<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TuÇn 1 :
TiÕt: 1 Văn bản
Ngày soạn: ... Ngày dạy: ...
<b>cổng trờng mở ra</b>
Lí Lan
<b>-A. Mục tiêu cần đạt:</b>
1. KiÕn thøc:
-
HS cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng sâu nặng của ngời mẹ dành cho con, thấy
đợc vai trò của nhà trờng đối với xã hội và với mỗi con ngời.
- Lời văn biểu hiện tâm trạng ngời mẹ đối với con trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Đọc - hiểu một văn bản biểu cảm đợc viết nh những dịng nhật kí của một ngời mẹ.
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của ngời mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày
khai trờng đầu tiên của con.
- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biĨu c¶m.
3. Thái độ: Bồi dỡng ý thức học tập tác phẩm văn chơng, tình cảm gia đình, lịng kính yờu cha m.
<b>B. Chun b:</b>
1. Giáo viên: TLTK, giáo ¸n
…
2. Häc sinh: Đọc văn bản; Soạn bài
<b>C. tiến trình bài dạy:</b>
<b>I, </b>
<b>ổ</b>
<b>n định lớp:</b>
<b>II,KiĨm tra: </b>
( GV kiĨm tra vỊ sĩ số, vở soạn bài )
<b>III, Bài mới: </b>
<i><b>HĐ1: Giới thiƯu bµi:</b></i>
- Mục tiêu: Khái qt chủ đề, tạo tâm thế cho HS
- Phơng pháp: Giới thiệu
- Thêi gian: 1 phót
<i> Tuổi thơ của mỗi ngời thờng gắn với mái trờng, thầy cô, bè bạn. Trong muôn vàn những kỉ</i>
<i>niệm thân thơng của tuổi học trị, có lẽ kỉ niệm về ngày chuẩn bị đến trờng đầu tiên là rất sâu</i>
<i>đậm khó qn. Bài văn mà chúng ta học hơm nay sẽ giúp các em hiểu đợc tâm trạng của một con</i>
<i>ngời trong thời khắc đó.</i>
<b> </b>
<i><b>HĐ2: Tìm hiểu chung</b></i>
- Mc tiờu: HS nm đợc những nét chính về tác giả, tác phẩm
- Phơng pháp: Giới thiệu
- Thêi gian: 4 phót
<b>Hoạt động của GV và HS</b>
<b>Mục tiêu cần đạt</b>
( GV giíi thiƯu qua về tác giả)
? Bng kin thc ó hc em hãy cho biết văn bản
này thuộc kiểu văn bản nào ?
? Đặc điểm kiểu văn bản đó ?
<b>I. T×m hiểu chung </b>
1.Tácgiả: Lí Lan
2.Văn bản:
Là văn b¶n nhËt dơng
(đề cập những vấn đề mang tính quen thuộc,
cập nhật có tính chất xã hội ).
<i><b> HĐ3: Đọc - hiểu văn bản</b></i>
- Mc tiờu: HS có kỹ năng đọc văn bản biểu cảm
Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của ngời mẹ trong đêm chuẩn bị cho
ngày khai trờng u tiờn ca con.
- Phơng pháp: Đọc, Phân tích, bình gi¶ng,...
- Thêi gian: 35 phót
GV hớng dẫn đọc, đọc mẫu
(Chú ý chú thích 3,5,6 – từ đồng nghĩa. 1,4,10
– từ Hán Việt )
? Từ văn bản đã đọc em hãy nêu tóm tắt đại ý của
bài ?
(gỵi ý : bài văn viết về việc gì)
? Văn bản có thể chia làm mấy phần?
? Nội dung từng phần ?
<b>II. c - hiểu văn bản</b>
1. Đọc - chú thích:
HS đọc SGK/ 8
lu ý chú thích
- Bài văn viết về tâm trạng của ngời mẹ
trong đêm không ngủ trớc ngày khai trờng
đầu tiên của con.
2. Bè côc : 4 phần
+ Tâm trạng trớc ngày KT.
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
? Tìm những chi tiết m/tả tâm trạng con trớc ngày
khai trêng ?
? Điều đó cho ta thấy tâm trạng con ra sao?
? Đối với ngời mẹ trớc đó đó đã chuẩn bị cho con
những gì? (về đồ dùng, sức khoẻ, trang phục)
? Những việc làm đó nói nên điều gì ?
? Qua đó em thấy tâm trạng của ngời mẹ nh thế
nào ? Có giống với đứa con của mình không ?
? Theo em tại sao ngời mẹ lại trằn trọc không ngủ
?
? Sự lo lắng này giúp em hiểu c iu gỡ ?
? Còn lí do nào khiến ngời mĐ thao thøc kh«ng
ngđ ?
? Chi tiết nào chứng tỏ ngày KT đầu tiên đã để lại
dấu ấn trong tâm hồn ngời mẹ
( GV gọi HS đọc đoạn :
" Cái ấn tợng ...bớc vào")
? Câu văn nào cho thấy ngời mẹ nhớ rất rõ ngày
đầu tiên đi học ?
(GV k.quát: ấn tợng sâu đậm không phai mê vỊ
ngµy KT cđa ngêi mĐ)
? Theo em cách thể hiện tâm trạng ở đây có gì
đặc biệt? (tâm sự với ai? có nói trực tiếp khơng?)
? Cách viết này có tác dụng gì ?
? Câu nào trong văn bản cho thấy sự chuyển đổi
tâm trạng ngời mẹ 1 cách t nhiờn ?
? Qua tìm hiểu tâm trạng của ngời mẹ em hiểu
đ-ợc điều gì ?
( GV khái quát)
? Trong đêm không ngủ ngời mẹ còn nghĩ tới
điều gì ?
? Câu văn nào trong đoạn nói về vai trị của nhà
trờng đối với thế hệ trẻ?
? Vai trị đó ntn ?
? Em nghĩ gì về câu nói :
"đi đi con hãy can đảm lên..."
? Đến bây giờ học lớp 7 em hiểu thế giới kì diệu
đó ntn ?
? Bút pháp nghệ thuật tiêu biểu của văn bản ?
? Qua đó em cảm nhn c iu gỡ ?
+ Cảm nghĩ ....bên ngoài
+ý nghĩ ... tơng lai con .
<b>3. Phân tích</b>
a) Tâm trạng của ng
ời mẹ
.
- Tâm trạng con : háo hức
giấc ngủ dễ dàng
+ coi nhẹ nhàng, thanh thản, vô t
- Ngời mẹ: chuẩn bị sách vở, quần áo
đắp mền mùng cẩn thận
+ Sự yêu thơng, quan tâm chu đáo của ngời
mẹ. Tâm trạng hồi hộp, phấp phỏng, thao
thức, trằn trọc khơng ngủ đợc vì lo lắng
HS tho lun
-> nhớ lại ngày đầu tiên đi học
- Kỉ niệm xa trỗi dậy
"
<i>C nhm mt lại là dờng nh vang bên tai</i>
<i>tiếng đọc bài trầm bổng, hàng năm cứ vào</i>
<i>cuối thu....con đờng làng dài và hẹp"</i>
HS đọc SGK/ 7
- "Mẹ còn nhớ sự nôn nao... bớc vào"
-> không tâm sự trực tiếp
nhỡn con ng, nh tâm sự với con nhng để nói
với chính mình - ôn lại kỉ niệm cũ
=> khắc hoạ tâm t tình cảm một cách sâu
sắc, thể hiện đợc những iu khú núi
- "cứ nhắm mắt lại ...hẹp"
* Bài văn thể hiện tấm lòng yêu thơng, tình
cảm sâu nặng của ngêi mĐ dµnh cho con.
-> ngµy KT ë NhËt
HS theo dõi đoạn :
"Mẹ nghe nói ...sau này"
b) Vai trò cđa nhµ tr
êng
"Ai cịng biÕt rằng, mỗi sai lÇm trong
gd...thÕ hƯ mai sau"
* Nhà trờng có vai trị to lớn đối với cuộc
đời của mỗi con ngời và đối với sự phát triển
của xã hội.
- Nhà trờng mang lại tri thức, đạo lí, tình
bạn...
4. Tỉng kÕt: ( GN/ sgk)
- NT miªu tả tâm trạng
- Tỡnh cm p ca m con
- Vai trò của nhà trờng, của gd
<i><b>HĐ4: Luyện tập</b></i>
- Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức bài học. Bồi dỡng ý thức học tập tác phẩm văn chơng,
tình cảm gia đình, lịng kính u cha mẹ.
- Ph¬ng pháp: Tổng hợp, khái quát
- Thêi gian: 5 phót
GV híng dÉn HS th¶o luËn c©u hái
Ghi lại cảm xúc đáng nhớ nhất trong ngày KT
đầu tiên ?
<b>III. Lun tËp</b>
Bµi 1: SGK/ 9
Bµi 2 :
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
<b>D) Híng dÉn vỊ nhµ:</b>
- Đọc bài đọc thêm "trờng học" Chuẩn bị bài "mẹ tơi":
- Cảm nhận gì về h/ả ngời mẹ trong bài ?
- Nh÷ng suy nghÜ cđa em vÒ lêi ngêi cha ?
- HSY: Đọc lại VB, hc ghi nh, nm chc ch
---Tiết 2
Văn bản
Ngày soạn: ... Ngày dạy: ...
<b>mẹ tôi</b>
-
Et- môn- đô đơ A mi- xi
<b>-A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1. KiÕn thøc:</i>
- Sơ giản về tác giả
é
t-môn-đô A-mi-xi.
- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc vừa tế nhị, có lí và có tình của ngời cha khi con mắc lỗi.
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức th.
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Đọc - hiểu một văn bản viết dới hình thức một bức th.
- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh ngời cha (tác giả bức th) và ngời mẹ nhắc đến
trong bức th.
<i>3. Thái độ:</i>
Bồi dỡng tình cảm gia đình, lịng kính u cha mẹ .
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<b>C. tiÕn tr×nh bài dạy:</b>
<b> I) </b>
<b></b>
<b>n nh lp:</b>
<b> II)Kim tra bi c:</b>
<b> </b>
<i>? Những điêù sâu sắc nhất mà em rút ra đợc từ văn bản "Cổng trờng mở ra"?</i>
<i> ? KT việc viết đoạn văn của HS ?</i>
<b>III) Bµi mới:</b>
<b> </b>
<i><b>HĐ1: Giới thiệu bài:</b></i>
- Mc tiêu: Khái quát chủ đề, tạo tâm thế cho HS
- Phơng pháp: Giới thiệu
- Thêi gian: 1 phót
<i>Trong cuộc đời mỗi con ngời, ngời mẹ có một vị trí và ý nghĩa lớn lao, thiêng liêng, cao cả.</i>
<i>Nhng không phải khi nào ngời ta cũng ý thức đợc điều đó . Dờng nh chỉ đến khi lầm lỗi ta mới</i>
<i>nhận ra. Văn bản "Mẹ tôi "sẽ cho chúng ta một bài học nh thế.</i>
<i><b> H§2: T×m hiĨu chung</b></i>
- Mục tiêu: HS nắm đợc những nét chính về tác giả, tác phẩm
- Phơng pháp: Giới thiệu
- Thêi gian: 4 phót
<b>Hoạt động của GV và HS</b>
<b>Mc tiờu cn t</b>
? Em hÃy nêu những hiểu biết về tác giả
? Văn bản thuộc loại văn bản g× ?
<b>I. Giíi thiƯu chung </b>
1.Tácgiả: Et- mơn- đô đơ A mi- xi
(1846-1908), ngi ý
2.Văn bản: là văn bản nhật dụng, trích trong
bài "Những tấm lòng cao cả"1886.
<i><b>HĐ3: Đọc - Hiểu văn bản</b></i>
- Mc tiờu: c - hiu mt vn bản viết dới hình thức một bức th. Phân tích một số chi tiết
liên quan đến hình ảnh ngời cha (tác giả bức th) và ngời mẹ nhắc đến trong bc th.
- Phơng pháp: Đọc, Phân tích, bình giảng,...
- Thời gian: 35 phót
GV hớng dẫn đọc - đọc mẫu
? Văn bản trên có thể chia mấy phần ?
? ND chÝnh tõng phÇn ?
? Em xúc động nhất với đoạn nào ?
? Trong các phơng thức sau, đâu là phơng thức
chính để tạo lập văn bản này
<b>II. §äc - hiểu văn bản</b>
1. Đọc , chú thích
HS c SGK - tóm tắt
lu ý chú thích
2. Bè cơc : 3 phÇn
+ Từ đầu ..."mất mẹ": Hình ảnh ngời mẹ
+ Tiếp...."tình yêu đó":Những lời nhắn nhủ
cho con
+ Còn lại : Thái độ của ngời cha
3. Phân tích
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
? Văn bản là 1 bức th của bố gửi cho con nhng
tại sao t/g' lại lấy nhan đề là "Mẹ tôi" ?
? Cách viết này của t/g' có tác dụng gì ?
? Hình ảnh ngời mẹ hiện lên qua những chi tiÕt
nµo ?
? Em cảm nhận đợc phẩm chất cao quý nào của
ngời mẹ sáng lên từ đó ?
.GV nhấn mạnh đó cũng là phẩm chất tiêu biểu
của ngời mẹ VN
? Ngời cha nghĩ ntn về sự hỗn náo của con ?
Nhận xét về hình ảnh này ?
? Qua đó giúp em hiểu đợc điều gì ?
? Sù hỗn náo của En ri cô có làm đau lòng mĐ
kh«ng ?
? Câu nói nào của ngời cha cho thấy ngời mẹ có
ý nghĩa lớn nhất trong cuộc đời của con ?
? Nếu là bạn của En ri cô em sẽ nói gì với bạn
ấy ?
? Những chi tiết nào ghi lại lời nhắn nhủ của cha
với En ri cô ?
? Vì sao ngời cha nói : "h/ả dịu dàng hồn hậu
của mẹ sẽ làm ...khổ hình"
? Em hiu ti sao lại là t/c' "xấu hổ, nhục nhã" ?
? Từ đó em nx gì về lời nhắn nhủ của ngời cha ?
? Trong đoạn văn câu nào giữ vai trò câu chuyển
?
? Em chú ý đến những lời lẽ nào của ngời cha ?
? lời lẽ giọng điệu của ngời cha có gì đặc biệt ?
? Ngời cha mong muốn điều gì ở con qua câu
nói : "con phải xin lỗi ...lịng"
? Câu nói : "bố rất u con ...bội bạc"
t.hiện thái độ t/c' nào của ngời cha ?
? Qua đó em thấy cha En-ri-cơ là ngời ntn ?
? Em có đồng tình với thái độ đó khơng
2- KĨ chun ngêi con
(3)- B'hiện tâm trạng ngời cha
->ngi m khụng trc tip xut hiện nhng là
tiêu điểm mà các chi tiết, nhân vật u hng
vo
a) Hình ảnh ng
ời mẹ
-> tng tớnh khái quát, dễ bộc lộ c'xúc .
- thức suốt đêm
- lo sợ, khóc nức nở khi nghĩ có thể mất con
- bỏ 1 năm hp, hi sinh tính mạng cứu con
* Tình yêu thơng con mênh mông, đức hi
sinh cao cả của ngời m hin .
- "sự hỗn láo... nh một nhát dao ..."
-> Hình ảnh so sánh
+ Thể hiện sự đau lòng, thất vọng của ngời
cha .
- "Trong đời ...con mất mẹ"
HS tho lun
b) Những lời nhắn nhđ cđa ng
êi cha:
- Con kh«ng thĨ sèng thanh thản
- Lơng tâm không yên tĩnh
- H/ m...tõm hn con nh khổ hình
(vì con h đốn khơng xứng đáng)
-đáng xấu hổ,nhục nhã ...t/y thơng đó
(tự hổ thẹn, bị ngi khỏc coi thg, lờn ỏn
* Lời nhắn nhủ chân thành, sâu sắc mà thấm
thía của ngời cha .
" Tht đáng ..."-> câu chuyển
HS đọc đoạn cuối cùng văn bản
c )Thái độ của ng
ời cha .
- Không đợc... nói nặng với mẹ
- phải xin lỗi mẹ
- thµ bố không có con còn hơn...
(mong con thành thật hối lỗi)
(t/c' yêu con, yêu sự tử tế, căm ghét sự béi
b¹c)
* Ngời cha có thái độ cơng quyết, dứt khốt,
mềm mỏng nhng nghiêm khắc trớc những sai
lầm của con .
(v× bố gợi lại kỉ niệm với mẹ,...
những lời nói chân tình sâu sắc)
HS thảo luận
* Ghi nhớ SGK
<i><b>HĐ4: Luyện tập</b></i>
- Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức bài học. Bồi dỡng ý thức học tập tác phẩm văn
ch-ơng, tình cảm gia ỡnh, lũng kớnh yờu cha m.
- Phơng pháp: Tổng hợp, khái quát
- Thời gian: 5 phút
? Từ vb này em cảm nhận những điều sâu sắc
nào của t/c' con ngêi ?
Theo em có gì độc đáo trong cách thể hiện và nd
văn bản ?
GV hớng dẫn HS đọc và chọn đoạn văn nói rõ
vai trị to lớn của m .
Tìm những câu ca dao, bài hát ca ngợi công ơn,
<b>III. Luyện tập</b>
Bài 1
(học thuộc đoạn 2)
Bài 2
(HS liên hệ bản thân)
Bài tập bổ sung
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
tình cảm của cha mẹ ?
<b>D) Hớng dẫn về nhà:</b>
- HSY: Đọc lại văn bản, nắm nội dung ý nghÜa
- Đọc và tìm hiểu 2 vb đọc thêm
- ChuÈn bị bài "
<i>Từ ghép</i>
" : ? Có những loại từ ghép nào ?
? Đặc điểm nghĩa cđa tõng lo¹i ?
---TiÕt 3
Tiếng Việt
Ngày soạn: ... Ngày dạy: ...
<b><sub>từ ghép</sub></b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1. KiÕn thøc:</i>
- Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập.
- Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ và đẳng lp.
<i>2. K nng:</i>
- Nhận diện các loại từ ghép
- Më réng, hƯ thèng ho¸ vèn tõ
- Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi cần
diễn đạt cái khái quát.
<i>3. Thái độ:</i>
Bồi dỡng ý thức học tập bộ môn, học từ ngữ Tiếng Việt.
<b>B. Chun b:</b>
1. Giáo viên:
Giáo án, TLTK, bảng phụ ghi VD
2. Học sinh: Đọc, soạn trớc bài mới
<b>C. tiến trình bài dạy:</b>
<b>I) </b>
<b></b>
<b>n nh lp</b>
<b>II)Kiểm tra bài cũ: </b>
( 5 phót)
<i>? ThÕ nµo lµ tõ ghÐp ? T×m viÕt 5 tõ ghÐp </i>
<b> III) Bµi míi:</b>
<i><b>HĐ1: Giới thiệu bài:</b></i>
- Mục tiêu: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS
- Phơng pháp: Giới thiƯu
- Thêi gian: 1 phót
ở lớp 6 các em đã hiểu đợc thế nào là từ ghép và biết nhận diện từ ghép. Nhng từ ghép có
<i>mấy loại? Nghĩa của chúng ntn?....Bài học hôm nay sẽ cung cấp cho chúng ta</i>
<i><b> HĐ2: Tìm hiểu các loại từ ghÐp:</b></i>
- Mục tiêu: HS nắm đợc các loại từ ghép
- Phơng pháp: Phân tích, khái quát, tổng hợp
- Thời gian: 12 phút
<b>Hoạt động của GV và HS</b>
<b>Mục tiờu cn t</b>
GV nhắc lại khái niệm từ ghép
Hớng dÉn HS xÐt VD/SGK 13
? Trong 2 tõ ghÐp VD1 tiÕng nµo lµ tiếng chính,
tiếng nào là tiếng phụ ?
<i>(gợi ý : tiếng nào khái quát, tiếng nào cụ thể)</i>
? Tiếng phụ có nhiệm vụ gì? Nhận xét vị trí các
tiếng ?
(cho HS nhËn xÐt tõng tõ)
? ở VD2 các từ đó có tiếng chính và tiếng phụ
khơng ?
?c¸c tiÕng cã quan hệ ntn về mặt ngữ pháp ?
? Qua tìm hiểu VD h·y cho biÕt :
cã mÊy lo¹i tõ ghÐp ? Cho VD?
<b>I. Các loại từ ghép</b>
1.Ví dụ:
VD1
VD2
bà / ngoại quần áo
C P trầm bổng
thơm / phøc
C P
2.NhËn xÐt:
* Các từ trên có * các từ trên
tiếng chính và không phân ra
tiếng phụ, tiếng chính,tiếng
Tchính đứng trớc phụ, các tiếng
tiếng phụ đứng bình đẳng về
sau để bổ sung ý ngữ pháp
nghiã cho t' chính
+Tõ ghÐp CP +Tõ ghÐp §L
3. Ghi nhớ 1: (SGK / 14)
<i><b>HĐ3: Tìm hiểu nghĩa của từ ghép:</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
?So sánh nghĩa của từ "
<i>bà ngoạ</i>
i "với nghĩa của
tiếng "
<i>bà</i>
" ?
? So sánh nghĩa của tõ "
<i>th¬m phøc</i>
"víi nghÜa
cđa tiÕng "
<i>th¬m"</i>
?
? Qua đó hãy nhận xét về nghĩa của từ ghép
C-P ?
? ở VD2, so sánh nghĩa của từ ghép "
<i>quần áo, </i>
<i>trầm bổng</i>
" với nghĩa của từng tiếng trong mỗi
tõ ?
? Rót ra nhËn xÐt ?
? Từ đó em rút ra lết luận gì về tính chất nghĩa
của 2 loại từ ghép ?
( GV nhÊn m¹nh ý-> më réng :
1 số từ ghép đẳng lập có tiếng mờ nghĩa
<i>chùa </i>
<i>chiền, đất đai</i>
...)
<b>II. NghÜa cña tõ ghÐp </b>
1. XÐt vÝ dô :
-
<i>bà ngoại</i>
-> chỉ riêng (ng đẻ ra mẹ)
<i>- bà</i>
-> chỉ chung (rộng hơn)
-
<i>th¬m phøc</i>
-> chØ riêng (mùi hơng hấp dẫn
bốc lên mạnh)
-
<i>thơm</i>
-> chØ chung (mïi dƠ chÞu)
* Tõ ghÐp C- P nghÜa cña tõ ghÐp hẹp hơn
nghĩa của tiếng chính
-
<i>quần áo , trầm bổng</i>
:
nghĩa của từ rộng hơn nghĩa của từng tiếng ->
Tổng hợp nghĩa.
* Từ ghép Đ- L nghĩa của từ ghép khái quát
hơn nghĩa của từng tiếng
2. Ghi nhí 2 : SGK/ 14
<i><b>H§4: Luyện tập:</b></i>
- Mục tiêu: Luyện tập, khắc sâu kiến thức bài học
- Phơng pháp: Phân tích, khái quát, tổng hợp
- Thời gian: 15 phút
? Điền thêm tiếng tạo thµnh tõ ghÐp C-P
( GV híng dÉn, lµm mÉu)
Lu ý: Các tiếng có quan hệ bổ sung nghĩa .
? Điền thêm tiếng tạo từ ghép Đ-L
Lu ý : cỏc ting có quan hệ ngữ pháp bình đẳng
-> GV làm mẫu 1 từ :
? T¹i sao cã thĨ nãi :
<i>"mét cuèn s¸ch"</i>
<i> "một cuốn vở " </i>
mà không thể nãi :
<i> "mét cuèn s¸ch vë"?</i>
GV híng dÉn HS lµm bµi
? Có phải mọi thứ hoa màu hồng đều gọi là
<i>"hoa hồng"</i>
?
? Nói "cái áo dài ngắn quá"...?
(GV hớng dẫn HS khá lµm bµi tËp 6,7)
<b>III. Lun tËp</b>
:
Bµi 1 (15)
<i>Xếp các từ vào bảng phân loại</i>
:
Từ ghép C-P lâu đời, xanh ngắt, ...
Từ ghép Đ-L suy nghĩ, chài lới,
cỏ cây,ẩm ớt,đầu đuôi
Bài 2 ( 15)
bót ch× lµm quen vui tai
thíc kỴ ăn bám nhát gan
ma rào trắng xoá
Bài 3 (15) HS lên bảng
<i>Điền thêm tiếng tạo từ ghép Đ-</i>
L :
núi đồi ham muốn xinh đẹp
núi non ham chơi xinh tơi
Bài 4 (15)
- Cã thĨ nãi ...v× :
<i><b>sách</b></i>
và
<i><b>vở</b></i>
đều là DT chỉ sự vật tồn tại ở dạng
cá th, cú th m c
- Không thể nói ...vì :
"
<i>sỏch vở"</i>
là từ ghép đẳng lập có nghĩa tổng
hợp ch chung c loi .
Bài 5 (15, 16)
a) không phải vì :
"
<i>hoa hng</i>
" ch riờng mt loi hoa .
b)khơng sai vì :
<i>"áo dài"</i>
là từ ghép chính phụ chỉ một loại áo,
tiếng "
<i><b>dài</b></i>
"ở từ này khơng nhằm mục đích ch
tớnh cht s vt .
c), d) tơng tự phần b)
<b>D. Híng dÉn vỊ nhµ: </b>
(3 phót)
- HSY: Học bài, thuộc ghi nhớ, đọc thêm.
- Làm hoàn chỉnh các bài tập SGK, SBT
- Tìm các từ ghép C-P, Đ-L có trong các văn bản đã học
- Đọc, chuẩn bị bài "Liên kết trong văn bản"
Tiết 4 .
Tập làm văn
<b><sub> Liên kết trong văn bản </sub></b>
<b> Ngày soạn: ... Ngày dạy: ...</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1. KiÕn thức:</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
<i>2. Kỹ năng:</i>
- Nhận biết và phân tích tính liên kết của các văn bản
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để bớc đầu xây dựng đợc những văn bản nghị có tính
liên kết .
<i>3. Thái độ:</i>
Bồi dỡng ý thức học tập tạo lập văn bản có tính liên kết cht ch.
<b>B. Chun b:</b>
Giáo viên: Giáo án, TLTK
Học sinh: Vở, SGK, SBT
<b>C. tiến trình bài dạy:</b>
<b>I) </b>
<b></b>
<b>n nh lp</b>
<b>II) Kiểm tra: </b>
GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
<b> III) Bài mới:</b>
<i><b> HĐ1: Giới thiệu bài:</b></i>
- Mục tiêu: Định hớng học tập, tạo tâm thế cho HS
- Phơng pháp: Giới thiệu
- Thời gian: 1 phót
<i>Liên kết là một trong những phơng diện vơ cùng quan trọng tạo nên thành công của một văn</i>
<i>bản. Vậy liên kết là gì? Trong văn bản thờng sử dụng các phơng tiện liên kết nào? Bài học hôm</i>
<i>nay cung cp cho chỳng ta iu ú...</i>
<i><b> HĐ2: Tìm hiĨu bµi:</b></i>
- Mục tiêu: HS nắm đợc liên kết và các phơng tiện liên kết trong văn bản
- Phơng pháp: Phân tích, tổng hợp, khái quát,...
- Thêi gian: 20 phót
<b>Hoạt động của GV và HS</b>
<b>Mục tiêu cần đạt</b>
? Qua kiến thức đã học ở lớp 6 em hãy cho
biết : Văn bản là gì ? Đặc điểm, tính chất ?
? Theo em đọc những câu trên En ri cơ có thể
hiểu điều ngời bố muốn nói cha ? Vì sao ?
(GV cho HS đối chiếu với văn bản)
? Vậy để En ri cơ hiểu đợc điều ngời bố muốn
nói phải có thêm những câu nào ?
? Qua VD đó em hãy cho biết muốn đoạn văn
có thể hiểu đợc thì nó phải có tính chất gì ?
? VD trên có mấy câu ? mỗi câu có đủ ý và rõ
nghĩa hay khơng ?
? Nội dung các câu đó có thống nhất, gắn bó
chặt chẽ với nhau khơng ?
? Muốn cho các câu đó liên kết với nhau cần
phải có thêm điều kiện gì ?
(GV: nói cách khác, các câu này phải đợc liên
kết bằng f/tiện từ hoặc câu)
? Tõ 2 VD trên em hÃy cho biết:
? Văn bản cần có tính liên kết không ?
? Một văn bản có tính liên kết phải có điều
kiện gì ?
? Cùng với đk ấy các câu văn phải sử dụng
ph-ơng tiện gì để liên kết?
GV kh¸i qu¸t néi dung cơ bản .
<b>I. Liên kết và phơng tiện liên kết trong văn</b>
<b>bản. </b>
1.Tính liên kết của văn bản:
- Văn bản : chuỗi lời nói hay bài viết có chủ
đề thống nhất có liên kết mạch lạc, vận dụng
phơng thức biểu đạt phù hợp để phục vụ mục
đích giao tiếp.
a) VÝ dô: HS theo dâi SGK
VD 1 a)
b) NhËn xÐt : -> cha thể hiểu
Giữa các câu cha có sự l/k(các sự kiện còn rời
rạc cha có sự kết nối)
( HS tỡm c những câu văn để liên kết trong
văn bản )
* Các câu văn phải có sự liên kết (trớc hết là
về nội dung ý nghĩa) mới có thể hiểu đợc .
2.Ph
ơng tiện liên kết trong văn bản
:
a) Ví dụ HS đọc
VD 2b SGK/ 18
b) Nhận xét
+ Nội dung các câu cha thống nhất, thiếu gắn
bó, sự vật rời rạc.
(HS i chiu với đoạn văn trong vb')
-> đầu câu 2 có thêm "
<i>còn bây giờ</i>
"
câu3 thay từ
<i>"đứa trẻ</i>
" bằng từ "
<i>con"</i>
+ Văn bản phải có tính liên kết
+ Néi dung c¸c câu đoạn phải thống nhất, gắn
bó.
+Liên kết bằng phơng tiện tõ, c©u
<b>II.KÕt ln ( </b>
Ghi nhí )
HS đọc SGK/18
<i><b>HĐ3: Luyện tập:</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
- Thêi gian: 20 phót
? sắp xếp các câu văn theo thứ tự hợp lí để tạo
thành 1 đọan văn có tính liên kết chặt chẽ ?
? Các câu văn có tính liên kết cha ?
vì sao ?
-> gợi ý : xét về h×nh thøc, néi dung ?
-> gợi ý :đoạn văn đề cập tới mấy nhân vật?
Dựa vào những câu từ có sn sp xp
GV nêu yêu cầu -> gợi ý
<b>III . LuyÖn tËp</b>
Bài 1(18) HS đọc yêu cầu
Gợi ý : thứ tự sắp xếp :
Câu 1- 4- 2- 5- 3
Bài 2 (19) HS c on vn
-> về hình thức các câu văn có vẻ l.k nhng
thực chất không l.kết vì chúng kh«ng nãi vỊ
cïng 1 néi dung, kh«ng cã 1 dây t tởng nào
nối liền ý của các câu
Bài 3 (19) HS đọc yêu cầu
-> điền lần lợt : bà, bà, cháu, bà, bà, cháu, thÕ
lµ
Bµi 4 (19)
Đoạn văn khơng chỉ có 2 câu, câu thứ 3 tiếp
theo đã nối kết 2 câu trên thành 1 thể thống
nhất .
<b>D. híng dÉn vỊ nhµ: </b>
<i>( 4 phót)</i>
- HSY: Häc thc ghi nhớ, làm BT 5, hoàn chỉnh các bài tập
- Viết 1 đoạn văn nói về ngày khai trờng, chỉ rõ sự lk sử dụng
- Chuẩn bị bài "
<i>Cuộc chia tay của những con búp bê</i>
" :
? Đọc, tìm bố cục VB ? ý chính của mỗi phần là gì ?
---Tuần 2 :
Tiết 5
Ngày soạn... Ngày dạy:...
<i><b>Văn bản</b></i>
<b> Cuéc chia tay của những con búp bê</b>
<b> ( </b><i><b>Khánh Hoài ) </b></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt</b>
<i>1. Kiến thức. </i>
- Hiểu đợc những tình cảm chân thành và sâu nặng của hai em bé trong câu chuyện. Cảm nhận
đ-ợc nỗi đau đớn, xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hồn cảnh gia đình bất hạnh và biết
thông cảm, chia sẻ với những bạn ấy. Vấn đề quyền trẻ em đợc hởng hạnh phúc g.đình: trách
nhiệm của cha mẹ đ/với con cái.
- Nghệ thuật k/chuyện nhỏ nhẹ, tự nhiên, xen nhiều đối thoại chân thật, cảm động.
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Đọc hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng của các nhân vật.
- Kể và tóm tắt chuyện.
<i>3. Thái độ:</i>
- Bồi dỡng tình yêu gia đình, quý trọng tình cảm ruột thịt.
- Trau dồi ý thức học tập bộ mơn.
<b>B. Chn bÞ</b>
- GV: Soạn giáo án.
- HS: Đọc và soạn bài mới
<b>C. Tin trỡnh t chc cỏc hot ng dạy học</b>
<i><b> I. </b></i>
<i><b>ổ</b></i>
<i><b>n định tổ chức:</b></i>
<i><b> II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
- Nêu cảm nhận của em về hình ảnh và vai trò của ngời mẹ qua hai văn bản:
<i>"Cổng trờng mở ra"</i>
và
<i>"Mẹ tôi"</i>
?
<i><b>III. Bài mới:</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<i>- Phơng pháp</i>
: Thuyết trình
<i>- Thời gian</i>
: 2 phút
Trong cuc sống, có những nỗi đau đớn bất hạnh, đó là khi ta phải vĩnh viễn mất đi những
ngời thân yêu nhất. Nhng cũng có khi ngời thân yêu của chúng ta vẫn cịn mà gia đình lại phải
chia lìa, cách biệt, mỗi ngời một phơng.
Câu chuyện mà chúng ta sắp học đó là cuộc chia tay của hai anh em Thành, Thuỷ với
những con búp bê - Một cuộc chia tay bắt buộc khi mà bố mẹ của hai em khơng cịn sống với
nhau nữa. Đây là truyện ngắn đợc giải Nhì trong cuộc thi thơ văn viết về quyền trẻ em do viện
Khoa học Giáo dục và Tổ chức cứu trợ trẻ em Rát-đa Bác-nen - Thuỵ Điển tổ chức. Chúng ta hãy
cùng tìm hiểu.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu chung</b></i>
-
<i>Mục tiêu</i>
: Nắm đợc một số nét khái quát về tác giả, tác phẩm.
<i>- Phơng pháp</i>
: Vấn đáp, thuyết trình
<i>- Thêi gian</i>
: 2 phót
<b>Hoạt động của GV và HS</b>
<b>Mục tiêu cần đạt</b>
- GV gọi HS đọc phần chú thích * trong SGK.
? Văn bản này do ai sáng tác?
- HS trả lời.
? Em hÃy nêu những hiểu biết của em về tác
phẩm?
- HS dựa vào SGK trả lời.
<i><b>I. Tìm hiểu chung:</b></i>
<i>1. Tác giả:</i>
Khánh Hoài
<i>2. Tác Phẩm:</i>
Đợc trao giải nhì trong cuộc thi
thơ-văn viết về quyền trẻ em do Viện khoa học
giáo dục và tổ chức Cứu trợ trẻ em Rat -
Đa-Bac- Nen - Thụy Điển tổ chức năm 1992
<i><b>Hot ng 3: Hng dẫn đọc hiểu văn bản</b></i>
<i><b>1. Đọc và tìm hiểu chú thích</b></i>
-
<i>Mục tiêu</i>
: Biết cách đọc và tóm tắt văn bản, nắm đợc bố cục và thể loại của văn bản. Hiểu đợc
những từ ngữ khó trong văn bản.
