Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Chuong II Hoa hoc 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.33 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Chương II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC


Tiết: 17 – Tuần: 09. <b>§12. SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT</b>


<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>Sau khi học xong tiết này học sinh cần:


- Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét.


- Giáo dục chủ nghĩa duy vật biện chứng: Vật chất không tự nhiên sinh ra và mất đi,
chúng chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


+ Giáo viên: Hóa chất: Bột Fe, bột S, đường trắng; Dụng cụ: Nam châm, thìa nhựa, thìa
thủy tinh, ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, đế sứ giá thí nghiệm.


+ Học sinh: Phần dặn dị ở tiết trước.
<i><b>III. Tiến trình tiết dạy: </b></i>


<i><b>1. Ổn định:</b></i> (<i>01’</i>).


<i><b>2. Kiểm tra: </b></i>(<i>01’</i>) Giáo viên không kiểm tra mà sửa chữa những lỗi chung nhất của bài
kiểm tra 1 tiết tuần trước.


<i><b>3. Bài mới: </b></i>(<i>33’</i>).


* Đặt vấn đề: (<i>01’</i>): Chương I đã học về chất, sang chương II sẽ học về phản ứng hóa
học. Trước hết cần xem với chất có thể xảy ra những viết đổi gì? Thuộc loại hiện tượng nào?.
Đó chính là nội dung bài học hôm nay.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1:


- Cho học sinh đọc sách giáo khoa
và nhớ lại hiện tượng quan sát
được ở thực tế, thào luận, trả lời
câu hỏi.


- Nước từ trạng thái rắn chuyển
sang lỏng, hơi và ngược lại có giữ
nguyên là chất ban đầu khơng?
- Muối ăn hịa tan vào nước đựoc
nước muối. Đun thì nước bay hơi
cịn lại muối ăn. Vậy nước và muối
ăn có giữ ngun là chất ban đầu
khơng?


- Hiện tượng như thế gọi là hiện
tượng vật lý.


- Vậy thế nào gọi là hiện tượng vật
lý?


- Hãy cho 1 ví dụ về hiện tượng
vật lí xảy ra ở thực tế?


- Nếu có hiện tượng chất biến đổi
tạo ra chất khác thì gọi là gì?



- Đọc sách giáo khoa
và nhớ lại hiện tượng
quan sát được ở thực tế,
thảo luận, trả lời câu
hỏi.


- Coù


- Quan sát, nhận xét:
Trả lời: Có


- Trả lời: …


- Trả lời: …


- Hiện tượng thủy triều,
thủy tinh nóng chảy, …
- … ?!


<i><b>I. Hiện tượng vật lí.</b></i>
<i>1. Quan sát:</i>


Nước Nước Nước


Muối ăn nước muối
Muối ăn


<i>2. Nhận xét:</i> Chất vẫn giữ
nguyên là chất ban đầu.



* Kết luận: Hiện tượng
mà chất biến đổi mà vẫn giữ
nguyên là chất ban đầu được
gọi là hiện tượng vật lí.


Hịa vào nước
(dạng hạt)


Bay hơi
(dạng hạt)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
Hoạt động 2:


- Tiến hành thí nghiệm 1: Trọn bột
sắt và bột lưu huỳnh:


+ Dùng nam châm hút sắt.
+ Đun hỗn hợp, thử tính chất.
- Hướng dẫn học sinh quan sát,
nhận xét.


- Ở thí nghiệm 1.a xảy ra hiện
tượng gì? Vì sao em biết?


- Ở thí nghiệm 1.b, lưu huỳnh và
sắt có biến đổi thành chất khác
không? Dựa vào dấu hiệu nào mà
em biết.



- Các em quan sát tiếp thí nghiệm
2, đun nóng đừng.


- Làm thí nghiệm như sách giáo
khoa.


- Trong thí nghiệm 1 và 2 có sự
biến đổi thành chất khác không?
- Những hiện tượng như thế gọi là
hiện tượng hóa học. Vậy hiện
tượng hóa học là gì?


- Hãy cho một ví dụ thực tế về
hiện tượng hóa học?


- Quan sát, nhận xét
số, trả lời.


-Hiện tượng vật lí. Vì
các chất vẫn giữ
nguyên.


- Đun nóng, lưu huỳnh
tác dụng với sắt tạo ra
chất mới (Có tính chất
khác chất ban đầu)


- Quan sát, so sánh với
đường ban đầu. Nhận
xét: …



- Coù.


- Trả lời : …


- Đót diêm  tạo ra
chất có mùi khét.


<i><b>II. Hiện tượng hóa học.</b></i>
* Thí nghiệm 1. sgk/46.


- Đun nóng, sắt tác dụng
với lưu huỳnh tạo ra chất mới
(Sắt (II) sunfua).


* Thí nghiệm 2. sgk/46.
- Đun nóng, đường phân hủy
tạo ra than và nước.


* Kết luận : Hiện tượng chất
biến đổi có tạo ra chất khác
gọi là hiện tượng hóa học.


<i><b>4. Cụng coẩ: (05’)</b></i>


a) Bài tập 2 trang 47 sách giáo khoa.
b) Bài tập 3 trang 47 sách giáo khoa.
<i><b>5. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà: </b></i>(<i>02’</i>)


- Học bài, thuộc ghi nhớ. Làm các bài tập 1; 2; 3/47 sgk; bài 12.4/15 sbt.



- Tiết sau nghiên cứu bài:”Phản ứng hóa học”. Các em tìm hiểu và trả lời: Phản ứng
hóa học là gì? Chất nào gọi là chất tham gia? Chất nào gọi là sản phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Chương II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC


Tiết: 18 – Tuần: 09. <b>§13. PHẢN ỨNG HĨA HỌC</b>


<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>Sau khi học xong tiết này học sinh cần:


- Nắm được định nghĩa phản ứng hóa học, hiểu diễn biến của phản ứng hóa học và biết
rõ khi nào phản ứng hó học xảy ra.


- Biết ghi phương trình chữ của phản ứng hóa học.


- Biết cách nhận biết phản ứng hóa học dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo ra có tính chất
khác so với chất ban đầu.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


+ Giáo viên: Hóa chất: Sơ đồ hình H 2.5; kẽm, axit clohđric, ống nghiệm, kẹp ống
nghiệm.


+ Học sinh: Phần dặn dị ở tiết trước.
<i><b>III. Tiến trình tiết dạy: </b></i>


<i><b>1. Ổn định:</b></i> (<i>01’</i>).
<i><b>2. Kiểm tra: </b></i>(<i>04’</i>)


+ Thế nào là hiện tượng vật lí; Hiện tượng hóa học. Cho ví dụ.


