Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

giao an co chuan kien thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.69 KB, 106 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Chương I :

<b>CƠ HỌC</b>



Tiết : 01 Bài dạy : 1-2

<b>ĐO ĐỘ DÀI</b>


Ngày soạn :7.08.09


Ngày dạy :10.08.09


I. Mục tiêu bài học: Giúp HS :


-Học sinh biết cách đổi đơn vị đo độ dài, biết ước lượng độ dài và chọn được thước có
GHĐ và ĐCNN phù hợp để đo các độ dài cho trước.


II. Chuẩn bị:
-Giáo viên:


+Cả lớp: tranh vẽ to thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm, bảng ghi kết quả1.1
+Mỗi nhóm :1 thước dây, 1 thước kẻ, 1 thước cuộn


-Học sinh: SGK và vở ghi chép
III. Tiến trình lên lớp:


1. Kiểm tra:
2. Bài mới:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
ĐVĐ: (3 phút )


-Cho học sinh quan sát tranh vẽ
trả lời câu hỏi đầu bài


-Nhận xét và chốt lại “sở dĩ có


sự sai lệch đó là vì thước đo
không giống nhau, cách đo
khơng chính xác, hoặc cách
đọc kết quả chưa đúng…Vậy
để khỏi tranh cãi, hai chị em
cần phải thống nhất điều
gì?”.Bài học hơm nay sẽ giúp
chúng ta trả lời câu hỏi này


-Quan sát
-Trả lời câu hỏi


+ Gang tay của 2 chị em
không giống nhau.


+ Độ dài gang tay trong
mỗi lần đo không giống
nhau


+ Đếm số gang tay khơng
chính xác


-Lắng nghe


-Ghi bài


CHƯƠNG I:


<b> </b>

<b>CƠ HỌC</b>




Tiết 1: ĐO ĐỘ DÀI


<b>Hoạt động 1: Ôn lại đơn vị đo độ dài và ước lượng độ dài cần đo (5phút )</b>


-CH: Ở lớp dưới các em đã học
những đơn vị đo độ dài nào?
-CH: Trong các đơn vị đo độ
dài trên, đơn vị nào là đơn vị
đo độ dài trong hệ thống đo
lường hợp pháp của nước ta?


-TL : Mét (m), đêximet(dm),
centimet(cm),…


-TL: Mét (m)


I/ Đơn vị đo độ dài
1. Ôn lại đơn vị đo độ
dài


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Nhận xét


-Yêu cầu học sinh điền C1


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1


-Nhận xét


-Giới thiệu thêm một số đơn vị
đo độ dài như:



+1inch = 2,54cm
+1ft = 30,48cm


+1 năm ánh sáng dùng để đo
khoảng cách vũ trụ


+1hải lí = dùng để đo
khoảng cách trên biển


-Hướng dẫn học sinh ước
lượng độ dài


-Yêu cầu học sinh đọc và làm
C2


-Gọi học sinh thực hiện C2


-Gọi 1 học sinh khác dùng
thước kiểm tra lại và nhận xét
-Yêu cầu học sinh đọc và làm
C3


- Nhận xét


-CH: Độ dài ước lượng và độ
dài đo bằng thước có giống
nhau khơng?


-Nhận xét



-CH: Tại sao trước khi đo độ
dài ta cần phải ước lượng độ
dài cần đo?


-Ghi bài
-Điền C1


-Trả lời C1


-Ghi bài
-Lắng nghe


-Chú ý


-Đọc và làm C2


-1 học sinh thực hiện C2, các


học sinh khác theo dõi


-1 học sinh dùng thước kiểm
tra và nhận xét


-Đọc và làm C3


-TL: không giống nhau


-TL: để chọn thước đo phù
hợp và chính xác



là : mét (m)
C1:1m =10dm


=100cm
1cm =10 mm
1km = 1000m


2. Ước lượng độ dài


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài (</b>5 phút )
-Thông báo: người ta đo độ dài


bằng thước.


-Yêu cầu học sinh quan sát
hình 1.1/sgk , đọc và thực hiện
C4


-Gọi học sinh trả lời C4


-Nhận xét


-Khi sử dụng 1 dụng cụ đo nào


-Lắng nghe


-Quan sát hình 1.1/sgk ,đọc
và thực hiện C4



-Trả lời C4 :


+thợ mộc dùng thước dây
+học sinh dùng thước kẻ
+người bán vải dùng thước
mét (thẳng )


-Lắng nghe


II.Đo đọ dài


1.Tìm hiểu dụng cụ
đo


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

ta cần phải biết GHĐ và
ĐCNN của nó


-CH:GHĐ của thước là gì?
-Nhận xét


-CH: ĐCNN của thước là gì?
-Nhận xét


-Yêu cầu học sinh hoạt động cá
nhân đọc và thực hịên câu hỏi
C5,C6,C7


-Gọi học sinh trả lời C5, C6, C7


-Nhận xét



-Yêu cầu học sinh hoạt động
theo nhóm đọc sgk và tiến hành
thực hành theo các trình tự yêu
cầu của sgk


-CH: Em hãy cho biết ta phải
dùng thước nào để đo chiều dài
của cái bàn ?


-CH : Tại sao chúng ta phải
dùng thước đo đó ?


- Nhận xét


-CH: Theo em chúng ta đo
nhiều lần rồi tính giá trị trung
bình để làm gì?


-Nhận xét


-Gọi đại diện mỗi nhóm đọc
kết quả đo


-TL: GHĐ của thước là độ
dài lớn nhất ghi trên thước
-TL: ĐCNN của thước là
khoảng cách giữa hai vạch
chia liên tiếp trên thước



- Ghi bài


-Hoạt động cá nhân, đọc và
làm C5,C6,C7


-Trả lời C5,C6,C7


-Ghi bài


-Đọc sgk và hoạt động theo
nhóm, tiến hành đo rồi ghi kết
quả vào bảng 1.1/sgk


-TL: dùng thước thẳng có
GHĐ 1m và ĐCNN 1cm
-TL: vì thước đó sẽ cho kết
quả đo chính xác


-TL:Làm như thế thì giảm
được sai số


-Đại diện nhóm đọc kết quả
đo


-GHĐ của thước là độ
dài lớn nhất ghi trên
thước.


-ĐCNN của thước là
độ dài giữa hai vạch


chia liên tiếp trên
thước


-C5 : GHĐ :20cm


ĐCNN :1mm
2. Đo độ dài


3 . Củng cố ((4 phút )


-Có những loại thước đo nào?


-Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là gì?
4. Hướng dẫn về nhà (3 phút )


- Học bài, làm các bài tập 1-2.1  1-2.5 /sbt
- Chuẩn bị bài tiết sau.


5. Rút kinh nghiệm:
1.Kiểm tra: ( 5 phút )


C1:Đơn vị đo đọ dài hợp pháp của -TL:Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là :m


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nước ta là gì?


C2: Thế nào là GHĐ và ĐCNN của


thước?


-TL:GHĐcủa thước là độ dài lớn nhất ghi trên


thước.


ĐCNN của thước là khoảng cách giữa hai
vạch chia liên tiếp


2.Bài mới :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
ĐVĐ : (2 phút )


-Ở tiết trước ta đã biết dụng
cụ dùng để đo độ dài là thước.
Cách đo độ dài phải thực hiện
như thế nào? Bài học ngày hôm
nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn
đề này


-Lắng nghe


-Suy nghĩ , tìm phương án trả
lời


-Ghi bài


: ĐO ĐỘ DÀI


(Tiếp theo)
Hoạt động1: <b>Tìm hiểu cách đo độ dài</b> ( 7 phút )


-Yêu cầu học sinh dựa vào kết


quả ở bảng 1.1/sgk và thực
hiện các câu hỏi
C1 ,C2 ,C3 ,C4 ,C5


-Gọi học sinh lần lượt trả lời các
câu C1 C5


-Gọi học sinh rút ra kết luận về
cách đo độ dài bằng cách điền
từ thích hợp vào C6


-Nhận xét


-Hoạt động cá nhân, thực
hiện các câu hỏi C1 ,C2 ,C3 ,C4


,C5


-Trả lời các câu hỏi :


+C1: ( khác ) hơn kém nhau


0.5cm


+C2: chọn thước kẻ để đo


bề dày sgk


+C3: đặt thước dọc theo



chiều dài


+C4: đặt mắt vng góc


cạnh thước


+C5: đọc theo vạch chia


gần nhất


-Rút ra kết luận về cách đo
độ dài


-Ghi bài


I.Đo độ dài:


-Cách đo độ dài:
(sgk)


<b>Hoạt động2 : Vận dụng ( 5</b> phút )
-Yêu cầu học sinh đọc và thực
hiện các câu hỏi C7, C8, C9


-Gọi học sinh lần lượt trả lời
các câu C7, C8, C9


-Đọc và thực hiện các câu hỏi
C7, C8, C9



-Trả lời
-Ghi bài


II. Vận dụng


-C7: vị trí đặt thước


đúng là :
+C


-C8: vị trí đặt mắt


đúng là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+C


-C9: (a) :l = 7cm


(b) :l = 7cm
(C) : l= 7cm
3. Củng cố :


-Nêu cách đo độ dài


-Hướng dẫn học sinh cách xác định GHĐ và ĐCNN của thước
4. Hướng dẫn về nhà :


-Học bài , làm các bài tập 1-2.6  1-2.10 /sbt
5. Rút kinh nghiệm:





</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tiết : 02 Bài dạy : 3

<b>ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG</b>



<b> </b>

Bài dạy: 4

<b>ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN </b>



<b>KHÔNG</b>

<b>THẤM NƯỚC </b>

<b> </b>



Ngày soạn :15.08.09
Ngày dạy :17.08.09


I. Mục tiêu bài học : Giúp HS :


- Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng


- Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ thích hợp
- Sử dụng được dụng cụ đo để đo thể tích chất lỏng


-Biết sử dụng các dụng cụ đo để đo thể tích vật rắn khơng thấm nước có hình dạng bất kì
-Tn thủ các qui tắc đo


II. Chuẩn bị :
- Giáo viên :


+ Cả lớp: một số bình chứa, ca đong, chai lọ có sẵn dung tích , một số bình chia độ
+ Mỗi nhóm: 2 bình chứa nước có dung tích khác nhau, bình chia độ có GHĐ 200 cm3


- Học sinh : sgk và vở ghi chép
Giáo viên:



+ Cả lớp: bảng phụ kẻ bảng 4.1/sgk


+ Mỗi nhóm: 1 vật rắn khơng thấm nước, bình chia độ, bình tràn, bình chứa, dây buộc
- -Học sinh : sgk và vở ghi chép


III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra : (5 phút )


-C1: Nêu cách đo độ dài. Tại sao


trước khi đo độ dài ta cần phải ước
lượng độ dài cần đo?


-Gọi học sinh chữa bài tập 2.7,
1-2.8, 1-2.9/sbt


-TL: Cách đo độ dài là:ước lượng độ dài cần đo,
chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp, đặt
thước dọc theo chiều dài cần đo sao cho một đầu
của vật ngang bằng với vạch số 0, đặt mắt vng
góc với cạnh kia của thước, đọc theo vạch chia
gần nhất .


Khi đo độ dài cần ước lượng độ dài cần đo vì
để chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp


- 1 học sinh lên chữa bài tập ,các học sinh còn lại
theo dõi và nhận xét


2. Bài mới :



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
ĐVĐ: ( 2 phút )


-Để đo độ dài ta dùng thước .
Vậy để đo thể tích chất lỏng ta
sử dụng dụng cụ đo nào? Và
cách đo được thực hiện như


-Lắng nghe và suy nghĩ tìm
phương án trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

thế nào?


Tiết học hôm nay sẽ giúp


chúng ta trả lời câu hỏi này. -Ghi bài


ĐO THỂ TÍCH CHẤT
LỎNG


Hoạt động1: <b>Đơn vị đo thể tích ( 3 phút )</b>


-Thơng báo: “một vật dù to
hay nhỏ đều chiếm một thể
tích trong khơng gian”


-Ở lớp dưới các em đã học một
số đơn vị đo thể tích. Vậy em
nào có thể nhắc lại giúp cô:


“đơn vị đo thể tích thường
dùng là gì?”


- Nhận xét


-CH: Ngồi ra ta cịn có những
đơn vị đo thể tích nào ?


-Yêu cầu học sinh thực hiện C1


-Gọi học sinh lên bảng làm C1


-Lắng nghe


-TL:Đơn vị đo thể tích
thường dùng là: m3<sub>,lít(l)</sub>


-Ghi bài


-TL: cm3<sub>, dm</sub>3<sub>, ml</sub>


- Làm C1 vào vở


- Một học sinh lên bảng làm
C1, các học sinh còn lại chú ý


theo dõi và nhận xét


I.Đơn vị đo thể tích



-Đơn vị thường dùng là
+ Mét khối (m3<sub>)</sub>


+ lít ( l )
- C1:


1m3<sub>= 1000dm</sub>3


= 1000000cm3
<sub>1m</sub>3<sub>= 1000lít</sub>


= 1000000ml
= 1000000cc


<b>Hoạt động 2:</b>Tìm hiểu dụng cụ đo và cách đo thể tích chất lỏng (5 phút )
-Cho học sinh quan sát bình


chia độ và hình vẽ 3.2/sgk
-CH:Hãy xác định GHĐ và
ĐCNN của bình chia độ trong
hình vẽ.


-Nhận xét


-Yêu cầu học sinh đọc và làm
C2


-Gọi học sinh thực hiện C2


-Nhận xét



-Yêu cầu học sinh đọc và làm
C3


-Gọi học sinh trả lời C3


-Nhận xét


-Quan sát


-Xác định GHĐ và ĐCNN
của bình chia độ


-Đọc và làm C2 vào vở


-1học sinh lên bảng làm ,các
học sinh khác chú ý theo dõi
nhận xét


-Đọc và làm C3 vào vở


-1học sinh lên bảng làm, các
học sinh khác theo dõi nhận
xét


II. Đo thể tích chất
lỏng.


1. Tìm hiểu về dụng
cụ đo thể tích



- C2:


+ca to: GHĐ : 1l
ĐCNN: 0.5 l
+ca nhỏ: GHĐ : 0.5 l
ĐCNN: 0.5 l
+can : GHĐ : 5 l
ĐCNN : 1 l
-C3: ở nhà thường dùng


chai lọ có ghi sẵn dung
tích, bơm tiêm … để đo
thể tích chất lỏng


-Yêu cầu học sinh quan sát
hình vẽ sgk và thực hiện câu


-Quan sát hình vẽ sgk, làm C4


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

C4


-Gọi học sinh lên bảng làm C4


-Nhận xét


-Yêu cầu học sinh điền C5


-Nhận xét



-Yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm thực hiện C6, C7,C8


-Nhận xét


-Yêu cầu nghiên cứu câu C9 và


trả lời


-Nhận xét và gọi học sinh nhắc
lại


-1hs lên bảng làm, các học
sinh còn lại theo dõi nhận xét
-Điền câu C5


-Thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi C6, C7, C8,


-Trả lời câu hỏi C9


-Nhắc lại
-Ghi bài


2.Tìm hiểu cách đo thể
tích chất lỏng


-Cách đo thể tích chất
lỏng :



( C9 / sgk )


Hoạt động3 : <b>Thực hành đo thể tích chất lỏng</b> (5 phút )
-Phân chia dụng cụ thí


nghiệm cho từng nhóm học
sinh


-u cầu học sinh đọc sgk
và nêu phương án đo thể
tích chất lỏng đựng trong
hai bình


-Yêu cầu học sinh tiến hành
thí nghiệm rồi ghi kết quả
vào bảng


-Nhận dụng cụ thí nghiệm
-Đọc sgk ,đưa ra phương án thí
nghiệm


-Tiến hành thí nghiệm , ghi kết
quả vào bảng 3.1/sgk


3. Thực hành
Bảng3.1


III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra: ( 5 phút )



-CH: Để đo thể tích chất lỏng
em dùng dụng cụ gì?Nêu cách
đo.


-CH: Gọi học sinh chữa bài
tập 3.2 và 3.5 ở sbt


-TL : Để đo thể tích chất lỏng ta dùng bình chia độ,
hoặc chai lọ có ghi sẵn dung tích…


Cách đo thể tích chất lỏng là: ước lượng thể tích cần
đo, chọn dụng cụ đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp, đặt
bình chia độ thẳng đứng, đặt mắt ngang với mực chất
lỏng, đọc số chỉ theo vạch chia gần nhất


-một học sinh lên bảng chữa bài tập, các học sinh còn
lại chú ý theo dõi và nhận xét


2. Bài mới :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
ĐVĐ: ( 3 phút )


Trường THCS MỸ HỘI ĐÔNG



vật Dụng cụ V(ư) V(đ)
đo


cần cm3<sub> cm</sub>3



đo ghđ đcnn


B<sub>1</sub> 250 2 100 96


B


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Dùng bình chia độ có thể đo
thể tích chất lỏng.Vậy có
những vật rắn khơng thấm
nước như hịn đá, đinh sắt thì
làm thế nào xác định thể tích
của chúng?


Để biết được chúng ta sang
bài học hơm nay.


-Lắng nghe, suy nghĩ tìm câu
trả lời


-Ghi b


ĐO THỂ TÍCH
VẬT RẮN KHƠNG
THẤM NƯỚC


Hoạt động 1: <b>Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn khơng thấm nước</b> (5 phút )
-Giới thiệu cho học sinh dụng


cụ đo thể tích vật rắn khơng


thấm nước là bình tràn và bình
chia độ


-Yêu cầu học sinh quan sát
hình vẽ 4.2/sgk và thực hiện
câu hỏi C1


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi
C1


-Nhận xét và của học sinh ghi
bài


-Nếu hịn đá to bỏ khơng lọt
bình chia độ thì ta có thể sử
dụng bình tràn và bình chứa
-Cho học sinh quan sát hình
4.3/sgk


-u cầu học sinh mơ tả cách
đo


-Nhận xét


-Yêu cầu học sinh trả lời câu
hỏi C2 vào vở


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C2


-Nhận xét



-Từ 2 cách đo trên, em hãy
điền từ thích hợp vào chỗ
trống ở câu C3


-Nhận xét


-Gọi học sinh nhắc lại phần
kết luận


-Lắng nghe


-Quan sát hình vẽ 4.2/sgk và
thực hiện câu hỏi C1


-Học sinh trả lời câu hỏi C1,


các học sinh khác theo dõi
nhận xét


-Ghi bài
-Lắng nghe


-Quan sát hình 4.3/sgk


-Mô tả cách đo thể tích vật
rắn bằng bình tràn


-Làm câu C2 vào vở



-1 học sinh trả lời câu hỏi, các
học sinh khác theo dõi và
nhận xét


-Rút ra kết luận, điền từ thích
hợp vào chỗ trống ở câu C3


-Nhắc lại phần kết luận
-Ghi bài


I. Cách đo thể tích vật
rắn khơng thấm nước
1. Dùng bình chia độ


-C1: buộc hòn đá bằng


1 sợi dây, thả từ từ cho
hòn đá chìm trong mực
nước ở bình chia độ ta
thấy mực nước dâng
lên .Đó chính là thể
tích của hịn đá


2. Dùng bình tràn


- C2 : hịn đá vào trong


bình tràn, nước trong
bình tràn sẽ tràn sang
bình chứa. Đổ nước


trong bình chứa vào
bình chia độ ,thể tích
nước đó chính là thể
tích vật rắn


 Kết luận:


( C3 / sgk – 16 )


Hoạt động 2: <b>Thực hành đo thể tích vật rắn ( 7 phút )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Yêu cầu các nhóm học sinh
thảo luận nêu lên phương án
đo thể tích vật rắn khơng thấm
của nhóm mình


-Gọi học sinh đại diện các
nhóm nêu phương án thí thực
hành


-Nhận xét


-u cầu học sinh tiến hành
thực hành và đo 3 lần rồi lấy
giá trị trung bình


-Gọi đại diện học sinh các
nhóm lên bảng điền kết quả
vào bảng 4.1



-Thảo luận nhóm về phương
án thực hành


-Đại diện các nhóm nêu
phương án thực hiện


-Tiến hành thực hành


- Đại diện học sinh các
nhóm điền kết quả vào bảng
4.1 /sgk


3. Thực hành đo thể tích
vật rắn


- Bảng4.1


<b>Hoạt động 3: Vận dụng ( 4 phút )</b>


-Yêu cầu học sinh đọc và trả
lời câu hỏi C4


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4


-Nhận xét


-Yêu cầu học sinh về nhà thực
hiện các câu hỏi C5,C6 vào vở


ghi bài



-Đọc và thực hiện câu hỏi C4


-Trả lời câu hỏi C4


-Ghi bài


II. Vận dụng
C4: cần chú ý:


- Lau khô bát
trước khi dùng
- Khi nhấc ca ra


không làm đổ nước
ra bát


- Đổ hết nước
trong bát vào bình
chia độ


3. Củng cố : ( 3 phút )


-Đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ đo nào?
-Nêu cách đo thể tích chất lỏng.


- Để đo thể tích vật rắn khơng thấm nước ta dùng những dụng cụ nào ? Cách đo?
4. Hướng dẫn về nhà : ( 2 phút )


-Học bài .Làm bài 3.1  3.7/ sgk


-Chuẩn bị bài tiết sau.


Học bài, làm bài tập 4.1 4.5/SBT
- Chuẩn bị bài tiết sau


Tuần 3: Ngày soạn: 22.8.09
Tiết 3 Ngày dạy:24.8.09


Bài tập



Trường THCS MỸ HỘI ĐÔNG



vật dụng cụ V(ư) V(đ)
cần đo cm3<sub> cm</sub>3


đo


V ghđ đcnn
Hòn


Đá 250 2 100 98
Bi


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

I/ mục tiêu :


- giúp học sinh có kỉ năng làm 1 số bài tập về đo độ dài và biết nhận dạng cách ghi
kết quả của các dụng cụ đo.


- biết làm quen với làm bài tập thông qua bài tập hs nắm vững kiến thức và vận dụng


các kiến thức để làm vài thí nghiêm nhỏ thơng qua bài tập.


II/ chẩn bị :


Giáo viên chuẩn bị một số bài tập sách bài tập 1-2.1……1-2.82.9
,1-2.10….3.1….3.4….4.1….4.3


học sinh chuẩn bị tốt các bài tập ở nhà mà gv cho chuẩn bị trước
III. Tiến trình lên lớp:


kiểm tra bài


-C1: Nêu cách đo độ dài. Tại sao


trước khi đo độ dài ta cần phải ước
lượng độ dài cần đo?


-Gọi học sinh chữa bài tập 2.7,
1-2.8, 1-2.9/sbt


-TL: Cách đo độ dài là:ước lượng độ dài cần đo,
chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp, đặt
thước dọc theo chiều dài cần đo sao cho một đầu
của vật ngang bằng với vạch số 0, đặt mắt vng
góc với cạnh kia của thước, đọc theo vạch chia
gần nhất .


Khi đo độ dài cần ước lượng độ dài cần đo vì
để chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp



- 1 học sinh lên chữa bài tập ,các học sinh còn lại
theo dõi và nhận xét


-Yêu cầu học sinh đọc và trả
lời câu hỏi 3.2


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi
3.2


-Nhận xét


-Yêu cầu học sinh về nhà thực
hiện các câu 3.4, 3.5 vào vở
ghi bài


-Đọc và thực hiện câu hỏi 3.2
-Trả lời câu hỏi 3.2


Vì sao chọn câu C giải thích


Cho hs thảo luận cá nhân và
cho 2 hs lên bảng làm chấm
điểm và giải thích vì sao chọn
như thế


chọn câu C


chọn câu C( 3.4)
a/ĐCNN 0.2cm3<sub>(3.5)</sub>



b/ ĐCNN 0.5cm3


-Yêu cầu học sinh đọc và trả
lời câu 4.1 sách bài tập


-Gọi học sinh trả lời câuã.1
-Nhận xét


-Đọc và thực hiện câu 4.1
-Trả lời câu hỏi 4.1


Tương tư trả lời
4.2….4.3..4.4 và các nhó
nhận xét câu trả lời và ghi
nhận ý kiến đúng


4.1 chọ câu C và giải
thích


chọn câu C (4.2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Yêu cầu học sinh về nhà thực
hiện các câu 4.2… vào vở ghi
bài


-Ghi bài
3. Củng cố : ( 3 phút )


Nêu cách đo độ dài



-Hướng dẫn học sinh cách xác định GHĐ và ĐCNN của thước
-Đo thể tích chất lỏng ta dùng dụng cụ đo nào?


-Nêu cách đo thể tích chất lỏng.


- Để đo thể tích vật rắn khơng thấm nước ta dùng những dụng cụ nào ? Cách đo?
4. Hướng dẫn về nhà : ( 2 phút )


Học bài .Làm bài t ập các bài còn lại t ừ bài học 1 cho đến bài 4
-Chuẩn bị bài tiết sau.


Học bài, làm bài tập 4.5/SBT


- Chuẩn bị bài tiết sau: kh ối l ư ợng – đo kh ối l ư ợng
- trả lời các câu hỏi “c1…c3” s ách gi áo khoa b ài 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tuần :4


Tiết :4 Bài dạy: 5.

<b>KHỐI LƯỢNG</b>

<b> </b>


Ngày soạn: 29.08.09 <b> </b>

<b>ĐO KHỐI LƯỢNG</b>



Ngày dạy : 31.08.09


I. Mục tiêu bài học : Giúp HS :


- Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng của mỗi sản phẩm là gì?
- Biết được khối lượng quả cân 1 kg


- Biết sử dụng cân Robecvan, chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của cân


- Xác định được khối lượng của một vật bằng cân


II. Chuẩn bị
- Giáo viên:


+ Cả lớp: tranh phóng to các loại cân


+ Mỗi nhóm: một cân Rơbecvan, vật để cân, một số quả cân
- Học sinh : sgk và vở ghi chép


III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra ( 5 phút )


-CH: Để đo thể tích vật rắn khơng
thấm nước ta dùng những phương
pháp nào?


-CH: Nêu cách đo thể tích vật rắn
bằng bình chia độ? Bình tràn?


-TL : Để đo thể tích vật rắn khơng thấm nước ta sử
dụng bình chia độ hoặc bình tràn.


-TL : Đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ: thả
chìm vật vào trong nước chứa trong bình chia độ,
thể tích nước dâng lên chính là thể tích vật rắn.
Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ ta sử
dụng bình tràn. Thể tích nước tràn ra chính là thể
tích vật rắn



2. Bài mới:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
ĐVĐ: (5 phút )


-CH: Hãy cho biết em cân
nặng bao nhiêu?


-CH: Làm thế nào để em biết
được chính xác điều đó?


-Tiết học hơm nay ta sẽ tìm
hiểu về khối lượng và đo khối
lượng


-TL: HS trả lời theo thực tế
-TL: Để biết được chính xác
khối lượng em cân


-Lắng nghe
-Ghi bài


Tiết 4: KHỐI LƯỢNG
- ĐO KHỐI LƯỢNG


<b>Hoạt động1: </b>Khối lượng và đơn vị đo khối lượng (15 phút )
-Cho học sinh quan sát số chỉ


khối lượng trên một số túi
đựng



-Gọi học sinh đọc số chỉ ghi
trên đó


-Quan sát và đọc số ghi trên
bao bì


I. Khối lượng. Đơn vị
đo khối lượng


1. Khối lượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

-Yêu cầu học sinh đặt lên cân
để cân và so sánh xem thử kết
quả đó có bằng với số ghi trên
vỏ bao bì khơng.