<i>- Phơng pháp</i>
: Vấn đáp, thuyết trình
<i>- Thời gian</i>
: 10 phút
- GV HD cách đọc: Phân biệt rõ lời kể, các đối thoại, diễn
biến tâm lí của nhân vật ngời anh, ngời em qua các chặng
chính: ở nhà, đến lớp và về nhà.
- GV và HS đọc 1 lần tồn văn bản.
* Chú giải: (SGK)
?
ThÕ nµo lµ dao díp, võ trang, ráo hoảnh, ô ăn quan?
- HS dựa vào chú thích trả lời
<i><b>II. Đọc- hiểu văn bản:</b></i>
<i><b>1. Đọc - chú thích</b></i>
<i>a. Đọc</i>
<i>b. Tìm hiểu chú thích</i>
<i><b>2. Bố cục và thể loại</b></i>
? Văn bản này có thể chia làm mấy phần? Nội
dung chính của từng phần?
- HS trả lời.
? Văn bản này đợc viết theo phơng thức biểu
đạt nào?
<i>a. Bố cục: </i>
3 phần
-
P1: Từ đầu -> bao giờ nó cũng hiếu thảo nh
vậy: Cuộc chia búp bê.
- P2: Tiếp
<i>-> trùm lên cảnh vật: Cuộc chia tay</i>
<i>lớp học</i>
- P3: Còn lại: Cuộc chia tay của hai anh em.
<i>b. Thể loại: Tự sự xen lẫn với biểu cảm</i>
<i><b>3. Tóm tắt văn bản</b></i>
? Em hÃy tóm tắt văn bản một cách ngắn gọn?
- HS tóm tắt và nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
<i>Gợi ý: Hai anh em Thành và thuỷ sinh ra và lớn lên trang một gia đình khá giả. Cả hai rất yêu thơng nhau. Nhng rồi bố mẹ</i>
<i>li dị, Thành và Thuỷ phải chịu cảnh chia lìa. Mẹ bắt Thành và Thuỷ chia nhau đồ chơi. Không thể chịu nổi nỗi đau đớn, hai</i>
<i>anh em đã khóc và nhờng nhau từng thứ đồ chơi, đặc biệt là hai con búp bê Vệ Sĩ và Em Nhỏ. Thơng em, Thành đã dành cả</i>
<i>hai con búp bê cho em. Thành còn dẫn em đến trờng để chia tay với cô giáo và bạn bè. Khi trở về nhà, chuẩn bị lên xe theo</i>
<i>mẹ, Thuỷ bỗng quyết định để lại hai con búp bê cho anh. Thành đã khóc và hứa với em sẽ khơng bao giờ để hai con búp bê</i>
<i>ngồi cách xa nhau.</i>
<i><b>4. Ph©n tÝch</b></i>
<i><b>a. </b></i>
<i><b>ý</b></i>
<i><b> nghĩa nhan đề, ngôi kể.</b></i>
-
<i>Mục tiêu</i>
: Biết cách đọc và tóm tắt văn bản, nắm đợc bố cục và thể loại của văn bản. Hiểu đợc
những từ ngữ khó trong văn bản.
<i>- Phơng pháp</i>
: Vấn đáp, thuyết trình
<i>- Thời gian</i>
: 10 phút
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
lùa chän ng«i kĨ này có tác dụng gì?
- HS trả lời
? Ti sao truyện lại có nhan đề là "Cuộc chia
tay của những con búp bê"?
? Tên truyện có lien quan gì đến ý ngha ca
truyn hay khụng?
- HS thảo luận
- Câu hỏi gợi mở
? Những con búp be gợi cho em suy nghĩ gì?
-> Giúp thể hiện sâu sắc những suy nghĩ, tình
cảm và tâm trạng nhân vật. Mặt khác nó làm
tăng thêm tính chân thực cđa trun -> søc
thut phơc cao.
* Nhan đề
- Bóp bª thĨ hiƯn sự hồn nhiên ngây thơ, trong
sáng, vô tội.
- Nhan truyện gợi ra một tình huống buộc
ng-ời đọc phải theo dõi -> góp phần thể hiện ý đồ,
t tởng của tác giả.
- Những con búp bê vốn là đồ chơi của trẻ nhỏ,
thờng gợi lên sự ngây thơ, hồn nhiên, trong
sáng, vô tội giống nh hai anh em Thành Thuỷ
khơng có lỗi gì thế mà phải chia xa.
<i><b>b. Cc chia bóp bª</b></i>
-
<i>Mục tiêu</i>
: Biết cách đọc và tóm tắt văn bản, nắm đợc bố cục và thể loại của văn bản. Hiểu đợc
những từ ngữ khó trong văn bản.
<i>- Phơng pháp</i>
: Vấn đáp, thuyết trình
<i>- Thời gian</i>
: 10 phút
? Em hiểu thế nào về hồn cảnh gia đình hai
anh em Thành, Thuỷ qua câu nói của ngời mẹ?
? Cách vào câu chuyện đột ngột nh vậy có ý
nghĩa gì?
? Bóp bª cã ý nghÜa nh thÕ nµo trong cuéc
sèng cđa hai anh em Thµnh vµ Thủ?
- HS trả lời
? Vì sao hai anh em phải chia búp bê?
- HS tr¶ lêi
? Hãy tìm những chi tiết trong truyện để thấy
hai anh em Thành và Thuỷ rất mực yêu thơng
gần gũi chia sẻ và quan tâm lẫn nhau?
- HS t×m dựa vào SGK
? Em có nhận xét gì về tình cảm của hai anh
em trong câu truuyện này?
? Thái độ và tâm trạng của hai anh em khi
nghe mẹ giục chia đồ chơi ra?
? Qua đó em thấy tâm trạng của hai anh em
nh thế nào?
? Tại sao các em lại có thái độ và tâm trạng
nh thế?
? Cc chia bóp bª diƠn ra nh thế nào?
- HS trả lời
? Lời nói và viƯc lµm cđa Thủ khi thÊy anh
chia hai con búp bê có gì mâu thuẫn?
- HS trả lời
? Theo em có cách nào giải quyết mâu thuẫn
đó khơng?
- HS tr¶ lêi
? Theo em phải tạo ra một môi trờng xã hội
nh thế nào để tạo điều kiện cho sự phát triển
của trẻ em? ( HS bộc lộ )
? Kết thúc truyện Thuỷ đã lựa chọn cách giải
- Đây là câu chuyện cảm động của hai anh em
chia tay nhau khi ngời mẹ rời bỏ gia đình về bên
ngoại sau khi li dị.
- Bắt ngời đọc ngạc nhiên và muốn theo dõi cả
câu chuyện để biết ngun nhân. Cách vào bài
có tính nêu vấn đề.
-
ý
nghĩa của búp bê:
+ Là đồ chơi thõn thit
+ Chúng luôn ở bên nhau nh Thành và Thủ.
- Bè mĐ chia tay, hai anh em ph¶i xa nhau, búp
bê phải chia theo lệnh của mẹ.
- Thu mang kim chỉ ra tận sân vận động
…
- Chiều nào Thành cũng đón em
…
- Hai anh em nhờng đồ chơi cho nhau:
+ không phải chia nữa anh cho em tất
+ khơng em để lại cho anh hết
…
-> Tình anh em sâu nặng, chân thành, tình cảm
trong sáng, cao đẹp, tấm lòng nhân hậu, vị tha.
Đau đớn khi phải chia tay.
- Em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng ...
cặp mắt tuyệt vọng ... buồn thăm thẳm, hai bờ
mi sng mọng lên vì khóc nhiều ... suốt đêm em
nức nở, tức tởi.
- Tôi cứ phải cắn chặt mơi để khỏi bật lên tiếng
khóc to, nớc mắt cứ tuôn ra nh suối, ớt đẫm cả
gối và hai cánh tay áo.
- > Buån ®au, bÊt lùc, tut väng.
- Vì chia đồ chơi là giờ chia tay giữa hai anh em
đã đến. Chúng rất thơng yêu nhau, không hề
muốn phải xa nhau nhng không thể sống cùng
nhau nữa. Chúng không sao hiểu nổi bố mẹ
chúng lại bỏ nhau nh vậy? nhất là đối với đứa
em, điều này thật khủng khiếp.
- Thành dành hầu hết đồ chơi cho em
- Đặt hai con búp bê sang hai phía
- Thủ tru trÐo giËn dữ "Sao anh ác thế?"
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
quyết nh thế nào? Em có suy nghĩ gì về cách
giải quyết Êy?
- HS tr¶ lêi
? Hình ảnh hai con búp bê luôn luôn đứng
cạnh nhau mang ý nghĩa gì?
cũng khơng muốn nhận hết cả hai con vì lo
không ai gác đêm cho anh ngủ.
- Gia đình đồn tụ.
- Kết thúc truyện: Thuỷ đặt con Em Nhỏ quàng
tay con Vệ Sĩ.
- > Gợi lên trong lòng ngời đọc lòng thơng cảm
một em gái giàu lòng vị tha, vừa thơng anh,
th-ơng cả những con búp bê. Thà mình chia lìa chứ
khơng để những con búp bê chia tay, thà mình
chịu thiệt thịi để anh ln có con Vệ Sĩ gác đem
cho anh ngủ.
-> Sù chia tay của hai anh em thật vô lí không
nên có.
- Thơng cảm xúc động vì tình cảm trong sáng vị
tha của hai anh em.
- Tợng trng cho tình anh em bền chặt khơng gì
chia rẽ đợc.
<b>D. Cđng cè</b>
- Tóm tắt lại truyện.
<b>E. Hớng dẫn về nhà.</b>
<b> </b>
- Soạn tiếp bài
<b> Ngày soạn: ... Ngày dạy:...</b>
Tiết: 6
<i><b>Văn bản</b></i>
<b> Cuộc chia tay của những con búp bê </b>
<sub>(Tiếp)</sub>
<b>A. Mc tiêu cần đạt</b>
<i>1. Kiến thức. </i>
- Hiểu đợc những tình cảm chân thành và sâu nặng của hai em bé trong câu chuyện. Cảm nhận
đ-ợc nỗi đau đớn, xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hồn cảnh gia đình bất hạnh và biết
thơng cảm, chia xẻ với những bạn ấy. Vấn đề quyền trẻ em đợc hởng hạnh phúc g.đình: trách
nhiệm của cha mẹ đ/với con cái.
- Nghệ thuật k/chuyện nhỏ nhẹ, tự nhiên, xen nhiều đối thoại chân thật, cảm động.
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Đọc hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng của các nhân vật.
<i>3. Thái độ:</i>
- Bồi dỡng tình yêu gia đình, quý trọng tình cảm ruột thịt.
- Trau dồi ý thức học tập bộ mơn.
<b>B. Chn bÞ</b>
- GV: Soạn giáo án.
- HS : Soạn bài.
<b>C. Tin trỡnh t chc cỏc hoạt động dạy học</b>
<i><b>I. </b></i>
<i><b>ổ</b></i>
<i><b>n định tổ chức:</b></i>
<i><b> II. KiĨm tra bµi cị:</b></i>
- Cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất của VB "
<i>Cuộc chia tay ...</i>
" giống với cách kể chuyện nào
trong các văn bản đã học? Tác dụng?
<i><b>III. Bµi míi:</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:</b></i>
-
<i>Mục tiêu</i>
: Tạo tâm thế, nh hng chỳ ý cho hc sinh
<i>- Phơng pháp</i>
: Thuyết tr×nh
<i>- Thêi gian</i>
: 2 phót
Chúng ta đã phần nào hiểu về nỗi bất hạnh, khổ đau của hai anh em Thành,Thuỷ. Cuộc
chia tay của hai anh em có diễn ra hay khơng? Vì sao tác giả lại đặt nhan đề văn bản là "Cuộc
chia tay của những con búp bê"? Chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu ...
<b>Hoạt động của GV và HS</b>
<b>Mục tiêu cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản (tiếp)</b></i>
<i><b>4. Phân tích</b></i>
<i><b>b. Cuéc chia tay líp häc</b></i>
-
<i>Mục tiêu</i>
: Biết cách đọc và tóm tắt văn bản, nắm đợc bố cục và thể loại của văn bản. Hiểu đợc
những từ ngữ khó trong văn bản.
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
<i>- Thêi gian</i>
: 10 phót
? Tại sao khi đến trờng Thuỷ
lại bật khóc thút thít?
- HS tr¶ lêi
? Tìm những chi tiết cảm động
khi bé Thuỷ chia tay với cô
giáo và các bạn?
? Gặp Thuỷ thái độ của cô
giáo và các bạn nh thế nào?
- HS trả lời
? Khi nghe nói Thuỷ khơng
đ-ợc đi học nữa thái độc của cô
giáo và các bạn nh thế nào?
? Chi tiết này có ý nghĩa nh
thế nào?
- HS th¶o luËn
? Khi ra khỏi trờng, Thành đã
cảm thấy nh thế nào?
- HS phát hiện.
? Tại sao Thành lại có cảm
giác nh vËy?
- HS tr¶ lêi
- Em dừng lại mắt nhìn au ỏu ...nhng cnh quen thuc
- Em cắn chặt môi im lặng ... mắt đăm đăm nhìn khắp sân trờng
... bật khóc thút thít ... khóc nức nở
- Cô giáo:+ ¤m chỈt lÊy em
+ "Cô thơng em lắm"
- Cả lớp sững sờ, một vài ngời bạn nắm chặt tay Thuỷ
- > S ng cm xót thơng, tình thầy trị, bạn bè ấm áp trong
sáng.
- Cô giáo: Tái mặt, nớc mắt giàn giụa
- Các bạn thì mỗi lúc khóc một to hơn.
- > Din t sự ngạc nhiên, niềm thơng xót, đồng thời cịn ẩn
chứa nỗi ốn ghét sự li tán gia đình.
- Kinh ng¹c khi thÊy mäi viƯc diƠn ra b×nh thêng.
- Hai anh em Thành phải chịu đựng sự mất mát và đổ vỡ q
lớn. Trong lịng em nh đang có dơng bão vì sắp phải chia lìa với
đứa em gái ngoan, cả trời đất nh sụp đổ xuống trong em. Thế
mà bên ngồi, mọi việc đều vẫn rất bình thờng, cảnh vật vẫn rất
đẹp, cuộc đời vẫn bình yên...
-> Đây là một diễn biến tâm lí đợc tác giả miêu tả rất chính
xác. Nó làm tăng thêm nỗi buồn sâu thẳm, trạng thái thất vọng,
bơ vơ của nhân vật trong truyện.
<i><b>c. Cuéc chia tay cña hai anh em</b></i>
-
<i>Mục tiêu</i>
: Biết cách đọc và tóm tắt văn bản, nắm đợc bố cục và thể loại của văn bản. Hiểu đợc
những từ ngữ khó trong văn bản.
<i>- Phơng pháp</i>
: Vấn đáp, thuyết trình
<i>- Thời gian</i>
: 10 phút
? Tìm những chi tiết cảm động
miêu tả cuộc chia tay?
(Chän vµ vÏ tranh)
? Câu chuyện có mấy cuộc
chia tay? Cuộc chia tay nào
làm em cảm động nhất, vì
sao?
(Thùc chÊt, trun cã nhiỊu
cc chia tay)
? Tại sao tác giả khơng đặt tên
truyện là "Cuộc chia tay của
hai anh em" mà lại là "của
những con búp bê"
? Thêi gian kÓ trong truyện là
buổi sáng hôm chia tay. Việc
chọn thời gian ngắn nh vậy có
ý nghĩa gì?
- Thuỷ nh ngời mất hồn, mặt tái xanh nh tàu lá.
- Em khóc nức lên ... tôi khóc nấc lên
- Em dặn anh bao giê ¸o anh r¸ch ... em v¸ cho
- Lúc đầu em đã chia búp bê sau đó lại đa cả cho anh.
- Anh nhìn mãi theo bóng em nhỏ liêu xiêu ... về quê
+ Cuộc chia tay giữa bố và mẹ (Đây là cuộc chia tay không đợc
miêu tả trực tiếp nhng đóng vai trị đầu mối dẫn đến tất cả các
cuộc chia tay khác)
+ Cuộc chia tay của các đồ chơi của hai anh em.
+ Cuộc chia tay giữa cô giáo, các bạn và bé Thuỷ
+ Cuộc chia tay giữa hai anh em
Ba cuộc chia tay sau đều rất cảm động, đầy lu luyến, đầm đìa
n-ớc mắt, đau đớn và rất đáng thơng. Cuộc chia tay giữa hai anh
em đặc biệt cảm động. Cuộc chia tay giữa cô giáo, các bạn và
bé Thuỷ có t.dụng làm tăng thêm sự cảm động đó
- Nhan đề có liên quan mật thiết đến nội dung truyện: búp bê
vốn là đồ chơi của trẻ nhỏ, thờng gợi sự ngộ nghĩnh, vô t trong
sáng. Hai anh em Thành, Thuỷ cũng vậy - trong sáng, vô tội,
vậy mà chúng phải chia tay. Thực tế, những con búp bê không
phải chia tay- Đây chỉ là một cách tạo tình huống bất ngờ, hấp
dẫn.
- Thời gian ngắn ngủi đã nh dồn nén các sự kiện ngày cuối
cùng hai anh em đợc ở bên nhau. Khơng chỉ làm nổi rõ tình u
thơng gắn bó mà nó cịn khắc sâu đợc tình cảnh đau xót, vơ lí
buộc phải chia lìa của chúng.
<i><b>Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng kết</b></i>
-
<i>Mục tiêu</i>
: Biết cách đọc và tóm tắt văn bản, nắm đợc bố cục và thể loại của văn bản. Hiểu đợc
những từ ngữ khó trong văn bản.
<i>- Phơng pháp</i>
: Khái quát, quy nạp
<i>- Thời gian</i>
: 10 phót
? Nét đặc sắc của nghệ thuật
</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>
- HS rót ra kÕt ln
? Bµi häc rót ra từ câu
chuyện?
HS c Ghi nh
- Đối thoại linh hoạt
- Ngơi thứ nhất mang tính xác thực, gây xúc động
b - Nội dung: SGK
- Vai trò quan trọng của gia đình đối với sự phát triển của tuổi
thơ. Vai trò của cha mẹ đối với con cái, đảm bảo quyền sống
hạnh phúc của trẻ em.
* Ghi nhí: SGK
<b> D. Củng cố:</b>
- Đọc thêm:"Trách nhiƯm cđa bè mĐ"
- C¶m nghÜ cđa em sau khi häc xong truyÖn.
<b>E. Híng dÉn vỊ nhµ:</b>
- Häc kÜ bài. Giải các bài tập
- Chuẩn bị bài:"Bố cục trong văn bản"
<b>---Tiết 7</b>
Ngaỳ soạn: ...
Ngày dạy:...
B cục trong văn bản
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
<i>1. KiÕn thøc: </i>
- Hiểu tầm quan trọng và yêu cầu của bố cục trong văn bản, trên cơ sở đó có ý thức xây dựng bố
cục khi tạo lập văn bản.
- Bớc đầu xây dựng đợc những bố cục rành mạch, hợp lí cho các bài làm.
<i>2. Kĩ năng:</i>
Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để bớc đầu xây dựng đợc bố cục, làm mở bài,
thân bài, kết bài đúng hớng và có hiệu quả hơn .
<i>3. Thái độ:</i>
Bồi dỡng ý thức học tập tạo lập văn bản có tính liên kết chặt chẽ.
<b>B. Chuẩn b </b>
- GV: Giáo án, bảng phụ, TLTK
- HS : Đọc, soạn trớc bài theo hớng dẫn
<b>C. Tiến trình bài d¹y d¹y:</b>
<i><b>I. </b></i>
<i><b>ổ</b></i>
<i><b>n định tổ chức:</b></i>
<i><b>II. Kiểm tra bài cũ:</b></i>
? Thế nào là liên kết trong văn bản? Phơng tiện liên kết trong văn bản gồm những gì?
<i><b>III - Bài míi</b></i>
<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:</b></i>
-
<i>Mục tiêu</i>
: Tạo tâm thế, định hớng chú ý cho học sinh
<i>- Phơng pháp</i>
: Thuyết trình
<i>- Thêi gian</i>
: 1 phót
<b>Hoạt động của GV và HS</b>
<b>Mục tiêu cần đạt</b>
<i><b>Họat động 2: Hớng dẫn tìm hiểu bố cục và những yêu cầu về bố cục văn bản</b></i>
<i><b> 1. Bố cục của văn bản</b></i>
-
<i>Mục tiêu</i>
: Tạo tâm thế, định hớng chú ý cho học sinh
<i>- Phơng pháp</i>
: Thuyết trình
<i>- Thêi gian</i>
: 2 phót
? Muốn viết một lá đơn xin vào đội em phải
viết nững nội dung gì? Trình tự nh thế nào?
- HS suy nghĩ trả lời.
? Nếu đảo trật tự trên em thấy nh thế nào?
Liệu lá đơn có đợc chấp nhận khơng?
- HS suy nghÜ tr¶ lêi.
? VËy bè cục trong văn bản là gì?
- HS suy nghĩ trả lêi.
+ Nội dung (Bảng phụ)
- Quốc hiệu, tiêu ngữ
- Tên đơn
- Nơi gửi đơn
- Ngời làm đơn
- Lí do gửi đơn
- Lời hứa
- Lời cảm ơn
- Ký tên
+ Khi đảo trật tự lá đơn sẽ khó đợc chấp nhận vì
khơng đảm bảo trình tự và trình bày đúng sự việc
-> Khi tạo văn bản, việc sắp xếp trật tự sự việc
cần phải tuân thủ theo một trình tự hợp lí để tạo
ra tính liên kết trong văn bản
</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>
mạch hợp lí. Bố cục trong văn bản là một yêu cầu
cần thiết phải có khi xây dựng văn bản
* Ghi nhớ: SGK-30
<i><b>2. Những yêu cầu về bố cục trong văn bản</b></i>
-
<i>Mc tiờu</i>
: Bit cỏch c v túm tắt văn bản, nắm đợc bố cục và thể loại của văn bản. Hiểu đợc
những từ ngữ khó trong văn bản.
<i>- Phơng pháp</i>
: Vấn đáp, thuyết trình
<i>- Thời gian</i>
: 10 phút
- Gọi HS đọc VD (SGK-29)
? Hai câu truyện trên đã có bố cục cha?
- HS suy nghĩ trả lời
? Mỗi văn bản trong ví dụ gồm mấy đoạn?
ý của đoạn này có phân biệt đợc với ý của
đoạn kia khơng?
- HS suy nghÜ tr¶ lêi
? Điều đó làm ảnh hởng đến nội dung văn
bản nh thế nào?
- HS thảo luận trả lời
? Theo em cần phải sửa nh thế nào?
- HS sửa
? Để cho bố cục rành mạch và hợp lí cần
phải có điều kiện nào?
- HS trả lêi
- HS đọc ghi nhớ
a. VÝ dô: SGK
b. NhËn xÐt
- Hai văn bản cha có bố cục, các ý trong văn bản
sắp xếp lộn xộn
- Mi văn bản trong ví dụ có hai đoạn (trong
nguyên bản SGK NV6 có ba đoạn ).
ý
của đoạn
này không phân biệt đực với ý của đoạn kia.
-> Cách kể chuyện rờm rà, thiếu tính thống nhất
làm cho ngời đọc ngời nghe thấy khó hiểu. Các
chi tiết bị sắp xếp lộn xộn không theo trỡnh t
din bin ca cõu chuyn
- Làm mất đi yếu tè bÊt ngê, khiÕn cho tiÕng cêi
kh«ng thĨ bËt ra-> mất đi ý nghĩa phê phán.
+ Sửa lại
- Con ếch trong một cái giếng, nó thấy bầu trời
chỉ bằng cái vung, nó nghĩ mình là chúa tể
- Nó ra khỏi giếng, đi lại ghêng ngang và bị giẫm
bẹp
- B cõu cuối: từ đáy trâu trở thành bạn của nhà
nông
- Bè cục rành mạch và hợp lí:
+ Nội dung các phần đoạn phải thống nhất,
chặt chẽ. Có sự phân biệt rạch ròi.
+ Trình tự các phần đoạn phải đợc sắp xếp sao
cho đạt mục đích giao tiếp.
c. KÕt luËn: Ghi nhớ SGK-30
<i><b>3. Các phần của bố cục</b></i>
-
<i>Mc tiờu</i>
: Biết cách đọc và tóm tắt văn bản, nắm đợc bố cục và thể loại của văn bản. Hiểu đợc
những từ ngữ khó trong văn bản.
<i>- Phơng pháp</i>
: Vấn ỏp, thuyt trỡnh
<i>- Thi gian</i>
: 10 phỳt
? Bài văn tự sự, miêu tả có mấy phần và
nhiệm vụ của từng phần là gì?
- HS trả lời
? Có phân biệt rõ ràng nhiệm vụ của từng
phần không? Vì sao?
- HS trả lêi
? Nếu nói phần
<i>Mở bài</i>
là sự tóm tắt, rút
gọn của
<i>Thân bài</i>
cịn phần
<i>Kết bài</i>
chẳng
qua là sự lặp lại của phần
<i>Mở bài</i>
đúng hay
sai? Vì sao?
- HS tr¶ lêi
? Nếu nói
<i>Mở bài</i>
và
<i>Kết bài</i>
là những phần
khơng cần thiết lắm. Em có đồng ý với ý
kiến đó khụng?
- HS trả lời
? Em có nhận xét gì về bố cục của văn bản?
- Gồm 3 phần:
+ M bài: Giới thiệu chung về đối tợng đợc kể,
tả.
+ Thân bài: Kể, tả lần lợt, chi tiết đối tợng.
+ Kết bài: Tóm tắt về đối tợng và nêu cảm nghĩ
về đối tợng.
-> Mỗi phần có một đặc điểm, nhiệm vụ riêng
biệt dó đó có thể dễ dàng nhận ra đặc điểm từng
phần.
- Sai v×:
+ Mở bài khơng những thơng báo đề tài mà
cịn làm cho ngời đọc đi vào đề tài dễ dàng, tự
nhiên, hứng thú, hình dung đợc các bớc đi của bài
văn.
</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>
- HS tr¶ lêi
- Gọi HS đọc ghi nhớ
? Em hiểu thế nào về cụm từ
<i>"thờng đợc</i>
<i>xây dựng" </i>
trong phần ghi nhớ?
- HS tr¶ lêi
- GV: Không phải văn bản nào cũng bắt
buộc phải có ba phần.
+ Vn bn thng đợc xây dựng theo bố cục ba
phần: Mở bài, thân bài, kết bài
* Kết luận: Ghi nhớ SGK-30
<i><b>Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập</b></i>
-
<i>Mục tiêu</i>
: Biết cách đọc và tóm tắt văn bản, nắm đợc bố cục và thể loại của văn bản. Hiểu đợc
những từ ngữ khó trong văn bản.
<i>- Phơng pháp</i>
: Vấn đáp, thuyết trình
<i>- Thời gian</i>
: 10 phút
Bài tập 2-SGK-30: HS đọc yêu cầu BT2
Ghi lại bố cục của truyện "Cuộc chia tay
của những con búp bê"
?
- HS suy nghÜ tr¶ lêi
Nhận xét về bố cục vừa tìm đợc
- HS suy nghĩ trả lời
Bài tập 3-30: HS đọc yêu cầu BT3
- HS xếp lại theo trình tự.
Bµi 2:
+ Mẹ bảo phải chia đồ chơi
+ Hai anh em chia đồ chơi
+ Hai anh em đến trờng chia tay thầy cô và bạn
bè
+ Hai anh em chia tay nhau
- Bố cục hợp lý theo trình tự thời gian diến ra sự
việc, có mở đầu có kết thúc
Bài 3: Báo cáo thành tích học của cá nhân
+ Më bµi:
+ Thân bài: Thành tích học tập của bản thân
- Bản thân đã học ở nhà, ở lớp nh thế nào
+ Kết bài: Chúc đại hội thành công
<b>IV - Củng cố</b>
1. Nhắc lại bố cục của văn bản.
2.BT củng cố: HS chọn ý đúng
? Dòng nào sau đây nói đúng khái niệm bố cục của một văn bản?
A. Là sự sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lí trong một văn bản.
B. Là tất cả các ý đợc trình bày trong văn bản.
C. Lµ ý lớn, ý bao trùm của văn bản.
D. Là nội dung nổi bật của văn bản.
<b>V. Hớng dẫn về nhà</b>
- Làm bài tập 1 SGK-30,31
- Tìm hiểu bài "Mạch lạc trong văn bản.
---Tiết 8:
Ngày soạn: ... Ngày dạy : ...
Mạch lạc trong văn bản
<b>A. Mc tiêu cần đạt</b>
1.KiÕn thøc: HS cã nh÷ng hiĨu biÕt bíc ®Çu vỊ:
- Mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho văn bản có mạch lạc.
- Điều kiện cần thiết để một văn bản cú tớnh mch lc.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nãi, viÕt m¹ch l¹c.
3.Thái độ: Bồi dỡng ý thức học tập, tạo lập văn bản có tính mạch lạc.
<b>B. Chuẩn bị </b>
<b> - </b>
GV: Gi¸o ¸n, TLTK
- HS: Làm bài tập. đọc và trả lời câu hỏi trớc
<b>C. Tiến trình bài dạy:</b>
<i><b>I. </b></i>
<i><b>ổ</b></i>
<i><b>n định tổ chức:</b></i>
<i><b>II. Kim tra bi c</b></i>
<i>:</i>
? Bố cục trong văn bản có tầm quan trọng nh thế nào? Nêu nhiệm vụ của từng phần trong bài văn
miêu tả?
? Làm bài tập 3
<i><b>III. Bµi míi</b></i>
<i><b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:</b></i>
-
<i>Mục tiêu</i>
: Tạo tâm thế, định hớng chú ý cho học sinh
<i>- Phơng pháp</i>
: Thuyết trình
</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>
<b>Hoạt động của GV và HS</b>
<b>Mục tiêu cần đạt</b>
<i><b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiểu mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc trong văn bản</b></i>
<i><b>1. Mạch lạc trong văn bản</b></i>
-
<i>Mục tiêu</i>
: Biết cách đọc và tóm tắt văn bản, nắm đợc bố cục và thể loại của văn bản. Hiểu đợc
những từ ngữ khó trong văn bản.
<i>- Phơng pháp</i>
: Vấn đáp, thuyết trình
<i>- Thời gian</i>
: 10 phút
? "Mạch lạc" là từ Hán-Việt hay
thuần Việt?
- HS suy nghĩ trả lời
? Giải thích nghĩa của hai yếu tố
và từ "mạch lạc".
- HS giải thích.
? Em hiểu "mạch lạc" là gì?
- HS suy nghĩ trả lời
? "Mạch lạc" trong văn bản có cần
thiết không? Vì sao?
- HS suy nghĩ trả lời
- "Mạch lạc" là từ Hán - việt
- Mạch = ống, mạch máu, hệ thống
Lạc = nèi
-> Mạch lạc là một mạng lới về ý nghĩa, nối liền các phần
các đoạn, các ý của văn bản. trong thơ văn nó cịn đợc gọi
là mạch văn, mch th
- Rất cần thiết bởi văn bản không có tÝnh m¹ch l¹c sÏ rêi
r¹c vỊ ý nghÜa, vỊ néi dung giữa các phần, các đoạn sẽ tách
rời nhau.
- Mạch lạc = liên kết
<i><b>2. Cỏc iu kin cú mt văn bản mạch lạc</b></i>
-
<i>Mục tiêu</i>
: Biết cách đọc và tóm tắt văn bản, nắm đợc bố cục và thể loại của văn bản. Hiểu đợc
những từ ngữ khó trong văn bản.
<i>- Phơng pháp</i>
: Vấn đáp,
<i>- Thời gian</i>
: 10 phút
- Gọi HS đọc phần 2.
? Xem l¹i bè cơc vµ chi tiÕt cđa
trun "Cc chia tay cña nhng
con búp bê" toàn bộ sự kiện trong
câu chuyện xoay quanh sù việc
nào?
- HS suy nghĩ trả lời
? Vy "Sự chia tay'' và "những
con búp bê" đóng vai trũ gỡ trong
truyn?
- HS suy nghĩ trả lời
? Thành và Thủy có vai trò nh thế
nào trong truyện?
- HS suy nghÜ tr¶ lêi
? Khi đảo trật tự sắp xếp ta thấy
nh thế nào?
- HS suy nghÜ tr¶ lêi
? Theo em đó có phải là chủ đề
liên kết các sự việc nêu trên thành
một thể thống nhất không? Có thể
xem là mạch lạc của văn bản đợc
khơng?
- HS suy nghÜ tr¶ lêi
? Các sự kiện đợc k theo trỡnh t
no?
? Tại sao?
- HS suy nghĩ trả lêi
a. VÝ dô: SGK - 31,32
b. NhËn xÐt
+ Bè côc
- Mẹ bắt hai anh em chia đồ chơi
- Hai anh em rất yêu thơng nhau, chuyện về hai con búp bê,
hai anh em chia đồ chơi
- Thành đa Thủy đến trờng chia tay bạn bè và cô giáo
- Hai anh em chia tay nhau. Thủy để lại hai con búp bờ cho
Thnh
-> Toàn bộ sự việc xoay quanh tình cảm và cuộc chia tay
của hai anh em
- Chất xúc tác lµ lÝ do cho cc chia tay thùc sù cđa hai anh
em (Dù 2 con búp bê không chia tay nhau). Búp bê là hình
ảnh tợng trng cho tuổi thơ và gắn bó với tuổi thơ, là kỉ niệm
của tuổi th¬
- Đóng vai trị trung tâm, mọi tình tiết đều xoay quanh hai
nhõn vt ny.
- Khó hiểu, không theo trình tự hợp lý hoặc bỏ qua các chi
tiết sẽ làm cho c©u chun thiÕu hÊp dÉn.
- Mạch lạc chính của văn bản là sự chia tay của Thành và
Thuỷ buộc phải chia tay nhưng hai búp bê thì khơng chia
tay.
-> Tình anh em khơng chia rời
.
+ Liªn hƯ thời gian
+ Liên hệ tâm lý (nhớ lại)
+ Liên hệ không gian
+ Liên hệ ý nghĩa
- Chuyn ó s dng thành cơng cả 4 mối liên kết nh trên
nên có tính hấp dẫn
</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>
? Qua đó em hiểu mạch lạc trong
văn bản là gì?
- HS suy nghÜ tr¶ lời
- Gi HS c phn ghi nh
giúp văn bản dễ hiểu, có đầu có cuối.
* Cỏc phần, các đoạn, các câu phải nói về một vấn đề
chung xuyên suốt
- Các phần các đoạn trong câu văn phải đợc sắp xếp theo
trình tự rõ ràng, hợp lý, trớc sau hô ứng cho nhau làm chủ
đề liền mạch và gợi đợc nhiều hứng thú cho ngời đọc ngời
nghe
c. Ghi nhí: SGK-32
<i><b>Hoạt động 3: Hớng dẫn luyện tập</b></i>
-
<i>Mục tiêu</i>
: Biết cách vận dụng lí thuyết vào từng bài, từng tình huống cụ thể.
<i>- Phơng pháp</i>
: Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
<i>- Thời gian</i>
: 10 phút
Bài tập 1: (SGK-32) HS đọc u
cầu BT1
? T×m hiĨu tính mạch lạc trong
văn bản "Mẹ tôi" của A-mi-xi?
Bi tp 2: (SGK-34) HS đọc yêu
cầu BT2
Trong chuyện "Cuộc chia tay của
những con búp bê" tác giả đã
không thuật lại nguyên nhân của
sự chia tay của bố mẹ Thành và
Thủy, làm nh vậy có tính mạch lạc
khơng?
