Tải bản đầy đủ (.pdf) (209 trang)

Giải 25 đề thi môn địa lí theo cấu trúc đề thi mới của bộ GDĐT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.55 MB, 209 trang )

NGUYỄN TRQNG

eữc

IN LÂN II

25
^

ĩ

ĐÉ TM
TIHEOXTE?

11?

11?JK L

f ■ilinii liiiliiui^l ịị \l Ể

L

jI

HƯỚNG DẮN

iÉ TOÁN

' ***'
I


THEO CẤU TRÚC ĐỂ THI M0I CỦA BỘ GD&ĐT
> /D à n h cho học sinh lớp 12 ôn thi tốt nghiệp
THPT và tuyển sinh Đại học - Cao đẳng.
Ôn tập và nâng cao kĩ năng làm bài.
'/B iê n soạn theo nội dung và định hướng
ra đề thi mới của Bộ GD&ĐT.

r^HưỚNGDẮN^jZL
m 7h 3-------------- |IW

li CH su

-

CÚ A Bỏ ^ A O o ụ c
& ĐAO TAO

^

HƯỞNG DÂN ^
G A C A C D Ạ N G BAI TẢP
Từ C A C DỀ m ữ u ổ c GIA

NHÀ XUẤT BẢN
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

^


NGUYỄN TRỌNG ĐỮC


GIẢI

25 ĐỀ THI
m

á

n

THEO CÂU TRÚC ĐỂ THI M0I CỦA BỘ GD&ĐT
/ D à n h cho học sinh lớp 12 ôn thi tốt nghiệp
THPT và tuyển sinh Oại học - Cao đẳng.
/ Ôn tập và nâng cao kĩ năng làm bài.
/ B i ê n soạn theo nội dung và định hướng
ra đề thi mới của Bộ GD&ĐT.

H à NC><

NHÀ XUẤT SẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI


NIIÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA IIÀ NỘI
16 Hàng Chuối - Hai Bà Trưng - Hà Nội
ĐT (04) 39714896; (04) 39724770. Fax; (04) 39714899

C h ịu tr á c h n h iệ m x u ấ t bản:

Giám đốc PHÙNG QUỐC BẢO
Tổng biên tập PHẠM THỊ TRÂM

Biên tập nội dung
VŨ HUYỀN
Sửa bài
PHẠM THỊ XUÂN KlỀU
Chế bản
CÔNG TI AN PHA VN
Trình bày bìa
SƠN KỲ
Đối tác liên kết xuất bản
CƠNG TI AN PHA VN

GIẢI 25 ĐỀ THI MƠN ĐỊA LÍ

M ãsố:2L -i27D H 2011
In 1.000 cuôn, khổ 16 X 24 cin in lại Cơng li TNIIII In bao hì Hưng Phú
Số xuất bản: 359-201 l/CXB/.'18-41/l)HỌGIiN, ngày 14/04/2011
Quyết dinh xuất bản số: 113LR-XH/QĐ - NXHĐIỈỌGHN, ngày 15/04/2011
In xong và nộp lưu chiểu quý III năm 2011.


LÙI NÚ I Đ Á U

Bắt đầu từ năm học 2008 - 2009, chưong trình và sách giáo khoa
mới của tất cả các mơn học lóp 12 được đvra vào đại trà. Để đáp ứng yêu
cầu thi tuyển sirứi cao đẳng và đại học theo chương trìnla và sách giáo
khoa mới mơn Địa lí, chúng tơi đã tiến hành biên soạn cuôV, sách này.
Cuôh sách được biên gồm 4 phần:
- Phần I: Giói thiệu cấu tróc đề thi tuyến sinh đại học và cao đẳng
của Bộ giáo dục và Đào tạo.
- Phần II: Các kiêh thức, kĩ năng co bản (theo nội dung trong câu

trúc đề thi) các em cần phải nắm vững đế làm co sở cho việc trả lời các
câu hỏi trong các đề thi tuyến sinh.
- Phần III: Giói thiệu 25 đề thi tuyển sũih cao đẳng và đại học (có
hướng dẫn trả lời).
- Phần IV: Một số đê' luyện tập đê' các em "thử sức".
Chúng tôi hi vọng, đây sẽ là cuốn tài liệu hữu ích cho học sinh thi
đại học và cao đẳng, là tài liệu tham khảo cho giáo viên và phụ huynh
học sinh...
Trong quá trinh biên soạn chắc chắn sẽ không tránh khỏi sai sót,
chúng tơi mong nhận được ý kiến đóng góp từ phía những ai đọc cuốn
sách này.
Mọi ý kiêh đóng góp xin liên hệ:
- Trung tâm Sách giáo dục Anpha
225C Nguyễn Tri Phương, P.9, Q.5, Tp. HCM.
- Công ti An Pha VN
50 Nguyễn Văn Săng, Q. Tân Phú, Tp. HCM.
ĐT: 08. 62676463, 38547464 .
Email: alphabookcenteitS>yahoo.com
Xin chân thành cám ơn!
Tác giả


MỤC LỤC
PHÀN I: Cấu trúc đề thi tuyển sinh đại học và cao đẳng.........................5
PHÀN II: Những kiến thức, kĩ năng cơ bản cần đạt.................................. 9
Chủ đề 1 ...................................................................................................... 9
Chủ đề 2......................................................................................................11
Chù đề 3.......................
17
Chủ đề 4.....................................................................................................21

Chủ đề 5..................................................................................................... 26
Chủ đề 6 .................................................................................................... 28
Chủ đề 7..................................................................................................... 36
Chủ đề 8.............................. .. . .......... .... .......... ..
........... .............. 42
Chủ đề 9................................
45
Chủ đề 10 .......................... . .......... ............. ... ........... .......... 57
Chù đề 11. ........ .
58
PHÀN III: 25 Đề thi tuyển sinh đại học và cao đẳng mơn địa lí............ 58
Đề số 1........................................... .......................................!............ ... 58
Đề số 2
Đề số 3 ................... .
70
Đề số 4........................................................................................................74
Đề số 5 ........................................................................................................80
Đề số 6........................................................................................................86
Đề số 7 .................. 92
Đề số 8........................................................................................................98
Để SỐ 9 .
^
^
104
Đề số 10....................................................................................................109
Đề số 11 .............................................
115
Đề sổ Í2.
.
. ... ............ ..................... 121