-CH: Vì sao lại có sự chênh
lệch đó?


-Nhận xét


-CH : Vậy con số ghi trên bao
bì nói lên điều gì?


-Nhận xét


-u cầu học sinh thực hiện
câu hỏi C1, C2



-Gọi học sinh trả lời câu hỏi
C1,C2


-Nhận xét


-Yêu cầu thực hiện câu C3, C4,


C5, C6


-Gọi học sinh lần lượt trả lời
câu hỏi C3, C4, C5, C6


-Nhận xét


-Yêu cầu học sinh rút ra kết
luận


-Nhận xét


-Yêu cầu học sinh nhớ lại và
cho biết đơn vị đo khối lượng
là những đơn vị nào?


-CH: Trong đó đơn vị đo khối
lượng thường dùng là đơn vị
nào?


-Nhận xét


-Giới thiệu thêm một số đơn vị


đo khối lượng khác


-Tiến hành đo thử và so sánh
kết quả


-TL: vì khi cân ta đã tính ln
khối lượng của bao bì


-TL: đó là khối lượng chất
chứa trong bao bì


-Thực hiện các câu hỏi C1,C2


-Trả lời câu hỏi C1,C2


-Thực hiện câu hỏi C3 , C4,C5,


C6


-Trả lời câu hỏi C3 , C4, C5, C6


-Thảo luận rút ra kết luận và
trả lời


-Ghi bài


-Kể tên một số đơn vị đo khối
lượng : kg, tấn tạ, yến, g
-TL : Đơn vị thường dùng
là :kg



-Lắng nghe
-Ghi bài


-<b>Kết luận</b>: Mọi vật đều
có khối lượng. Khối
lượng của vật là lượng
chất chứa trong vật đó.
2.Đơn vị đo khối
lượng


- Đơn vị đo khối lượng
thường dùng là:


+ kilơgam ( kg )


-Ngồi ra cịn có các
đơn vị đo khác như :
+1gam(g)=1/1000 kg
+1hectôgam(hg)
= 1lạng
= 100 g
+1tấn = 1000kg
+1miligam(mg)
= 1/1000g
+1 tạ = 100 kg
Hoạt động 2: <b>Đo khối lượng ( 15 phút )</b>


-Người ta thường đo khối
lượng bằng cân. Trong phòng



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

thí nghiệm ta dùng cân
Robecvan để đo khối lượng.
-Cho học sinh quan sát cân
Robecvan, hình vẽ 5.2/sgk
và yêu cầu học sinh cho biết
cấu tạo của cân Robec -van
-Nhận xét và giới thiệu lại cho
học sinh


-Thông báo cho học sinh cách
xác định GHĐ và ĐCNNcủa
cân Robecvan


-Yêu cầu học sinh của các
nhóm xác định GHĐ và
ĐCNN của cân ở nhóm mình.
-Gọi học sinh đại diện các
nhóm trả lời về GHĐ và
ĐCNN của cân Robecvan ở
nhóm mình


-Giới thiệu cho học sinh cách
dùng cân Robecvan


-u cầu học sinh hoàn thành
câu C9


-Gọi học sinh điền câu C9



-Nhận xét và gọi học sinh nhắc
lại


-Yêu cầu học sinh cân vật
bằng cân Robecvan.


-Gọi học sinh đại diện các
nhóm đọc kết quả đo


-Cho học sinh quan sát tranh
vẽ một số loại cân khác.


-Yêu cầu học sinh dựa vào vốn
hiểu biết của mình kể tên các
loại cân có trên tranh vẽ


-Nhận xét


-Quan sát cân và hình vẽ, tìm
hiểu cấu tạo của cân
Robecvan


-Chú ý
-Lắng nghe


-Xác định GHĐ và ĐCNN
của cân Robec van ở nhóm
mình


-Trả lời về GHĐ và ĐCNN


của cân


-Lắng nghe


-Hoàn thành câu C9


-Một học sinh điền câu C9,


các học sinh còn lại chú ý
theo dõi nhận xét


-Nhắc lại
-Ghi bài


-Thực hiện xác định khối
lượng của vật bằng cân
Robecvan


-Đọc kết quả đo
-Quan sát tranh vẽ


-Kể tên các loại cân có trong
tranh vẽ như : cân tạ, cân địn,
cân tiểu li, cân y tế, cân đồng
hồ…


-Ghi bài


Rôbecvan
(sgk )



2.Cách dùng cân
Robecvan để cân một
vật


(C9/ sgk -19 )


3. Các loại cân khác
-Có các loại cân như:
+cân tạ


+cân đồng hồ
+cân y tế
+cân tiểu li
+cân đòn
Hoạt động 3<b>: Vận dụng (2 phút )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Yêu cầu học sinh đọc và thực
hiện câu hỏi C13


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi
C13


-Nhận xét


-Đọc và thực hiện câu hỏi C13


-Trả lời câu hỏi C13


-Ghi bài



III. Vận dụng


- C13 : 5T có nghĩa là xe


có khối lượng trên 5tấn
khơng dược qua cầu
3. Củng cố: ( 3 phút )


-Khi cân có cần ước lượng khối lượng vật đem cân không?Tại sao?
-Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ


4. Hướng dẫn về nhà:


-Học bài, làm bài tập 5.1 5.4/sbt
- Chuẩn bị bài học tiết sau.


5. Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Tuần :5


Tiết :5 Bài dạy : 6

<b></b>



LỰC---Ngày soạn: 5.9.2009

<b> HAI LỰC CÂN BẰNG</b>


Ngày dạy :7.9.09


I.Mục tiêu bài học : Giúp HS :


- Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo,… khi vật tác dụng lên vật kia
- Chỉ ra được phương chiều của lực đó



- Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng. Chỉ ra được trong ví dụ đó đâu là hai lực cân bằng
- Nêu được nhận xét khi quan sát thí nghiệm


II. Chuẩn bị :
- Giáo viên :


+ Cả lớp: 1chiếc xe lăn, 1lò xo lá tròn, 1lò xo mềm, 1nam châm thẳng, 1quả gia trọng
bằng sắt có móc treo, một giá đỡ


-Học sinh : sgk và vở ghi chép
III. Tiến trình lên lớp :


1. Kiểm tra:( 5 phút )


-CH: Thế nào là khối lượng
của một vật?Trên vỏ hộp mứt
có ghi 250g, con số đó cho ta
biết điều gì?


-CH: Đo khối lượng của một
vật ta dùng dụng cụ đo nào?
Nêu cách dùng cân Robecvan
để cân vật


-TL : Khối lượng của một vật là lượng chất chứa trong
vật đó.


Trên vỏ hộp mứt có ghi 250 g con số đó cho ta
biết lượng mứt chứa trong hộp .



-TL : Đo khối lượng ta dùng cân.


Cách dùng cân Robecvan: “điều chỉnh sao cho khi
chưa cân đòn cân thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch
giữa. Đó là việc điều chỉnh số 0. Đặt vật đem cân lên
đĩa cân bên trái, đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân
có khối lượng phù hợp sao cho cân thăng bằng, kim cân
nằm đúng giữa vạch chia độ. Tổng khối lượng các quả
cân là khối lượng của vật đem cân.”


2. Bài mới :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
ĐVĐ : ( 3 phút )


-Gọi học sinh đọc phần tình
huống ở đầu bài


-CH: Tại sao gọi là lực đẩy,
hay lực kéo? Làm thế nào để
biết được nó?


-Bài học hôm nay sẽ giúp
chúng ta giải quyết vấn đề này.


-Đọc phần tình huống ở đầu
bài


-Suy nghĩ tìm câu trả lời



-Ghi bài


Tiết 5:LỰC- HAI LỰC
CÂN BẰNG


<b>Hoạt động1: Hình thành khái niệm lực (</b> 15 phút )
-Bố trí thí nghiệm như hình


6.1/sgk, u cầu học sinh quan


-Quan sát thí nghiệm, đọc câu
hỏi C1 và trả lời câu hỏi C1


I. Lực


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

sát và trả lời câu hỏi C1


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1


- Nhận xét


-Bố trí thí nghiệm như hình
6.2/sgk, yêu cầu học sinh quan
sát và trả lời C2


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C2


-Nhận xét



-Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi
C3 và quan sát thí nghiệm rồi


trình bày nhận xét
-Gọi học sinh nhận xét


-Yêu cầu học sinh hoàn thành
câu C4


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi
câu C4


- Nhận xét


-Yêu cầu học sinh qua các thí
nghiệm và nhận xét rút ra kết
luận .


-Gọi học sinh đọc nhận xét
-Nhận xét


-Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về
lực


-Trả lời câu hỏi C1


-Ghi bài


-Quan sát thí nghiệm, đọc và
trả lời câu hỏi C2





-Trả lời câu hỏi C2


-Ghi bài


-Quan sát thí nghiệm, đọc và
trả lời câu hỏi C3


-Đưa ra nhận xét
-Ghi bài


-Hoàn thành câu hỏi C4


- Trả lời câu hỏi C4 :


(1) lực đẩy
(2) lực ép
(3) lực kéo
(4) lực kéo
(5) lực hút.
-Rút ra kết luận


-1 học sinh đọc nhận xét, các
học sinh khác theo dõi và
nhận xét


-Ghi bài



-Đưa ra ví dụ về lực:


+con trâu tác dụng lực kéo
lên cái cày.


+đầu tàu tác dụng lên các
toa tàu một lực kéo


a. Thí nghiệm1


-C1: lị xo lá tròn tác


dụng lên xe lăn 1 lực
đẩy.


Xe lăn tác dụng lên
lò xo lá trịn một lực
ép.


b.Thí nghiệm 2
-C2: Lò xo tác dụng lên


xe lăn một lực kéo.
Xe lăn tác dụng lên
lò xo một lực kéo.
c.Thí nghiệm3


-C3: Nam châm tác


dụng lên quả nặng một


lực hút.


2. Kết luận:


- Khi vật này đẩy hoặc
kéo vật khác ta nói vật
tác dụng lực lên vật
kia.


<b>Hoạt động 2:</b>Nhận xét về phương chiều của lực ( 10 phút )


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

thí nghiệm hình 6.1, hình 6.2,
và bng tay ra. Sau đó, nhận
xét trạng thái của xe lăn.


-Gọi học sinh đưa ra nhận xét
về trạng thái của xe lăn


-Nhận xét


-Yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm và đưa ra nhận xét về
phương chiều của lực.


-Gọi học sinh trả lời
-Nhận xét


-Yêu cầu học sinh trả lời câu
hỏi C5



- Nhận xét


6.1, hình 6.2, và bng tay
ra ,quan sát , đưa ra nhận xét
trạng thái xe lăn.


-Học sinh đại diện các nhóm
đưa ra nhận xét: “xe lăn
chuyển động theo phương
nằm ngang, và chuyển động
theo chiều từ phải sang trái”
-Thảo luận nhóm và đưa ra
nhận xét về phương, chiều
của lực


-1 học sinh trả lời “lực có
phương chiều xác định”


-Ghi bài


-Trả lời câu hỏi C5 “lực do


nam châm tác dụng lên quả
nặng có phương dọc theo trục
nam châm,có chiều từ trái
sang phải.”


lực


-Mỗi lực đều có


phương và chiều xác
định


Hoạt động 3: <b>Tìm hiểu hai lực cân bằng ( 8 phút )</b>


-Yêu cầu học sinh quan sát
hình vẽ 6.4/sgk và trả lời câu
hỏi C6


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C6


-Nhận xét và nhấn mạnh lại
cho học sinh “nếu hai đội
mạnh ngang bằng nhau thì dây
vẫn đứng yên”


-Yêu cầu học sinh đọc và trả
lời câu hỏi C7


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C7


- Nhận xét


-Yêu cầu học sinh chỉ ra chiều
của mỗi lực


-Nhận xét


-Thông báo” nếu sợi dây chịu
tác dụng của hai lực kéo của


hai đội mà sợi dây vẫn đứng
yên thì ta nói sợi dây đã chịu
tác dụng của hai lực cân bằng”
-Yêu cầu học sinh điền vào
chỗ trống ở câu C8


-Quan sát hình 6.4/sgk và trả
lời câu hỏi C6


-Trả lời câu hỏi C6


-Lắng nghe


-Đọc và trả lời câu hỏi C7


-Trả lời câu hỏi C7 “phương


dọc theo sợi dây, chiều của
hai lực ngược nhau”


-Chỉ ra chiều của mỗi lực
-Lắng nghe


III. Hai lực cân bằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C8


-Nhận xét


-Yêu cầu học sinh cho ví dụ


trong thực tế về hai lực cân
bằng


- Nhận xét


-Điền câu C8


-1 học sinh trả lời, các học
sinh còn lại chú ý lắng nghe
và nhận xét


-Ghi bài


-Cho ví dụ về hai lực cân
bằng trong thực tế:


-Hai lực cân bằng là
hai lực mạnh như nhau
có cùng phương nhưng
ngược chiều ( đặt vào
cùng một vật)


<b>Hoạt động 4: </b>Vận dụng ( 2 phút )
-Yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm làm các câu hỏi C9, C10


-Gọi học sinh lần lượt trả lời
các câu C9, C10


- Nhận xét



-Thảo luận nhóm các câu hỏi
C9, C10


-Học sinh lần lượt trả lời câu
hỏi C9, C10


-Ghi bài


IV. Vận dụng
-C9: a) lực đẩy


b) lực kéo


-C10: Một em bé dùng


tay giữ chặt 1 đầu dây
làm cho diều không
bay xa được, khi đó
diều chịu tác dụng của
hai lực cân bằng. Đó là
lực đẩy của gió và lực
giữ dây của em bé
3. Củng cố: ( 3 phút )


- Nêu nhận xét về phương , chiều của lực
- Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ.
4. Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút )


- Học bài . Làm các bài tập 6.1  6.2/ sbt


- Chuẩn bị tiết sau


5. Rút kinh nghiệm :




</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Tuần :6


Tiết :6 Bài dạy

: 7

<b>TÌM HIỂU KẾT QUẢ</b>



<b> TÁC DỤNG CỦA LỰC</b>



Ngày soạn: 10.09.09
Ngày dạy : 14.09.09


I. Mục tiêu bài học : Giúp HS :


-Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến đổi chuyển động của vật đó.
-Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên 1 vật làm biến dạng vật đó.


II. Chuẩn bị :
- Giáo viên:


+ Cả lớp: bảng phụ có ghi câu C8


+ Mỗi nhóm : 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo lá tròn, 1 hòn bi và 1sợi dây
- Học sinh: sgk và vở ghi chép


III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra: ( 5 phút )



-CH: Thế nào là hai lực cân
bằng ? Cho ví dụ thực tế về 2
lực cân bằng.


-Chữa bài tập 6.2,6.3/sbt


- TL : Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau ,
cùng phương nhưng ngược chiều và đặt vào cùng một
vật. Ví dụ: khi kéo co cả hai đội đã tác dụng vào dây
kéo hai lực cân bằng.


- 1 học sinh lên bảng chữa bài tập 6.2 và 6.3/ sbt
2. Bài mới :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
ĐVĐ: ( 3 phút )


-Yêu cầu các nhóm học sinh
quan sát hình vẽ đầu bài và trả
lời câu hỏi: “Làm thế nào để
biết trong 2 người đó ai
giương cung”


-Nhận xét và thông báo cho
học sinh biết :muốn xác định ý
kiến đó cần phải nghiên cứu
và phân tích hiện tượng xảy ra
khi có lực tác dụng vào.Bài
học hôm nay chúng ta sẽ tìm


hiểu kết quả tác dụng lực .


-Quan sát và tìm phương án
-Nêu phương án của mình
-Lắng nghe


-Ghi bài


Tiết 6: TÌM HIỂU KẾT
QUẢ TÁC DỤNG
CỦA LỰC


Hoạt động 1: <b>Tìm hiểu các hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng</b> ( 10 phút )
-Yêu cầu học sinh đọc phần 1


SGK để thu thập thông tin
-CH: “Thế nào là sự biến đổi
chuyển động?”


-Đọc sgk, thu thập thông tin
-TL:“chuyển động của vật
thay đổi so với lúc ban đầu
gọi là sự biến đổi chuyển


I. Những hiện tượng
cần chú ý quan sát khi
có lực tác dụng


1. Những sự biến đổi
chuyển động



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

-Nhận xét và yêu cầu học sinh
phân tích hai câu: “vật chuyển
động chậm lại và vật chuyển
động nhanh lên”.


-Nhận xét


-Yêu cầu học sinh làm câu C1


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1


-Nhận xét câu trả lời và đi đến
thống nhất các ví dụ


-Thơng báo “sự biến dạng là
sự thay đổi hình dạng của một
vật”


-Yêu cầu học sinh lấy một số
ví dụ về sự biến dạng của vật
-Nhận xét


-Yêu cầu học sinh đọc và làm
C2


-Gọi học sinh trả lời C2


-Nhận xét



động”


-TL: chuyển động chậm lại
hoặc chuyển động nhanh lên
nghĩa là vận tốc (tốc độ) của
vật ngày càng nhỏ lại hoặc
càng lớn lên


-Làm câu C1


-Trả lời câu hỏi C1


-Ghi bài
-Lắng nghe
-Ví dụ:


-Đọc và làm C2


-Trả lời câu hỏi C2


-Ghi bài


-C1: +Tăng ga cho xe


máy chạy nhanh lên
+Hãm phanh cho
xe máy chạy chậm lại
2. Những sự biến dạng
-C2:Người đang giương



cung đã tác dụng lực
vào dây cung làm dây
cung và cánh cung bị
biến dạng.


<b>Hoạt động 2: </b>Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực ( 20 phút )
-Yêu cầu nhóm học sinh làm


thí nghiệm như hình 6.1 Sgk
và đưa ra nhận xét về kết quả
tác dụng lực của lò xo lá tròn
lên xe lăn.


-Nhận xét


-Yêu cầu học sinh làm thí
nghiệm như hình 7.1 Sgk và
đưa ra nhận xét về kết quả của
lực mà tay ta tác dụng lên xe
thông qua sợi dây.


-Nhận xét


-Yêu cầu học sinh làm thí
nghiệm như hình 7.2 Sgk và
đưa ra nhận xét về kết quả của
lực mà lò xo tác dụng lên hịn
bi khi va chạm


<b>-</b>Làm thí nghiệm như hình 6.1


Sgk


-Đưa ra nhận xét : “lò xo lá
tròn tác dụng lên xe lăn một
lực đẩy làm biến đổi chuyển
động của xe”.


-Ghi bài


-Làm thí nghiệm như hình 7.1
Sgk


-Đưa ra nhận xét “lực mà tay
ta thông qua sợi dây tác dụng
lên xe lăn làm xe biến đổi
chuyển động”


-Ghi bài


-Làm thí nghiệm như hình 7.2
Sgk


-Đưa ra nhận xét “lực mà lị
xo tác dụng lên hòn bi khi va
chạm làm hòn bi biến đổi


II. Những kết quả tác
dụng của lực


1. Thí nghiệm


Nhận xét


- C3: lò xo lá tròn tác


dụng lên xe lăn 1 lực
đẩy làm biến đổi
chuyển động của xe


- C4: lực tay ta (thông


qua sợi dây)tác dụng
lên xe làm xe biến đổi
chuyển động


- C5: lực mà lò xo tác


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Nhận xét


-Yêu cầu học sinh lấy tay ép 2
đầu lò xo và nhận xét kết quả
tác dụng lực của tay lên lo xo
-Nhận xét


-Từ những nhận xét trên, em
hãy chọn từ thích hợp điền vào
chỗ trống ở câu C7, C8.


-Nhận xét và thống nhất kết
luận cho học sinh ghi bài



chuyển động”
- Ghi bài


-Thực hiện yêu cầu và đưa ra
nhận xét : “lực mà tay ta tác
dụng lên lò xo đã làm lo xo
biến dạng”


-Ghi bài


-Điền từ thích hợp vào chỗ
trống hoàn thành các câu C7,


C8


-Trả lời câu hỏi C7, C8


-Ghi bài


dụng vào hòn bi đã
làm biến đổi chuyển
động của hòn bi


- C6: lực mà tay ta tác


dụng vào lò xo đã làm
lò xo biến dạng.


2.Kết luận:
( C8 / Sgk )



Hoạt động 3: <b>Vận dụng ( 2 phút )</b>


-Yêu cầu học sinh đọc và thực
hiện các câu C9, C10, C11


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi
lần lượt các câu C9, C10, C11


-Nhận xét


-Đọc và thực hiện các câu
C9, C10, C11


-Trả lời câu hỏi các câu
C9, C10, C11


-Ghi bài


III. Vận dụng


-C9: Viên bi A đứng yên,


viên bi B chuyển động đến
va chạm vào viên bi A sẽ
làm cho viên A bắt đầu
chuyển động.


-C10: + Dùng tay nén1 lò



xo


+ Dùng tay bóp quả
bóng cao su


+ Dùng tay kéo dãn 1
sợi dây cao su


-C11: khi cầu thủ đá quả


bóng thì cầu thủ đã tác
dụng lên quả bóng một lực
làm nó biến dạng đồng
thời biến đổi chuyển động
3.Củng cố: ( 3 phút )


- Tìm một số ví dụ chứng tỏ khơng có lực tác dụng vật đang chuyển động sẽ tiếp tục
chuyển động? ( VD: khi đi xe đạp ngừng đạp xe vẫn chạy)


- Tìm một số ví dụ chứng tỏ vật chỉ bị biến đổi chuyển động khi có lực tác dụng?( VD:
quả bóng nằm yên trên sàn sẽ nằm yên mãi mãi nếu khơng tác dụng lực nào vào nó)


4. Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút )


- Học bài . Làm các bài tập 7.1 7.5/Sbt
- Chuẩn bị bài tiết sau.


5.Rút kinh nghiêm:
Tuần:7



Tiết : 7 Bài dạy: 8

<b>TRỌNG LỰC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>ĐƠN VỊ LỰC</b>



Ngày soạn:19.09.09
Ngày dạy : 21.09.09


I. Mục tiêu bài học : Giúp HS :


- Hiểu được trọng lượng hay trọng lực là gì?
- Nêu được phương và chiều của trọng lực
- Nắm được đơn vị đo cường độ lực là Niutơn


- Biết sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng
II. Chuẩn bị :


- Giáo viên :


+ Mỗi nhóm: 1 giá treo, 1quả nặng 100 g có móc treo, 1 lò xo, 1 dây dọi, 1 khay nước,
1 thước eke


- Học sinh: Sgk và vở ghi chép
III. Tiến trình lên lớp:


1. Kiểm tra: ( 5 phút )


-CH: Hãy nêu kết quả tác dụng
lực. Cho ví dụ.


-Chữa bài tập 7.2 và 7.3/ Sbt



-TL: lực tác dụng lên vật có thể làm biến đổi chuyển
động của vật hoặc làm vật biến dạng


Ví dụ: +dùng tay bóp quả bóng cao su thì quả bóng
sẽ bị méo


+khi xe đang chạy nếu hãm phanh thì xe
chuyển động chậm lại


-1 học sinh lên chữa bài tập, các học sinh còn lại theo
dõi và nhận xét


2. Bài mới:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
ĐVĐ: (5 phút )


-CH: Em hãy cho biết Trái đất
hình gì?


-CH: Hãy đốn xem vị trí của
con người trên Trái đất như
thế nào?


-Yêu cầu học sinh đọc mẫu đối
thoại ở đầu bài và tìm phương
án để giải quyết


-Thơng báo:“Để hiểu được lời


giải thích của bố Nam cần phải
biết lực mà Trái đất tác dụng
lên mọi vật có đặc điểm gì?”
Bài học hơm nay của chúng ta
sẽ tìm hiểu về vấn đề này.


-TL : Trái đất hình cầu


-TL : Con người ở trên Trái
đất


-Đọc mẩu đối thoại và suy
nghĩ tìm phương án giải
quyết


- Đưa ra phương án
- Lắng nghe


- Ghi bài


Tiết 7: TRỌNG LỰC –
ĐƠN VỊ LỰC


<b>Hoạt động 1: </b>Phát hiện sự tồn tại của trọng lực ( 15 phút )


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-u cầu nhóm học sinh làm
thí nghiệm như hình 8.1/sgk
-CH: Em hãy cho biết khi móc
quả nặng vào thì trạng thái của
lị xo như thế nào?



-CH: Lị xo có tác dụng lực lên
quả nặng khơng ?


-CH: Lực này có phương chiều
như thế nào?


-Nhận xét


-CH: Tại sao quả nặng vẫn
đứng yên?


-Nhận xét


-Yêu cầu học sinh hoàn thành
C1 vào vở


-Yêu cầu học sinh làm thí
nghiệm 2 “cầm viên phấn trên
tay đưa lên cao rồi buông tay
ra”.Sau đó quan sát hiện tượng
xảy ra


-CH: Điều gì chứng tỏ có 1 lực
tác dụng lên viên phấn?


-CH: Lực này có phương chiều
như thế nào?


-Nhận xét



-Yêu cầu học sinh làm C2 vào


vở


-Từ các thí nghiệm trên ,em
hãy điền từ thích hợp vào chỗ
trống ở câu C3


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C3


- Nhận xét


-Cho học sinh đọc phần kết
luận ở sgk


-Làm thí nghiệm như hình
8.1/sgk


-TL: khi móc quả nặng vào
thì lị xo bị dãn ra1 đoạn
-TL: lị xo có tác dụng lực lên
quả nặng.


-TL: Lực này có phương
thẳng đứng , có chiều từ dưới
lên


-TL: quả nặng vẫn đứng yên
vì chịu tác dụng của 2 lực cân


bằng. Đó là một lực do lò xo
tác dụng và một lực do trái
đất tác dụng lên.


-Hoàn thành C1 vào vở


-Làm thí nghiệm và quan sát
hiện tượng xảy ra


-TL: viên phấn rơi tức là đã
biến đổi chuyển động nên
chứng tỏ có lực tác dụng lên
viên phấn


-TL:Lực này có phương
thẳng đứng, có chiều từ trên
xuống dưới.


- Làm C2 vào vở


- Điền từ thích hợp vào chỗ
trống ở câu C3


-Trả lời câu hỏi C3


- Ghi bài


-Đọc phần kết luận


I.Trọng lực là gì?


1.Thí nghiệm
a/. Thí nghiệm 1


-C1: lị xo đã tác dụng


vào quả nặng 1 lực .
Lực đó có phương
thẳng đứng, có chiều từ
dưới lên. Quả nặng vẫn
đứng yên vì chịu tác
dụng của hai lực cân
bằng . Một lực do lò xo
tác dụng lên và một lực
do trái đất tác dụng lên.
b.Thí nghiệm 2


-C2:Viên phấn rơi


chứng tỏ đã có một lực
tác dụng lên viên phấn.
Lực này có phương
thẳng đứng, có chiều từ
trên xuống.


-C3: (1)cân bằng


(2)trái đất
(3)biến đổi
(4)lực hút
(5)trái đất


2. Kết luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-CH: Trái đất tác dụng lên các
vật một lực như thế nào? Lực
đó gọi là gì?