Bµi 1
a. Bố cục văn bản "
<i>Mẹ tôi</i>
"
- En-ri-cụ c th cha v vụ cựng xỳc ng
- En-ri-cô phạm lỗi với mẹ và cha viết th cho En-ri-cô
- Mẹ hết lòng vì En-ri-cô
- Bố yêu cầu phải xin lỗi mẹ
-> Nhỡn vào bố cục ta thấy sắp xếp có vẻ cha hợp lý nhng
các phần các đoạn lại đợc nối với nhau bằng một chủ đề
xuyên suốt: Sự ân hận của En-ri-cụ
b. Bố cục văn bản của nhà văn Tô Hoài
+
ý
tứ chủ đạo xuyên suốt văn bản: Sắc vàng trù phú, đầm
ấm của làng quê vào mùa đông, giữa ngày mùa.
- Giới thiệu bao quát về sắc vàng trong thời gian (
<i>mùa</i>
<i>đông, giữa ngày mùa</i>
) và không gian (
<i>làng quê</i>
)
- Những biểu hiện của sắc vàng trong khơng gian và thời
gian đó.
- NhËn xÐt, c¶m xóc vỊ mµu vµng.
Bµi 2:
- Văn bản khơng đi sâu vào chuyện chia tay của bố mẹ mà
nói về những đứa trẻ phải chịu hoàn cảnh đau buồn, chia li
khi bố mẹ li hơn
- Khơng đi vào lí do li hơn bởi nó nằm ngồi chủ đề. Việc
thuật lại q tỉ mỉ nguyên nhân dẫn đến cuộc chia tay của
ngời lớn có thể làm cho ý tứ chủ đạo trên bị phân tán,
không giữ đợc sự thống nhất, và do đó làm mất mạch lạc
của câu chuyện.
<i><b>IV - Cñng cè </b></i>
- Thế nào là mạch lạc trong văn bản?
-
Các điều kiện để văn bản có tính mạch lạc
?
<i><b>V. Híng dÉn vỊ nhµ</b></i>
- Häc thuéc ghi nhí
- Soạn bài: Ca dao, dân ca
+ Những câu hát về tình cảm gia đình
+ Những câu hát về tình yêu quê hơng, đất nớc, con ngời.
Ngày soạn:... Ngày dạy:...
Tuần 3 :
Tiết 9: văn bản
<b>NHNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH</b>
<b>A. Mơc tiªu</b>:
<i>1.Kiến thức</i>
:
HS hiểu đợc khái niệm ca dao, dân ca. Nắm đợc nội dung ý nghĩa và hình thức nghệ
thuật tiêu biểu của ca dao, dân ca qua những bài ca thuộc chủ đề tình cảm gia đình.Thuộc những
bài ca dao trong văn bản và biết thêm 1 số bài ca dao cùng chủ đề.
<i>2.Kĩ năng:</i>
Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ ca dao dân ca.
<i>3.Thái độ:</i>
Bồi dỡng tình cảm gia đình gắn .
</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>
+ Gi¸o ¸n, TLTK
+ Vở, SGK
<b>C. </b>
<b> Tiến trình bài dạy :</b>
<b>1/ Ổn định lớp: </b>
( 1’)
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>
(5’)
<i>Câu hỏi:</i>
Văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê” tác giả muốn nói với chúng ta điều
gì?
<i>Trả lời:</i>
Tổ ấm gia đình là vô cùng quý giá và quan trọng. Mọi người nên bảo vệ và giữ gìn.
<b>3/ Bài mới:</b>
<b> </b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>
<b>Giới thiệu bài mới.</b>
- Mục tiêu: Tạo tâm thế cho học sinh
- Phương pháp: Thuyết trình
- Thời gian: (1ph
ó
t)
<i>Mỗi người đều được sinh ra và lớn lên trong chiếc nơi gia đình. Mái ấm gia đình dẫu</i>
<i>có đơn sơ đến đâu cũng là nơi ni dưỡng suốt cuộc đời ta. Bởi thế tình yêu gia đình như nguồn</i>
<i>mạch chảy mãi trong lòng mỗi con người. Bài học này sẽ giúp em cảm nhận rõ hơn điều đó.</i>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động của HS</b>
<b>Nội dung </b>
<b>cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu chung.</b>
- Mục tiêu:Khái niệm ca dao, dân ca:
- Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và giải
quyết vấn đề.
- Thời gian: 10p
<b>I- Tìm hiểu chung:</b>
1.
<i>Khái niệm ca dao,</i>
<i>dân ca:</i>
-
<i>Ca dao:</i>
lời thơ của
- Yêu cầu HS đọc chú thích (*) sgk. - HS đọc.
<i>Thế nào là ca dao, dân ca?</i>
GV: Ca dao, dân ca thuộc loại trữ
tình phản ánh thế giới tâm hồn của
con người.
-GV hướng dẫn cách đọc: Chú ý
nhịp ngắt ở câu dòng 8 chữ (ngắt
2/2/2/2 hoặc 4/4
- GV đọc mẫu và yêu cầu HS đọc.
-Yêu cầu HS đọc các từ chú thích
Dựa vào chú thích (*) để trả
lời.
- Nghe thực hiện.
- Đọc theo yêu cầu của GV.
- Đọc các chú thích
dân ca và cả những bài
thơ dân gian mang
phong cách nghệ thuật
chung với lời thơ dân ca.
<i>-Dân ca:</i>
những sáng tác
kết hợp lời và nhạc.
<i> 2.Đọc và tìm hiểu</i>
<i>chú thích:</i>
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết.</b>
- Mục tiêu:Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ
thuật tiêu biểu của những bài ca dao có chủ đề tình cảm gia đình
- Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích, nêu và
giải quyết vấn .
- Thi gian: 20p
<b>II.</b>
<b>Đọc- Hiểu văn bản</b>
<b>:</b>
<i>Li ca tng bài ca dao là lời</i>
<i>của ai, nói về ai? Tại sao em khẳng</i>
<i>định như vậy?</i>
B1:Lời của mẹ ru con,nói với
</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>
điều đó.
B2:Lời người con gái lấy chồng xa
quê nói với mẹ và quê mẹ; lời ca
hướng về mẹ và quê mẹ, không
gian “ngõ sau”, “bến sông” thường
gắn với tâm trạng người phụ nữ.
B3:Lời cháu con nói với ông bà
hoặc người thân; đối tượng của nỗi
nhớ là ơng bà.
B4:Có thể là lời của ơng bà, cha
mẹ, cơ bác nói với con cháu hay
của anh em ruột thịt nói với nhau;
nội dung câu hát nói lên điều đó.
- GV yêu cầu HS đọc lại bài 1.
<i> Bài ca dao này đã sử dụng biện</i>
<i>pháp tu từ nào? Tác dụng của nó?</i>
So sánh ->Thấy rõ hơn cơng lao
trời biển của cha mẹ.
- HS đọc.
So sánh ->Thấy rõ hơn
công lao trời biển của cha mẹ.
<i><b>* Bài1:</b></i>
<i>Nhận xét của riêng em về hai</i>
<i>hình ảnh: “núi ngất trời”, “biển</i>
<i>rộng mênh mông”?</i>
<i><b>Gợi</b></i>
: Được miêu tả như thế nào?
Xuất hiện như thế nào trong câu ca
dao? Những điều đó có tác dụng
gì?
Hai hình ảnh được miêu tả bằng
những định ngữ chỉ mức độ và
được nhắc lại hai lần -> Hai hình
ảnh to lớn, cao rộng và vĩnh hằng
ấy mới diễn tả công ơn của cha mẹ.
HS trả lời
<i>Câu ca dao mang âm điệu gì? </i>
<i>¢</i>
<i>m</i>
<i>điệu ấy giúp thể hiện điều gì?</i>
Lời ru gần gũi, ấm áp, thiêng
liêng -> bài ca như lời tâm tình
thành kính, sâu lắng.
Lời ru gần gũi, ấm áp,
thiêng liêng -> bài ca như lời
tâm tình thành kính, sâu lắng.
-Âm điệu lời ru, biện
pháp so sánh.
<i> Nhận xét về ngôn ngữ của bài ca</i>
<i>dao?</i>
Giản dị mà sâu sắc.
<i> Tìm những câu ca cũng nói về</i>
<i>cơng cha nghĩa mẹ như bài 1?</i>
“Ơn cha nặng lắm … chín tháng
cưu mang”. “ Cơng cha như núi …
đạo con”;“Ngày nào em bé … ngày
ước ao”
HS trả lời
<i> Như vậy, tình cảm mà bài 1 muốn</i>
<i>di</i>
<i>ễ</i>
<i>n</i>
<i> tả là gì?</i>
-> Cơng lao trời biển của cha mẹ
HS cùng suy nghĩ.
</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>
đối với con và bổn phận, trách
nhiệm của con trước công lao to
lớn ấy.
của con trước công lao to
lớn ấy.
- GV yêu cầu HS đọc bài 2.
- HS đọc.
<i><b>* Bài 2:</b></i>
<i>Tiếng nói tâm trạng của người</i>
<i>con gái trong bài ca dao này là gì?</i>
Nỗi buồn, xót xa, nhớ quê,
nhớ mẹ.
<i>Cảm nhận của em về thời gian</i>
<i>trong bài ca dao này? </i>
<i><b>Gợi</b></i>
:Tại sao là “chiều chiều”? Thời
gian đó gợi lên điều gì?
Nhiều buổi chiều. Đây là thời
gian gợi buồn gợi nhớ, chiều là lúc
mọi người đồn tụ cịn người con
gái này lại bơ vơ nơi xứ người.
HS cùng suy nghĩ.
<i> Không gian “ngõ sau” gợi cho</i>
<i>em suy nghĩ gì? Biện pháp nghệ</i>
<i>thuật gì được vận dụng cho hình</i>
<i>ảnh này?</i>
“Ngõ sau” gợi sự vắng vẻ, heo
hút làm tăng lên cảm giác cô đơn
khi xa quê.“Ngõ sau” là hình ảnh
ẩn dụ.
-Hình ảnh ẩn dụ
-Hình ảnh ẩn dụ.
<i> Cứ từng chiều xuống, ra đứng ở</i>
<i>ngõ sau, cơ gái có những nỗi niềm</i>
<i>gì?</i>
GV: nói thêm về thân phận người
phụ nữ trong xã hội phong kiến.
Bài ca dao chỉ có hai câu ngắn
gọn,mộc mạc thế mà đau khổ, yêu
thương nhức buốt.
Nỗi nhớ về mẹ, về quê nhà, nỗi
đau buồn tủi của kẻ là con phải xa
cách cha mẹ. Có thể, có cả nỗi nhớ
về một thời con gái đã qua, nỗi đau
về cảnh ngộ khi ở nhà chồng
Học sinh cùng thảo luận.
<i>Nội dung bài ca dao thứ hai?</i>
Tâm trạng, nỗi buồn xót xa,
sâu lắng của người con gái lấy
chồng xa quê, nhớ mẹ.
->Tâm trạng, nỗi buồn
xót xa, sâu lắng của
người con gái lấy chồng
xa quê, nhớ mẹ.
- GV yêu cầu HS đọc bài 3.
- HS đọc.
<i><b> * Bài 3:</b></i>
<i>Bài 3 nói lên tình cảm gì?</i>
Nỗi nhớ và sự kính u đối với
ơng bà
Nỗi nhớ và sự kính u đối
với ơng bà.
<i>Nói về ơng bà bài ca dao dùng</i>
<i>cụm từ “ ngó lên” giúp thể hiện</i>
<i>điều gì?</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>
Sự trân trọng, tơn kính
<i> Bài ca dao đã sử dụng biện pháp</i>
<i>nghệ thuật nào?</i>
So sánh : “ nuộc lạt mái nhà” với
nỗi nhớ.
So sánh : “ nuộc lạt mái
nhà” với nỗi nhớ.
-Nghệ thuật so sánh
<i> Tại sao tác giả dân gian lại chọn</i>
<i>hình ảnh này để thể hiện</i>
?
Rất nhiều, gợi sự kết nối, bền
chặt, không tách rời.
Rất nhiều, gợi sự kết nối,
bền chặt, không tách rời.
<i>Tác dụng của biện pháp so sánh?</i>
GV: hình thức so sánh bao
<i>nhiêu…</i>
<i>bấy nhiêu</i>
được sử dụng rất nhiều
trong ca dao. GV minh họa.
Gợi nỗi nhớ da diết , không
nguôi.
<i> Nhận xét về âm điệu?</i>
Âm điệu lục bát diễn tả tình cảm
sâu lắng.
Âm điệu lục bát diễn tả tình
cảm sâu lắng.
Nội dung bài ca dao 3?
Diễn tả nỗi nhớ và sự kính yêu,
biết ơn đối với ông bà.
HS suy nghĩ cùng trả lời.
->Diễn tả nỗi nhớ và sự
kính u, biết ơn đối với
ơng bà.
- GV yêu cầu HS đọc bài 4.
- HS đọc.
<i><b> * Bài4:</b></i>
<i>Tình cảm gì được nói trong bài</i>
<i>4?</i>
Tình anh em ruột thịt.
<i>Tình cảm thân thương ấy được</i>
<i>diễn tả như thế nào?</i>
<i><b>Gợi</b></i>
: lần lượt nhận xét cách thể hiện
tình cảm đó trong từng câu lục bát?
Câu lục bát hai có biện pháp tu từ
nào? Tác dụng?
Câu 1 : anh em khác với “người
xa”, có tới ba chữ
<i>cùng</i>
. Như vậy
anh em là hai nhưng một; Câu 2 :
sử dụng biện pháp từ so sánh, biểu
hiện sự gắn bó thiêng liêng của tình
anh em.
HS suy nghĩ cùng trả lời.
-Nghệ thuật so sánh
<i>Bài ca dao muốn nhắc nhở chúng</i>
<i>ta điều gì?</i>
Anh em phải biết hòa thuận và
nương tựa vào nhau.
<i> Nội dung bài ca dao 4?</i>
Biểu hiện sự gắn bó thiêng liêng
của anh em ruột thịt
Biểu hiện sự gắn bó thiêng
liêng của anh em ruột thịt.
->Biểu hiện sự gắn bó
thiêng liêng của anh em
ruột thịt.
<i><b>Hoạt động4.</b></i>
<b>- Tổng kết:</b>
<b> </b>
-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 5p
</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>
<i> Như vậy tình cảm gia đình được</i>
<i>đề cập đến trong chùm ca dao này</i>
<i>là gì?</i>
Tình cảm đối với cha mẹ,
ơng bà, anh em.
<i> Biện pháp nghệ thuật nào là chủ</i>
<i>yếu trong 4 bài ca dao?</i>
- Dùng thể thơ lục bát.
- Các hình ảnh ẩn dụ, so sánh
mộc mạc, quen thuộc gần gũi, dễ
hiểu
.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk.
- Đọc GN SGK-36
Ghi nhớ SGK-36
<b>Hoạt động 5: Luyện tập</b>
.
-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 3p
<b>IV- Luyện tập:</b>
Tình cảm gia đình =>
Tình cảm gia đình là một
trong những tình cảm
thiêng liêng nhất đối với
mỗi con người.
- Gọi HS đọc phần đọc thêm.
<i> Những bài ca dao ấy cũng nói</i>
<i>về tình cảm gì? Qua đây chúng ta</i>
<i>có thể nói như thế nào về tình cảm</i>
<i>ấy của con người Việt Nam ?</i>
- HS đọc phần đọc thêm.
<b>Hoạt động 6:Củng cố</b>
.
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 2p
<i> Em nào có thể đọc thuộc lòng</i>
<i>chùm ca dao vừa học? Trong chùm</i>
<i>ca dao ấy,em thích nhất bài nào?Vì</i>
<i>sao?</i>
HS đọc thuộc lòng; Phát
biểu suy nghĩ cá nhân
<b>4/Hướng dẫn về nhà:</b>
( 1’)
<i>*Bài cũ:</i>
- Nắm được nội dung, ý nghĩa từng bài ca dao.
-Học thuộc lòng 4 bài ca dao.
-Sưu tầm thêm một số câu ca dao nói về tình cảm gia đình.
<i>*Bài mới: </i>
Chuẩn bị cho bài:Những câu hát về tình q/hương, đất nước, con người.
+ Đọc, trả lời câu hỏi sgk.
+Tìm hiểu ý nghĩa từng bài ca dao.
<b></b>
Ngày soạn: ... Ngày dạy : ...
<b>Tiết 10: </b>
văn bản
<b> </b>
<b>NHỮNG CÂU HÁT</b>
<b>VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI</b>
<b>I-MỤC TIÊU: </b>
Giúp HS
<b>1/ Kiến thức:</b>
Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những
bài ca dao có chủ đề: tình u q hương, đất nước, con người; Thuộc những bài ca dao trong văn
bản và biết thêm một số bài thuộc hệ thống của chúng.
<b>2/ Kĩ năng:</b>
Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận ca dao.
</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>
<b>1/Chuẩn bị của GV: </b>
- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và ND của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án
<b>.</b>
<b>2/Chuẩn bị của HS:</b>
soạn bài theo yêu cầu hướng dẫn của GV.
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp:</b>
( 1’)
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>
(5’)
*
<i>Câu hỏi:</i>
Ca dao, dân ca là gì? Đọc thuộc lịng bốn bài ca dao đã học
*
<i>Trả lời:</i>
Ca dao: lời thơ của dân ca và cả những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật
chung với lời thơ dân ca; Dân ca:những sáng tác kết hợp lời và nhạc.
<b>3/ Bài mới:</b>
<i><b> Hoạt động 1: </b></i>
<b>Giới thiệu bài mới.</b>
-Mục tiêu:tạo tâm thế cho học sinh
-Phương pháp thuyết trình
-Thời gian: (1p)
<i> </i>
I-li-a Ê-ren-bua ã t ng nói: “ Lịng yêu n
đ ừ
ướ
c ban
đầ à
u l lòng yêu nh ng cái t m
ữ
ầ
th
ườ
ng nh t: yêu cái ph nh
ấ
ố
ỏ đổ
ra b sông
ờ
…
”. Qu th t trong m i con ng
ả ậ
ỗ
ườ
i chúng ta ai
c ng có m t tình u q h
ũ
ộ
ươ
ng tha thi t. Ti t h c n y ta cùng c m nh n t t c nh ng tình
ế
ế ọ
à
ả
ậ ấ ả
ữ
c m y qua “ Nh ng câu hát v tình yêu quê h
ả ấ
ữ
ề
ươ
ng,
đấ ướ
t n
c, con ng
ườ
i”.
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động của</b>
<b>HS</b>
<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu chung.</b>
-Mục tiêu:Kĩ năng đọc và tìm hiểu chú thích:
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và
giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p
<b>I.Tìm hiểu chung.</b>
<i>1.Đọc văn bản:</i>
<i> 2.Tìm hiểu chú thích:</i>
- u cầu HS đọc 4 bài ca dao.
- Hướng dẫn HS hiểu nghĩa của các chú
thích trong bài
- Đọc.
- 1HS đọc các
chú thích theo
yêu cầu của GV.
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết.</b>
-Mục tiêu: Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức
nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao có chủ đề: tình yêu
quê hương, đất nước, con người.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích,nêu và
giải quyết vn .
-Thi gian: 20p
<b> II.</b>
<b>Đọc</b>
<b>-</b>
<b>Hiểu văn bản</b>
<b>:</b>
<i>Cõu hát 1, tác giả dân gian đã gợi ra</i>
<i>những địa danh, phong cảnh nào? Em hiểu</i>
<i>biết gì về những địa danh, phong cảnh ấy?</i>
HS trả lời theo
chú thích sgk.
<i>Em đồng ý với ý kiến nào khi nhận xét về</i>
<i>bài 1?(theo câu1-sgk)</i>
Ý kiến (b), (c)
<b>* </b>
<i><b>Bài 1:</b></i>
<i>Vì sao đồng ý với ý kiến (b) ?</i>
Những từ ngữ :
<i>Ở đâu</i>
?
<i>Sông nào</i>
?
<i>Núi</i>
<i>nào</i>
?
<i>Đền nào</i>
? Nêu lên sự thắc mắc của
chàng trai.
Cách xưng hô:
<i>Chàng ơi,</i>
<i>nàng ơi</i>
.
</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>
Một loạt câu hỏi địi hỏi người nghe( cơ gái)
phải trả lời. Có những câu không có dấu
chấm hỏi nhưng địi hỏi người nghe phải giải
đáp:
<i>Ở đâu năm cửa nàng ơi</i>
…,
<i>đền nào</i>
<i>thiêng nhất xứ Thanh</i>
<i>Nêu thêm một số dẫn chứng để minh hoạ</i>
<i>cho ý kiến (c) là đúng?</i>
a - Anh có biết cỏ ngựa nằm ở cữa ngõ.
Kẻ bắn con nây nằm ở cây non.
Chàng mà đối được thiếp trao tròn một quan.
-Con cá đối… tiền treo mô mồ.
b - Đến đây thiếp mới hỏi chàng.
Cây chi hai gốc nửa vàng nửa xanh ?
-Nàng hỏi chàng kể rõ ràng.
Cầu vồng hai cội nửa vàng nửa xanh.
HS thảo luận
- Hình thức hát đối đáp.
<i> Vì sao chàng trai,cơ gái lại hỏi đáp về</i>
<i>những địa danh với những đặc điểm của</i>
<i>chúng như vậy?</i>
Thể hiện, chia xẻ sự hiểu biết cũng như
niềm tự hào, tình yêu quê hương, đất nước.
HS thảo luận
->Thể hiện, chia sẻ sự hiểu
biết cũng như niềm tự hào,
tình yêu đối với quê hương
đất nước.
<i> Có nhận xét gì về người hỏi và người đáp?</i>
Lịch lãm, tế
nhị.
<i> Yêu cầu HS đọc bài ca dao 2. </i>
HS đọc.
<i><b>* Bài 2</b></i>
<i>:</i>
<i> Khi nào người ta nói “rủ nhau”?</i>
Có quan hệ gần gũi, có chung mối quan
tâm.
Có quan hệ
gần gũi, có
chung mối quan
tâm.
<i> Nhận xét của em về cách tả cảnh bài 2?</i>
Gợi nhiều hơn tả. Tả bằng cách nhắc đến
kiếm Hồ, Cầu Thê Húc, chùa Ngọc Sơn, đài
Nghiên, tháp Bút. Đó là những địa danh
cảnh trí tiêu biểu của hồ Hồn kiếm.
HS thảo luận
-Câu hát gợi nhiều hơn tả.
<i> Địa danh và cảnh trí trong bài gợi lên điều</i>
<i>gì?</i>
Rất nhiều cảnh trí gợi lên truyền thống
lịch sử và văn hóa->Tình u niềm tự hào về
q hương, đất nước
<i> Có thể kiểm tra HS xem từng địa danh ấy</i>
<i>nhắc đến các sự kiện, câu chuyện nào?</i>
HS trình bày
hiểu biết cá
nhân.
->Tình yêu niềm tự hào về
quê hương, đất nước
<i> Suy ngẫm của em về câu hỏi cuối bài:</i>
<i>“Hỏi ai gây dựng nên non nước này”?</i>
-Câu hỏi giàu âm điệu nhắn nhủ, tâm tình ->
Nhắc nhở thế hệ con cháu phải tiếp tục gìn
giữ và xây dựng đất nước.
Trao đổi nhóm
để trả lời
</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>
- Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao 3.
- HS đọc.
<i><b>* Bài 3:</b></i>
<i> Nhận xét về cảnh trí xứ Huế và cảnh tả</i>
<i>trong bài 3?</i>
Phác họa cảnh đường vào xứ Huế rất đẹp
vừa khoáng đạt bao la lại quây quần. Màu
sắc gợi vẻ nên thơ, tươi mát sống động
-Cảnh gợi nhiều hơn tả.
<i> Phân tích đại từ “Ai” và chỉ ra những tình</i>
<i>cảm ẩn chứa trong lời mời, lời nhắn gửi:</i>
<i>“Ai vơ xứ Huế thì vơ”?</i>
“Ai” có thể chỉ người tác giả trực tiếp
nhắn gửi hoặc hướng tới người chưa quen
biết.
-Lời mời, lời nhắn gửi thể hiện tình u,
lịng tự hào; mặt khác muốn chia sẻ với mọi
người về vẻ đẹp, tình u, lịng tự hào; thể
hiện ý tình kết bạn.
Trao đổi nhóm
để trả lời
-> Ca ngợi vẻ đẹp xứ Huế,
lời nhắn gửi, lời mời chân
tình của tác giả gởi tới mọi
người.
- Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao 4.
- HS đọc.
<i><b>* Bài 4:</b></i>
<i> Hai dòng đầu bài 4 có nét đặt biệt gì về từ</i>
<i>ngữ. Nó có tác dụng, ý nghĩa gì?</i>
Mỗi dịng 12 tiếng;sử dụng điệp ngữ;đảo
ngữ,phép đối xứng =>
Cánh đồng không chỉ rộng mà còn đẹp,
nhiều sức sống, trù phú.
-Dòng thơ kéo dài, điệp ngữ,
đảo ngữ và đối xứng, so
sánh
<i> Cơ gái trong dịng cuối bài ca đã được nói</i>
<i>đến bằng biện pháp nghệ thuật dao? Cảm</i>
<i>nhận của em?</i>
So sánh “như chẽn lúa đòng đòng” và
“ngọn nắng hồng ban mai” tương đồng ở nét
trẻ trung phơi phới và đang xn. Đó chính
nét mảnh mai, duyên thầm và đầy sức sống
của cô gái.
Trao đổi nhóm
để trả lời
<i> Cơ gái và cánh đồng lúa có mối liên hệ</i>
<i>nào?</i>
- Chính bàn tay con người bé nhỏ đó đã
làm nên cánh đồng mênh mơng.
- Làm nên hồn của cảnh ở hai câu thơ đầu.
<i> Bài 4 là lời của ai? Người ấy muốn biểu</i>
<i>hiện tình cảm gì?</i>
Ngợi ca cánh đồng và vẻ đẹp mảnh mai,
duyên thầm và đầy sức sống cùa cơ gái. Đó
cũng là cách bày tỏ tình cảm của chàng trai.
Trao đổi nhóm
để trả lời
-> Ngợi ca cánh
đồng và vẻ đẹp mảnh mai,
duyên thầm và đầy sức sống
cùa cơ gái. Đó cũng là cách
bày tỏ tình cảm của chàng
trai.
<i> Em có biết cách hiểu nào khác về bài ca</i>
<i>dao này? Em có đồng ý khơng? Vì sao?</i>
Bài ca là lời
</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>
*
<i>Giảng:</i>
Có thể hiểu nhiều cách khác nhau
theo những tiếp nhận chủ quan của mỗi
người Tuy nhiên bài này được hiểu theo
cách (1) là phổ biến hơn.
nghĩ về thân
phận mình…Đó
cũng là một cách
cảm nhận.
<i><b> Hoạt động4.</b></i>
<b>- Tổng kết:</b>
<b> </b>
-Mục tiêu:HS củng cố lại kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 5p
<b>III- Tổng kết:</b>
Tình u, lịng tự hào đối
với con người và quê hương
đất nước, thể hiện qua hình
thức hỏi, đáp; lời mời; lời
nhắn gửi.
<i> Tình cảm chung trong 4 bài ca dao này là </i>
<i>gì?</i>
<i> Để thể hiện tình cảm đó tác giả đã lựa </i>
<i>chọn những hình thức nào?</i>
-Là tình u, lịng tự hào đối với con người
và q hương đất nước, thể hiện qua hình
thức hỏi, đáp; lời mời; lời nhắn gửi.
HS trả lời dựa
vào phần ghi
nhớ:
-HS ghi tổng kết.
<b>Hoạt động 5 : Luyện tập.</b>
-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực
hành.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 3p
<b>IV- Luyện tập</b>
:
- Gọi HS đọc lại văn bản và đọc phần đọc
thêm
- HS đọc theo
yêu cầu của GV
<b>Hoạt động 6: Củng cố.</b>
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức
vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 2p
<i> Em có nhận xét gì về thể thơ trong bốn bài</i>
<i>ca?</i>
Chủ yếu là thể thơ lục bát và lục bát biến
thể, lời thơ khá tự do biến hoá: 6/8, 6/9,
7/10, 7/8.
<i> Tình cảm chung thể hiện trong bốn bài ca</i>
<i>là gì?</i>
HS trả lời như
phần tổng kết
<b>4/Hướng dẫn về nhà:</b>
( 1’ )
*
<i>Bài cũ:</i>
- Nắm được nội dung, ý nghĩa từng bài ca dao.
- Học thuộc lòng 4 bài ca dao.
- Sưu tầm thêm một số câu ca dao nói về tình u q hương đất nước.
- Làm BT 1,2,3,4 Sách BTNV/21,22
*
<i>Bài mới:</i>
Chuẩn bị cho bài: Từ láy.
+ Xem lại khái niệm
<i>Từ láy</i>
đã học ở lớp 6
+ Đọc, trả lời câu hỏi sgk.
+Tìm hiểu cách phân loại và nghĩa của từ láy
<b> </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>
<b>Tiết 11</b>
: TV
<b>TỪ LÁY</b>
<b>I-MỤC TIÊU: </b>
Giúp HS
<b>1/ Kiến thức:</b>
Nắm được cấu tạo của hai loại từ láy; Hiểu được cơ chế tạo nghĩa trong tiếng
Việt
<b>2/ Kĩ năng:</b>
Rèn luyện kĩ năng vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ
láy để sử dụng tốt
<b>3/ Thái độ:</b>
-Giáo dục lòng yêu mến và ham thích tìm hiểu tiếng Việt
<b>II-CHUẨN BỊ :</b>
<b>1/Chuẩn bị của GV: </b>
<b> </b>
- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
<b> </b>
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Giáo án, bảng phụ.
<b>2/Chuẩn bị của HS:</b>
bài soạn theo yêu cầu hướng dẫn của GV.
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp:</b>
( 1’)
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>
(5’)
<i>Câu hỏi:</i>
Trình bày cấu tạo và nghĩa từ ghép chính phụ. Cho ví dụ.
<i>Trả lời:</i>
Có tiếng chính, tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước,
tiếng phụ đứng sau; Có tính chất phân nghĩa. Nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa tiếng chính
<b>3/ Bài mới:</b>
<i><b> Hoạt động 1: </b></i>
<b>Giới thiệu bài mới.</b>
-Mục tiêu:tạo tâm thế cho học sinh
-Phương pháp thuyết trình
-Thời gian: (1p)
Yêu cầu HS nhắc lại :Thế nào là từ láy?. Trong tiết học này, chúng ta sẽ nắm được cấu tạo của
từ láy và từ đó vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế nghĩa của từ láy để sử dụng tốt từ
láy.
<b>Hoạt động của GV, HS</b>
<b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động2: Tìm hiểu các loại từ láy.</b>
-Mục tiêu:-Nắm được cấu tạo của hai loại từ láy.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân
tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p
<b>I- Các loại từ láy:</b>
<b> </b>
<i><b>1- Bài tập tìm hiểu</b></i>
<b>:</b>
- Gọi HS đọc vd 1.
- Đọc ví
dụ1.
<i>-Cặp mắt… thăm thẳm…</i>
<i>-Vừa nghe thấy thế … bần bật.</i>
<i> Nhận xét gì về đặc điểm âm thanh của</i>
<i>từ đăm đăm?</i>
Từ láy có hai tiếng giống nhau hồn
tồn về mặt âm thanh, tiếng gốc -> gọi
là láy nguyên vẹn tiếng
Hs trả lời
<i><b>-đăm đăm</b></i>
->hai tiếng lặp
hồn tồn
<i> Tại khơng nói thẳm thẳm, bật bật mà</i>
<i>nói thăm thẳm, bần bật? </i>
Hiện tượng biến đổi thanh điệu ở
</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>
tiếng thứ nhất, do qui luật hòa phối âm
thanh; đây thực chất là việc lặp lại tiếng
gốc nhưng biến đổi như vậy để xuôi tai
hơn.
<i>-Đẹp đẹp -> đèm đẹp</i>
-Nhạt nhạt -> nhàn nhạt.
<i> Nhận xét hai từ láy trên</i>
Biến
đổi âm
cuối và cả
thanh
điệu.
<i> Các từ láy vừa xét trên là từ láy toàn</i>
<i>bộ. Thế nào là từ láy toàn bộ? </i>
-Từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại nhau
hồn tồn,cũng có một số trường hợp
tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu
hoặc phụ âm cuối.
<i>=>Từ láy tồn bộ:</i>
<i> Hãy lấy ví dụ từ láy tồn bộ.</i>
Tìm vd:đo đỏ, xơm xốp,
biêng biếc, trăng trắng, đèm đẹp, nhàn
nhạt
HS lấy ví
dụ
VD:đăm đăm, thăm thẳm, đèm đẹp,nhàn
nhạt
đo đỏ, xôm xốp, biêng biếc,…
- GV treo bảng phụ có ghi 2 vd:
-Tơi
<i>mếu máo</i>
…
<i>liêu xiêu…</i>
<i> Chỉ ra tiếng gốc của hai từ láy đó?</i>
Tiếng gốc
<i>: mếu, xiêu</i>
<i> Hai từ mếu máo, liêu xiêu là từ láy bộ</i>
<i>phận. Thế nào là từ láy bộ phận?</i>
Từ láy bộ phận:Giữa các tiếng có sự
giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần
vần
<i>Qua tìm hiểu các bài tập, em cho biết</i>
<i>từ láy có mấy loại?Từng loại có cấu tạo</i>
<i>như thế nào?</i>
-Gọi HS đọc ghi nhớ
- HS đọc
vd.
Trả lời
dựa theo
ghi nhớ.
-Đọc ghi
nhớ
<i>-Mếu máo</i>
: giống phụ âm đầu
<b>m</b>
.
-
<i> Liêu xiêu</i>
giống phần vần
<b>iêu</b>
.
=> Từ láy bộ phận:
<i><b>2. Ghi nhớ:</b></i>
(SGK/42).
<b>Hoạt động 3: Nghĩa của từ láy</b>
-Mục tiêu:Hiểu được cơ chế tạo nghĩa trong tiếng
Việt
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân
tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p
<b>II.Nghĩa của từ láy</b>
:
<i>Nghĩa của các từ láy hả hả ,oa oa, tích</i>
<i>tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc</i>
<i>điểm gì về âm thanh?</i>
Chúng được tạo thành do sự mơ
phỏng âm thanh.
Chúng
được tạo
thành do
sự mơ
phỏng âm
<i><b>1.Bài tập tìm hiểu:</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>
<i>Tìm thêm một số từ láy khác co nghĩa</i>
<i>tạo thành từ sự mô phỏng âm thanh? </i>
Xào xạc,rì rào,róc rách,ầm ầm,
ào ào,…
<i>Từ các VD trên,em rút ra kết luận gì</i>
<i>về nghĩa của từ láy?</i>
Nghĩa của từ láy được tạo thành do
đặc điểm hoà phối âm thanh giữa các
tiếng.
<i>Các từ láy lí nhí, li ti, ti hí có điểm</i>
<i>chung gì về âm thanh và về nghĩa?</i>
Đây là những từ láy bộ phận
(giống nhau phần vần)
-Âm thanh:có âm lượng nhỏ(i)
-Nghĩa:giống nhau đều chỉ sự nhỏ bé
<i>Các từ láy nhấp nhơ,phập phồng, bập</i>
<i>bênh có điểm gì chung về âm thanh và</i>
<i>nghĩa?</i>
Nhấp nhô
:khi nhô lên,khi hạ xuống.