+ Giải bài tập 3/47 sách giáo khoa.


<i><b>3. Bài mới: </b></i>(<i>33’</i>).


* Đặt vấn đề: (<i>01’</i>): Các em đã biết, chất có thể biến đổi thành chất khác. Q trình
đó gọi là gì? Diễn biến ra sao và khi nào thì xảy ra. Đó là ba nội dung cơ bản mà các em cần
nắm trong tiết học này.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1:


- Phản ứng hóa học là gì?


- Chất nào gọi là chất phản ứng?
Chất nào gọi là sản phẩm?


- Trong quá trình phản ứng, lượng
chất nào giảm dần? Lượng chất
nào tăng dần?


- Thơng báo cách ghi phương trình
chữ.


- Xác định các chất tham gia, các
chất sản phẩm? Đọc các phản ứng
đó?


* C.cố: Ghi phương trình chữ của
phản ứng hóa học sau: Khí hiđro


tác dụng với ơxi tạo thành nước.


- Đọc sách giáo khoa,
thảo luận, trả lời câu
hỏi.


- Trả lời: …


- Trả lời: …


- Trả lời: …


<i><b>I. Định nghóa.</b></i>


* Phản ứng hóa học là q
trình biến đổi chất này
thành chất khác.


+ Chất ban đầu gọi là chất
phản ứng (hay chats tham
gia).


+ Chất mới sinh ra là sản
phẩm.


+ Trong quá trình phản ứng
lượng chất phản ứng giảm
dần, lượng sản phẩm tăng
dần.



* Phản ứng hóa học ghi theo
phương trình chữ như sau:
<b>Tên các chất phản ứng </b>
<b>Tên các sản phẩm.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
Trong phản ứng hóa học, cái gì


thay đổi làm cho chất này biến đổi
thành chất khác?


Hoạt động 2:


- Từ định nghĩa trên, hãy cho biết
vì sao có thể nói khi các chất phản
ứng chính là các phân tử phản ứng
với nhau?


- Treo sơ đồ H 2.5/48 sgk.


- Thông qua phần học sinh trả lời,
yêu cầu một học sinh rút ra kết
luận: “Trong phản ứng hóa học,
cái gì thay đổi làm cho chất này
biến đổi thành chất khác?”


- Nếu có đơn chất kim loại tham
gia phản ứng thì sau phản ứng
nguyên tử kim loại phải liên kết
với nguyên tử của nguyên tố khác.



Trả lời: …!?


- Nhớ lại định nghĩa
phân tử.


- Vì: phân tử là hạt đại
diện cho chất, thể hiện
đầy đủ tính chất hóa
học của chất.


- Quan sát, trả lời câu
hỏi: …


- Trả lời : Liên kết
giữa các nguyên tử
thay đổi.


<i><b>II. Diẽn biến của phản ứng</b></i>
<i><b>hóa học.</b></i>


* Trong phản ứng hóa học,
chỉ có liên kết giữa các
nguyên tử thay đổi làm cho
phân tử này biến đổi thành
chất khác.


<i><b>4. Cụng coẩ: (05’)</b></i>


- Ghi lại phương trình chữ của phản ứng xảy ra khi parafin cháy trong khơng khí, biết


rằng trong phản ứng này parafin tác dụng với oxi sinh ra khí cacbonđioxit và hơi nước.


- Trong phản ứng hóa học chỉ xảy ra sựu thay đổi gì? Kết quả của sự thay đổi đó.
- Vì sao khi dùng than để đun nấu cần đập vừa nhỏ than trước khi cho vào lò?
<i><b>5. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà: </b></i>(<i>02’</i>)


- Học bài. Làm các bài tập 1; 2; 3; 4/50 sgk; bài 6/51 và bài tập 13.4/17 sbt.
- Xem trước mục IV trang 50 + 51 sách giáo khoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Chương II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC


Tiết: 19 – Tuần: 10. <b>§13. PHẢN ỨNG HĨA HỌC (tt)</b>


<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>Sau khi học xong tiết này học sinh cần:


- Biết được cách nhận biết phản ứng hóa học dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo ra, có tính chất
khác so với chất ban đầu (như màu sắc, trạng thái, …) biết nhiệt và ánh sáng cũng có thể là dấu hiệu
của phản ứng hóa học.


- Rèn luyện kó năng quan sát.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


+ Giáo viên: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, nhôm (hoặc sắt) axit clohric, giấy quỳ tím (hoặc
dây đồng, đèn cồn).


+ Học sinh: Phần dặn dị ở tiết trước.


<i><b>III. Tiến trình tiết dạy: </b></i>
<i><b>1. Ổn định:</b></i> (01’).



<i><b>2. Kiểm tra: </b></i>(06’)


+ Phản ứng hóa học là gì? Viết phương trình chữ của các phản ứng sau:
a) Đồng tác dụng với khí oxi tạo ra đồng (II) oxit.


b) Khí hiđro và muối nhơm clorua được tạo ra khi cho nhôm tác dụng với axit clohđric.


+ Treo hình 2.5/48 sách giáo khoa: Cho biết trong phản ứng hóa học chỉ xảy ra sự thay đổi
gì? Số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố có giữ nguyên trước và sau phản ứng không?


<i><b>3. Bài mới: </b></i>(32’).


* Đặt vấn đề: (01’): Các em đã biết, phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành
chất khác. Vậy làm thế nào để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra? Thắc mắc đó sẽ được giải đáp
trong tiết học hôm nay.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>


Phản ứng hóa học xảy ra khi nào?
- Thế nào là chất xúc tác? <i>(Nếu có</i>
<i>điều kiện, làm thí nghiệm giữa Zn +</i>
<i>HCl để học sinh thấy rõ: Nhất thiết</i>
<i>các chất phản ứng phải tiếp xúc với</i>
<i>nhau nhưng về nhiệt độ hay chất xúc</i>
<i>tác có thể có có thể khơng).</i>


<i><b>Hoạt động 4: </b></i>



- Hệ thống lại kiến thức đã học ở tiết
trước.


- Trong tiết học hôm nay các em sẽ
tìm hiểu mục IV và giải một số bài
tập.


- Hãy nhớ lại phản ứng giữa lưu
huỳnh và sắt tạo ra sắt (II) sunfua,
nhận xét.