-Thơng báo: người ta thường
gọi trọng lực là trọng lượng


-TL: Trái đất tác dụng lên vật
một lực hút. Gọi là trọng lực
-Lắng nghe


-Ghi bài


(Sgk/ 28)


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu phương và chiều của trọng lự</b>c ( 10 phút )
-Giới thiệu cho học sinh về


dây dọi và thí nghiệm hình 8.2
Sgk


-Yêu cầu học sinh làm thí
nghiệm như hình 8.2 Sgk
-CH: Ngưịi thợ xây dùng dây
dọi để làm gì?


-CH: Dây dọi có cấu tạo như
thế nào?



-Yêu cầu học sinh đọc và làm
câu C4


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4


-Nhận xét


-Yêu cầu học sinh điền từ
thích hợp vào chỗ trống ở câu
C5


-Gọi học sinh đọc C5


-Nhận xét


-Lắng nghe


-Làm thí nghiệm như hình 8.2
Sgk


-TL: người thợ xây dùng dây
dọi để xác định phương thẳng
đứng.


-TL: dây dọi gồm 1 quả nặng
treo vào đầu một sợi dây
mềm.


-Đọc và làm C4



-Trả lời câu hỏi C4


-Ghi bài


-Điền từ thích hợp vào chỗ
trống ở câu C5


-Trả lời câu hỏi C5


-Ghi bài


II.Phương và chiều của
trọng lực


1.Phương và chiều
của trọng lực


- C4: (1) cân bằng


(2) dây dọi
(3) thẳng đứng
(4)từ trên xuống
2. Kết luận




(C5/ sgk)


<b>Hoạt động 3: </b>Tìm hiểu đơn vị lực ( 5 phút )


-Thơng báo cho học sinh “độ


lớn của lực gọi là cường độ
lực. Đơn vị đo của lực là
Niutơn”Trọng lượng của vật
100g được tính trịn là 1N
-u cầu học sinh điền số
thích hợp vào chỗ trống


+ m=1kg  P=…….N
+ m=50kg  P=……N
+ P=10N  m=…….kg


-Lắng nghe


-Ghi bài


- Lên bảng điền ssố để hoàn
thành bài tập


+ m=1kg  P=10N


+ m=50kg P=500N


+ P = 10N  m=1kg


III. Đơn vị lực


-Độ lớn của lực gọi là
cường độ lực.



-Đơn vị đo lực là
Niutơn.(Kí hiệu : N )
-Trọng lượng của vật
100g là 1N


Hoạt động 4<b>: Vận dụng ( 3 phút )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

-Yêu cầu học sinh thực hiện
câu C6


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C6


-Nhận xét


-Đọc và làm C6


-Trả lời câu hỏi C6


-Ghi bài


IV. Vận dụng
-C


6: treo 1 dây dọi phía


trên mặt nước đứng
yên của chậu nước ta


thấyphương thẳng



đứng và mặt nằm
ngang tạo thành 1 góc
vng.


3.Củng cố: ( 2phút )


- Trọng lượng là gì? Phương và chiều của trọng lượng như thế nào?
- Đơn vị đo của lực là gì?


4. Hướng dẫn về nhà:


- Học bài. Làm các bài tập 8.1  8.4/ Sbt


- Ôn lại các bài đã học để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
5. Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Tuần 8


Tiết : 8 Bài dạy:

9

<b>LỰC ĐÀN HỒI</b>


Ngày soạn: 26.09.09


Ngày dạy :28.09.09


I. Mục tiêu bài học : Giúp HS :


-Nhận biết thế nào là biến dạng đàn hồi, trả lời được câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi
-Dựa vào kết quả thí nghiệm rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ
biến dạng



II. Chuẩn bị :
-Giáo viên :


+Cả lớp : bảng 9.1 Sgk


+Mỗi nhóm: 1cái giá treo,1 thước chia độ đến mm,1 chiếc lò xo,1 hộp 4quả nặng
giống nhau ( mỗi quả 50g )


-Học sinh : Sgk và vở ghi chép
III. Tiến trình lên lớp:


1.Kiểm tra:
2.Bài mới:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
ĐVĐ: ( 3 phút )


-Gọi học sinh đọc câu hỏi ở
đầu bài


-Nội dung bài học của chúng
ta hôm nay sẽ nghiên cứu để
trả lời câu hỏi trên


-Đọc câu hỏi ở đầu bài và suy
nghĩ tìm câu trả lời


-Lắng nghe



-Ghi bài


Tiết8: LỰC ĐÀN
HỒI
Hoạt động 1: <b>Hình thành khái niệm độ biến dạng và biến dạng đàn hồi ( 30 phút )</b>


-Yêu cầu học sinh nghiên cứu
tài liệu sgk và hoạt động theo
nhóm lắp thí nghiệm


-Hướng dẫn học sinh từng
bước làm thí nghiệm như:
+ đo chiều dài của lò xo lúc
chưa treo quả nặng (l0)


+ tính trọng lượng của quả
nặng và đo chiều dài của lò xo
khi treo 1 quả nặng (l1)


+ bỏ quả nặng ra và đo lại
chiều dài của lò xo


- Đọc sgk và lắp thí nghiệm
theo nhóm


- Làm thí nghiệm theo sự
hướng dẫn của giáo viên :
+đo l0 ghi kết quả vào


bảng 9.1 ở cột 3



+đo l1 ghi kếtquả vào


cột3 của bảng 9.1


+tính P ghi kết quả vào
cột 2 của bảng 9.1


+đo l2 ghi kết quả vào


bảng 9.1


I. Biến dạng đàn hồi.
Độ biến dạng


1.Biến dạng của một
lò xo


a. Thí nghiệm


-CH: Em có nhận xét gì về
chiều dài l0, l1 của lò xo?


-Nhận xét


-TL: chiều dài l1 lớn hơn


chiều dài l0


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-CH: Khi bỏ quả nặng ra thì


chiều dài lị xo lúc này có gì
thay đổi so với chiều dài của
lò xo khi chưa treo vật không ?
-Nhận xét


-Yêu cầu học sinh làm tương
tự như vậy đối với việc mắc
hai, ba quả nặng


-Yêu cầu học sinh điền từ
thích hợp vào chỗ trống ở câu
C1


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1


-Nhận xét


-CH: Lò xo có tích chất gì?
-Thơng báo: “Khi treo quả
nặng vào, lò xo dài hơn ban
đầu. Chiều dài lị xo lúc đó bị
biến dạng. Để tính độ biến
dạng của lò xo ta lấy chiều dài
của lò xo lúc biến dạng trừ đi
chiều dài của lò xo lúc ban đầu
chưa treo vật.”


-Yêu cầu học sinh thực hiện
câu C2 tính độ biến dạng của



lị xo khi treo 1, 2, 3, quả nặng
-Gọi học sinh lên bảng điền
kết quả vào bảng 9.1


-Nhận xét


-TL: chiều dài lò xo khi bỏ
quả nặng ra bằng chiều dài
của lò xo lúc ban đầu khi
chưa treo quả nặng


-Làm tương tự với việc mắc
2, 3 quả nặng và ghi kết quả
vào bảng 9.1


- Điền từ thích hợp vào chỗ
trống ở câu C1


- Trả lời câu hỏi C1


-Ghi bài


-TL: Lị xo có tính chất đàn
hồi


-Lắng nghe


-Ghi bài


-Tính độ biến dạng của lò xo


khi treo 1, 2, 3 quả nặng
-Lên bảng điền kết quả vào
bảng 9.1


b.Kết luận
( C1 / Sgk )


2.Độ biến dạng của lò
xo


- Độ biến dạng của lò
xo là hiệu giữa chiều
dài khi biến dạng và
chiều dài tự nhiên của
lị xo


Hoạt động 2:<b>Hình thành khái niệm về lực đàn hồi và nêu đặc điểm của lực đàn hồi (7’<sub> )</sub></b>


-Yêu cầu học sinh đọc tài liệu
sgk và xêm lại kết quả thí
nghiệm trên.


-CH: Em hãy cho biết lực đàn
hồi là gì?


-Nhận xét


-Yêu cầu học sinh đọc và làm
C3



-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C3


-Nhận xét


-Đọc tài liệu sgk


-TL: lực mà lò xo khi biến
dạng tác dụng vào quả nặng
gọi lực đàn hồi


-Ghi bài


- Đọc và làm C3




-Trả lời câu hỏi C3


II.Lực đàn hồi và đặc
điểm của nó


1.Lực đàn hồi


-Khi lò xo biến dạng
thì nó tác dụng lực lên
vật tiếp xúc với hai đầu
của nó. Lực này gọi là
lực đàn hồi


-C3: Khi quả nặng đứng



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

-Cho học sinh quan sát lại toàn
bộ bảng 9.1/sgk


-Yêu cầu học sinh làm C4


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4


-Nhận xét và đưa ra kết luận
về đặc điểm của lực đàn hồi:
“độ biến dạng của lị xo càng
lớn thì lực đàn hồi càng lớn”


-Ghi bài


-Quan sát lại bảng kết quả thí
nghiệm


- Đọc và làm C4


-Trả lời câu hỏi C4


-Lắng nghe
-Ghi bài


lò xo tác dụng lên nó
đã cân bằng với trọng
lượng quả cân.


Cường độ của lực


đàn hồi của lò xo bằng
cường độ trọng lượng
của quả cân.


2.Đặc điểm của lực
đàn hồi


- Độ biến dạng của lị
xo càng lớn thì lực đàn
hồi càng lớn


Hoạt động 3<b>: Vận dụng ( 3 phút )</b>


-Yêu cầu học sinh hoạt động
cá nhân đọc và làm C5, C6


-Gọi học sinh lần lượt trả lời
câu hỏi C5, C6


-Nhận xét


-Đọc và làm C5, C6,


-Trả lời câu hỏi C5, C6


-Ghi bài


III. Vận dụng
C5: (1)tăng gấp đôi



(2)tăng gấp ba
-C6: Sợi dâycao su và


chiếc lò xo cùng có
tính chất đàn hồi


3.Củng cố: 2 ph


- Biến dạng của lị xo có đặc điểm gì?
- Lực đàn hồi có đặc điểm gì?


4.Hướng dẫn về nhà:


-Học bài. Làm bài tập 9.1 9.4 / Sbt
-Chuẩn bị bài tiết sau


5.Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Tuần 9


Tiết : 9 Bài dạy:

<b>LỰC KẾ-PHÉP ĐO LỰC .</b>



Ngày soạn: 02.010.09

<b>TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG</b>



Ngày dạy :05.10.09


I.Mục tiêu bài học : Giúp HS :


-Nhận biết cấu tạo của lực kế , xác định GHĐ và ĐCNN của lực kế
-Sử dụng được lực kế để đo lực



-Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để tính
trọng lượng của vật khi biết khối lượng của nó và ngược lại


II.Chuẩn bị :


-Giáo viên : +Cả lớp : bảng phụ có bài tập vận dụng cơng thức P=10m
+Mỗi nhóm: 1 lực kế lò xo, 1 sợi dây mảnh nhẹ, 1 cung tên,
1xe lăn, 1vài quả nặng


-Học sinh : sgk và vở ghi chép
III.Tiến trình lên lớp:


1.Kiểm tra: ( 3 phút )


-CH: Lò xo bị kéo dãn thì lực
mà lị xo tác dụng lên vật tiếp
xúc với nó gọi là gì? Và nó có
phương chiều như thế nào?
-CH: Lực đàn hồi có đặc điểm
gì?


-TL: Lị xo bị kéo dãn tác dụng lên vật tiếp xúc với nó
một lực đàn hồi. Lực này có phương dọc theo trục lị
xo, có chiều từ dưới lên


-TL: Lực đàn hồi có đặc điểm là : lực đàn hồi tỉ lệ
thuận với độ biến dạng


2.Bài mới:



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
ĐVĐ: ( 2 phút )


-Yêu cầu học sinh quan sát
tranh vẽ ở đầu bài


-Làm thế nào để đo được lực
mà dây cung tác dụng vào mũi
-Giới thiệu: Lực kế là một
dụng cụ dùng để đo lực. Bài
học hơm nay chúng ta tìm hiểu
về lực kế và xây dựng công
thức liên hệ giữa trọng lượng
và khối lượng


-Quan sát tranh vẽ ở đầu bài
-Suy nghĩ và đưa ra phương
án


-Lắng nghe
-Ghi bài


Tiết 9: LỰC KẾ PHÉP
ĐO LỰC. KHỐI
LƯƠNG VÀ TRỌNG
LƯỢNG


<b>Hoạt động 1: </b>Tìm hiểu lực kế ( 10 phút )
-Thông báo: như đã giới thiệu



lực kế là một dụng cụ dùng để
đo lực. Có nhiều loại lực kế
khác nhau. Ở bài học này
chúng ta sẽ tìm hiểu về lực kế


-Lắng nghe I.Tìm hiểu lực kế


1.Lực kế là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

lị xo là loại lực kế hay dùng.
-Yêu cầu học sinh quan sát lực
kế của nhóm mình và điền vào
chỗ trống ở câu C1


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1


-Nhận xét và thống nhất câu
trả lời


-Yêu cầu học sinh đọc và làm
C2 tìm GHĐ và ĐCNN của lực


kế


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C2


-Nhận xét


-Ghi bài



-Hoạt động theo nhóm quan
sát lực kế và điền vào chỗ
trống ở C1


-Trả lời câu hỏi C1


-Ghi bài


-Đọc và làm C2


-Trả lời câu hỏi C2


-Ghi bài


dùng để đo lực


2.Mô tả lực kế lò xo
đơn giản


-C1: (1)lò xo


(2)kim chỉ thị
(3)bảng chia độ


-C2: GHĐ


ĐCNN



<b>Hoạt động 2: </b>Tìm hiểu cách đo lực bằng lực kế ( 10 phút )
-Sử dụng lực kế để đo trọng


lượng 1 vật. Qua đó giới thiệu
cho học sinh biết cách sử dụng
lực kế để đo lực


-Yêu cầu học sinh đọc và trả
lời câu hỏi C3


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C3


-Nhận xét


-Yêu cầu học sinh đọc và trả
lời câu hỏi C4


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4


-Nhận xét


-Yêu cầu học sinh đọc và trả
lời câu hỏi C5


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C5


-Nhận xét


-Hướng dẫn học sinh dùng lực
kế để đo một số lực nằm


ngang


-Quan sát và lắng nghe


-Đọc và làm câu C3


-Trả lời câu hỏi C3


-Ghi bài


-Đọc và thực hiện C4


-Trả lời kết quả đo
-Đọc và thực hiện C5


-Trả lời câu hỏi C5


-Ghi bài


-Thực hiện đo lực kéo theo
phương nằm ngang


II.Đo lực bằng lực kế
1.Cách đo lực


(C3 / Sgk)


2.Thực hành đo lực


-C5: Khi đo cần phải



cầm lực kế sao cho lò
xo của lực kế nằm ở tư
thế thẳng đứng vì lực
cần đo là trọng lực có
phương thẳng đứng


<b>Hoạt động 3: </b>Xây dựng cơng thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng (1oph)
-Yêu cầu học sinh đọc và làm


C6


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C6


-Nhận xét


-Đọc và làm C6


-Trả lời câu hỏi C6


-Ghi bài


III. Công thức liên hệ
giữa trọng lượng và
khối lượng


-C6:


a) m=100g



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

-Thông báo: “nếu ta dùng m
để kí hiệu cho khối lượng và P
để kí hiệu cho trọng lượng thì
ta có :


m=100g P=1N
m=1kg P=10N ”
-Vậy từ ví dụ này, em hãy rút
ra mối liên hệ giữa m và P
-Gọi học sinh đưa ra công thức
-Nhận xét


-Lắng nghe


-Đưa ra mối liên hệ giữa m và
P


-Trả lời: P=10m
-Ghi bài


P= 1N
b) m=200g
P=2N
c) m=1kg


P= 10N


-Công thức liên hệ giữa
trọng lượng và khối
lượng:



P = 10 m
Trong đó:


+m: khối lượng(kg)
+P: trọng lượng(N)


<b>Hoạt động 4: </b>Vận dụng ( 5 phút )
-Yêu cầu học sinh vận dụng
công thức P=10m để thực hiện
câu C9


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C9


-Nhận xét


-Yêu cầu học sinh đọc và làm
câu C7


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C7


-Nhận xét


-Vận dụng công thức để làm
C9


-Trả lời câu hỏi C9


-Ghi bài



-Đọc và làm C7


-Trả lời câu hỏi C7


-Ghi bài


IV. Vận dụng
-C9: m=3,2 tấn


=3200kg
P= 32000 N


-C7 : vì trọng lượng của


vật tỉ lệ với khối lượng
của nó nên trên bảng
chia độ của lực kế có
thể khơng ghi đơn vị N
mà ghi đơn vị kg. Thực
chất cân bỏ túi là 1 lực
kế lò xo.


3.Củng cố:


- Gọi học sinh đọc mục “có thể em chưa biết”
- Lực kế dùng để làm gì?


- Nêu cơng thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng
4.Hướng dẫn về nhà:



- Học bài. Làm bài tập 10.1 10.4/ sbt
- Chuẩn bị bài tiết sau


5. Rút kinh nghiệm :



Tuần 10


Tiết : 10 Bài dạy:

<b>KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>


Ngày soạn:17.10.09


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Ngày dạy : 19.10.09


I. Mục tiêu bài kiểm tra: Giúp HS :


- Biết chọn dụng cụ đo thích hợp , đổi được các đơn vị đo
- Cho được các ví dụ về tác dụng lực


- Lập được các phương án để đo thể tích của vật
II. Đề kiểm tra:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Tiết : 11 Bài dạy:

<b> 11 </b>

<b>KHỐI LƯỢNG RIÊNG</b>


Ngày soạn: 22.10.09

<b>TRỌNG LƯỢNG RIÊNG</b>


Ngày dạy : 26.10.09


I.Mục tiêu bài học : Giúp HS :


- Trả lời được câu hỏi trọng lượng riêng và khối lượng riêng của một vật là gì?
- Sử dụng được bảng số liệu để tra D và d của một chất



- Vận dụng được các công thức m=D.V và P= d.V


- Lập được phương án để xác định trọng lượng riêng của một chất
II.Chuẩn bị :


-Giáo viên :


+Cả lớp: bảng khối lượng riêng của một số chất


+Mỗi nhóm: 1lực kế (GHĐ 2,5N), quả cân 200g có móc treo, bình chia độ (GHĐ250
cm3<sub>)</sub>


-Học sinh : sgk và vở ghi chép
III.Tiến trình lên lớp:


1. Kiểm tra: ( 3 phút )


-CH: Để đo lực ta dùng dụng cụ
đo nào? Nêu nguyên tắc cấu tạo
của nó.


-Gọi học sinh chữa bài tập 10.3
và 10.4/ Sbt


-TL: Để đo lực ta dùng lực kế . Lực kế có cấu tạo
gồm 1 chiếc lị xo,1 kim chỉ thị, bảng chia độ


-1 học sinh lên bảng chữa bài tập 10.3 và 10.4/sbt ,
các học sinh còn lại chú ý theo dõi và nhận xét



2.Bài mới:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
ĐVĐ: ( 2 phút )


-Gọi học sinh đọc mẫu chuyện
ở đầu bài


-Yêu cầu học sinh suy nghĩ
tìm câu trả lời thích hợp


-Nhận xét và chốt lại: “mẫu
chuyện đó cho ta thấy vấn đề
cần nghiên cứu của chúng ta ở
bài học này là: khối lượng
riêng và trọng lượng riêng”


-Đọc mẫu chuyện ở đầu bài
-Suy nghĩ tìm câu trả lời
-Lắng nghe


-Ghi bài


Tiết11:KHỐI LƯỢNG
RIÊNG-TRỌNG
LƯỢNG RIÊNG


<b>Hoạt động 1: </b>Xây dựng khái niệm khối lượng riêng (KLR), và cơng thức tính khối lượng của
vật theo khối lượng riêng ( 15 phút )



-Gọi học sinh đọc và trả lời
câu hỏi C1


-Gợi ý cho học sinh cách tính
-Gọi học sinh lên bảng điền số
liệu


-Nhận xét


-Đọc và trả lời câu hỏi C1


-Tính:


+V=1dm3<sub> m=7,8kg</sub>


+V=1m3 <sub>m=7800kg</sub>


+V=0,9m3<sub> m=7020kg</sub>


I.Khối lượng riêng.
Tính khối lượng của
vật theo KLR


1.Khối lượng riêng


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

-Nhắc lại :


+V=1m3 <sub>sắt có m= 7800kg</sub>



-Thơng báo: “7800kg của 1m3


sắt gọi là KLR của sắt”


-CH: “Vậy KLR của chất là
gì?”


-Nhận xét


-CH: “Đơn vị của KLR là gì?”
-Nhận xét


-Giới thiệu và hướng dẫn học
sinh tìm hiểu bảng KLR của
một số chất


-CH: Qua bảng KLR của một
số chất , em có nhận xét gì?
-Nhận xét


-Yêu cầu học sinh làm C2


-Gọi học sinh lên bảng làm C2


-Nhận xét


-CH: Muốn biết khối lượng
của một vật có nhất thiết phải
cân không ?



-CH: Vậy không cần cân ta
phải làm thế nào?


-Nhận xét


-Yêu cầu học sinh thực hiện C3


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C3


-Nhận xét


-Yêu cầu học sinh dựa vào
cơng thức đó rút ra cơng thức
tính D và V


-Lắng nghe


-TL:KLR của một chất là
khối lượng của một mét khối
chất đó


-Ghi bài


-TL: Đơn vị của KLR là
kg/m3


-Ghi bài
-Lắng nghe


-TL: cùng một thể tích


V=1m3<sub>, các chất khác nhau</sub>


thì KLR khác nhau
-Làm C2


-Một học sinh lên bảng làm
C2 :


1m3<sub> đá m=2600kg</sub>


0,5m3<sub> đá m=1300kg</sub>


-TL: muốn biết khối lượng
của một vật không nhất thiết
phải cân


-TL: ta dựa vào KLR và thể
tích vật


-Thực hiện C3


-Trả lời câu hỏi C3


-Ghi bài


-Đưa ra cơng thức tính D và
V:


V=m /D , D=m /V



-KLR của một chất
được xác định bằng
khối lượng của một
đơn vị thể tích (m3<sub>)</sub>


chất đó


-Đơn vị của KLR là:
kilôgam/mét khối


(kí hiệu:kg/ m3<sub>)</sub>


2.Bảng KLR của một
số chất


( Sgk)


3.Tính khối lượng của
vật theo KLR


-Cơng thức:
Trong đó:


+m là khối lượng (kg)
+D là khối lượng
riêng (kg/m3<sub>)</sub>


+V là thể tích của vật
(m3<sub>)</sub>



<b> Hoạt động 2: </b>Tìm hiểu khái niệm trọng lượng riêng (TLR) và xây dựng công thức liên hệ giữa
TLR và KLR ( 5 phút )


-Yêu cầu học sinh đọc sgk và
trả lời câu hỏi : “TLR là gì?”
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi


-Đọc sgk tìm thông tin


-TL: TLR của một chất là


II.Trọng lượng riêng
1.Khái niệm


Trường THCS MỸ HỘI ĐƠNG



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

trên


-Nhận xét


-CH: TLR có đơn vị đo là gì?
-Nhận xét


-Yêu cầu học sinh điền từ
thích hợp vào chỗ trống ở câu
C4


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4



-Nhận xét


-Yêu cầu học sinh đưa ra cơng
thức tính P và V từ cơng thức
trên


-CH: công thức liên hệ giữa m
và P như thế nào?


-Thơng báo: ta có m = D. V
d = P / V
Vậy em nào có thể tìm ra cơng
thức liên hệ giữa D và d ?
-Nhận xét


trọng lượng của một mét khối
chất đó


-Ghi bài


-TL: TLR có đơn vị đo là
N/m3


-Ghi bài


-Điền từ thích hợp vào chỗ
trống ở C4


-Trả lời câu hỏi C4



-Ghi bài


-Đưa ra cơng thức tính P và V
P=d.V , V=P/d


-TL: P = 10 m
-Lắng nghe


-Suy nghĩ tìm cơng thức
-TL: d =10.m/V =10. D
-Ghi bài


-Trọng lượng riêng của
1 chất được xác định
bằng trọng lượng của
một đơn vị thể tích ( m3<sub>)</sub>


chất đó .


-Đơn vị của TLR là:
Niutơn / mét khối


(kí hiệu: N/m3<sub>)</sub>


2.Cơng thức:
Trong đó:


+d là trọng lượng riêng
(N/m3<sub>)</sub>



+P là trọng lượng (N)
+V là thể tích của vật
(m3<sub>)</sub>


3.Xây dựng công thức
liên hệ giữa KLR và
TLR


- công thức:
Trong đó:


+d là TLR (N/m3<sub>)</sub>


+Dlà KLR(kg/m3<sub>)</sub>


Hoạt động 3: <b>Xác định trọng lượng riêng của một chất</b> (15 phút )
-Gọi học sinh đọc sgk phần


nội dung câu C5


-Phân chia dụng cụ cho các
nhóm học sinh


-Gợi ý cho học sinh trình tự
thực hiện:


+Dựa vào công thức d=P/V
+Xác định P bằng dụng cụ
nào?



+Xác định V bằng dụng cụ
nào?