<i><b>Phập phồng</b></i>
:khi phồng khi xẹp.
<i><b>Bập bênh</b></i>
:khi chìm khi nổi
=>Đây là những từ láy bộ phận có tiếng
gốc đứng sau.
-Tiếng láy lặp lại phụ âm đầu của tiếng
gốc và phần vần của tiếng láy giống
nhau
-Nghĩa cùng biểu thị một trạng thái vận
động.
<i>So sánh nghĩa của các từ láy</i>
<i>mềm mại ,đo đỏ, mờ mờ, tim tím, ầm</i>
<i>ầm, ào ào…với nghĩa của các tiếng gốc</i>
<i>mềm, đỏ, mờ, tím, ầm, ào?</i>
So với
<i><b>mềm</b></i>
thì
<i>mềm mại </i>
mang sắc
thái biểu cảm.
-So với
<i><b>đỏ, mờ,tím</b></i>
thì
<i>đo đỏ,mờ</i>
<i>mờ,tim tím </i>
có sắc thái giảm nhẹ.
-So với
<i><b>ầm ,ào,vang</b></i>
thì
<i>ầm ầm,Ào</i>
<i>ào,vang vang</i>
có sắc thái nhấn mạnh.
<i>Như vậy nghĩa của từ láy được tạo</i>
<i>thành như thế nào?</i>
thanh.
HS suy
nghĩ TL
HS suy
nghĩ trả
lời
Dựa vào
ghi nhớ trả
lời
-Nghĩa của các từ láy so với tiếng gốc có
những sắc thái riêng:
+ Từ láy
<i>mềm mại,nhanh</i>
<i>nhảu,xinh xắn</i>
…có sắc thái biểu cảm.
+ Từ láy
<i>đo đỏ,tim tím,</i>
<i>mờ mờ,khe khẽ…</i>
có sắc thái giảm nhẹ.
+ Từ láy
<i>ầm ầm,ào ào,</i>
<i>vang vang</i>
…có sắc thái nhấn mạnh
<i><b>2. Ghi nhớ</b></i>
:( SGK/42)
<b>Hoạt động 4: Luyện tập.</b>
-Mục tiêu: HS vận dụng KT vào BT thực hành.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 15p
<b>III-Luyện tập:</b>
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn “Mẹ tơi…
nặng nề thế này”.
</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>
<i>? Tìm từ láy trong đoạn văn?</i>
Bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tưởi,
rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, chiền chiện,
nhảy nhót, chiêm chiếp, ríu ran, nặng
nề.
<i>? Sắp xếp theo bảng?</i>
-Phân loại:
+TLTB: bần bật, thăm thẳm, chiêm
chiếp
+TLBP: nức nở, tức tưởi, rón rén,lặng
lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề.
- Làm việc
theo
nhóm, tìm
các từ láy
và phân
loại:
<b>Bài 1:</b>
a- Các từ láy:
-Bần bật,thăm thẳm, nức nở, tức tưởi…
b-Phân loại:
+TLTB: bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp
+TLBP: nức nở, tức tưởi, rón rén,lặng lẽ,
rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề.
<i>Bài 2: Điền tiếng láy:</i>
GV nhận xét và sửa chữa.
Cho 1HS lên bảng điền BT2
-Thực
hiện theo
nhóm.
HS ghi
vào vở
<b>Bài 2:</b>
Điền tiếng láy:
<i>Lấp </i>
ló,
<i>nho </i>
nhỏ, nhức
<i>nhối</i>
,
<i>khang</i>
khác,
<i>thâm </i>
thấp,
<i>chênh</i>
chếch,
<i>anh</i>
ách .
GV treo bảng phụ ghi BT3,cho 1HS lên
điền
<i>Bài 4: Đặt câu có từ láy:</i>
<i>-Gợi ý HS đặt câu sao cho câu có nghĩ</i>
-Mai có dáng người
<i>nhỏ nhắn</i>
(nhỏ vừa phải,hàm ý khen).
-Tính tình của Mai không
<i>nhỏ nhặt</i>
mà
rất cởi mở( nhỏ quá,ngụ ý xem thường)
- Tơi đâu
<i>nhỏ nhen</i>
như cậu tưởng.(hẹp
hịi, hay chú ý đến các việc vụn vặt).
Bài 5
<i>:</i>
<i> Phân biệt từ láy hay từ ghép</i>
?
<i>Bài 6: Phân biệt từ láy hay từ ghép:</i>
Làm BT3
theo yêu
cầu của
GV.
Trao đổi
với bạn
bên cạnh
làm BT4.
- HS nghe
và thực
hiện làm
BT5,6:
<b>Bài 3:</b>
Chọn từ để điền:
+a- Nhẹ nhàng.
b- Nhẹ nhõm.
+ a- Xấu xa.
b- Xấu xí.
+ a-Tan tành.
b- Tan tác.
<b>Bài 4:</b>
Đặt câu có từ láy:
<b>Bài 5:</b>
Phân biệt từ láy hay từ ghép:
-Tất cả các từ này đều là từ
ghép(TGĐL).Vì các từ này đều ghép bởi
hai tiếng đèu có nghĩa.
Chúng chỉ giống từ láy ở việc lặp phụ âm
đầu
<b>Bài 6:</b>
Phân biệt từ láy hay từ ghép:
+
<i>Chiền</i>
là toà nhà giống chùa
+
<i>Nê</i>
là trạng thái no đến khó chịu
+
<i>Rớt</i>
là rơi bất ngờ
<i>+ Hành</i>
là làm
=> Các từ trên đều là từ ghép
<b>Hoạt động 5:Củng cố.</b>
- Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa
học.
</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>
- Thời gian: 3p
- Gọi HS đọc phần đọc thêm trong sgk
–tr.44.
<i> Từ láy có mấy loại? Nêu cấu tạo</i>
<i>từng loại?</i>
<i> Nghĩa của từ láy?</i>
- Đọc.
Trả lời
theo hai
ghi nhớ
sgk-tr.42
<b>4/Hướng dẫn về nhà:</b>
( 1’ )
*
<i>Bài cũ:</i>
- Hoàn tất các bài tập vào vở
- Nắm chắc đặc điểm 2 loại từ láy
<i>*Bài mới:</i>
Chuẩn bị cho bài: Quá trình tạo lập văn bản.
+Đọc, trả lời câu hỏi sgk
+Tìm hiểu các bước tạo lập văn bản.
<b></b>
Ngày soạn: /9/2010 Ngày
d¹y:
/9/2010
Tiết 12
<b>QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN</b>
<b> I-MỤC TIÊU:</b>
Giúp HS:
<b>1/ Kiến thức:</b>
-Nắm được các bước của q trình tạo lập văn bản, để có thể tập làm văn một cách có
phương pháp và có hiệu quả hơn; Củng cố lại những liến thức và kĩ năng đã học về liên kết, về
bố cục và mạc lạc trong văn bản.
<b> 2/ Kĩ năng:</b>
Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản.
<b>3/ Thái độ:</b>
ý thức tạo lập văn bản một cách tự giác.
<b> II-CHUẨN BỊ :</b>
<b>1/Chuẩn bị của GV: </b>
- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, tổ chức các hoạt động,bảng phụ.
<b>2/Chuẩn bị của HS: </b>
- Xem trước nội dung bài học, làm trước phần luyện tập.
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp: (1’)</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>
(5’)
<i> Câu hỏi:</i>
Thế nào là một văn bản có tính mạch lạc? Chỉ ra tính mạch lạc trong một văn
bản đã học.
<i> Trả lời:</i>
Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản đều nói về một đề tài,biểu hiện một
chủ đề xuyên suốt; được tiếp nối theo một trình tự rõ ràng, hợp lí, trước sau hơ ứng nhau nhằm
làm
cho chủ đề liền mạch và gợi được nhiều hứng thú cho người đọc (người nghe).
<b>3/ Bài mới:</b>
<i><b> Hoạt động 1: </b></i>
<b>Giới thiệu bài mới.</b>
-Mục tiêu:tạo tâm thế cho học sinh
-Phương pháp thuyết trình
-Thời gian: (1p)
<i> Các em vừa học về bố cục, liên kết và mạch lạc trong một văn bản để làm gì? Khơng chỉ</i>
<i>để hiểu biết thêm về văn bản mà cịn để tạo lập một văn bản đạt yêu cầu.</i>
<b>Hoạt động của GV, HS</b>
<b>Nội dung</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>
-Mục tiêu: Nắm được các bước của quá trình
tạo lập văn bản, để có thể tập làm văn một
cách có phương pháp và có hiệu quả hơn.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,
phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 20p
1- Định hướng chính xác: Văn bản viết (nói)
cho ai, để làm gì, về cái gì và như thế nào?
<i> Trong cuộc sống hằng ngày có khi em phải</i>
<i>viết thư, phát biểu ý kiến, viết bài tập làm văn.</i>
<i>Có điều gì thơi thúc em để hồn thành những</i>
<i>văn bản đó?</i>
HS suy nghĩ trả lời
Bày tỏ tình cảm, thơng báo điều gì, thăm hỏi
đến người thân, bạn bè. Trình bày ý kiến cùa
mình. Giải quyết yêu cầu của đề bài.
=> Tạo lập văn bản
<i> Để tạo lập những văn bản như vậy người</i>
<i>viết phải xác định những vấn đề gì?</i>
HS suy nghĩ trả lời
- Định hướng chính xác rõ 4 vấn đề:
+Viết(nói) cho ai?(đối tượng) +Viết để làm
gì?(mục đích) +Viết về cái gì?(nội dung )
+Viết như thế nào?(hình thức ,cách thức)
<i> Các điều kiện cho bố cục của một văn bản</i>
<i>đó là gì? </i>
Rành mạch, hợp lí.
<i> Như vậy sau khi xác định được 4 vấn đề, thì</i>
<i>cần làm những việc gì để viết được một văn</i>
<i>bản?</i>
Tìm ý và sắp xếp ý để có một bố cục rành
mạch, hợp lí, thể hiện đúng định hướng trên
2- Tìm ý và sắp xếp ý để có một bố cục
rành mạch, hợp lí, thể hiện đúng định hướng
trên.
<i> Chỉ có ý và dàn bài thì đã tạo ra được một</i>
<i>văn bản chưa? Vì sao?</i>
Chưa. Vì văn bản cần có tính mạch lạc và
liên kết.
Chưa. Vì văn bản cần có tính mạch lạc và
liên kết.
<i> Việc viết thành văn ấy cần đạt được những</i>
<i>yêu cầu gì? Hãy lựa chọn những yêu cầu ấy</i>
<i>theo sgk.</i>
Tất cả những yêu cầu ấy đều cần thiết
Tất cả những yêu cầu ấy đều cần thiết.
<i> Như vậy bước tiếp theo để tạo lập văn bản</i>
<i>nữa là gì?</i>
HS suy nghĩ trả lời
Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục thành
những câu,đoạn văn chính xác, trong sáng, có
mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau
</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>
<i> Thực hiện xong bước này, theo em cần phải</i>
<i>làm gì?</i>
HS dựa vào sgk trả lời.
GV:
<i><b>Lưu ý</b></i>
có nhiều HS đã bỏ qua giai đoạn
này đó là điều nên tránh.
4-Kiểm tra xem văn bản vừa tạo lập có đạt
các yêu cầu đã nêu ở trên chưa và có cần sửa
chữa gì khơng.
<i> Tóm lại q trình tạo lập văn bản cần có</i>
<i>những bước cụ thể nào?</i>
HS trả lời như phần ghi nhớ.
*ghi nhớ (sgk)
<b>Hoạt động 3:Luyện tập.</b>
-Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập
thực hành.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
-Thời gian: 15p
<b>II-Luyện tập:</b>
<b>Bài 1:</b>
<b>Bài 2:</b>
a- Không chỉ thuật lại cơng việc học tập và
báo cáo thành tích. Điều quan trọng là mình
phải từ thực tế ấy rút ra những kinh nghiệm
học tập.
b- Bạn đã xác định khơng đúng đối tượng
giao tiếp, cần trình bày với HS chứ không
phải thầy cô.
<b>Bài 1:</b>
Hướng dẫn HS làm BT1.Định hướng
HS vào 2 câu (c )và(d)
HS đọc và thực hiện chú ý câu (c) và (d )
Thảo luận nhóm, ghi ý kiến trả lời
<b> Bài 2:</b>
a- Không chỉ thuật lại công việc học tập và
báo cáo thành tích. Điều quan trọng là mình
phải từ thực tế ấy rút ra những kinh nghiệm
học tập.
b- Bạn đã xác định không đúng đối tượng
giao tiếp, cần trình bày với HS chứ khơng
phải thầy cơ.
-Người báo cáo đã không xác định được yêu
cầu của văn bản là nói về kinh nghiệm học
tốt.
-Người tạo lập văn bản nói đã khơng chú ý
đến việc mình nói cho ai(người nghe ở đây
chính là các bạn dự hội nghị)
<i>Thảo luận:</i>
HS thảo luận nhóm.
đại diện các nhóm lên trình bày
GV nhận xét, chuẩn KT
<b>Bài tập 3.</b>
Yêu cầu HS ghi ra mô hình chung một dàn
bài.
</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>
…
(b) Ý nhỏ 2:
…
(2) Ý lớn 2:
(a)…
(b)…
III. Kết bài: …
<b>Hoạt động 4: Củng cố.</b>
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức
vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 3p
<i> Để tạo một văn bản,người tạo lập văn bản</i>
<i>cần phải lần lượt thực hiện các bước như thế</i>
<i>nào?</i>
Trả lời theo ghi nhớ
<b>4/Hướng dẫn về nhà:</b>
( 1’ )
*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở
-N
¾m
chắc các bước tạo lập văn bản
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Những câu hát than thân.
+ Đọc, trả lời câu hỏi sgk.
+ Tìm hiểu ý nghĩa từng bài ca dao.
<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 </b>
( làm ở nhà )
<b>I. MỤC TIÊU ĐÁNH GIÁ:</b>
Giúp HS
<b>1/ Kiến thức:</b>
Ôn tập về cách làm bài văn tự sự.
<b>2/ Kĩ năng:</b>
Rèn kĩ năng về cách dùng từ,viết đoạn văn và về liên kết bố cục, mạch lạc trong văn
bản vào bài làm của mình.
<b> 3/ Thái độ:</b>
Thể hiện tình cảm yêu thương, giúp đỡ bạn bè trong lúc khó khăn
<b> II. ĐỀ KIỂM TRA:</b>
<i>Em và các bạn trong lớp đã giúp đỡ một bạn nghèo vượt khó vươn lên trong học tập. Em</i>
<i>hãy kể lại câu chuyện đó.</i>
<b>III. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:</b>
<b> A.Đáp án:</b>
1. Phần mở bài:
Giới thiệu việc phát hiện hồn cảnh khó khăn của bạn.
2. Phần thân bài:
a) Kể về bạn và hồn cảnh khó khăn của gia đình bạn:
- Hồn cảnh bạn khó khăn như thế nào.
- Những cố gắng của bạn nhưng khó có thể vượt qua nếu khơng có sự động viên, giúp đỡ
của các bạn.
b) Kể lại kế hoạch giúp đỡ bạn:
- Những ai tham gia ?
- Những việc làm cụ thể : vạch kế hoạch, thực hiện kế hoạch.
</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>
3. Phần kết bài :
- Kể lại kết quả cuối cùng.
- Nêu suy nghĩ, tình cảm của mọi người.
<b>B.Biểu điểm</b>
:
-Điểm 9-10: Đạt được các yêu cầu về nội dung, thể loại và tuỳ theo mức độ trong phạm
vi yêu cầu đó mà xác định mức điểm chênh lệch.
-Điểm7-8: Nắm được nội dung ,thể loại.Tuy nhiên việc sử dụng từ ngữ đơi chỗ chưa
thật hợp lí, sai khơng q 5 lỗi chính tả.
Điểm 5-6: Viết đúng nội dung,thể loại nhưng còn ở dạng sơ sài,lời văn chưa được trôi
chảy nhưng vẫn đảm bảo văn tự sự.
-Điểm 3-4: Bài văn cịn sơ sài, tình tiết cịn lộn xộn, diễn đạt lủng củng, sai nhiều lỗi
chính tả.
-Điểm 1-2: Biết cách làm song quá sơ sài, diễn đạt lộn xộn, sai nhiều lỗi chính tả.
-Điểm 0:Bỏ giấy trắng hoặc viết vài câu vô nghĩa.
<b>IV. HƯỚNG DẪN HS CÁCH LÀM BÀI:</b>
<i>1.Nội dung</i>
: Kể câu chuyện giúp đỡ bạn vượt khó vươn lên trong học tập
<i>2. Kiểu bài</i>
: Tự sự
<i>3. Xây dựng bố cục bài viết</i>
: Đảm bảo 3 phần
<i>4. Hình thức bài viết</i>
:
-Trình bày rõ ràng ,đúng bố cục bài văn.
-Tránh sai các lỗi: chính tả, dùng từ ,viết câu,diễn đạt…
<i>5.Yêu cầu thời gian nộp bài</i>
:
<b></b>
---Tiết 13
Tuần 4 Ngày soạn: /9/2010 Ngày giảng: /9/2010
<b>NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN</b>
<b> </b>
<b> </b>
<b>I-MỤC TIÊU:</b>
<b>1/ Kiến thức:</b>
Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca
dao thuộc chủ đề than thân; HS thuộc những bài ca dao của chủ đề này.
<b>2/ Kĩ năng:</b>
Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận ca dao.
<b>3/ Thái độ:</b>
Giáo dục tình yêu thương nhân đạo.
<b> II-CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/Chuẩn bị của GV:</b>
- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án
<b>.</b>
<b> 2/Chuẩn bị của HS:</b>
bài soạn theo hướng dẫn của GV.
<b> III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp:</b>
( 1’)
-Kiểm tra sĩ số ,tác phong HS.
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>
(5’)
</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>
- Đọc thuộc lòng 4 bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
- Đằng sau những lời mời, hỏi đáp, lời nhắn gửi và bức tranh phong cảnh, đó là tình cảm
gì? Hãy phân tích để làm sáng tỏ.
<i><b>Trả lời: </b></i>
- HS đọc.
- Tình u, lịng tự hào đối với con người và quê hương đất nước. HS chứng minh
<b>3/ Giảng bài mới:</b>
<i><b> </b></i>
<i><b> Hoạt động 1: </b></i>
<b>Giới thiệu bài mới.</b>
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
Ca dao, dân ca không ch l ti ng hát yêu th
ỉ à ế
ươ
ng, tình ngh a trong quan h gia ình, l
ĩ
ệ
đ
à
nh ng b i ca ng i v tình yêu quê h
ữ
à
ợ ề
ươ
ng,
đấ
t n
ướ
c, con ng
ườ
i m bên c nh ó cịn có
à
ạ
đ
nh ng ti ng hát than th cho nh ng m nh
ữ
ế
ở
ữ
ả
đờ ơ ự
i c c c, cay
đắ
ng c ng nh t cáo xã h i
ũ
ư ố
ộ
phong ki n b ng nh ng hình nh, ngôn ng sinh
ế
ằ
ữ
ả
ữ
độ
ng, a d ng m các em có th hi u
đ
ạ
à
ể ể đượ
c
qua ti t h c n y.
ế ọ
à
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động của</b>
<b>HS</b>
<b>Nội dung</b>
<i><b> Hoạt động 2:</b></i>
<b>Tìm hiểu chung</b>
-Mục tiêu:HS đọc bài và tìm hiểu chú thích.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân
tích, nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 8p
<b>I- Tìm hiểu chung: </b>
<i> 1.Đọc văn bản:</i>
-Hướng dẫn HS đọc: cần đọc giọng tha
thiết thể hiện sự thông cảm, yêu thương.
-HS đọc.
GV uốn nắn, sửa chữa và đọc lại
-Nêu một vài chú thích yêu cầu HS giải
nghĩa
HS nêu và
giải thích
nghĩa.
<i>2.Tìm hiểu chú thích:</i>
<i><b> Hoạt động 3</b></i>
<b>: Tìm hiểu chi tiết</b>
-Mục tiêu:Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nghệ
thuật tiêu biểu của những bài ca dao thuộc chủ đề than
thân.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân
tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 18p
<b>II-Tìm hiểu chi tiết:</b>
<i><b>Bài1:</b></i>
- Yêu cầu HS đọc lại bài 1.
- HS đọc.
Bài ca dao là lời của ai, nói về điều gì?
Lời người lao động, kể về cuộc đời số
phận của cò
Lời
người lao
động, kể
về cuộc
đời số
phận của
cị.
Có mấy lần tác giả nhắc đến hình ảnh
<i><b>con cị?</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>
Những từ ngữ “thân cò”, “gầy cò con”
<i><b>gợi cho em liên tưởng đến điều gì? </b></i>
- “Thân cị”:hồn cảnh, số
phận lẻ loi cô độc, đầy ngang trái.
-“Gầy cị con”: hình dáng bé nhỏ gầy
guộc, yếu đuối.
-Hình dáng, số phận thân cò thật tội
nghiệp đáng thương.
- “Thân
cị”:hồn
cảnh, số
phận lẻ loi
cơ độc,
đầy ngang
trái.
Nhận xét về cách sử dụng những hình
<i><b>ảnh trong bài ca dao này? Và tác dụng</b></i>
<i><b>của nó?</b></i>
Hình ảnh đối lập: nước
non >< một mình; thân cị >< thác
ghềnh-> diễn ta sự khó khăn ,trắc trở
Hình
ảnh đối
lập:
-Hình ảnh đối lập:
nước non >< một
mình; thân cò>< thác
ghềnh
-> diễn tả sự khó khăn,
trắc trở
Người nơng dân xưa đã mượn hình
<i><b>ảnh thân cị để diển tả cuộc đời, thân</b></i>
<i><b>phận của mình. Như vậy em hiểu được</b></i>
<i><b>cuộc đời và số phận của người nông dân</b></i>
<i><b>xưa như thế nào?</b></i>
Cơ cực, lầm than, vất vả, gặp nhiều
ngang trái. Dù cố công lao động quanh
năm suốt tháng nhưng nghèo vẫn hoàn
nghèo. Cuộc đời tối tăm khơng lối thốt.
HS trả lời
=>Cuộc đời lận đận,
vất vả,gặp nhiều ngang
trái của người nơng
dân.
<i><b>Vì sao người nông dân xưa thường</b></i>
<i><b>mượn hình ảnh thân cị để diển tả cuộc</b></i>
<i><b>đời, thân phận của mình?</b></i>
Cị gần gũi, gắn bó với người nơng dân;
có những phẩm chất: hiền lành, trong
sạch, cần cù, lặn lội kiếm sống của người
nông dân.
-Đọc “ Ai làm cho….đầy
Cho ao kia cạn ……..con”
HS suy
nghĩ trả
lời
Em hiểu gì về đại từ “ai” và biện pháp
<i><b>nghệ thuật ở câu cuối cùng với ý nghĩa</b></i>
<i><b>của nó?</b></i>
“
<i>Ai</i>
” ám chỉ giai cấp thống trị – những
con người góp phần tạo ra những ngang
trái vùi dập cuộc đời người nơng dân.Câu
hỏi tu từ góp phần khẳng định thêm điều
đó.
“ Ai làm cho…đầy
Cho ao kia cạn …
con”
->Câu hỏi tu từ.
Như vậy ngoài ý nghĩa than thân, bài
<i><b>ca dao cịn có ý nghĩa gì?</b></i>
Sự phản kháng, tố cáo chế độ phong
kiến
Sự phản
kháng, tố
cáo chế độ
phong
kiến.
</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>
Hãy đọc một số bài ca dao có xuất hiện
<i><b>hình ảnh con cò?</b></i>
Con cò lặn lội … nỉ non.
Con cò mà đi … cò con.
Con cò bay lả … cánh đồng.
- Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao 2.
- HS đọc.
<i><b> Bài2:</b></i>
Bài ca dao bắt đầu bằng “thương
<i><b>thay”. Em hiểu từ này như thế nào?</b></i>
Vừa thương vừa đồng cảm, thương cho
người và cũng thương cho mình.
Tình thương cảm ấy gửi đến đối tượng
<i><b>nào?</b></i>
Tằm nhả tơ, kiến tìm mồi, hạc mỏi
cánh, cuốc kêu
Tằm nhả
tơ, kiến
tìm mồi,
hạc mỏi
cánh, cuốc
kêu
Những hình ảnh đó gợi em liên tưởng
<i><b>đến ai?</b></i>
Người lao động với nhiều nỗi khổ khác
nhau
Người
lao động
với nhiều
nỗi khổ
khác nhau.
Đây là cách nói phổ biến trong ca dao,
<i><b>hãy gọi tên?</b></i>
-Hình ảnh ẩn dụ
Hình ảnh
ẩn dụ
-Hình ảnh ẩn dụ.
Qua 4 hình ảnh ẩn dụ đó người lao
<i><b>động đã bày tỏ nỗi thương thân như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>
Thương cho thân phận
<i>bị bòn rút sức</i>
<i>lao động;</i>
Thân phận nhỏ nhoi suốt đời
<i>xi ngược mà vẫn nghèo khó;</i>
Cuộc đời
<i>phiêu bạt,</i>
<i>lận đận và những cố gắng vô vọng </i>
của
người lao động trong xã hội cũ; Thận
phận
<i>thấp cổ bé họng, nỗi đau oan trái</i>
<i>không được lẽ công bằng nào soi tỏ.</i>
HS suy
nghĩ trả
lời
Ý nghĩa của việc lặp lại “thương thay”
<i><b>?</b></i>
Diễn tả nỗi thương cảm và tơ đậm nỗi
xót xa cho tình cảnh cay đắng nhiều bề
của người lao động trong xã hội cũ; kết
nối và mở ra những nỗi thương khác.
Nội dung bài ca dao 2 muốn nói lên
<i><b>điều gì?</b></i>
Nỗi khổ nhiều bề của người lao động bị
áp bức, bóc lột, chịu nhiều oan trái.
Nỗi khổ
nhiều bề
của người
lao động
bị áp bức,
</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>
bóc lột,
chịu
nhiều oan
trái.
- Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao 3.
- HS đọc.
<i><b> Bài 3:</b></i>
Thân phận người phụ nữ đã được so
<i><b>sánh với hình ảnh nào? Ý nghĩa của sự</b></i>
<i><b>so sánh?</b></i>
<i>Trái bần</i>
->Gợi thân phận nghèo hèn
hay thân phận chìm nổi, lênh đênh vơ
định của người phụ nữ trong xã hội phong
kiến.
Trái bần
-Hình ảnh so sánh.
Qua đó bài ca dao 3 muốn nói lên điều
<i><b>gì?</b></i>
Gợi cuộc đời, thân phận bé nhỏ,chìm
nổi lênh đênh vơ định của người phụ nữ
ngày xưa.
->Gợi cuộc đời, thân
phận bé nhỏ,chìm nổi
lênh đênh vơ định của
người phụ nữ ngày
xưa.
Hãy đọc một số bài ca dao có cụm từ
<i><b>“Thân em”. Những bài ấy thường nói về</b></i>
<i><b>ai, về điều gì và thường giống nhau như</b></i>
<i><b>thế nào về nghệ thuật?</b></i>
Thân em như hạt mưa sa; Thân em như
tấm lụa đào; Thân em như giếng giữa
đàng…
Thường nói đến thân phận người phụ nữ;
mở đầu bằng
<i>thân em</i>
và có những hình
ảnh, chi tiết so sánh để nói về người phụ
nữ.
HS suy
nghĩ trả
lời
<i><b> Hoạt động 4</b></i>
<b>:Tổng kết.</b>
-Mục tiêu: Nắm được nội dung bài.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 5p
<b>III- Tổng kết:</b>
Nghệ thuật và ý nghĩa chính trong 3
<i><b>bài ca dao?</b></i>
-Dùng những sự vật con vật gần gũi nhỏ
bé đáng thương làm hình ảnh biểu tượng,
ẩn dụ, so sánh.
- Diễn tả cuộc đời, thân phận con người
trong xã hội cũ, có ý nghĩa than thân và
phản kháng tố cáo xã hội phong kiến.
Em hiểu thêm điều gì về đời sống dân
<i><b>tộc ta qua những câu hát than thân</b></i>
<i><b>trong ca dao,dân ca?</b></i>
-Dân tộc ta chịu nhiều gian lao,vất vả,tâm
HS suy
nghĩ trả
lời
-Dùng những sự vật
con vật gần gũi nhỏ bé
đáng thương làm hình
ảnh biểu tượng, ẩn dụ,
so sánh.
</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>
hồn dân tộc mang nhiều nỗi buồn.
-Vượt lên nỗi buồn tủi ấy,dân tộc ta có
sức sống mãnh liệt
-Cần tiếp tục giải phóng cho người phụ nữ
để họ có hạnh phúc
HS trao
đổi nhóm:
<b> </b>
<i><b>Hoạt động 5</b></i>
<b> : Luyện tập</b>
-Mục tiêu:HS trả lời câu hỏi trong SGK
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 5p
<b>IV- Luyện tập:</b>
<b>Bài 1:</b>
<b>Bài 2:</b>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
tập 1 phần luỵện tập sgk
<i><b>? Nêu đặc điểm chung về nội dung, nghệ</b></i>
<i><b>thuệt của 3 bài ca dao?</b></i>
-
<i>Nội dung</i>
:
+ Cả ba bài đều diễn tả cuộc đời,than
phận con người trong xã hội cũ.
+ Cả ba bài, ngồi ý nghĩa chính là
<i>than</i>
<i>thân</i>
,cịn có ý nghĩa phản kháng.
-
<i>Nghệ thuật</i>
:
+Cả ba bài đều sử dụng thể thơ lục bát và
có âm điệu than thân thương cảm
+Cả ba bài đều sử dụng những hình ảnh
so sánh hoặc ẩn dụ để diễn tả cuộc
đời,thân phận con người ( con cị, con
tằm,con kiến,trái bần…)
+Đều có nhưng cụm từ mang tính truyền
thống( lên thác xuống ghềnh,Thương
thay, Thân em,…) và đều có hình thức
câu hỏi tu từ.
<i><b> ?Đọc phần đọc thêm.</b></i>
- HS thảo
luận nhóm
thống nhất
ý kiến
phát biểu:
.
<i><b>Hoạt động 6</b></i>
<b>:Củng cố.</b>
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 1p
- Gọi HS đọc diễn cảm văn bản, đọc phần
ghi nhớ
- Thực
hiện theo
yêu cầu
của GV.
<b>4/ Hướng dẫn về nhà:</b>
(1’)
*
<i>Bài cũ:</i>
- Nắm được nội dung, ý nghĩa từng bài ca dao.
- Học thuộc lòng 3 bài ca dao.
</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>
+ Tìm hiểu ý nghĩa từng bài ca dao.
---@---Tiết 14 Ngày soạn: /9/2010 Ngày giảng: /9/2010
<b>NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM</b>
<b> I-MỤC TIÊU:</b>
Giúp HS:
<b>1/ Kiến thức:</b>
-Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nghệ thuật tiêu biểu của những bài
ca dao thuộc chủ đề châm biếm. HS thuộc những bài ca dao của chủ đề này.
<b>2/ Kĩ năng:</b>
-Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận ca dao.
<b>3/ Thái độ:</b>
-Giáo dục HS tránh xa những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống.
<b> II-CHUẨN BỊ :</b>
<b>1/Chuẩn bị của GV:</b>
- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án
<b>.</b>
<b> 2/Chuẩn bị của HS:</b>
bài soạn theo hướng dẫn của GV.
<b> III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp:</b>
( 1’)
<b> 2/ Kiểm tra bài cũ:</b>
(5’)
<i><b>Câu hỏi:</b></i>
<i><b>- </b></i>
Đọc thuộc lòng 4 bài ca dao than thân.
- Nêu những đặc điểm chung về nội dung và nghệ thuật các bài ca dao thuộc chủ đề này.
<i><b> Trả lời:</b></i>
HS đọc.
- Dùng những sự vật con vật gần gũi nhỏ bé đáng thương làm hình ảnh biểu tượng, ẩn
dụ,so sánh; Diễn tả cuộc đời, thân phận con người trong xã hội cũ, có ý nghĩa than thân và phản
kháng.
<b>3/ Giảng bài mới:</b>
<i><b> Hoạt động 1: </b></i>
<b>Giới thiệu bài mới.</b>
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
N i dung c m xúc c a ca dao, dân ca r t a d ng. Ngo i nh ng câu hát yêu th
ộ
ả
ủ
ấ đ
ạ
à
ữ
ươ
ng, tình
ngh a, nh ng câu hát than thân. Ca dao, dân ca cịn có nhi u câu hát châm bi m ã th hi n
ĩ
ữ
ề
ế đ
ể ệ
khá t p trung nh ng
ậ
ữ
đặ ắ
c s c ngh thu t tr o l ng dân gian Vi t Nam, nh m ph i b y nh ng
ệ
ậ
à ộ
ệ
ằ
ơ à
ữ
hi n t
ệ
ượ
ng áng c
đ
ườ
i trong cu c s ng. V n b n “Nh ng câu hát châm bi m” cho ta c m
ộ
ố
ă
ả
ữ
ế
ả
nh n rõ h n i u ó.
ậ
ơ đ ề đ
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động</b>
<b>của HS</b>
<b>Nội dung</b>
<i><b> Hoạt động 2:</b></i>
<b>Tìm hiểu chung</b>
-Mục tiêu:HS nắm được nd văn bản, chú thích của bài.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu
và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 5p
<b>I- Tìm hiểu</b>
<b>chung.</b>
<i> 1.Đọc văn bản:</i>
- GV hướng dẫn HS đọc: cần nhấn giọng
đọc vào những từ ngữ có nội dung phê
phán, châm biếm.
</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>
-Gọi HS đọc chú thích
-1HS đọc chú
thích
<i> 2.Tìm hiểu chú</i>
<i>thích:</i>
<i><b> Hoạt động 3</b></i>
<b>: Tìm hiểu chi tiết</b>
-Mục tiêu: Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nghệ
thuật tiêu biểu của những bài ca dao thuộc chủ đề châm
biếm .
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu
và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 24p
<b>II Tìm hiểu chi</b>
<b>tiết:</b>
<i><b> </b></i>
<i><b>* Bài1:</b></i>
GV yêu cầu HS đọc lại bài 1.
HS đọc.
Trong những câu hát than thân, người
<i><b>nơng dân mượn hình ảnh “thân cị” để</b></i>
<i><b>diễn tả điều gì? </b></i>
Cuộc đời và số phận của mình
Cuộc đời
và số phận
của mình.
Cịn trong bài ca dao này?
Chỉ là một hình thức họa vần để bắt vần,
vừa để chuẩn bị cho việc giới thiệu nhân
vật, hiện tượng này có rất nhiều trong ca
dao. Vd: Quả cau nho nhỏ…; Trên trời có
đám mây xanh…
Bài ca dao là lời nói của ai nói với ai và
<i><b>nói để làm gì?</b></i>
Cháu nói với cơ yếm đàovề chú để cầu
hơn
Giới thiệu về người chú có từ nào được
<i><b>nhắc lại nhiều lần?</b></i>
Từ
<i>hay</i>
.
Người chú hay những gì?
Hay tửu, hay tăm, hay nước chè đặc, hay
nằm ngủ trưa.
Hay tửu,
hay tăm, hay
nước chè đặc,
hay nằm ngủ
trưa.