Để số 13.............. ............... .
...........................................................126
Đề số 14.. .
.. .. ... .. . . ..
...
131
Đề số 1 5 ...................................................................................................137
Đề SỐ Í6 .
141
Đề số 17....................................................................................................147
Đề số 18....................................................................................................152
Đề số 19....................................................................................................158
Đề số 20....................................................................................................163
Đề số 21....................................................................................................169
Đề số 22
... ........................................................................ 174
Đề số 23.
..
. . .... . . ..
179
Đề số 24 . . . . .... .. .. .......
183
Đề số 25......
188
PHÀN IV. Một số đề luyện tập........................
192
PHỤ LỤC ĐỂ THI CỦABộGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO .............................. 199


PHẦN I:

CẤU TRÚC ĐỀ THI M Ô N Đ ỊA ú
THI TỐT NGHIỆP THPT

ff\!g u ồ n : C ục lú ìà o th n

[. PHẦN CHUNG CHO TÁT CẢ THÍ SINH (8 điểm):
Câu I (3 điểm)
* Địa lí tự nhiên:
- Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ.
- Lịch sừ hình thành và phát triển lãnh thổ.
- Đất nước nhiều đồi núi.
- Thiên nhiên chịu ảnh hường sâu sắc của biển.
- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Thiên nhiên phân hóa đa dạng.
- Sử dụng và bảo vệ tài ngun thiên nhiên.
- Bảo vệ mơi trường và phịng chống thiên tai.
* Địa ỉ í dân cư:
- Đặc điểm dân số và phân bố dân cư.
- Lao động và việc làm.
- Đơ thị hóa.
Câu II (2 điếm)
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Địa lí các ngành kinh tế
- Một sổ vấn đề phát triển và phân bổ nông nghiệp (đặc điểm nền nông
nghiệp, vấn đề phát triển nông nghiệp, vấn đề phát triển ngành thủy sản và
lâm nghiệp, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp).
- Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp (cơ cấu ngành công
nghiệp, vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm, vấn đề tổ
chức lãnh thổ công nghiệp).
- Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ (giao thông vận

tải và thông tin liên lạc, thương mại, du lịch).
Câu III (3 điểm)
Địa lí các vùng kinh tế
"^^hai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc bộ.


- vấn đề chuyển dịch cơ cẩu kinh tế theo ngành ở đồng bàng sông Hồng.
- Vấn đề phát triển kirứi tế - xã hội ở Bắc Trung bộ.
- Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung bộ.
- Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây nguyên.
- Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam bộ.
- Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên đồng bàng sơng Cửu Long.
- Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phịng ở biển Đơng và các đảo,
quần đào.
- Các vùng kinh tế trọng điểm.
Địa lí địa phương (địa lí tinh, thành pho).
II. PHÀN RIÊNG (2 điểm):
Câu IV.a Theo chương trình chuẩn
Nội dung nằm theo chương trình chuẩn, đã nêu ờ trên.
Câu IV.b Theo chương trình nâng cao
Nội dung nằm trong chương trình nâng cao. Ngồi nội dung đã nêu ở
trên, bổ sung các nội dung sau:
- Chất lượng cuộc sống (thuộc phần địa lí dân cư).
- Tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (thuộc phần địa lí kinh tế chuyển dịch cơ cấu kinh tế).
- Vốn đất và sử dụng vốn đất (thuộc phần địa lí kinh tế - một sổ vấn đề
phát triển và phân bổ nông nghiệp).
- Vấn đề lương thực thực phẩm ở đồng bằng sông Cửu Long.
Lưu ỷ: việc kiêm tra các kĩ năng địa lí được kết họp khi kiểm tra các nội
dung trên. Các kĩ năng được kiếm tra gồm:
- Kĩ năng về bản đồ: đọc bản đồ ở Atlat địa lí Việt Nam (không vẽ lược

đồ). Yêu cầu sử dụng Atlat do Nhà xuất bản Giáo dục phát hành từ tháng
9.2009.

- Kĩ năng vẽ biểu đồ: vẽ, nhận xét và giải thích, đọc biểu đồ cho trước. Kĩ năng về bảng số liệu: tính tốn, nhận xét.


CÁU TRÚC ĐÈ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG
Khác với kỳ íhi tổt nghiệp, thí sinh khơng được mangAlat địa li Việt Nam
vào phòng thi.
I. Phần chung cho tất cả thí sinh: 8 điểm
Câu I (2 điểm)
* Địa lí tự nhiên:
Vị trí địa lí, phạm V ì lãnh thơ:
- Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ.
- Đất nước nhiều đồi núi.
- Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Thiên nhiên phân hóa đa dạng.
- Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Bảo vệ môi trường và phịng chống thiên tai.
* Địa lí dân cư
- Đặc điểm dân số và phân số dân cư.
- Lao động và việc làm.
- Đơ thị hóa.
Câu II (3 điểm)
Chuvển dịch cơ cấu kinh tế
Địa lí các ngành kinh tể
- Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp (đặc điểm nền nông
nghiệp, vấn đề phát triển nông nghiệp, vấn đề phát triển ngành thủy sản và
lâm nghiệp, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp).

- Một sổ vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp (cơ cấu ngành công
nghiệp, vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm, vấn đề tổ
chức lãnh thổ công nghiệp).
- Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ (giao thông vận
tải và thông tin liên lạc, thương mại, du lịch).
Địa lí các vùng kinh tế
- Vẩn đề khai thác thế mạnh ở Trung Du và miền núi Bắc Bộ.
- Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sônt? Hồng.
- Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ờ Bẳc Trung bộ.


- vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên Hải Nam Trung bộ.
- Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên.
- Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam bộ.
- Vấn đề sừ dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên Đồng bằng sông Cửu Long.
- Vấn để phát triển kinh tế, an ninh quốc phịng ở biển Đơng và các đảo,
quần đảo.
- Các vùng kinh tế trọng điểm.
Câu IIL (3 điểm)
Kĩ năng
- Vẽ lược đồ Việt Nam và điền một số đối tượng địa lí lên lược đồ.
- về biểu đồ: vẽ, nhận xét và giải thích.
II. PHẦN RIÊNG (2 điểm)
Thí sinh chì được làm một trong hai câu.
Câu IV.a Theo chưong trình chuẩn
Nội dung nằm theo chưong trình chuẩn, đã nêu ở trên.
Câu IV.b Theo chương trình nâng cao
Nội dung nằm trong chương trình nâng cao. Ngồi nội dung đã nêu ở
trên bổ sung các nội dung sau:
- Chất lượng cuộc sống (thuộc phần địa lí dân cư).

- Tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (thuộc phần địa lí kinh tế chuyển dịch cơ cấu kinh tế).
- Vốn đất và sử dụng vốn đất (thuộc phần địa lí kinh tế - một số vấn đề
phát triển và phân bố nông nghiệp).
- Vấn đề lương thực thực phẩm ở Đồng bàng sơng Cừu Long (thuộc phần
Địa lí kinh tế- Địa lí các vùng kinh tế).


