trả lời câu
hỏi.


<b>2/ Nhận xét:</b>


<i><b>-đăm đăm </b></i>-> hai tiếng
lặp hồn tồn.


 Tại khơng nói thẳm thẳm, bật bật mà nói
<i>thăm thẳm, bần bật</i>?


 Hiện tượng biến đổi thanh điệu ở tiếng thứ
nhất, do qui luật hòa phối âm thanh; đây thực
chất là việc lặp lại tiếng gốc nhưng biến đổi
như vậy để xuôi tai hơn.


<b>* Cho từ: -Đẹp đẹp -> đèm đẹp.</b>


- Suy nghĩ
trả lời câu
hỏi.


-<i><b>thăm thẳm,bần bật</b></i> ->
tiếng trước biến đổi
thanh điệu hoặc phụ âm
cuối.


<b> -Nhạt nhạt -> nhàn nhạt.</b>
 Nhận xét hai từ láy trên



 Biến đổi âm cuối và cả thanh điệu


.  Các từ láy vừa xét trên là từ láy toàn bộ.
Thế nào là từ láy toàn bộ? Từ láy toàn bộ, các
tiếng lặp lại nhau hoàn tồn,cũng có một số
trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh
điệu hoặc phụ âm cuối.


 Hãy lấy vd từ láy tồn bộ.


Tìm vd : đo đỏ, xơm xốp,biêng biếc, trăng
trắng, đèm đẹp, nhàn nhạt thăm thẳm,


- Nhận xét


- Rút ra
nhận xét.


- Lấy ví dụ.


<b>=>Từ láy tồn bộ:</b>


- GV treo bảng phụ có ghi 2 vd:
- Tôi <i>mếu máo</i> … <i>liêu xiêu…</i>


 Chỉ ra tiếng gốc của hai từ láy đó?
 Tiếng gốc<i>: mếu, xiêu</i>


- HS đọc vd.
- Chỉ ra


tiếng gốc.


<i>-Mếu máo</i>: giống phụ
âm đầu m.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

 Hai từ <i>mếu máo, liêu xiêu</i> là từ láy bộ phận.
Thế nào là từ láy bộ phận?


Từ láy bộ phận:Giữa các tiếng có sự giống
nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần


Qua tìm hiểu các bài tập,em chobiết từ láy


- Nêu khái
niệm


- Trả lời


vần iêu.


<b>=> Từ láy bộ phận:</b>


có mấy loại?Từng loại có cấu tạo như thế nào?
-Gọi HS đọc ghi nhớ


Nghĩa của các từ láy hả hả,oa oa,tích tắc,gâu
gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm
thanh?


Chúng được tạo thành do sự mơ phỏng âm


thanh.


Tìm thêm một số từ láy khác co nghĩa tạo
thành từ sự mô phỏng âm thanh?


Xào xạc,rì rào,róc rách,ầm ầm,ào ào,…
Từ các VD trên,em rút ra kết luận gì về nghĩa
của từ láy?


Nghĩa của từ láy được tạo thành do đặc điểm
hoà phối âm thanh giữa các tiếng.


Các từ láy lí nhí,li ti,ti hí có điểm chung gì về
âm thanh và về nghĩa?


Đây là những từ láy bộ phận(giống nhau
phần vần)


-Âm thanh:có âm lượng nhỏ(i)


-Nghĩa:giống nhau đều chỉ sự nhỏ bé


Các từ láy nhấp nhô,phập phồng bập bênh có
điểm gì chung về âm thanh và nghĩa?


Nhấp nhơ:khi nhơ lên,khi hạ xuống.
<i><b>Phập phồng</b></i>:khi phồng khi xẹp.


<i><b>Bập bênh</b></i>:khi chìm khi nổi.



=>Đây là những từ láy bộ phận có tiếng gốc
đứng sau.


-Tiếng láy lặp lại phụ âm đầu của tiếng gốc và
phần vần của tiếng láy giống nhau <i><b>ấp</b></i>.


-Nghĩa cùng biểu thị một trạng thái vận động.
So sánh nghĩa của các từ láy <i>mềm mại,đo</i>
<i>đỏ,mờ mờ,tim tím,ầm ầm,ào ào</i>…với nghĩa
của các tiếng gốc <i>mềm,đỏ, mờ tím, ầm, ào?</i>
So với <i><b>mềm</b></i> thì <i>mềm mại </i>mang sắc thái biểu
cảm.


-So với <i><b>đỏ, mờ,tím</b></i> thì <i>đo đỏ,mờ mờ,tim tím </i>có
sắc thái giảm nhẹ.


-So với <i><b>ầm ,ào,vang</b></i> thì <i>ầm ầm,Ào ào,vang</i>


-Đọc ghinhớ
- Xét ví dụ.


- Rút ra
nhận xét.


-Tìm từ láy.


- Rút ra kết
luận.


-Chỉ ra điểm


chung.


-Chỉ ra điểm
chung.


- So sánh
nghĩa của
các từ láy và
rút ra nhận
xét.


<i><b>2. Ghi nhớ:</b></i> (SGK/42).
<b>II.Nghĩa của từ láy : </b>
1/Ví dụ:


2/Nhận xét:


-Các từ láy: <i>hả hả,oa</i>
<i>oa,tích tắc,gâu gâu</i>
nghĩa được tạo thành do
sự mô phỏng âm thanh.


-Nghĩa của các từ láy so
với tiếng gốc có những
sắc thái riêng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>vang</i> có sắc thái nhấn mạnh.


Như vậy nghĩa của từ láy được tạo thành như
thế nào?



Đặc điểm âm thanh và sự hòa phối âm thanh
giữa các tiếng.


Cho hs đọc ghi nhớ.


Yêu cầu HS đọc lại đoạn “Mẹ tôi…
nặng nề thế này”.


- Lần lượt thực hiện theo yêu cầu BT1.
? Tìm các từ láy. Và phân loại?


+TLTB: bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp
+TLBP: nức nở, tức tưởi, rón rén,lặng lẽ, rực
rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề.


? Cho 1HS lên bảng điền BT2


<i> Lấp </i>ló, <i>nho </i>nhỏ, nhức <i>nhối</i>, <i>khang</i> khác, <i>thâm</i>
thấp, <i>chênh</i> chếch, <i>anh</i> ách .


GV treo bảng phụ ghi BT3,cho 1HS lên điền
+ a- Nhẹ nhàng. + a- Xấu xa. b- Nhẹ nhõm.
b- Xấu xí. + a-Tan tành. b- Tan tác.
*Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT4


- Gợi ý HS đặt câu sao cho câu có nghĩa


- Mai có dáng người <i>nhỏ nhắn</i> (nhỏ vừa
phải,hàm ý khen).