- Sắt (II) sunfua có tính chất như thế
nào?


- Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết
phản ứng hóa học xảy ra?


- Để hiểu rõ hơn về cách nhận biết
phản ứng hóa học, các em theo dõi thí
nghiệm sau:


- Nghiên cứu sgk.


- Khi: Các chất tiếp xúc,
có trường hợp phải đun,
có trường hợp cần chất
xúc tác.


- Trả lời: …



- Tính chất khác với chất
ban đầu.


- Dựa vào dấu hiệu có
chất mới tạo thành có tính
chất khác với chất phản
ứng.


- Quan sát thí nghiệm: …


<i><b>III. Khi nào phản ứng hóa</b></i>
<i><b>học xảy ra?.</b></i>


* Phản ứng hóa học chỉ xảy ra
được khi các chất tham gia tiếp
xúc với nhau, có trường hợp
phải đun nóng, có trường hợp
cần chất xúc tác, …


<i><b>IV. Làm thế nào nhận biết có</b></i>
<i><b>phản ứng hóa học xảy ra?.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Giới thiệu dụng cụ, hóa chất thí
nghiệm 1.


- u cầu học sinh quan sát màu giấy
quì trước và sau khi cho vào dung dịch
HCl.



- Theo em, có phản ứng hóa học xảy
ra giữ giấy q và axit clohđric
khơng? Vì sao em biết?


<i>(Có thể thay thí nghiệm 1 bằng thí</i>
<i>nghiệm đốt dây đồng trên đèn cồn)</i>
- Giới thiệu thí nghiệm 2: (giữa nhôm
và axit). Cho học sinh quan sát trạng
thái các chất ban đầu và sau phản
ứng.


- Em có nhận xét gì?


- Chất mới có tính chất khác chất
phản ứng. Đó là những tính chất nào?
- Ngồi những dấu hiệu trên, có dấu
hiệu cũng có thể là dấu hiệu phản
ứng.


- Khi đốt nến, có nhận xét gì khơng?
- Mở rộng: Có phải sự tỏa nhiệt và
phát sáng nào cũng có phản ứng hóa
học khơng? Các em nhớ lạikhi bật
cơng tắc bóng đèn sáng và tỏa nhiệt.
Đó có phải là phản ứng hóa học
khơng? Vì sao?


<i><b>Hoạt động 5: </b></i>


- Các em đã có những kiến thức cần


thiết về phản ứng hóa học. Chúng ta
vận dụng những kiến thức đó vào giải
bài tập.


- Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 2,
5/50; 51 sách giáo khoa. Thảo luận
nhóm, đại diện nhóm lên bảng trình
bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
(nếu cần).


Trả lời: …!?


- Có. Vì có sự tạo thành
chất mới có màu sắc khác
chất ban đầu.


- Quan sát thí nghiệm 2:
Nhận xét.


- Có chất mới ở trạng thái
khí tạo ra.


- Màu sắc, trạng thái, …


- Tỏa nhiệt, phát sáng.
- Trả lời: …!?


- Thảo luận nhóm.


* Màu sắc, trạng thái, …



* Ngồi ra sự tỏa nhiệt và phát
sáng cũng có thể là dấu hiệu
có phản ứng hóa học.


<i><b>V. p dụng.</b></i>


* Bài 2/50 sgk.
* Bài 5/51 sgk.


<i><b>4. Cụng coẩ: </b>(04’) Cho dung dịch Bariclorua tác dúng với axit sunfuric táo ra chât khođng tan </i>
màu traĩng là barisunfat và axit clohđric. Hãy chư ra dâu hiu có phạn ứng hóa hóc xạy ra? Ghi lái
phương trình chữ cụa phạn ứng.


<i><b>5. Dặn dị - Hướng dẫn về nhà: </b></i>(02’)


- Học bài. Nắm các dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học xảy ra.


- Tiết sau thực hành. Giáo viên chia nhóm học sinh để thực hành. Mỗi nhóm phải đọc và
nắm cách tiến hành thí nghiệm, và mỗi học sinh kẻ mẫu twongf trình thí nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tiết: 20 – Tuần: 10.

BAØI THỰC HÀNH SỐ 03



<b>§14. DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HĨA HỌC </b>


<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>Sau khi học xong tiết này học sinh cần:


- Phân biệt được hiện tượng vật lí và hiện tượng hóa học.
- Nhận biết được dấu hiệu có phản ứng hóa học xảy ra.



- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, hóa chất trong phịng thí nghiệm.
<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i> Chia nhóm để thực hành (khơng q 10 học sinh/nhóm)


+ Giáo viên:


- Dụng cụ và hóa chất cho từng nhóm (đã để sẵn các hóa chất vào ống nghiệm).
- Dụng cụ mỗi nhóm: 01 ống thủy tinh hình hcữ L; 06 ống nghiệm, đế sứ giá thí
nghiệm, đèn ồn, kẹp ống nghiệm, que nhang, giá thí nghiệm.


- Hóa chất: Thuốc tím, dung dịch Na2CO3, nước vơi trong.
+ Học sinh: Phần dặn dị ở tiết trước.


<i><b>III. Tiến trình tiết dạy: </b></i>


<i><b>1. Ổn định:</b></i> (<i>03’</i>). Ổn định + Phát dụng cụ thí nghiệm, hóa chất cho mỗi nhóm.
<i><b>2. Kiểm tra: </b></i>(<i>02’</i>).


+ Phần chuẩn bị của học sinh cho tiết thực hành.


+ Hơm nay chúng ta thực hành mấy thí nghiệm? Đó là những thí nghiệm nào?
<i><b>3. Thực hành: </b></i>(<i>33’</i>). Giáo viên xác định mục tiêu tiết thực hành.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1:


- Giới thiệu dụng cụ, hóa chất, lưu
ý một số thao tác thực hành cho
học sinh và tiến hành từng thí
nghiệm.



- Theo dõi, tự hình
thành các thao tác thí
nghiệm.


Hoạt động 2:


- Yêu cầu học sinh tiến hành thí
nghiệm theo sự hướng dẫn ở sách
giáo khoa trang 52.


- Quan sát thao tác của học sinh.
- Uốn nắn (khi cần thiết).


- Lưu ý học sinh khơng đổ nước
vào ống nghiệm khi mới đung
xong mà phải để nguội ống
nghiệm trước khi đổ nước vào.
- Chuyển sang thí nghiệm 2.


- Yêu cầu học sinh thực hiện thí
nghiệm theo hướng dẫn ở sách
giáo khoa trang 52.