PHẦN II: N H Ũ N G KIẾN THỨC, KĨ N Ả N G

cơ BẢN C Ầ N

ĐẠT

CHỦ Đ É 1: V Ị TR Í Đ |A LÍ V À LỊCH 5 Ủ P H Á T TR IỂ N L Ả N H THỔ

I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỒ
1. Kiến thức
1.1. Trình bày được, giới hạn, phạm vi lãnh thổ Việt Nam
- Vị trí địa lí:
+ Nước ta nằm ờ rìa phía đơng của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm
của khu vực Đông Nam Á.
+ Hệ toạ độ trên đất liền (các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây), trên biển.
- Phạm vi lãnh thổ
+ Vùng đất: Gồm phần đất liền và các đảo, quần đảo. Tổng diện tích. Các
nước tiếp giáp, chiều dài đường biên giới trên đất liền và đường bờ biển.
+ Vùng biển: Các nước tiếp giáp. Diện tích vùng biển thuộc chủ quyền
của nước ta ở Biển Đông khoảng 1 triệu km^. Vùng biển của nước ta bao
gồm vùng nội thủy, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hài, vùng đặc quyền
kinh tế và thềm lục địa.
+ Vùng trời: Khoảng không gian không giới hạn độ cao, bao trùm lên

lãnh thổ nước ta.
1.2 Phân tích được ỷ nghĩa của vị trí địa lí, phạm vỉ lãnh thồ đối với tự
nhiên, kinh tế xã hội và quốc phòng
- Ỷ nghĩa tự nhiên

+ Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang
tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ VỊ trí và lãnh thổ tạo nên sự phân hóa đa dạng về tự nhiên, sir phong
phú về tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật.
- Ý nghĩa kinh tế - xã hội và quốc phòng
+ v ề kinh tế: Vị trí địa lí rất thuận lợi trong giao lưu với các nước và
phát triển kinh tế.
+ v ề văn hố - xã hội: vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta
chung sống hồ bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong
khu vực Đông Nam Á.
+ về an ninh, quốc phịng: nước ta có một vị trí đặc biệt quan trọng ở
khu vực Đông Nam Á. Biển Đông có ý nghĩa rất quan trọng trong cơng cuộc
xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.
2. Kĩ năng
- Xác định được vị trí địa lí Việt Nam trên bản đồ Đông Nam Á và thế giới.
-


- Biết vẽ lược đồ Việt Nam: Vẽ được lược đồ Việt Nam có hình dạng
tương đối chính xác với đường biên giới, đường bờ biển, một số sơng lón và
một số đảo, quần đảo.
II. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIÊN LÃNH THỒ
1. Kiến thức
1.1. Trình bày được đặc điểm ba giai đoạn phát triển của tự nhiên Việt Nam
- Giai đoạn Tiền Cambri: Là giai đoạn hình thành nền móng ban đầu

của lãnh thổ Việt Nam với các đặc điểm ;
+ Là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ
Việt Nam, diễn ra trong khoảng 2 tỉ năm, kết thúc cách đây 542 triệu năm.
+ Diễn ra trong một phạm vi hẹp trên phần lãnh thổ nước ta hiện nay.
+ Các điều kiện cổ địa lí cịn rất sơ khai và đơn điệu.
- Giai đoạn cổ kiến tạo: Là giai đoạn tạo địa hình cơ bản, có tính chất
quyết định đến lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta, với các đặc điểm:
+ Diễn ra trong thời gian khá dài, tới 477 triệu năm, trải qua hai đại cổ
sinh và Trung sinh.
+ Có nhiều biến động mạnh mẽ nhất trong lịch sừ phát triển tự nhiên
nước ta (dẫn chứng).
+ Là giai đoạn lóp vỏ cảnh quan địa lí nhiệt đới ở nước ta đã rất phát triển.
+ về cơ bản, đại bộ phận lãnh thổ nước ta hiện nay đã được định hình từ
khi kết thúc giai đoạn cổ kiến tạo.
- Giai đoạn Tân kiến tạo: Giai đoạn cuối cùng trong lịch sử hình thành
và phát triển của tự nhiên nước ta.
+ Diễn ra ngắn nhất trong lịch sử hình thành và phát triển của tự nhiên
nước ta. Bắt đầu từ cách đây 65 triệu năm và vẫn tiếp diễn đến ngày nay.
+ Chịu sự tác động mạnh mẽ của vận động tạo núi Anpơ - Himalaya và
những biến đổi khí hậu có quy mơ tồn cầu.
+ Là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện các điều kiện tự nhiên, làm cho đất
nước ta có diện mạo và đặc điểm tự nhiên như hiện nay.
1.2. Biết được mối quan hệ giữa lịch sử địa chất với các điều kiện địa lí
của nước ta
Lịch sử địa chất tạo cho thiên nhiên nước ta có diện mạo như ngày nay.
2. Kĩ năng
Đọc lược đồ cấu trúc địa chất Việt Nam để xác định sự phân bố của các
đá chủ yếu của từng giai đoạn hình thành lãnh thổ nước ta (Tiền Cambri, cổ
sinh, Trung sinh, Tân sinh).



CHỦ Đ É 2 . Đ Ặ C Đ IỂ M CHUNG CỦA T Ụ NHIÊN

1. Kiến thức
1.1. Phăn tích các thành phần tự nhiên để thấy được các đặc điểm cơ
bản của tự nhiên Việt Nam
a) Đất nưó'c nhiều đồi núi
- Đặc điểm chung của địa hình
+ Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
+ Cấu trúc địa hình khá đa dạng: phân bậc rõ rệt; thấp dần từ tây bắc
xuống đơng nam; có 2 hướng chính; hướng tây bắc - đơng nam và hướng
vịng cung.
+ Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
- Các khu vực địa hình.
+ Khu vực đồi núi; Vị trí, đặc điểm của các vùng núi Đông Bắc, Tây Băc,
Trường Scm Bắc, Trường Sơn Nam, khu vực bán bình nguyên và đồi trung du.
+ Khu vực đồng bàng: VỊ trí, đặc điểm của Đồng bằng sông Hồng, Đồng
bằng sông Cửu Long, đồng bàng ven biển miền Trung.
- Thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của các khu vực địa hình đồi núi
và đồng bằng đối với phát triển kinh tế - xã hội.
b) Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển
- Khái quát về Biển Đơng.
+ Là biển rộng lón thứ hai trong các biển của Thái Bình Dương.
+ Là biển tương đối kín.
+ Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Ảnh hường của Biển Đông đổi với thiên nhiên Việt Nam.
+ Khí hậu: nhờ Biển Đơng mà khí hậu nước ta mang đặc tính của khí hậu
hải dương, điều hịa hơn.
+ Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển đa dạng.