- Tính tình của Mai không <i>nhỏ nhặt</i> mà rất cởi
mở( nhỏ quá,ngụ ý xem thường)


Hướng dẫn HS làm BT5.


Tất cả các từ này đều là từ ghép(TGĐL).Vì
các từ này đều ghép bởi hai tiếng đèu có
nghĩa.Chúng chỉ giống từ láy ở việc lặp phụ
âm đầu.


*Gọi HS đọc BT6.Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa
<i><b>và phân biệt từ </b></i>+<i>Chiền</i> là toà nhà giống chùa
+<i>Nê</i> là trạng thái no đến khó chịu


+ <i>Rớt</i> là rơi bất ngờ <i>+ Hành</i> là làm


- Hs rút ra
nhận xét.


Đọc


-Thực hiện
theo nhóm.
HS ghi vào
vở


Làm BT2
theo yêu cầu
của GV.


Làm BT3
theo yêu cầu
của GV.
Trao đổi với
bạn bên
cạnh làm
BT4.


-HS nghe và
thực hiện
làm BT5:


-HS nghe và
thực hiện
BT6:


+ Từ láy <i>ầm ầm,ào ào,</i>
<i>vang vang</i>…có sắc thái
nhấn mạnh


<i><b>3. Ghi nhớ</b></i>:( SGK/42)
<b>III-Luyện tập: </b>


1/ a- Các từ láy:


Bần bật,thăm thẳm, nức
nở, tức tưởi…


b-Phân loại:



2/Điền tiếng láy:


3/Chọn từ để điền:


4/Đặt câu có từ láy:
- Tơi đâu <i>nhỏ nhen</i> như
cậu tưởng.(hẹp hịi, hay
chú ý đến các việc vụn
vặt).


5/Phân biệt từ láy hay
từ ghép:


6/ Phân biệt từ láy hay
từ ghép:


=> Các từ trên đều là từ
ghép




4/ Củng cố: NS: 01/09/2010
- Nắm chắc đặc điểm 2 loại từ láy ND:


<b> 5/ Dặn dò: NK: 03/09/2010</b>
- Hoàn tất các bài tập vào vở


- Đọc, trả lời câu hỏi sgk


- Chuẩn bị cho bài: Quá trình tạo lập văn bản.


6/ Rút kinh nghiệm giờ dạy


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Tuần:3 – Bài 3 - Tiết12: TẬP LÀM VĂN:


QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN
<b>A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>


1/ Kiến thức:


Nắm được các bước của quá trình tạo lập văn bản, để có thể tập làm văn một cách
có phương pháp và có hiệu quả hơn; Củng cố lại những liến thức và kĩ năng đã học về
liên kết, về bố cục và mạc lạc trong văn bản.


2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản,có bố cục, liên kết, mạch lạc.
<b>B/CHUẨN BỊ :</b>


<b> - GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi,tổ chức các hoạt động,bảng phụ + GA.</b>
<b> - HS: Xem trước nội dung bài học,làm trước phần luyện tập.</b>


<b>C/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b> 1/ Ổn định tình hình lớp: (1’)kiểm tra sĩ số HS 7A 7B</b>
<b> 2/ Kiểm tra bài cũ:</b> (4’)


<i> Câu hỏi:</i> Thế nào là một văn bản có tính mạch lạc? Chỉ ra tính mạch lạc trong một
văn bản đã học.


<i> Trả lời:</i> Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản đều nói về một đề tài,biểu hiện
một chủ đề xuyên suốt; được tiếp nối theo một trình tự rõ ràng, hợp lí, trước sau hơ ứng
nhau nhằm làm cho chủ đề liền mạch và gợi được nhiều hứng thú cho người đọc(người


nghe).


<b> 3/ Giảng bài mới:</b>
<i><b> Giới thiệu bài</b></i>:( 1’)


Các em vừa học về bố cục, liên kết và mạch lạc trong một văn bản để làm gì? Khơng
chỉ để hiểu biết thêm về văn bản mà cịn để tạo lập một văn bản đạt yêu cầu.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HĐ CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: 20 phút <b>I- Các bước tạo</b>


<b>lập văn bản:</b>
 Trong cuộc sống hằng ngày có khi em phải viết


thư, phát biểu ý kiến, viết bài tập làm văn. Có
điều gì thơi thúc em để hồn thành những văn
bản đó?


Bày tỏ tình cảm, thơng báo điều gì, thăm hỏi
đến người thân, bạn bè; Trình bày ý kiến cùa
mình; Giải quyết yêu cầu của đề bài.


=> Tạo lập văn bản


- Trả lời câu
hỏi.


 Để tạo lập những văn bản như vậy người viết
phải xác định những vấn đề gì?



- Định hướng chính xác rõ 4 vấn đề:


+Viết (nói) cho ai?(đối tượng) +Viết để làm gì?
(mục đích) +Viết về cái gì?(nội dung ) +Viết như
thế nào?(hình thức ,cách thức)


- Xác định
vaán đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

 Các điều kiện cho bố cục của một văn bản đó
là gì?


-Rành mạch
hợp lí.


 Như vậy sau khi xác định được 4 vấn đề, thì
cần làm những việc gì để viết được một văn bản?
Tìm ý và sắp xếp ý để có một bố cục rành
mạch, hợp lí, thể hiện đúng định hướng trên.


- Trả lời câu
hỏi.


2- Tìm ý và sắp xếp
ý để có một bố cục
rành mạch, hợp lí,
thể hiện đúng định
hướng trên.



 Chỉ có ý và dàn bài thì đã tạo ra được một văn
bản chưa? Vì sao?


 Chưa. Vì văn bản cần có tính mạch lạc và
liên kết.


- Chưa.


 Việc viết thành văn ấy cần đạt được những yêu
cầu gì? Hãy lựa chọn những yêu cầu ấy theo sgk.
 Tất cả những yêu cầu ấy đều cần thiết.


- Lựa chọn
những yêu
cầu.


 Như vậy bước tiếp theo để tạo lập văn bản nữa
là gì?


Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành những
câu,đoạn văn chính xác, trong sáng, có mạch lạc
và liên kết chặt chẽ với nhau.


- Chỉ ra
bước tiếp
theo.


3-Diễn đạt các ý đã
ghi trong bố cục
thành những câu,


đoạn văn chính xác,
trong sáng, có mạch
lạc và liên kết chặt
chẽ với nhau.


 Thực hiện xong bước này, theo em ta phải làm
gì?


Kiểm tra xem văn bản vừa tạo lập có đạt các
yêu cầu đã nêu ở trên chưa và có cần sửa chữa gì
khơng.


GV: <i><b>Lưu ý</b></i> có nhiều HS đã bỏ qua giai đoạn này
đó là điều nên tránh.


- Chỉ ra
bước cuối
cùng.