-Gọi đại diện các nhóm học
sinh đọc kết quả


-Đọc sgk câu C5


-các nhóm nhận dụng cụ
-Tiến hành bài thực hành theo
các trình tự hướng dẫn của
giáo viên


-TL:


+Xác định P bằng lực kế
+Xác định V bằng bình chia
độ


- Làm và đọc kết quả


III.Xác định TLR của 1
chất


Trường THCS MỸ HỘI ĐÔNG



d.=P/V


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

-Nhận xét



<b>Hoạt động 4: </b>Vận dụng ( 5 phút )
-Yêu cầu học sinh đọc và làm
câu C6


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C6


-Nhận xét


-Đọc và làm C6


-Trả lời câu hỏi C6


-Ghi bài


IV. Vận dụng
-C6:


V=40dm3<sub>=0,04m</sub>3


Dsắt=7800kg/m3


-Khối lượng của thỏi sắt
là:


m.=V.D=0,04.7800
=312(kg)
-Trọng lượng của thỏi
sắt là:



P=10m=10.312
=3120(N)
3.Củng cố:


- KLR của một chất là gì?Nói KLR của nhơm là 2700kg/m3<sub> nghĩa là gì?</sub>


- TLRcủa một chất là gì? Cơng thức liên hệ giữa D và d như thế nào?
4.Hướng dẫn về nhà:


- Học bài .Làm bài tập 11.1 11.5/ Sbt
- Chuẩn bị nội dung bài thực hành


5.Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Tuần 12


Ngày soạn : 30.10.09 Ngày Dạy : 2.11.09
Tiết : 12 Bài 12


<b>XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI</b>


I.Mục tiêu bài học : Giúp HS :


-Biết cách xác định khối lượng riêng của một vật rắn
-Biết cách tiến hành một bài thực hành vật lý


II.Chuẩn bị :
-Giáo viên :


+ Chia lớp thành 6 nhóm



+ Mỗi nhóm : 1cân Robecvan, 1 bình chia độ(GHĐ100cm3<sub>, ĐCNN1cm</sub>3<sub>)</sub>


1cốc nước, 15 hòn sỏi
-Học sinh : máy tính, mẫu báo thực hành
III.Tiến trình lên lớp:


1.Kiểm tra: ( 2 phút )


-CH: Cơng thức tính khối lượng của một
vật dựa vào khối lượng riêng và thể tích
như thế nào?Từ đó hãy rút ra cơng thức
tính khối lượng riêng của vật


-TL: Cơng thức tính khối lượng của vật là:
m = D x V


D = m / V
2.Bài mới:


Hoạt động 1: <b>Giới thiệu bài thực hành ( 5 phút )</b>


-Giới thiệu nội dung bài thực hành:


+ Xác định KLR của sỏi bằng cách dựa
vào công thức: D = m / V


+Để có được các số liệu ta phải thực hiện
một số phép đo như : đo m, đo V,


-Phân chia dụng cụ thực hành



-Yêu cầu học sinh đọc sgk để nắm lại trình
tự của bài thực hành


-Yêu cầu học sinh điền các thông tin của
bài thực hành và kết quả thực hành vào báo
cáo thực hành


-Lắng nghe


-Nhận dụng cụ thực hành


-Đọc tài liệu để nắm rõ trình tự bài thực
hành


-Lắng nghe


<b>Hoạt động 2: </b>Tổ chức thực hành ( 33 phút )
-Yêu cầu các nhóm học sinh tiến hành bài
thực hành theo hướng dẫn của giáo viên
-Yêu cầu học sinh điền các thông tin ở phần
4 báo cáo thực hành


-Yêu cầu học sinh chia sỏi thành 3 phần
bằng nhau và đánh dấu rõ ràng


-Yêu cầu học sinh cho biết xác định khối
lượng sỏi bằng dụng cụ nào? Xác định thể


-Lắng nghe



-Điền các thông tin vào phần 4 của báo
cáo thực hành


-Mỗi nhóm chia sỏi thành 3 phần bằng
nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

tích của sỏi bằng cách nào? Và sau đó trả
lời câu hỏi ở phần 5 báo cáo thực hành.
-Yêu cầu nhóm học sinh đem phần sỏi thứ
nhất bỏ lên cân để xác định khối lượng và
bỏ vào bình chia độ để xác định thể tích
rồi ghi kết quả vào báo cáo thực hành .Sau
đó tính KLR của phần sỏi thứ nhất


-Làm tương tự như thế đối với phần 2 và
phần 3


-Yêu cầu học sinh tính giá trị trung bình
KLR của sỏi


- u cầu học sinh hồn chỉnh báo cáo


hành


-Tiến hành cân sỏi và đo thể tích của phần
sỏi thứ nhất , ghi kết quả vào báo cáo .Rồi
tính KLR của sỏi


-Làm tương tự với hai phần sỏi cịn lại


-Tính giá trị trung bình


-Hồn chỉnh báo cáo
Hoạt động 3<b>: Đánh giá , tổng kết</b> ( 5 phút )


- Đánh giá giờ thực hành về mọi mặt


-Yêu cầu học sinh thu dọn dụng cụ và thiết bị
-Yêu cầu học sinh nộp bài thực hành


3.Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại bài học
- Chuẩn bị bài tiết sau
4.Rút kinh nghiệm :




</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Tuần 13


Tiết: 13 Bài 13:

<b>MÁY CƠ ĐƠN GIẢN</b>


Ngày soạn: 07.11.09


Ngày dạy : 09.11.09


I.Mục tiêu bài học : Giúp HS :


-Biết làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp lên
theo phương thẳng đứng


-Kể tên các máy cơ đơn giản thường gặp


II.Chuẩn bị :


-Giáo viên :


+ Cả lớp: tranh vẽ phóng to các hình 13.1, 13.2/sgk


+ Mỗi nhóm: 2 lực kế có GHĐ (2—5) N, 1quả nặng 200g
-Học sinh : sgk và vở ghi chép


III.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra:


2.Bài mới :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
ĐVĐ: ( 3 phút )


-Gọi học sinh đọc tình huống
ở đầu bài


-Cho học sinh quan sát hình
13.1/ sgk


-Đvđ: “ Để đưa vật lên bằng
cách nào cho dỡ vất vả ,thì bài
học hơm nay sẽ giúp chúng ta
giải quyết ”


-Đọc tình huống ở đầu bài
-Quan sát hình 13.1/sgk và


thảo luận tìm phương án giải
quyết


-Lắng nghe


-Ghi bài Tiết 13: MÁY CƠ


ĐƠN GIẢN


<b>Hoạt động 1: </b>Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng ( 25 phút )
-Để kéo ống bê-tông lên khỏi


rãnh thông thường ta dùng
phương pháp kéo vật lên theo
phương thẳng đứng


-Cho học sinh quan sát hình
13.2/sgk


-Đvđ: liệu rằng có thể kéo vật
theo phương thẳng đứng với
một lực nhỏ hơn trọng lượng
của vật hay không ?


-Gọi 1, 2 học sinh đưa ra dự
đốn của mình


-Muốn biết dự đoán trên có
đúng khơng ta cần tiến hành



-Lắng nghe


-Quan sát


-Suy nghĩ tìm câu trả lời


-Đưa ra dự đoán
-Lắng nghe


I.Kéo vật lên theo
phương thẳng đứng
1.Đặt vấn đề


2.Thí nghiệm :
-Thí nghiệm
(sgk)


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

thí nghiệm kiểm tra


-Vậy thí nghiệm của chúnh ta
cần những dụng cụ nào?


-CH: Ta tiến hành thí nghiệm
như thế nào?


-Nhận xét


-Yêu cầu các nhóm học sinh
tiến hành thí nghiệm ( giáo
viên theo dõi , điều chỉnh và


lưu ý học sinh cách cầm lực kế
để đo cho chính xác)


-Gọi đại diện các nhóm học
sinh đọc kết quả


-Từ kết quả trên yêu cầu học
sinh làm câu C1


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1


-Nhận xét


-Yêu cầu học sinh hoàn chỉnh
C2


-Gọi học sinh đọc C2


-Nhận xét


-Thông báo: “ít nhất bằng”ở
đây bao hàm cả trường hợp
lớn hơn.


-Yêu cầu học sinh đọc và làm
câu C3


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C3


-Nhận xét



-CH: Trong thực tế để khắc
phục những khó khăn đó
người ta thường làm thế nào?


-TL: thí nghiệm của chúng ta
cần có 2 lực kế và 1vật nặng
-TL: dùng lực kế xác định
trọng lượng vật , dùng hai lực
kế để kéo vật lên theo phương
thẳng đứng, rồi so sánh kết
quả


-Làm thí nghiệm , điền kết
quả vào bảng 13.1


-Trả lời kết quả đo
-Đọc và làm C1


-Trả lời câu hỏi C1


-Ghi bài


-Đọc và làm C2


-Trả lời câu hỏi C2


-Ghi bài
-Lắng nghe
-Đọc và làm C3



-Trả lời câu hỏi C3


-Ghi bài


-TL : Để khắc phục khó khăn
người ta thường dùng ròng
rọc , đòn bẩy đẻ đưa vật lên


Nhận xét


-C1: Lực kéo vật lên


bằng trọng lượng vật
2.Kết luận:


-C2: Khi kéo vật lên


theo phương thẳng
đứng cần phải dùng lực
ít nhất bằng trọng
lượng vật


-C3: Khi kéo vật lên


theo phương thẳng
đứng thường gặp
những khó khăn như :
+Tư thế đứng kéo vật
không thuận tiện



+Cần tập trung nhiều
người…




<b>Hoạt động 2 : </b>Tìm hiểu về các loại máy cơ đơn giản ( 5 phút )
-Gọi học sinh đọc phần 2 Sgk


để tìm hiểu thơng tin


-CH: Kể tên các loại máy cơ


-Đọc phần 2 SGK


-TL: các máy cơ đơn giản


II.Các máy cơ đơn giản


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

đơn giản thường dùng trong
thục tế


-Nhận xét


-Yêu cầu học sinh đọc và làm
câu C4


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4


-Nhận xét



thường dùng là: ròng rọc, mặt
phẳng nghiêng, đòn bẩy.
-Ghi bài


-Đọc và làm C4


-Trả lời câu hỏi C4


-Ghi bài


-Có 3 loại máy cơ đơn
giản:


+Ròng rọc
+Đòn bẩy


+Mặt phẳng nghiêng
-C4: (a)dễ dàng


(b)máy cơ đơn
giản


Hoạt động 3<b>: Vận dụng ( 7 phút )</b>


-Yêu cầu học sinh đọc và làm
các câu C5, C6


-Gọi học sinh lần lượt trả lời
câu hỏi C5, C6



-Nhận xét


-Đọc và thảo luận các câu C5,


C6


-Trả lời câu hỏi C5, C6


-Ghi bài


III.Vận dụng:


-C5: không kéo lên


được vì tổng các lực
kéo của 4 người là
(400.4=1600N) nhỏ
hơn trọng lượng của
ống bê-tông (2000N)
-C6: Ví dụ


+ Rịng rọc được sử
dụng ở đỉnh cột cờ để
kéo cờ lên


+Một người dùng xà
beng để nâng tảng đá
lớn



3.Củng cố:


- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ


-Nêu một số ví dụ về việc sử dụng các máy cơ đơn giản trong thực tế.
4.Hướng dẫn về nhà:


-Học bài. Làm các bài tập 13.1 13.4/Sbt
-Chuẩn bị bài tiết sau


5.Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Tuần 14


Tiết : 14 Bài 14:

<b>MẶT PHẲNG NGHIÊNG</b>


Ngày soạn:13.11.09


Ngày dạy :16.11.09


I.Mục tiêu bài học : Giúp HS :


-Nêu được ví dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng
-Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí trong từng trường hợp


II.Chuẩn bị :


-Giáo viên : +Cả lớp: tranh vẽ hình 14.1 và 14.2 /sgk


+Mỗi nhóm: 1 lực kế(GHĐ2N), khối trụ kim loại có trục quay
ở giữa(2N) mặt phẳng nghiêng(MPN) có đánh dấu sẵn độ cao


-Học sinh : sgk và vở ghi chép


III.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra:( 5 phút )


-CH: Kể tên các loại máy cơ đon
giản thường dùng. Cho ví dụ về
việc sử dụng máy cơ đơn giản
trong cuộc sống.


-Gọi học sinh chữa bài tập 13.1,
13.2, 13.3/sgk


-TL: Các máy cơ đơn giản là: ròng rọc, đòn bẩy,
mặt phẳng nghiêng.VD: bác thợ xây dùng rịng rọc
để đưa xơ vữa lên cao , người bán hàng dùng mặt
phẳng nghiêng để đưa thùng hàng lên cao


-Chữa bài tập 13.1, 13.2 , 13.3 /sbt
2.Bài mới:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
ĐVĐ ( 3 phút )


-Cho học sinh quan sát hình
14.1/sgk


-CH: Những người trong hình
vẽ đã dùng cách nào để kéo
ống bê-tơng lên?



-CH: những người đó đã khắc
phục được những khó khăn gì
so với kéo vật lên trực tiếp
theo phương thẳng đứng?
-Bài học hôm nay chúng ta sẽ
tìm hiểu 1 loại máy cơ đơn
giản: mặt phẳng nghiêng


-Quan sát tranh vẽ hình 14.1
-TL: dùng tấm ván làm mặt
phẳng nghiêng để kéo vật lên
-TL: tư thế đứng chắc chắn
hơn, cần lực bé hơn trọng
lượng vật


-Lắng nghe
-Ghi bài


Tiết 14: MẶT PHẲNG
NGHIÊNG


<b>Hoạt động 1: </b>Đặt vấn đề ( 5 phút )
-Bài học hơm nay chúng ta cần
giải quyết vấn đề gì?


-Dùng mặt phẳng nghiêng liệu
có khắc phục được vấn đề về


<b>-</b> Đọc sgk phần 1



- Nêu vấn đề cần nghiên cứu :
“làm thế nào để đưa vật lên
mà có thể giản được lực”
-Suy nghĩ và đưa ra lời giải


1<b>.</b>Đặt vấn đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

lực hay không? Để biết được
chúng ta tiến hành thí nghiệm


kiểm chứng. -Ghi bài


Hoạt động 2: <b>Làm thí nghiệm</b> ( 12 phút )
-Giới thiệu dụng cụ và cách


lắp thí nghiệm theo hình 14.2
-CH: Làm thế nào để giảm độ
nghiêng của mặt phẳng
nghiêng?


-Yêu cầu học sinh đo theo các
bước :


+bước1: đo trọng lượng F1


của vật


+bước2: đo lực kéo F2 ở độ



nghiêng lớn nhất


+bước3: đo lực kéo F2 ở độ


nghiêng vừa


+bước4: đo lực kéo F2 ở độ


nghiêng nhỏ nhất


-Gọi học sinh đại diện các
nhóm đọc kết quả thí nghiệm


-Lắng nghe


-TL: để giảm độ nghiêng của
mặt phẳng nghiêng ta tìm
cách giảm độ cao của vật kê
-Lắp thí nghiệm và tiến hành
thí nghiệm theo hướng dẫn
của giáo viên : +đo F1


+đo F2 ở độ nghiêng lớn


nhất


+đo F2 ở độ nghiêng vừa


+đo F2 ở độ nghiêng nhỏ



nhất


-Đọc kết quả thí nghiệm
-Ghi bài


2. Thí nghiệm


-C2: Làm giảm độ


nghiêng của mặt phẳng
nghiêng bằng cách:
+Giảm chiều cao kê
MPN


+Tăng độ dài của
MPN


+Giảm chiều cao kê
MPN đồng thời tăng độ
dài MPN


Hoạt động 3: <b>Rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm</b> ( 8 phút )
-Từ kết quả thí nghiệm ,yêu


cầu học sinh trả lời câu hỏi đã
nêu ra ở đầu bài


-Gọi đại diện nhóm học sinh
trả lời



-Nhận xét và thống nhất kết
luận


-CH: Hãy cho biết lực kéo vật
trên mặt phẳng nghiêng phụ
thuộc cách kê vật như thế nào?
-Nhận xét


-Thảo luận nhóm để trả lời
câu hỏi đặt ra ở đầu bài


-Đại diện các nhóm học sinh
trả lời câu hỏi


-Ghi bài


-TL: Vật kê càng cao , MPN
càng nghiêng nhiều thì lực
cần để kéo vật lên trên MPN
đó càng lớn.


3.Kết luận:


-Dùng MPN có thể kéo
vật lên với lực kéo nhỏ
hơn trọng lượng của
vật


-MPN càng nghiêng ít
thì lực cần để kéo vật


trên mặt phẳng đó càng
nhỏ


<b>Hoạt động 4: </b>Vận dụng ( 7 phút )
-Phát phiếu học tập cho học
sinh


-Yêu cầu học sinh hoàn thành
phiếu học tập


-Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh
nhau chữa và chấm bài cho


-Nhận phiếu học tập


-Hoàn thành các bài tập trong
phiếu học tập


-Từng đôi học sinh chữa bài
tập cho nhau


4.Vận dụng:


-C3: Hai ví dụ về sử


dụng MPN:


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

nhau


-Gọi 1 vài học sinh trình bày


bài của mình


-Nhận xét và chữa bài tập lên
bảng


-1 vài học sinh trình bày bài
của mình trước lớp


-Lắng nghe và chữa bài tập


+Dùng tấm ván làm
MPN để đưa hàng hoá
lên xe


+Dùng MPN để đưa
những khúc gỗ lớn lên
giá cưa.


-C4: Lên dốc thoai


thoải dễ hơn vì nó có
độ nghiêng ít hơn nên
lực cần thiết để đi nhỏ
hơn trọng lượng người
-C5:c) F< 500N. Vì khi


dùng tấm ván dài hơn
thì độ nghiêng của tấm
ván sẽ giảm nên lực
cần để đưa vật nặng lên


cao càng nhỏ


3.Củng cố :


-Gọi học sinh đọc ghi nhớ


-Yêu cầu học sinh lấy một số ví dụ về sử dụng MPN trong cuộc sống
4.Hướng dẫn về nhà :


-Học bài. Làm các bài tập 14.1 14.5/Sbt
-Chuẩn bị bài tiết sau


5.Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Tuần 15


Tiết : 15 Bài 15

<b>ĐÒN BẨY</b>


Ngày soạn:20.11.09


Ngày dạy :23.11.09


I.Mục tiêu bài học : Giúp HS :


-Nêu được 2 ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống
-Xác định được điểm tựa O và các lực tác dụng lên đòn bẩy
-Biết sử dụng đòn bẩy trong những cơng việc thích hợp
II.Chuẩn bị:


-Giáo viên :



+Cả lớp : tranh vẽ hình 15.1, 15.2, 15.3, 15.4/sgk


+Mỗi nhóm: 1lực kếcó GHĐ 2N, 1 khối trụ kim loại 2N, 1 giá đỡ
-Học sinh : sgk và vở ghi chép


III.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra: ( 3 phút )


-CH: MPN cho ta lợi như thế
nào? Cho ví dụ về sử dụng
MPN trong cuộc sống.


-Gọi học sinh chữa bài tập 14.1,
14.2/Sbt


-TL: MPN có độ dốc càng ít thì càng lợi về lực.


VD: dùng MPN để đưa hàng hoá từ dưới đất lên
thùng xe tải


-1 học sinh lên chữa bài tập, các học sinh còn lại theo
dõi nhận xét


2.Bài mới:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
ĐVĐ: ( 3 phút )


-Treo hình 15.1/sgk cho học
sinh quan sát và giới thiệu


cách dùng địn bẩy


-Thơng báo : “trong cuộc sống
hằng ngày có rất nhiều dụng
cụ làm việc dựa trên nguyên
tắc đòn bẩy.Vậy địn bẩy có
cấu tạo như thế nào? Nó cho ta
lợi về lực như thế nào?Đó là
nội dung chúng ta cần nghiên
cứu trong bài học hôm nay.”


-Quan sát tranh vẽ và lắng
nghe


-Ghi bài


Tiết 15 : ĐỊN BẨY
Hoạt động 1: <b>Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy ( 7 phút )</b>


-Cho học sinh quan sát tranh
vẽ hình 15.2 và 15.3 Sgk


-Yêu cầu học sinh đọc phần I
Sgk


-CH: Hãy cho biết các vật
được gọi là đòn bẩy đều phải


-Quan sát



-Đọc phần I Sgk


-TL: Các vật dược gọi là địn
bẩy có 3 yếu tố:


I.Tìm hiểu cấu tạo của
địn bẩy


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

có 3 yếu tố nào?


-Nhận xét


-CH: có thể dùng địn bẩy mà
thiếu 1 trong 3 yếu tố đó hay
khơng ?


-Nhận xét


-Yêu cầu học sinh đọc và làm
C1


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C1


-Nhận xét về 1 số đặc điểm
của các địn bẩy ở hình vẽ:
+hình15.2 điểm đặc lực F1, F2


là O1, O2 nằm về cùng một


phía với O



+hình15.3 địn bẩy khơng
thẳng


-u cầu học sinh lấy một số
ví dụ về dụng cụ làm việc dựa
trên nguyên tắc đòn bẩy và chỉ
ra 3 yếu tố của địn bẩy trên
dụng cụ đó.


+ điểm tựa


+ điểm tác dụng của lực F1


là O1


+ điểm tác dụng của lực F2


là O2


-Ghi bài


-TL: địn bẩy khơng thể thiếu
1 trong 3 yếu tố đó


-Đọc và làm C1


-Trả lời câu hỏi C1


-Lắng nghe



-Lấy một số ví dụ:
+kéo cắt giấy
+xà beng
+búa nhổ đinh


-Địn bẩy gồm có 3 yếu
tố:


+Điểm tựa O


+Điểm tác dụng của
lực F1 là O1


+Điểm tác dụng của
lực F2 là O2




-Hoạt động 2: <b>Tìm hiểu xem địn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào</b>
<b>? ( 20 phút )</b>


-Hướng dẫn học sinh rút ra
nhận xét ở 3 đòn bẩy thì
khoảng cách O1O<O2O và dự


đốn xem độ lớn của lực mà
người tác dụng lên điểm O2 để


nâng vật lên so với trọng


lượng vật cần nâng như thế
nào ?


-Đvđ: khi thay đổi O1O và


O2O thì độ lớn của lực F2 thay


đổi như thế nào so với trọng
lượng F1 ?


-Phát dụng cụ thí nghiệm cho
mỗi nhóm


-Suy nghĩ và đưa ra dự đốn


-Lắng nghe


-Nhận dụng cụ thí nghiệm


II.Địn bẩy giúp con
người làm việc dễ dàng
hơn như thế nào?


1.Đặt vấn đề:


Muốn F2 < F1 thì


OO1và OO2 phải thoả


mãn điều kiện gì ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

-Yêu cầu học sinh đọc sgk
phần b của mục 2 để biết và
nắm vững mục đích thí
nghiệm và các bước thực hiện
thí nghiệm


-CH: Muốn F2<F1 thì O1O và


O2O phải thoả mãn điều kiện


gì?


-Hướng dẫn học sinh thực hiện
thí nghiệm


-Yêu cầu học sinh thực hiện
câu C2 và ghi kết quả vào


bảng 15.1/sgk


-Trên cơ sở đó yêu cầu học
sinh so sánh F1 và F2


-Yêu cầu học sinh đọc và làm
C3


-Gọi học sinh trả lời câu hỏiC3


-Nhận xét



-Đọc sgk tìm thơng tin


-TL: để F1.>F2 thì O1O<


O2O


-Tiến hành thí nghiệm theo
trình tự các bước


-Thực hiện C2 và ghi kết quả


vào bảng 15.1
-So sánh F1 và F2


-Hoàn thành C3


-Trả lời câu hỏi C3


-Ghi bài


2.Thí nghiệm :


3.Kết luận :


(C3/ sgk)


- Khi OO2 > OO1 thì



F2< F1


<b>Hoạt động 3: </b>Vận dụng ( 7 phút )
-Yêu cầu học sinh đọc và làm
C4, C5


-Gọi học sinh lần lượt trả lời
các câu hỏi C4, C5


-Nhận xét


-Đọc và làm C4, C5


-Trả lời câu hỏi C4, C5


-Ghi bài


III.Vận dụng


-C4: ví dụ về việc sử


dụng đòn bẩy trong
cuộc sống:


+Cần câu để câu cá
+Quét nhà bằng chổi
-C5:


+Hình 1:



Điểm tựa: chỗ mái
chèo tựa vào mạng
thuyền


Điểm O1 : chỗ nước


đẩy mái chèo


Điểm O2 : chỗ tay


cầm mái chèo
+Hình 2:


Điểm tựa: trục bánh
xe


Điểm O1 : chỗ giữa


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

mặt đáy thùng xe chạm
vào thanh nối tay cầm
Điểm O2 : chỗ tay


cầm


+Hình 3:


Điểm tựa : ốc giữ
chặt 2 nữa kéo


Điểm O1 : chỗ giấy



chạm lưỡi kéo


Điểm O2 : chỗ tay


cầm kéo
3.Củng cố:


-Đòn bẩy cho ta lợi về lực như thế nào?Cho ví dụ về ứng dụng của đòn bẩy trong cuộc
sống


4.Hướng dẫn về nhà:


-Học bài, làm các bài tập 15.115.5/Sbt
-Chuẩn bị bài tiết sau


5.Rút kinh nghiệm:


Tuần 16


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Tiết : 16 Bài 16:

<b>RÒNG RỌC</b>


Ngày soạn:28.11.09


Ngày dạy :30.11.09


I.Mục tiêu bài học : Giúp HS :


-Nêu được ví dụ về sử dụng các loại rịng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của
chúng



-Biết sử dụng rịng rọc trong những cơng việc thích hợp
II.Chuẩn bị :


-Giáo viên :


+Cả lớp : tranh vẽ hình 16.1 và 16.2/sgk


+Mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 khối trụ kim loại, giá đỡ ròng rọc, và dây kéo
-Học sinh : sgk và vở ghi chép


III.Tiến trình giờ dạy :
1.Kiểm tra :


2.Bài mới :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bài
ĐVĐ: ( 3 phút )


-Như các em đã biết để đưa
ống bê tông lên ,người ta đã
đưa ra 3 cách : kéo vật lên trực
tiếp theo phương thẳng đứng,
dùng mặt phẳng nghiêng, dùng
đòn bẩy.Vậy theo em còn cách
nào khác để đưa vật lên hay
không ?


-Cho học sinh quan sát tranh
vẽ hình 16.1



-CH: Liệu dùng rịng rọc có dễ
dàng hơn hay không ? Bài học
hôm nay sẽ giúp chúng ta
nghiên cứu vấn đề này.


-Lắng nghe


-Suy nghĩ và tìm câu trả lời: “
có thể dùng rịng rọc”


-Quan sát
-Dự đốn
-Ghi bài


Tiết16:RỊNG RỌC
Hoạt động 1: <b>Tìm hiểu cấu tạo của rịng rọc ( 7 phút )</b>


-Yêu cầu học sinh đọc mục I
sgk


-Treo hình 16.2 và mắc một bộ
rịng rọc động , ròng rọc cố
định lên gía


-CH: Hãy mơ tả các rịng rọc ở
hình 16.2?


-Đọc mục I Sgk
-Quan sát



-TL: Mô tả các rịng rọc ở
hình vẽ 16.2 :


+Hình a: gồm một bánh xe
có rãnh để vắt dây, trục của


I.Tìm hiểu về rịng rọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

-Nhận xét


-Giới thiệu: “ròng rọc gồm
một bánh xe có rãnh quay
xung quanh 1 trục cố định và
có móc treo”


-CH: Theo em thế nào được
gọi là ròng rọc cố định, ròng
rọc động?


-Nhận xét


bánh xe được mắc cố định.
Khi kéo dây bánh xe quay
quanh trục cố định


+Hình b: bánh xe có rãnh để
vắt dây qua, trục của bánh xe
không được mắc cố định. Khi
kéo dây bánh xe vừa quay
vừa chuyển động cùng với


trục của nó


-Lắng nghe
-Ghi bài


-TL: Rịng rọc cố định có giá
treo cố định trục bánh xe
Ròng rọc động có trục
của bánh xe khơng được mắc
cố định


-Ghi bài


-Ròng rọc gồm:


+1 bánh xe có rãnh
quay quanh trục


+ móc treo


-Có hai loại rịng rọc:
+rịng rọc cố định
+rịng rọc động


Hoạt động 2: <b>Tìm hiểu xem rịng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế</b>
<b>nào? ( 25 phút )</b>


-Thơng báo: “để kiểm tra xem
rịng rọc giúp con người làm
việc dễ dàng hơn như thế nào


ta cần xét 2 yếu tố của lực kéo
vật lên khi dùng rịng rọc. Đó
là: hướng và cường độ của
lực”


-Tổ chức cho học sinh thảo
luận nhóm để đưa ra phương
án kiểm tra


-Hướng dẫn học sinh chọn
dụng cụ lắp thí nghiệm và tiến
hành các bước thí nghiệm
-Hướng dẫn học sinh tiến hành
thí nghiệm với mục đích trả lời
câu hỏi C2  ghi kết quả thí


nghiệm


-Yêu cầu học sinh dựa vào kết
quả thí nghiệm trả lời câu hỏi
C3


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C3


-Lắng nghe


-Thảo luận nhóm và đưa ra
phương án kiểm tra


-Chọn dụng cụ và lắp thí


nghiệm


-Tiến hành thí nghiệm và đọc
kết quả thí nghiệm


-Làm câu C3


-Trả lời câu hỏi C3


II.Ròng rọc giúp con
người làm việc dễ dàng
hơn như thế nào?
1. Thí nghiệm


2.Nhận xét
-C3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

-Nhận xét


-Yêu cầu học sinh hoàn thành
C4 để rút ra kết luận


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4


-Nhận xét và chốt lại kết luận
cho học sinh


-Ghi bài


-Hoàn thành câu C4



-Trả lời câu hỏi C4


-Ghi bài


nhau.Độ lớn 2 lực này
như nhau


b) chiều của lực kéo
vật lên trực tiếp và
chiều của lực kéo vật
qua ròng rọc động là
không thay đổi. Độ lớn
của lực kéo vật lên trực
tiếp lớn hơn độ lớn của
lực kéo vật qua ròng
rọc động.