Từ “hay” thường dùng với nghĩa tốt,
<i><b>giỏi, thành thạo. Từ “hay” ở đây có được</b></i>
<i><b>dùng với nghĩa đó hay khơng và tác dụng</b></i>
<i><b>của nó?</b></i>
Người chú giỏi nhưng giỏi những tật xấu,
từ hay được nhắc lại 4 lần với ý mỉa mai
Giới thiệu để cầu hôn mà lại đưa ra
<i><b>những tật xấu,đó là hình thức nghệ thuật</b></i>
<i><b>gì? Tác dụng?</b></i>
Nói ngược. Gây cười, làm tăng ý nghĩa
mỉa mai.
Nói ngược.
Gây cười,
làm tăng ý
nghĩa mỉa
mai.
-Lặp từ, cách nói
ngược.
</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>
<i><b>qua hai câu cuối?</b></i>
Cái ước ao thể hiện sự lười biếng, người
chú xấu ngay cả trong suy nghĩ.
thể hiện sự
lười biếng,
người chú
xấu ngay cả
trong suy
nghĩ.
Nhận xét về chân dung người chú?
Nghiện ngập, lười lao động, thích hưởng
thụ.
Nghiện
ngập, lười lao
động, thích
hưởng thụ.
Ý nghĩa bài ca dao này là gì?
Châm biếm hạng người nghiện ngập,lười
lao động
->Châm biếm
hạng
người
nghiện ngậplười
lao động.
- Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao 2.
- HS đọc.
<i><b> *Bài 2:</b></i>
Bài ca dao này nhại lời của ai nói với
<i><b>ai?</b></i>
Lời thầy bói nói với một người phụ nữ.
Lời thầy bói phán về những nội dung
<i><b>gì?</b></i>
Những chuyện hệ trọng về số phận người
đi xem rất quan tâm : giàu – nghèo, cha –
mẹ, chồng – con
Cách nói của thầy như thế nào?
Nói dựa, nói nước đơi. Thầy nói rõ ràng,
khẳng định như đinh đóng cột nhưng nói về
những sự hiển nhiên nên lời nói trở thành
vơ nghĩa, ấu trĩ, nực cười.
Tác giả đã gây cười cho người đọc vì
<i><b>cách nói dựa, nói nước đơi của thầy bói</b></i>
<i><b>bằng cách nói ntn ?</b></i>
Nói nước đơi,nói
phóng đại.
Nói nước
đơi,nói phóng
đại.
-Nói nước đơi
,nói phóng đại.
Bài ca dao này phê phán hiện tượng nào
<i><b>trong đời sống xã hội?</b></i>
Những người hành nghề và những người
mê tín dị đoan.
->Bài ca dao
phê phán
những người
hành nghề và
những
hiện
tượng mê dị
đoan đến mù
quáng mê muội.
Suy nghĩ của em về hiện tượng này?
Không nên mê tín dị đoan, cần được bài
trừ
Khơng nên
mê tín dị
đoan, cần
được bài trừ.
Đọc một số bài ca dao khác có nội dung
<i><b>tương tự?</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>
Tử vi xem số cho thầy…
<i><b>Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao 3. </b></i>
HS đọc.
*
<i><b>Bài 3:</b></i>
Mỗi con vật trong bài ca dao 3 tượng
<i><b>trưng cho ai, hạng người nào trong xã</b></i>
<i><b>hội?</b></i>
Người nơng dân; kẻ tai to mặt lớn; cai lệ,
lính lệ; anh gõ mõ.
Người
nông dân; kẻ
tai to mặt lớn;
cai lệ, lính lệ;
anh gõ mõ.
-Hình ảnh tượng
trưng
(Người nông
dân; kẻ tai to mặt
lớn; cai lệ, lính
lệ; anh gõ mõ.)
Vì sao tác giả dân gian lại chọn các con
<i><b>vật để miêu tả?</b></i>
Sinh động; nội dung châm biếm trở nên
sâu sắc hơn.
Sinh động;
nội dung
châm biếm
trở nên sâu
sắc hơn.
Cảnh tượng trong bài có phù hợp với
<i><b>đám ma khơng? Vì sao?</b></i>
Khơng; Khơng thấy sự tang thương mà
chỉ là cuộc đánh chén vui vẻ chia chác
trong gia đình người chết, cái chết của con
cò trở thành dịp vui chơi, chè chén om sịm.
Bài ca dao này phê phán điều gì?
Phê phán châm biếm hủ tục ma chay
trong xã hội cũ.
Phê phán
châm biếm
hủ tục ma
chay trong xã
hội cũ.
->Phê phán châm
biếm
kín đáo,sâu sắc
hủ tục ma chay
trong xã hội cũ.
- Yêu cầu HS đọc lại bài ca dao 4.
- HS đọc.
*
<i><b>Bài 4:</b></i>
Tại sao tác giả dân gian gọi cai lệ là
<i><b>“cậu cai”?</b></i>
Vừa như để lấy lòng vừa như
để châm chọc mát mẻ.
Vừa như
để lấy lòng
vừa như để
châm chọc
mát mẻ.
Nhận xét về cách giới thiệu cậu cai của
<i><b>tác giả? </b></i>
Câu định nghĩa: cậu cai gọi là cậu cai->
Nhân vật này chỉ có tên gọi như thế ngồi
ra khơng có gì hơn.
Chân dung cậu cai được miêu tả qua
<i><b>những chi tiết nào? Cậu cai là người như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>
Nón dấu lơng gà, ngón tay đeo nhẫn, ba
năm mới có một chuyến cơng tác nhưng áo
ngắn thì mượn, quần dài thì thuê -> lố lăng,
bắng nhắng, trai lơ, không quyền hành.
Bài ca dao sử dụng biện pháp nghệ
<i><b>thuật gì? Thể hiện thái độ gì?</b></i>
-Nghệ thuật phóng đại
-> Thể hiện thái độ mỉa mai pha chút
thương hại của người dân đối với cậu cai
-Nghệ thuật
phóng đại
-Giới thiệu chân
dung cậu cai
->Bằng câu định
nghĩa,
nghệ thuật phóng
đại
</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>
của người dân
đối với cậu cai
<b> </b>
<i><b>Hoạt động 4</b></i>
<b>:Tổng kết.</b>
-Mục tiêu: Nắm được nội dung bài.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 5p
<b>III. Tổng kết:</b>
(Ghi nhớ
SGK-tr.53)
Nghệ thuật và nội dung chính trong 4
<i><b>bài ca dao?</b></i>
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK-tr53
Hs trả lời
như ghi nhớ
sgk.
<i><b>Hoạt động 5</b></i>
<b> :Luyện tập.</b>
-Mục tiêu:HS biết phát biểu về ngày khai trường.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 3p
<b>IV. Luyện tập.</b>
Nhận xét về sự giống nhau của 4 bài ca
<i><b>dao em đồng ý với ý kiến nào trong sgk?</b></i>
Đọc BT1
và thảo luận
nhóm.
Đồng ý với ý
kiến (c)
<b>Bài1</b>
:Ý kiến c.
Những câu hát châm biếm có điểm gì
<i><b>giống với truyện cười dân gian?</b></i>
*Gợi ý: HS xem BT2 trong SBTNV-tr29
-Đều có nội dung châm biếm,đối tượng
châm biếm.Những nhân vật,đối tượng bị
châm biếm đều là những hạng người đáng
chê cười về tính cách,bản chất.
-Đều sử dụng một số hình thức gây cười.
-Đều tạo ra tiếng cưòi cho ngưòi
nghe,người đọc.
Đọc BT2
và thảo luận
nhóm thống
nhất ý kiến.
<b>Bài2:</b>
Tạo cho người
đọc trận cười vui
thoải mái hoặc
giễu cợt những
thói hư tật xấu
trong xã hội.
<i><b>Hoạt động 6</b></i>
<b>:Củng cố.</b>
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.HS
thuộc những bài ca dao của chủ đề này.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 2p
Đọc diễn cảm lại bài ca dao.Em hãy
<i><b>phân tích một bài ca dao mà em thích?</b></i>
HS thực
hiện theo yêu
cầu.
<b>4/ Hướng dẫn về nhà:</b>
( 1’ )
*Bài cũ: -Nắm được nội dung, ý nghĩa từng bài ca dao.
-Học thuộc lòng 4 bài ca dao.
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Đại từ.
+ Đọc, trả lời câu hỏi sgk.
+Tự rút ra khái niệm và phân loại .
Tiết 15 Ngày soạn: /9/2010
Ngày giảng: /9/2010
<b> </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>
<b>I-MỤC TIÊU: </b>
Giúp HS:
<b>1/ Kiến thức:</b>
-Nắm được thế nào là đại từ. Nắm được các loại đại từ tiếng Việt.
<b>2/ Kĩ năng:</b>
-Rèn luện kĩ năng nhận biết và sử dụng đại từ.
<b>3/ Thái độ:</b>
-Ý thức sử dụng đại từ thích hợp trong giao tiếp.
<b>II-CHUẨN BỊ :</b>
<b>1/Chuẩn bị của GV:</b>
-
Nghiên cứu SGK,SGV,STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học
<b>.</b>
-
Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học.
-
Giáo án, bảng phụ, bảng thảo luận
<b>2/Chuẩn bị của HS:</b>
Bài soạn theo yêu cầu hướng dẫn của GV.
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp:</b>
( 1’)
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>
(5’)
<i><b>Câu hỏi:</b></i>
Có mấy loại từ láy? Trình bày cấu tạo từng loại? Cho ví dụ.
<i><b> Trả lời:</b></i>
Từ láy toàn bộ: các tiếng lặp lại hoàn toàn, cũng có một số trường hợp tiếng đứng
trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối; Từ láy bộ phận: giữa các tiếng có sự giống nhau về
phụ âm đầu hoặc phần vần.
<b> 3/ Giảng bài mới:</b>
<b> </b>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>
<b>Giới thiệu bài mới.</b>
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
Hãy gọi tên cho sự vật cô đang cầm trên tay – Phấn; Gọi tên tính chất của bông hoa – Đỏ; Gọi
tên cho hoạt động mà bạn vừa thực hiện – Phát biểu. Như vậy danh từ,
độ
ng t , tính t ã l m
ừ
ừ đ à
tên g i c a s v t, tính ch t, ho t
ọ ủ ự ậ
ấ
ạ độ
ng. Có m t t lo i m nó khơng l m tên g i cho s v t,
ộ ừ ạ
à
à
ọ
ự ậ
tính ch t, ho t
ấ
ạ độ
ng
… à
m nó tr th nh m t cơng c
ở à
ộ
ụ để
ch ra (tr ) s v t, tính ch t, ho t
ỉ
ỏ ự ậ
ấ
ạ
ng. Ti t h c n y ta cùng tìm hi u.
độ
ế ọ
à
ể
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>của HS</b>
<b>Nội dung</b>
<i><b> Hoạt động 2:</b></i>
<b>:Tìm hiểu thế nào là đại từ.</b>
-Mục tiêu:HS Nắm được thế nào là đại từ.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu
và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 10p
<b>I-Thế nào là</b>
<b>đại từ:</b>
1
<b>/ </b>
<i><b>Bài tập tìm</b></i>
<i><b>hiểu</b></i>
<b> :</b>
- GV treo bảng phụ có ghi các ví dụ sgk
- HS
đọc.
Từ nó trong đoạn a dùng trỏ ai?
(em tôi) -> người.
(em
tôi) ->
người.
a)
<i>Nó</i>
(em tơi)->
người.
Từ nó trong đoạn b dùng trỏ vật gì?
(con
gà) ->
vật.
b)
<i>Nó</i>
(con gà)
-> vật
Từ thế trong đoạn c trỏ sự việc gì?
Chia
đồ
chơi-> sự việc
c)
<i>Thế </i>
(Chia đồ
chơi)-> sự việc
</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>
<i><b>thể biết được những từ đó trỏ vào người, vật và</b></i>
<i><b>sự việc đó hay khơng? Vì sao?</b></i>
Không. Người, vật và sự việc là đối tượng
được nói đến trong các câu văn trước đó.
Như vậy để hiểu được những từ đó trỏ gì thì
<i><b>phải có điều kiện nào đặt ra?</b></i>
Người, sự vật, hoạt động, tính chất đã được nói
đến trong một ngữ cảnh.
Mục đích sử dụng các từ nó, thế trong 3 ví dụ
<i><b>trên có gì khác so với mục đích sử dụng từ ai</b></i>
<i><b>trong bài ca dao ? </b></i>
Dùng trong lời nói và dùng để hỏi.
Dùng
trong lời
nói và
dùng để
hỏi.
d)
<i>Ai</i>
->Dùng
trong lời nói và
dùng để hỏi.
Các từ như vậy gọi là đại từ .Thế nào là đại
<i><b>từ ?</b></i>
Dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính
chất…, được nói đến trong những ngữ cảnh nhất
định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
- Lấy ví dụ một vài đại từ?
- HS cho
thêm ví
dụ.
Vì sao người ta khơng tiếp tục gọi tên em tôi
<i><b>ra mà lại phải dùng đến đại từ? </b></i>
(Gợi: người kể
là người anh, gọi em gái
<i>nó</i>
thể hiện điều gì?)
GV: hay trong bài ca dao các đại từ thường được
sử dụng để phiếm chỉ cho một đối tượng để tạo
nên cách nói ý nhị, kín đáo mà sâu sắc. Đó là cái
hay cái đẹp của đại từ đem lại
- Tránh lặp lại
-Đậm tính chất khách quan trong lời kể của
người anh. Nhưng đằng sau cái lạnh lùng, khách
quan ấy là tấm tấm lòng vị tha
Các đại từ trong 4 ví dụ a,b,c, e giữ chức vụ
<i><b>ngữ pháp gì?</b></i>
a)
<i>Nó</i>
: chủ ngữ.
b)
<i>Nó</i>
: phụ ngữ cho danh từ
<i><b>tiếng</b></i>
(định ngữ).
c)
<i>Thế</i>
: phụ ngữ cho động từ . e)
<i>Nó</i>
: làm vị
ngữ.
Vậy đại từ giữ vai trị gì trong câu?
Đại từ có thể làm chủ ngữ , vị ngữ trong câu
hay phụ ngữ của danh từ, của động từ, của tính
từ.
Từ tìm hiểu trên,em hiểu thế nào là đại từ?
<i><b>Đại từ giữ vai trị gì trong câu?</b></i>
Dựa
vào ghi
nhớ trả
lời
<i><b>2/Ghi nhớ</b></i>
:
( sgk-tr55)
Đặt câu có sử dụng đại từ và chỉ ra chức năng
ngữ pháp?
Trao
</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>
bạn tìm
vd.
<i><b> Hoạt động 3</b></i>
<b>: Tìm hiểu các loại đại từ</b>
-Mục tiêu: Nắm được các loại đại từ tiếng Việt.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu
và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 12p
<b>II. Các loại đại</b>
<b>từ:</b>
<i><b>1) Đại từ để trỏ:</b></i>
Dùng để:
Từ việc xét các ví dụ trên em thấy có mấy loại
<i><b>đại từ?</b></i>
2 loại: đại từ để trỏ và đại từ để hỏi.
2 loại:
đại từ để
trỏ và
đại từ để
hỏi.
Các đại từ:
<i><b>tơi, tao, tớ, chúng tơi, chúng mày,</b></i>
<i><b>nó, hắn, họ</b></i>
,… dùng để trỏ gì?
Người,
sự vật.
-Trỏ người, sự
vật(gọi là đại từ
xưng hô )
Các đại từ:
<i><b>bấy,bấy nhiêu</b></i>
trỏ gì?
Số
lượng.
-Trỏ số lượng
Các đại từ:
<i><b>đây, đó, kia, ấy, này, nọ, bây giờ,</b></i>
<i><b>bấy giờ</b></i>
…dùng để trỏ gì?
Vị trí sự vật trong khơng gian, thời gian.
Vị trí
sự vật
trong
khơng
gian,
thời
gian.
Các đại từ:
<i><b>vậy, thế</b></i>
trỏ gì?
Hoạt động, tính chất, sự việc.
Hoạt
động,
tính chất,
sự việc.
-Trỏ hoạt động,
tính chất, sự
việc.
Tóm lại các đại từ để trỏ dùng trỏ gì?
Trả lời
theo ghi
nhớ
sgk-tr56
Các đại từ: ai, gì… hỏi về cái gì?
Người,
sự vật.
<i><b>2) Đại từ để</b></i>
<i><b>hỏi:</b></i>
Dùng để:
-Hỏi về người,
sự vật
Các đại từ:
<i><b>bao nhiêu, mấy</b></i>
… hỏi về cái gì?
Số
lượng.
-Hỏi về số lượng
Các đại từ:
<i><b>đâu, bao giờ</b></i>
… hỏi về cái gì?
Khơng
gian,
thời
gian.
</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>
động,
tính chất
sự việc.
động,tính chất
sự việc.
Vậy đại từ để hỏi dùng như thế nào?
Trả lời
theo ghi
nhớ
sgk-tr56
<b> </b>
<i><b>Hoạt động 4 </b></i>
<b>:Luyện tập.</b>
-Mục tiêu:Dựa vào lí thuyết làm bài tập
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.
-Thời gian: 15p
<b>BÀI 1 Ý B</b>
Nghĩa của đại từ mình trong câu ca dao?
Nghĩa của đại từ “mình”:
<i>Mình</i>
1: ngơi thứ nhất.
<i>Mình</i>
2: ngơi thứ hai.
Hãy đặt câu với hai từ mình đó?
Suy
nghĩ trả
lời.
Hs đặt
câu.
<b>BÀI 1 Ý B</b>
b) Nghĩa của
đại từ “mình”:
<i>Mình</i>
1: ngơi thứ
nhất.
<i>Mình</i>
2: ngơi thứ
hai.
<b>BÀI 3</b>
<i><b>? Mỗi dãy đặt câu cho một từ.</b></i>
-Ngày mùa,
<i>ai </i>
cũng đi làm.
-
<i>Ai </i>
ơi bưng bát cơm đầy,
Dẻo thơm một hạt,đắng cay…
-
<i>Bao nhiêu</i>
tất đất, tất vàng bấy nhiêu.
- Dù
<i>sao </i>
bạn cũng phải cố gắng
Thảo
luận
nhóm,đạ
i diện
nhóm trả
lời,nhận
xét.
<b>BÀI 3</b>
-Đặt câu với các
từ:
-
<i><b>Ai</b></i>
cũng phải đi
học.
-
<i><b>Bao nhiêu</b></i>
là
bạn tốt.
-Dù
<i><b>sao</b></i>
bạn
cũng phải cố
gắng.
Yêu cầu nhóm thảo luận cho BT 4
GV: hướng HS vấn đề xưng hơ ứng xử có văn
hố.
Hưóng dẫn HS làm BT5,tham khảo
BT5-SBTNV/30
Thảo
luận
nhóm
nêu
hướng
trả lời.
<b>* Bài </b>
<b> 4 </b>
<b>* Bài </b>
<b> 5 </b>
<b>Hoạt động 4 :Củng cố.</b>
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 2p
Em hiểu thế nào là đại từ? Đại từ giữ vai trị
<i><b>gì trong câu?</b></i>
<i><b> Có mấy loại đại từ ? Trình bày từng loại ?</b></i>
Trả lời
theo ghi
nhớ
sgk-tr56.
<b> 4/Hướng dẫn về nhà:</b>
( 1’ )
*Bài cũ: -Nắm được khái niệm và các loại đại từ.
- Hoàn tất các bài tập vào vở
</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>
+ Đọc bài tham khảo.
+ Thực hiện phần chuẩn bị bài ở nhà vào vở soạn.
---@---
Tiết 16: Ngày soạn: /9/2010 Ngày giảng: /9/ 2010
<b>LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN</b>
<b>I-MỤC TIÊU:</b>
<b>1/ Kiến thức:</b>
-Củng cố những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen
hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản. HS có thể tạo lập một văn bản tương đối
đơn giản, gần gũi với cuộc sống và công việc học tập của các em.
<b>2/ Kĩ năng:</b>
Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản.
<b> 3/ Thái độ:</b>
Ý thức tạo lập văn bản một cách tự giác.
<b> II-CHUẨN BỊ :</b>
<b>1/Chuẩn bị của GV: </b>
Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, tổ chức các hoạt động
<b>.</b>
Giáo án, bảng phụ.
<b> 2/Chuẩn bị của HS:</b>
bài soạn,trả lời câu hỏi trong phần gợi ý.
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1/ Ổn định tình hình lớp:</b>
:( 1’)
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>
(Kiểm tra viết 15’)
<b>3/ Giảng bài mới:</b>
<i><b> Hoạt động 1: </b></i>
<b>Giới thiệu bài mới.</b>
-Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs
-Phương pháp: thuyết trình
-Thời gian: 1p
Sau ti t h c t o l p v n b n, em có th t o l p m t v n b n t
ế ọ ạ ậ
ă
ả
ể ạ ậ
ộ ă
ả ươ
ng
đố đơ
i
n gi n, g n g i
ả
ầ
ũ
v i cu c s ng v công vi c h c t p c a các em. Ti t h c n y s giúp các em luy n t p
ớ
ộ
ố
à
ệ
ọ ậ
ủ
ế ọ
à
ẽ
ệ ậ
thêm v vi c t o l p v n b n ho n ch nh.
ề ệ ạ ậ
ă
ả
à
ỉ
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động</b>
<b>của HS</b>
<b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 2:Nhắc lại kiến thức cũ.</b>
-Mục tiêu: Củng cố những kiến thức có liên quan đến
việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước
của quá trình tạo lập văn bản.
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân
tích,nêu và giải quyết vấn đề.
-Thời gian: 3p
<b>I-Ôn kiến thức cũ:</b>
Các bước tạo lập văn bản?
-Định hướng chính xác.
-Xây dựng một bố cục rành mạch, hợp lí.
-Diễn đạt các ý ghi trong bố cục.
-Kiểm tra văn bản.
HS trả lời
<b>Hoạt động 3 : Thực hành</b>
-Mục tiêu:HS có thể tạo lập một văn bản tương đối đơn
giản, gần gũi với cuộc sống và công việc học tập của các
em.
-Phương pháp: Vấn đáp, viết bài
-Thời gian: 23p
<b>II/ Luyện tập</b>
<i><b>Đề:</b></i>
Thư cho một
người bạn để bạn
hiểu về đất nước
mình.
</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>
Đề bài trên thuộc kiểu văn bản gì?
Viết thư.
Những định hướng cho bức thư sẽ
<i><b>viết: Viết về nội dung gì? Tập trung viết</b></i>
<i><b>về mặt nào?</b></i>
Viết về đất nước Việt Nam: con người
Việt Nam, truyền thống lịch sử, danh lam
thắng cảnh….
Viết về
đất nước
Việt Nam:
con người
Việt Nam,
truyền
thống lịch
sử, danh
lam thắng
cảnh….
Viết cho ai?
Bất kì một người bạn ở nước ngồi
Bất kì
một người
bạn ở nước
ngồi.
Viết bức thư nhằm mục đích gì?
Gây tình cảm về đất nước mình và góp
phần xây dựng tình hữu nghị.
<i><b>? Em thử nêu bố cục của một bức thư ?</b></i>
Bố cục của bức thư:
-Phần đầu thư.
-Nội dung chính bức thư.
-Phần cuối thư.
Gây tình
cảm về đất
nước mình
và góp phần
xây dựng
tình hữu
nghị.
Bố cục
của bức thư:
-Phần đầu
thư.
-Nội dung
chính bức
thư.
-Phần cuối
thư.
*Bố cục của bức
thư:
Dựa vào đề bài em sẽ mở đầu bức thư
<i><b>ntn cho nó tự nhiên ?</b></i>
-Địa điểm, ngày, tháng, năm.
-Lời xưng hơ.
-Lí do viết thư
HS nêu
các ý trong
phần đầu
bức thư
<i><b>1/ Phần đầu thư:</b></i>
-Địa điểm, ngày,
tháng, năm.
-Lời xưng hơ.
-Lí do viết thư.
Phần chính của bức thư em định viết
<i><b>những gì ?</b></i>
-Hỏi thăm.
-Ca ngợi tổ quốc bạn.
-Giới thiệu về đất nước mình.
HS thực
hành theo
nhóm.
<i><b>2/ Nội dung chính</b></i>
<i><b>bức thư:</b></i>
-Hỏi thăm.
-Ca ngợi tổ quốc
bạn.
-Giới thiệu về đất
nước mình.
</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>
<i><b>thiệu những cảnh gì ?</b></i>
Em giới thiệu cảnh của 3 vùng:
+Miền Bắc:Vịnh Hạ Long;Hồ Tây; chùa
Một Cột;…
+Miền Trung:sông Hương; núi Ngự;biển
Nha Trang…
+Miền Nam: sông nước Cửu Long;bến
cảng Nhà Rồng;…
Phần cuối bức thư có những nội dung
<i><b>nào? </b></i>
-Lời chào, chúc .
-Lời mời bạn đến thăm đất nước mình.
-Mong tình hữu nghị hai nước khắng khít.
<i>- Yêu cầu HS sau khi đã định hướng hãy</i>
<i>hoàn tất lại bố cục của bức thư . </i>
<i>- Gọi đại diện nhóm trình bày dàn bài,</i>
<i>GV nhận xét sửa chữa, cùng HS đưa ra</i>
<i>một dàn bài hoàn chỉnh.</i>
<i>- GV lưu ý HS có thể có những sáng tạo</i>
<i>riêng, bố cục này chỉ là bố cục cơ bản.</i>
HS trình
bày các ý
trong phần
cuối thư.
- HS ghi
chép dàn
bài hoàn
chỉnh vào
vở
<i><b>3/ Phần cuối thư:</b></i>
-Lời chào, chúc .
-Lời mời bạn đến
thăm đất nước mình.
-Mong tình hữu
nghị hai nước khắng
khít.
- Yêu cầu HS dựa vào bố cục để viết phần
đầu của bức thư.
- HS thực
hiện theo
yêu cầu.
GV chọn đọc một vài bài viết , nhận xét,
đánh giá để HS rút kinh nghiệm.
-Trình bày
theo yêu
cầu của GV
<b>Hoat động 4:Củng cố.</b>
-Mục tiêu:HS khái quát và khắc sâu kiến thức vừa học.
-Phương pháp: Hỏi đáp
-Thời gian: 2p
Em hãy nhắc lại các bước tạo lập văn
<i><b>bản?</b></i>
Nêu các
bước tạo lập
văn bản.
<b>4/ Hướng dẫn về nhà:</b>
( 1’ )
<b>*Bài cũ</b>
: Tiếp tục hoàn tất bài viết.
*
<b>Bài mới</b>
: Chuẩn bị cho bài: Sơng núi nước Nam và Phị giá về kinh.
+ Đọc,trả lời câu hỏi SGK.
+Tìm hiểu nghệ thuật và ý nghĩa nội dung hai bài thơ.
Ngày
soạn: 13 / 9/ 2009 Tuần:5 Tiết: 17
<b>SƠNG NÚI NƯỚC NAM</b>
(Lí Thường Kiệt)
<b> </b>
<b>PHÒ GIÁ VỀ KINH </b>
(Trần Quang Khải )
</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>
<b>1/ Kiến thức:</b>
Cảm nhận được tinh thần độc lập, khí phách hào hùng, khát vọng lớn lao của dân tộc
trong hai bài thơ “ Sông núi nước Nam”, “ Phò giá về kinh”; Bước đầu hiểu được thể thơ: Thất ngôn tứ
tuyệt Đường luật và Ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật.
<b>2/ Kĩ năng:</b> Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận thơ Đường.
<b> </b>
<b>3/ Thái độ:</b> Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước, tự hào dân tộc.
<b>II-CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/Chuẩn bị của GV:</b>
<b> </b>
- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án
<b>.</b>
Bảng phụ.
<b> </b>
<b> </b>
<b>2/Chuẩn bị của HS:</b> bài soạn theo hướng dẫn của GV.
<b> III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp:</b>
(1’)
Kiểm tra sĩ số,tác phong HS.
<b> 2/ Kiểm tra bài cũ: </b>
(3’)
<i><b> Câu hỏi:</b></i>
1/Đọc thuộc lòng 4 bài ca dao châm biếm.
2/Ý nghĩa châm biếm thể hiện trong 4 bài ca dao như thế nào?
<i><b> Trả lời: 1/ Hs đọc.</b></i>
2/ Phơi bày, phê phán thói hư tật xấu trong xã hội cũ.
<b>3/ Bài mới:</b>
<i><b>a-Giới thiệu bài mới</b></i><b>: </b>(1’)
Từ ngàn xưa, dân tộc Vịêt Nam ta đã đứng lên chống giặc ngoại xâm vô cùng oanh liệt, kiên cường.
Ông cha ta đã đưa đất nước bước sang một trang sử mới: thốt khỏi ách đơ hộ ngàn năm phong kiến
phương bắc, mở ra một kỉ nguyên mới. Hai văn bản “ Sông núi nước Nam”, “ Phò giá về kinh” sẽ cho ta
một lần nữa được tự hào về tinh thần độc lập, khí phách hào hùng và khát vọng lớn lao của dân tộc ta.
b- Ti n trình b i d y:
ế
à ạ
<b>TG</b>
<b><sub>Hoạt động của GV</sub></b>
<b><sub>Hoạt động của HS</sub></b>
<b><sub>Nội dung</sub></b>
5’
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung.</b>
<b> A</b>
-
<b>SÔNG NÚI</b>
<b>NƯỚC NAM</b>
Yêu cầu HS đọc chú thích (*) Đọc chú thích* <b>I-Tìm hiểu chung:</b>
GV nói qua về vấn đề tác giả bài
thơ dựa theo sgk. Bài thơ từng
được gọi là <i>thơ thần</i> nghĩa là do
thần sáng tác, đây là cách thần
linh hoá tác phẩm văn học với
động cơ nâng cao ý nghĩa thiêng
liêng của nó.
- Hướng dẫn đọc: Cần đọc giọng
dõng dạc gây khơng khí trang
nghiêm
-Gọi HS đọc
- Nhận xét, sửa chữa và đọc lại.
-GV và HS cùng tìm hiểu phần
chú thích yếu tố Hán Việt.
Căn cứ vào phần chú thích (*)
hãy nhận dạng thể thơ?(Bài thơ
trên thuộc thể thơ nào? Vì sao em
biết? Cách hiệp vần của bài thơ
này?)
- Nghe thực hiện đọc
cho đúng.
-Đọc bài thơ
- Theo dõi phần chú
thích
Thơ Đường luật
thuộc “Thất ngôn tứ
tuyệt” .Có 4 câu và mỗi
<i><b> 1/Giới thiệu tác giả,</b></i>
<i><b>tác phẩm: </b></i>
(Xem chú thích
*,sgk-tr.63).
<i><b>2.Đọc và tìm hiểu chú</b></i>
<i><b>thích:</b></i>
<i><b> 3.Thể thơ:</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>
-Bài thơ“Sông núi nước Nam”
được coi là bản tuyên ngôn độc
lập đầu tiên của dân tộc.
Thế nào là bản tuyên ngôn độc
lập?
GV: “ Sông núi nước Nam” là
bài thơ thiên vào sự biểu ý.
câu 7 chữ ; các câu
1,2,4 hoặc chỉ câu 2,4
vần với nhau ở chữ
cuối –Bài thơ này các
câu 1,2,4 vần với nhau
ở chữ cuối: <i>cư, hư, thư</i>.
Là lời tuyên bố về
chủ quyền đất nước và
khẳng định không một
thế lực nào xâm phạm.
4. Chủ đề:
Bài thơ là bản tuyên
ngôn Độc lập.Đây là lời
tuyên bố về chủ quyền
đất nước và khẳng định
không một thế lực nào
xâm phạm.
8’
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết:</b>
<b>II- Tìm hiểu chi tiết:</b>
Sự biểu ý đó được thể hiện bằng
bố cục như thế nào?
Chia làm 2 ý:
-Ý 1: 2 câu đầu: Nước
Nam là của người Nam
ở, sách trời định sẵn rõ
ràng.
-Ý 2: 2 câu sau: Kẻ thù
không được xâm phạm
nếu không sẽ chuốc lấy
thất bại.
Với hai câu thơ đầu tác giả
muốn thể hiện điều gì?
Khẳng định chủ
quyền về lãnh thổ đất
nước
<i>1.Hai câu thơ đầu:</i>
Sông núi…vua Nam ở
Vằng vặc… chia xứ sở
(Nam quốc …đế cư
Tiệt nhiên ...thiên thư)
->Khẳng định chủ
quyền về lãnh thổ đất
nước
Còn hai câu thơ cuối tác giả
muốn thể hiện điều gì?
Hai câu thơ cuối:
Nêu cao ý chí quyết
tâm bảo vệ chủ quền
đó trước mọi kẻ thù
xâm lược
<i>2.Hai câu thơ cuối</i>:
Giặc dữ cớ sao …đây
Chúng mày nhất…vỡ
(Như hà….xâm phạm
Nhữ đẳng …bại hư )
-> Nêu cao ý chí quyết
tâm bảo vệ chủ quền đó
trước mọi kẻ thù xâm
lược
Nhận xét về bố cục và cách biểu
thị ý đó?
Bố cục có 2 phần.Bài
thơ thiên về biểu ý( bày
tỏ ý kiến) bởi bài thơ
đã trực tiếp nêu rõ ý
tưởng bảo vệ độc
lập,kiên quyết chống
ngoại xâm nhưng vẫn
có cách biểu cảm riêng
=>Bài thơ thiên về biểu
ý( bày tỏ ý
Ý tưởng bảo vệ độc
lập,kiên quyết chống
ngoại xâm .
Ngoài biểu ý bài thơ có biểu
cảm khơng? Nếu có thuộc trạng
thái nào (lộ rõ hay ẩn kín)? Hãy
giải thích?
Cảm xúc thái độ
mãnh liệt sắt đá ẩn kín
vào bên trong ý tưởng.
Do đó cảm xúc trữ tình
</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>
được nén kín trong ý
tưởng.
Bài thơ đã thể hiện tư tưởng, tình
cảm gì?
Dựa vào ghi nhớ trả
lời
3’
<b>Hoạt động 3: Tổng kết</b>
<b>III-Tổng kết:</b>
(Ghi nhớ SGK-tr.65).
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - HS đọc.
5’
<b><sub>Hoạt động 4: Tìm hiểu chung.</sub></b>
<b><sub>B</sub></b>
<sub>- </sub>
<b><sub>PHỊ GIÁ VỀ</sub></b>
<b>KINH</b>
<b> I-Tìm hiểu chung: </b>
<i><b> 1.Giới thiệu tác giả,</b></i>
<i><b>tác phẩm:</b> </i>
- Yêu cầu HS đọc chú thích (*) - HS đọc.
GV nói qua về tác giả và hoàn
cảnh ra đời của bài thơ. Cuộc
kháng chiến chống Mông –
Nguyên đời Trần thắng lợi cùng
với hào khí Đơng A đã tạo nên bài
thơ.
-GV yêu cầu HS đọc.
-GV nhận xét, sửa chữa, đọc mẫu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú
thích.
-Thực hiện theo yêu
cầu của GV
-Tìm hiểu chú thích các
yếu tố Hán Việt
( Xem chú
thích*sgk-tr.63)
<i><b>2.Đọc và tìm hiểu chú</b></i>
<i><b>thích:</b></i>
Dựa vào chú thích (*) trong bài
trước hãy nhận dạng về thể thơ
của văn bản “ Phò giá về kinh” về
các phương diện: số câu, số chữ
trong câu, cách hiệp vần?
4 câu; mỗi câu 5 chữ;
câu 2 và câu 4 vần với
nhau ở chữ cuối
-> Thể ngũ ngôn tứ
tuyệt.
<i><b>3.Thể thơ : Thể ngũ</b></i>
ngôn tứ tuyệt Đường
luật
8’
<b>Hoạt động 5 : Tìm hiểu chi tiết</b>
<b>II-Tìm hiểu chi tiết:</b>
<i><b> 1.Hai câu thơ đầu:</b></i>
Chương Dương…giặc
Hàm Tử bắt quân thù.