4-Kiểm tra xem văn
bản vừa tạo lập có
đạt các yêu cầu đã
nêu ở trên chưa và
có cần sửa chữa gì
khơng.


 Tóm lại q trình tạo lập văn bản cần có những
bước cụ thể nào?


 HS trả lời


như phần
ghi nhớ.


4/ Ghi nhớ:


Hoạt động 2: 18’ II-Luyện tập:


<b>1/Bài 1:</b>


<b>2/Bài 2 a- Không</b>
chỉ thuật lại cơng
việc học tập và báo
cáo thành tích. Điều
quan trọng là mình
phải từ thực tế ấy
rút ra những kinh
nghiệm học tập.
b- Bạn đã xác
Hướng dẫn HS làm BT1.Định hướng HS vào 2


câu (c )và(d)


Yêu cầu HS đọc bài tập 2


Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.


-Người báo cáo đã khơng xác định được yêu cầu
của văn bản là nói về kinh nghiệm học tốt.


-Người tạo lập văn bản nói đã khơng chú ý đến


việc mình nói cho ai(người nghe ở đây chính là
các bạn dự hội nghị)


HS đọc và
thực hiện
chú ý câu (c
) và (d )
HS đọc và
thực hiện
BT2


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

định không đúng
đối tượng giao tiếp,
cần trình bày với
HS chứ không phải
thầy cô.


<i>Thảo luận:</i> bài tập 3.


Yêu cầu HS ghi ra mơ hình chung một dàn bài.
I. Mở bài: …


II. Thân bài:
(1) Ý lớn 1:
(a) Ý nhỏ 1:




(b) Ý nhỏ 2:





(2) Ý lớn 2:
(a)…
(b)…


III. Kết bài: …


HS thảo
luận nhóm.


3/ Dàn bài


<b> 4/Củng cố: ( 1’ )</b>


- Khái quát lại nội dung bài học.
- Năm chắc các bước tạo lập văn bản.
Hướng dẫn làm bài tập.


<b> 5/ Dặn dị: </b>


- Hồn tất các bài tập vào vở


- Chuẩn bị cho bài: Những câu hát than thân.


- <b>Hướng dẫn về nhà VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 </b>


ĐỀ KIỂM TRA: Em hãy tả lại một người bạn thân của em.
<b> */Cách làm bài:</b>



a.Nội dung:Tả lại người bạn thân của mình. NS: 01/09/2010
b. Kiểu bài: Tự sự ND:


c.Xây dựng bố cục bài viết: Đảm bảo 3 phần NK: 03/09/2010
d.Hình thức bài viết:


-Trình bày rõ ràng ,đúng bố cục bài văn.


-Tránh sai các lỗi: chính tả, dùng từ ,viết câu,diễn đạt…
e.Yêu cầu thời gian nộp bài:


<b> 6/ Rút kinh nghiệm giờ dạy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
<b> </b>


<b> A/ MỤC TIÊU :</b>


1/ Kiến thức: Nắm được đư


2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận ca dao.
3/ Thái độ: Giáo dục tình yêu thương nhân đạo.
<b> II-CHUẨN BỊ:</b>


<b>1/Chuẩn bị của GV:</b>


- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án.



<b> 2/Chuẩn bị của HS: bài soạn theo hướng dẫn của GV.</b>
<b> III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1/ Ổn định tình hình lớp:( 1’)</b>
-Kiểm tra sĩ số ,tác phong HS.


<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b> (5’)


<i><b>Câu hỏi: </b></i>


- Đọc thuộc lòng 4 bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người.


- Đằng sau những lời mời, hỏi đáp, lời nhắn gửi và bức tranh phong cảnh, đó là
tình cảm gì? Hãy phân tích để làm sáng tỏ.


<i><b>Trả lời: </b></i>
- HS đọc.


- Tình u, lịng tự hào đối với con người và quê hương đất nước. HS chứng
minh


<b>3/ Giảng bài mới:</b>


<i><b> a- Giới thiệu bài</b></i>:( 1’)


Ca dao, dân ca không chỉ là tiếng hát yêu thương, tình nghĩa trong quan hệ gia
đình, là những bài ca ngợi về tình yêu quê hương, đất nước, con người mà bên cạnh
đó cịn có những tiếng hát than thở cho những mảnh đời cơ cực, cay đắng cũng như
tố cáo xã hội phong kiến bằng những hình ảnh, ngơn ngữ sinh động, đa dạng mà các
em có thể hiểu được qua tiết học này.



<i><b> b- Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung.</b> <b>I- Tìm hiểu chung: </b>


<i> 1.Đọc văn bản:</i>
-Hướng dẫn HS đọc: cần đọc


giọng tha thiết thể hiện sự
thông cảm, yêu thương.


-HS đọc.


GV uốn nắn, sửa chữa và đọc
lại


-Nêu một vài chú thích u
cầu HS giải nghĩa


HS nêu và giải thích nghĩa. <i>2.Tìm hiểu chú thích:</i>


<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu chi tiết.</b> <b>II-Tìm hiểu chi tiết:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

 Bài ca dao là lời của ai, nói
về điều gì?


 Lời người lao động, kể về
cuộc đời số phận của cị.



 Có mấy lần tác giả nhắc đến
hình ảnh con cị?


 2 lần.
 Những từ ngữ “thân cò”,


“gầy cò con” gợi cho em liên
tưởng đến điều gì?


- “Thân cị”:hồn cảnh, số
phận lẻ loi cơ độc, đầy ngang
trái.


-“Gầy cị con”: hình dáng bé
nhỏ gầy guộc, yếu đuối.


Hình dáng, số phận thân cò thật
tội nghiệp đáng thương.


 Nhận xét về cách sử dụng
những hình ảnh trong bài ca
dao này? Và tác dụng của nó?


Hình ảnh đối lập: nước


non >< một mình; thân cị ><
thác ghềnh-> diễn ta sự khó
khăn ,trắc trở



-Hình ảnh đối lập:
nước non >< một
mình; thân cò>< thác
ghềnh


-> diễn tả sự khó
khăn,


trắc trở
 Người nông dân xưa đã


mượn hình ảnh thân cị để diển
tả cuộc đời, thân phận của
mình. Như vậy em hiểu được
cuộc đời và số phận của người
nông dân xưa như thế nào?


 Cơ cực, lầm than, vất vả,
gặp nhiều ngang trái. Dù cố
công lao động quanh năm suốt
tháng nhưng nghèo vẫn hoàn
nghèo. Cuộc đời tối tăm khơng
lối thốt.


=>Cuộc đời lận đận,
vất vả,gặp nhiều
ngang trái của người
nơng dân.


 Vì sao người nơng dân xưa


thường mượn hình ảnh <i>thân cị</i>
để diển tả cuộc đời, thân phận
của mình?


GV: Tuy nhiên ý nghĩa bài ca
dao này khơng chỉ dừng lại ở
đó, hãy đọc hai câu tiếp theo.