+ Tài nguyên thiên nhiên vùng biển phong phú (khoáng sản, hải sản...).
+ Thiên tai: nhiều thiên tai (bão, sạt lở biển, cát bay, cát chảy).
c) Thiên nhiên nhiệt đói am gió mùa
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Tính chất nhiệt đới.
• Biểu hiện: tổng bức xạ lớn, cân bàng bức xạ dương quanh năm, nhiệt
độ trung bình năm cao (trên 20*’c, trừ vùng núi cao), vượt tiêu chuẩn khí hậu
nhiệt đới, tổng số giờ nắng tùy nơi từ 1400 đến 3000 giờ/năm.
• Ngun nhân: vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên nhận
được hức^ĩS^Mặị Trời lớn và mọi nơi trong năm đều có 2 lần Mặt Trời lên
11


+ Lượng mưa, độ ẩm lớn.
• Biểu hiện: lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500 đến 2000mm; ở các
sườn đón gió biển và các khối núi cao lượng mưa có thể lên đến 3500 4000mm. Độ ẩm khơng khí cao, trên 80%, cân bằng ẩm ln ln dương.
• Ngun nhân: các khối khí di chuyển qua biển (trong đó có Biển Đơng)
đã mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn.
+ Gió mùa.
• Biểu hiện: gió mùa mùa đơng (gió mùa Đơng Bắc) từ tháng 11 đến
tháng 4 năm sau, miền Bắc chịu ảnh hưởng của khối khí lạnh phương Bắc di
chuyển theo hướng đơng bắc. Gió mùa mùa hạ từ tháng 5 đến tháng 10 có 2
luồng gió cùng hướng tây nam thổi vào Việt Nam.
• Nguyên nhân: nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc, nên
có Tín phong bán cầu Bắc hoạt động quanh năm. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ
của các khối khí hoạt động theo mùa. Sự luân phiên của các khối khí hoạt
động theo mùa đã tạo nên sự phân mùa khí hậu.
- Tính nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện qua các thành phần tự nhiên khác.
+ Địa hình
• Biểu hiện: xâm thực mạnh ở miền đồi núi; bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ

lưu. Đây là quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt
Nam hiện tại.
• Nguyên nhân: đất nước nhiều đồi núi, lượng mưa lớn...
+ Sơng ngịi
• Biểu hiện: mạng lưới sơng ngịi dày đặc, nhưng phần lớn là sơng nhỏ;
nhiều nước và giàu phù sa; chế độ nước theo mùa.
• Nguyên nhân: đất nước nhiều đồi núi, lượng mưa lớn và theo mùa, xâm
thực mạnh...
+ Đất
• Biểu hiện: q trình íeralít là q trình hình thành đất đặc trưng cho
vùng khí hậu nhiệt đới. Q trìiứi íeralít diễn ra mạnh ở vùng đồi núi thấp
trên đá mẹ axít, do đó đất íeralít là loại đất chính ờ vùng đồi núi nước ta.
• Nguyên nhân; nhiệt độ cao, lượng mưa lớn.
+ Sinh vật
• Phong phú đa dạng, tiêu biểu là hệ sinh thái nhiệt đới ẩm gió mùa phát
triển trên đất feralít.
• Nguyên nhân: do vị trí địa lí, khí hậu, đất...
- Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới gió mùa đến hoạt động sản xuất và
đời sống (thuận lợi, khó khăn).
+ Đối ^ sản xuất nông nghiệp


• Thuận lợi: nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa tạo điều kiện phát triển
nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng, vật ni.
• Khó khăn: thiên tai (mưa bão, hạn hán, rét đậm, rét hại...), dịch bệnh...
+ Đối với các hoạt động sản xuất khác và đời sống con người
• Thuận lợi: phát triển các ngành kinh tế như lâm nghiệp, thủy sản, giao
thông vận tải, du lịch... và đẩy mạnh các hoạt động khai thác, xây dựng...
nhất là vào mùa khơ.
• Khó khăn: giao thông, du lịch, công nghiệp khai thác... chịu ảnh hưởng

trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước của sơng ngịi; độ ẩm cao
gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc, thiết bị, nơng sản; thiên tai hàng
năm gây ảnh hưỏrng đến sản xuất, thiệt hại về người và tài sản; mơi trường
dễ bị suy thối...
d) Thiên nhiên phân hoá đa dạng
- Thiên nhiên phân hoá theo Bắc - Nam là do sự phân hóa của khí hậu.
+ Đặc điểm: Phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra): thiên nhiên
đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới có mùa đơng lạnh; cảnh quan thiên
nhiên tiêu biểu là rừng nhiệt đới gió mùa (có cả các lồi động, thực vật nhiệt
đới và ơn đới).
+ Đặc điểm; Phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã trở V c à o ): thiên
nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa; cảnh quan thiên
nhiên tiêu biểu là rừng cận xích đạo gió mùa.
- Thiên nhiên phân hố theo Đơng - Tây. Từ biền vào đất liền, thiên
nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt: vùng biên và thềm lục địa;
vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi.
- Thiên nhiên phân hố theo độ cao (có 3 đai cao).
(1) Đai nhiệt đới gió mùa
+ Độ cao:
• Miền Bắc: trung bình dưói bOO - 700m.
• Miền Nam lên đến QOư - lOOOm.
+ Khí hậu: nhiệt dới biểu hiện rõ rệt, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình
tháng trên 25°C). Độ ấm thay đổi tuỳ nơi, từ khô đến ẩm ướt.
+ Đất đai có 2 nhóm:
• Phù sa chiếm gần 24% diện tích đất tự nhiên cả nước, bao gồm đất phù
sa ngọt, đất phèn, đất mặn, đất cát...
• Đất íeralít vùng đồi núi thấp chiếm hơn 60% diện tích đất tự nhiên của
cả nước, phần lớn là đất feralít đỏ vàng, đất íeralít nâu đỏ phát triển trên đá
mẹ badan và đá vôi.