(Đoạt sáo..Dương độ,
Cầm Hồ Hàm…quan.)
->Hào khí chiến thắng
đối với giặc Mông
-Nguyên .
Hai câu đầu của bài thơ nêu lên
ý cơ bản nào?
Chiến thắng hào
hùng của dân tộc trong
cuộc kháng chiến
chống quân
Mông-Nguyên xâm lược.
Cách đưa tin chiến thắng ở hai
câu này có gì đặt biệt? Hãy lí giải
điều đó?
Đảo trật tự trước sau
khi nói về 2 cuộc
chiến thắng, chiến
thắng được nói trước vì
đang sống trong khơng
khí của chiến thắng
này, kế đó mới làm
sống lại khơng khí
chiến thắng Hàm Tử
trước đó.
Thái bình nên …sức,
Non nước ấy…thu.
(Thái bình tu trí lực,
Vạn cổ thử giang san.)
Hai câu sau của bài thơ nêu lên
ý cơ bản nào?
Lời động viên xây
</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>
nước và niền tin vào sự
bền vững muôn đời của
đất nước.
Non nước ấy…thu.
(Thái bình tu trí lực,
Vạn cổ thử giang san.)
->Lời động viên xây
dựng, phát triển đất
nước và niền tin vào sự
bền vững muôn đời của
đất nước.
Nhận xét về cách biểu ý và biểu
cảm của bài thơ?
Diễn đạt ý tưởng
theo cách nói sáng rõ,
chắc nịch, không hoa
mỹ. Cảm xúc trữ tình
được nén kín trong ý
tưởng.
=>Bài thơ vừa biểu ý
vừa biểu cảm: Diễn đạt
ý tưởng theo cách nói
sáng rõ, chắc nịch,
không hoa mỹ. Cảm
xúc trữ tình được nén
kín trong ý tưởng.
3’
<b>Hoạt động 6: Tổng kết</b>
<b>III-Tổng kết:</b>
Hào khí chiến thắng,
khát vọng thái bình
thịnh trị của dân tộc ở
thời đại nhà Trần.
Tóm lại bài thơ này muốn thể
hiện điều gì?
Hào khí chiến thắng,
khát vọng thái bình
thịnh trị của dân tộc ở
thời đại nhà Trần.
Hãy so sánh hai bài thơ “ Sông
núi nước Nam”, “ Phò giá về
kinh” về cách biểu ý và biểu cảm?
Giống nhau ở
cách nói chắc nịch,
ý tưởng và cảm
xúc hoà làm một,
cảm xúc nằm trong
ý tưởng.
Nhằm thể hiện
bản lĩnh, khí phách
của dân tộc: một
nêu lên chân lí về
chủ quyền của dân
tộc, một là khí thế
chiến thắng, khát
vọng hồ bình bền
vững.
5’
<b>Hoạt động 7 :Luyện tập.</b>
<b>IV- Luyện tập.</b>
-Đọc phần đọc thêm.
-Làm các bài tập:
Yêu cầu HS đọc phần đọc thêm
của cả hai bài và làm BT Thực hiện theo yêu cầucủa GV
Làm bài tập theo
nhóm.
-BT1(tr.65) dựa theo
chú thích 1
-BT1(tr.68):Cách nói
giản dị ,cơ đúc của bài
thơ có tác dụng trong
việc thể hiện hào khí
chiến thắng
</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>
kín trong ý tưởng.
2’ <b>Hoạt động 4:Củng cố</b>
Yêu cầu HS đọc lại hai bài
thơ(Phiên âm và bản dịch thơ)và
hai phần ghi nhớ.
Thực hiện theo yêu cầu
của GV
<b> 4/ Hướng dẫn về nhà:</b> (1’)
*Bài cũ: - Học thuộc lòng hai bài thơ
- Nắm được tư tưởng, tình cảm và cách biểu cảm, biểu ý của hai bài.
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Từ Hán Việt.
+Tìm hiểu đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.
+Các loại từ ghép Hán Việt.
Ngày soạn:15/ 9 Tuần: 5
Tiết: 18
<b>TỪ HÁN VIỆT</b>
<b> I-MỤC TIÊU :</b>
Giúp HS:
<b>1/ Kiến thức:</b>
-Hiểu được thế nào là yếu tố Hán Việt; Nắm được cách cấu tạo đặt biệt của từ ghép
Hán Việt.
<b>2/ Kĩ năng:</b> -Rèn luyện kĩ năng nhận biết và sử dụng từ Hán Việt.
<b> </b>
<b>3/ Thái độ:</b> -Giáo dục ý thức sử dụng yếu tố Hán Việt đúng lúc đúng chỗ.
<b> II-CHUẨN BỊ :</b>
<b> 1/Chuẩn bị của GV:</b>
<b> </b>
- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án
<b>.</b>
Bảng phụ.
<b> </b>
<b> </b>
<b>2/Chuẩn bị của HS:</b> bài soạn theo hướng dẫn của GV.
<b> III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp:</b>
(1’)
- Kiểm tra sĩ số,tác phong HS.
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>
(5’)
<i><b>Câu hỏi:</b></i>
1/ Thế nào là đại từ ? Cho ví dụ.
2/ Hãy phân loại đại từ và cho ví dụ.
<i><b>Trả lời:</b></i>
1/Dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất…, được nói đến trong những ngữ cảnh
nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.
2/ Đại từ để trỏ; Đại từ để hỏi.
<b>3/ Bài mới:</b>
<i><b>a-Giới thiệu bài mới: (1’) </b></i>
Ở lớp 6, chúng ta đã biết thế nào là từ Hán Việt. Ở bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về yếu tố cấu tạo từ
Hán Việt, từ ghép Hán Việt.
<i><b> b- Tiến trình bài dạy:</b></i>
<b>TG</b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động của HS</b>
<b>Nội dung</b>
11’
<b>Hoạt động1:Tìm hiểu về đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.</b>
<b>I-Đơn vị cấu tạo</b>
<b>từ HánViệt:</b>
<i><b> 1 Bài tập:</b></i>
-GV treo bảng phụ có ghi bài thơ
chữ Hán “Nam quốc sơn hà”.
-HS đọc.
Các tiếng <i>Nam, quốc, sơn, hà</i>
nghĩa là gì?
<i>nam</i>: Phương Nam,
</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>
núi; <i>hà</i>: sông.
Trong 4 tiếng trên tiếng nào có
thể dùng độc lập, tiếng nào khơng?
GV lấy ví dụ có thể nói <b>trèo núi</b>
mà khơng thể nói <b>trèo sơn</b>; có thể
nói <b>lội xuống sơng</b> mà khơng thể
nói <b>lội xuống hà</b>
Tiếng <b>nam</b> có thể dùng
độc lập. Các tiếng <b>quốc,</b>
<b>sơn, hà </b>không thể dùng
độc lập mà chỉ là yếu tố
cấu tạo từ ghép (nam
quốc, quốc gia, quốc kì,
sơn hà, giang sơn).
-Tiếng nam có thể
dùng độc lập.
-Các tiếng quốc,
<i><b>sơn,</b></i> <i><b>hà</b></i> không thể
dùng độc lập mà
chỉ là yếu tố cấu
tạo từ ghép
-> đó là tiếng dùng độc lập. Cịn
tiếng nào khơng dùng độc lập thì
ngược lại.
Vậy tiếng dùng để tạo ra từ Hán
Việt gọi là gì?
Yếu tố Hán Việt => Yếu tố Hán
Việt.
Từ đó em có nhận xét gì về yếu
tố Hán Việt?
Phần lớn các yếu tố Hán
Việt không được dùng
độc lập như từ mà chỉ
dùng để tạo từ ghép. Một
số yếu tố Hán Việt như
<b>hoa, quả, bút, bảng, học,</b>
<b>tập</b>….có thể dùng để tạo
từ ghép, có lúc được dùng
độc lập như một từ.
Tiếng <b>thiên</b> trong từ <b>thiên thư(1)</b>
nghĩa là <b>trời</b> . Tiếng <b>thiên</b> trong
các từ Hán Việt sau đây nghĩa là
gì?
-Thiên niên kỉ, thiên lí mã.(2)
-(Lí Cơng Uẩn) thiên đơ về Thăng
Long. (3)
-<b>thiên </b>1: trời.
-<b>thiên </b>2 :nghìn.
-thiên 3 : dời
-<i>Thiên</i> (1):trời
-<i>Thiên</i> (2):nghìn
-<i>Thiên</i>(3):dời
Như vậy em có nhận xét gì về
nghĩa yếu tố Hán Việt?
Có nhiều yếu tố
HánViệt đồng âm nhưng
nghĩa khác xa nhau
=>Có nhiều yếu tố
HánViệt đồng âm
nhưng nghĩa khác
xa nhau
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. HS đọc. 2/ Ghi nhớ:
(SGK-tr.69)
10’
<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu về từ ghép Hán Việt.</b>
<b>II. Từ ghép Hán</b>
<b>Việt:</b>
<i><b> 1/ Bài tập:</b></i>
Các từ <b>sơn hà,</b>
<b>xâm phạm;</b> <b>giang</b>
<b>san=></b>
<i> Từ ghép đẳng</i>
<i>lập</i>
Các từ <b>sơn hà, xâm phạm;giang</b>
<b>sơn</b> thuộc loại từ ghép nào?
Từ ghép đẳng lập.
Các từ ái quốc, thú môn, <b>chiến</b>
<b>thắng</b> thuộc loại từ ghép nào?
Trật tự của các yếu tố trong các
từ này có giống trật tự các tiếng
trong từ ghép thuần Việt cùng loại
không?
Các từ <b>thiên thư,bạch mã,tái</b>
Từ ghép chính phụ.
Trật tự của các yếu tố
Hán Việt giống với trật tự
các tiếng trong từ thuần
Việt(yếu tố chính đứng
trước,yếu tố phụ đứng
Các từ ái quốc, thú
<i><b>mơn ,</b></i><b>chiến thắng</b>
=>
<i>Từ ghép chính phụ</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>
<b>phạm</b> thuộc từ ghép gì?Trật tự các
yếu tố trong các từ ghép này có gì
khác so với trật tự các tiếng trong
từ ghép thuần Việt cùng loại?
sau)
Trật tự của các yếu tố
Hán Việt khácvới trật tự
các tiếng trong từ thuần
Việt (yếu tố phụ đứng
trước,yếu tố chính đứng
sau)
Cáctừ <b>thiên</b>
<b>thư,bạch mã, tái</b>
<b>phạm </b>=><i>Từ ghép</i>
<i>chính phụ</i>
(yếu tố phụ đứng
trước,yếu tố chính
đứng sau)
Nhận xét về từ ghép Hán Việt và
trật tự các yếu tố trong từ ghép
chính phụ Hán Việt?
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Dựa vào ghi nhớ trả lời
HS đọc. <i><b>2/ Ghi nhớ: </b></i>(
SGK-tr.71 )
15’
<b>Hoạt động 3 :Luyện tập.</b>
<b>III- Luyện tập.</b>
1/ Phân biệt nghĩa
các yếu tố Hán
Việt đồng âm:
-Hoa 1: bông hoa;
Hoa 2: đẹp, tốt.
-Phi 1:bay; Phi 2:
trái với, không phải
là; Phi 3: vợ lẽ của
vua hay của các
bậc vương phi.
-Tham 1: ham
muốn hiểu biết.;
Tham 2: dự vào.
-Gia 1 nhà;Gia 2:
thêm.
Yêu cầu HS đọc và thực hiện bài
tập 1 theo nhóm – mỗi nhóm 1 từ.
HS thực hiện theo nhóm.
-HS thảo luận bài tập 2. -Thực hiện theo nhóm.
<i>Quốc</i>:quốc gia,quốc
kì,quốc ca,ái quốc,quốc
huy,quốc sự….
-<i>Sơn:</i>sơn hà,giang
sơn,sơn cước
-<i>Cư</i>:cư trú ,an cư,định
cư,cư ngụ,di cư,nhàn
cư…
<i>-Bại</i>:thất bại,bại trận,đại
bại,bại vong….
2/Từ ghép Hán
Việt có chứa các
yếu tố: <i>sơn, quốc,</i>
<i>cư, bại:</i>
quốc sự; sơn cước;
cư trú; bại trận.
-Yêu cầu HS đọc và thực hiện bài
tập 3.
-Yêu cầu HS đọc và thực hiện bài
tập 4 theo nhóm
-HS đọc và thực hiện.
-HS thực hiện theo nhóm.
+Tham chiến, đình
chiến,điện báo,đính
3/ Sắp xếp:
a)Từ ghép Hán
Việt yếu tố chính
đứng trước: <i>hữu</i>
<i>ích, phát thanh,</i>
<i>bảo mật, phòng</i>
<i>hỏa.</i>
b)Từ ghép Hán
Việt yếu tố chính
đứng sau: <i>thi nhân,</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>
hôn,tuyệt vọng…
+Nhập tâm, nhập ngũ,
đồng tâm...
<i>binh, hậu đãi.</i>
2’ <b>Hoạt động 4:Củng cố.</b>
-Gọi hs đọc lại hai ghi nhớ nhằm
khắc sâu kiến thức bài học
-Đọc hai ghi nhớ.
<b> 4/ Hướng dẫn về nhà:</b> (1’)
*Bài cũ:- Hoàn tất các bài tập sgk.
- Nắm được cấu tạo của từ Hán Việt; Nghĩa một số từ Hán Việt
<i><b> *Bài mới:</b></i>
Chuẩn bị cho bài: Trả bài tập làm văn số 1.
+ Đọc; Trả lời câu hỏi sgk.
Ngày soạn:16/ 9
Tuần: 5
Tiết : 19
<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1</b>
<b> </b>
<b> I-MỤC TIÊU :</b>
Giúp HS:
<b>1/ Kiến thức:</b>
Biết tự đánh giá bài viết của mình sau khi đã viết bài và tự tìm hiểu thêm ở nhà.
<b>2/ Kĩ năng:</b>
Tự sửa chữa các lỗi trong bài viết và rút kinh nghiệm cho bài làm sau.
3/Thái độ: Tạo cho HS có ý thức phải đọc lại bài để biết lỗi tự sửa.
<b> II-CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1/Chuẩn bị của GV: - </b>Giáo án, bài đã chấm ghi lại những lỗi cần sửa cho hs.
<b>2/Chuẩn bị của HS:</b> Đọc những câu hỏi nêu trong bài(sgk-tr71).
<b> III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp:</b>
- Kiểm tra sĩ số,tác phong HS.
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>kiểm tra giấy 15’.
<b>3/ Bài mới:</b>
a- Giới thiệu bài (1’ ): Điểm số đối với bài làm là quan trọng vì nó thể hiện kết quả cụ thể, tổng hợp
năng lực, kiến thức, kĩ năng của học sinh. Nhưng quan trọng hơn, đó là sự nhận thức, tự nhận thức ra các lỗi
ưu, nhược điểm về các mặt trong bài viết của mình và tìm cách sửa chữa nó
b- Tiến hàn trả bài : (26’ )
<i><b> Hoạt động 1 : Trả bài.</b></i>
Giáo viên phát bài cho HS, hướng dẫn HS đọc lại bài viết của mình.
<i><b> Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS lập dàn ý .</b></i>
Đề bài : Em và các bạn trong lớp đã giúp đỡ một bạn nghèo vượt khó vươn lên trong học tập. Em hãy
kể lại câu chuyện đó.
<b>Lập dàn ý</b>
1. Mở bài :
Giới thiệu việc phát hiện hoàn cảnh khó khăn của bạn.
2. Thân bài:
a) Kể về bạn và hồn cảnh khó khăn của gia đình bạn:
- Hồn cảnh bạn khó khăn như thế nào.
- Những cố gắng của bạn nhưng khó có thể vượt qua nếu khơng có sự động viên, giúp đỡ của các bạn.
b) Kể lại kế hoạch giúp đỡ bạn:
- Những ai tham gia ?
- Những việc làm cụ thể : vạch kế hoạch, thực hiện kế hoạch.
c) Kể về sự chuyển biến tư tưởng , kết quả học tập của người bạn được giúp, sự đồng tình, ủng hộ của
cả lớp, của GVCN và của nhà trường.
</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>
- Kể lại kết quả cuối cùng.
- Nêu suy nghĩ, tình cảm của mọi người.
<i> <b>Hoạt động 3</b> :</i> Nhận xét cụ thể .
* Ưu điểm : hầu hết HS nắm được yêu cầu của đề, trình bày tương đối rõ ràng, có đầu tư; một số bài viết
khá, cảm xúc tự nhiên, trong sáng, chữ viết sạch, đẹp.
* Nhược điểm: cịn một số em chưa có sự đầu tư vào bài làm về nội dung lẫn hình thức nên chất lượng
bài chưa cao; một số bài trình bày cẩu thả, sai nhiều lỗi chính tả, diến đạt còn hạn chế; nội dung bàu làm thiếu
ý ; bố cục chưa rõ ràng, có bài đi chưa đúng yêu cầu đề…
<i><b> Hoạt động 4</b> :</i> Sửa bài .
- Trước khi sửa bài, GV chọn một bài viết tốt và viết yếu đọc trước lớp để HS rút kinh nghiệm.
- Hướng dẫn HS sửa bài về một số lỗi cụ thể :
+ Nội dung. + Cách tả
+ Hình thức + Diến đạt
+ Bố cục + Chính tả
+ Cách trình bày + Dấu câu
+ Cách dùng từ, đặt câu + Chữ viết
<b> </b><i><b>Hoạt động 5</b> :</i> Thống kê kết quả
Lớp SS 8 - 10 6.4 - 7.5 5 - 6 3.5 - 4.5 0 - 3 TB
7A3 45 1 9 26 9 0 36
7A4 46 0 10 21 15 0 31
7A5 45 0 14 16 15 0 30
<b>4/ Hướng dẫn học tập: (2’ )</b>
- Về nhà đọc lại bài viết và viết lại (đối với những bài dưới điểm TB).
- Đọc lại lý thuyết về kiểu bài này
- Đọc và soạn bài : Tìm hiểu chung về văn biểu cảm.
+ Đọc; Trả lời các câu hỏi SGK.
+Tự tìm hiểu một số đặc điểm của văn biểu cảm.
<b> </b>a- GV yêu cầu HS đọc lại đề bài và xác định yêu cầu đề:
b- Yêu cầu HS đưa ra dàn bài sau khi đã suy nghĩ thêm ở nhà.
c- GV nêu lên nhận xét về bài làm của HS
Ưu điểm:
Một số bài viết của các em khá tốt, chữ viết sạch đẹp,nội dung phong phú ,viết đúng yêu cầu thể loại
Khuyết điểm:
Đa số bài viết của các em còn sa vào thể loại tự sự , nội dung còn sơ sài, lỗi chính tả cịn nhiều; Một
số bài chữ viết còn quá cẩu thả .
d- S a b i: GV treo b ng ph có ghi b ng dùng d
ử
à
ả
ụ
ả
ướ đ
i ây v h
à ướ
ng d n HS i n v o
ẫ
đ ề
à
ph n vi t úng
ầ
ế đ
<b>LỖI</b> <b>VIẾT SAI</b> <b>VIẾT ĐÚNG</b>
<b>Chính tả</b>
<b>Câu</b>
<b>Diễn đạt</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>
4-GV phát bài, HS đọc lại bài làm.
5-Giải đáp những thắc mắc của HS xung quanh bài làm đã chấm đểm.
6-GV yêu cầu HS đọc bài văn mẫu (điểm cao).
Thống kê kết quả
Lớp G % K % TB % Yếu % Kém % TB %
7A3
7A4
7A5
<b> 4/ Hướng dẫn về nhà:</b>(2’)
*Bài cũ: Tự hoàn chỉnh lại bài viết theo đánh giá và sửa chữa của GV.
*Bài mới:Chuẩn bị cho bài: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm.
+ Đọc; Trả lời các câu hỏi SGK.
+Tự tìm hiểu một số đặc điểm của văn biểu cảm.
<b> </b>
Ngày soạn:18/ 9 Tuần:5
Tiết: 20
<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM</b>
<b> I-MỤC TIÊU:</b>
Giúp HS:
<b>1/ Kiến thức:</b>
Hiểu văn bản biểu cảm nảy sinh do nhu cầu biểu cảm của con người; Biết phân biệt
biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó trong văn bản.
<b>2/ Kĩ năng:</b>
Rèn luyện kĩ năng nhận biết văn biểu cảm.
<b>3/ Thái độ:</b>
Ý thức sử dụng văn biểu cảm hợp lí.
<b> II-CHUẨN BỊ :</b>
<b> 1/Chuẩn bị của GV:</b>
<b> </b>
- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án<b>.</b> Bảng phụ.<b> </b>
<b> </b>
<b>2/Chuẩn bị của HS:</b>
bài soạn theo hướng dẫn của GV.
<b> III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp: </b>( 1’ ) - Sĩ số.
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>không.
<b>3/ Bài mới:</b>
<i><b>a-Giới thiệu bài mới: (2’) </b></i>
Trong đời sống khơng ai khơng có tình cảm.Để giải bày nó người ta có thể nói hay dùng thơ văn để thể
hiện. Những loại tác phẩm đó gọi là văn biểu cảm. Vậy văn biểu cảm là loại văn như thế nào?Chúng ta
cùng nhau tìm hiểu qua tiết học hơm nay.
<i><b> b- Tiến trình bài dạy:</b></i>
<b>TG</b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động của HS</b>
<b>Nội dung</b>
10’
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhu cầu biểu cảm của con</b>
<b>người.</b> <b>I-Nhu cầu biểu cảmvà văn biểu cảm:</b>
Yêu cầu HS đọc những câu ca dao ở
mục 1.
HS đọc. <i><b> 1) Nhu cầu biểu</b></i>
<i><b>cảm của con người:</b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>
cảm, cảm xúc gì? phận thấp cổ bé họng
của người nơng dân.
-Lời bày tỏ tình cảm
khéo léo của chàng
trai đối với cô gái.
Người ta thổ lộ tình cảm như vậy
để làm gì?
Người khác hiểu
được và đón nhận
những tình cảm đó.
Như vậy khi nào người ta có nhu
cầu biểu cảm?
Khi có những tình
cảm tốt đẹp, chất
chứa muốn biểu hiện
cho người khác nhận
cảm và đồng cảm.
Khi có những tình
cảm tốt đẹp, chất chứa
muốn biểu hiện cho
người khác nhận cảm
và đồng cảm.
Để biểu hiện nó ta dùng những
phương tiện nào?
Ca dao, những bài
thơ, văn, những bức
thư, ca hát… Sáng
tác văn nghệ nói
chung đều có mục
đích biểu cảm.
15’
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm chung</b>
<b> của văn biểu cảm.</b>
<i><b>2) Đặc điểm chung</b></i>
<i><b>của văn biểu cảm:</b></i>
Trong văn học người ta gọi chung
đó là văn biểu cảm.Thế nào là văn
biểu cảm?
- Văn biểu cảm là
văn bản viết ra nhằm
biểu đạt tình cảm,
cảm xúc, sự đánh giá
của con người đối với
thế giới xung quanh
và khêu gợi lòng
đồng cảm nơi người
đọc.
- Văn biểu cảm là văn
bản viết ra nhằm biểu
đạt tình cảm, cảm xúc,
sự đánh giá của con
người đối với thế giới
xung quanh và khêu
gợi lòng đồng cảm nơi
người đọc.
Yêu cầu HS đọc 2 đoạn văn trong
phần 2.
HS đọc.
Hai đoạn văn trên biểu đạt nội
dung gì?
-Bày tỏ tình cảm
đối với người bạn ở
xa.
-Thể hiện tình yêu
quê hương qua tiếng
hát người con gái.
Văn bản trên thuộc loại văn bản
gì?
Biểu cảm.
Nhân xét của em về tình cảm, cảm
xúc trong văn biểu cảm qua 2 đoạn
văn trên?
Tình cảm trong văn
biểu cảm thường là
những tình cảm đẹp,
thấm nhuần tư tưởng
nhân văn.
- Tình cảm trong văn
biểu cảm thường là
những tình cảm đẹp,
thấm nhuần tư tưởng
nhân văn.
Tình cảm, cảm xúc ở 2 đoạn văn
trên đã được biểu đạt bằng cách
nào? Dấu hiệu nào cho ta biết được
điều đó?
GV lấy thêm đoạn “Gia đình …
khơng biết đâu” -> gián tiếp qua tự
sự
Đoạn 1: tình cảm
được người viết thư
biểu lộ trực tiếp đến
bạn qua lời gọi
</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>
gián tiếp qua miêu tả
tiếng hát người con
gái.
Em có nhận xét gì về cách biểu
cảm trong văn biểu cảm?
Có hai cách biểu
cảm: trực tiếp và gián
tiếp qua miêu tả, tự
sự
-Có hai cách biểu
cảm: trực tiếp và gián
tiếp qua miêu tả, tự sự
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. HS đọc.
15’
<b>Hoạt động 3 :Luyện tập.</b>
<b>III- Luyện tập.</b>
1/ Đoạn b là văn biểu
cảm vì thể hiện tình
yêu mến hoa hải
đường qua việc so
sánh, kể chuyện, miêu
tả, liên tưởng.
Yêu cầu HS đọc và thực hiện bài tập
1. HS đọc và thực hiện.
Yêu cầu HS đọc và thực hiện bài
tập2 theo nhóm .Sau đó mời đại
diện nhóm trả lời.
HS đọc và thực hiện
theo nhóm.Cử đại
diện trả lời.
Cả hai bài đều biểu
cảm trực tiếp.Vì cả
hai bài đều trực tiếp
nêu tư tưởng tình
cảm không thông qua
phương tiện miêu tả,
kể chuyện.
2/ Trong 2 bài thơ
<b>Sông núi nước Nam</b>
và <b>Phò giá về kinh</b>
đều biểu cảm trực
tiếp: chân lí lớn lao,
thiêng liêng, vĩnh
viễn; Khí thế chiến
thắng hào hùng và
khát vọng xây dựng
phát triển đất nước.
2’
<b>Hoạt động 4:Củng cố.</b>
Yêu cầu HS nêu lại các đặc điểm
của văn biểu cảm.
-Thế nào là văn biểu cảm?
-Văn biểu cảm thể hiện qua những
thể loại nào?
-Tình cảm trong văn biểu cảm
thường có tính chất ntn?
-Văn biẻu cảm có những cách biẻu
hiện nào?
Trình các ý theo như
ghi nhớ.
<b>4/ Hướng dẫn về nhà:</b> (1’)
*Bài cũ: -Hoàn tất các bài tập sgk.
-Nắm chắc cách biểu cảm trong văn biểu cảm
<i><b> *Bài mới: </b></i>
Chuẩn bị cho bài: Đặc điểm văn biểu cảm
+ Đọc; Trả lời các câu hỏi SGK.
+Tìm hiểu một số đặc điểm của văn biểu cảm.
<b> </b>
Ngày soạn:18/ 9
Tiết: 21<b> </b>
<b>BÀI CA CÔN SƠN</b>
(Nguyễn Trãi )
<b>BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA</b>
( Trần Nhân Tông )
</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>
<b>1/ Kiến thức:</b>
-Cảm nhận được sự hoà nhập nên thơ của Nguyễn Trãi với cảnh trí Cơn Sơn; Cảm
nhận được hồn thơ thắm thiết tình q của Trần Nhân Tơng; Tiếp tục tìm hiểu thể thơ thất ngơn tứ tuyệt, tìm
hiểu thêm thể thơ lục bát.
<b>2/ Kĩ năng:</b>
-Rèn luyện kĩ năng cảm nhận thơ đường.
<b> </b>
<b>3/ Thái độ:</b>
-Giáo dục tình cảm yêu thiên nhiên, đất nước.
<b> II-CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/Chuẩn bị của GV: </b>
- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án<b>.</b>
<b> 2/Chuẩn bị của HS:</b> bài soạn theo hướng dẫn của GV.
<b> III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp: </b>( 1’)
Kiểm tra sĩ số, tác phong HS.
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>(5’)
<i><b> Câu hỏi:</b></i>1/ Đọc thuộc lòng một trong hai bài thơ “ Sơng núi nước Nam”, “ Phị giá về kinh”.
2/ Điểm giống nhau về cách biểu ý của hai bài thơ này?
<i><b> Trả lời: </b></i>1/ HS đọc thuộc lòng
2/ Giống nhau ở cách nói chắc nịch, ý tưởng và cảm xúc hoà làm một, cảm xúc nằm trong ý
tưởng. Nhằm thể hiện bản lĩnh, khí phách của dân tộc
<b>3/ Bài mới:</b>
<i><b>Giới thiệu bài mới:(1’) </b></i>
Với hai tác phẩm “Côn Sơn ca” và “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra” ta sẽ cảm nhận
được một tâm hồn, tính cách của Nguyễn Trãi và một hồn thơ thắm thiết tình q của vua Trần Nhân Tơng.
<i><b> b- Tiến trình bài dạy:</b></i>
<b>T</b>
<b>G</b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động của</b>
<b><sub>HS</sub></b>
<b>Nội dung</b>
5’
<b>Hoạt động1: Tìm hiểu chung: tác giả, tác phẩm “Bài</b>
<b>ca Côn Sơn” .</b>
<b>A.BÀI CA CƠN</b>
<b>SƠN</b>
<b> I-Tìm hiểu chung:</b>
<i><b>1/Giới thiệu tác giả,tác</b></i>
<i><b>phẩm:</b></i>
- u cầu HS đọc chú thích (*) - Đọc chú thích (*)
Hãy nói một vài nét về tác giả?
GV: Vua Lê Thái Tơng đượcNguyễn
Trãi đón mời đến Cơn Sơn. Đến khi
xa giá về đến vườn Lệ Chi vua mắc
bệnh sốt, Nguyễn Thị Lộ – người
thiếp tài sắc của Nguyễn Trãi đã suốt
đêm hầu hạ, vua mất. Ai nấy đều cho
Thị Lộ giết vua. Nguyễn Trãi bị giết
và tru di cả họ.
Nguyễn Trãi
(1380– 1442) : hiệu
Ức Trai con trai
Nguyễn Phi Khanh ở
Hải Dương sau dời
đến Hà Tây, có vai
trị lớn trong cuộc
khởi nghĩa Lam Sơn.
Ông đã bị giết hại
một cách oan khốc
năm 1442, đến năm
1464 mới được minh
oan.
Hãy nói một vài nét về hồn cảnh
sáng tác bài thơ?
Dựa vào chú thích
(*)
( Chú thích (*)
SGK-tr.79)
GV:Nguyên tác bài thơ bằng chữ
Hán và theo thể thơ khác nhưng đã
được dịch theo thể lục bát
- GV hướng dẫn đọc: cần đọc giọng
thư thái, nhẹ nhàng. -Chú ý cách đọc chođúng
</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>
-Gọi HS đọc và tìm hiểu chú thích
.GV uốn nắn, sửa chữa.
Hãy nói một vài hiểu biết của em
về thể thơ lục bát?
-Thực hiện theo yêu
cầu của GV
Câu 6 chữ tiếp
theo câu 8 chữ. Gieo
vần: chữ cuối câu 6
vần với chữ 6 của
câu 8, gieo vần bằng
<i><b> 3.Thể thơ:</b>Thể thơ lục</i>
<i>bát</i>
15’
<b><sub>Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết.</sub></b>
<b><sub> II.Tìm hiểu chi tiết: </sub></b>
Nội dung đoạn trích này nói về
điều gì?
-Hành động và
tâm hồn Nguyễn Trãi
trước cảnh trí Cơn
Sơn.
- Cảnh trí Cơn
Sơn trong hồn thơ
Nguyễn Trãi.
GVKL và chuyển qua phân tích nội
dung (1)
<i><b> 1. Hành động và</b></i>
<i><b>tâm hồn Nguyễn Trãi</b></i>
<i><b>trước cảnh trí Cơn</b></i>
<i><b>Sơn</b></i>
Trong đoạn trích này từ nào được
lặp lại nhiều lần?
“ta” lặp 5 lần.
Đại từ “ta” ở đây là ai? Nguyễn Trãi thi sĩ.
Và “ta” đang làm gì ở Côn Sơn? Ta nghe tiếng suối,
Ta ngồi trên đá, Ta
nằm bóng mát, Ta
ngâm thơ nhàn.
Ta nghe tiếng suối, Ta
ngồi trên đá, Ta nằm
bóng mát, Ta ngâm thơ
nhàn.
“Ta” đã có những cảm giác gì khi
nghe, ngồi, nằm, ngâm thơ?
Tiếng suối nghe
như tiếng đàn, ngồi
trên đá như ngồi trên
chiếu, nhàn nhã
ngâm thơ.
Giải thích “đàn cầm”, “bóng râm”. Theo chú thích 4,5
Như vậy em có cảm nhận gì về
phong thái của “Ta” ở đây?
Thanh thản, thoải
mái, không vướng
bận chuyện đời.
-> Phong thái thanh
thản, thoải mái, không
vướng bận chuyện đời.
GV trong hoàn cảnh bị nghi ngờ,
chèn ép, phải cáo quan về ở ẩn. Lẽ ra
lúc này con người sẽ u uất, nhàm
chán, nhưng Ức Trai thì ngược lại,
lúc này ta chỉ thấy một Nguyễn Trãi
rất mực thi sĩ.
<i><b>Chuyển:</b></i> Trước cảnh trí Côn Sơn
Nguyễn Trãi thảnh thơi thả hồn. Vậy
thì cảnh trí Cơn Sơn đã đi vào hồn
thơ Nguyễn Trãi như thế nào?
<i><b> 2.Cảnh trí Cơn Sơn</b></i>
<i><b>trong hồn thơ Nguyễn</b></i>
<i><b>Trãi:</b></i>
Cảnh trí Cơn Sơn hiện lên trong
hồn thơ Nguyễn Trãi cụ thể như thế
nào?
Suối chảy, đá rêu
phơi, rừng thơng
mọc, bóng trúc râm.
-Suối chảy, đá rêu phơi,
rừng thông mọc, bóng
trúc râm.
Em có cảm nhận gì về phong cảnh
Côn Sơn qua những nét chấm phá
Thiên nhiên
khoáng đạt, thanh
</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>
này? tĩnh, nên thơ.
Phải là một con người như thế nào
thì mới có thể phác họa nên một
phong cảnh sống động và nên thơ
như thế?
Một con người có
tâm hồn giao cảm,
yêu thiên nhiên, hòa
nhập với thiên nhiên.
5’
<b>Hoạt động 3: Tổng kết</b>
<b>III-Tổng kết:</b>
Với hình ảnh nhân vật “
ta” giữa cảnh tượng
Côn Sơn cho ta thấy sự
giao hịa, gắn bó với
thiên nhiên bằng nhân
cách thanh cao, tâm
hồn nghệ sĩ của
Nguyễn Trãi.
Qua bài thơ em hiểu thêm được
điều gì về con người Nguyễn Trãi?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
Hướng dẫn HS thực hiện BT1 phần
luyện tập.
GV bổ sung, chốt kiến thức.
Sự giao hịa, gắn
bó với thiên nhiên
bằng nhân cách
thanh cao, tâm hồn
nghệ sĩ.
- Đọc ghi nhớ
SGK-tr.81
Trình bày cách hiểu
biết của mình.
HS ghivào vở:
<i><b> *Giống nhau:</b></i>
Cả hai nhà thơ đều
có liên tưỏng nhạy
bén đối với cảnh
thiên nhiên.<i>Tiếng</i>
<i>suối</i> đều là sản phẩm
của tâm hồn thi sĩ và
tâm hồn đó ln hồ
nhập với thiên
nhiên .Điều đó thể
hiện nhân cách thanh
cao,phẩm chất thi sĩ
lớn lao của cả hai
nhà thơ.