 Cò gần gũi, gắn bó với
người nơng dân; có những
phẩm chất: hiền lành, trong
sạch, cần cù, lặn lội kiếm sống
của người nông dân.


-Đọc “ Ai làm cho….đầy


Cho ao kia cạn
……..con”


 Em hiểu gì về đại từ “ai” và
biện pháp nghệ thuật ở câu
cuối cùng với ý nghĩa của nó?


 “<i>Ai</i>” ám chỉ giai cấp thống
trị – những con người góp phần
tạo ra những ngang trái vùi dập
cuộc đời người nơng dân.Câu
hỏi tu từ góp phần khẳng định
thêm điều đó.



“ Ai làm cho…đầy
Cho ao kia cạn …
con”


->Câu hỏi tu từ.


 Như vậy ngoài ý nghĩa than
thân, bài ca dao cịn có ý nghĩa
gì?


Sự phản kháng, tố cáo chế độ
phong kiến.


-> Sự phản kháng, tố
cáo chế độ phong
kiến.


 Hãy đọc một số bài ca dao có
xuất hiện hình ảnh con cò?


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Con cò bay lả … cánh đồng.
- Yêu cầu HS đọc lại bài ca


dao 2.


- HS đọc. <i><b> Bài2:</b></i>


 Bài ca dao bắt đầu bằng
“thương thay”. Em hiểu từ này
như thế nào?



 Vừa thương vừa đồng cảm,
thương cho người và cũng
thương cho mình.


 Tình thương cảm ấy gửi đến
đối tượng nào?


Tằm nhả tơ, kiến tìm mồi,
hạc mỏi cánh, cuốc kêu


 Những hình ảnh đó gợi em
liên tưởng đến ai?


 Người lao động với nhiều
nỗi khổ khác nhau.


 Đây là cách nói phổ biến
trong ca dao, hãy gọi tên?


Hình ảnh ẩn dụ -Hình ảnh ẩn dụ.


 Qua 4 hình ảnh ẩn dụ đó
người lao động đã bày tỏ nỗi
thương thân như thế nào?


 Thương cho thân phận <i>bị</i>
<i>bòn rút sức lao động;</i> Thân
phận nhỏ nhoi suốt đời <i>xuôi</i>
<i>ngược mà vẫn nghèo khó;</i>


Cuộc đời <i>phiêu bạt,</i>


<i>lận đận và những cố gắng vô</i>
<i>vọng </i>của người lao động trong
xã hội cũ; Thận phận <i>thấp cổ</i>
<i>bé họng, nỗi đau oan trái</i>
<i>không được lẽ công bằng nào</i>
<i>soi tỏ.</i>


 Ý nghĩa của việc lặp lại
“<i>thương thay</i>” ?


 Diễn tả nỗi thương cảm và
tơ đậm nỗi xót xa cho tình cảnh
cay đắng nhiều bề của người
lao động trong xã hội cũ; kết
nối và mở ra những nỗi thương
khác.


 Nội dung bài ca dao 2 muốn
nói lên điều gì?


Nỗi khổ nhiều bề của người
lao động bị áp bức, bóc lột,
chịu nhiều oan trái.


.->Nỗi khổ nhiều bề
của người lao động
bị áp bức, bóc lột,
chịu nhiều oan trái.


- Yêu cầu HS đọc lại bài ca


dao 3.


- HS đọc. <i><b> Bài 3:</b></i>


 Thân phận người phụ nữ đã
được so sánh với hình ảnh
nào? Ý nghĩa của sự so sánh?


<i>Trái bần</i> ->Gợi thân phận
nghèo hèn hay thân phận chìm
nổi, lênh đênh vô định của
người phụ nữ trong xã hội
phong kiến.


-Hình ảnh so sánh.


 Qua đó bài ca dao 3 muốn
nói lên điều gì?


Gợi cuộc đời, thân phận bé
nhỏ,chìm nổi lênh đênh vô
định của người phụ nữ ngày


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

xưa. của người phụ nữ
ngày xưa.


 Hãy đọc một số bài ca dao có
cụm từ “Thân em”. Những bài


ấy thường nói về ai, về điều gì
và thường giống nhau như thế
nào về nghệ thuật?


 Thân em như hạt mưa sa;
Thân em như tấm lụa đào;
Thân em như giếng giữa
đàng…


Thường nói đến thân phận
người phụ nữ; mở đầu bằng
<i>thân em</i> và có những hình ảnh,
chi tiết so sánh để nói về người
phụ nữ.


<b>Hoạt động 3:Tổng kết.</b> <b>III- Tổng kết:</b>


-Dùng những sự vật
con vật gần gũi nhỏ
bé đáng thương làm
hình ảnh biểu tượng,
ẩn dụ, so sánh.


- Diễn tả cuộc đời,
thân phận con người
trong xã hội cũ, có ý
nghĩa than thân và
phản kháng tố cáo xã
hội phong kiến.



 Nghệ thuật và ý nghĩa chính
trong 3 bài ca dao?


 Em hiểu thêm điều gì về đời
sống dân tộc ta qua những câu
hát than thân trong ca dao,dân
ca?


-Dùng những sự vật con vật
gần gũi nhỏ bé đáng thương
làm hình ảnh biểu tượng, ẩn
dụ, so sánh.


- Diễn tả cuộc đời, thân phận
con người trong xã hội cũ, có ý
nghĩa than thân và phản kháng
tố cáo xã hội phong kiến.


HS trao đổi nhóm:


-Dân tộc ta chịu nhiều gian
lao,vất vả,tâm hồn dân tộc
mang nhiều nỗi buồn.


-Vượt lên nỗi buồn tủi ấy,dân
tộc ta có sức sống mãnh liệt
-Cần tiếp tục giải phóng cho
người phụ nữ để họ có hạnh
phúc



<b>Hoạt động 4: Luyện tập.</b> <b>IV- Luyện tập:</b>


- Giáo viên hướng dẫn học
sinh làm bài tập 1 phần luỵện
tập sgk


- HS thảo luận nhóm thống
nhất ý kiến phát biểu:


-<i>Nội dung</i>:


+ Cả ba bài đều diễn tả cuộc
đời,than phận con người trong
xã hội cũ.


+ Cả ba bài, ngoài ý nghĩa
chính là <i>than thân</i>,cịn có ý
nghĩa phản kháng.


-<i>Nghệ thuật</i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Gọi HS đọc phần đọc thêm


thơ lục bát và có âm điệu than
thân thương cảm


+Cả ba bài đều sử dụng những
hình ảnh so sánh hoặc ẩn dụ để
diễn tả cuộc đời,thân phận con
người ( con cò, con tằm,con


kiến,trái bần…)


+Đều có nhưng cụm từ mang
tính truyền thống( lên thác
xuống ghềnh,Thương thay,
Thân em,…) và đều có hình
thức câu hỏi tu từ.