13


+ Sinh vật gồm các hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh
và hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa (rừng thường xanh, rừng nừa rụng lá,
rừng thưa nhiệt đới khô, rừng thường xanh trên đá vơi, rừng ngập mặn...).
(2) Đai nhiệt đới gió mùa trên núi
+ Độ cao:
• Miền Bắc có độ cao từ 600 - 700m lên đến 2600m.
• Miền Nam từ độ cao 900 —lOOOm lên đến 2600m.
+ Khí hậu mát mẻ, khơng có tháng nào nhiệt độ trên 25*’c , mưa nhiều
hcm, độ ẩm tăng.
+ Đất đai:
• ở độ cao từ 600 - 700m đến 1600 - 1700m chủ yếu là đất feralít có mùn.
• ở độ cao trên 1600 - 1700m hình thành đất mùn.
+ Sinh vật;
• ờ độ cao từ 600 - 700m đến 1600 - 1700m, khí hậu mát mẻ, độ ẩm
tăng, tạo điều kiện hình thành các hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và
lá kim. Trong rừng xuất hiện các loài chim, thú cận nhiệt phương Bắc.
• ờ độ cao trên 1600 - 1700m, rừng phát triển kém, đơn giản về thành
phần loài. Trong rừng xuất hiện các lồi cây ơn đới và các lồi chim di cư
thuộc khu hệ Himalaya.
(3) Đai ơn đới gió mùa trên núi
+ Độ cao từ 2600m trở lên, chỉ có ở Hồng Liên Sơn.
+ Khí hậu có tính chất ôn đới, quanh năm nhiệt độ dưới IS^^C, mùa đông
xuống dưới s^^c.
+ Đất chủ yếu là mùn thơ.
+ Có các lồi thực vật ơn đới như đỗ qun, lãnh sam, thiết sam.
1.2. Phân tích và giải thích được đặc điểm cảnh quan ba miền tự nhiên
nước ta

- Miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ:
+ Phạm vi; Ranh giới phía tây - tây nam của miền nằm dọc tả ngạn sông
Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ.
+ Đặc điểm cơ bản về tự nhiên:
• Địa chất: cấu trúc địa chất quan hệ với Hoa Nam (Trung Quốc), địa
hình tương đối ổn định. Tàn kiến tạo nâng lên yếu.
• Địahìnli: Chủ yếu là đồi núi thấp, độ cao trung bình 600m. Có nhiều núi
đá vơi, hướng núi vịng cung. Hướng nghiêng chung là tây bắc —đông nam.
Đồng bằng mở rộng. Địa hình bờ biển đa dạng, nơi thấp phang, nơi nhiều
vịnh, đảo, quần đảo.


• Khoáng sản; Giàu than, sắt, thiếc đồng, apatit, vật liệu xây dựng...
Vùng thềm vịnh Bắc Bộ có bể dầu khí Sơng Hồng.
• Khí hậu: Mùa đơng lạnh. Mùa hạ nóng, mưa nhiều. Thời tiết có nhiều
biến động.
• Sơng ngịi: Mạng lưới sơng ngịi dày đặc. Hướng tây bắc - đơng nam và
hướng vịng cung.
• Sinh vật; Đai nhiệt đới, chân núi hạ thấp dưới 600m. Thành phần lồi có
nhiệt đới, á nhiệt đới. Cảnh quan thay đổi theo mùa.
+ Thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng tự nhiên
• Thuận lợi: Giàu tài ngun khống sản. Phát triển các lồi rau, quả cận
nhiệt, ơn đới. Cảnh quan thiên nhiên đẹp có giá trị du lịch.
• Khó khăn: mùa khí hậu và dịng chảy sơng ngịi thất thường; thời tiết
luôn biến động thất thường (lũ lụt, rét đậm, rét hại...).
- Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ:
+ Phạm vi: nằm từ vùng núi hữu ngạn sông Hồng đến dãy núi Bạch Mã.
+ Đặc điểm cơ bản về tự nhiên:
• Địa chất: cấu trúc địa chất quan hệ với Vân Nam (Trung Quốc). Địa
hình chưa ổn định. Tân kiến tạo nâng lên mạnh.

• Địa hình cao nhất cả nước, độ dốc lớn. Hướng tây bắc - đông nam,
nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, đồng bằng giữa núi. Đồng bằng nhỏ
hẹp, ven biển có nhiều cồn cát, bãi tắm đẹp.
• Khống sản: có đất hiếm, sắt, crơm, ti tan.
• Khí hậu: ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc, tính chất nhiệt đới
tăng dần; mùa mưa chậm dần sang thu đơng, mùa hạ có gió phơn tây nam (ở
Bắc Trung Bộ).
• Sơng ngịi: Hướng tây bắc - đơng nam, ở Bắc Trung Bộ sông hướng
Tây - Đông ngắn và dốc. Có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất cả nước.
• Sinh vật: Có đầy đủ các đai thực vật theo độ cao: đai nhiệt đới chân
núi, đai á nhiệt đới trên đất mùn alít, đai ơn đới.
+ Thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng tự nhiên:
• Thuận lợi: Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp, phát triển
nông - lâm kết hợp trên các sơn nguyên, cao nguyên. Nuôi trồng thuỷ sản.
Phát triển thuỷ điện. Du lịch, xây dimg cảng biển...
• Khó khăn: nhiều thiên tai: bão, lũ, trượt lờ đất, hạn hán.
- Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:
fv. từ dãy núi Bạch Mã trờ vào Nam.
»

t ,

V

15


+ Đặc điểm cơ bản về tự nhiên:
• Địa chất; Các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên bóc mịn và các cao
ngun badan.

• Địa hình; Khối núi cổ Kontum, cao nguyên, sơn nguyên, sườn đông dốc,
sườn tây thoải. Đồng bằng Nam Bộ thấp, phẳng mở rộng. Đồng bằng ven biển
nhỏ hẹp. Đường bờ biển Nam Trung Bộ có nhiều vịnh thuận lợi phát triển
hải càng, du lịch, nghề cá.
• Khống sản: Dầu khí có trữ lượng lớn. Tây Ngun giàu bơxit.
• Khí hậu: cận xích đạo, nhiệt độ trung bình trên 20‘’c. Mùa mưa ở Nam
Bộ và Tây Nguyên từ tháng 5 - 10, ờ Duyên hải Nam Trung Bộ từ tháng
9 - 12, lũ có hai cực đại vào tháng 6 và tháng 9.
• Sơng ngịi: Hệ thống sơng Đồng Nai và sơng Xê Xan có nhiều giá trị
thủy điện. Hệ thống sơng Cửu Long có nhiều giá trị giao thơng vận tải, nơng
nghiệp, thủy sản.
• Sinh vật: Đai nhiệt đới lên đến độ cao lOOOm. Thành phần lồi: nhiệt
đới, xích đạo. Rừng ngập mặn ven biển có diện tích lớn.
+ Thuận lợi và khó khăn trong việc sừ dụng tự nhiên:
• Thuận lợi: Khí hậu, đất đai thuận lợi cho sản xuất nông - lâm nghiệp
và nuôi trồng thuỷ sản. Tài nguyên rừng phong phú. Tài nguyên biển đa
dạng và có giá trị to lớn (nhất là dầu khí).
• Khỏ khăn: xói mịn, rửa trơi ờ vùng đồi núi; ngập lụt ở đồng bằng Nam
Bộ vào mùa mưa; thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
2. Kĩ năng
- Sử dụng các bản đồ tự nhiên, khí hậu, đất, thực động vật Việt Nam để
trình bày các đặc điểm nổi bật về địa hình, khí hậu, sơng ngịi, đất đai, thực
động vật và nhận xét mối quan hệ tác động qua lại giữa chúng.
- Xác định và ghi đúng trên lược đồ :
+ Các dãy núi Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Tnrờng Sơn Nam, Hoành
Sơn, Bạch Mã; các cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
+ Các cao ngun đá vơi: Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu.
+ Các cao nguyên badan; Đắk Lắk, Plây Ku, Mơ Nông, Di Linh.
+ Đỉnh Phanxipăng.
+ Các sông: Hồng, Thái Bình, Đà, Mã, Cả, Thu Bồn, Đà Rằng, Đồng