* Sau khi học sinh tiến hành xong
các thí nghiệm, yêu cầu học sinh
viết tường trình.


-Thí nghiệm, quan sát
hiện tượng.



- Làm thí nghiệm.
- Quan sát, ghi lại các
hiện tượng vào giấy
nháp.


- Làm thí nghiệm.
- Quan sát, ghi lại các
hiện tượng vào giấy
nháp.


<i><b>I. Tiến hành thí nghiệm.</b></i>
<i>1. Thí nghiệm 1: Hòa tan</i>
<i>và đun nóng kali</i>
<i>pemanganat (thuốc tím).</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
Hoạt động 3: Hoàn thành bảng


tường trình.


- Mỗi nhóm hồn thành bảng tường
trình.


- Thu sửa dụng cụ thí nghiệm, sắp
xếp gọn gàng.


- học sinh tường trình
vào mẫu tường trình đã
chuẩn bị sẵn.



<i><b>II. Tường trình.</b></i>


<b>TƯỜNG TRÌNH THÍ NGHIỆM </b>


<b>TN</b> <b>TIẾN HÀNH</b> <b>HIỆN TƯỢNG</b> <b>KẾT LUẬN</b>


1


- Hịa thuốc tím vào nước. - Thuốc tím tan tạo dung<sub>dịch màu tím.</sub> - Chỉ xảy ra hiện tượngvật lí, khơng có chất mới
sinh ra.


- Đun nóng thuốc tím rồi
hịa sản phẩm vào nước.


- Có tạo thành các chất
mới: Chất không tan
(màu đen) và chất tan
(tạo dung dịch màu
xanh).


- Có chất mới tạo thành
 xảy ra hiện tượng hóa
học.


2


a) Thổi hơi thở:


* Vào nước: - Khơng có hiện tượng gì.


* Vào dung dịch canxi


hiđroxit (nước vôi trong) - Nước vơi hóa đục. - Có phản ứng hóa học.
b) Cho dung dịch natri


cacbonat:


* Vào nước: - Khơng có hiện tượng gì.
* Vào dung dịch canxi


hiđroxit (nước vơi trong) - Nước vơi hóa đục. - Có phản ứng hóa học.
* Phương trình chữ:


Thí nghiệm 2a: Canxi hiđroxit + Khí cacbonat  Canxicacbonat + Nước.


Thí nghim 2b: Natri cacbonat + Canxi hiñroxit  Canxicacbonat + natrihiñroxit.
<i><b>4. Cụng coẩ: (05’)</b></i>


<i><b>THU BẢN TƯỜNG TRÌNH VỀ CHẤM VÀ GHI ĐIỂM THỰC HAØNH 1 TIẾT </b><b>(vào tiết 34).</b></i>


Cho học sinh làm vệ sinh, thu rửa dụng cụ thí nghiệm.
<i><b>5. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà: </b></i>(<i>02’</i>)


- Nhớ lại các thao tác tiến hành thí nghiệm.
- Xem bài “Định luật bảo tồn khối lượng”.


- Tìm hiểu thí nghiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Chương II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC
Tiết: 21 – Tuần: 11. <b>§15.</b> ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG



<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>Sau khi học xong tiết này học sinh cần:


- Hiểu được định luật bảo toàn khối lượng, biết giải thích định luật và vận dụng định luật để tính
khối lượng một chất khi biết khối lượng các chất khác trong phản ứng.


- Rèn luyện kĩ năng quan sát, tính tốn.


- Giáo dục cho học sinh hiểu vật chất khơng tự nhiên sinh ra và mất đi, chúng chỉ chuyển hóa từ
chất này thành chất khác.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


+ Giáo viên: Cân, 02 cốc thủy tinh, dung dịch BaCl2, dung dịch Na2SO4 (nếu không có dung dịch


<i>Na2SO4 thì thay bằng dung dịch H2SO4).</i>
+ Học sinh: Phần dặn dò ở tiết trước.


<i><b>III. Tiến trình tiết dạy: </b></i>
<i><b>1. Ổn định:</b></i> (01’).


<i><b>2. Kiểm tra: </b></i>(04’) Quan sát Hình 2.5/48 sách giáo khoa.


+ Trong quá trình phản ứng, số nguyên tử mỗi nguyên tố có giữ ngun trước và sau phản
ứng khơng?


 Vậy, trong một phản ứng chỉ xảy ra sựu thay đổi gì mà làm cho phân tử này biến đổi thành
phân tử khác?


<i><b>3. Bài mới: </b></i>(34’).



* Đặt vấn đề: (01’): Các em đã biết, phản ứng hóa học là q trình biến đổi chất này thành
chất khác. Vậy khi một phản ứng hóa học xảy ra, tổng khối lượng các chất có được bảo tồn khơng?
Để trả lời câu hỏi này, các em học bài “Định luật bảo toàn khối lượng”.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1:


- Cho học sinh quan sát thí nghiệm.
- Giới thiệu dụng cụ, hóa chất


 Yêu cầu học sinh quan sát các chất
ban đầu, các sản phẩm và quan sát
đĩa cân, kim.


- nêu mục đích thí nghiệm: So sánh
khối lượng các chất phản ứng với khối
lượng sản phẩm.


- Tieán hành thí nghiệm.


- Khi cho dung dịch BaCl2 vào dung


dịch H2SO4 có hiện tượng gì xảy ra?


Dựa vào dấu hiệu nào mà em biết?
- Chất màu trằng đó là gì? CTHH?
- Bổ sung tên và CTHH của sản phẩm
cịn lại.



- u cầu học sinh viết phương trình
chữ của phản ứng.


- Có nhận xét gì về khối lượng sản
phẩm so với tổng khối lượng các chất
phản ứng?


- Quan sát thí nghiệm,
nhận xét thí nghiệm:
+ Màu sắc, trạng thái
chất ban đầu và sản
phẩm.


+ Tổng khối lượng chất
ban đầu và khối lượng
sản phẩm.


- Quan sát theo những
yêu cầu của giáo viên đã
đặt ra ở trên.


- Thảo luận nhóm.


- Hiện tượng hóa học 
phản ứng hóa học Vì:
Xuất hiện chất màu trắng
khơng tan.


- Bari sunfat (BaSO4)



Trả lời: …!?


- Xem laïi cân  rút ra
nhận xét. Bằng nhau.


<i><b>I. Thí nghiệm.</b></i> (sgk)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Đó là ý cơ bản của định luật bảo
toàn khối lượng.