- Đọc phần đọc thêm.
<b>Hoạt động 5: Củng cố.</b>


- Gọi HS đọc diễn cảm văn
bản, đọc phần ghi nhớ


- Thực hiện theo yêu cầu của
GV.


<b>4/ Hướng dẫn về nhà:</b> (1’)


*<i>Bài cũ:</i> - Nắm được nội dung, ý nghĩa từng bài ca dao.
- Học thuộc lòng 3 bài ca dao.


<i> *Bài mới:</i> Chuẩn bị cho bài: Những câu hát châm biếm.
+ Đọc, trả lời câu hỏi sgk.


+ Tìm hiểu ý nghĩa từng bài ca dao.
<b>IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………
………


………


………..


………..


Ngày soạn: 07 / 9 / 2009
Tuần: 4


Tiết 14: <b>NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>1/ Kiến thức:</b> -Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nghệ thuật tiêu biểu của những bài
ca dao thuộc chủ đề châm biếm; HS thuộc những bài ca dao của chủ đề này.


<b>2/ Kĩ năng:</b> -Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận ca dao.


<b>3/ Thái độ:</b> -Giáo dục HS tránh xa những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống.


<b> II-CHUẨN BỊ :</b>


<b>1/Chuẩn bị của GV:</b>


- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án.


<b> 2/Chuẩn bị của HS: bài soạn theo hướng dẫn của GV.</b>
<b> III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>1/ Ổn định tình hình lớp:</b>( 1’)
- Kiểm tra sĩ số,tác phong HS.



<b> 2/ Kiểm tra bài cũ:</b>(5’)


<i><b>Câu hỏi:</b></i>


<i><b>- </b></i>Đọc thuộc lòng 4 bài ca dao than thân.


- Nêu những đặc điểm chung về nội dung và nghệ thuật các bài ca dao thuộc chủ đề này.


<i><b> Trả lời:</b></i>
- HS đọc.


- Dùng những sự vật con vật gần gũi nhỏ bé đáng thương làm hình ảnh biểu tượng, ẩn
dụ,so sánh; Diễn tả cuộc đời, thân phận con người trong xã hội cũ, có ý nghĩa than thân và phản
kháng.


<b>3/ Giảng bài mới:</b>


<i><b> a- Giới thiệu bài</b></i>:( 1’)


Nội dung cảm xúc của ca dao, dân ca rất đa dạng. Ngoài những câu hát yêu thương, tình
nghĩa, những câu hát than thân. Ca dao, dân ca cịn có nhiều câu hát châm biếmđã thể hiện
khá tập trung những đặc sắc nghệ thuật trào lộng dân gian Việt Nam, nhằm phơi bày những
hiện tượng đáng cười trong cuộc sống. Văn bản “Những câu hát châm biếm” cho ta cảm nhận
rõ hơn điều đó.


<i><b> b- Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b>TG</b> <b><sub>Hoạt động của GV</sub></b> <b><sub>Hoạt động của HS</sub></b> <b><sub>Nội dung</sub></b>



5’ <b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung.</b> <b>I- Tìm hiểu chung.</b>


<i> 1.Đọc văn bản:</i>
- GV hướng dẫn HS đọc: cần nhấn


giọng đọc vào những từ ngữ có
nội dung phê phán, châm biếm.


- HS đọc.


- GV uốn nắn, sửa chữa và đọc lại


-Gọi HS đọc chú thích - Nghe - 1HS đọc chú thích <i> 2.Tìm hiểu chú thích:</i>


24’ <b><sub>Hoạt động 2:Tìm hiểu chi tiết.</sub></b> <b><sub>II Tìm hiểu chi tiết:</sub></b>


<i><b> * Bài1:</b></i>


GV yêu cầu HS đọc lại bài 1. HS đọc.


 Trong những câu hát than thân,


người nông dân mượn hình ảnh
“thân cị” để diễn tả điều gì?


 Cuộc đời và số phận của mình.


 Cịn trong bài ca dao này?  Chỉ là một hình thức họa vần để


bắt vần, vừa để chuẩn bị cho việc


giới thiệu nhân vật, hiện tượng này
có rất nhiều trong ca dao. Vd: Quả
cau nho nhỏ…; Trên trời có đám
mây xanh…


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

với ai và nói để làm gì? để cầu hôn


 Giới thiệu về người chú có từ


nào được nhắc lại nhiều lần?


 Từ hay.


 Người chú hay những gì?  Hay tửu, hay tăm, hay nước chè


đặc, hay nằm ngủ trưa.


 Từ “hay” thường dùng với nghĩa


tốt, giỏi, thành thạo. Từ “hay” ở
đây có được dùng với nghĩa đó
hay khơng và tác dụng của nó?


Người chú giỏi nhưng giỏi


những tật xấu, từ hay được nhắc
lại 4 lần với ý mỉa mai.


 Giới thiệu để cầu hơn mà lại đưa



ra những tật xấu,đó là hình thức
nghệ thuật gì? Tác dụng?


 Nói ngược. Gây cười, làm tăng


ý nghĩa mỉa mai.


-Lặp từ, cách nói ngược.


 Người chú cịn có những tật xấu


nào qua hai câu cuối?


 Cái ước ao thể hiện sự lười


biếng, người chú xấu ngay cả
trong suy nghĩ.


 Nhận xét về chân dung người


chú?


 Nghiện ngập, lười lao động,


thích hưởng thụ.


 Ý nghĩa bài ca dao này là gì? Châm biếm hạng người nghiện


ngập,lười lao động



->Châm biếm hạng người
nghiện ngậplười lao động.
- Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao 2. - HS đọc. <i><b> *Bài 2:</b></i>


 Bài ca dao này nhại lời của ai


nói với ai?


 Lời thầy bói nói với một người


phụ nữ.


 Lời thầy bói phán về những nội


dung gì?


 Những chuyện hệ trọng về số


phận người đi xem rất quan tâm :
giàu – nghèo, cha – mẹ, chồng –
con


 Cách nói của thầy như thế nào?  Nói dựa, nói nước đơi. Thầy nói


rõ ràng, khẳng định như đinh đóng
cột nhưng nói về những sự hiển
nhiên nên lời nói trở thành vô
nghĩa, ấu trĩ, nực cười.


 Tác giả đã gây cười cho người



đọc vì cách nói dựa, nói nước đơi
của thầy bói bằng cách nói ntn ?


 Nói nước đơi,nói phóng đại. -Nói nước đơi ,nói phóng


đại.


 Bài ca dao này phê phán hiện


tượng nào trong đời sống xã hội?


 Những người hành nghề và


những người mê tín dị đoan.