Nai, sơng Tiền, sơng Hậu
- Phân tích biểu đồ khí hậu, bảng số liệu về khí hậu của một số địa điểm
(Hà Nội, Huế, TP. Hồ Chí Minh).
- Sử dụng bản đồ và kiến thức đã học để trình bày các đặc điểm của ba
miền tự nhiêj;i (về địa hình, khí hậu, sơng ngịi, đất, sinh vât).


CHỦ Đ Ề 3 .

V Ấ N ĐÉ 5 Ủ DỤNG V À B Ả D VỆ T ự NHIÊN

1. Kiến thức
1.1. Biết được sự suy thoải tài nguyên rừng, đa dạng sinh học và đẩt;
một số nguyên nhân và biện pháp bảo vệ tài nguvên, môi trường
a) Tài nguyên rừng nước ta đang bị suy giảm
- Từ năm 1943 đến 1983, tổng diện tích rừng của nước ta giảm 7,1 triệu ha,
trung bình mỗi năm giảm gần 0,18 triệu ha. Cũng trong thời gian này, diện
tích rừng tự nhiên giảm 7,5 triệu ha, trung bình mỗi năm giảm gần 0,19 triệu
ha. Độ che phủ rừng năm 1943 là 43%, đến năm 1983 còn 22%.
- Trong những năm gần đây, tổng diện tích rừng đang tăng lên dần (năm
2005, độ che phủ rừng là 38%), nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thối vì
chất lượng rừng chưa thể được phục hồi (phần lớn là rừng non mới phục hồi
và rừng trồng chưa khai thác được). 70% diện tích rừng nước ta hiện nay là
rừng nghèo và rừng mới phục hồi.
- Biện pháp bảo vệ tài nguyên rừng:
+ Đối với rừng phịng hộ: có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, ni dưỡng
rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc.
+ Đối với rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các
vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.
+ Đối với rừng sản xuất: bảo đảm duy trì phát triển diện tích và chất

lượng rừng, duy trì và phát triển hồn cảnh rừng, độ phì và chất lưọng đất
rừng.
+ Triển khai Luật bảo vệ và phát triển rừng, giao quyền sử dụng đất và
bảo vệ rừng cho người dân.
b) Biểu hiện suy giảm đa dạng sinh học
- Siiứi vật tir nhiên ở nước ta có tính đa dạng cao, thể hiện ở số lượng
thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen q hiếm. Tuy nhiên,
tính đa dạng sinh học đang có nguy cơ bị suy giảm.
- Nguồn tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt là nguồn tài nguyên hải
sản của nước ta cũng bị giảm sút rõ rệt. Vùng biển Tây Nam, nơi giàu có về
nguồn hải sản, sản lượng đánh bắt cá, tôm cũng giảm sút đáng kể. Nhiều lồi
có nguy cơ tuyệt chủng như cá mịi, cá cháy..., nhiều loài đang giảm mức độ
tập trung như cá chim, cá gúng, cá hồng...
- Sổ hrơng loài động vật và thực vật cũng giảm sút.
17


+ Thực vật giảm 500 loài trên tổng số 14500 lồi đã biết, trong đó 100
lồi có nguy cơ tuyệt chủng.
+ Thú giảm 96 loài trên tổng số 300 loài đã biết, trong đó 62 lồi có nguy
cơ tuyệt chủng.
+ Chim giảm 57 loài trên tổng số 830 loài đã biết, trong đó 29 lồi có
nguy cơ tuyệt chủng.
- Ngun nhân suy giảm đa dạng sinh học:
+ Tác động của con người đã làm thu hẹp diện tích rừng tự nhiên, từ đó
làm nghèo tính đa dạng của sinh vật.
+ Khai thác tài nguyên quá mức, ô nhiễm môi trường nước, nhất là vùng
ven cửa sông, ven biển.
- Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta:
+ Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên

nhiên.
+ Ban hành “Sách đỏ Việt Nam”.
+ Quy định khai thác tài nguyên sinh vật...
c) Việc sử dụng tài nguyên đất ờ nước ta chưa hợp lí:
- Diện tích đất nơng nghiệp bình qn đầu người hơn 0,1 ha (năm 2005)
là thấp so với một đất nước hoạt động nông nghiệp là chủ yếu.
- Đất chưa sử dụng cịn nhiều: 5,35 triệu ha, trong đó đồng bằng là 350
nghìn ha, cịn lại 5 triệu ha là đất đồi núi bị thối hố nặng.
- Diện tích đất đai bị thối hố cịn rất lớn. Hiện cả nước có khoảng 9,3
triệu ha đất bị đe doạ hoang hố (chiếm khoảng 28% diện tích cả nước).
- Các biện pháp bảo vệ đất:
+ Đối với miền núi
• Áp dụng tổng hợp các biện pháp thuỷ lợi, canh tác để hạn chế xói mịn
trên đất dốc.
• Cải tạo đất hoang, đồi trọc bằng các biện pháp nông - lâm kết họp.
• Bảo vệ đất gắn với bảo vệ rừng, giữ nguồn nước.
+ Đối với vùng đồng bằng
• Có biện pháp qn lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích.
• Thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, canh tác họp lí.
• Áp dụng các biện pháp cải tạo đất hợp lí, chống suy thối đất và phịng
ngừa ơ nhiễm mơi trường đất.
d) Sử dụng và bảo vệ các loại tài nguyên khác;
Iguyên nước


+ Mặc dù, nước ta có tài nguyên nước phong phú nhưng việc sử dụng
cịn nhiều bất họp lí.
• Chưa khai thác hết tiềm năng và hiệu quả sử dụng thấp.
• Nhiều nơi khai thác nguồn nước ngầm quá mức làm giảm lượng nước
cung cấp, hạ thấp mực nước và lún đất đai.