Hoạt động 2:


- Cho học sinh tìm hiểu sgk.


- Hai nhà khoa học nào đã phát hiện
ra định luật bảo toàn khối lượng?
- Phát biểu định luật bảo tồn khối
lượng?


- Vì sao trong một phản ứng các chất
được bảo toàn?


* Gợi ý:


+ Trong phản ứng hóa học xảy ra sự
thay đổi gì?



+ Sự thay đổi đó liên quan đến
proton, electron, hay nơtron?


+ Số nguyên tử mỗi nguyên tố có thay
đổi khơng?


+ Khối lượng các ngun tử như thế
nào? Vì sao?


* Tổng kết, hồn chỉnh, qua đó giáo
dục học sinh về chủ nghĩa duy vật
biện chứng.


- Nghiên cứu sách giáo
khoa.


- Phát biểu định luật:
- Thảo luận, trả lời câu
hỏi dưới sự hướng dẫn
của giáo viên.


- Sự liên kết của các
nguyên tử.


- Số e (khối lượng nhỏ
<i>không đáng kể)</i>


- Không thay đổi.
- Khơng đổi.



<i><b>II. Định luật.</b></i>


* Trong một phản ứng hóa học,
tổng khối lượng của các chất sản
phẩm bằng tổng khối lượng của
các chất tham gia phản ứng.


* Giải thích: (sgk).
Hoạt động 3:


- Giả sử có phản ứng giữa chất A và
chất B tạo ra chất C và chất D. Gọi m
là khối lượng. Hãy viết phương trình
chữ của phản ứng rồi suy ra công thức
về khối lượng?


- Tương tự: Nếu có A  B + C. Hãy
viết cơng thức khối lượng.


- Từ thí nghiệm 1 ở mục 1, hãy viết
cơng thức về khối lượng trong phản
ứng đó?


- Theo cơng thức này, nếu biết khối
lượng ba chất có thể tính khối lượng
chất cịn lại khơng? Nếu được thì tính
thế nào?


* Tổng quát: Nếu có n chất tham gia
phản ứng và sản phẩm. Muốn tính


khối lượng một chất thì phải biết khối
lượng bao nhiêu chất?


* Bài 2/54 sách giáo khoa.
* Bài 3/54 sách giáo khoa.


- Giả sử có phản ứng:
A + B  C + D
Thì mA + mB = mC + mD


- mA = mB + mC


NaCl
BaSO
SO
Na
BaCl
m
m
m


m <sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>4</sub> <sub>4</sub>







- Được, giải phương
trình bậc nhất một ẩn.


- Phải biết khối lượng
của n – 1 chất.


<i><b>III. Áp dụng.</b></i>


*

Giả sử có phản ứng:
A + B  C + D


Cơng thức về khối lượng viết
như sau : mA + mB = mC + mD


* Bài 2/54 sách giáo khoa.


NaCl
BaSO


SO
Na


BaCl m m m


m <sub>2</sub>  <sub>2</sub> <sub>4</sub>  <sub>4</sub> 


4
2
4


2 BaSO NaCl NaSO


BaCl m m



m    m =
23,3 + 11,7 - 14,2 = 20,8 (g)
* Bài 3/54 sách giaùo khoa.
a) mMgmO2 mMgO


b) mO2 mMgO  mMg


= 15 – 9 = 6 (g)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Chương II: PHẢN ỨNG HĨA HỌC


Tiết: 22 – Tuần: 11. <b>§16. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC</b>


<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>Sau khi học xong tiết này học sinh cần:


- Biết được phương trình hóa học (PTHH) dùng để biểu diễn phản ứng hóa học, gồm
CTHH của các chất và sản phẩm với các hệ số thích hợp.


- Nắm được các bước lập PTHH và vận dụng lập PTHH của phản ứng khi biết chất tham
gia và sản phẩm.


- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác (đặc biệt là khi viết CTHH, chọn hệ số, …).
<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


+ Giáo viên: Hình vẽ (như sách giáo khoa trang 55), hình 2.5 trang 48 sách giáo khoa.
+ Học sinh: Phần dặn dị ở tiết trước.


<i><b>III. Tiến trình tiết dạy: </b></i>
<i><b>1. Ổn định:</b></i> (<i>01’</i>).


<i><b>2. Kiểm tra: </b></i>(<i>01’</i>)


+ Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng. Giải thích vì sao trong một phản ứng hóa
học tổng khối lượng các chất được bảo tồn?


+ Khí Hiđro tác dụng với khí Oxi tạo ra nước. Viết phương trình chữ của phản ứng.
Viết công thức về khối lượng của phản ứng trên. Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng, biết
trong phản ứng trên có 4 (g) hiđro tham gia và tạo ra 36 (g) nước.


<i><b>3. Bài mới: </b></i>(<i>33’</i>).


* Đặt vấn đề: (<i>01’</i>): Để biểu diễn ngắn gọn chất người ta dùng CTHH, còn để biểu
diễn ngắn gọn phản ứng hóa học người ta dùng PTHH. Hơm nay các em tìm hiểu về phương
trình hóa học và các bước lập phương trình hóa học.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Nêu rõ bài này các em tìm hiểu
trong 2 tiết và xác định mục tiêu
tiết thứ nhất.


Hoạt động 1:


- Yêu cầu học sinh viết phương
trình chữ của phản ứng.


- Thay tên các chất trên bằng
CTHH? Sơ đồ phản ứng?


- Phân tích dựa vào hình vẽ trang


55 sách giáo khoa.


+ Trước phản ứng có 1 phân tử H2;
1 phân tử O2, nếu sau phản ứng chỉ
có 1 phân tử H2O thì cân khơng
thăng bằng.


- Tương tự, nếu sau phản ứng có 2
phân tử H2O thì số nguyên tử H2
bên phải nhiều hơn nên phải lấy 2
phân tử H2 bên trái. Đặt hệ số:
- Có nhận xét gì về số ngun tử


- Tìm hiểu mục I: Phản
ứng giữa khí hiđro và
khí ơxi tạo ra nước.
- Phương trình chữ: Khí
hiđro + Khí ơxi  Nước
- Sơ đồ phản ứng:
H2 + O2 oooo H2O


- Cân bằng số ngun
tử: H2 + O2 oooo 2H2O


- Đặt hệ số:
2H2 + O2  2H2O


<i><b>I. Lập phương trình hóa</b></i>
<i><b>học</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng?


- Viết thành PTHH?