->Bài ca dao phê phán
những người hành nghề
và những hiện tượng mê
dị đoan đến mù quáng mê
muội.


 Suy nghĩ của em về hiện tượng


này?


 Khơng nên mê tín dị đoan, cần


được bài trừ.



 Đọc một số bài ca dao khác có


nội dung tương tự?


 Hịn đất mà biết….


Tử vi xem số cho thầy…


Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao 3. HS đọc. * <i><b>Bài 3:</b></i>


 Mỗi con vật trong bài ca dao 3


tượng trưng cho ai, hạng người
nào trong xã hội?


 Người nông dân; kẻ tai to mặt


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

 Vì sao tác giả dân gian lại chọn


các con vật để miêu tả?


 Sinh động; nội dung châm biếm


trở nên sâu sắc hơn.


 Cảnh tượng trong bài có phù hợp


với đám ma khơng? Vì sao?


 Khơng; Không thấy sự tang



thương mà chỉ là cuộc đánh chén
vui vẻ chia chác trong gia đình
người chết, cái chết của con cị trở
thành dịp vui chơi, chè chén om
sòm.


 Bài ca dao này phê phán điều gì? Phê phán châm biếm hủ tục ma


chay trong xã hội cũ. ->Phê phán châm biếmkín đáo,sâu sắc hủ tục ma
chay trong xã hội cũ.
- Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao 4. - HS đọc. * <i><b>Bài 4:</b></i>


 Tại sao tác giả dân gian gọi cai


lệ là “cậu cai”?


 Vừa như để lấy lòng vừa như để


châm chọc mát mẻ.


 Nhận xét về cách giới thiệu cậu


cai của tác giả?


Câu định nghĩa: cậu cai gọi là


cậu cai-> Nhân vật này chỉ có tên
gọi như thế ngồi ra khơng có gì
hơn.



 Chân dung cậu cai được miêu tả


qua những chi tiết nào? Cậu cai là
người như thế nào?


 Bài ca dao sử dụng biện pháp


nghệ thuật gì? Thể hiện thái độ gì?


 Nón dấu lơng gà, ngón tay đeo


nhẫn, ba năm mới có một chuyến
cơng tác nhưng áo ngắn thì mượn,
quần dài thì thuê -> lố lăng, bắng
nhắng, trai lơ, không quyền hành.


-Nghệ thuật phóng đại


-> Thể hiện thái độ mỉa mai pha
chút thương hại của người dân đối
với cậu cai


Giới thiệu chân dung cậu
cai


->Bằng câu định nghĩa,
nghệ thuật phóng đại
-> Thể hiện thái độ mỉa
mai pha chút thương hại


của người dân đối với cậu
cai


3’ <b>Hoạt động 3:Tổng kết.</b> <b>III. Tổng kết:</b>


(Ghi nhớ SGK-tr.53)


 Nghệ thuật và nội dung chính


trong 4 bài ca dao?


Gọi HS đọc ghi nhớ SGK-tr53


 Hs trả lời như ghi nhớ sgk.


Đọc ghi nhớ


3’ <b>Hoạt động 4 :Luyện tập.</b> <b>IV. Luyện tập.</b>


 Nhận xét về sự giống nhau của 4


bài ca dao em đồng ý với ý kiến
nào trong sgk?


Đọc BT1 và thảo luận nhóm.


Đồng ý với ý kiến (c) Bài1:Ý kiến c.


 Những câu hát châm biếm có



điểm gì giống với truyện cười dân
gian?


*Gợi ý: HS xem BT2 trong
SBTNV-tr29


Đọc BT2 và thảo luận nhóm


thống nhất ý kiến.


-Đều có nội dung châm biếm,đối
tượng châm biếm.Những nhân
vật,đối tượng bị châm biếm đều là
những hạng người đáng chê cười
về tính cách,bản chất.


-Đều sử dụng một số hình thức
gây cười.


-Đều tạo ra tiếng cưịi cho ngưòi


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

nghe,người đọc.
2’ <b>Hoạt động 4:Củng cố</b>


 Đọc diễn cảm lại bài ca dao.Em


hãy phân tích một bài ca dao mà
em thích?


HS thực hiện theo yêu cầu.



<b>4/ Hướng dẫn về nhà:</b>( 1’ )


*Bài cũ: -Nắm được nội dung, ý nghĩa từng bài ca dao.
-Học thuộc lòng 4 bài ca dao.


*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Đại từ.
+ Đọc, trả lời câu hỏi sgk.


+Tự rút ra khái niệm và phân loại .


<b> IV- RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Ngày soạn:08/ 9/ 2009 Tuần : 4
Tiết: 15

<b> </b>

<b>ĐẠI TỪ</b>



<b>I-MỤC TIÊU: </b>Giúp HS:


<b>1/ Kiến thức:</b> -Nắm được thế nào là đại từ; Nắm được các loại đại từ tiếng Việt.
<b>2/ Kĩ năng:</b> -Rèn luện kĩ năng nhận biết và sử dụng đại từ.


<b>3/ Thái độ:</b> -Ý thức sử dụng đại từ thích hợp trong giao tiếp.


<b>II-CHUẨN BỊ :</b>


- <b>1/Chuẩn bị của GV:</b>


- <b> Nghiên cứu SGK,SGV,STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.</b>


- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học.



- Giáo án, bảng phụ, bảng thảo luận


- <b>2/Chuẩn bị của HS: </b>Bài soạn theo yêu cầu hướng dẫn của GV.


<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp:</b>( 1’)
- Kiểm tra sĩ số ,tác phong HS.


<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b> (5’)


<i><b>Câu hỏi:</b></i> Có mấy loại từ láy? Trình bày cấu tạo từng loại? Cho ví dụ.


<i><b> Trả lời:</b></i> Từ láy tồn bộ: các tiếng lặp lại hồn tồn, cũng có một số trường hợp tiếng đứng
trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối; Từ láy bộ phận: giữa các tiếng có sự giống nhau về
phụ âm đầu hoặc phần vần.


<b>3/ Giảng bài mới:</b>


<i><b> a- Giới thiệu bài</b></i>:( 1’)


Hãy gọi tên cho sự vật cô đang cầm trên tay – Phấn; Gọi tên tính chất của bơng hoa – Đỏ;
Gọi tên cho hoạt động mà bạn vừa thực hiện – Phát biểu. Như vậy danh từ, động từ, tính từ
đã làm tên gọi của sự vật, tính chất, hoạt động. Có một từ loại mà nó khơng làm tên gọi cho sự
vật, tính chất, hoạt động … mà nó trở thành một cơng cụ để chỉ ra (trỏ) sự vật, tính chất, hoạt
động. Tiết học này ta cùng tìm hiểu.