3.Kết luận :
(C4/Sgk)


Hoạt động 3<b>: Vận dụng ( 5 phút )</b>
<b>-</b>Yêu cầu học sinh đọc và làm
câu C6, C7


-Gọi học sinh lần lượt trả lời
câu hỏi C6, C7


-Nhận xét và thống nhất câu
trả lời  cho học sinh ghi vào


vở


-Đọc và làm các câu C6, C7


-Trả lời câu hỏi C6, C7


-Lắng nghe và ghi bài


III.Vận dụng


-C6: Dùng ròng rọc cố


định giúp thay đổi
hướng của lực kéo
Dùng ròng rọc
động giúp ta lợi về lực
-C7: hình b có lợi hơn


vì vừa lợi về độ lớn
vừa lợi về hướng của
lực kéo


<b> </b>3.Củng cố :


-Mơ tả rịng rọc động, rịng rọc cố định.


-Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào?
-Giới thiệu về palăng và công dụng của nó.


4.Hướng dẫn về nhà :



-Học bài. Làm các bài tập 16.116.4/sbt
-Chuẩn bị bài tiết sau.


5.Rút kinh nghiệm :


Tuần 17


Tiết : 17 Bài dạy:

<b>ÔN TẬP HỌC KỲ I</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Ngày soạn:05.12.09
Ngày dạy : 7.12.09


I.Mục tiêu bài học : Giúp HS :


-Nắm được trọng tâm của chương cơ học


-Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo ,và chọn được dụng cụ đo thích hợp để
đo chiều dài của vật , đo thể tích chất lỏng


-Xác định được phương chiều của lực


-Vận dụng được một số công thức : m=V.D ; d=P/V ; P=10m; d=10D
II.Chuẩn bị :


-Giáo viên : đề cương ôn tập, phiếu học tập
-Học sinh : vở ghi chép


III.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra:



2.Bài mới :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu học sinh nhớ lại


một số nội dung đã học ở
chương : cơ học, và trả lời
một số câu hỏi ôn tập


-Yêu cầu học sinh làm các
bài tập trong phiếu học tập
-Gọi lần lượt các học sinh
lên bảng làm các bài tập
-Nhận xét


-Ôn lại một số nội dung đã học ở chương : cơ học để trả lời câu
hỏi


<b>1/ Đổi </b>đơn vị :


71 cm = ……… m 85 dm3 <sub>= ……… m</sub>


0,08 km = ……… m 500 g = ………Kg


11m = ... ...dm 1200m = ... km
10m3<sub> = ... dm</sub>3<sub> 1,5m</sub>3<sub> = ... lít</sub>


2m =………..dm =……….cm.
3.52km =…………...m =………...dm.


3dm3<sub> =………..lít =………..cm</sub>3<sub>.</sub>


0.5kg =………..g =………...mg
670g …….. kg


1570 cm3<sub> = …….. dm</sub>3


25m =…….. km


2/. Trọng lực là gì ? Trọng lực có phương và chiều thế nào ? ( 1,5 đ)
3/. Đơn vị khối lượng là gì? Đo khối lượng bằng dụng cụ gì?


4/. Lực kế dùng để làm gì ? Cách sử dụng lực kế ? (2đ)


5/. Khi có lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả gì ?
Nêu ví dụ . ( 1,5đ)


6/. Khối lượng riêng : Định nghĩa , công thức , đơn vị ? ( 1,5đ)


7/. Nêu hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một
vật


Aùp dụng : Một vật có khối lượng là 1,5 tấn thì trọng lượng
của nó là bao nhiêu ? ( 1,5đ)


8/. a) Giới hạn đo của một thước là gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

10/ Thả chìm hồn tồn một hịn sỏi vào bình chia độ ghi tới cm3 có chứa sẵn 40 cm3
nước, thì thấy nước trong bình chia độ dâng lên đến mực 90 cm3. Hãy cho biết thể tích



11/ Treo một quả cầu vào một sợi dây:


Nếu dùng kéo cắt đứt sợi dây thì có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích ?
Biết quả cầu có thể tích là 0,05 m3 và khối lượng là 6,5 kg.


- Tính trọng lượng của quả cầu ?
- Tính trọng lượng riêng của quả cầu ?


12/Một vật có khối lượng là 500g thì có trọng lượng là bao nhiêu?
Một vật có trọng lượng là 15N thì có khối lượng là bao nhiêu?


13/Nêu kết quả tác dụng lực? Nêu 2 ví dụ về tác dụng lực và chỉ ra kết quả tác dụng
của lực đó?


14/Lực đàn hồi sinh ra khi nào?


Trong các vật sau đây vật nào có tính chất đàn hồi : ruột xe đạp, thước nhựa dẻo, sợi
dây kẽm,


15/ Một vật có khối lượng là 5,4kg, thể tích là 0,002m3<sub>.</sub>


Tính khối lượng riêng của chất làm nên vật. theo đơn vị kg/m3<sub> và g/ cm</sub>3<sub>.</sub>


16/Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là gì? Đo độ dài bằng dụng cụ
Đổi đơn vị các giá trị sau:


a) 0,05m3<sub> = </sub>


……… dm3



b) 0,05 kg =
……… g


17/Trên hai đĩa cân Rôbecvan, một bên là một quả cân 250g, một bên kia là
một túi bột ngọt và quả cân 20g. Đòn cân thăng bằng. Hãy tính biết khối
lượng của túi bột ngọt?


Trình bày cách đo độ dài, trình bày cách đo thể tích vật rắn khơng thấm
nước bằng bình chia độ.


19/ Muốn lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng càng nhỏ, ta phải làm
Kể được 2 dụng cụ hoặc cơng việc mà người ta sử dụng địn bẩy.


Hãy nêu tác dụng của ròng dọc động và ròng rọc cố định.


Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của thước đo trong hình sau: ( 1đ )


<b>0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10cm</b>
<b> </b>


21/ Một vật có khối lượng 3900g và có thể tích 0,0005 m3<sub> . Hãy tính :</sub>


a/ Trọng lượng của vật?


b/ Khối lượng riêng của chất làm vật?
22/Điền từ thích hợp vào chỗ trống:


a. Tác dụng đẩy, kéo của vật này đối với vật khác gọi là . . . .
. . . .



</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

b. . . của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật
đó.


c. Giới hạn đo của thước là . . . ghi trên thước.
d. Dùng . . . có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ


hơn trọng lượng của vật.


23.Hãy so sánh lực hút của Trái đất tác dụng lên một hịn đá có khối lượng
1,5kg với lực hút của Trái đất tác dụng lên quả tạ có khối lượng 6kg.


24/Một khối kim loại có khối lượng là 17,8kg, có thể tích là 0,004 m3<sub>. Tính:</sub>


a. Trọng lượng của khối kim loại.
b. Khối lượng riêng của khối kim loại.


3.Hướng dẫn về nhà :


-Học bài , làm lại các bài tập của chương :cơ học


-Ôn tập kĩ chuẩn bị kiểm tra học kì, trả lời các nội dung đã ơn tập
4.Rút kinh nghiệm:







</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Tiết : 18 Bài dạy:

<b>KIỂM TRA HỌC KÌ</b>

<b>I</b>


Ngày soạn:10.12.09


Ngày dạy : ..12.09


I.Mục tiêu bài kiểm tra : Giúp HS :


-Vận dụng được một số kiến thức trọng tâm của chương : cơ học để làm một số bài tập
-Vận dụng được công thức để tính trọng lượng và khối lượng


-Đổi được đơn vị đo độ dài hoặc đo thể tích.
II.Đề kiểm tra:


Ma trận đề + đáp án


Nội dung <sub>Nhận biết</sub> Các cấp độ t duy<sub>Thông hiểu</sub> <sub>Vận dụng</sub> Tổng cộng
B i 1-5à 2 <sub>1,5đ</sub> 1 <sub>1.0đ</sub> 1 <sub>1.0đ</sub> <sub>3.5đ</sub>


B i 6-10à 1


0,5® 2 2.0® 1<sub>1.0</sub><sub>đ</sub> 3.5®
B i 11-16à 1


0.5 2 0,5đ 2<sub>2.0</sub><sub></sub> 3.0
Tổng 2.5đ 3.5đ 4.0đ 10đ


<b>Đáp án:01</b>


<b> </b>
<b> </b>


<b> Đáp án:02</b>



<b> </b>
<b> </b>


<b> PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHỢ MỚI ĐỀ KIỂM TRA HKI KHỐI LỚP 6</b>


<b>Trường THCS Mỹ Hội Đông </b> Năm học 2009-2010
Môn : lý


Trường THCS MỸ HI ễNG



Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp ¸n c d d b a d


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Họ và Tên :………. Thời gian:…..phút


Lớp :………SBD:………... ( Không kể thời gian phát đề).
…&***....


<b>Đề:</b>


<b> A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm)</b>


<b>Câu 1</b>: Trong các cách đổi đơn vị sau đây cách nào <b>không đúng</b>? (0.5 điểm)
a. 1m= 100cm b. 1dm= 10cm c. 2,5 mm= 25 cm d. 2,5cm= 25mm.


<b>Câu 2</b>: Dụng cụ nào sau đây đo thể tích vật rắn khơng thấm nước? (0.5 điểm)
a.cân rôbécvan b. lực kế. c. mặt phẳng nghiêng



d. bình chia độ .


<b> Câu 3</b>: Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên quả
bóng sẽ gây ra những kết quả gì? (0.5 điểm)


a. Chỉ làm biến đổi chuyển động quả bóng .
b. Chỉ làm biến dạng quả bóng .


c. Khơng làm biến dạng và cũng khơng làm biến đổi chuyểng động quả bóng.
d. Vừa làm biến dạng quả bóng ,vừa làm biến đổi chuyển động của nó.


<b> Câu 4</b>: Một vật có khối lượng 500g thì trọng lượng của nó là ? (0.5 điểm)
a. 0.5N b. 5N c. 50N d. 500N


<b> Câu 5</b>: Một vật có Trọng lượng 2 Niu Tơn thì suy ra khối lượng của vật đó là bao nhiêu nếu


dùng hệ thức <b>P= 10.m</b>? (0.5 điểm)


a. 0.2kg b. 2kg c. 20 kg d. 200kg.


<b> Câu 6</b> : Khi biết khối lượng riêng của một vật thì ta có thể suy ra trọng lượng riêng bằng hệ


thức <b>d =10.D</b> vậy sắt có khối lượng riêng bằng 7800kg/ m3<sub> thì trọng lượng riêng của sắt bằng bao</sub>


nhiêu N/m3<sub>? (0.5 điểm)</sub>


a. 78N/m3<sub> b. 780N/m</sub>3<sub> c. 7800N/m</sub>3 <sub> d. 78000N/m</sub>3


<b>B/ TỰ LUẬN (7 điểm)</b>
<b>Câu 1:</b> ( 1 điểm )



Khối lượng một vật cho biết gì? Nêu đơn vị và dụng cụ đo khối lượng ?


<b>Câu 2:</b> ( 2,0 điểm )


Trọng lực là gì? Nêu đơn vị và dụng cụ đo lực?


Một vật có khối lượng là 600g thì có trọng lượng là bao nhiêu?
Một vật có trọng lượng là 15N thì có khối lượng là bao nhiêu?


<b>Câu 3:</b> ( 1,0 điểm )


Một vật có khối lượng là 5,4kg, thể tích là 0,002m3<sub>.</sub>


Tính khối lượng riêng của chất làm nên vật. theo đơn vị kg/m3<sub>.</sub>


<b> Câu 4:</b> Muốn lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng càng nhỏ, ta phải làm gì? (1.0 đ)


<b>Câu 5:</b> Kể được 2 dụng cụ hoặc công việc mà người ta sử dụng đòn bẩy. (1.0 đ)


Trường THCS MỸ HỘI ĐÔNG



ĐỀ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Câu 6:</b>Trên hai đĩa cân Rôbecvan, một bên là một quả cân 250g, một bên kia là một túi bột ngọt
và quả cân 20g. Đòn cân thăng bằng. Hãy tính biết khối lượng của túi bột ngọt?(1.0)


<b> Bài Làm:</b>



<b>A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:</b> Trả lời c âu hỏi vào bảng
Câu


đúng


1 2 3 4 5 6


<b>B/T Ự LUẬN:</b>


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHỢ MỚI ĐỀ KIỂM TRA HKI KHỐI LỚP 6</b>
<b>Trường THCS Mỹ Hội Đông </b> Năm học 2009-2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Môn : ………
Họ và Tên :………. Thời gian:…..phút


Lớp :………SBD:………... ( Không kể thời gian phát đề).
…&***....


<b>Đề:</b>
<b>A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 điểm)</b>


<b>Câu 1</b>: Trong các cách đổi đơn vị sau đây cách nào <b>không đúng</b>? (0.5 điểm)


a. 2,5 mm= 25 cm b. 2,5cm= 25mm. c. 1m= 100cm d. 1dm= 10cm


<b>Câu 2</b>: Một vật có Trọng lượng 2 Niu Tơn thì suy ra khối lượng của vật đó là bao nhiêu
nếu dùng hệ thức P= 10.m? (0.5 điểm)



a. 0.2kg b. 2kg c. 20 kg d. 200kg.


<b>Câu 3</b> : Khi biết khối lượng riêng của một vật thì ta có thể suy ra trọng lượng riêng bằng


hệ thức d =10D vậy sắt có khối lượng riêng bằng 7800kg/ m3<sub> thì trọng lượng riêng của </sub>


sắt bằng bao nhiêu N/m3<sub>? (0.5 điểm)</sub>


a. 78N/m3<sub> b. 780N/m</sub>3<sub> c. 7800N/m</sub>3 <sub> d. 78000N/m</sub>3


<b>Câu 4</b>: Dụng cụ nào sau đây đo thể tích vật rắn không thấm nước? (0.5 điểm)
a.cân rôbécvan b. lực kế. c. mặt phẳng nghiêng


d. bình chia độ .


<b>Câu 5</b>: Khi một quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác dụng lên
quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì? (0.5 điểm)


a.Chỉ làm biến đổi chuyển động quả bóng .
b.Chỉ làm biến dạng quả bóng .


c.Khơng làm biến dạng và cũng khơng làm biến đổi chuyểng động quả bóng.
d.Vừa làm biến dạng quả bóng ,vừa làm biến đổi chuyển động của nó. (0.5 điểm)


<b>Câu 6</b>: Một vật có khối lượng 500g thì trọng lượng của nó là ?


a. 0.5N b. 5N c. 50N d. 500N


<b>B/ TỰ LUẬN (7 điểm)</b>



<b>Câu 1</b>:<b> </b> Muốn lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng càng nhỏ, ta phải làm gì? (1.0 đ)


<b>Câu 2</b>:<b> </b> Kể được 2 dụng cụ hoặc công việc mà người ta sử dụng đòn bẩy. (1.0 đ)


<b>Câu 3</b>:<b> </b>Trên hai đĩa cân Rôbecvan, một bên là một quả cân 250g, một bên kia là một túi bột
ngọt và quả cân 20g. Địn cân thăng bằng. Hãy tính biết khối lượng của túi bột ngọt?(1.0)


<b>Câu 4</b>:<b> </b> ( 1 điểm )


Khối lượng một vật cho biết gì? Nêu đơn vị và dụng cụ đo khối lượng ?


<b>Câu 5</b>:<b> </b> ( 2,0 điểm )


Trọng lực là gì? Nêu đơn vị và dụng cụ đo lực?


Một vật có khối lượng là 600g thì có trọng lượng là bao nhiêu?


Trường THCS MỸ HỘI ĐÔNG



Điểm số: Điểm chữ: Lời phê:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Một vật có trọng lượng là 15N thì có khối lượng là bao nhiêu?


<b>Câu 6</b>:<b> </b> ( 1,0 điểm )


Một vật có khối lượng là 5,4kg, thể tích là 0,002m3<sub>.</sub>


Tính khối lượng riêng của chất làm nên vật. theo đơn vị kg/m3<sub>.</sub>



<b>Bài Làm:</b>


<b>A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:</b> Trả lời câu hỏi vào bảng
Câu


đúng


1 2 3 4 5 6


<b>B/T Ự LUẬN:</b>


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………


<b> ĐÁP ÁN ĐỀ THI HKI MÔN VẬT LÝ KHỐI 6 </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b> NĂM HỌC 009-2010</b>


<b>ĐỀ 1:</b>


<b>A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:</b> Trả lời c âu hỏi vào bảng


Câu đúng 1c 2d 3d 4b 5a 6d


<b>B/TỰ LUẬN:</b>
<b>Câu 1</b>:<b> </b> ( 1 điểm )


Khối lượng một vật cho biết gì? Nêu đơn vị và dụng cụ đo khối lượng ?


- Kh ối l ư ợng c ủa m ột v ật cho bi ết l ư ơng ch ất ch ứa b ên trong v ật đ ó.



- đ ơn v ị kh ối l ư ợng l à kg


<b>Câu 2</b>:<b> </b> ( 2,0 điểm )


Trọng lực là gì? Nêu đơn vị và dụng cụ đo lực?


Một vật có khối lượng là 600g thì có trọng lượng là bao nhiêu?
Một vật có trọng lượng là 15N thì có khối lượng là bao nhiêu?


- Tr ọng l ực l à l ực h út tr ái đ ất . đ ơn v ị tr ọng l ực l à NiuT ơn , đo l ực b ằng L ực k ế.


- P=10.m= 0.6.10= 6 N ( hs c ó th ể n ói tr ọng l ư ợng l à 6 N v ẫn cho đi ểm)


- P=10.m suy ra m=P:10= 0.15kg.


<b>Câu 3</b>:<b> </b> ( 1,0 điểm )


Một vật có khối lượng là 5,4kg, thể tích là 0,002m3<sub>.</sub>


Tính khối lượng riêng của chất làm nên vật. theo đơn vị kg/m3<sub>.</sub>


giải


kh ối l ư ợng ri êng c ủa v ật l à :


D=m:v= 5.4:0.002= 2700kg/m3


<b>Câu 4</b>:<b> </b> Muốn lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng càng nhỏ, ta phải làm gì? (1.0 đ)
Ta ph ải làm cho m ặt phẳng nghi êng càng ít , t ức là làm cho mặt phẳng cành dài ,


hoặc làm cho đ ộ cao ít


<b>Câu 5</b>:<b> </b> Kể được 2 dụng cụ hoặc công việc mà người ta sử dụng đòn bẩy. (1.0 đ)
đ ưa hàng lên xe t ài. k éo, d ùng x à beng đ ể nh ổ đinh


<b> </b>


<b> Câu 6</b>:<b> </b>Trên hai đĩa cân Rôbecvan, một bên là một quả cân 250g, một bên kia là một túi
bột ngọt và quả cân 20g. Địn cân thăng bằng. Hãy tính biết khối lượng của túi bột ngọt?
(1.0)


Khối l ượng của túi bột ng ọt:
X= 250- 20= 230g


<b> ĐÁP ÁN ĐỀ THI HKI MÔN VẬT LÝ KHỐI 6 </b>
<b> NĂM HỌC 009-2010</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>ĐỀ 2:</b>


<b>A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:</b> Trả lời c âu hỏi vào bảng
Câu đúng


1 2 3 4 5 6


a a d d d b


<b>B/TỰ LUẬN:</b>


<b>Câu 1</b>:<b> </b> Muốn lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng càng nhỏ, ta phải làm gì? (1.0 đ)


Ta ph ải làm cho m ặt phẳng nghi êng càng ít , t ức là làm cho mặt phẳng cành dài ,
hoặc làm cho đ ộ cao ít


<b>Câu 2</b>:<b> </b> Kể được 2 dụng cụ hoặc công việc mà người ta sử dụng đòn bẩy. (1.0 đ)
đ ưa hàng lên xe t ài. k éo, d ùng x à beng đ ể nh ổ đinh


<b>Câu 3</b>:<b> </b>Trên hai đĩa cân Rôbecvan, một bên là một quả cân 250g, một bên kia là một túi bột
ngọt và quả cân 20g. Đòn cân thăng bằng. Hãy tính biết khối lượng của túi bột ngọt?(1.0)
Khối l ượng của túi bột ng ọt:


X= 250- 20= 230g


<b>Câu 4</b>:<b> </b> ( 1 điểm )


Khối lượng một vật cho biết gì? Nêu đơn vị và dụng cụ đo khối lượng ?


- Kh ối l ư ợng c ủa m ột v ật cho bi ết l ư ơng ch ất ch ứa b ên trong v ật đ ó.


- đ ơn v ị kh ối l ư ợng l à kg


<b>Câu 5</b>:<b> </b> ( 2,0 điểm )


Trọng lực là gì? Nêu đơn vị và dụng cụ đo lực?


Một vật có khối lượng là 600g thì có trọng lượng là bao nhiêu?
Một vật có trọng lượng là 15N thì có khối lượng là bao nhiêu?


- Tr ọng lực là lực hút trái đất . đ ơn v ị tr ọng lực l à NiuT ơn , đo l ực bằng L ực k ế.


- P=10.m= 0.6.10= 6 N ( hs c ó th ể n ói tr ọng l ư ợng l à 6 N v ẫn cho đi ểm)



- P=10.m suy ra m=P:10= 0.15kg.


<b>Câu 6</b>:<b> </b> ( 1,0 điểm )


Một vật có khối lượng là 5,4kg, thể tích là 0,002m3<sub>.</sub>


Tính khối lượng riêng của chất làm nên vật. theo đơn vị kg/m3<sub>.</sub>


giải
khối lượng riêng của vật là :


D=m:v= 5.4:0.002= 2700kg/m3


MỸ HỘI ĐÔNG 30.11.09
NGƯỜI SOẠN


TRẦN HOÀNG GIANG EM


Ngày soạn:

<i><b> </b></i>


Ngày dạy :


I. Mục tiêu bài học : Giúp HS :


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học trong chương


- Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và rèn luyện kĩ năng
II.Chuẩn bị :


-Giáo viên :



+Cả lớp : bảng phụ kẻ ô chữ , bài 3 phần vận dụng, phiếu bài tập
-Học sinh : sgk và vở ghi chép


III.Tiến trình lên lớp :
1.Kiểm tra :


2.Bài mới :


Hoạt động 1 : <b>Củng cố kiến thức ( 20 phút )</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
-Yêu cầu học sinh nhớ lại toàn


bộ nội dung kiến thức đã học ở
chương I


-Hướng dẫn học sinh trả lời
câu hỏi ôn tập


-CH: Hãy kể tên các dụng cụ
dùng để độ dài, đo thể tích, đo
khối lượng và đo lực mà em
biết


-Nhận xét


-Gọi học sinh nhắc lại các
cách đo



-CH:Thế nào gọi là lực?Lực
tác dụng lên một vật có thể
gây ra các tác dụng gì?


-Nhận xét


-CH: Trọng lực hay trọng
lượng là gì? Cho biết phương
chiều của trọng lực?


-Nhận xét


-Nhớ lại các nội dung kiến
thức đã học


-TL: Để đo độ dài người ta
dùng thước


Để đo thể tích người ta
dùng bình chia độ, bình tràn,
bình chứa ….


Để đo khối lượng người
ta dùng cân


Để đo lực người ta dùng
lực kế


-Nhắc lại các cách đo



-TL: Tác dụng đẩy hoặc kéo
của vật này lên vật khác gọi
là lực


Lực tác dụng lên vật có
thể làm vật biến đổi chuyển
động hoặc làm vật bị biến
dạng


-TL: Trọng lực là lực hút của
trái đất (trọng lượng là lực
hút của trái đất tác dụng lên
vật).


Trọng lực có phương
thẳng đứng, có chiều từ trên
xuống


Tiết 20: <b>TỔNG KẾT</b>
<b>CHƯƠNG I</b>


<i> “ CƠ HỌC ”</i>


I.Ôn tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

-CH: Lực đàn hồi xuất hiện
khi nào?Nêu đặc điểm của lực
đàn hồi?


-Nhận xét



-CH: Khối lượng là gì?Trên
nhãn của một hộp sữa có ghi
250g, con số ấy nghĩa là gì?
-Nhận xét


-CH: Khối lượng riêng của
một chất là gì?Nói KLR của
sắt là 7800kg/m3<sub> nghĩa là gì?</sub>


-Nhận xét


-CH: Hãy kể tên các máy cơ
đơn giản mà em đã học


-TL: Lực đàn hồi xuất hiện
khi vật bị biến dạng


Lực đàn hồi tỉ lệ thuận
với độ biến dạng


-TL: Khối lượng là lượng của
chất


250g có nghĩa là lượng
sữa chứa trong hộp


-TL: Khối lượng riêng của
một chất là khối lượng của
1m3<sub> chất đó</sub>



Nói KLR của sắt là
7800kg/m3<sub> nghĩa là 1m</sub>3<sub> sắt</sub>


nguyên chất có khối lượng là
7800kg


-TL: các loại máy cơ đơn
giản đã học là: mặt phẳng
nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
Hoạt động 2: <b>Vận dụng</b> ( 10 phút )


-Phát phiếu học tập cho học
sinh


-Yêu cầu học sinh hoàn thành
các bài tập có ở trong phiếu
học tập


-Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh
nhau chữa bài cho nhau


-Gọi học sinh lần lượt lên bảng
chữa các bài tập


-Hướng dẫn học sinh làm bài
tập số 3 và bài 6 phần vận
dụng


-Nhận phiếu học tập



-Làm các bài tập ở phiếu học
tập


-Các học sinh hoạt động theo
nhốm 2 em chữa bài tập cho
nhau


-Học sinh lần lượt lên bảng
chữa các bài tập


-Làm các bài tập 3 và 6 phần
vận dụng


-Trả lời câu hỏi 3 và 6


II. Vận dụng
-C3: Cách B đúng


-C6


a) để làm cho lực mà
lưỡi kéo tác dụng vào
tấm kim loại lớn hơn
lực mà tay ta tác dụng
vào tay cầm


b)để cắt giấy chỉ cần
một lực nhỏ nên tuy
lưỡi kéo dài hơn tay


cầm nhưng lực của tay
ta vẫn có thể cắt được
và bù lại ta được lợi về
đường đi (dù tay ta di
chuyển ít nhưng lưỡi
kéo vẫn cắt được một
đường dài)


Hoạt động 3 : <b>Tổ chức trị chơi ơ chữ ( 10 phút )</b>


-Hướng dẫn học sinh tham gia
trị chơi ơ chữ bằng cách chia
lớp thành 4 nhóm , đọc câu hỏi
và gọi đại diện từng nhóm trả


-Tham gia trị chơi ơ chữ III. Trị chơi ơ chữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

lời câu hỏi
3.Củng cố :


- Nhắc lại một số kiến thức trọng tâm
4.Hướng dẫn về nhà :


- Học bài


- Chuẩn bị bài tiết sau
5.Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Chương II :

<b>NHIỆT HỌC</b>




Tiết : 21 Bài dạy :

<b>SỰ NỞ VÌ NHIỆT</b>

<b>CỦA CHẤT RẮN</b>


Ngày soạn:………


Ngày dạy :…………


I. Mục tiêu bài học : Giúp HS :


- Thể tích, chiều dài của vật rắn tăng khi nóng lên; giảm khi lạnh đi
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau


- Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn
II. Chuẩn bị :


- Giáo viên : + Cả lớp : 1 quả cầu kim loại, 1 vòng kim loại, 1 đèn cồn, 1 chậu nước,
khăn lau khô, bảng ghi độ tăng chiều dài của một số chất


- Học sinh : sgk và vở ghi chép
III. Tiến trình lên lớp :


1. Kiểm tra :
2. Bài mới :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
ĐVĐ: ( 3 phút )


-Cho học sinh quan sát tranh
vẽ tháp Ép- phen và giới thiệu
đôi điều về tháp này.