- Dùng hình 2.5/48 để minh họa.
- Hướng dẫn cách đọc PTHH trên.
- PTHH dùng để làm gì?


- Trong PTHH gồm những gì?


- Baèng nhau.
- PTHH:


2H2 + O2 2H2O


- Biểu diễn ngắn gọn
phản ứng hóa học.


- Gồm cơng thức chất
tham gia phản ứng và
sản phẩm với các hệ số
thích hợp.


* Ví dụ: 2H2 + O2 2H2O


* PTHH dùng để biểu diễn
ngắn gọn phản ứng hóa học.


Hoạt động 2:



- Cho học sinh tìm hiểu các bước lập
PTHH.


- Nhơm tác dụng với khí ơxi tạo ra
nhơm ơxit. Hãy lập PTHH của phản
ứng?


- Từ thí dụ trên. Hãy cho biết lập
PTHH gồm mấy bước. Đó là những
bước nào?


- Lưu ý: Khơng được thay đổi chỉ số;
Viết hệ số cao bằng kí hiệu; trường
hợp cơng thức có nhóm phân tử.
Chẳng hạn:


Na2CO3 + Ca(OH)2 oooCaCO3 +


NaOH


- Sơ đồ phản ứng khác với PTHH ở
điểm nào?.


- Nói thêm: Có một số trường hợp, sơ
đồ phản ứng chính là PTHH. Chẳng
hạn: C + O2 CO2 và nhắc học sinh


hiểu PTHH khác phương trình tốn
học, do đó khơng được chuyển đổi


chất ban đầu và sản phẩm trong
PTHH.


- Trong thí nghiệm 1 và 2 có sự biến
đổi thành chất khác khơng?


- Những hiện tượng như thế gọi là
hiện tượng hóa học. Vậy hiện tượng
hóa học là gì?


- Hãy cho một ví dụ thực tế về hiện
tượng hóa học?


- Tìm hiểu các bước lập
PTHH.


- Thảo luận, thực hiện
các yêu cầu của giáo
viên.


- Trả lời : …


- Sơ đồ phản ứng chưa có
hệ số (tức là chưa cân
bằng số ngun tử).


<i>2. Các bước lập phương trình</i>
<i>hóa học:</i>


* Thí dụ: sgk.



* Ba bước lập PTHH:


- Viết sơ đồ của phản ứng:
CTHH của các chất phản ứng
và sản phẩm.


- Cân bằng số nguyên tử mỗi
nguyên tố: Tìm hệ số thích hợp
đặt trước các cơng thức.


- Viết PTHH.


<b>* </b><i><b>Kiểm tra 10 phút</b></i>


Cho các sơ đồ phản ứng sau:
a) Ba + O2 Na2O


b) P2O5 + H2O H3PO4


c) HgO Hg + O2


d) P2O5 + H2O H3PO4


e) Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O


Hãy viết PTHH từ các sơ đồ
trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Chương II: PHẢN ỨNG HĨA HỌC



Tiết: 23 – Tuần: 12. <b>§16. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt)</b>


<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>Sau khi học xong tiết này học sinh cần:
- Nắm được ý nghĩa của PTHH.


- Biết xác định tỉ lệ vè số nguyên tử, số phân tử các chất trong phản ứng.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập PTHH.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


+ Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, bài tập
+ Học sinh: Phần dặn dò ở tiết trước.
<i><b>III. Tiến trình tiết dạy: </b></i>


<i><b>1. Ổn định:</b></i> (<i>01’</i>).
<i><b>2. Kieåm tra: </b></i>(<i>05’</i>)


+ Nêu các bước lập PTHH. Áp dụng: Cho Natri tác dụng với khí oxi tạo ra hợp chất
Na2O. Hãy lập PTHH biểu diễn phản ứng hóa học trên.


+ Giải bài tập 2(b) và 3 (a,b)/78 + 79 sách giáo khoa.
<i><b>3. Bài mới: </b></i>(<i>32’</i>).


* Đặt vấn đề: (<i>01’</i>): Các em đã biết lập PTHH. Hơm nay chúng ta tìm hiểu ý nghĩa
của PTHH, nhìn vào PTHH chúng ta biết gì?


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 3:



- Yêu cầu học sinh nhìn vào các
PTHH và thông tin ở sách giáo
khoa. Nêu những điều biết được từ
một PTHH?


- Lấy ví dụ minh họa.


- Các em hiểu tỉ lệ trên như thế
nào?


- Cho biết tỉ lệ trên đúng với tỉ lệ
giữa những số nào trong PTHH?
- Thường thì ta quan tâm đến tỉ lệ
từng cặp chất.


- Thí dụ: Cứ 4 nguyên tử Al tác
dụng với 3 phân tử O2. Cứ 4
nguyên tử Al tạo ra 2 phân tử
Al2O3.


- Nhìn vào một PTHH ta biết được
điều gì?


* Củng cố: Từ phần kiểm tra bài
cũ. Yêu cầu học sinh cho biết tỉ lệ
số nguyên tử, phân tử các chất.


- Khai thác ví dụ và
thông tin ở sgk trang


57, thảo luận nhóm, trả
lời câu hỏi:


- Nêu ví dụ, phân tích
ví dụ đã nêu.


- Tỉ lệ hệ số mỗi chất
trong PTHH.


- Trả lời: …


- Làm vào vở bài tập, 1
học sinh lên bảng giải.


<i><b>II. Ý nghóa của PTHH.</b></i>
<i>1. Ví dụ:</i>


4Al + 3O2 2Al2O3
+ Số ngun tử Al: 4
+ Số nguyên tử O2: 3
+ Số nguyên tử Al2O3: 2


* Nghĩa là: Cứ 4 nguyên
tử Al tác dụng với 3 phân tử
O2 tạo ra 2 phân tử Al2O3.


<i>2. Kết luận:</i> PTHH cho
biết tỉ lệ về số nguyên tử, số
phân tử giữa các chất cũng
như từng cặp chất trong


phản ứng.


<i>3. Bài tập:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Xác định tỉ lệ số nguyên
tử, phân tử từng cặp chất?


- Xác định tỉ lệ số nguyên
tử của từng cặp chất?


- Viết PTHH ở bài tập
2; 3/57; 58 sgk và cho
biết số nguyên tử,
phân tử của các chất
trong phản ứng.