<i><b>*Khác nhau:</b></i>
Cả hai bài thơ đều
nói về tiếng suối
những cách cảm
nhận về tiếng suối có
khác:Nguyễn Trãi
nghe tiếng suối
tưởng như nghe tiếng
đàn cầm,HCM nghe
tiếng suối tưởng như
tiếng
hát
10’
<b><sub>Hoạt động 4: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm và bài thơ</sub></b>
<b>“Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra”.</b>
<b> B.BUỔI CHIỀU </b>
<b>ĐỨNG Ở PHỦ </b>
<b>THIÊN TRƯỜNG </b>
<b>TRÔNG RA</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về tác
giả,tác phẩm.
- Gọi HS đọc văn bản và tìm hiểu
chú thích
- HS đọc chú
thích(*)SGK tr.76
-Đọc văn bản
<i><b> 1. Tác giả ,tác phẩm:</b></i>
(xem chú thích * )
<i><b>2 Đọc và tìm hiểu chú</b></i>
<i><b>thích:</b></i>
Xác định thể thơ? Thể thơ thất ngôn
tứ tuyệt. 3.Thể thơ:Thể thất ngôn tứ tuyệt.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về bức
tranh quê và tâm hồn tác giả được
thể hiện trong đó.
Bài thơ tả cảnh gì?
Nhìn bao quát khắp làng quê,tác
giả thấy quê hương như thế nào?
Tả cái thật mà như thấy cái ảo thể
hiện cảm xúc thế nào của nhà thơ đối
với quê hương?
Nhìn cụ thể về làng quê,tác giả
thấy, nghe những gì?
Tả những con cị hạ cánh,tiếng sáo
lùa trâu vào buổi chiều quê
hương,tác giả có cảm xúc như thế
nào đối với quê hương?
Em có nhận xét gì về một ơng vua
mà lại yêu quê hương,gần gũi với
quê hương như vậy?
Qua các nội dung được miêu tả
trong bài thơ,em có những cảm nhận
gì trước cảnh tượng buổi chiều đứng
ở phủ Thiên Trường và về tâm trạng
của tác giả trước cảnh tượng đó?
Tả cảnh một buổi
chiều ở một làng quê
thuộc tỉnh Nam
Định,quê hương của
tác giả.
Mờ ảo như khói
phủ,nửa như có nửa
như khơng
Cảm xúc về cái
đẹp của buổi chiều tà
của quê hương,cái
đẹp pha chút
buồn:sưong chiều lẫn
khói toả của lửa rơm
chiều,mặt trời sắp
tắt,sắc chiều man
mác.
Tiếng sáo lùa trâu
về làng đơi cánh cị
trắng hạ trên đồng.
Đó là cảm xúc về
cảnh thanh bình của
làng quê.
Trần Nhân Tơng
là vị vua hiền,có tâm
hồn bình dị,gần gũi
với làng quê.
Dựa theo ghi nhớ
trả lời
<i><b> 4-Tìm hiểu nội</b></i>
<i><b>dung:</b></i>
Cảnh một buổi chiều ở
một làng quê của tác
giả:
-Mờ ảo như khói phủ
- sương chiều lẫn khói
toả của lửa rơm
chiều,mặt trời sắp
tắt,sắc chiều man mác.
-Tiếng sáo,đơi cánh cị
=>Cảm xúc về cảnh
thanh bình của làng
quê.
* Ghi nhớ: (SGK-tr.77)
2’ <b>Hoạt động 5:Củng cố.</b>
- Gọi HS đọc lại hai bài thơ,đọc lại
phần ghi nhớ.
- Gọi đọc phần đọc thêm. - Thực hiện theo yêucầu.
<b> 4/ Hướng dẫn về nhà:</b>(1’)
*<i><b>Bài cũ:</b></i>-Nắm cảnh và hồn trong bài “Bài ca Cơn Sơn”
-Tự tìm hiểu theo sự hướng dẫn của GV cho bài “Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra’
*<i><b>Bài mới:</b></i> Chuẩn bị cho bài: Từ Hán Việt ( tt )
</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>
+Tìm hiểu sắc thái biểu cảm của từ Hán Việt
Ngày soạn:18 / 9
Tiết: 22<b> </b>
<b>TỪ HÁN VIỆT </b>
(tiếp theo)
<b> </b>
<b> I-MỤC TIÊU:</b> Giúp HS:
<b>1/ Kiến thức:</b>
Hiểu được sắc thái ý nghĩa của từ Hán Việt.
<b> </b>
<b>2/ Kĩ năng:</b>
Rèn luyện kĩ năng vận dụng từ Hán Việt.
<b> 3/ Thái độ:</b>
Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao
tiếp.
<b> II-CHUẨN BỊ :</b>
<b> 1/Chuẩn bị của GV: </b>
<b> </b>- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án<b>.</b> Bảng phụ.
<b>2/Chuẩn bị của HS:</b> bài soạn theo hướng dẫn của GV
<b> III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1/ Ổn định tình hình lớp: </b>( 1’)
- Kiểm tra sĩ số,tác phong HS.
<b> 2/ Kiểm tra bài cũ:</b>(5’)
<i><b> *Câu hỏi: Từ ghép Hán Việt có mấy loại? Hãy kể tên, nêu trật tự các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán</b></i>
Việt?
<i><b> *Trả lời: Từ ghép Hán Việt có từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ; Trật tự các yếu tố trong từ ghép</b></i>
chính phụ Hán Việt:
Yếu tố chính đứng trước (giống từ ghép thuần Việt); Yếu tố phụ đứng trước (khác từ ghép thuần Việt)
<b>3/ Bài mới:</b>
<i><b>a-Giới thiệu bài mới: (1’) </b></i>
<b> </b>Tiết học hôm trước đã cho các em biết về yếu tố Hán Việt, hai loại từ ghép Hán Việt. Thế còn từ Hán
Việt mang sắc thái ý nghĩa gì và sử dụng nó như thế nào cho phù hợp. Tiết học này sẽ cung cấp cho các
em điều đó.
<i><b> b- Tiến trình bài dạy:</b></i>
<b>TG</b>
<b><sub>Hoạt động của GV</sub></b>
<b><sub>Hoạt động của</sub></b>
<b>HS</b>
<b>Nội dung</b>
15’
<b><sub>Hoạt động1:Tìm hiểu về sắc thái biểu cảm của từ Hán</sub></b>
<b>Việt</b>
<b>I-Sử dụng từ Hán</b>
<b>Việt:</b>
<i><b> 1/ Sử dụng từ</b></i>
<i><b>Hán Việt để tạo sắc</b></i>
<i><b>thái biểu cảm:</b></i>
<i><b> a.Bài tập tìm hiểu:</b></i>
GV treo bảng phụ có ghi 3 câu ở mục
1.a sgk.
HS đọc.
Tại sao các câu trên dùng từ Hán Việt:
<b>phụ nữ, từ trần, mai táng, tử thi</b> mà
không dùng các từ Thuần Việt: <i>đàn bà,</i>
<i>chết, chôn, xác chết</i>?
Vì từ Hán Việt và
từ Thuần Việt có sắc
thái ý nghĩa khác
nhau.
Nhận xét sắc thái biểu cảm ở câu 1,2
khi nó có sử dụng từ Hán Việt?
Từ Hán Việt<i>:phụ</i>
<i>nữ,,từ trần, </i> <i>mai</i>
<i>táng=</i>>Tạo sắc thái
trang trọng thể hiện
thái độ tơn kính.
-Từ HánViệt:<i>phụ</i>
<i>nữ, từ</i>
<i>trần,</i> <i>mai</i>
<i>táng</i>=>Tạo sắc thái
trang trọng thể hiện
thái độ tơn kính
</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>
thể hiện sắc thái biểu cảm này? …
Nhận xét về sắc thái biểu cảm ở câu 3
khi nó có sử dụng từ Hán Việt?
Từ Hán Việt <i>tử</i>
<i>thi=></i>tạo sắc thái tao
nhã, tránh gây cảm
.giác thô tục, ghê sợ.
- Từ Hán Việt <i>tử</i>
<i>thi</i>=>tạo sắc thái tao
nhã, tránh gây cảm
giác thô tục, ghê sợ.
Lấy thêm một số ví dụ từ Hán Việt có
thể hiện sắc thái biểu cảm này?
Phẫu thuật, tiểu
tiện …
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn ở
mục 1.b sgk. Gọi HS đọc VD
HS đọc.
Các từ Hán Việt tạo sắc thái biểu cảm
gì cho đoạn văn?
Tạo sắc thái cổ,
phù hợp với bầu
khơng khí xã hội xa
xưa.
-Từ Hán Việt:<i>kinh</i>
<i>đô, yết kiến, trẫm,</i>
<i>bệ hạ,</i>
<i>thần=></i>Tạo sắc thái
cổ, phù hợp với bầu
không khí xã hội xa
xưa.
Lấy thêm một số ví dụ từ Hán Việt có
thể hiện sắc thái biểu cảm này?
Phu nhân, hoàng
đế, cung phi…
Tóm lại sử dụng từ ngữ Hán Việt tạo
ra những sắc thái biểu cảm nào?
Dựa vào ghi nhớ
trả lời
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. -HS đọc. <i><b>b.Ghi nhớ:</b></i>
<i>(</i>
SGK-tr.82)
8’
<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu về việc khơng nên lạm dụng từ</b>
<b>Hán Việt.</b>
<i><b> 2/ Không nên</b></i>
<i><b>lạm dụng từ Hán</b></i>
<i><b>Việt:</b></i>
-GV treo bảng phụ có ghi 2 cặp câu a,b. -HS đọc. <i><b> a.Bài tập:</b></i>
Theo em mỗi cặp câu trên câu nào có
cách diễn đạt phù hợp hơn? Vì sao?
Câu sau. Vì câu a
không cần thiết sử
dụng từ Hán Việt;
câu b từ Hán Việt sử
dụng không đúng sắc
thái biểu cảm, không
phù hợp.
-Câu a không cần
thiết sử dụng từ Hán
Việt <i>Đề nghị.</i>
-Câu b từ Hán Việt
<i>Nhi đồng</i> sử dụng
không đúng sắc thái
biểu cảm, khơng
phù hợp.
Vậy em có lưu ý gì khi sử dụng từ
Hán Việt?
Không nên lạm
dụng
từ Hán Việt, làm cho
lời ăn tiếng nói thiếu
tự nhiên, thiếu trong
sáng, khơng phù hợp
với hồn cảnh giao
tiếp.
b.Ghi nhớ:
(SGK-tr.83 )
GV liên hệ với ý kiến của Bác Hồ trong
bài “Từ mượn”.(Theo SNV6/t1-tr.25 )
12’
<b><sub>Hoạt động 3 :Luyện tập.</sub></b>
<b><sub>II- Luyện tập:</sub></b>
BT1/ Điền từ thích
hợp:
a) -mẹ.
-thân mẫu.
b) -phu nhân.
-vợ.
- Yêu cầu HS đọc và thực hiện bài tập 1
theo nhóm (mỗi nhóm một cặp từ).
-Gọi đại diện nhóm trả lời
</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>
c) -sắp chết.
-lâm chung.
d) -giáo huấn.
-dạy bảo.
- Yêu cầu HS đọc bài tập 2 và thực
hiện.
- HS đọc bài tập 2 và
thực hiện.
BT2/ Vì nó mang
sắc thái trang trọng.
- GV hướng dẫn HS phân tích một số ví
dụ
- Yêu cầu HS đọc bài tập 3 và thực
hiện.
- HS đọc bài tập 3 và
thực hiện.
BT3/ Những từ
<sub>Hán Việt tạo sắc </sub>
thái cổ xưa:
<i>giảng</i>
<i>hòa, cầu thân, </i>
<i>hòa hiếu, nhan </i>
<i>sắc tuyệt trần</i>
.
- Yêu cầu HS đọc bài tập 4 và thực
hiện.
- HS đọc bài tập 4 và
thực hiện.
BT4/ Cách dùng từ
Hán Việt trong hai
câu chưa hợp lí.
Thay thế:
Bảo vệ -> giữ gìn.
Mĩ lệ -> đẹp đẽ.
2’ <b>Hoạt động 4:Củng cố</b>
Sử dụng từ Hán Việt hợp lí sẽ tạo ra
những sắc thái biểu cảm gì? Cịn lạm
dụng từ Hán Việt sẽ gây những tác hại
gì trong khi nói viết?
Trả lời theo ghi
nhớ .
<b>4/ Hướng dẫn về nhà:</b>(1’)
*<i><b>Bài cũ:</b></i> - Hoàn tất các bài tập sgk.
- Học phần ghi nhớ.
*Bài mới:
Chuẩn bị cho bài: Đặc điểm của văn bản biểu cảm
+ Đọc; Trả lời câu hỏi sgk.
+Tìm hiểu một số đặc điểm của văn bản biểu cảm .
<b> </b>
<b>.</b>
<b> </b>
Ngày soạn:20/9
Tiết: 23
<b>ĐẶC ĐIỂM CỦAVĂN BẢN BIỂU CẢM</b>
<b> I-MỤC TIÊU:</b>
Giúp HS:
<b>1/ Kiến thức:</b>
Hiểu các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm; Hiểu đặc điểm của phương thức biểu
cảm là thường mượn cảnh vật, đồ vật, con người để bày tỏ tình cảm, khác với văn miêu tả là nhằm mục
đích tái hiện đối tượng miêu tả.
<b>2/ Kĩ năng:</b>
Rèn luyện kĩ năng nhận biết văn biểu cảm.
<b> </b>
<b>3/ Thái độ:</b>
Ý thức sử dụng văn biểu cảm hợp lí.
<b> II-CHUẨN BỊ :</b>
<b> 1/Chuẩn bị của GV:</b>
<b> </b>
- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án<b>.</b> Bảng phụ.<b> </b>
<b> </b>
<b>2/Chuẩn bị của HS:</b>
bài soạn theo hướng dẫn của GV.
<b> III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1/ Ổn định tình hình lớp: </b>( 1’)
- Kiểm tra sĩ số,tác phong HS.
</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>
<i><b> *Câu hỏi</b></i>: Thế nào là văn biểu cảm? Nêu những cách biểu hiện trong văn biểu cảm?
<i><b> * Trả lời: Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người</b></i>
đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lịng đồng cảm nơi người đọc; Có hai cách bểu cảm: trực tiếp và gián
tiếp qua miêu tả, tự sự
<b> 3/ Bài mới:</b>
<i><b>a-Giới thiệu bài mới:(1’) </b></i>
Các em đã biết văn biểu cảm là loại văn bản cho phép ta được bộc lộ những tư tưởng, tình cảm sâu sắc
và kín đáo nhất của mình. Nó thuyết phục người đọc ở chỗ chân thật, tự nhiên nói lên những cảm xúc của
mình mà khơng gị bó theo một khn khổ nhất định. Vậy văn biểu cảm có những đặc điểm gì? Ta cùng
tìm hiểu qua tiết học này.
<i><b> b- Tiến trình bài dạy:</b></i>
<b>T</b>
<b>L</b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động của HS</b>
<b>Nội dung</b>
20’
<b><sub>Hoạt động 1:Tìm hiểu về đặc điểm của văn bản biểu</sub></b>
<b>cảm.</b>
<b>I-Tìm hiểu đặc điểm</b>
<b>của văn bản biểu</b>
<b>cảm:</b>
-Yêu cầu HS đọc “Tấm gương”. -HS đọc. <i><b> 1/ Bài tập tìm hiểu:</b></i>
Bài văn biểu hiện những phẩm
chất gì của cái gương?
Tính trung thực,
ghét thói xu nịnh, dối
trá.
<i><b>Bài tập 1: Tấm gương</b></i>
- Bài văn biểu đạt tình
cảm:ca ngơị tính trung
thực,ghét thói xu
nịnh,dối trá.
Theo em, việc nêu lên các phẩm
chất ấy nhằm mục đích gì?
Biểu dương người
trung thực, phê phán
kẻ dối trá.
Hãy gạch dưới những câu biểu
hiện tình cảm đó?
-Là người bạn chân
thật suốt đời.
-Không biết xu nịnh ai.
-Dù tan xương nát thịt
vẫn cứ nguyên tấm
lòng ngay thẳng.
Bài văn có đi tả cái gương cụ thể
hay khơng? Vì sao?
Khơng. Vì mục đích
bài văn không phải
không phải để miêu tả.
Bài văn viết nhằm mục đích gì? Đánh giá, để biểu
hiện cảm xúc, tình
cảm, thái độ của người
viết về tính trung thực
của con người.
Ngồi ra bài văn cịn thể hiện
tình cảm gì nữa khơng? Vì sao em
biết?
Khơng. Vì nội dung
biểu cảm bài văn cho
biết điều đó.
Hãy kết luận gì nội dung biểu
cảm của bài văn biểu cảm?
=> Mỗi bài văn biểu
cảm
tập trung biểu đạt một
tình cảm chủ yếu.
=> Mỗi bài văn biểu
cảm
tập trung biểu đạt một
tình cảm chủ yếu.
Chữ nào được lặp lại nhiều lần?
Việc lặp lại đó có ý nghĩa gì?
Chữ <i>gương</i>. Phẩm
chất của gương là chủ
đề xuyên suốt bài văn.
Phẩm chất của gương phù hợp
với tình cảm con người ở điểm
Tấm gương có đặc
</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>
nào? một cách khách quan.
Nó giúp người
thấy vết nhơ mà sửa,
nó cho người ta thấy
sự thật dù là sự thật
đau buồn
trung thực phê phán kẻ
dối trá.
Để nói về tính trung thực, phê
phán kẻ dối trá người ta mượn
tấm gương. Như vậy muốn biểu
cảm người ta làm như thế nào?
-Để biểu đạt tình cảm:
+Chọn một hình ảnh
có ý nghĩa ẩn dụ,
tượng trưng để gửi
gắm tình cảm tư
tưởng.
=>Để biểu đạt tình cảm:
+Chọn một hình ảnh có
ý nghĩa ẩn dụ, tượng
trưng để gửi gắm tình
cảm tư tưởng.
-Yêu cầu HS đọc đoạn văn 2. -HS đọc. <i><b>Bài tập 2:</b></i>
Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì? Cơ đơn, cầu mong
sự giúp đỡ. -Đoạn văn biểu hiện tìnhcảm:cơ đơn,cầu mong sự
giúp đỡ.
Nhận xét về cách biểu cảm của
đoạn văn? Vì sao em biết?
Trực tiếp qua tiếng
kêu, lời than, câu hỏi
biểu cảm.
-> Trực tiếp qua tiếng
kêu, lời than, câu hỏi
biểu cảm.
Như vậy muốn biểu cảm người
ta còn làm như thế nào?
Biểu cảm bằng cách
thổ lộ trực tiếp những
nỗi niềm,cảm xúc
trong lòng.
+Thổ lộ nỗi niềm, cảm
xúc trong lòng ( Trực
tiếp qua tiếng kêu, lời
than, câu hỏi biểu cảm.)
Bài <i>Tấm gương</i> có mấy phần? Có 3 phần.
Nói rõ nội dung từng phần? MB: phẩm chất cái
gương
TB: ích lợi của gương
đối với người trung
thực. Ngoài gương
thủy tinh cịn có gương
lương tâm.
KB: khẳng định lại
chủ đề.
Nêu bố cục bài văn biểu cảm? Bài văn biểu cảm có
bố cục 3 phần.
=>Bài văn biểu cảm có
bố cục 3 phần.
Nhận xét về tình cảm thể hiện
trong bài văn biểu cảm?
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk.
Tình cảm trong bài
phải rõ ràng, trong
sáng, chân thực thì bài
văn biểu cảm mới có
giá trị.
Đọc ghi nhớ sgk-tr.86
=> Tình cảm trong bài
phải rõ ràng, trong sáng,
chân thực thì bài văn
biểu cảm mới có giá trị.
<i><b>2/Ghi nhớ: </b></i>
(sgk-tr.86 )
15’
<b><sub>Hoạt động 2 :Luyện tập.</sub></b>
<b><sub>II- Luyện tập:</sub></b>
-Yêu cầu HS đọc bài văn “Hoa
học trò”.
-Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
Bài văn thể hiện tình cảm gì?
Việc miêu tả hoa phượn đóng vai
trị gì trong bài văn biểu cảm này?
- Đọc bài văn.
-Đọc thầm các câu
hỏi,trao đổi với bạn
bên cạnh tìm hướng trả
lời
Nỗi buồn khi xa bạn
vào lúc nghỉ hè.
-Việc miêu tả hoa
*Tìm hiểu bài văn <i>Hoa</i>
<i>học trò</i>
a) -Nỗi buồn khi xa bạn
vào lúc nghỉ hè.
</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>
phượng có vai trị giúp
biểu đạt tình cảm
buồn, nhớ.
biểu đạt tình cảm buồn,
nhớ.
Vì sao tác giả gọi hoa phượng là
hoa học trò?
-Gọi HS đọc đoạn 1
Đoạn 1 biểu hiện cảm xúc gì?
-Gọi HS đọc đoạn 2
Đoạn 2 biểu hiện cảm xúc gì?
-Gọi HS đọc đoạn 3
Đoạn 3 biểu hiện cảm xúc gì?
Vì phưọng là lồi
hoa thân thuộc với đời
HS, phương nở báo
hiệu mùa thi,năm học
hết,mùa chia tay bạn
bè,thầy cô,mùa nghỉ
hè.
Đọc đoạn 1
Nỗi buồn của học
trò khi phượng nở và
hè về.
Đọc đoạn 2
Vai trò của hoa
phượng nơi sân trường
Đọc đoạn3
Đ3: Nỗi buồn chất
ngất của hoa phượng
-Tác giả gọi hoa phượng
là hoa học trị vì lồi hoa
này nở báo hiệu một
mùa hè của học sinh.
b) Mạch ý của bài văn:
+ Đ1: Nỗi buồn của học
trò khi phượng nở và hè
về.
+ Đ2 :Vai trò của hoa
phượng nơi sân trường.
Đ3: Nỗi buồn chất ngất
của hoa phượng
Bài văn này biểu cảm trực tiếp
hay gián tiếp?
Bài văn biểu cảm
trực tiếp.
c) Bài văn biểu cảm trực
tiếp.
2’ <b>Hoạt động 4:Củng cố.</b>
Bài văn biểu cảm có những đặc
điểm gì về nội dung, cách biểu
đạt,bố cục ,tình cảm trong bài?
Trả lời theo ghi nhớ.
<b> 4/ Hướng dẫn về nhà:</b>(1’)
<i><b>*Bài cũ:</b></i>- Hoàn tất các bài tập sgk.
- Nắm được 4 đặc điểm của văn biểu cảm.
<i><b>*Bài mới:</b></i> Chuẩn bị cho bài: Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm.
+ Đọc; Trả lời các câu hỏi SGK
+Tìm hiểu về đặc điểm của đề và các bước làm bài văn biểu cảm
Ngày soạn:20/ 9 Tuần: 6
Tiết: 24
<b>ĐỀ VĂN BIỂU CẢM</b>
<b>VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM</b>
<b> I-MỤC TIÊU : </b>Giúp HS:
<b>1/ Kiến thức:</b>
Nắm được kiểu đề văn biểu cảm; Nắm được các bước làm bài văn biểu cảm.
<b>2/ Kĩ năng:</b>
Rèn luyện kĩ năng làm một bài văn biểu cảm.
<b>3/ Thái độ:</b>
Có ý thức làm bài văn biểu cảm theo một qui trình khoa học.
<b> II-CHUẨN BỊ :</b>
<b> 1/Chuẩn bị của GV: </b>
<b> </b>
- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án<b>.</b> Bảng phụ.<b> </b>
<b>2/Chuẩn bị của HS:</b>
<b> </b>
- Bài soạn theo hướng dẫn của GV.
<b> III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>
- Kiểm tra sĩ số,tác phong HS.
<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b>(5’)
<i><b> * Câu hỏi: Hãy trình bày đặc điểm của bài văn biểu cảm.</b></i>
<i><b> * Trả lời:</b></i> HS trình bày 4 đặc điểm
<b>3/ Bài mới:</b>
a-Giới thiệu bài mới:(1’)
Sau khi được cung cấp kiến thức về những đặc điểm của bài văn biểu cảm. Tiết học này các em sẽ
nhận biết kiểu đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm.
<i><b> b- Tiến trình bài dạy:</b></i>
<b>T</b>
<b>L</b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động của HS</b>
<b>Nội dung</b>
7’
<b><sub>Hoạt động 1:Đề bài văn biểu cảm.</sub></b>
<b><sub>I-Đề văn biểu cảm</sub></b>
<b>và các bước làm bài</b>
<b>văn biểu cảm:</b>
<i><b> 1/ Đề văn biểu cảm:</b></i>
-GV treo bảng phụ ghi 5 đề mục 1.
Đề thường chỉ ra đối tượng biểu
cảm, tình cảm cần biểu hiện. Chỉ ra
nội dung đó trong các đề trên?
-HS đọc.
a.Dịng sơng (hoặc
dãy núi, cánh đồng,
vườn cây …) quê
hương / Cảm nghĩ.
b. Đêm trăng trung
thu /cảm nghĩ.
c. Nụ cười của mẹ
/cảm nghĩ
d. Tuổi thơ / Vui
buồn.
e. Loài cây / Yêu.
Như vậy đề văn biểu cảm có đặc
điểm gì?
Nêu ra đối tượng
biểu cảm và định
hướng tình cảm cho
bài làm
Nêu ra đối tượng biểu
cảm và định hướng
tình cảm cho bài làm.
18
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các bước</b>
<b>làm bài văn biểu cảm</b> <i><b> 2/ Các bước làm bài </b></i>
<i><b>văn biểu cảm</b></i>
<b>Đề:Cảm nghĩ về nụ</b>
<b>cười của mẹ em</b>.
Ghi đề lên bảng Cảm nghĩ về nụ
<i><b>cười của mẹ em</b>.</i> Ghi đề vào vở
Đối tượng biểu cảm của đề bài ? Nụ cười của mẹ.
Tình cảm cần biểu hiện? Cảm xúc và suy
nghĩ.
Bước đầu tiên khi làm bài văn biểu
cảm là gì?
Tìm hiểu đề. <i><b>Bước1</b></i><b>:</b> Tìm hiểu đề.
Tìm hiểu đề phải làm gì? Đọc kĩ, xác định
đúng đối tượng biểu
cảm và định hướng
tình cảm.
Em được nhìn thấy nụ cười của mẹ
từ khi nào?
Từ khi em lọt lòng
mẹ.
Cảm nhận riêng em về nụ cười của
mẹ?
Nụ cười đầy yêu
thương, khích lệ, động
viên, tiếp sức cho em.
Có phải lúc nào mẹ cũng cười hay
khơng? Đó là lúc nào?
Mẹ cười khi thấy
</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>
Mỗi khi vắng nụ cười của mẹ em
cảm thấy như thế nào?Làm sao để
ln được nhìn thấy nụ cười của mẹ?
Buồn, thiếu đi
nguồn động viên, cần
làm được nhiều điều
tốt hơn để được nhìn
thấy nụ cười của mẹ
…
GV có thể yêu cầu HS tìm thêm một
số ý nữa về nụ cười của mẹ và cảm
xúc của em.
Với những việc làm trên ta đã thực
hiện bước gì trong khi làm bài văn
biểu cảm?
Tìm ý <i><b>Bước 2: Tìm ý .</b></i>
Như vậy ta đã tìm ý cho bài văn
biểu cảm bằng cách nào?
Hình dung cụ thể
đối tượng biểu cảm
trong mọi trường hợp
và cảm xúc, tình cảm
của mình trong các
trường hợp đó; tìm lời
văn thích hợp và gợi
cảm
Hình dung cụ thể đối
tượng biểu cảm trong
mọi trường hợp và
cảm xúc, tình cảm của
mình trong các trường
hợp đó; tìm lời văn
thích hợp và gợi cảm
Sau khi đã tìm ý xong ta thực hiện
bước gì?
Lập dàn ý. <i><b>Bước 3: Lập dàn ý.</b></i>
Phần MB, em có những ý gì? Nêu cảm xúc đối
với nụ cười của mẹ. 1Nêu cảm xúc đối với<i>. Mở bài</i>:
nụ cười của mẹ.
Phần TB,em định nêu những ý gì? Những cảm xúc cụ
thể về nụ cười của
mẹ.
2. <i>Thân bài</i>:
Những cảm xúc cụ thể
về nụ cười của mẹ.
Còn phần KB,em định nêu gì? Lịng u thương
và kính trọng mẹ
3. <i>Kết bài</i>:
Lịng yêu thương và
kính trọng mẹ
Sau đó ta sẽ tiến hành thực hiện
bước gì?
Sau khi viết xong ,có cần đọc lại và
sửa chữa bài viết khơng?Vì sao?
Viết bài.
Cần phải đọc lại để
sửa những lỗi mắc
phải trong bài viết và
rút kinh nghiệm.
<i><b>Bước 4</b></i><b>:</b>Viết bài .
<i><b>Bước 5</b>:</i> Sửa bài.
Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ sgk. HS đọc. <b>* Ghi nhớ:</b>
(sgk-tr.88 )
10’
<b><sub>Hoạt động 3 :Luyện tập.</sub></b>
<b><sub>II- Luyện tập:</sub></b>
a) Thổ lộ tình cảm tha
thiết đối An Giang
<i>-An Giang quê tôi</i>.
-Yêu cầu HS đọc bài văn.
-Yêu cầu HS thực hiện câu hỏi a.
-HS đọc.
-Thực hiện theo yêu
cầu GV
<i>-Tổ chức cho HS thảo luận:</i> lập dàn
bài của bài văn này.
-HS thảo luận,ghi kết
quả.
1. Mở bài:: Giới thiệu
tình yêu quê hương
An Giang.
2 Thân bài:Biểu hiện
<i><b> b.Dàn bài:</b></i>
MB:Giới thiệu tình
yêu quê hương An
Giang.
</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>
tình yêu mến quê
hương: tình yêu trong
tuổi thơ, tình yêu
trong chiến đấu và
những tấm gương yêu
nước.
3. Kết bài: Tình yêu
quê hương với nhận
thức của người từng
trải, trưởng thành.
tình yêu trong chiến
đấu và những tấm
gương yêu nước.
KB: Tình yêu quê
hương với nhận thức
của người từng trải,
trưởng thành.
Chỉ ra phương thức biểu cảm của
bài văn?
Biểu cảm trực tiếp. c) Biểu cảm trực tiếp.
2’ <b>Hoạt động 4:Củng cố</b>
Em hãy nêu cách hiểu đề văn biểu
cảm và các bước làm bài văn biểu
cảm?
Trả lời theo ghi
nhớ,SGK-tr.88
<b> 4/ Hướng dẫn về nhà:</b>(1’)
<i><b>*Bài cũ:</b></i> - Hoàn tất các bài tập sgk.
- Biết cách tìm hiểu đề và thực hiện các bước làm bài văn biểu cảm
<i><b>*Bài mới:</b></i> Chuẩn bị cho bài: Bánh trôi nước.
+Đọc; trả lời các câu hỏi SGK.
+Tìm hiểu hình ảnh và thân phận người phụ nữ trong bài thơ.
<b> </b>
Ngày soạn: 25 / 9 Tuần: 7
Tiết 25:<b> </b>
<b>BÁNH TRÔI NƯỚC</b>
<b> ( Hồ Xuân Hương )</b>
<b>I-MỤC TIÊU: </b>
<b>1/ Kiến thức:</b>
Thấy được vẻ xinh đẹp, bản lĩnh sắt son, thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong
bài “Bánh trơi nước”.
<b>2/ Kĩ năng:</b>
Rèn luyện kĩ năng cảm nhận tác phẩm văn học ở thể ngâm khúc.
<b> </b>
<b>3/ Thái độ:</b>
Giáo dục tình cảm biết yêu thương, đồng cảm.
<b>II-CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/Chuẩn bị của GV: </b>
- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án<b>.</b>
<b> 2/Chuẩn bị của HS:</b> bài soạn theo hướng dẫn của GV.
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp</b>:( 1’)
- Kiểm tra sĩ số,tác phong HS.
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)
<i><b> Câu hỏi: 1/Đọc thuộc lịng bài thơ “Bài ca Cơn Sơn”. </b></i>
2/Cảm nhận của em về khung cảnh thiên nhiên và tâm hồn Nguyễn Trãi.
<i><b>Trả lời: 1/HS đọc thuộc lòng</b></i>
2/Thiên nhiên khoáng đạt, thanh tĩnh, nên thơ; Tâm hồn giao hịa, gắn bó với thiên nhiên bằng
nhân cách thanh cao, tâm hồn nghệ sĩ.
<b>3/ Bài mới:</b>
<i><b>a-Giới thiệu bài mới:(1’) </b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>
Hương được mệnh danh là Bà chúa thơ Nơm .Bánh trôi nước là một bài thơ tiêu biểu nói về
thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến, lênh đênh chìm nổi giữa cuộc đời
nhưng họ vẫn giữ được phẩm giá của mình.
b- Ti n trình b i d y:
ế
à ạ
<b>T</b>
<b>G</b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động của HS</b>
<b>Nội dung</b>
5’
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu chung.</b>
<b> I.Tìm hiểu</b>
<b>chung:</b>
<b>1.</b><i><b>Giới</b></i>
<i><b>thiệu tác giả, tác</b></i>
<i><b>phẩm:</b></i>
(Chú
thích*,SGK-tr.95)
<i><b>2.Đọc, tìm hiểu</b></i>
<i><b>chú thích:</b></i>
-Gọi HS đọc chú thích *
-GV nói thêm về tác giả và bài thơ:
Bánh trơi nước là một trong những
bài thơ nổi tiếng,tiêu biểu cho tư
tưởng nghệ thuật của bà.
Thế nào là bánh trôi nước?
GV nói thêm về loại bánh này:Có
màu trắng của bột,được nặn thành
viên tròn,nếu nhào bột mà nhiều
nước thì nát (nhão) ít nước thì rắn
(cứng).Khi luộc trong nước
sơi,bánh chín thì nổi lên,bánh chưa
chín thì cịn chìm xuống
-Hướng dẫn HS đọc:Cần đọc giọng
vừa dịu vừa mạnh,vừa ngậm ngùi
vừa dứt khoát lại thoáng ngầm kiêu
hãnh ,tự hào.
-Gọi HS đọc và tìm hiểu chú thích.
- Đọc chú thích*
Trả lời dựa vào chú thích
*
-Chú ý cách đọc cho đúng
-Thực hiện theo yêu cầu
củaGV.
-Bài thơ mang hình thức của thể
thơ nào? Cấu trúc cụ thể ra sao?
Về hình thức ngơn từ,văn bản này
có điểm nào khác với bài <i>Nam</i>
<i>quốcsơn hà</i> đã học?
Trong văn bản này có sự đan xen
của nhiều phương thức biểu đạt
như tự sự ,miêu tả ,biểu cảm.Theo
em,xác định như thế nào là chính
xác?
-Thất ngơn tứ tuyệt.
-Bài thơ gồm bốn câu,mỗi
câu 7 chữ,vần hiệp ở tiếng
cuối câu1,2,4(tròn non,son)
Một bài viết bằng tiếng
Việt
( thuần Nôm ).
Một bài viết bằng tiếng
Hán.
Biểu cảm là phương thức
chính.
(Vì các yếu tố miêu tả,tự
sự ở đây có chức năng
phục vụ cho biểu cảm )
<i><b>3.Thể thơ</b></i><b>:</b>
Thể thất ngôn tứ
tuyệt.