• Làm ơ nhiễm nước, nhất là các khu đơ thị, khu cơng nghiệp, vùng cừa
sơng, ven biển.
• Lượng nước cung cấp cho đầu người chưa đủ, chưa đảm bảo vệ sinh,
nhất là ở những vùng khô hạn, vùng thiếu nước ngọt.
+ Các biện pháp bảo vệ
• Xây đắp hồ chứa, xây cống thoát lũ, cấp nước; trồng cây để tăng độ che
phủ, canh tác đúng kĩ thuật trên đất dốc để giữ nước vào mùa mưa, tăng
lượng nước thấm vào mùa khơ.
• Quy hoạch và có kế hoạch phân bố sử dụng nguồn nước một cách hiệu
quả.
• Xừ lí nghiêm đổi với các cơ sờ sàn xuất, dịch vụ, dân cư không thực
hiện đúng quy định về nước thải, nhằm ngăn chặn nguồn gây ơ nhiễm nước.
• Tuyên truyền, giáo dục người dân không xả nước bẩn, rác thải vào
sơng hồ.
- Tài ngun khống sản:
+ Tài ngun khống sản nước ta có nhiều (khoảng 3500 mỏ), nhưng
phần lớn là mỏ nhỏ, phân tán nên khó khăn trong quản lí khai thác. Hiện nay,
nhiều nơi khai thác khống sản bừa bãi, khơng phép, gây lãng phí tài ngun
và ô nhiễm môi trường.
+ Các biện pháp bảo vệ:
• Quản lí chặt chẽ việc khai thác. Tránh lãng phí tài ngun và làm ơ
nhiễm mơi trưịmg từ khâu khai thác, vận chuyển tới chế biến khống sản.
• Xử lí những trường họp vi phạm luật như khai thác trái phép, gây ô
nhiễm môi trường.
- Tài nguyên du lịch:
+ Tài nguyên du lịch (tự nhiên và nhân văn) nước ta rất phong phú. Tinh
trạng ô nhiễm môi trường xảy ra ờ nhiều điểm du lịch khiến cảnh quan bị
suy thoái.
+ Việc bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch và bảo vệ môi trường du
lich khỏi M u nhiễm, phát triển du lịch sinh thái là việc làm cần thiết.

19


1.2. Trình bày được một số tác động tiêu cực do thiên nhiên gây ra đã phá
hoại sản xuất, gây thiệt hại về người và của. Biết được một số biện
pháp bảo vệ mơi trường và phịng chống thiên tai
Hậu quả
Biện pháp
Noi hay xảy ra
Loại
Thòi
phòng chống
thiên gian xảy
tai
ra
- Tăng cường
Bão Thường Vùng ven biên miên Trung - Gió mạnh,
phưong tiện, thiết
bắt đầu (nhất là từ Thanh Hoá đến mưa lớn,
bị dự báo khí
từ tháng Quảng Trị)
mực nước
biển dâng...
tượng hiện đại.
yi và
- Thiệt hại tài - Khi có tin
kết thúc
sản, tính
bão, tàu thuyền
vào

trên biển phải
mạng con
tháng XI
người..
khẩn trưong ríit
(tập
trờ về đất liền
trung
hoặc tìm nơi
nhiều
trú ẩn.
nhất vào
tháng
- Cùng cố đê
IX,X và
biển.
VIII)
- Di dân đến
nơi an tồn (nếu
thấy cần thiết). ■■
Ngập Thường Đơng băng sông Hông, Gây thiệt hại Làm các công
lụt
vào mùa Đồng bằng sơng Cmi Long cho vụ hè
trình thốt lũ và
thu
mưa bão (từ tháng V đến thán^ X)
ngăn thuỷ triều.

Thường
Luu vực sông suối miền - Là thiên tai - Quy hoạch

qt vào mùa núi có địa hình chia cắt bất thường các điểm dân
mưa bão mạnh, độ dốc lớn, mất lớp và gây hậu cư tránh các
phủ thực vật...
quả nghiêm vùng có thể
về xảy ra lũ quét
- Trung du miền núi phía trọng
Bắc tập trung vào các tháng người và tài nguy hiểm.
VI-X, dải miền Trung vào sản.
- Quản lí sử
các tháng X-XII.
- Lũ qt có dụng đất hợp lí.
xu hướng tâng. - Trồng rừng.
Hạn
Vào
- Miên Băc, ở các thung Hạn hán và
- Tổ chức
hán mùa khơ lũng khuất gió, mùa khơ cháy rừng... phịng chống
kéo dài 3 - 4 tháng.
ảnh hưởng
cháy rírng...
- Miền Nam, mùa khơ khắc đến sinh hoạt - Xây dimg các
nghiệt hơn;
và đời sống
cơng trình thuỷ
+ Đồng bằng Nam Bộ và Tây nhân dân.
lợi họp lí...
Nguyên kéo dài 4 - 5 tháng.
+ Ven biển cực Nam Trung
Bộ lả tử 6 -7 tháng.______



1.3. Biết được Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường của
Việt Nam.
Chiến lược nhằm đảm bảo sự bảo vệ đi đôi với sự phát triển bền vững.
2. Kĩ năng
- Phân tích các bảng số liệu về sự biến động của tài nguyên rừng và đa
dạng sinh học ở nước ta.
- Vận dụng được một số biện pháp bảo vệ tự nhiên và phòng chống thiên
tai ở địa phương.
CHỦ Đ É 4 : Đ ỊA LÍ O Ẳ N c u

I. ĐẶC ĐIẾM DÂN SỐ VÀ PHÂN Bố DÂN c ư
1. Kiến thức
1.1. Phân tích được một số đặc điểm dãn số và phân bổ dân cư nước ta
- Đơng dân, có nhiều thành phần dân tộc (dẫn chứng).
- Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ (dẫn chứng).
- Phân bố dân cư chưa hợp lí: giữa các đồng bằng với trung du, miền
núi; giữa thành thị và nông thôn... Sự thay đổi trong phân bố dân cư.
- Ảnh hưởng của đặc điểm dân số tới phát triển kinh tế - xã hội.
+ Tích cực: dân số đông, trẻ và tăng nhanh làm cho nguồn lao động nước
ta dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Hạn chế:
• Giảm tốc độ tăng trường kinh tế; chất lượng cuộc sống của nhân dân
chưa cao; tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm, nhà ở, tệ nạn xã hội... gia
tăng.
• Tài ngun cạn kiệt, mơi trường ơ nhiễm, không đảm bảo phát triển
bền vững.
- Ảnh hưởng của phân bố dân cư tới phát triển kinh tế - xã hội.
Dân cư phân bố chưa hợp lí đã dẫn đến:
+ Sử dụng dụng lao động lãng phí, nơi thừa, nơi thiếu;