- Trả lời: …


- Trả lời: …


a) 4Na + O2 2Na2O
+ Số nguyên tử Na: 4
+ Số nguyên tử O2: 1
+ Số nguyên tử Na2O: 2


* Nghĩa là: Cứ 4 nguyên tử Na tác
dụng với 1 phân tử O2 tạo ra 2 phân
tử Na2O.



b) P2O5 + 3H2O 2H3PO4
+ Số nguyên tử P2O5: 1
+ Số nguyên tử H2O: 3
+ Số nguyên tử H3PO4: 2


* Nghĩa là: Cứ 1 nguyên tử P2O5 tác
dụng với 3 phân tử H2O tạo ra 2
phân tử H3PO4.


* Bài 3 trang 58 sách giáo khoa.


a) 2HgO 2Hg + O2


+ Số nguyên tử HgO: 2
+ Số nguyên tử Hg: 2
+ Số nguyên tử O2: 1


* Nghĩa là: Cứ 2 phân tử HgO phân
hủy tạo ra 2 nguyên tử Hg và 1 phân
tử O2.


b) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
+ Số nguyên tử Fe(OH)3: 2
+ Số nguyên tử Fe2O3: 1
+ Số nguyên tử H2O: 3


* Nghĩa là: Cứ 2 phân tử Fe(OH)3
phân hủy tạo ra 1 phân tử Fe2O3 và 3
phân tử H2O.



<i><b>4. Cụng coẩ: (05’)</b></i>


- Gọi 1 học sinh giải bài tập 4/58 sách giáo khoa. Cả lớp làm vào vở nháp, đối chiếu
kết quả.


- Gọi 1 học sinh khác nhắc lại nội dung chính của bài học.
<i><b>5. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà: </b></i>(<i>02’</i>)


- Học bài, nắm những nội dung chính của bài học. Làm các bài tập 5; 6; 7/58 sgk.
- Ôn lại các kiến thức về: Hiện tượng vật lí và hóa học, định luật bảo toàn khối
lượng, các bước lập PTHH, ý nghĩa của PTHH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Chương II: PHẢN ỨNG HĨA HỌC


Tiết: 24 – Tuần: 12. <b>§17. BÀI LUYỆN TẬP SỐ 3 </b>


<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>Sau khi học xong tiết này học sinh cần:


- Củng cố kiến thức về phản ứng hóa học, định luật bảo tồn khối lượng, phương trình
phản ứng.


- Rèn luyện kĩ năng lập phương trình hóa học và tính tốn dựa vào định luật bảo tồn
khối lượng.


- Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích khoa học.
<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


+ Giáo viên: Hệ thống câu hỏi, bảng phụ ghi đề bài tập.
+ Học sinh: Phần dặn dị ở tiết trước.



<i><b>III. Tiến trình tiết dạy: </b></i>
<i><b>1. Ổn định:</b></i> (<i>01’</i>).


<i><b>2. Kiểm tra: </b></i>Kết hợp trong q trình luyện tập.
<i><b>3. Bài mới: </b></i>(2<i>2’</i>).


* Đặt vấn đề: (<i>01’</i>): Các em đã tìm hiểu xong chương 2. Hơm nay các em luyện tập
để củng cố kiến thức cơ bản và vận dụng chúng để giải các bài tập.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


Hoạt động 1:


- Yêu cầu học sinh đọc, hiểu mục I
trang 59 sách giáo khoa.


- Phản ứng hóa học là gì? Nêu bản
chất của phản ứng hóa học?


- Phát biểu định luật bảo toàn khối
lượng?


- Dựa vào định luật bảo toàn khối
lượng có thể tính được những gì?
- Nêu rõ các bước lập PTHH?
- Vận dụng: Viết thành PTHH từ
các sơ đồ sau:


a) Fe + O2 Fe3O4


b) CaCO3 CaO + CO2
c) Al + Cl2 AlCl3


- 1 học sinh lên bảng thực hiện, cả
lớp làm vào vở nháp, đối chiếu kết
quả.


* Hỏi thêm: Cho biết tỉ lệ số
nguyên tử, phân tử trong phản ứng.
- Nhận xét, cho điểm.


- Phản ứng hóa học.
Bản chất của PƯHH.
- Định luật bảo toàn
khối lượng:


- Các bước lập PTHH:
- Tỉ lệ hệ số mỗi chất
trong PTHH.


- 1 học sinh lên bảng
thực hiện.


<i><b>I. Kiến thức cần nhớ.</b></i>
- Phản ứng hóa học:


- Bản chất của phản ứng hóa
học:


- Định luật bảo toàn khối


lượng:


- Các bước lập PTHH:


Hoạt động 2:


- Treo bảng phụ ghi đề bài tập
1/60 sách giáo khoa. Yêu cầu học
sinh đọc đề và trả lời từng phần
của câu hỏi.


- Đứng tại chỗ trả lời.
Học sinh khác nhận
xét, bổ sung.


<i><b>II. Bài tập.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


- Yêu cầu học sinh
đọc đề bài tạp 2.
- Yêu cầu học sinh
đọc đề bài tập 3/61
sách giáo khoa, thảo
luận nhóm. Đại diện
nhóm lên bảng thực
hiện, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
(nếu cần).



- Treo bảng phụ ghi
đề bài tập 4/61 sgk.


Baøi 5/61 sgk.


- Đứng tại chỗ trả lời.
Học sinh khác nhận
xét, bổ sung.


- Đọc đề chọn phương
án trả lời đúng: D
- Đọc đề bài tập 3/61
sách giáo khoa, thảo
luận nhóm. Đại diện
nhóm lên bảng thực
hiện, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung
(nếu cần).


- Đọc đề, thảo luận,
giải.


- Đọc đề, thảo luận,
giải.


Tên sản phẩm: Amoniac.
b) * Trước phản ứng:


Hai nguyên tử H liên kết với nhau.
Hai nguyên tử N liên kết với nhau.



* Sau phản ứng:


Cứ 3 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên
tử N.  Các phân tử H2 bị biến đổi, phân tử
NH3 được tạo ra.


c) Trước và sau phản ứng đều có: 6 nguyên
tử H, 2 nguyên tử N.  Số nguyên tử trước
và sau phản ứng vẫn giữ ngun.


* Bài 2/60 sách giáo khoa.
Chọn câu D.


* Bài 3/61 sách giáo khoa.
a) mCaCO3 mCaO MCO2


=140 + 110 = 250 (kg).
b) %CaCO3 = .100% 89,3%


280
250




* Baøi 4/61 saùch giaùo khoa.


a) C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O


b) Cứ 1 p.tử C2H4 tác dụng với 3 p.tử O2.