<i><b> b- Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b>T</b>



<b>G</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


10’ <b><sub>Hoạt động1:Tìm hiểu thế nào là đại từ.</sub></b> <b><sub>I-Thế nào là đại từ:</sub></b>


1<b>/ </b><i><b>Bài tập tìm hiểu</b></i><b> :</b>


- GV treo bảng phụ có ghi các ví dụ
sgk và ghi thêm vd e.


e) Người học giỏi nhất lớp là nó.


- HS đọc.


 Từ nó trong đoạn a dùng trỏ ai?  (em tơi) -> người. a) Nó (em tơi)-> người.
 Từ nó trong đoạn b dùng trỏ vật


gì?


 (con gà) -> vật. b) Nó (con gà) -> vật
 Từ thế trong đoạn c trỏ sự việc gì? Chia đồ chơi-> sự việc c) Thế (Chia đồ chơi)->


sự việc


 Giả sử khơng có các câu văn trước


thì ta có thể biết được những từ đó
trỏ vào người, vật và sự việc đó hay
khơng? Vì sao?



Khơng. Người, vật và sự việc


là đối tượng được nói đến trong
các câu văn trước đó.


Như vậy để hiểu được những từ đó


trỏ gì thì phải có điều kiện nào đặt
ra?


Người, sự vật, hoạt động, tính


chất đã được nói đến trong một
ngữ cảnh.


 Mục đích sử dụng các từ nó, thế


trong 3 ví dụ trên có gì khác so với


 Dùng trong lời nói và dùng


để hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

mục đích sử dụng từ ai trong bài ca
dao ?


 Các từ như vậy gọi là đại từ .Thế


nào là đại từ ?



Dùng để trỏ người, sự vật,


hoạt động, tính chất…, được nói
đến trong những ngữ cảnh nhất
định của lời nói hoặc dùng để
hỏi.


- Lấy ví dụ một vài đại từ? - HS cho thêm ví dụ.


 Vì sao người ta khơng tiếp tục gọi


tên em tôi ra mà lại phải dùng đến
đại từ? (Gợi: người kể là người anh,
gọi em gái nó thể hiện điều gì?)
GV: hay trong bài ca dao các đại từ
thường được sử dụng để phiếm chỉ
cho một đối tượng để tạo nên cách
nói ý nhị, kín đáo mà sâu sắc. Đó là
cái hay cái đẹp của đại từ đem lại


- Tránh lặp lại


-Đậm tính chất khách quan
trong lời kể của người anh.
Nhưng đằng sau cái lạnh lùng,
khách quan ấy là tấm tấm lòng
vị tha


 Các đại từ trong 4 ví dụ a,b,c, e



giữ chức vụ ngữ pháp gì?


 Vậy đại từ giữ vai trị gì trong câu?


 Từ tìm hiểu trên,em hiểu thế nào


là đại từ? Đại từ giữ vai trị gì trong
câu?


 a) Nó: chủ ngữ.


b) Nó: phụ ngữ cho danh từ


<i><b>tiếng</b></i> (định ngữ).


c) Thế: phụ ngữ cho động
từ . e) Nó: làm vị ngữ.


Đại từ có thể làm chủ ngữ , vị


ngữ trong câu hay phụ ngữ của
danh từ, của động từ, của tính
từ.


Dựa vào ghi nhớ trả lời <i><b>2/Ghi nhớ</b></i>:( sgk-tr55)
 Đặt câu có sử dụng đại từ và chỉ ra


chức năng ngữ pháp?


Trao đổi với bạn tìm vd.



12’ <b><sub>Hoạt động 2:Tìm hiểu các loại đại từ</sub></b> <b><sub>II. Các loại đại từ:</sub></b>


<i><b>1) Đại từ để trỏ:</b></i>


Dùng để:


 Từ việc xét các ví dụ trên em thấy


có mấy loại đại từ?


 2 loại: đại từ để trỏ và đại từ


để hỏi.


 Các đại từ: <i><b>tôi, tao, tớ, chúng tơi,</b></i>


<i><b>chúng mày, nó, hắn, họ</b></i>,… dùng để
trỏ gì?


 Người, sự vật. -Trỏ người, sự vật(gọi là


đại từ xưng hơ )


 Các đại từ:<i><b>bấy,bấy nhiêu</b></i> trỏ gì?  Số lượng. -Trỏ số lượng
 Các đại từ: <i><b>đây, đó, kia, ấy, này,</b></i>


<i><b>nọ, bây giờ, bấy giờ</b></i>…dùng để trỏ
gì?



 Vị trí sự vật trong không


gian, thời gian.


 Các đại từ: <i><b>vậy, thế</b></i> trỏ gì?  Hoạt động, tính chất, sự việc. -Trỏ hoạt động, tính


chất, sự việc.


 Tóm lại các đại từ để trỏ dùng trỏ


gì?


Trả lời theo ghi nhớ sgk-tr56


 Các đại từ: <i><b>ai, gì</b></i>… hỏi về cái gì?  Người, sự vật.


<i><b>2) Đại từ để hỏi:</b></i>


Dùng để:


-Hỏi về người, sự vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

về cái gì?


 Các đại từ: <i><b>đâu, bao giờ</b></i>… hỏi về


cái gì?


 Khơng gian, thời gian.
 Các đại từ: <i><b>sao, thế nào</b></i>… hỏi về



cái gì?


 Hoạt động, tính chất sự việc. -Hỏi về hoạt động,tính


chất sự việc.


 Vậy đại từ để hỏi dùng như thế


nào?


Trả lời theo ghi nhớ sgk-tr56


13’ <b><sub>Hoạt động 3 :Luyện tập.</sub></b> <b><sub>III- Luyện tập.</sub></b>


* Bài1:


a) Sắp xếp các đại từ trỏ
người, sự vật theo bảng:
Thảo luận: bài tập 1a Hs thảo luận và điền vào bảng.


<b>Số</b>
<b>Ngơi</b>


<b>Số ít</b> Số nhiều


1


Tơi, tao,
tớ.



chúng tôi,
chúng tao,
chúng tớ.


2 Mày chúng mày


3 hắn, nó. họ, chúng


 Nghĩa của đại từ mình trong câu ca


dao?


 Hãy đặt câu với hai từ mình đó?


Suy nghĩ trả lời.
 Hs đặt câu.


b) Nghĩa của đại từ
“mình”: Mình 1: ngơi thứ
nhất.


<i>Mình 2: ngơi thứ hai.</i>
u cầu HS thực hiện bài tập 3. Mỗi


dãy đặt câu cho một từ.


Thảo luận nhóm,đại diện nhóm
trả lời,nhận xét.



-Ngày mùa,ai cũng đi làm.
- Ai ơi bưng bát cơm đầy,
Dẻo thơm một hạt,đắng cay…
-Bao nhiêu tất đất, tất vàng bấy
nhiêu.