-Các phép đo vào tháng 1 và


tháng 7 cho thấy trong vòng 6
tháng tháp cao lên 10 cm. Tại
sao lại có hiện tượng đó ?
Chẳng lẽ một cái tháp bằng
thép có thể cao lên chăng ? Bài
học hơm nay sẽ giúp chúng ta
trả lời câu hỏi này.


-Quan sát


-Lắng nghe


-Ghi bài


CHƯƠNG II :
NHIỆT HỌC
Tiết 21: SỰ NỞ VÌ
NHIỆT CỦA CHẤT
RẮN


<b>Hoạt động 1 : </b>Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn ( 15 phút )
-Yêu cầu học sinh đọc sgk để


tìm hiểu về trình tự tiến hành
và mục đích của thí nghiệm
-Làm thí nghiệm và yêu cầu
học sinh quan sát , đưa ra nhận
xét về hiện tượng


-Gọi học sinh đưa ra nhận xét


về hiện tượng quan sát được


-Đọc sgk và tìm hiểu về mục
đích thí nghiệm và trình tự
tiến hành thí nghiệm


-Quan sát hiện tượng và đưa
ra nhận xét


-Đưa ra nhận xét :


+ Khi chưa hơ nóng quả cầu
lọt qua vịng kim loại


+ Khi đã hơ nóng quả cầu
khơng lọt qua vịng kim loại
+ Nhúng quả cầu vào nước


1.Thí nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

-Nhận xét


-Qua kết quả thí nghiệm
hướng dẫn học sinh trả lời câu
hỏi C1, C2


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi
C1, C2


-Nhận xét và thống nhất câu


trả lời


lạnh thì quả cầu lọt qua vịng
kim loại


-Thảo luận nhóm, trả lời câu
hỏi C1, C2


-Ghi bài


2.Trả lời câu hỏi


-C1: vì quả cầu nở ra


khi nóng lên


-C2: vì quả cầu co lại


khi lạnh đi
Hoạt động 2: <b>Rút ra kết luận</b> ( 5 phút )


-Yêu cầu học sinh rút ra kết
luận


-Nhận xét và thống nhất kết
luận


-CH: Các chất rắn nở ra khi
nóng lên, co lại khi lạnh đi.
Vậy các chất rắn khác nhau


dãn nở vì nhiệt có giống nhau
hay khơng ?


-Rút ra kết luận
(1) tăng


(2) lạnh đi
-Ghi bài


-Suy nghĩ tìm câu trả lời


3. Kết luận


( C3/ Sgk )


<b>Hoạt động 3 : </b>So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn ( 10 phút )
-Giới thiệu bảng ghi độ tăng


chiều dài của các thanh kim
loại khác nhau.


-Yêu cầu học sinh rút ra nhận
xét cho câu hỏi C4


-Nhận xét


-Giới thiệu: “đối với vật rắn
khi nói đến sự dãn nở vì nhiệt
thì phân biệt rõ sự nở dài hay


nở khối. Ở bài học này chỉ đề
cập đến sự nở khối”


-Quan sát


-Đọc bảng và trả lời câu hỏi
C4


-Ghi bài
-Lắng nghe


4. So sánh sự nở vì
nhiệt của các chất rắn
- Các chất rắn khác
nhau nở vì nhiệt khác
nhau


Hoạt động 5: <b>Vận dụng</b> ( 7 phút )
-Yêu cầu học sinh đọc và trả
lời câu hỏi C5


-Hướng dẫn học sinh trả lời
câu hỏi C5


-Nhận xét


-Yêu cầu học sinh đọc và làm
C6


-Đọc và làm C5



-Trả lời câu hỏi C5


-Ghi bài


-Đọc và làm C6


5. Vận dụng


- C5 : phải nung nóng


khâu dao khâu liềm vì
khi được nung nóng
khâu nở ra dễ lắp vào
cán , khi nguội đi khâu
co lại xiết chặt vào cán.
- C6: nung nóng vịng


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C6


-Nhận xét


-Làm thí nghiệm kiểm chứng
-Yêu cầu học sinh trả lời câu
hỏi C7


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C7


-Nhận xét



-Trả lời câu hỏi C6


-Ghi bài
-Quan sát


-Đọc và trả lời câu hỏi C7


-Ghi bài


kim loại


-C7: Vào mùa hè nhiệt


độ tăng lên thép nở ra
nên thép dài ra ( tháp
cao lên)


3. Củng cố :


-Yêu cầu học sinh đọc sgk phần “ có thể em chưa biết”


- Dựa vào phần kiến thức đã học em hãy giải thích “ vì sao vào mùa hè dây điện thoại
thường bị võng xuống cịn vào mùa đơng lại khơng có hiện tượng đó ?”


4.Hướng dẫn về nhà:


- Học bài , làm bài tập 18.118.5/ SBT
- Chuẩn bị bài tiết sau


5. Rút kinh nghiệm :



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Tiết : 22 Bài dạy :

<b>SỰ NỞ VÌ NHIỆTCỦA CHẤT LỎNG</b>


Ngày soạn:…………..


Ngày dạy :………


I. Mục tiêu bài học : Giúp HS :


-Thể tích chất lỏng tăng khi nóng lên và giảm khi lạnh đi
-Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau


-Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng
II. Chuẩn bị:


-Giáo viên : + Cả lớp : tranh hình 19.3/sgk


+ Mỗi nhóm : 1bình thuỷ tinh, 1ống thuỷ tinh, 1 nút cao su có
lỗ, 1 chậu thuỷ tinh, nước màu


-Học sinh : Sgk và vở ghi chép
III. Tiến trình lên lớp :


1. Kiểm tra: ( 5 phút )


-CH: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt
của chất rắn.


-Gọi học sinh chữa các bài tập 18.3,
18.4/SBT



-TL: Chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi
lạnh đi.Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt các
nhau.


-B18..3: (1)C: hợp kim Platinit


(2)Vì thuỷ tinh chịu lửa nở vì nhiệt ít hơn
thuỷ tinh thường tới 3 lần


-B18.4: Để khi trời nóng các tấm tơn có thể dãn nở


vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn nên tránh được
hiện tượng gây ra lực lớn làm hỏng tôn


2. Bài mới :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
ĐVĐ: ( 2 phút )


-Chất rắn nở ra khi nóng lên
và co lại khi lạnh đi. Vậy đối
với chất lỏng có xảy ra hiện
tượng này hay khơng ?Nếu
xảy ra thì có điểm gì khác và
giống với chất rắn không ?Bài
học hôm nay sẽ giúp chúng ta
trả lời câu hỏi này.


- Lắng nghe



- Ghi bài


Tiết 22 : SỰ NỞ VÌ
NHIỆT CỦA CHẤT
LỎNG


<b>Hoạt động 1:</b>Làm thí nghiệm để kiểm tra xem nước có nở ra khi nóng lên hay khơng ? ( 10
phút )


-Yêu cầu học sinh đọc thí
nghiệm


-Yêu cầu học sinh các nhóm
tiến hành thí nghiệm


-Quan sát và nhắc nhở học


-Đọc thí nghiệm ở sgk
-Làm thí nghiệm theo nhóm


1.Làm thí nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

sinh trong q trình tiến hành
thí nghiệm


-u cầu học sinh quan sát kĩ
hiện tượng xảy ra và thảo luận
trả lời câu hỏi C1


-Nhận xét



-Yêu cầu học sinh đọc và đưa
ra dự đoán cho câu C2


-Gọi học sinh đưa ra dự đốn
-u cầu các nhóm học sinh
làm thí nghiệm kiểm tra


-Gọi học sinh trình bày kết quả
thí nghiệm


- Nhận xét và chốt lại : “Nước
và các chất lỏng nói chung đều
nở ra khi nóng lên và co lại khi
lạnh đi”


-Đvđ: Đối với các chất lỏng
khác nhau sự nở vì nhiệt có
giống nhau hay khơng ?


-Quan sát hiện tượng xảy ra
Thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi C1


-Đọc và đưa ra dự đoán cho
câu hỏi C2


-TL: mực nước hạ xuống
-Tiến hành thí nghiệm kiểm
tra



-Trình bày kết quả thí nghiệm
-Lắng nghe


-Ghi bài


-Suy nghĩ và tìm câu trả lời


2.Trả lời câu hỏi


-C1: Mực nước dâng


lên vì nước nóng lên sẽ
ở ra


-C2: Mực nước hạ


xuống vì nước lạnh đi
co lại


 chất lỏng nở ra khi
nóng lên và co lại khi
lạnh đi.


<b>Hoạt động2: </b>Chứng minh các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau ( 8 phút )
-Cho học sinh quan sát


hình19.3


-Yêu cầu học sinh rút ra nhận


xét và trả lời câu hỏi C3


-Nhận xét và chốt lại câu trả
lời  cho học sinh ghi vào vở


-Quan sát hình 19.3
-Rút ra nhận xét
-Trả lời câu hỏi C3


-Ghi bài


3. So sánh sự nở vì nhiệt
của các chất lỏng


-Các chất lỏng khác
nhau nở vì nhiệt khác
nhau


<b>Hoạt động 3: </b>Rút ra kết luận ( 10 phút )
-Yêu cầu học sinh làm C4


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C4


-Nhận xét


- Hoạt động cá nhân làm câu
C4


-Trả lời câu hỏi C4



-Ghi bài


4. Rút ra kết luận :
( C4 / Sgk )


Hoạt động 4 : <b>Vận dụng</b> ( 5 phút )
-Yêu cầu học sinh đọc và trả
lời câu hỏi C5, C6,


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi
C5, C6


-Nhận xét


-Làm thí nghiệm của câu C7


cho học sinh quan sát và yêu
cầu học sinh trả lời câu hỏi C7


-Đọc và trả lời câu hỏi C5, C6


-Trả lời câu hỏi C5, C6


-Ghi bài


-Quan sát thí nghiệm


5. Vận dụng


-C5: vì khi đun nóng



nước trong ấm nở ra và
tràn ra ngồi


-C6: để tránh tình trạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C7


-Nhận xét


-Trả lời câu hỏi C7


-Ghi bài


nhiệt


-C7: mực chất lỏng trong


ống nhỏ dâng lên nhiều
hơn. Vì thể tích chất
lỏng ở hai bình tăng lên
như nhau nên ở ống có
tiết diện nhỏ hơn thì
chiều cao cột chất lỏng
phải cao hơn.


3. Củng cố :


- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ và mục “ có thể em chưa biết”
4. Hướng dẫn về nhà :



- Học bài. Làm bài tập 19.119.5 / Sbt
- Chuẩn bị bài tiết sau


5. Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Tiết : 23 Bài dạy :20

<b>SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ</b>


Ngày soạn:22.1.10


Ngày dạy :25.1.10


I. Mục tiêu bài học : Giúp HS :


-Nắm được chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi


-Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng thể tích của khối khí tăng khi nóng lên và giảm
khi lạnh đi


-Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí
II. Chuẩn bị :


- Giáo viên :


+ Cả lớp : hình 20.5 /sgk, phiếu học tập


+ Mỗi nhóm :1 bình thuỷ tinh đáy bằng, 1 ống thuỷ tinh thẳng, nút cao su có đục lỗ, cốc
nước màu, khăn lau


- Học sinh : sgk và vở ghi chép
III. Tiến trình lên lớp :



1. Kiểm tra : ( 5 phút )


-CH: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt
của chất lỏng.


-Gọi học sinh chữa bài tập 19.1,
19.2, 19.3 /Sbt


-TL: chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lai khi
lạnh đi.


Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác
nhau


-B19.1: C. thể tích chất lỏng


-B19.2: B) KLRcủa chất giảm


-B19.3: Khi mới đun mực chất lỏng trong ống tụt


xuống 1 chút và sau đó mới dâng lên vì bình tiếp
xúc với lửa trước nở ra làm cho chất lỏng tụt
xuống sau đó thì cả chất lỏng và bình đều nóng
lên nở ra nhưng do chất lỏng nở vì nhiệt nhiều
hơn chất rắn nên chất lỏng dâng lên trong ống
2. Bài mới :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
ĐVĐ: ( 3 phút )



-CH: Khi chơi bóng bàn nếu
quả bóng bị bẹp em thấy người
ta thường làm thế nào để nó
trở lại như cũ?


-Nhận xét


-Làm thí nghiệm cho học sinh
quan sát để chứng minh cho
câu trả lời của học sinh


-Thông báo : “ta thấy chất rắn
và chất lỏng đều nở ra khi


-TL: Bỏ quả bóng vào nước
nóng


-Quan sát


-Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

nóng lên và co lại khi lạnh đi”.
Vậy chất khí có dãn nở vì
nhiệt hay khơng ?


-Bài học hơm nay của chúng ta
sẽ đi tìm câu trả lời cho câu
hỏi này và cũng tìm lời giải
thích cho hiện tượng thí


nghiệm ở trên..


-Suy nghĩ câu trả lời


-Ghi bài


Tiết 23: SỰ NỞ VÌ
NHIỆT CỦA CHẤT
KHÍ


<b>Hoạt động 1: Làm thí nghiệm kiểm tra chất khí nóng lên nở ra và co lại khi lạnh đi (10’</b><sub>)</sub>


-Yêu cầu học sinh đọc phần 1/
sgk để tìm hiểu trình tự các
bước và mục đích yêu cầu của
thí nghiệm


-Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm theo nhóm


-u cầu học sinh quan sát
hiện tượng xảy ra và trình bày
kết quả


-Gọi học sinh trình bày kết quả
thí nghiệm


-Nhận xét


-CH:Trong thí nghiệm giọt


nước màu có tác dụng gì?
-CH: Khi áp tay vào bình cầu
có hiện tượng gì xảy ra


Hiện này chứng tỏ điều gì?
-CH: Khi thơi áp tay vào bình
cầu thì có hiện tượng gù xảy
ra? Hiện tượng này chứng tỏ
điều gì?


-Yêu cầu học sinh đọc và trả
lời câu hỏi C3, C4


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi
C3, C4


-Nhận xét


-Từ các thí nghiệm trên em có
nhận xét gì về sự nở vì nhiệt
của chất khí.


-Đọc mục 1/sgk và tìm hiểu
u cầu và mục đích cũng
như trình tự tiến hành thí
nghiệm


-Đại diện các nhóm nhận
dụng cụ và tiến hành thí
nghiệm theo yêu cầu



-Quan sát hiện tượng


-Trình bày kết quả thí nghiệm
-TL: giọt nước màu chỉ đóng
vai trị là vật chỉ thị để cho ta
thấyỉư giãn nở của chất khí ở
trong bình


-TL: Khi áp tay vào bình thì
giọt nước màu đi lên. Hiện
tượng này chứng tỏ thể tích
khí trong bình tăng lên.


-TL: Khi thơi áp tay vào bình
thì giọt nước màu đi xuống.
Hiện tượng này chứng tỏ thể
tích khí trong bình giảm.
-Đọc và làm C3, C4


-Trả lời câu hỏi C3, C4


+C3: Do khơng khí trong bình


nóng lên


+C4: Do khơng khí trong bình


lạnh đi



-Đưa ra kết luận về sự giãn
nở vì nhiệt của chất khí


1. Thí nghiệm


2. Trả lời câu hỏi


3. Kết luận :


-Chất khí nở ra khi
nóng lên và co lại khi
lạnh đi


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Nhận xét -Ghi bài


Hoạt động 2 : <b>Tìm hiểu và so sánh sự nở vì nhiệt của các chất khí ( 10 phút )</b>


-Cho học sinh quan sát bảng
ghi độ tăng thể tích của 1 số
chất khí ( bảng 20.1/ sgk )
-CH: Em có nhận xét gì về sự
giản nở vì nhiệt của các chất
khí .


-Nhận xét


-Quan sát


-TL: các chất khí khác nhau
nở vì nhiệt giống nhau.



-Ghi bài


4. Sự nở vì nhiệt của
các chất khí


-Các chất khí khác
nhau nở vì nhiệt giống
nhau


Hoạt động 3: <b>So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn lỏng khí ( 8 phút )</b>


-Yêu cầu học sinh quan sát
bảng 20.1, đưa ra nhận xét và
ghi vào phiếu học tập


-Yêu cầu các học sinh hoạt
động theo nhóm 2 học sinh
chữa bài tập cho nhau


-Yêu cầu một vài nhóm học
sinh đưa ra nhận xét


-Nhận xét và chốt lại cho học
sinh ghi bài


-Yêu cầu học sinh điền từ
thích hợp vào C6


-Gọi học sinh hoàn chỉnh C6



-Nhận xét


-Đọc bảng 20.1/ sgk và đưa ra
nhận xét rồi điền vào phiếu
học tập


+ sự nở vì nhiệt của chất rắn
khác nhau


+ sự nở vì nhiệt của chất
lỏng khác nhau


+ sự nở vì nhiệt của chất khí
giống nhau


-Hoạt động nhóm chữa bài
cho nhau


-Đại diện các nhóm đưa ra
nhận xét


-Ghi bài


-Điền từ thích hợp vào C6


-Trả lời câu hỏi C6


5. So sánh sự nở vì
nhiệt của chất rắn,


lỏng, khí


- Chất khí nở ra vì
nhiệt nhiều hơn chất
lỏng, chất lỏng nở ra vì
nhiệt nhiều hơn chất
rắn


Hoạt động 4: <b>Vận dụng</b> ( 4 phút )
-Yêu cầu học sinh đọc và làm
C7


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi C7


-Nhận xét


-Yêu cầu học sinh đọc và suy
nghĩ C8


-Hướng dẫn học sinh trả lời
câu hỏi C8 theo các bước sau:


+CH: muốn biết một vật
năng hay nhẹ ta phải dựa vào


-Đọc và làm C7


-Trả lời câu hỏi C7


-Ghi bài



- Đọc và suy nghĩ C8


- TL: Muốn biết một vật nặng


III. Vận dụng


-C7: Khi cho quả bóng


bàn vào nước nóng
khơng khí trong quả
bóng bị nóng lên nở ra
làm cho quả bóng
phồng lên như cũ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

các yếu tố nào?


+CH: Tính khối lượng riêng
bằng cơng thức nào ?


+CH: Công thức liên hệ giữa
P và m là gì?


- Thơng báo : d= P/V
= 10.m/V
+CH: Khi khơng khí nóng thì
đại lượng nào thay đổi?


+CH: Khi khơng khí lạnh thì
đại lượng nào thay đổi?



- Nhận xét và chốt lại câu giải
thích C8


- Treo tranh vẽ hình 20.3/ sgk
và hướng dẫn học sinh trả lời
câu hỏi C9


hay nhẹ ta dựa vào KLR (hay
TLR)


- TL: d= P/ V
-TL: P= 10.m
- Lắng nghe


- TL: khơng khí nóng thì Vtăng


và dgiảm


- TL: khơng khí lạnh thì Vgiảm


và dtăng


- Lắng nghe và ghi bài
- Quan sát và lắng nghe
- Ghi bài


- C8: vì TLR của khơng


khí nóng nhỏ hơn TLR


của khơng khí lạnh,do
đó khơng khí nóng nhẹ
hơn khơng khí lạnh
- C9: mực nước trong


ống thuỷ tinh xuống
dưới thì thời tiết nóng.
Và nếu mực nước trong
ống thuỷ tinh dâng lên
thì thời tiết lạnh.


3. Củng cố :


- Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí


- Giải thích vì sao khi vừa rót nước trong phích ra nếu ngay lập tức đậy nút lại ngay thì nút
hay bị bật ra ?


4. Hướng dẫn về nhà :


- Học bài . Làm bài tập 20.120.5 / Sbt
- Chuẩn bị bài tiết sau


5. Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Tiết : 24 Bài dạy :

<b>MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA</b>


Ngày soạn:29.1.10

<b>SỰ NỞ VÌ NHIỆT</b>



Ngày dạy :01.02.10



I. Mục tiêu bài học : Giúp HS :


- Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt nếu bị ngăn cản sẽ gây ra lực lớn
- Mô tả cấu tạo và hoạt động của băng kép


- Giải thích được 1 số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt của các chất
II. Chuẩn bị :


- Giáo viên :


+ Cả lớp : 1 băng kép, giá thí nghiệm , đèn cồn, tranh vẽ hình 21.2 và 21.3


+ Mỗi nhóm : bộ dụng cụ thí nghiệm như hình 21.1, cồn , bơng, chậu nước, khăn
- Học sinh : Sgk và vở ghi chép


III. Tiến trình lên lớp :
1. Kiểm tra : ( 5 phút )


- CH: Nêu kết luận về sự nở vì
nhiệt của chất khí .


- CH: so sánh sự nở vì nhiệt
của các chất


- Gọi học sinh chữa bài tập
20.1, 20.2/ sbt


-TL: chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
Các chất khí khác nhau dãn nở vì nhiệt giống nhau.
-TL: Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất


lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn .


- B21.1:


- B21.2: (C) Khối lượng riêng


2. Bài mới :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
ĐVĐ: ( 3 phút )


-Cho học sinh quan sát tranh
vẽ hình 21.2/Sgk


-CH: Các em có nhận xét gì về
chỗ tiếp nối giữa 2 đầu thanh
ray xe lửa ?


-CH: Tại sao người ta phải làm
như vậy ?


-Thông báo:“sự nở vì nhiệt
của các chất có rất nhiều ứng
dụng trong đời sống và kĩ
thuật . Bài học hôm nay sẽ
giới thiệu cho chúng ta một số
ứng dụng thường gặp của sự
nở vì nhiệt của các chất rắn.”


-Quan sát



-TL: chỗ tiếp nối giữa hai đầu
thanh ray có một khe hở nhỏ.
-TL: vì khi nóng lên thanh
ray dài ra, làm như thế để
tránh cho đường ray khỏi bị
cong .


-Lắng nghe


-Ghi bài


Tiết 24: MỘT SỐ
ỨNG DỤNG CỦA SỰ
NỞ VÌ NHIỆT


Hoạt động 1: <b>Quan sát lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt</b> ( 12 phút )
-Yêu cầu học sinh đọc Sgk để


tìm hiểu trình tự thí nghiệm
-Hướng dẫn học sinh làm thí


-Đọc Sgk để tìm hiểu trình tự
thí nghiệm


I. Lực xuất hiện trong sự
co dãn vì nhiệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

nghiệm hình 21.1a và quan sát
hiện tượng xảy ra



-CH: Khi đốt nóng thanh thép
thì có hiện tượng gì xảy ra với
chốt ngang ?


-CH: Vậy khi đốt nóng thì có
hiện tượng gì xảy ra với thanh
thép ?


-CH:Chốt ngang bị bẻ gãy ở
thí nghiệm chứng tỏ điều gì ?
-Nhận xét


-Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi
C3, và quan sát hình 21.1b/Sgk


-CH: Nếu khi thanh thép ở
trong hình 21.1b/ sgk vừa bị
đốt nóng xong ta phủ lên nó
bằng 1 khăn lạnh thì có hiện
tượng gì xảy ra ?


-Nhận xét


-CH: Giả sử chốt ngang bị
gãy. Vậy nguyên nhân nào gây
ra hiện tượng đó ?


-Nhận xét



-Để biết được dự đốn của
chúng ta có đúng hay khơng ,
chúng ta tiến hành thí nghiệm
giống hình 21.1b/ Sgk để kiểm
chứng


-Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm và quan sát hiện tượng
-Nhận xét


-CH: Vậy qua thí nghiệm và
hiện tượng xảy ra mà ta quan
sát được, em rút ra được nhận
xét gì ?


-Nhận xét và thống nhất câu
trả lời câu hỏi C3


-Từ 2 thí nghiệm trên điều
khiển học sinh hoàn thành kết
luận C4


-Làn thí nghiệm và quan sát
hiện tượng xảy ra


-TL: Khi đốt nóng thanh thép
thì chốt ngang bị bẽ gãy
-TL: Khi đốt nóng thì thanh
thép nở ra



-TL: Điều đó chứng tỏ khi nở
ra vì nhiệt nếu bị cản trở
thanh thép có thể gây ra lực
lớn .


-Ghi bài


-Đọc C3 và quan sát hình


21.1b/ Sgk


-TL: Chốt ngang bị gãy


-TL: Do thanh co lại khi lạnh
đi sinh ra lực làm gãy chốt
-Lắng nghe


-Làm thí nghiệm và quan sát
hiện tượng


-TL: Khi co lại vì nhiệt nếu bị
ngăn cản thanh thép có thể
gây ra lực lớn


-Ghi bài


-Hoàn thành C4


và trả lời câu hỏi



- C1 : Thanh thép nở ra


khi nóng lên


- C2: Khi dãn nở vì nhiệt


nếu bị ngăn cản thanh
thép gây ra lực lớn


- C3: Khi co lại vì nhiệt


nếu bị cản trở thanh
thép sẽ gây ra lực lớn
2. Rút ra kết luận :
( C4 / Sgk )


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

-Gọi học sinh trả lời câu C4


-Nhận xét


-Chốt lại kết luận: “Sự co dãn
vì nhiệt khi bị ngăn cản sẽ gây
ra lực lớn”


-Trả lời câu hỏi C4


-Ghi bài
-Lắng nghe


 Sự co dãn vì nhiệt


nếu bị ngăn cản có thể
gây ra lực lớn


Hoạt động 2: <b>Vận dụng</b> ( 5 phút )
-Ở tình huống lúc đầu bài học
này cô đã giúp các em giải
quyết xong C5. Vậy em nào có


thể nhắc lại câu trả lời C5


-Nhận xét và cho học sinh ghi
câu trả lời vào vở .


-Yêu cầu học sinh đọc mục có
thể em chưa biết để thấy được
lực do sự dãn nở vì nhiệt gây
ra là rất lớn.