Cứ 1 p.tử C2H4 tạo ra 2 p.tử O2.


Cứ 1 p.tử C2H4 tạo ra 2 p.tử H2O.
* Bài 5/61 sách giáo khoa.


a) y


II
4
III


x(SO )


Al  x = 2; y = 3.


b) 2Al + 3CuSO4 = Al2(SO4)3 + 3Cu
+ Số nguyên tử Al: 2


+ Số ngun tử Cu: 2 : 3


+ Sô nguyeđn tử Al2(SO4)3: 3 : 1
<i><b>4. Cụng coẩ: Nêu còn thời gian: </b></i>Hoàn thành các PTPƯ sau:


a) ?R + ?O2  ?R2O3 b) ?R + ?H2SO4  R2(SO4)3 + ?H2
Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử.


<i><b>5. Dặn dò - Hướng dẫn về nhà: </b></i>(<i>02’</i>)


- Học bài, ôn lại các kiên sthức cần nhở và bài tập trong chương 2.
- Tiết sau: Kiểm tra viết 45 phút.



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>TRƯỜNG THCS BÌNH NGUYÊN</b> <b>ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (Tiết 25)</b>


<b>TỔ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN</b>

<b>Mơn: HĨA HỌC – LỚP 8</b>



<b>ĐỀ CHÍNH THỨC</b> Thời gian: 45 phút <i>(Không kể thời gian giao đề)</i>


Họ và tên:……….……… Lớp 8/……..…


<i>Điểm Lời phê của giáo viên</i>


<b>Phần I: TRẮC NGHIỆM: </b><i>(3,0 ñieåm) </i>


Câu 1: <i>(2,0 điểm) </i>Đánh dấu “X” vào ô oo của câu hỏi trả lời em cho là đúng.


a) Trong một phản ứng hóa học, các chất phản ứng và các sản phẩm phải chứa cùng:
A. oo Số nguyên tử trong mỗi chất. B. oo Số nguyên tử của mỗi nguyên tố.


C. oo Số phân tử của mỗi chất. D. oo Một đáp án khác.


b) Trong các trường hợp sau, trường hợp có xảy ra phản ứng hóa học là:
A. oo Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.


B. oo Mở nút chai giải khát có ga thấy bọt khí sủi lên.


C. oo Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra khí có mùi hắc.


D. oo Tất cả các câu trên đều đúng.


Câu 2: <i>(2,0 điểm) </i>Đúng ghi Đ, sai ghi S vào các ô o o trong các câu sau:



A. oo 4Al + 3O2  2Al2O3 B. oo Cu + O  CuO


C. oo Na2 + O  Na2O D. oo Tất cả các câu trên đều sai.


Câu 3: <i>(2,0 điểm) </i>Điền vào chỗ có dấu . . . cụm từ thích hợp để được khẳng định đúng.
A. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất ………….………


bằng tổng khối lượng các chất ……….……… phản ứng.


B. Trong một phản ứng hóa học, chỉ có ……….……… thay


đổi làm cho phân tử này biến đổi thành ……….……… khác.


<b>Phần II: TỰ LUẬN: </b><i>(4,0 điểm) </i>


Câu 4: <i>(1,0 điểm) </i>Viết phương trình hóa học từ các sơ đồ sau :
a) K2O + H2O KOH


b) Al + HCl AlCl3 + H2


Câu 5: <i>(3,0 điểm) </i> Đốt magiê trong khí oxi sinh ra magiê oxit (MgO)
a) Viết phương trình chữ của phản ứng.


b) Nếu có 24 gam magiê tham gia phản ứng và tạo ra 40 gam MgO thì khối lượng oxi
cần thiết cho phản ứng là bao nhiêu?


c) Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong
phản ứng?



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

---Tiết: 25 – Tuần: 13.

KIỂM TRA VIẾT


<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>Qua kiểm tra:


- đánh giá được kết quả học tập của học sinh ở chương 2. Qua đó phân loại học sinh Giỏi;
Khá; Trung bình; Yếu; Ké.


- Có kế hoạch giảng dạy cho phù hợp với các đối tượng học sinh trên.
<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


+ Giáo viên: Đề + Đáp án, biểu điểm.
+ Học sinh: Phần dặn dò ở tiết trước.
<i><b>III. Tiến trình tiết dạy: </b></i>


<i><b>1. Ổn định:</b></i> (<i>01’</i>).


<i><b>2. Kiểm tra: (42’) Giáo viên giao đề.</b></i>


<i><b>* Đề bài:</b></i> (Đã photocopy, đính kèm giáo án).
<i><b>* Đáp án – Biểu điểm:</b></i>


I. Trắc nghiệm: <i>(6,0 điểm).</i>


Câu 1: <i>(2,0 điểm) </i>a) B <i>1,0 điểm.</i> b) C <i>1,0 điểm.</i>
Câu 2: <i>(2,0 điểm) </i>Mỗi ý đúng được 0, 5 điểm


a) A b) B c) C d) D


Câu 3: <i>(2,0 điểm) </i>Điền đúng cụm từ ở mỗi vị trí được 0, 5 điểm.


A. Sản phẩm; Tham gia B. Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi, phân tử.


II. Tự luận <i>(4,0 điểm).</i>


Câu 4: <i>(1,0 điểm).</i>


a) K2O + H2O KOH


K2O + H2O  KOH <i>0,5 điểm.</i>


b) Al + HCl AlCl3 + H2


2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2 <i>0,5 điểm.</i>


Câu 5:


a) Viết đúng: Magiê + Khí ơxi  Magiêoxit <i>1,0 điểm.</i>


b) Tính đúng: mO2= 16 (g) <i>0,5 điểm.</i>


c) Lập đúng PTHH: 2Mg + O2  2MgO <i>0,5 điểm.</i>


Ghi đúng tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử <i>1,0 điểm.</i>
<i>* Giáo viên theo dõi quá trình làm bài của học sinh, nhắc nhở trong trường hợp cân </i>
<i>fthiết về thái độ làm bài của học sinh.</i>


<i><b>3. Giáo viên thu bài, nhận xét sơ bộ q trình làm bài.</b></i>
<i><b>4. Dặn dị - Hướng dẫn về nhà: </b></i>(<i>02’</i>)


- Xem lại những kiến thức kiểm tra mà bản thân chưa nắm.


- Ôn lại bảng ở trang 42 (phần ngun tử khối). Ơn lại cách tính phân tử khối.


- Áp dụng: Cho biết nguyên tử khối hoặc phân tử khối của:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×