<b>4.</b><i><b>Phương thức</b></i>
<i><b>biểu đạt:</b></i>
Biểu cảm
18’
<b><sub>Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết.</sub></b>
<b><sub>II. Tìm hiểu chi</sub></b>
<b>tiết:</b>
Theo em,những đằc tính nào của
bánh trơi nước được gắn cho phẩm
chất người phụ nữ ?Tìm những lời
thơ tương ứng?
.Có hai đặc tính:
-<i>Thể chất đẹp đẽ,thân phận</i>
<i>chìm</i> n<i>ổi</i>.(Thân em….với
nước non).
-<i>Phẩm chất trong</i>
<i>sạch</i>(Rắn nát...
</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>
son)
-Thể chất của bánh trôi nước được
miêu tả trong lời thơ nào? Một sự
vật như thế nào được gợi tả qua lời
thơ: <i>vừa trắng lại vừa trịn</i>?
Hình thể đó của bánh trôi nước
ngầm chỉ vẻ đẹp nào của người phụ
nữ trong lời thơ này?
Thân em vừa trắng lại
vừa tròn.
Gợi tả sự vật vừa trong
sạch vừa hoàn hảo.
Vẻ đẹp thể chất hoàn
hảo,khoẻ mạnh
<i><b> 1.Thể chất và </b></i>
<i><b>thân phận người </b></i>
<i><b>phụ nữ qua hình </b></i>
<i><b>ảnh “Bánh trôi </b></i>
<i><b>nước”:</b></i>
- Thân em vừa
trắng lại vừa tròn.
->Vẻ đẹp thể chất
hoàn hảo,khoẻ
mạnh
Với vẻ đẹp ấy,người phu nữ có
quyền được sống như thế nào trong
một xã hội công bằng?
Quyền được nâng niu
trân trọng; Quyền được
hưởng hạnh phúc; Quyền
được làm đẹp cho đời.
Nhưng trong xã hội cũ,thân phận
người phụ nữ khác nào thân phận
bánh trôi.Lời thơ nào diễn tả điều
này?
Ở đây thành ngữ <i>Bảy nổi ba chìm</i>
được dùng với dụng ý gì?
Trong hai dịng cuối văn bản,hình
ảnh bánh trơi nước được tiếp tục
gợi tả bằng những chi tiết ngơn từ
nổi bật nào?
Hãy hình dung về bánh trôi nước
qua các chi tiết này?
Nhận xét ý nghĩa ẩn dụ tượng
trưng của các chi tiết đó?
Bảy nổi ba chìm vớí
nước non.
Gợi liên tưởng đến thân
phận người phụ nữ trôi nổi
bấp bênh.
<i>Rắn nát</i> mặc dầu tay kẻ
nặn
Mà em vẫn giữ<i> tấm lịng</i>
<i>son</i>
Bề ngồi có thể rắn nát.
Bên trong vẫn ngun vẹn
chất lượng.
Tượng trưng cho phẩm
giá của người phụ nữ dẫu
bị vùi dập nhưng vẫn giữ
phẩm chất trong sạch.
-Bảy nổi ba chìm
vớí nước non.
->Gợi liên tưởng
đến thân phận
người phụ nữ trôi
nổi bấp bênh.
<i><b> 2.Lòng tin vào</b></i>
<i><b>phẩm </b></i> <i><b>giá trong</b></i>
<i><b>sạch:</b></i>
<i>-Rắn nát</i> mặc dầu
tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ
<i>tấm lòng son</i>
->Tượng trưng cho
phẩm giá của
người phụ nữ dẫu
bị vùi dập nhưng
vẫn giữ phẩm chất
trong sạch.
Những ngôn từ nào bộc lộ thái độ
của người phụ nữ? Em bình luận
như thế nào về thái độ này?
<i>Mặc dầu;mà em vẫn giữ</i>.
=>Người phụ nữ trong bài
thơ này chấp nhận sự thua
thiệt ở đời,nhưng luôn tin
vào giá trị,tin vào phẩm giá
trong sạch của mình.
5’
<b>Hoạt động 3: Tổng kết</b>
<b>III-Tổng kết:</b>
Văn bản bánh trơi nước có hai
nội dung:
-Miêu tả bánh trơi nước.
Nội dung phản ánh thân
</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>
-Phản ánh thân phận và phẩm chất
của người phụ nữ trong xã hội cũ.
Theo em nội dung nào quyết định
giá trị bài thơ?
Thái độ tác giả trong bài thơ này? Trân trọng cái đẹp, phẩm
chất trong trắng, thuỷ
chung, cảm thương cho
thân phận chìm nổi của
người phụ nữ.
- Gọi HS đọc ghi nhớ - Đọc ghi nhớ SGK-tr95 ( Ghi nhớ
SGK-tr.95)
<b>7’</b>
<b>Hoạt động 4 :Luyện tập.</b>
<b>VI- Luyện tập:</b>
1-Làm bài tập
<i>Tìm hiểu sự đồng</i>
<i>điệu trong cảm xúc</i>
<i>thơ Hồ Xuân</i>
<i>Hương với các câu</i>
<i>hát than thân trong</i>
<i>ca dao:</i>
Cảm xúc thơ Hồ
Xuân Hương với
các câu hát than
thân đều là cảm
xúc bi thương về
thân phận hẩm hiu
của mình.Họ đều
khơng chủ động
trong cuộc đời,đều
bị số phận đẩy đưa
theo may rủi.
Theo em,có sự đồng điệu nào
trong cảm xúc thơ Hồ Xuân Hương
với các câu hát than thân trong ca
dao?Hãy dẫn ra nhưng câu hát than
thân đã học và đọc thêm bắt đầu
bằng hai từ “Thân em”?
Cảm xúc thơ Hồ Xuân
Hương với các câu hát than
thân đều là cảm xúc bi
thương về thân phận hẩm
hiu của mình.Họ đều
khơng chủ động trong cuộc
đời,đều bị số phận đẩy đưa
theo may rủi.
VD:Thân em như tấm lụa
đào
Phất phơ giữa chợ biét vào
tay ai
-Thân em như giếng giữa
đàng
Người khôn rửa mặ,người
phàm rửa chân.
-Thân em như miếng cau
khô,
</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>
thô tham dày…
- Gọi HS đọc phần đọc thêm - Đọc phần đọc thêm 2 -Đọc thêm
2’
<b><sub>Hoạt động 5 : Củng cố</sub></b>
- Cho HS đọc thuộc tại lớp bài thơ
và nhắc lại ý nghĩa bài thơ. - Thực hiện theo yêu cầu.
<b> 4/ Hướng dẫn về nhà:</b>(1’)
<i><b>*Bài cũ:</b></i>- Học thuộc lịng bài thơ “Bánh trôi nước”
- Nắm được nội dung, nghệ thuật nổi bật và ý nghĩa của bài thơ.
*<i><b>Bài mới:</b></i> Chuẩn bị cho bài: Sau phút chia li
+ Đọc; Trả lời câu hỏi SGK.
+Tìm hiểu nỗi niềm người cô phụ trong bài thơ.
<b> </b>Ngày soạn: 26/ 9 Tuần: 7
Tiết 26:<b> </b>
<b>Hướng dẫn đọc thêm </b>
<b>: </b>
<b>SAU PHÚT CHIA LI</b>
<b> ( Trích </b><i><b>Chinh phụ ngâm khúc</b></i><b>)</b>
<b> I-MỤC TIÊU: </b>
Giúp HS:
<b>1/ Kiến thức:</b>
Cảm nhận được nỗi sầu chia li sau phút chia tay, giá trị tố cáo chiến tranh phi nghĩa,
niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi và giá trị nội dung, nghệ thuật ngơn từ trong đoạn trích “Sau phút chia
li”.
<b>2/ Kĩ năng:</b>
Rèn luyện kĩ năng cảm nhận tác phẩm văn học ở thể ngâm khúc.
<b> 3/ Thái độ: </b>
Giáo dục tình cảm biết yêu thương, đồng cảm.
<b>II-CHUẨN BỊ:</b>
<b>1/Chuẩn bị của GV: </b>
- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án<b>.</b>
<b> 2/Chuẩn bị của HS:</b> bài soạn theo hướng dẫn của GV.
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp: </b> ( 1’ )
- Kiểm tra sĩ số,tác phong HS.
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)
<i><b> *Câu hỏi: 1/Đọc thuộc lòng bài thơ “Bánh trơi nước”. </b></i>
2/Trình bày giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
*Trả lời: 1/ HS đọc thuộc lòng
2/ Với ngơn ngữ bình dị,bài thơ Bánh trơi nước cho thấy Hồ Xuân Hương vừa rất trân trọng vẻ
đẹp,phẩm chất trong sáng,sắt son của người phụ nữ Việt Nam ngày xưa,vừa cảm thương sâu sắc cho thân
phận chìm nổi của họ.
<b> 3/ Bài mới:</b>
<i><b>a-Giới thiệu bài mới: (1’) </b></i>
Thể ngâm khúc có trong văn học Việt Nam thời trung đại. Thể loại này có chức năng gần như chuyên
biệt trong việc diễn tả những tâm trạng sầu bi dằng dặc, triền miên của con người. Với đoạn trích “Sau phút
chia li” ta sẽ cảm nhận được tâm trạng của người phụ nữ ngày xưa trong hoàn cảnh đất nước có chiến tranh.
<b> </b> <i><b> b- Tiến trình bài dạy:</b></i>
<b>T</b>
<b>G</b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động của HS</b>
<b>Nội dung</b>
7’
<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu chung : </b>
<b>I-Tìm hiểu chung.</b>
- u cầu HS đọc chú thích (*) - HS đọc.
Cho biết vài nét về tác giả Đặng
Trần Côn và dịch giả?
-Đặng Trần Côn (nửa
đầu thế kỉ XVIII) ở
làng Mục Nhân, nay là
<i>1-Tác giả, dịch giả:</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>
Thanh Xuân – Hà Nội.
-Dịch giả Đoàn Thị
Điểm, cũng có ý kiến
cho bản dịch này của
Phan Huy Ích.
Tr.91)
Vài nét về tác phẩm? -Đoạn trích trích từ
<i>Chinh phụ ngâm khúc</i>
– khúc ngâm về nỗi
lòng sầu thương, nhớ
nhung của người vợ có
chồng ra trận.
<i>2-Tác phẩm:</i>
-Đoạn trích trích từ
<i>Chinh phụ ngâm</i>
<i>khúc</i> .
Đoạn trích nói về tâm
trạng của người vợ
ngay sau phút chia li.
GV:<i>Chinh phụ ngâm khúc</i> ra đời
khoảng 1741 – 1742, thời kì của
những cuộc chiến tranh đàn áp nông
dân khởi nghĩa.
-GV hướng dẫn đọc: cần đọc giọng
buồn, ngắt nhịp 3-2-2 hay 3-4.
-Gọi HS đọc
-GV uốn nắn, sửa chữa, đọc lại
-Chú ý cách đọc cho
đúng
-Đọc theo yêu cầu của
GV
<i>3.Đọc và tìm hiểu</i>
<i>chú</i>
<i>thích:</i>
Thể thơ được vận dụng trong tác
phẩm này? Cách hiệp vần ?
Thể thơ song thất
lục bát: hai câu 7 chữ
tiếp đến 2 câu 6-8, 4
câu thành 1 khổ; chữ
cuối câu 7 trên vần với
chữ thứ năm câu 7
dưới – vần trắc, chữ
cuối câu 7 dưới vần với
chữ cuối câu 6 – vần
bằng, chữ cuối câu 6
vần với chữ 6 câu 8 –
vần bằng, chữ cuối câu
8 lại vần với chữ 5 câu
7 trên.
<i>4-Thể thơ : </i>
Thể song thất lục bát.
20’
<b><sub>Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết.</sub></b>
<b><sub>II-Tìm hiểu chi</sub></b>
<b>tiết:</b>
<i><b>1.Khổ thơ 1:</b></i>
Yêu cầu HS đọc lại khổ thứ nhất. HS đọc.
Trong khổ thơ này hai nhân vật trữ
tình “chàng”, “thiếp” đang ở trong
hoàn cảnh như thế nào?
Hai người đã chia
tay, đã xa cách hai nơi.
Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì
trong cách nói <i>chàng thì đi</i>, <i>thiếp thì</i>
<i>về</i>? Cách nói đó giúp thể hiện điều
gì?
Phép đối->Cả người
ra đi và người ở lại
mang nỗi sầu cô đơn.
-<i>Chàng thì đi</i>-<i>Thiếp</i>
<i>thì về</i>
->Phép đối
</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>
Hình ảnh <i>tn màu</i> <i>mây biếc,trải</i>
<i>ngàn</i> <i>núi xanh</i> có tác dụng gì trong
việc gợi tả nỗi sầu chia li?
Nỗi sầu không chỉ
xoáy sâu trong lịng
người mà nó như
nhuốm cả vào trong
cảnh vật->
Nỗi sầu dằng dặc, miên
man.
-Hình ảnh <i>tn màu</i>
<i>mây biếc,trải ngàn</i>
<i>núi xanh</i>
=>Tạo cái mênh
mông cho nỗi buồn
vì chia li. Nỗi sầu
dằng dặc, miên man.
GV: cái khơng gian ấy càng rộng lớn
thì người ở lại càng lẻ loi đơn chiếc.
Thực tế chia li và nỗi sầu chia li thể
hiện trong khổ 1?
Chàng đi vào cõi xa
vất vả, hiểm nguy,
thiếp vị võ cơ đơn. Hai
người đã chia tay, đã
xa cách hai nơi khiến
người chinh phụ cảm
thấy nỗi cô đơn, trống
vắng tuôn tràn phủ lên
cả một bề mênh mông,
rộng lớn của thiên
nhiên.
<i>Chuyển</i>: khổ 1 là nỗi sầu chia li, khổ
thứ 2 diễn tả tâm trạng gì?
Yêu cầu HS đọc lại khổ thứ hai. HS đọc. <i><b>2.Khổ thơ 2:</b></i>
Nghệ thuật gì đã được sử dụng
trong khổ thứ hai ? Hãy chỉ ra?
-> Phép đối, đảo vị trí
2 địa danh, điệp ngữ
-<i>Chàng cịn ngảnh</i>
<i>lại – Thiếp hãy trơng</i>
<i>sang</i>.
-<i>Chốn Hàm Dương</i>
<i>-Bến Tiêu Tương</i>
-<i></i>
<i>BếnTiêuTương-cáchHàmDương</i>.
-Cây Hàm
Dương-cách Tiêu Tương.
-> Phép đối, đảo vị
trí 2 địa danh, điệp
ngữ.
Em biết gì về hai địa <i>danh Hàm</i>
<i>Dương, Tiêu Tương</i>, giải thích từ
“trùng”?
HS giải thích theo sgk.
<i>Hàm Dương, Tiêu Tương</i> được 3
lần nhắc lại, “cách” được 2 lần nhắc
lại có ý nghĩa gì?
Nhấn mạnh sự cách
xa, nỗi sầu càng day
dứt trong lịng người đi
và người ở.
Cũng nói đến sự cách ngăn nhưng
sự cách ngăn ở khổ thứ hai có gì
khác ở khổ thứ nhất? Nó có ý nghĩa
gì trong việc giúp diễn tả nỗi sầu?
Ở khổ thứ nhất chỉ
là sự <i>cách ngăn, </i>ở khổ
thứ hai sự cách ngăn
đã <i>mấy trùng</i>
=> Sự cách ngăn vời
vợi, nỗi sầu tăng tiến.
<i>Chuyển</i>: khổ 3 cũng là nỗi sầu chia li
thế nhưng có gì khác biệt so với nỗi
sầu hai khổ trên?
Yêu cầu HS đọc lại khổ thứ ba. HS đọc. <i><b>3.Khổ thơ 3:</b></i>
Tiếp tục nói về nỗi cách xa, khổ
thứ ba đã diễn tả nỗi niềm đó bằng
-> Phép đối, điệp ngữ
liên hồn.
</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>
những hình thức nghệ thuật nào?
Riêng điệp ngữ <i>ngàn dâu</i> có tác
dụng gì khi diễn tả sự cách ngăn? Không gian mở ra
với một màu xanh ngút
ngàn, sự xa cách mịt
mù.
Phép đối<i>.</i>
<i>Thấy xanh xanh …</i>
<i>ngàn dâu.</i>
<i>Ngàn dâu … xanh</i>
<i>ngắt </i>
<i>Lòng chàng ý thiếp</i>
…
-> Điệp ngữ liên
hồn.
->Khơng gian mở ra
với một màu xanh
ngút ngàn sự xa cách
thăm thẳm, mịt mù.
GV: nếu như hai khổ trên chỉ là sự
cách chia, rồi đến cách chia mấy
trùng, thì giờ đây trước mắt người
chinh phụ chỉ còn một màu xanh bát
ngát, cái không gian xa cách ấy đã
trở nên trùng điệp, mênh mông.
Đối ngữ <i>Cùng trông lại mà cùng</i>
<i>chẳng thấy</i> thể hiện điều gì trong tâm
trạng hai người?
Hai con người
nhưng cùng một tâm
trạng,: quyến luyến,
sầu muộn.
Với những biện pháp nghệ thuật
đó, em có cảm nhận gì nỗi sầu bi đã
được diễn tả trong khổ thứ ba?
=>Nỗi sầu chất ngất.
Hình thức nghi vấn: <i>Ai sầu hơn ai</i>?
Có ý nghĩa gì?
Hỏi người nhưng
chính hỏi mình, nhấn
rõ nỗi sầu của người
chinh phụ. Chữ “sầu”
có vai trị đúc kết nỗi
sầu chia li, nỗi sầu ấy
trở thành khối sầu, núi
sầu.
4’
<b>Hoạt động 3: Tổng kết</b>
<b>III-Tổng kết:</b>
Phát biểu về ngôn ngữ và cảm xúc
chủ đạo của đoạn thơ?
Ngôn ngữ điêu
luyện với nhiều thủ
pháp nghệ thuật, cảm
xúc chủ đạo: nỗi sầu
chia li.
Chỉ ra một cách đầy đủ các kiểu
điệp ngữ trong đoạn thơ và nêu lên
tác dụng biểu cảm?
Nỗi niềm được diễn tả trong đoạn
trích
Điệp từ ( chàng,
thiếp, hai địa danh,
cùng …)
Điệp ngữ: ( các sắc độ
xanh )
Điệp ngữ liên hoàn: ở
khổ 3.
</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>
Nỗi niềm được diễn tả trong đoạn
trích
Diễn tả nỗi sầu chia li đó khúc
ngâm muốn nói lên điều gì?
Gọi HS đọc ghi nhớ
Nỗi sầu chia li của
người chinh phụ sau
lúc tiễn chồng ra trận.
Tố cáo chiến tranh
phi nghĩa, thể hiện
niềm khát khao hạnh
phúc lứa đôi của người
phụ nữ.
Đọc ghi nhớ
( Ghi nhớ
SGK-Tr.93)
4’
<b>Hoạt động 4 :Luyện tập.</b>
<b>VI- Luyện tập:</b>
Phân tích màu xanh
Phân tích màu xanh trong đoạn
thơ?
Ghi đủ các từ chỉ màu xanh, phân
biệt sự khác nhau trong các màu
xanh, tác dụng của việcsử dụng màu
xanh trong việc diễn tả nỗi sầu chia
li?
<i>Biếc</i>: xanh lam có pha
màu lục
-> nỗi sầu nhẹ nhàng.
<i>Núi xanh</i>: màu xanh
bình thường -> nỗi
buồn thắm đượm vào
cảnh vật thiên nhiên.
<i>Xanh xanh</i>:hơi xanh,
nhợt nhạt
->nỗi buồn mênh
mang, lan tỏa.
<i>Xanh ngắt</i>: màu xanh
trải dài trên diện rộng
-> sầu bao trùm lên tất
cả.
=> Nỗi sầu da diết, cồn
cào, tăng tiến theo các
sắc độ của màu xanh
2’ <b>Hoạt động V: Củng cố.</b>
- Gọi HS đọc lại đoạn trích,đọc lại
phần ghi nhớ.
<i><b>-Thực hiện theo yêu</b></i>
cầu của GV
<b> 4/ Hướng dẫn về nhà:</b> (1’)
<i><b>*Bài cũ:</b></i>- Học thuộc lòng bài thơ “Sau phút chia li”
- Nắm được nội dung, nghệ thuật nổi bật và ý nghĩa của bài thơ.
<i><b>*Bài mới</b></i>: Chuẩn bị cho bài: Quan hệ từ
+ Đọc; Trả lời câu hỏi SGK
+Tìm hiểu khái niệm và cách sử dụng quan hệ từ.<b> </b>
Ngày soạn: 26/ 9 Tiết: 27
<b>QUAN HỆ TỪ</b>
<b> </b>
<b> I-MỤC TIÊU :</b> Giúp HS:
<b>1/ Kiến thức:</b>
Nắm được thế nào là quan hệ từ và càc loại quan hệ từ; Nâng cao kĩ năng sử dụng
quan hệ từ khi đặt câu.
<b>2/ Kĩ năng:</b>
Rèn luyện kĩ năng nhận biết và vận dụng quan hệ từ.
<b>3/ Thái độ:</b>
Ý thức sử dụng quan hệ từ hợp lí.
<b> II-CHUẨN BỊ :</b>
<b>1/Chuẩn bị của GV: </b>
</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>
<b> 2/Chuẩn bị của HS:</b> bài soạn theo hướng dẫn của GV.
<b> III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp:</b>
- Kiểm tra sĩ số tác phong HS.( 1’)
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)
<i><b> *Câu hỏi: Từ Hán Việt khi sử dụng thì tạo ra những sắc thái tình cảm gì. Cho ví dụ?</b></i>
<i><b> *Trả lời:</b></i>Tạo sắc thái trang trọng thể hiện thái độ tơn kính; Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô
tục, ghê sợ; Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu khơng khí xã hội xa xưa.
<b>3/ Bài mới:</b>
<i><b>a-Giới thiệu bài mới: ( 1’) </b></i>
Ở Tiểu học các em đã học về quan hệ từ, trong bài học này ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về quan hệ từ và
biết được cách sử dụng quan hệ từ .
b- Ti n trình b i d y:
ế
à ạ
<b>T</b>
<b>G</b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động của HS</b>
<b>Nội dung</b>
10’
<b><sub>Hoạt động 1: Tìm hiểu quan hệ từ.</sub></b>
<b><sub>I-Thế nào là quan</sub></b>
<b>hệ từ:</b>
<i><b> 1.Bài tập tìm</b></i>
<i><b>hiểu:</b></i>
GV treo bảng phụ có ghi 3 câu ví dụ
trong phần 1 và đoạn văn “con là
một đứa trẻ … lớp Một”.Gọi HS đọc
HS đọc.
Dựa vào những kiến thức đã học ở
tiểu học, hãy xác định quan hệ từ?
Của, như, bởi… nên.
Câu a, <b>của</b> liên kết những thành
phần nào trong cụm danh từ?
Danh từ với định
ngữ.
Từ <b>của</b> biểu thị ý nghĩa gì? Sở thuộc. a) Quan hệ từ <i>của</i>
->Ý nghĩa quan hệ
sở hữu
Câu b, từ <b> như </b> liên kết những
thành phần nào trong cụm tính từ?
Tính từ với bổ ngữ .
Từ <b>như </b>biểu thị ý nghĩa gì? So sánh. b)Quan hệ từ <i>như</i>
->Ý nghĩa quan hệ
so sánh
Câu c từ <b>nên </b>liên kết những thành
phần nào trong câu?
Hai vế câu.
Từ bởi… <b>nên </b>biểu thị ý nghĩa gì? Nguyên nhân kết quả. c)Quan hệ từ <i>bởi</i>…
<i>nên</i>->Ý nghĩa quan
hệ nhân quả
Từ <b>nhưng</b> trong đoạn văn có tác
dụng liên kết bộ phận nào?
Câu 1 và câu 2.
Như vậy quan hệ từ dùng để biểu
thị điều gì?
Gọi HS đọc ghi nhớ1
BT nhanh:Cho biết có mấy cách
hiểu đối với câu<i>: Đây là thư Lan.</i>
*GVchốt và chuyển mục:Việc dùng
hay không dùng QHT đều có liên
quan đến ý nghĩa của câu Vì vậy
khơng thể lược QHT một cách tuỳ
tiện.
Dựa vào ghi nhớ trả lời
HS đọc.
HS trao đổi với bạn và
kết luận,có thể hiểu:
-Đây là thư của Lan.
-Đây là thư do Lan viết.
-Đây là thư gửi cho
Lan(đâu phải cho tôi,nên
tôi không nhận.)
<i><b> 2.Ghi nhớ: </b></i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>
12’
<b><sub>Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách sử dụng quan hệ từ.</sub></b>
<b><sub>II- Sử dụng quan</sub></b>
<b>hệ từ.</b>
<i><b> 1-Bài tập tìm</b></i>
<i><b>hiểu:</b></i>
GV treo bảng phụ có ghi 8 ví dụ
trong phần 2.
Cặp câu a, b câu nào buộc phải
dùng quan hệ từ <b>của</b> câu nào thì
khơng? Vì sao?
Câu a khơng bắt buộc
câu b ngược lại. Vì nếu
khơng dùng QHT thì câu
b khơng rõ nghĩa.
Bài 1:
Cặp câu c, d câu nào buộc phải
dùng quan hệ từ <b>bằng </b>câu nào thì thì
khơng? Vì sao?
Câu c khơng bắt buộc
câu d ngược lại. Vì nếu
khơng dùng QHT thì câu
d khơng rõ nghĩa.
Cặp câu e, g câu nào buộc phải
dùng quan hệ từ <b>ve</b> câu nào thì thì
khơng? Vì sao?
Câu e khơng bắt buộc
câu g ngược lại. Vì nếu
khơng dùng QHT thì câu
g khơng rõ nghĩa.
Cặp câu h, i câu nào buộc phải
dùng quan hệ từ <b>ở </b>câu nào thì thì
khơng? Vì sao?
*Sau khi HS trả lời GV chốt ghi
bảng
Câu i khơng bắt buộc
câu h ngược lại. Vì nếu
khơng dùng QHT thì câu
h khơng rõ nghĩa. - Bắt buộc phải có
quan hệ từ: b,d,g,h.
-Không bắt buộc
phải có quan hệ
a,c,e,i
Kết luận về cách sử dụng QHT? Khi nói và viết,có trường
hợp bắt buộc phải dùng
quan hệ từ , cũng có
trường hợp không bắt
buộc dùng quan hệ từ
=>Khi nói và viết,có
trường hợp bắt buộc
phải dùng quan hệ
từ , cũng có trường
hợp khơng bắt buộc
dùng quan hệ từ
u cầu HS tìm từ để tạo thành cặp
các quan hệ từ và đặt câu theo phần
2, 3 sgk.
HS thực hiện theo nhóm.
Nếu………
thì…….
Vì………..
nên……
Tuy………...nhưng…
….
Hễ…………
thì……..
Sở dĩ………… là vì(là
do)……
Bài 2: Lập cặp
quan hệ từ:
Nếu…………
thì…….
Vì…………
nên……
Tuy………...nhưn
g…
Hễ………
thì……..
Sởdĩ……làvì(làdo)
…
Vậy quan hệ từ cịn được sử dụng
theo hình thức nào?
Có một số quan hệ từ
được dùng thành cặp.
-Có một số quan hệ
từ được dùng thành
cặp.
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 2. HS đọc. <i><b> 2.Ghi nhớ:</b><b>(</b></i>
SGK-Tr.98)
14’
<b><sub>Hoạt động 3 :Luyện tập.</sub></b>
<b><sub>III - Luyện tập:</sub></b>
<i><b> 1)Xác định quan</b></i>
<i><b>hệ từ trong đoạn</b></i>
<i><b>văn:</b></i>
<i>của,còn,với,và, như,</i>
-Yêu cầu HS đọc đoạn “Vào đêm
trước … cho kịp giờ”và thực hiện
HS đọcvà thực
hiện(của,còn,
</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>
<i> nhưng.</i>
-Yêu cầu HS đọc và thực hiện bài
tập 2. -HS đọc và thực hiện. <i><b> 2) Điền các quan</b><b>hệ từ: </b></i> <i>với,và, với,</i>
<i>với, nếu,</i>
<i>thì, và.</i>
-Yêu HS thực hiện theo nhóm bài
tập 3.
-Nhóm thực hiện. 3)Câu đúng:
b, d, g, i, k, l;
Câu sai: a, c,e,h.
Phân biệt ý nghĩa hai câu có quan
hệ từ <b>nhưng</b>? <i>Gợi</i>: phân biệt về sắc
thái biểu cảm.
-HS thực hiện. 4) Sắc thái biểu
<i><b>cảm khác nhau:</b></i>
câu 1 tỏ ý khen, câu
2 tỏ ý chê.
2’
<b>Hoạt động 3 :Củng cố</b>
-Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức bài
học.
- Trả lời theo hai ghi
nhớ.
<b> </b>
<b> 4/ Hướng dẫn về nhà:</b> (1’)
<i><b>*Bài cũ:</b></i>- Hoàn tất các bài tập sgk.
- Nắm được khái niệm quan hệ từ và cách sử dụng
<i><b>*Bài mới:</b></i> Chuẩn bị cho bài: Luyện tập làm văn biểu cảm.
+ Đọc; Trả lời câu hỏi SGK.
+Tự thực hành lập dàn ý và viết ba phần bài văn biểu cảm theo một đoạn mẫu cho đề bài SGK
<b> </b>
Thiết kế bảng phụ:
Bảng 1<i>:</i> Ghi các VD ở mục I.
a)Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
b)Hùng Vương thứ mười tám…..hiền dịu.
c)Bởi tôi ăn uống điêu độ….nên tơi chóng lớn lắm.
Bảng 2: Ghi các VD ở mục II.
VD1:Ghi 8 câu theo SGK.
VD2: Lập cặp quan hệ từ.
VD3: Đặt câu (Sau khi HS trả ,GV đưa thêm một số câu khác)
-Nếu trời mưa thì đường ướt.
-Vì chăm học và học giỏi nên Hoa được khen.
-Tuy nhà xa nhưng Hải luôn đi học đúng giờ.
-Hễ gió thổi mạnh thì diều bay cao.
-Sở dĩ thi trượt là vì nó chủ quan.
Ngày soạn: 28 / 9 / 2009 Tuần: 7
Tiết 28:
<b> </b>
<b>LUYỆN TẬP CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM</b>
<b> I-MỤC TIÊU :</b>
Giúp HS:
<b>1/ Kiến thức:</b>
Luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm: tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn bài, viết bài;
Chuẩn bị, phát biểu, quen với việc tìm ý, lập dàn bài, làm cho HS động não, tưởng tượng, suy nghĩ, cảm
xúc trước một đề văn biểu cảm.
<b>2/ Kĩ năng:</b>
Rèn luyện kĩ năng làm bài văn biểu cảm.
</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>
<b> II-CHUẨN BỊ : </b>
<b>1/Chuẩn bị của GV: </b>
- Nghiên cứu SGK, SGV, STK để nắm được mục tiêu và nội dung của bài học.
- Đọc thêm các tài liệu có nội dung liên quan đến bài học. Soạn giáo án<b>.</b>
<b> 2/Chuẩn bị của HS:</b> bài soạn theo hướng dẫn của GV.
<b> III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1/ Ổn định tình hình lớp: </b>( 1’)
- Kiểm tra sĩ số,tác phong HS.
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)
<i><b> *Câu hỏi: Đề văn biểu cảm có đặc điểm gì? Trình bày các bước làm bài văn biểu cảm.</b></i>
<i><b> *Trả lời: Nêu ra đối tượng biểu cảm và định hướng tình cảm cho bài làm; Tìm hiểu đề -Tìm ý - Lập dàn ý</b></i>
-Viết bài và sửa bài.
<b>3/ Bài mới:</b>
<i><b>a-Giới thiệu bài mới: ( 1’) </b></i>
Một số tiết học trước các em đã được cung cấp những kiến thức về đề văn biểu cảm, cách làm bài văn
biểu cảm. Tiết học này giúp chúng ta luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm.
b-Ti n trình b i d y:
ế
à ạ
<b>T</b>
<b>G</b>
<b>Hoạt động của GV</b>
<b>Hoạt động của HS</b>
<b>Nội dung</b>
16’ <b>Hoạt động 1: Hoàn chỉnh lại phần chuẩn bị ở nhà.</b> <b>I- Chuẩn bị ở</b>
<b>nhà:</b>
Đề: <b>Loài cây em yêu </b>
Đối tượng biểu cảm? Tình cảm biểu
hiện?
Lồi cây/ u thích.
Em u thích lồi cây nào? Cây phượng.
Vì sao em yêu cây phượng hơn các
cây khác?
Cây phượng tượng
trưng cho sự hồn nhiên,
đáng yêu của tuổi học trò.
Cây đem lại cho em những gì trong
đời sống tinh thần?
Cuộc sống thêm tươi
vui rộn ràng.
GV cho HS tự hoàn chỉnh lại dàn bài
của mình. HS thực hiện theo yêucầu. Dàn bài
Yêu cầu 3 HS trình bày dàn bài. HS thực hiện theo yêu
cầu của GV.
GV nhận xét và đưa ra dàn bài định
hướng.
Lưu ý: Đây chỉ là dàn bài định hướng,
GV hồn tồn tơn trọng sự sáng tạo của
các em.
HS ghi vào vở <i><b> a-Mở bài: </b></i>
Nêu lồi cây,
lí do mà em
u thích: cây
phượng.Vì cây
gắn bó bao kỉ
niệm tuổi học
trị hồn nhiên,
đáng yêu.
<i><b> b-Thân bài:</b></i>
+ Các phẩm
chất của cây
( tả- nêu phẩm
chất)
-Thân to, rễ
lớn uốn lượn
như một con
rắn.
</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>
như cái ô che
mát.
-Sau một mùa
ra hoa xác
phượng rơi vãi
nhưng sau đó
lại nảy lộc
đâm
chồi-Phượng bền
bỉ, dẻo dai.
+ Cây phượng
trong cuộc
sống của em:
-Màu hoa
phượng, âm
thanh tiếng ve
làm đời sống
tinh thần em
luôn vui tươi
rộn ràng.
-Cây phượng
gợi nhớ tuổi
học trò, thầy
cô, bạn bè
thân yêu.
<i><b> c-Kết bài: </b></i>
Tình yêu của
em: quí cây
phượng; cây là
người bạn tuổi
học trò; xao
xuyến, bâng
khuâng khi
chia tay với
cây phượng để
bước vào kì
nghỉ hè.
18’
<b><sub>Hoạt động 2:Thực hành.</sub></b>
<b><sub>II- Thực</sub></b>
<b>hành:</b>
- HS dựa theo dàn bài viết thành văn. - Thực hiện theo yêu cầu
- Tùy vào tiến độ viết bài của HS, GV
có thể yêu cầu HS đọc phần MB, TB
hay KB.
- Đọc bài viết của mình
- GV nhận xét, sửa chữa - Nghe,sửa chữa bài viết
của mình.
- Yêu cầu HS đọc bài tham khảo, nhận
xét. - Đọc tham khảo SGK(tr_100).
3’
<b>Hoạt động 3:Củng cố</b>
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm bài
văn biểu cảm - Trả lời có năm bước …
<b> 4/ Hướng dẫn về nhà:</b> (1’)
</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>
<i><b>*Bài mới:</b></i> Chuẩn bị cho bài: Qua đèo Ngang.
+ Đọc ;Trả lời câu hỏi SGK
+ Tìm hiểu phong cách thơ, cảnh tượng đèo Ngang và tâm trạng của tác giả.
</div>
<!--links-->