-Cho học sinh quan sát tranh
vẽ hình 21.3/ Sgk


-Yêu cầu học sinh đọc và trả
lời câu hỏi C6


-Gọi học sinh trả lời câu C6


-Nhận xét


-Thơng báo:“dự đốn được sự
co dãn vì nhiệt của các chất,


con người đã hạn chế được
những tác động xấu đồng thời
cũng biết ứng dụng vào thực tế
Một trong các ứng dụng cụ thể
là băng kép. Bây giờ chúng ta
tìm hiểu về băng kép”


-Nhắc lại câu trả lời C5


-Ghi bài


-Đọc mục có thể em chưa biết


-Quan sát


-Đọc và thảo luận nhóm
- Trả lời câu hỏi C6


- Ghi bài
- Lắng nghe


3. Vận dụng :


- C5: Giữa 2 đầu thanh


ray có khe hở . Khi trời
nóng đường ray dài ra
do đó nếu khơng để khe
hở thì khi dãn nở vì
nhiệt đường ray bị cản


trở gây ra lực lớn làm
hỏng đường ray.


-C6: Hai gối đỡ không


giống nhau . Một gối đỡ
được đặt trên các con
lăn nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho cầu dài ra
khi nóng lên mà không
bị ngăn cản .


Hoạt động 3: <b>Nghiên cứu về băng kép</b> ( 15 phút )
-Cho học sinh quan sát băng


kép .


-Giới thiệu cấu tạo của băng
kép gồm 2 thanh kim loại có
tính chất khác nhau tán chặt
vào nhau dọc theo chiều dài
của mỗi thanh.


-Hướng dẫn học sinh đọc Sgk
và lắp thí nghiệm hình 21.4
-u cầu học sinh tiến hành
thí nghiệm và quan sát hiện


-Quan sát
-Lắng nghe



-Đọc Sgk và lắp thí nghiệm
hình 21.4/ Sgk


-Tiến hành thí nghiệm và
quan sát hiện tượng xảy ra


II. Băng kép :


1.Quan sát thí nghiệm


2. Trả lời câu hỏi


-C8:Khi bị hơ nóng băng


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

tượng xảy ra


-Hướng dẫn học sinh thảo luận
nhóm các câu C7, C8, C9


-CH: Đồng và thép dãn nở vì
nhiệt giống nhau hay khác
nhau ?


-CH: Khi hơ nóng băng kép
cong về phía nào ?


-Nhận xét cho học sinh ghi
bài



-CH: Khi làm lạnh đi băng kép
có bị cong hay khơng ? Nếu có
thì nó cong về phía nào ?
- Nhận xét




-Thảo luận nhóm các câu C7,


C8, C9


-TL: Đồng và thép dãn nở vì
nhiệt khác nhau


-TL: Khi hơ nóng băng kép
cong về phía thép vì đồng dãn
nở vì nhiệt nhiều hơn thép .
- hi bài


-TL: Khi làm lạnh băng kép
cong về phía thanh đồng vì
đồng co lại vì nhiệt nhiều hơn
thép


-Ghi bài


thép vì đồng dãn nở vì
nhiệt nhiều hơn thép nên
thanh đồng dài hơn và
nằm ở ngồi vịng cung .


-C9:Khi làm lạnh băng


kép cong về phía thanh
đồng vì đồng co lại vì
nhiệt nhiều hơn thép nên
thanh thép dài hơn và
nằm ở ngồi vịng cung.


Hoạt động 4 : <b>Vận dụng</b> ( 5 phút )
-Thông báo: “băng kép được
sử dụng nhiều ở các thiết bị tự
động đóng ngắt mạch điện khi
nhiệt độ thay đổi”


-Cho học sinh quan sát hình
21.5/ Sgk và nêu qua cấu tạo
bàn là điện gồm : dây đốt
nóng, vỏ bàn là, đèn tín hiệu,
rơ-le nhiệt, núm điều chỉnh
nhiệt độ .


- Yêu cầu học sinh đọc và thảo
luận nhóm câu C10.


- Gọi học sinh trả lời câu C10


-CH: Ngoài ứng dụng của
băng kép trong bàn là , em hãy
cho ví dụ về các thiết bị có sử
dụng băng kép để tự động


đóng ngắt mạch điện mà em
biết .


-Lắng nghe


- Quan sát


-Đọc và thảo luận nhóm câu
C10


-Trả lời câu hỏi C10


-Ghi bài
-Cho ví dụ


3. Vận dụng :


- C10: Khi đủ nóng


băng kép cong lại về
phía đồng làm ngắt
mạch điện .


Thanh đồng nằm
phía dưới


3. Củng cố :


- Gọi học sinh đọc ghi nhớ



- Tại sao khi tôn lợp nhà thường có dạng lượn sóng ?
4. Hướng dẫn về nhà :


- Học bài . Làm các bài tập 21.1 21.6/ Sbt
- Chuẩn bị bài tiết sau .


5. Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

Tiết : 25 Bài dạy :

<b>NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI</b>


Ngày soạn:19.02.10


Ngày dạy :22.02.10


I. Mục tiêu bài học : Giúp HS :


- Biết được cấu tạo, công dụng, nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế
- Phân biệt được nhiệt giai Xenxiut và nhiệt giai Farenhai


- Đổi được nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng với nhiệt giai kia
II. Chuẩn bị :


- Giáo viên :


+ Mỗi nhóm : 3 chậu thuỷ tinh mỗi chậu đựng 1 ít nước, nước đá, nước nóng; 1nhiệt kế
rượu, 1 nhiệt kế thuỷ ngân, 1 nhiệt kế y tế.


+ Cả lớp : tranh vẽ hình 22.5/Sgk, bảng 22.1/Sgk
- Học sinh : Sgk và vở ghi chép


III. Tiến trình lên lớp :


1. Kiểm tra : ( 3 phút )


-CH: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt
của các chất .


-TL: Các chất đều nở ra khi nóng lên và co lại
khi lạnh đi. Chất rắn dãn nở vì nhiệt ít nhất , chất
khí dãn nở vì nhiệt nhiều nhất .Sự co dãn vì nhiệt
khi bị ngăn cản sẽ gây ra lực lớn.


3. Bài mới :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
ĐVĐ: ( 2 phút )


-Gọi học sinh đọc mẫu đối
thoại ở đầu bài


-CH: Phải dùng dụng cụ đo
nào để biết được chính xác
người đó có sốt hay khơng ?
-Nhận xét


-Nhiệt kế có cấu tạo như thế
nào và nó hoạt động dựa vào
hiện tượng vật lí nào?Chúng ta
tìm hiểu trong bài học hôm
nay.


-Đọc mẫu đối thoại phần mở


đầu ở sgk


-TL: Để biết chính xác người
đó có sốt hay khơng ta dùng
nhiệt kế


-Lắng nghe và suy nghĩ câu
trả lời


-Ghi bài Tiết25: NHIỆT KẾ


-NHIỆT GIAI


<b>Hoạt động 1: </b>Tìm hiểu nhiệt kế ( 25 phút )
-Hướng dẫn học sinh chuẩn bị


và thực hiện thí nghiệm ở hình
22.1 và 22.2/ Sgk theo các
trình tự


-Hướng dẫn học sinh thảo luận
nhóm về kết luận rút ra từ thí
nghiệm


-Hoạt động theo nhóm tiến
hành thí nghiệm hình 22.1và
22.2/Sgk như hướng dẫn
-Thảo luận nhóm về kết luận
rút ra từ thí nghiệm



1. Nhiệt kế


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

-Thông báo: “cảm giác của tay
ta là không chính xác vì thế để
biết được người đó có sốt hay
khơng ta phải dùng nhiệt kế”
-Nêu mục đích của thí nghiệm
hình 22.3 và 22.4/ sgk đồng
thời nêu cách tiến hành thí
nghiệm


-Treo hình vẽ 22.5/Sgk và u
cầu học sinh quan sát để trả
lời câu hỏi C3 rồi ghi vào vở


theo bảng 22.1


-Gọi học sinh lên bảng điền
vào bảng 22.1


-Gọi học sinh khác nhận xét
-Hướng dẫn học sinh trả lời
câu hỏi C4


-Gọi học sinh trả lời câu C4


-Nhận xét


-CH: Vậy nhiệt kế dùng để
làm gì? Nó hoạt động dựa trên


nguyên tắc nào?


-Nhận xét


-Lắng nghe


-Lắng nghe


-Quan sát hình vẽ 22.5, suy
nghĩ và trả lời câu hỏi C3 rồi


ghi kết quả vào bảng 22.1
-1 học sinh lên bảng điền vào
bảng 22.1


-1 học sinh khác đưa ra nhận
xét


-Thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi C4


-Trả lời câu hỏi C4


-TL: Nhiệt kế dùng để đo
nhiệt độ


Nhiệt kế hoạt động dựa
trên hiện tượng dãn nở vì
nhiệt của chất



-Ghi bài


-Nhiệt kế là dụng cụ
dùng để đo nhiệt độ
-Nó hoạt động dựa trên
hiện tượng dãn nở vì
nhiệt của các chất
Hoạt động 2: <b>Tìm hiểu các loại nhiệt giai</b> ( 10 phút )


-Gọi học sinh đọc phần 2 nhiệt
giai


-Giới thiệu hai loại nhiệt giai:
Xenxiut và Farenhai


-Treo tranh vẽ hình nhiệt kế
rượu trên đó có các nhiệt độ
được ghi ở cả hai loại nhiệt
giai Xenxiut và Farenhai.
-Yêu cầu học sinh tìm nhiệt
độ tương ứng của 2 loại nhiệt
giai


-Nhận xét


-CH: Vậy khoảng chia 10<sub>C</sub>


tương ứng với khoảng bao
nhiêu độ F ?



-Đọc sgk phần 2 nhiệt giai
-Lắng nghe


-Quan sát


-Tìm nhiệt độ tương ứng giữa
hai loại nhiệt giai theo yêu
cầu của giáo viên .


-Ghi bài


-TL: 10<sub>C tương ứng với 1,8</sub>0<sub>F</sub>


2. Nhiệt giai :


0<sub>C </sub>0<sub>F</sub>


Nước đá O0<sub>C 32</sub>0<sub>F</sub>


đang tan


Nước 1000<sub>C 212</sub>0<sub>F</sub>


đang sôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

-Nhận xét


-Hướng dẫn học sinh cách
chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai
Xenxiut sang nhiệt giai


Farenhai và ngược lại


-Chú ý theo dõi - 10<sub>C = 1,8</sub>0<sub>F</sub>


Hoạt động 3: <b>Vận dụng</b> ( 5 phút )
-Yêu cầu học sinh vận dụng
làm C5


-Gọi hai học sinh lên bảng
thực hiện C5


-Các học sinh khác theo dõi và
nhận xét


-Cho học sinh làm thêm một l
số bài tập củng cố:


+Hãy tính xem 1000<sub>F và 41</sub>0<sub>F</sub>


ứng với bao nhiêu độ C?


+Hãy tính xem (- 40)0<sub>F ứng</sub>


với bao nhiêu độ C?


-Làm C5


-2 học sinh lên bảng thực hiện
C5



-Các học sinh còn lại theo dõi
và nhận xét


-TL:


1000<sub>F=32</sub>0<sub>F+68</sub>0<sub>F</sub>


=00<sub>C+ (68:1,8)</sub>0<sub>C</sub>


=00<sub>C+37,8</sub>0<sub>C</sub>


= 37,80<sub>C</sub>


410<sub>F=32</sub>0<sub>F+9</sub>0<sub>F</sub>


=00<sub>C+(9:1,8)</sub>0<sub>C</sub>


=00<sub>C+ 5</sub>0<sub>C</sub>


= 50<sub>C</sub>


(-40)0<sub>F= 32</sub>0<sub>F+(-72)</sub>0<sub>F</sub>


=00<sub>C+(-72:1,8)</sub>0<sub>C</sub>


=00<sub>C+(-40)</sub>0<sub>C</sub>


= (-40)0<sub>C</sub>


3. Vận dụng :


-C5:


300<sub>C= 0</sub>0<sub>C+30</sub>0<sub>C</sub>


= 320<sub>F+(30.1,8)</sub>0<sub>F</sub>


= 320<sub>F+54</sub>0<sub>F</sub>


= 860<sub>F</sub>


370<sub>C=0</sub>0<sub>C+37</sub>0<sub>C</sub>


=320<sub>F+(37.1,8)</sub>0<sub>F</sub>


=320<sub>F+66,6</sub>0<sub>F</sub>


= 98,6 0<sub>F</sub>


3. Củng cố :


- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ và phần có thể em chưa biết
- Tại sao lại khơng có nhiệt kế nước?


4. Hướng dẫn về nhà :


- Học bài và làm các bài tập 22.1 22.5/Sbt
- Chuẩn bị bài tiết sau thực hành


5. Rút kinh nghiệm :



</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Tiết : 26 Bài dạy:

<i><b>THỰC HÀNH</b></i>


Ngày soạn:………

<b>ĐO NHIỆT ĐỘ</b>


Ngày dạy :………


I. Mục tiêu bài học : Giúp HS :


-Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế


-Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt
độ theo thời gian


II. Chuẩn bị :
-Giáo viên :


+Mỗi nhóm : 1 nhiệt kế y tế, 1 nhiệt kế thuỷ ngân, 1đồng hồ bấm giây, cốc đựng nước,
đèn cồn, giá đỡ


-Học sinh : Sgk và mẫu báo cáo thực hành
III.Tiến trình lên lớp:


1.Kiểm tra:
2.Bài mới :


Hoạt động 1 : <b>Giới thiệu bài</b> ( 5 phút )


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


-Giới thiệu nội dung và mục đích của bài
thực hành



-Phân chia dụng cụ thí nghiệm


-Lắng nghe


-Nhận dụng cụ thí nghiệm
Hoạt động 2 : <b>Thực hành đo nhiệt độ cơ thể ( 17 phút )</b>


-Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 5 đặc điểm của
nhiệt kế y tế


-Hướng dẫn học sinh đo nhiệt độ cơ thể của
bản thân và của bạn cùng nhóm


-Lưu ý học sinh trước khi dùng nhiệt kế để đo
thì phải vẩy mạnh nhiệt kế để điều chỉnh
nhiệt độ ban đầu và phải cầm chắc để khỏi
văng ra đồng thời cần tránh để nhiệt kế va
đaapj vào vật khác. Khi đo nhiệt độ cơ thể
cần để bầu thuỷ ngân tiếp xúc trực tiếp và
chặt vào da.


-Tìm hiểu 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế và
ghi kết quả vào mục 1 ở mẫu báo cáo thực
hành


-Đo nhiệt độ cơ thể và ghi kết quả vào
phần a của mục 3 của mẫu báo cáo thực
hành


Hoạt động 3:<b>Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian khi đun</b> (18 phút)


-Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các đặc điểm


của nhiệt kế dầu


-Yêu cầu học sinh lắp thí nghiệm hình
23.1/Sgk


-Giáo viên kiểm tra lại và cho học sinh đun


-Tìm hiểu 4 đặc điểm của nhiệt kế dầu và
ghi kết quả vào mục 2 của mẫu báo cáo
thực hành


-Lắp thí nghiệm hình 23.1/Sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

-Theo dõi và nhắc nhở các nhóm làm thí
nghiệm cẩn thận


-Sau 10 phút yêu cầu học sinh tắt đèn cồn
-Hướng dẫn học sinh vẽ đường biểu diễn sự
thay đổi nhiệt độ vào mẫu báo cáo


-Tiến hành thí nghiệm và bắt đầu quan sát
sự thay đổi nhiệt độ của nước sau mỗi
phút và ghi kết quả vào phần b của mục 3
-Tắt đèn cồn và thu dọn lại các dụng cụ
thí nghiệm


-Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ
theo hướng Vinatex Danangẫn của giáo


viên


BÁO CÁO THỰC HÀNH
1. 5 ĐẶC ĐIỂM CỦA NHIỆT KẾ Y TẾ







-2. 4 ĐẶC ĐIỂM CỦA NHIỆT KẾ DẦU





-4. a) Đo nhiệt độ cơ thể


Người Nhiệt độ


Bản thân 36,50<sub>C</sub>


Bạn 360<sub>C</sub>


b)Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước khi đun


Thời gian (ph) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


Nhiệt độ (0<sub>C)</sub> <sub>26</sub> <sub>29</sub> <sub>32</sub> <sub>35</sub> <sub>38</sub> <sub>41</sub> <sub>44</sub> <sub>47</sub> <sub>50</sub> <sub>53</sub> <sub>56</sub>



Đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước khi đun
Nhiệt độ (0<sub>C)</sub>


56
53
50
47
44
41
38
35
32
29
26


0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Thời gian (phút)
3. Củng cố :


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

-Nhắc lại cấu tạo của nhiệt kế


-Hướng dẫn lại cách vẽ đường biểu diễn
4. Hướng dẫn về nhà:


-Học bài và ôn lại các bài đã học để chuẩn bị cho tiết kiểm tra một tiết
5. Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Tiết : 27 Bài dạy:

<b>KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>


Ngày soạn:…………


Ngày dạy :…………



I. Mục tiêu bài kiểm tra : Giúp HS :


-Nắm vững 1 số kiến thức về sự nở vì nhiệt của các chất


-Đổi được nhiệt độ từ nhiệt giai Xenxiut sang nhiệt độ tương ứng với nhiệt giai Farenhai
-Giải thích được một số hiện tượng có liên quan đến sự nở vì nhiệt của các chất


II. Đề kiểm tra:


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Tiết : 28 Bài dạy:

<b>SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC</b>


Ngày soạn:…………


Ngày dạy :…………


I. Mục tiêu bài học : Giúp HS :


-Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy


-Vận dụng kiến thức về sự nóng chảy để giải thích 1 số hiện tượng đơn giải có liên quan
II. Chuẩn bị :


-Giáo viên :


+Cả lớp : 1 giá đỡ, 1 nhiệt kế (GHĐ 1000<sub>C), 2 kẹp vạn năng, 1 đèn cồn, 1 lưới riềng và</sub>


lưới đốt, 1 ống nghiệm, băng phiến tán nhỏ, nước, que khuấy, bảng phụ có kẻ sẵn ơ
-Học sinh : SGK và vở ghi chép


III. Tiến trình lên lớp :


1. Kiểm tra :


2. Bài mới :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
ĐVĐ: ( 5 phút )


-Gọi học sinh đọc phần mở
đầu của bài học trong sgk
-CH: Việc đúc đồng liên quan
đến hiện tượng vật lí nào?
-Hiện tượng vật lí này có đặc
điểm như thế nào ?Bài học
hơm nay sẽ giúp chúng ta tìm
hiểu !


-Đọc phần mở đầu ở bài sgk
-TL: Hiện tượng đúc đồng có
liên quan đến sự nóng chảy
-Lắng nghe và suy nghĩ câu
trả lời


-Ghi bài


Tiết 28: SỰ NĨNG
CHẢY VÀ SỰ ĐƠNG
ĐẶC


Hoạt động 1: <b>Giới thiệu thí nghiệm về sự nóng chảy ( 10 phút )</b>



-Giáo viên lắp thí nghiệm về
sự nóng chảy của băng phiến
và giới thiệu chức năng của
từng dụng cụ


-Giới thiệu cách làm thí
nghiệm và nêu mục đích của
thí nghiệm


-Treo bảng 24.1/sgk và nêu
cách theo dõi để ghi lại kết quả
nhiệt độ cũng như trạng thái
của băng phiến


-Quan sát và chú ý lắng nghe


-Lắng nghe


-Theo dõi và ghi lại kết quả
thí nghiệm dưới sự hướng
dẫn của giáo viên


I. Sự nóng chảy
1.Sự nóng chảy
a)Thí nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Hoạt động 2: <b>Phân tích kết quả thí nghiệm</b> ( 10 phút )
-Giáo viên hướng dẫn học


sinh vẽ đường biểu diễn


sự thay đổi nhiệt độ của
băng phiến dựa vào bảng
số liệu 24.1/Sgk


-Vẽ hướng dẫn 3 điểm
đầu tương ứng với các
phút 0, 1, 2


-Gọi học sinh lên bảng
xác định các điểm tiếp
theo


-Dựa vào kết quả đường
biểu diễn hướng dẫn thảo
luận các câu C1, C2, C3


-Lắng nghe cách vẽ
đường biểu diễn


-Vẽ đường biểu diễn
vào vở


-Học sinh lên bảng
xác định tiếp các
điểm


-Thảo luận các câu
C1, C2, C3


b)Phân tích kết quả thí nghiệm


Nhiệt độ (0<sub>C)</sub>


86 - - -


80


-60 t/gian


<b> 0 1 2 3 4 5 6 7 8 910 14 15</b>


Hoạt động 3: <b>Rút ra kết luận (</b> 10 phút )
-Yêu cầu học sinh chọn từ


thích hợp vào chỗ trống ở
C5/Sgk


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi
C5


-Nhận xét


-Yêu cầu học sinh cho ví dụ
về sự nóng chảy trong thực
tế


-Nhận xét


-Giáo viên chốt lại kết luận
về sự nóng chảy



-Hồn thành C5


-Trả lời C5


-Ghi bài
-Cho ví dụ


+Nước đá để ngoài trời
nắng


+Ngọn nến đang cháy
-Lắng nghe


-Ghi bài


2.Rút ra kết luận:
(C5/Sgk)


Kết luận chung :


+Sự nóng chảy là sự chuyển
từ thể rắn sang thể lỏng
+Phần lớn các chất nóng
chảy ở nhiệt độ xác định gọi
là nhiệt độ nóng chảy


+Trong thời gian nóng chảy
nhiệt độ của vật không thay
đổi



Hoạt động 4: <b>Vận dụng</b> ( 5 phút )
-Yêu cầu học sinh đọc và làm
bài tập 24-25.1/Sbt


-Gọi học sinh lên bảng thực
hiện


-Nhận xét


-Đọc và làm bài tập
24-25.1/Sbt


-HS lên bảng thực hiện
-Ghi bài


3.Vận dụng:
B24-25.1: C


3.Củng cố :


-Thế nào là sự nóng chảy? Nhiệt độ nóng chảy của nước đá là bao nhiêu?
4.Hướng dẫn về nhà :


-Học bài .


-Chuẩn bị bài tiết sau
5.Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Tiết : 29 Bài dạy :

<b>SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (tt)</b>


Ngày soạn:…………

<b> </b>




Ngày dạy :…………


I.Mục tiêu bài học : Giúp HS :


-Nhận biết được sự đơng đặc là q trình ngược lại của sự nóng chảy và biết được đặc
điểm của q trình này


-Vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
II. Chuẩn bị :


-Giáo viên :


+Cả lớp : Bảng phụ có kẻ sẵn ơ vng, hình phóng to bảng 25.1/Sgk
-Học sinh : vở ghi chép và Sgk


III. Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra : ( 3 phút )


-CH: Nêu kết luận chung về sự nóng
chảy ?


-TL: Sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng gọi
là sự nóng chảy


Mỗi chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định
Trong q trình nóng chảy, nhiệt độ của vật
khơng thay đổi


2.Bài mới :



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
ĐVĐ: ( 2phút )


-Tiết trước chúng ta đã tìm
hiểu dặc điểm về sự nóng chảy
.Ở tiết này chúng ta tìm hiểu
đặc điểm của sự đông đặc


-Lắng nghe
-Ghi bài


Tiết29: SỰ NĨNG
CHẢY VÀ SỰ ĐƠNG
ĐẶC (tt)


<b>Hoạt động 1: </b>Giới thiệu thí nghiệm về sự đơng đặc ( 10 phút )
-Trong thí nghiệm về sự nóng


chảy của băng phiến, khi băng
phiến được đun nóng nhiệt độ
tăng dần .


-CH: Dự đoán xem nếu để
băng phiến nguội dần thì điều
gì sẽ xảy ra ?


-Nhận xét


-Giới thiệu cách làm thí


nghiệm kiểm tra


-Treo bảng 25.1/Sgk và nêu
cách theo dõi để ghi kết quả sự
thay đổi nhiệt độ cũng như
trạng thái của băng phiến


-Lắng nghe


-Đưa ra dự đốn:


+Nhiệt độ băng phiến giảm
dần rồi đơng lại


-Lắng nghe


-Quan sát và theo dõi bảng
25.1/Sgk


II.Sự đơng đặc:
1.Dự đốn


-Nhiệt độ của băng
phiến giảm dần rồi
đông lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Hoạt động 2: <b>Phân tích kết quả thí nghiệm</b> ( 15phút )
-Hướng dẫn học sinh vẽ


đường biểu diễn sự thay


đổi nhiệt độ của băng phiến
-Thu một số bảng vẽ của
học sinh để thảo luận và
nhận xét ở lớp


-Cho học sinh quan sát
hình vẽ đúng ở bảng phụ đã
chuẩn bị trước


-Dựa vào đường biểu diễn
hướng dẫn học sinh thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi
các câu C1, C2, C3,


-Gọi học sinh lần lượt trả
lời câu hỏi C1, C2, C3


-Nhận xét


-Vẽ đường biểu biễn sự
thay đổi nhiệt độ của băng
phiến


-Nhận xét về đường biểu
diễn của các bạn học sinh
-Quan sát


-Thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi C1, C2, C3



-TL:


+C1: 800C


+C2: Từ phút thứ 0 đến


phút thứ 4 là đoạn nằm
nghiêng


Từ phút thứ 4 đến
phút thứ 7 là đoạn nằm
ngang


Từ phút thứ 7 đến
phút thứ 15 là đoạn nằm
nghiêng


2.Phân tích kết quả thí nghiệm
Nhiệt độ (0<sub>C)</sub>


86
_
80


60


0 1 2 3 4 5 6 7 8 910 15


Thời gian(phút)



Hoạt động 3: <b>Rút ra kết luận ( 7 phút )</b>


-Yêu cầu học sinh chọn từ
thích hợp điền vào chỗ trống
C4


-Gọi học sinh đọc C4


-Nhận xét


-Đưa ra kết luận chung về sự
đông đặc


-Giới thiệu bảng nhiệt độ
nóng chảy của một số chất
-Yêu cầu học sinh so sánh
đặc điểm của sự nóng chảy
và sự dơng đặc


-Chọn từ điền vào chỗ trống
ở C4


-Đọc C4


-Ghi bài
-Lắng nghe
-Ghi bài
-Quan sát



-So sánh đặc điểm của sự
nóng chảy và sự đông đặc


3.Rút ra kết luận :
(C4/Sgk-78)


Kết luận chung :


+Sự chuyển từ thể lỏng
sang thể rắn gọi là sự đông
đặc


+Phần lớn các chất đông
đặc ở nhiệt độ xác định
+Trong suốt thời gian
đông đặc nhiệt độ của vật
không thay đổi


+Nhiệt độ đông đặc của 1
chất bằng nhiệt độ nóng
chảy của chất đó


Hoạt động 4 : <b>Vận dụng</b> ( 3 phút )
-Hướng dẫn học sinh


thảo luận nhóm và trả
lời câu hỏi C5, C6, C7


-Thảo luận nhóm và trả
lời câu hỏi C5,C6, C7



III.Vận dụng :
-C5:


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

+Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1
nhiệt độ của nước đá tăng dần và ở
thể rắn


+Từ phút thứ 1 đến phút thứ 4
nhiệt độ của nước đá không thay
đổi bằng 00<sub>C và ở thể rắn lỏng </sub>


+Từ phút thứ4 đến phút thứ 7
nhiệt độ của nước tăng và ở thể
lỏng


-C6:


+Đồng nóng chảy từ thể rắn sang
thể lỏng trong q trình đun trong
lị


+Đồng lỏng đơng đặc từ thể lỏng
sang thể rắn khi nguội trong khn
-C7:


+Vì nhiệt độ này là xác định và
không thay đổi trong qúa trình
nước đá đang tan



3.Củng cố :


-Gọi học sinh đọc ghi nhớ


-CH: “Khi đốt nến có những quá trình chuyển thể nào của chất ?”
-BT: Dựa vào hình vẽ hãy mơ tả q trình


thay đổi nhiệt độ và thể của chất sau


Nhiệt độ(0<sub>C) </sub>




120



<b>80</b>





thời gian
60 0 2 5 9 13


4.Hướng dẫn về nhà:


-Học bài . Làm các bài tập 24-25.2  24-25.8/ Sbt
-Chuẩn bị bài tiết sau


5.Rút kinh nghiệm :



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Tiết : 30 Bài dạy:

<b>SỰ BAY HƠI VÀ</b>

<b>SỰ NGƯNG TỤ</b>


Ngày soạn:…………


Ngày dạy :…………
I.Mục tiêu bài học : Giúp HS :


-Nhận biết hiện tượng bay hơi , sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào các yếu tố như: nhiệt
độ, gió, diện tích mặt thống


-Tìm được ví dụ về hiện tượng bay hơi và sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió,
diện tích mặt thống


-Nêu được các phương án thí nghiệm chứng tỏ sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào các yếu
tố nhiệt độ, gió, diện tích mặt thống


II.Chuẩn bị :
-Giáo viên :


+Mỗi nhóm : 1 giá đỡ, kẹp vạn năng, 2 đĩa nhôm giống nhau, bình chia độ, đèn cồn
+Cả lớp : Tranh vẽ các hình ở bài học sgk


-Học sinh : sgk và vở ghi chép
III.Tiến trình lên lớp:


1.Kiểm tra : ( 5 phút )
-CH: Nêu kết luận chung về sự đông
đặc


-Gọi học sinh chữa bài tập


24-25.6/Sbt


-TL: Sự chuyển thể từ thể lỏng sang thể rắn gọi là
sự đông đặc. Phần lớn các chất đều đông đặc ở
một nhiệt độ xác định.Trong suốt thời gian đông
đặc nhiệt độ của vật không thay đổi.