- Dù sao bạn cũng phải cố gắng


* Bài 3:Đặt câu với các
từ:


-<i><b>Ai</b> cũng phải đi học.</i>
-<i><b>Bao nhiêu</b></i> là bạn tốt.
-Dù sao bạn cũng phải
cố gắng.


Yêu cầu nhóm thảo luận cho BT 4
GV: hướng HS vấn đề xưng hơ ứng
xử có văn hố.


Hưóng dẫn HS làm BT5,tham khảo
BT5-SBTNV/30


Thảo luận nhóm nêu hướng trả
lời.


Xem cách làm SBT/30


* Bài 4



* Bài 5


2’ <b>Hoạt động 4 :Củng cố.</b>


 Em hiểu thế nào là đại từ? Đại từ


giữ vai trò gì trong câu?


 Có mấy loại đại từ ? Trình bày


từng loại ?


Dựa vào ghi nhớ ( sgk-tr55)


trả lời.


Trả lời theo ghi nhớ sgk-tr56.


<b> 4/Hướng dẫn về nhà:</b>( 1’ )


*Bài cũ: -Nắm được khái niệm và các loại đại từ.
- Hoàn tất các bài tập vào vở


*Bài mới: Chuẩn bị cho bài:Luyện tập tạo lập văn bản.
+ Đọc bài tham khảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b> IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


………


………


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Ngày soạn: 08/ 9/ 2009
Tuần: 4


Tiết: 16 <b>LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN</b>


<b> I-MỤC TIÊU:</b>


Giúp HS:


<b>1/ Kiến thức:</b> -Củng cố những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen
hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản; HS có thể tạo lập một văn bản tương đối
đơn giản, gần gũi với cuộc sống và công việc học tập của các em.


<b>2/ Kĩ năng:</b> Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản.


<b> 3/ Thái độ:Ý thức tạo lập văn bản một cách tự giác.</b>
<b> II-CHUẨN BỊ :</b>


<b>1/Chuẩn bị của GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, tổ chức các hoạt động.</b> Giáo án, bảng
phụ.


<b> 2/Chuẩn bị của HS: </b>bài soạn,trả lời câu hỏi trong phần gợi ý.


<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1/ Ổn định tình hình lớp:</b>:( 1’)
- Kiểm tra sĩ số,tác phong HS.


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>



(Kiểm tra viết 15’)


<b>3/ Giảng bài mới:</b>


<i><b> a- Giới thiệu bài</b></i>:( 1’)


Sau tiết học tạo lập văn bản, em có thể tạo lập một văn bản tương đối đơn giản, gần gũi với
cuộc sống và công việc học tập của các em. Tiết học này sẽ giúp các em luyện tập thêm về
việc tạo lập văn bản hoàn chỉnh.


<i><b> b- Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b>T</b>


<b>G</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


3’ <b>Hoạt động 1:Nhắc lại kiến thức cũ,</b>


<b>hồn tất việc chuẩn bị ở nhà.</b>


<b>I-Ơn kiến thức cũ:</b>


 Các bước tạo lập văn bản?  -Định hướng chính xác.


-Xây dựng một bố cục rành mạch,
hợp lí.


-Diễn đạt các ý ghi trong bố cục.
-Kiểm tra văn bản.



23’ <b><sub>Hoạt động 2 : Thực hành</sub></b> <b><sub>II/ Luyện tập</sub></b>


<i><b>Đề:</b></i>Thư cho một người
bạn để bạn hiểu về đất
nước mình.


- Yêu cầu HS đọc lại đề bài. - HS đọc.


 Đề bài trên thuộc kiểu văn bản


gì?


 Viết thư.
 Những định hướng cho bức thư


sẽ viết: Viết về nội dung gì? Tập
trung viết về mặt nào?


 Viết về đất nước Việt Nam: con


người Việt Nam, truyền thống lịch
sử, danh lam thắng cảnh….


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

ngoài.


 Viết bức thư nhằm mục đích gì?


<b>? </b>

Em thử nêu bố cục của một bức
thư ?


 Gây tình cảm về đất nước mình


và góp phần xây dựng tình hữu
nghị.


Bố cục của bức thư:


-Phần đầu thư.


-Nội dung chính bức thư.
-Phần cuối thư.


*Bố cục của bức thư:


 Dựa vào đề bài em sẽ mở đầu


bức thư ntn cho nó tự nhiên ?


HS nêu các ý trong phần đầu bức


thư <i><b>1/ Phần đầu thư:</b></i>-Địa điểm, ngày, tháng,


năm.


-Lời xưng hơ.
-Lí do viết thư.


Phần chính của bức thư em định



viết những gì ?


HS thực hành theo nhóm. <i><b>2/ Nội dung chính bức</b></i>


<i><b>thư:</b></i>


-Hỏi thăm.


-Ca ngợi tổ quốc bạn.
-Giới thiệu về đất nước
mình.


Nếu định viết về cảnh đẹp em


định giới thiệu những cảnh gì ?


 Phần cuối bức thư có những nội


dung nào ?


- Yêu cầu HS sau khi đã định
hướng hãy hoàn tất lại bố cục của
bức thư .


- Gọi đại diện nhóm trình bày dàn
bài, GV nhận xét sửa chữa, cùng
HS đưa ra một dàn bài hoàn chỉnh.
- GV lưu ý HS có thể có những
sáng tạo riêng, bố cục này chỉ là bố
cục cơ bản.



Em giới thiệu cảnh của 3 vùng:


+Miền Bắc:Vịnh Hạ Long;Hồ Tây;
chùa Một Cột;…


+Miền Trung:sông Hương; núi
Ngự;biển Nha Trang…


+Miền Nam: sông nước Cửu
Long;bến cảng Nhà Rồng;…


HS trình bày các ý trong phần


cuối thư.


- HS ghi chép dàn bài hoàn chỉnh
vào vở


<i><b>3/ Phần cuối thư:</b></i>


-Lời chào, chúc .


-Lời mời bạn đến thăm
đất nước mình.


-Mong tình hữu nghị
hai nước khắng khít.


- Yêu cầu HS dựa vào bố cục để


viết phần đầu của bức thư.


- HS thực hiện theo yêu cầu.
GV chọn đọc một vài bài viết ,


nhận xét, đánh giá để HS rút kinh
nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

2’ <b>Hoat động 4:Củng cố.</b>


 Em hãy nhắc lại các bước tạo


lập văn bản?


Nêu các bước tạo lập văn bản.


<b>4/ Hướng dẫn về nhà:</b>( 1’ )


*Bài cũ: Tiếp tục hoàn tất bài viết.


*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Sơng núi nước Nam và Phị giá về kinh.


+ Đọc,trả lời câu hỏi SGK.


+Tìm hiểu nghệ thuật và ý nghĩa nội dung hai bài thơ.
<b>IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56></div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57></div>

<!--links-->

×