+ Khai thác tài nguyên ở những nơi ít lao động gặp nhiều khó khăn;
+ Các vấn đề khác: mơi trường, xã h ộ i...
- Lí do phải phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng (nhằm khai
thác có hiỗĩíquả nguồn lao động và tài ngun thiên nhiên của các vùng).
21


1.2. Phân tích được nguyên nhân, hậu quả của dân đơng, gia tăng nhanh
và phân bố khơng họp lí
- Ngun nhân: tự nhiên, kinh tế - xã hội, lịch sử.
- Hậu quả: ảnh hường đến sự phát triển kinh tế, tài nguyên môi trường,
chất lượng cuộc sống.
1.3. Biết được một sổ chính sách dân so ở nước ta
- Chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
- Chính sách phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước.
2. Kĩ năng
- Phân tích bảng số liệu thống kê, biểu đồ dân số Việt Nam để hiểu và
trình bày về tình hình tăng dân số, cơ cấu dân số và phân bố dân cư ở
nước ta.
- Sử dụng bản đồ phân bố dân cư và Atlát Địa lí Việt Nam để nhận
biết và trình bày đặc điểm phân bố dân cư.
II. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
1. Kiến thức
1.1. Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc
sử dụng lao động ở nước ta
- Nguồn lao động nước ta rất dồi dào và ngày càng tăng (dẫn chứng).
Những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động.
- Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên (dẫn chứng).
- Phân bố lao động, nhất là lao động có chun mơn kĩ thuật giữa các
vùng (lao động, nhất là lao động có trình độ chun môn kĩ thuật tập

trung ở đồng bằng, đặc biệt là các thành phố lớn).
- Cơ cẩu sử dụng lao động đang có sự thay đổi:
+ Trong các ngành kinh tế đã có sự chuyển biến nhưng cịn chậm.
• Chủ yếu lao động ở khu vực kinh tể nông - lâm - ngư nghiệp.
• Khu vực cơng nghiệp - xây dụng và dịch vụ chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng
đang có xu hướng tăng dần.
Cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế
giai đoạn 2000 - 2005 (đơn vị: %)
2005
2000
2003
Năm
65,1
60,3
57,3
Nông - lâm - ngư nghiệp
18,2
Công nghiệp - xây dựng
13,1
16,5
21,8
23,2
24,5
Dịch vu ^


+ Trong các thành phần kinh tế:
• Đại bộ phận lao động hoạt động ờ thành phần kinh tế ngoài Nhà nước.
Thành phần kinh tế Nhà nước chiếm tỉ lệ rất nhỏ.
• Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi chiếm tỉ lệ rất nhỏ nhưng

đang có xu hướng tăng.
Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế
giai đoạn 2000 - 2005 (đoTi vị: ®/o)
2005
2003
2000
Năm
9,5
9,9
Nhà nước
9,3
88,9
88,8
90,1
Ngồi Nhà nước
Có vốn đầu tư nước ngồi

0,6

1,3

1,6

xu hướng tăng dần.
Cơ cấu lao động phân theo khu vực thành thị, nông thôn năm 1996
và năm 2005 (đơn vị: %)
Năm
1996
2005
Nông thôn

79,9
75,0
Thành thị
20,1
25,0
1.2. Hiểu được vì sao việc làm đang là vẩn đề gay gẳt của nước ta
và hướng giải quyết
- Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm là vấn đề gay gắt của nước ta
(dẫn chứng), nguyên nhân. Quan hệ dân số - lao động - việc làm.
- Hướng giải quyết việc làm của nước ta.
+ Chính sách dân số,
+ Phân bố lại lao động,
+ Phát triển sản xuất,
+ Xuất khẩu lao động.
2. Kĩ năng
Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ về nguồn lao động, sử dụng lao
động, việc làm:
- Cơ cấu lao động có việc làm phân theo trình độ chun môn, kĩ thuật.
- Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế, phân theo thành phần
kinh tế, phập theo thành thị, nông thôn.


III. ĐƠ THỊ HỐ
1. Kiến thức
1.1. Hiểu đuợc một sổ đặc điểm đô thị hoả ở Việt Nam, nguyên nhân
và những tác động đến kinh tế-xã hội
- Đặc điểm đô thị hố ở nước ta.
+ Q trình đơ thị hóa diễn ra chậm chạp, trình độ đơ thị hóa thấp.
+ Tỉ lệ dân thành thị tăng nhưng vẫn thấp so với các nước trong khu vực.
+ Phân bố đô thị không đều giữa các vùng.

- Nguyên nhân (kinh tế - xã hội). Đơ thị hóa ở nước ta hiện nay mang
nặng các dấu ấn lịch sử và gắn liền với q trình cơng nghiệp hóa.
- Ảnh hưởng của đơ thị hố đến phát triển kinh tế - xã hội (tích cực,
tiêu cực).
+ Tích cực: Tác động mạnh tới q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của
nước ta.
• Các đơ thị có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tể - xã hội của
các địa phương, các vùng trong cả nước.
• Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hoá lớn
và đa dạng, là nơi sừ dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ chun
mơn kĩ thuật; cỏ cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư
trong nước và ngoài nước, tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển
kinh tế.
• Các đơ thị có khả năng tạo ra nlũều việc làiư và thu nhập cho ngưịd lao động.
+ Hạn chế
Q trình đơ thị hố cũng nảy sinh những hậu quả như: vấn đề ô nhiễm
môi trường, an ninh trật tự xã hội, giải quyết việc làm, nhà ở... cần phải có
kế hoạch klrắc phục.
1.2. Hiểu được sự phân bố mạng lưới đô thị ở nước ta
- Các đô thị lớn tập trung ở đồng bằng ven biển; nguyên nhân.
- Số lượng và quy mơ đơ thị có sự khác nhau giữa các vùng; nguyên nhân.
2. Kĩ năng
- Sừ diing bản đồ và Atlát để nhận xét sự phân bố mạng lưới các đơ thị lĨTi.
- Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về sổ dân và tỉ lệ dân đơ thị ở
Việt Nam.
Phân tích bảng số liệu về sự phân bố đô thị và số dân đô thi giữa các
v ù n g tro n e^ nước.



×