-B24-25.6: (1)800C


(2)Băng phiến
(3)4 phút
(4)2 phút
(5)phút thứ 13
(6)5 phút
2. Bài mới :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
ĐVĐ: ( 5 phút )


-Dùng khăn ướt lau bảng và hỏi:
“em có nhìn thấy hịên tượng gì
trên bảng lúc này?”


-Nhận xét và để cho học sinh
quan sát một thời gian


-CH: Nước ở trên bảng đã biến đi
đâu?


-Đvđ: Tại sao lại có hiện tượng


đó?


Để giải quyết vấn đề này, hơm
nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu


-Quan sát


-TL:bảng có nước ( bảng
bị ướt)


-Quan sát 1 lúc thấy bảng
đã khơ


-TL: Gió làm cho bảng
khô(nước đã bốc hơi )
-Suy nghĩ và tìm câu trả
lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

bài “sự bay hơi và sự ngưng tụ” -Ghi bài


<b>Hoạt động 1: Quan sát hiện tượng bay hơi và rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi(10’</b><sub>)</sub>


-Chúng ta đã biết các chất đều
tồn tại ở cả 3 thể : rắn , lỏng,
khí, và cũng có thể chuyển
hoá từ thể này sang thể
khác.Ở bài trước ta biết sự
chuyển từ thể rắn sang thể
lỏng gọi là sự nóng chảy, và
ngược lại sự chuyển từ thể


lỏng sang thể rắn gọi là sự
đông đặc


-CH: Vậy dựa vào đó em hãy
cho biết thế nào là sự bay hơi?
-Nhận xét và thống nhất khái
niệm về sự bay hơi


-Gọi học sinh nhắc lại


-Yêu cầu học sinh cho một số
ví dụ về sự bay hơi của một số
chất thường gặp trong thực tế


-Nhận xét


-Thông báo: mọi chất lỏng
đều có thể bay hơi


-Cho học sinh quan sát hình
26.2/ Sgk


-Hướng dẫn học sinh mơ tả lại
các cách phơi quần áo ở hình
A1, A2


-Yêu cầu học sinh đọc và trả
lời câu hỏi C1


-Nhận xét và chốt lại: “tốc độ


bay hơi phụ thuộc vào nhiệt
độ”


-Tương tự gọi học sinh mơ tả
lại hình B1, B2, C1, C2 so sánh


để rút ra nhận xét tốc độ bay
hơi phụ thuộc vào gió và diện
tích mặt thống chất lỏng


-Lắng nghe


-TL:Sự chuyển từ thể lỏng
sang thể hơi gọi là sự bay hơi
-Ghi bài


-Nhắc lại
-Cho ví dụ :


+rượu để trong chai đậy nút
sau một thời gian sẽ bị cạn
dần


+Cồn để trong chai khơng
có nút đậy sau một thời gian
sẽ cạn hết


-Lắng nghe
-Ghi bài
-Quan sát



-Mơ tả lại các hình vẽ
-Đọc và trả lời câu hỏi C1


-Lắng nghe


-Trả lời câu hỏi C2, C3


-Rút ra nhận xét theo hướng


I.Sự bay hơi:
1.Sự bay hơi:


-Sự chuyển từ thể lỏng
sang thể hơi gọi là sự bay
hơi


-Mọi chất lỏng đều có thể
bay hơi


(Vd: xăng dầu ,cồn,
rượu…)


2.Sự bay hơi nhanh chậm
phụ thuộc vào yếu tố nào?


a)Quan sát hiện tượng


b)Rút ra kết luận



-Sự bay hơi xảy ra ở bất kì
nhiệt độ nào


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

-Yêu cầu học sinh hoàn thành
C4,


-Gọi học sinh đọc C4


-Nhận xét


dẫn của giáo viên


-Chọn từ thích hợp điền vào
chỗ trống hồn thành C4


-Trả lời câu hỏi C4


-Ghi bài


gió, nhiệt độ, và diện tích
mặt thống chất lỏng


Hoạt động 2: <b>Thí nghiệm kiểm tra</b> ( 15 phút )
-Từ việc phân tích ta rút ra


được nhận xét : tốc độ bay hơi
phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và
diện tích mặt thoáng của chất
lỏng. nhận xét đó chỉ là dự
đốn . Muốn kiểm tra xem dự


đốn có đúng hay khơng phải
làm thí nghiệm .


-Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào
3 yếu tố , ta kiểm tra tác động
của từng yếu tố một


-Theo các em muốn kiểm tra
sự tác động của nhiệt độ vào
tốc độ bay hơi ta làm thí
nghiệm như thế nào ?


-Nhận xét và đưa ra kết luận
thống nhất : nghiên cứu tốc độ
bay hơi phụ thuộc vào yếu tố
nào thì các yếu tố khác phải
giữ nguyên không đổi.


-CH: Vậy để kiểm tra sự tác
động của nhiệt độ vào tốc độ
bay hơi thì phương án thí
nghiệm, các dụng cụ cần
chuẩn bị, cách tiến hành ra
sao?


-Hướng dẫn học sinh thảo luận
phương án kiểm tra


-Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm kiểm tra theo nhóm và


rút ra kết luận


+Dùng kẹp vạn năng kẹp vào
mép đĩa và điều chỉnh sao cho


-Lắng nghe


-Lắng nghe


-Suy nghĩ phương án thí
nghiệm


-Lắng nghe


-Đưa ra phương án kiểm tra
tác động của nhiệt độ vào tốc
độ bay hơi: dụng cụ, cách tiến
hành


-Thảo luận


-Từng nhóm tiến hành thí
nghiệm kiểm tra theo sự
hướng dẫn của giáo viên


c)Thí nghiệm kiểm
tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

đĩa nhôm đặt khớp với ngọn
lửa đèn cồn. Đĩa thứ hai đặt


trên bàn để đối chứng


+Dùng đèn cồn đốt nóng một
đĩa


+Dùng bình chia độ để đổ vào
mỗi đĩa 2ml nước, sao cho mặt
thoáng nước ở hai đĩa như
nhau


+Quan sát sự bay hơi của
nước ở hai đĩa


-Hướng dẫn học sinh thảo luận
kết quả thí nghiệm


-u cầu các nhóm cử đại diện
mơ tả lại thí nghiệm và kết
luận


-Yêu cầu học sinh vạch kế
hoạch để kiểm tra tác động của
gió và của diện tích mặt
thống vào tốc độ bay hơi
-Gọi học sinh trả lời


-Nhận xét và đưa ra kế hoạch
đúng


-Quan sát và thảo luận nhóm


về kết quả thí nghiệm và rút
ra kết luận


-Thảo luận trước lớp


-Đại diện các nhóm mơ tả lại
thí nghiệm


-Vạch kế hoạch để kiểm tra
tác động của gió và của diện
tích mặt thoáng vào tốc độ
bay hơi


-Lắng nghe và ghi lại kế
hoạch đúng vào vở


Hoạt động 3: <b>Vận dụng ( 5 phút )</b>


-Hướng dẫn học sinh thảo luận
nhóm phần câu hỏi C9, C10


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi
C9, C10


-Nhận xét


-Thảo luận nhóm các câu C9,


C10



-Trả lời câu hỏi C9, C10


-Ghi bài


d)Vận dụng


-C9: Để giảm bớt sự


bay hơi của nước trong
cây làm cho cây ít bị
mất nước


-C10:Trời nắng to và có


gió
3.Củng cố:


-Thế nào là sự bay hơi? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố nào?Cho ví dụ.
-Tại sao bèo hoa dâu lại có thể chống hạn cho ruộng ?


4.Hướng dẫn về nhà:


-Học bài . làm bài tập 26-27.1, 26-27.2, 26-27.6/Sbt
-Chuẩn bị bài tiết sau


5.Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Tiết : 31 Bài dạy:

<b>SỰ BAY HƠI VÀ</b>

<b>SỰ NGƯNG TỤ</b>



Ngày soạn:…………

<b>(tiếp theo)</b>



Ngày dạy :…………


I.Mục đích yêu cầu :


-Nhận biết về sự ngưng tụ ,đặc điểm của sự ngưng tụ
-Cho được ví dụ thực tế về sự ngưng tụ


II.Chuẩn bị :
-Giáo viên :


+Mỗi nhóm: 2 cốc thuỷ tinh giống nhau, nước pha màu, đá đập nhỏ, nhiệt kế, khăn lau khô.
+Cả lớp : 1 cốc thuỷ tinh, 1 cái đĩa đậy được trên cốc, 1 phích nước nóng


-Học sinh : Sgk và vở ghi chép
III.Tiến trình lên lớp:


1.Kiểm tra : ( 5 phút )


-CH:Thế nào là sự bay hơi? Tốc độ
bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố
nào?Tìm ví dụ thực tế chứng tỏ tốc
độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ.


-CH: Hãy vạch kế hoạch để kiểm tra
sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào
nhiệt độ.


-TL: Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự
bay hơi.



Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió,
và diện tích mặt thống


Ví dụ chứng tỏ sự phụ thuộc của tốc độ bay
hơi vào nhiệt độ: sấy tóc thì tóc sẽ mau khơ,
quần áo nếu phơi khi có nắng to thì sẽ nhanh khô
-TL: Kế hoạch để kiểm tra sự phụ thuộc của tốc
độ bay hơi vào nhiệt độ:


+Lấy 2 đĩa nhơm có diện tích lịng đĩa như
nhau, đặt trong phịng khơng có gió


+Đỗ vào hai đĩa một lượng nước như nhau
+Hơ nóng một đĩa


+Quan sát một lúc sau ta thấy đĩa bị hơ nóng
nước bay hơi nhanh hơn


2.Bài mới:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
ĐVĐ: ( 3 phút )


-Gv làm thí nghiệm: đổ nước
nóng vào cốc, cho học sinh
quan sát thấy hơi nước bốc
lên. Dùng đĩa khô đậy vào cốc
nước


-Một lúc sau nhấc đĩa lên, cho


học sinh quan sát mặt đĩa và
yêu cầu học sinh nêu nhận xét
-Thông báo: hiện tượng chất
lỏng biến thành hơi là sự bay


-Quan sát


-Quan sát và đưa ra nhận xét :
Trên mặt đĩa có các giọt nước
-Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

hơi, còn hiện tượng hơi biến
thành chất lỏng là sự ngưng tụ.
Ngưng tụ là quá trình ngược
với bay hơi.


-Vậy sự ngưng tụ có đặc điểm
gì? Tốc độ ngưng tụ phụ thuộc
vào các yếu tố nào? Bài học
hơm nay sẽ giúp chúng ta tìm
hiểu về vấn đề này.


-Ghi bài


Tiết 31:SỰ BAY HƠI
VÀ SỰ NGƯNG TỤ
(tiếp theo)


Hoạt động 1: <b>Quan sát sự ngưng tụ và làm thí nghiệm kiểm tra</b> ( 20 phút )
-Sự ngưng tụ là quá trình



ngược lại của sự bay hơi
-CH: Thế nào là sự ngưng tụ?
-Nhận xét


-Gọi học sinh nhắc lại


-Ở bài trước ta đã biết để quan
sát được sự bay hơi của chất
bằng cách tăng nhiệt độ của
nó.Vậy muốn dễ quan sát hiện
tượng ngưng tụ ta tăng hay
giảm nhiệt độ?


-Nhận xét


-Để khẳng định được có phải
giảm nhiệt độ của hơi , sự
ngưng tụ xảy ra nhanhhơn và
dễ quan sát hơn hiện tượng hơi
ngưng tụ không ta tiến hành
thí nghiệm


-Đvđ: trong khơng khí có hơi
nước, vậy bằng cách nào đó
chúng ta làm giảm nhiệt độ
của khơng khí thì ta có thể làm
cho hơi nước ngưng tụ nhanh
hay không ?



-Gợi ý: trên lớp chúng ta tiến
hành thí nghiệm kiểm tra dự
đoán theo hướng dẫn phần
b/SGK


-Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm theo nhóm


-Lắng nghe


-TL:Sự chuyển từ thể hơi
sang thể lỏng gọi là sự ngưng
tụ


-Ghi bài


-Nhắc lại khái niệm
-Lắng nghe


-TL: Muốn dễ quan sát hiện
tượng ngưng tụ ta có thể giảm
nhiệt độ của chất lỏng


-Lắng nghe


-Thảo luận nhóm và trả lời:
Có thể quan sát được


-Đọc phần b/SGk



-Các nhóm bố trí thí nghiệm
và quan sát hiện tượng


II.Sự ngưng tụ
1Sự ngưng tụ là gì?
-Sự chuyển từ thể hơi
sang thể lỏng gọi là sự
ngưng tụ


2.Tìm cách quan sát sự
ngưng tụ


a)Dự đốn


b)Thí nghiệm kiểm
tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

-Điều khiển học sinh thảo luận
các câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5


để rút ra kết luận


-Thảo luận trên lớp về kết quả
thí nghiệm quan sát được và
trả lời câu hỏi C1, C2, C3, C4,


C5 đi đến kết luận


-Ghi bài



-Khi giảm nhiệt độ của
hơi nước, sự ngưng tụ
xảy ra nhanh hơn và dễ
dàng quan sát được
hiện tượng ngưng tụ
Hoạt động 2: <b>Vận dụng</b> ( 10 phút )


-Yêu cầu học sinh đọc và làm
các câu C6, C7, C8


-Hướng dẫn học sinh thảo luận
các câu C6, C7, C8


-Đọc và làm các câu C6,


C7, C8


-Thảo luận trên lớp


-Ghi câu trả lời đúng vào
vở


3.Vận dụng


-C6: 2 ví dụ về hiện tượng


ngưng tụ:


+Hơi nước trong các đám
mây ngưng tụ lại thành


mưa


+Sự tạo thành sương trên


-C7:Ban đêm nhiệt độ


xuống thấp làm hơi nước
trong khơng khí ngưng tụ
lại thành các giọt sương
(giọt nước) đọng trên lá
-C8:Đối với chai đậy nút


kín thì trong chai xảy ra
đồng thời 2 quá trình bay
hơi và ngưng tụ, nhưng 2
quá trình này cân bằng
nhau nên rượu khơng cạn.
Cịn ở chai khơng đậy nút
thì rượu sẽ cạn dần do quá
trình bay hơi mạnh hơn
quá trình ngưng tụ


3.Củng cố:


-Thế nào là sự ngưng tụ ? Cho ví dụ về hiện tượng ngưng tụ trong thực tế?
-Tại sao vào mùa lạnh nếu hà hơi vào gương sẽ làm cho mặt gương bị mờ đi?
4.Hướng dẫn về nhà:


-Học bài . Làm các bài tập 26-27.3, 26-27.4, 26-27.5, 26-27.7/Sbt


-Chuẩn bị bài tiết sau


5.Rút kinh nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Tiết : 35 Bài dạy:

<b>ÔN TẬP HỌC KÌ II</b>


Ngày soạn:…………


Ngày dạy :…………
I.Mục đích u cầu :


-Củng cố một số kiến thức trọng tâm của chưong nhiệt học để học sinh nắm vững


-Giải thích được một số hiện tượng vật lí dơn giản có liên quan đến sự dãn nở vì nhiệt của
các chất, sự nóng chảy, sự đơng đặc, sự bay hơi, sự ngưng tụ


-Lập được các phương án thí nghiệm để kiểm tra sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt
độ, gió, diện tích mặt thống


II.Chuẩn bị


-Giáo viên : Đề cương ôn tập và phiếu bài tập
-Học sinh : Sgk và vở ghi chép


III.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra:


2.Bài mới :


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh



-Yêu cầu học sinh nhớ lại một số nội dung
đã học ở chương : nhiệt học , và trả lời một
số câu hỏi ôn tập


-Yêu cầu học sinh làm các bài tập trong
phiếu học tập


-Gọi lần lượt các học sinh lên bảng làm các
bài tập


-Nhận xét


-Ôn lại một số nội dung đã học ở chương :
nhiệt học để trả lời câu hỏi


-Làm các bài tập trong phiếu học tập
-Lên bảng làm các bài tập


-Sửa bài tập vào vở
3.Hướng dẫn về nhà :


-Học bài và làm lại các bài tập ở sbt
-Chuẩn bị tốt để kiểm tra học kì II
4.Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Tiết : 32 Bài dạy:

<b>SỰ SÔI </b>


Ngày soạn:…………


Ngày dạy :…………
I.Mục đích u cầu :



-Mơ tả được sự sơi và kể được các đặc điểm của sự sôi


-Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu thập được
từ thí nghiệm về sự sơi


II.Chuẩn bị
-Giáo viên :


+Mỗi nhóm:1 giá đỡ, 1 kiềng lưới kim loại,1 kẹp vạn năng, 1bình cầu đáy bằng có nút cao
su để gắn nhiệt kế, 1 đèn cồn, 1nhiệt kế thuỷ ngân, 1 đồng hồ


+Cả lớp : bảng 28.1/ SGK, phiếu học tập
-Học sinh : Sgk và vở ghi chép


III.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra: ( 5 phút )


-CH: Yêu cầu học sinh điền quá
trình xảy ra vào sơ đồ




Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào
các yếu tố nào?Cho ví dụ


-TL: Sự bay hơi

Sự ngưng tụ



-Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, và diện
tích mặt thống


-Ví dụ:


+Khi sấy tóc thì tóc sẽ nhanh khơ


+Khi có gió quần áo phơi sẽ nhanh khơ hơn
khi khơng có gió


+Quần áo phơi trải rộng ra thì nhanh khơ hơn
khi ta để dồn đống


2.Bài mới:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
ĐVĐ: ( 3 phút )


-Ở các bài học trước ta đã tìm
hiểu về một số hiện tượng vật
lí đơn giản thường gặp trong
thực tế. Bài học hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một
hiện tượng nữa đó là sự sôi
-Cho học sinh đọc mẫu đối
thoại ở đầu bài


-Gọi 1, 2 học sinh đưa ra dự
đoán



-Để biết ai đúng ai sai ta đi tìm
hiểu ở bài học này,


-Lắng nghe


-Đọc mẫu đối thoại ở đầu bài
-Đưa ra dự dốn


-Ghi bài


Tiết 33: SỰ SƠI


Trường THCS MỸ HỘI ĐÔNG



Lỏng Hơi


Lỏng


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Hoạt động 1: <b>Làm thí nghiệm về sự sơi ( 15 phút )</b>


-Để biết chính xác ai đúng ai
sai ta phải làm thí nghiệm là
cách chính xác nhất


-Hướng dẫn học sinh bố trí thí
nghiệm như hình 28.1/Sgk : đổ
vào bình cầu khoảng 100cm3<sub>,</sub>



điều chỉnh nhiệt kế không
chạm vào đáy cốc


-Kiểm tra việc lắp đặt thí
nghiệm của học sinh trước khi
cho học sinh đun


-Lưu ý học sinh: mục đích của
thí nghiệm là theo dõi hiện
tượng xảy ra nhằm trả lời câu
hỏi trong mục II


-Khi nước đạt tới 400<sub>C mới bắt</sub>


đầu ghi các giá trị thời gian và
nhiệt độ tương ứng của nước
-Quan sát và nhắc nhở học
sinh đảm bảo an tồn khi làm
thí nghiệm


-Hướng dẫn học sinh mô tả
hiện tượng xảy ra


-Lắng nghe


-Tiến hành lắp thí nghiệm
hình 28.1/Sgk


-Đọc mục II để nắm mục đích
của thí nghiệm



-Quan sát và theo dõi sự thay
đổi nhiệt độ


-Mô tả lại hiện tượng và ghi
lại kết quả vào bảng 28.1 ở
phiếu học tập


-Đại diện các nhóm đọc kết
quả và mơ tả lại hiện tượng
quan sát


I.Thí nghiệm về sự sơi
1. Thí nghiệm


<b>Hoạt động 2 : </b>Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước ( 17 phút )
-Hướng dẫn học sinh vẽ đường


biểu diễn trên giấy


-Lưu ý học sinh : trục nằm
ngang là trục thời gian, trục
thẳng đứng là trục nhiệt độ,
gốc của trục nhiệt độ là 400<sub>C,</sub>


gốc của trục thời gian là 0 phút
-Yêu cầu học sinh ghi nhận xét
về đường biểu diễn:


+Trong khoảng thời gian nào


nước tăng nhiệt độ. Đường
biểu diễn có đặc điểm gì?
+Nước sơi ở nhiệt độ nào?


-Chú ý theo dõi
-Lắng nghe


-Đưa ra nhận xét về đường
biểu diễn


2.Vẽ đường biểu diễn


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Trong suốt thời gian nước sơi
nhiệt độ của nước có thay đổi
khơng. Đường biểu diễn trên
hình vẽ có đặc điểm gì?


-Gọi học sinh nêu nhận xét và
thảo luận trên lớp


-Trả lời và thảo luận về đặc
điểm của đường biểu diễn
3.Củng cố :


-Gọi học sinh nêu lại nhận xét về đặc điểm của đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của
nước.


4.Hướng dẫn về nhà:


-Vẽ lại đường biểu diễn .Học bài và làm các bài tập 28-29.4, 28-29.6/sbt


-Chuẩn bị bài tiết sau


5.Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

Tiết : 33 Bài dạy :

<b>SỰ SÔI </b>



Ngày soạn:…………

<b>(Tiếp theo)</b>


Ngày dạy :…………


I.Mục đích yêu cầu :


-Nhận biết được hiện tượng và đặc điểm của sự sôi


-Vận dụng được kiến thức về sự sơi để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản có liên quan đến
các đặc điểm của sự sôi


II.Chuẩn bị :
-Giáo viên :


+Cả lớp: 1 bộ thí nghiệm về sự sơi đã làm ở bài trước


-Học sinh: Bảng 28.1 đã hoàn thành ở vở, đường biểu diễn đã vẽ trên giấy ở bài trước
III.Tiến trình lên lớp:


1.Kiểm tra: 5 phút )


-CH: Yêu cầu học sinh mơ tả lại thí
nghiệm về sự sơi


-Mơ tả lại thí nghiệm về sự sơi


2.Bài mới:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng
ĐVĐ ( 2 phút )


-Ở tiết trước ta đã làm thí
nghiệm về sự sơi và về được
đường biểu diễn sự thay đổi
nhiệt độ. Bài học hôm nay
chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về
các đặc điểm của sự sơi


-Lắng nghe


-Ghi bài


Tiết34: SỰ SƠI
(tiếp theo)
Hoạt động 1: <b>Tìm hiểu đặc điểm của sự sôi ( 20 phút )</b>


-Yêu cầu học sinh dựa vào kết
quả thí nghiệm và bảng28.1 ở
bài trước trả lời câu hỏi C1, C2,


C3, C4


-Gọi học sinh trả lời câu hỏi và
hướng dẫn thảo luận ở trên lớp
-Yêu cầu học sinh dựa vào đó
rút ra kết luận



-Gọi học sinh hồn thành C6


-Nhận xét


-Thơng báo: làm thí nghiệm
tương tự với các các chất lỏng
khác người ta cũng rút ra kết
luận tương tự


-Giới thiệu bảng 29.1/Sgk về


-Thảo luận nhóm về câu trả
lời


-Trả lời câu hỏi :
+C4: không tăng


-Dựa vào kết quả và rút ra kết
luận hoàn thành C6


-Ghi bài
-Lắng nghe


II.Nhiệt độ sôi:
1.Trả lời câu hỏi


2.Kết luận :
(C6 / sgk)



</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

nhiệt độ sôi của một số chất ở
điều kiện chuẩn


-Chú ý theo dõi để nhận xét
được mỗi chất sôi ở một nhiệt
độ xác định


Hoạt động 2 : <b>Vận dụng</b> ( 13 phút )
-Hướng dẫn học sinh thảo luận
và trả lời câu hỏi C5, C7, C8, C9


-Hoạt động cá nhân trả lời
câu hỏi C5, C7, C8, C9


-Tham gia thảo luận trên lớp


III.Vận dụng:
-C5: Bình đúng


-C7: Vì nhiệt đọ này


xác định và khơng thay
đổi trong suốt q trình
nước đang sơi.


-C8: vì nhiệt độ sơi của


thuỷ ngân cao hơn
nhiệt độ sơi của nước,
cịn nhiệt độ sôi của


rượu thấp hơn nhiệt độ
sôi của nước


-C9:


+Đoạn AB ứng với
quá trình nóng lên của
nước


+Đoạn BC ứng với q
trình sôi của nước


3.Củng cố :


-Nêu kết luận chung về sự sôi.


-Từ đặc điểm của sự sôi và sự bay hơi hãy cho biết sự sôi và sự bay hơi khác nhau như thế
nào?


4.Hướng dẫn về nhà :


-Học bài và làm các bài tập 28-29.1, 28-29.2, 28-29.6, 28-29.7, 28-29.8/SBT
-Ôn tập chương 2 chuẩn bị cho tiết ôn tập


5.Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Tiết : 35 Bài dạy :

<b>KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>


Ngày soạn:………


Ngày dạy :………


I.Mục đích yêu cầu :


-Nắm vững các kiến thức của chương “nhiệt học”


-Vận dụng được các kiến thức đó để giải thích một số hiện tượng vật lí đơn giản có liên
quan


II.Đề kiểm tra :


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×